Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2018-2019
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH |
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn: Hoá học – lớp 10 (Thời gian làm bài: 45 phút) |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm). Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi – lưu huỳnh là
A. ns2np4 B. ns2np3 C. (n-1)d10ns2np4 D. ns2np5
Câu 2: Phản ứng hoá học chứng tỏ rằng HCl có tính khử là
A. 2HCl + CuO CuCl2 + H2O B. 2HCl + Zn ZnCl2 + H2
C. 2HCl + Mg(OH)2 MgCl2 + 2H2O D. 6HCl + KClO3 KCl + 3Cl2 + 3H2O
Câu 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?
A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
C. Sát trùng nước sinh hoạt D. Chữa sâu răng
Câu 4: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
A. CO và CH4 B. CO và CO2 C. SO2 và NO2 D. CH4 và NH3
Câu 5: Cho phương trình hoá học của của phản ứng tổng hợp amoniac:
N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)
Khi tăng nồng độ của hiđro lên 3 lần, tốc độ phản ứng thuận
A. tăng lên 27 lần B. giảm đi 18 lần
C. tăng lên 9 lần D. tăng lên 18 lần
Câu 6: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Al2O3, Ba(OH)2, Ag B. CuO, NaCl, H2SO4
C. Fe(OH)2, MgO, Cu D. BaCl2, Na2CO3, Fe
Câu 7: Để nhận biết các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ mất nhãn, ta có thể dùng hoá chất nào sau đây?
A. dung dịch AgNO3 B. dung dịch BaCl2
C. Quỳ tím D. dung dịch H2SO4 loãng
Câu 8: Cho một oleum A có công thức là H2SO4.3SO3. Phần trăm về khối lượng nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là
A. 32,65% B. 37,87% C. 35,82% D. 18,93%
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm):
Câu 1: (2,0 điểm) Hãy viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra khi:
- Sục khí Cl2 vào ống nghiệm có chứa dung dịch KI dư.
- Nhỏ dung dịch HCl loãng dư vào ống nghiệm có chứa một ít bột CaCO3.
- Sục khí SO2 đến dư vào ống nghiệm có chứa dung dịch Br2.
- Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có chứa dung dịch Na2S.
Câu 2: (2,0 điểm) Cho 10,44 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng, dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí Cl2 (ở đktc). Lượng khí Cl2 thoát ra được hấp thụ hết vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M (ở nhiệt độ thường) thu được dung dịch A.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính giá trị của V
c) Xác định nồng độ mol/lít của các chất tan trong A, coi thể tích dung dịch A thay đổi không đáng kể.
Câu 3: (2,5 điểm) Hoà tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 80% đặc nóng vừa đủ, thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).
a) Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng của dung dịch H2SO4 80% cần dùng
Câu 4: (1,5 điểm)
1. Hãy nêu một số nguồn sinh ra H2S trong tự nhiên? Tại sao có nhiều nguồn sinh ra H2S, nhưng nó lại không bị tích tụ lâu ngoài không khí?
2. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế và thu khí O2 theo sơ đồ sau:
- Viết phương trình điều chế khí O2 từ chất X là KMnO4.
- Hãy giải thích tại sao trong thí nghiệm trên:
- Khí O2 lại thu được qua nước?
- Khi kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn
———-HẾT———-
Cho khối lượng mol nguyên tử của các nguyên tố:
H = 1; O = 16; S = 32; Na = 23; Mn = 55; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64.
———-HẾT———-
O2 Education gửi các thầy cô link download file word:
Đề thi HKII lớp 10 môn hoá năm học 2018-2019
Xem thêm
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 môn hóa học
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết