Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023
Câu I: (4 điểm)
I.1 (1,75 điểm). X và Y là 2 nguyên tố cùng một nhóm A và 2 chu kỳ kế tiếp:
- Tổng số hạt trong hai nguyên tử X và Y là 72 hạt
- Tổng hạt của nguyên tử Y gấp 2 lần tổng hạt của nguyên tử X
- Trong nguyên tử X: Số hạt mang điện tích gấp đôi hạt không mang điện tích.
a. Xác định tên hai nguyên tố X, Y.
b. Xác định bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng trong X, Y.
c. Viết công thức VSEPR của các phân tử YX2; YX3 và ion (YX4)2-. Cho biết trạng thái lai hóa và dạng hình học của nguyên tử trung tâm trong các phân tử và ion trên?
I.2 (1,25 điểm). Viết các phương trình phản ứng hạt nhân biểu diễn các phân rã phóng xạ trong dãy dưới đây:
218Po
214Pb
214Bi
214Po
210Pb
I.3 (1,0 điểm). Vàng (Au) kết tinh ở dạng lập phương tâm mặt có cạnh của ô mạng cơ sở a = 407 pm (1pm = 10-12 m).
a. Tính khối lượng riêng của tinh thể Au?
b. Tính độ đặc khít của tinh thể Au?
Biết Au = 196,97 amu; NA = 6,022.1023.
ĐÁP ÁN
CÂU I | NỘI DUNG CẦN ĐẠT | ĐIỂM |
I.1 1,75 điểm | a. Gọi số proton, electron, neutron của X, Y lần lượt là PX, PY; EX, EY; NX, NY Ta có hệ pt | 0,25 0,25 |
b. Cấu hình electron của X: 1s22s22p4 | 0,25 0,25 | |
c. Phân tử, ion SO2 SO3 SO42- Công thức VSEPR AX2E1 AX3E0 AX4E0 Trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm sp2 sp2 sp3 Dạng hình học Gấp khúc (V) Tam giác Tứ diện | 0,25 0,25 0,25 | |
I.2 1,25 điểm | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 | |
I.3 1,0 điểm | a. Trong 1 ô mạng cơ sở có số nguyên tử Au: | 0,25 0,25 |
b. | 0,25 0,25 |
Câu II: (4 điểm)
II.1 (1 điểm): Tính nhiệt tạo thành ∆f FeCl2 (s) biết:
Fe (s) + 2HCl (aq) → FeCl2 (aq) + H2 (g) ∆ H1 = -21,00 Kcal
FeCl2 (s) + H2O → FeCl2 (aq) ∆ H2 = -19,5 Kcal
HCl (g) + H2O (l) → HCl (aq) ∆ H3 = -17,5 Kcal
H2 (g) + Cl2 (g) → 2HCl (g) ∆ H4 = -44,48 Kcal
Ký hiệu (s): rắn; (g): Khí; (aq): dung dịch
II.2 (1,5 điểm).
Xác định bậc phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng ở pha khí (300K) của phản ứng:
A (g) + B (g) → C (g)
Dựa trên kết quả thực nghiệm sau đây:
Thí nghiệm | [A] mol/L | [B] mol/L | Tốc độ mol.L-1.s-1 |
1 | 0,010 | 0,010 | 1,2.10-4 |
2 | 0,010 | 0,020 | 2,4.10-4 |
3 | 0,020 | 0,020 | 9,6.10-4 |
II.3 (1,5 điểm): Ammonium hydrosulfide là một chất không bền, dễ phân hủy theo quá trình: NH4HS (s) → NH3 (g) + H2S (g) (1). Cho biết:
Hợp chất | ∆f | |
NH4HS (s) | – 156,9 | 113,4 |
NH3 (g) | – 45,9 | 192,6 |
H2S (g) | – 20,4 | 205,6 |
a. Tính ∆r, ∆r
và ∆r
của phản ứng (1)? Phản ứng có tự xảy ra ở 298K không?
b. Tính hằng số cân bằng Kp tại 25oC của phản ứng (1)?
ĐÁP ÁN
CÂU II | ĐÁP ÁN | ĐIỂM |
II.1 1 điểm | Fe (s) + 2HCl (aq) → FeCl2 (aq) + H2 (g) ∆H1 = -21,00 kCal FeCl2 (aq) + H2O (l) → FeCl2 (s) -∆H2 = +19,5 kCal H2 (g) + Cl2 (g) → 2HCl (g) ∆H4 = -44,48 kCal 2HCl (g) → 2HCl (aq) + H2O (l) -2∆H3 = -35 kCal | 0.25 0,25 0,25 0,25 |
II.2 1,5 điểm | v = k[A]x[B]y Thí nghiệm 1 Þ 1,2.10-4 = k.0,01x . 0,01y (1) Thí nghiệm 2 Þ 2,4.10-4 = k.0,01x . 0,02y (2) Thí nghiệm 3 Þ 9,6.10-4 = k.0,02x . 0,02y (3) Lấy (3) chia cho (2) Þ2x = 4 Þ x = 2 Lấy (2) chia cho (1) Þ 2y = 2 Þ y = 1 | 0,25 0,25 |
Bậc phản ứng: x + y = 3 | 0,25 | |
Thí nghiệm 1 Þ 1,2.10-4 = k.0,012 . 0,01 Þ k = 1,20.102 (mol-2.L-2.s-1) | 0,25 | |
II.3 1,5 điểm | a. ∆r | 0,25 0,25 0,25 |
Vì ∆r | 0,25 | |
b. ∆r | 0,25 0,25 |
Câu III: (4 điểm)
III.1. (1,5 điểm). Trộn 100ml dung dịch NH3 0,3M với 50ml dung dịch HCl 0,3 M. Hãy tính pH của hỗn hợp thu được? Biết
III.2. (1,5 điểm). Thêm từ từ từng giọt dung dịch AgNO3 vào dung dịch chứa KCl 0,1M và KI 0,001M.
a. Kết tủa nào xuất hiện trước?
b. Khi kết tủa thứ 2 bắt đầu tách ra thì nồng độ ion thứ nhất còn lại bằng bao nhiêu?
Biết pKs(AgI) = 16; pKs(AgCl)=10.
III.3 (1 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng dưới dạng phân tử, viết phương trình ion thu gọn.
a. Pb(NO3) + KI → PbI2↓ + ?
b. Cr(OH)3 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + ?
c. Ca2+ + ? → CaCO3↓
d. Mg(OH)2 + H+ → Mg2+ + ?
ĐÁP ÁN
CÂU III | ĐÁP ÁN | ĐIỂM |
III.1 1,5 điểm | Thành phần ban đầu: | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
III.2 1,5 điểm | a. Kết tủa xuất hiện trước * Nếu AgI kết tủa trước [Ag+].[I–]>Ks(AgI) | 0,5 0,5 |
b. Khi AgCl bắt đầu tách ra thì | ||
III.3 1,0 điểm | a. Pb(NO3) + 2KI → PbI2↓ + 2KNO3 Pb2+ + 2I– → PbI2↓ b. 2Cr(OH)3 + 3H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 6H2O 2Cr(OH)3 + 6H+ → 2Cr3+ + 6H2O c. Ca2+ + CO32- → CaCO3↓ CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl d. Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ + 2H2O Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O | 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 |
Câu IV:
IV.2 (1,5 điểm). Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a. FexOy + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
b. FeS2 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
c. Na2SO3 + NaHSO4 + KMnO4 → Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
IV.3 (2,5 điểm). Một pin điện hóa gồm hai phần được nối bằng cầu muối. Phần bên trái của sơ đồ pin là một thanh Zn (s) nhúng trong dung dịch Zn(NO3)2(aq) 0,200 M; còn phần bên phải là một thanh Ag(s) nhúng trong dung dịch AgNO3(aq) 0,100 M. Mỗi dung dịch có thể tích 1,00L tại 25oC.
- Vẽ giản đồ pin và viết phương trình phản ứng tương ứng của pin.
- Hãy tính sức điện động của pin và viết phương trình phản ứng khi pin phóng điện.
Giả sử pin phóng điện hoàn toàn và lượng Zn có dư.
Trong một thí nghiệm khác, KCl (s) được thêm vào dung dịch AgNO3 ở phía bên phải của pin ban đầu làm xuất hiện kết tủa AgCl (s) và làm thay đổi sức điện động. Sau khi thêm KCl (s), sức điện động bằng 1,04 V và [K+] = 0,300M.
- Hãy tính [Ag+] tại thời điểm cân bằng.
- Hãy tính [Cl–] tại thời điểm cân bằng cân bằng và tích số tan của AgCl.
Biết thế điện cực chuẩn tại 25oC như sau:
Zn2+(aq) + 2e → Zn(s) = – 0,76 V
Ag+(aq) + 1e → Ag(s) = +0,80 V
ĐÁP ÁN
CÂU IV | ĐÁP ÁN | ĐIỂM |
IV.1 1,5 điểm | a. FexOy + H2SO4 | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
IV.2 2,5 điểm | Giản đồ pin: Zn(s) │Zn2+(aq)║ Ag+(aq)│Ag(s). (-): Zn(r) → Zn2+(aq) + 2e (+): Ag+(aq) + e → Ag(r) Phản ứng của pin Zn(s) + 2Ag+(aq) → Zn2+(aq) + 2Ag(s). Eopin = Eo(phải) – Eo(trái) = 1,56 V | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Phương trình Nernst tương ứng với pin nêu trên (cũng có thể trình bày theo nửa pin và các bán phản ứng). | 0,25 0,25 | |
Gọi x là nồng độ Ag+ cuối ([Ag+]) Điện cực bên trái không đổi, nghĩa là nồng độ [Zn2+] duy trì tại 0,200 M | 0,25 | |
[Cl–] = nồng độ thêm – nồng độ giảm do AgCl kết tủa = 0,300 – (0,100 – 7,3.10-10) = 0,200 M Ks(AgCl) = 7,3.10-10.0,200 = 1,5.10-10 M2 | 0,25 0,25 |
Câu V: (4 điểm)
V.1 (1,25 điểm): Dự đoán hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
a. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3.
b. Dẫn khí SO2 vào dung dịch nước Br2 (màu vàng).
c. Cho nước Chlorine qua dung dịch KI có vài giọt hồ tinh bột.
d. Cho 1 lượng nhỏ Fe3O4 vào dung dịch HCl.
V.2 (1,0 điểm):
Bộ dụng cụ điều chế khí được bố trí như hình vẽ sau: Với bộ dụng cụ trên, có thể dùng để điều chế những chất khí nào trong số các khí sau: Cl2, H2, SO2, CO2? Giải thích. Viết phương trình phản ứng điều chế các khí đó (mỗi khí chọn một cặp chất A, B thích hợp). |
V.3 (1,5 điểm): Cho 12,395 L hỗn hợp khí (A) gồm Cl2 và O2 (đo ở đkc) tác dụng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp chất rắn (B) gồm Mg và Al tạo ra 42,34 gam hỗn hợp muối chloride và oxide của 2 kim loại đó.
Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong (B).
ĐÁP ÁN
CÂU V | ĐÁP ÁN | ĐIỂM |
V.1 1 điểm | a. Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa không tan. HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3 b. Màu vàng nâu nhạt dần SO2 + Br2 + 2H2O | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại
Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa