Đề thi học kì 1 môn hóa lớp 12 THPT Lý Nhân Tông đề số 2
Sở GD & ĐT Nam Định ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I
Trường THPT Lý Nhân Tông Môn: Hóa học 11
Thời gian: 50 phút – Năm học : 2016 – 2017
Câu 1: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 2: Este etyl axetat có công thức là
A. CH3COOC2H5. B. CH3CHO. C. CH3COOH. D. CH3CH2OH.
Câu 3: Nhựa phenolfomandehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol (dư) với dung dịch
A. CH3COOH trong môi trường axit. B. CH3CHO trong môi trường axit.
C. HCOOH trong môi trường axit. D. HCHO trong môi trường axit.
Câu 4: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H5O2(OH)3]n. D. [C6H7O3(OH)3]n.
Câu 5: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. B. Tơ visco và tơ axetat.
C. Tơ visco và tơ nilon-6,6. D. Tơ tằm và tơ enang.
Câu 6: Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là
A. amilopectin. B. PVC. C. nhựa bakelit. D. PE.
Câu 7: Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là
A. saccarozơ. B. mantozơ. C. fructozơ. D. glucozơ.
Câu 8: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2 =CHCOOCH3. D. C6H5CH=CH2.
Câu 9: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với
A. dung dịch HCl. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch NaCl. D. dung dich Br2.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
B. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
C. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
Câu 11: Có 3 chất hữu cơ : H2N-CH2-COOH; CH3-CH2-COOH và CH3-CH2-CH2-NH2. Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, người ta chỉ cần thử với một chất nào trong các chất sau đây
A. Quỳ tím B. CH3OH/HCl C. NaOH D. HCl
Câu 12: Polivinyl clorua có công thức là
A. (-CH2-CHCl-)2. B. (-CH2-CHBr-)n. C. (-CH2-CH2-)n. D. (-CH2-CHF-)n.
Câu 13: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 20g. B. 40g. C. 60g. D. 80g.
Câu 14: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:
A. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2. B. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.
C. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh. D. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
Câu 15: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là
A. glucozơ, glixerol, ancol etylic. B. glucozơ, glixerol, axit axetic.
C. glucozơ, andehit fomic, natri axetat. D. glucozơ, glixerol, natri axetat.
Câu 16: Có thể chuyển hóa trực tiếp từ chất béo lỏng sang chất béo rắn bằng phản ứng:
A. Tách nước B. Hidro hóa C. Đề hidro hóa D. Xà phòng hóa
Câu 17: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 18: Tơ nilon – 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
A. HOOC-(CH2)4-COOH và HO-(CH2)2-OH.
B. HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2.
C. H2N-(CH2)5-COOH.
D. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH.
Câu 19: Cho 0,02 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là
A. CH3CH(NH2)-COOH. B. HOOC-CH2CH(NH2)-COOH.
C. HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2CH(NH2)-COOH.
Câu 20: Đốt cháy 6g este Y ta thu được 4,48 l CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Tìm CTPT của Y.
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2
Câu 21: Một este X đơn chức có tỉ khối hơi của X đối với O2 bằng 3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 0,3 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH=CH-CH2-CH3. B. CH2=CH-COO-C2H5
C. CH3COOCH=CH-CH3. D. C2H5COOCH=CH2.
Câu 22: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 23: Nilon–6,6 là một loại
A. tơ poliamit. B. tơ axetat. C. tơ visco. D. polieste.
Câu 24: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 25: Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2?
A. H2N-[CH2]6–NH2. B. CH3–NH–CH3.
C. CH3–CH(CH3)–NH2. D. C6H5NH2.
Câu 26: Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là
A. 15.000 B. 13.000 C. 17.000 D. 12.000
Câu 27: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit ?
A. 2 chất. B. 1 chất. C. 3 chất. D. 4 chất.
Câu 28: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
A. CH3NH2, C6H5NH2, NH3. B. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.
C. NH3, CH3NH2, C6H5NH2. D. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ X Y CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. B. CH3CHO và CH3CH2OH.
C. CH3CH2OH và CH3CHO. D. CH3CH2OH và CH2=CH2.
Câu 30: Đun một lượng dư axit axetic với 13,80 gam ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,0 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là :
A. 60.0% B. 75.0% C. 41.67% D. 62.5%
Câu 31: Hai chất đồng phân của nhau là
A. fructozơ và mantozơ. B. fructozơ và glucozơ. C. glucozơ và mantozơ. D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 32: Để nhận biết 3 dung dịch : glucozơ , ancol etylic , saccarozơ đưng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn, ta dùng thuốc thử là:
A. dd AgNO3/NH3 B. Cu(OH)2/OH–, to C. dung dịch iot D. Cu(OH)2
Câu 33: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 250 gam. B. 360 gam. C. 270 gam. D. 300 gam.
Câu 34: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 1,80 gam. B. 1,82 gam. C. 2,25 gam. D. 1,44 gam.
Câu 35: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH2=CHOH.
C. CH3COONa và CH3CHO. D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 36: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. HCOONa và CH3OH. B. HCOONa và C2H5OH.C. CH3COONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 37: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val B. Gly-Ala-Val-Phe-Gly C. Gly-Ala-Val-Val-Phe D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly
Câu 38: Cho 5,9 gam propyl amin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 9,65 gam. B. 8,15 gam. C. 8,10 gam. D. 9,55 gam.
Câu 39: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 40: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
———– HẾT ———-
O2 Education gửi thầy cô link download đề thi
Xem thêm
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn hóa cả 3 khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Biện luận công thức phân tử muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học
- Tổng hợp thí nghiệm este chất béo hay và khó có đáp án chi tiết