Đề thi học kì 1 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Trãi đề số 3
SỞ GD-ĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 04 trang) |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: Hóa học – Lớp 12 Thời gian làm bài: 45 phút; (40 câu trắc nghiệm) |
|
Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… Lớp: ………………………..
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137; Cr = 52.
Câu 1: Cho các polime sau: (-CH2 – CH2-)n ; (- CH2– CH=CH- CH2-)n ; (- NH-[CH2]5 -CO-)n. Công thức của các monome để khi trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo ra các polime trên lần lượt là
A. CH2=CHCl, CH3-CH=CH-CH3, CH3– CH(NH2)- COOH.
B. CH2=CH2, CH3– CH=C= CH2, NH2– [CH2]5– COOH.
C. CH2=CH2, CH2=CH-CH= CH2, NH2– [CH2]5– COOH.
D. CH2=CH2, CH3– CH=CH-CH3, NH2– [CH2]6– COOH.
Câu 2: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dd NaOH, sản phẩm thu được là:
A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và C2H5OH.
C. CH3COONa và CH3OH. D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 3: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình:
A. Sn bị ăn mòn điện hóa. B. Fe bị ăn mòn điện hóa.
C. Sn bị ăn mòn hóa học. D. Fe bị ăn mòn hóa học.
Câu 4: Cho 13,35 gam một amino axit X chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 18,65 gam chất rắn. Công thức phân tử của X là:
A. H2NCH2CH2COOH. B. CH3CH(NH2)COOH.
C. CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH. D. H2NCH2COOH.
Câu 5: Số nhóm -NH2 và số nhóm -COOH trong phân tử đipeptit Gly-Lys là
A. 3 và 2. B. 1 và 2. C. 2 và 2. D. 2 và 1.
Câu 6: Cho hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch chứa hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3 thì thu được chất rắn X và dung dịch Y chỉ có 2 muối. Chất rắn X không phản ứng với HCl . Vây dung dịch Y là:
A. Mg(NO3)2 và AgNO3. B. Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2.
C. Al(NO3)3 và Cu(NO3)2. D. Al(NO3)3 và Mg(NO3)2.
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 (dktc), có tỉ khối hơi so với H2 bằng 21. Kim loại M là
A. Al. B. Zn. C. Mg. D. Fe.
Câu 8: Cho các chất sau: (1) CH3COOH, (2) C2H5COOH, (3) C2H5COOCH3, (4) C3H7OH. Dãy nào sau đây xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất:
A. 1, 4, 2, 3 B. 1, 2, 3, 4 C. 3, 4, 1, 2 D. 3, 1, 2, 4
Câu 9: Cấu hình electron nào sau đây là của Fe (Z=26)?
A. [Ar]3d74s1 B. [Ar] 4s23d6. C. [Ar]3d64s2. D. [Ar]3d8.
Câu 10: Tơ lapsan được sản xuất từ
A. polieste của axit ađipic và etylen glicol.
B. polieste của axit terephtalic và etylen glicol.
C. poliamit của axit ε– aminocaproic.
D. poliamit của axit ađipic và hexametylenđiamin.
Câu 11: Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại là:
A. Zn2+, Fe2+, Ni2+, H+, Cu2+, Ag+. B. Zn2+, Ni2+, H+, Fe2+, Cu2+, Ag+.
C. Ni2+, Zn2+, H+, Fe2+, Ag+, Cu2+. D. Zn2+, Ni2+, Fe2+, H+, Ag+, Cu2+.
Câu 12: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Câu 13: Nhóm kim loại nào sau đây đều tác dụng với nước lạnh tạo dd kiềm?
A. Ba, Na, K, Ca. B. Na, K, Mg, Ca. C. Be, Mg, Ca, Ba. D. K, Na, Ca, Zn.
Câu 14: Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
A. 60,5 gam. B. 55,5 gam. C. 45,5 gam. D. 40,5 gam.
Câu 15: Chất hữu X đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Cho 12,9 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 16,1 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3-CH=CH-COOH. B. CH2=CH-COO-CH3.
C. CH3-COO-CH=CH2. D. H-COO-CH2-CH=CH2.
Câu 16: Cho biết chất nào thuộc disaccarit:
A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ.
Câu 17: Chất nào sau đây có công thức cấu tạo phù hợp với tên gọi:
A. HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH: Axit – amino Glutamic.
B. H2N[CH2]6COOH: axit – amino enantoic.
C. H2N[CH2]4CH(NH2)COOH: Axit , – đi amino capronic.
D. H2N-[CH2]5-COOH : axit – amino caporic.
Câu 18: Tất cả các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuSO4?
A. Mg, Al, Ag. B. Ba, Zn, Hg. C. Fe, Mg, Na. D. Na, Hg, Ni.
Câu 19: Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là:
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 20: Hòa tan hết 1,08 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 448 ml khí (đktc). Khối lượng crom có trong hỗn hợp là:
A. 1,015 gam. B. 0,520 gam. C. 0,560 gam. D. 0,065 gam.
Câu 21: Thủy phân 34,2 gam saccarozơ trong môi trường axit, hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được hỗn hợp X. Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y hòa tan vừa hết m gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Giá trị của m là
A. 17,64 gam. B. 15,68 gam. C. 8,82 gam. D. 7,84 gam.
Câu 22: Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 23: Đốt 1 lượng nhôm(Al) trong 6,72 lít O2 (đktc). Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đkc). Khối lượng nhôm đã dùng là
A. 8,1 gam. B. 16,2 gam. C. 18,4 gam. D. 24,3 gam.
Câu 24: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 (u) và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 (u). Số lượng mắt xích trong một đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 121 và 114. B. 113 và 114. C. 121 và 152. D. 113 và 152.
Câu 25: Một hợp chất hữu cơ M có công thức phân tử C5H10O2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất N và chất K. Khi cho N tác dụng với H2SO4 người ta thu được chất hữu cơ có khả năng tráng gương, chòn cho K tác dụng với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được 3 anken. Cấu tạo của M là:
A. CH3COOCH(CH3)2. B. HCOOCH(CH3)CH2CH3
C. HCOOCH2CH(CH3)2. D. CH3(CH2)3COOH.
Câu 26: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 C2H2 C2H3Cl PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần Vm3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)
A. 448,0. B. 224,0. C. 358,4. D. 286,7.
Câu 27: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Tráng một lớp Zn mỏng lên bề mặt tấm thép.
(2) Tráng một lớp Sn mỏng lên bề mặt tấm thép.
(3) Gắn một số miếng Cu lên bề mặt tấm thép.
(4) Gắn một số miếng Al lên bền mặt tấm thép.
(5) Phủ một lớp sơn lên bề mặt tấm thép.
Những trường hợp tấm thép được bảo vệ là:
A. (1); (2); (4); (5). B. (1); (2); (3); (5). C. (1); (2); (3); (4). D. (1); (4); (5).
Câu 28: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?
A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH. B. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH.
C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOH. D. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm etyl axetat, vinyl axetat, glixerol triaxetat và metyl fomat. Thuỷ phân hoàn toàn 20 gam X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 20 gam X thu được V lít khí CO2(đktc) và 12,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 22,40 lít. B. 17,92 lít. C. 16,80 lít. D. 14,56 lít.
Câu 30: Đốt 11,2 gam bột Ca bằng O2 thu được m gam chất rắn A gồm Ca và CaO. Cho chất rắn A tác dụng vừa đủ với axit trong dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được H2 và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được (m+21,14) gam chất rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam chất rắn A vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 50,72 gam. B. 47,52 gam. C. 45,92 gam. D. 48,12 gam.
Câu 31: Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđro hoá dầu thực vật lỏng sẽ tạo thành các mỡ động vật rắn.
(2) Nước ép quả chuối chín cho phản ứng tráng gương.
(3) Dung dịch đường saccarozơ cho phản ứng tráng gương.
(4) Tơ poliamit kém bền đối với nhiệt và kém bền về mặt hoá học.
(5) Thủy phân saccarozơ và tinh bột với xúc tác axit đều thu được cùng một loại monosaccarit
(6) Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron
(7) Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin
(8) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm
(9) Glucozơ, axit glutamic, axit lactic, sobitol, fructozơ và axit ađipic đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức
Số nhận xét không đúng là
A. 5. B. 7. C. 6. D. 8.
Câu 32: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X ( gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3 và t mol Fe3O4 ) trong dung dịch HCl không thấy khí có khí bay ra khỏi khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối . Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là.
A. x+y =2z +2t B. x+y =2z +3t C. x+ y = 2z +2t D. x +y = z +t
Câu 33: Hỗn hợp G gồm glyxin và axit glutamic. Cho 3,69 gam hỗn hợp G vào 100 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch KOH 1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glyxin và axit glutamic trong hỗn hợp G lần lượt là:
A. 60,17% và 39,83%. B. 30,49% và 69,51%.
C. 40,65% và 59,35%. D. 20,33% và 79,67%.
Câu 34: Cho sơ đồ sau: este E (C5H8O2) + NaOH muối X + Y (1)
muối X + NaOH Z + muối G (2) Z + H2O Y (3).
Vậy E là chất nào sau đây?
A. CH2=C(CH3)COOCH3 B. CH2=CHCOOCH2CH3
C. CH3CH2COOCH=CH2 D. CH3COOCH=CHCH3
Câu 35: Mỗi phân tử XY3 có tổng số hạt proton, nơtron, electron bằng 196, trong đó số hạt mạng điện nhiều hơn hạt không mang điện là 60. Số hạt proton của nguyên tử X ít hơn số hạt proton của nguyên tử Y là 4. Thực hiện phản ứng: X + HNO3 → T + NO + N2O + H2O. Biết tỉ lệ mol của NO và N2O là 3:1. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng trên là
A. 143. B. 146. C. 145. D. 144.
Câu 36: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ một ancol Y với ba axit hữu cơ trong đó có 2 axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no chứa 1 nối đôi (mạch phân nhánh). Xà phòng hóa hoàn toàn m(g) hỗn hợp X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp muối và p gam ancol. Cho p gam ancol Y vào bình đựng Na dư, phản ứng hoàn toàn có 2,24 lít khí (đktc) thoát ra và khối lượng bình Na tăng 6,2 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 25. B. 51. C. 41. D. 45.
Câu 37: Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần dùng V lít dd NaOH 2M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là:
A. 0,130. B. 0,125. C. 0,120. D. 0,135.
Câu 38: Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước Cho một lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m gần giá trị nào sau đây nhất
A. 32 gam B. 20 gam C. 14 gam D. 20 gam
Câu 39: Thuỷ phân m gam hỗn hợp gồm Peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm muối natri của gly, ala, val. Mặt khác để đốt cháy hoàn toàn m gam gỗn hợp X và Y ở trên cần dùng vừa đủ 107,52 lít O2 (đktc) thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 102,4. B. 97. C. 92,5. D. 107,8.
Câu 40: Cho 33,6 gam Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí duy nhất SO2 (đktc) và 14,4 gam chất rắn. Số mol axit H2SO4 đã tham gia phản ứng là
A. 0,8 mol B. 0,4 mol C. 0,6 mol D. 1,2 mol
(Học sinh không được sử dung tài liệu)
———- HẾT ———-
O2 Education gửi thầy cô link download đề thi
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HÓA 12 KÌ I LẦN 1
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HÓA 12 KÌ I LẦN 2
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HOA 12 KÌ 1 LẦN 3
Xem thêm
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn hóa cả 3 khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Biện luận công thức phân tử muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học
- Tổng hợp thí nghiệm este chất béo hay và khó có đáp án chi tiết