Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1: (4 điểm)
1.1. Nguyên tử của nguyên tố X ở trạng thái cơ bản có 1 electron ở lớp ngoài cùng, electron này có số lượng tử phụ bằng số lượng tử từ và có tổng bốn số lượng tử là 4,5.
a) Xác định cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X?
b) Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn?
c) Áp dụng quy tắc gần đúng Slater hãy tính năng lượng (eV) của electron cuối cùng của nguyên tử X.
1.2. Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1, đơn vị kJ) của các nguyên tố thuộc chu kì 2 (không xếp theo thứ tự) là 1402, 2081, 520, 1314, 899, 1681, 801, 1086. Hãy gán các giá trị này cho các nguyên tố và giải thích.
1.3. Một mẫu đá uranynit có tỉ lệ khối lượng 206Pb : 238U = 0,0453. Cho chu kì bán hủy của 238U là 4,55921.109 năm. Hãy tính tuổi của mẫu đá đó.
Đáp án Câu 1: (4 điểm)
Câu 1 | Đáp án | Điểm |
1.1 (2 điểm) | a) X có cấu hình lectron lớp ngoài cùng là ns1 => m = l = 0 ms = + ½ Đề => n + 0 + 0 + ½ = 4,5 => n = 4 => cấu hình lớp ngoài cùng của X là 4s1 Vậy cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là: TH1: 1s22s22p63s23p64s1 TH2: 1s22s22p63s23p63d54s1 TH3: 1s22s22p63s23p63d104s1 b) TH1: 1s22s22p63s23p64s1 => Ô 19, chu kì 4, nhóm IA TH2: 1s22s22p63s23p63d54s1 => Ô 24, chu kì 4, nhóm VIB TH3: 1s22s22p63s23p63d104s1 => Ô 29, chu kì 4, nhóm IB c) TH1: 1s22s22p63s23p64s1 n = 4 => n* = 3,7 b = 0.0,35 + 8.0,85 + 10.1 = 16,8 Z* = Z – b = 19 – 16,8 = 2,2 => E4s1 = -13,6.(Z*)2/(n*)2 = -13,6.2,22/3,72 = -4,808 (eV) TH2: 1s22s22p63s23p63d54s1 n = 4 => n* = 3,7 b = 0.0,35 + 5.0,85 + 18.1 = 22,25 Z* = Z – b = 24 – 22,25 = 1,75 => E4s1 = -13,6.(Z*)2/(n*)2 = -13,6.1,752/3,72 = -3,02 (eV) TH3: 1s22s22p63s23p63d104s1 n = 4 => n* = 3,7 b = 0.0,35 + 10.0,85 + 18.1 = 26,5 Z* = Z – b = 29 – 26,5 = 2,5 => E4s1 = -13,6.(Z*)2/(n*)2 = -13,6.2,52/3,72 = -6,209 (eV) | 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 |
1.2. (1 điểm) | – giá trị I1 của các nguyên tố: Ck 2 Li Be B C N O F Ne I1 (kJ) 520 899 801 1086 1402 1314 1681 2081 – Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) khi đi từ Li đến Ne nhìn chung tăng dần, phù hợp với sự biến thiên nhỏ dần của bán kính nguyên tử. – Ở nguyên tố Be (1s22s2) và N (1s22s22p3) có sự tăng bất thường là do nguyên tử các nguyên tố này có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng bão hòa electron (Be) và bán bão hòa electron (N). Dây là những cấu hình bền nên cần một năng lượng lớn để tách electron thứ nhất ra khỏi nguyên tử . | 0,25 0,25 0,5 |
1.3. (1 điểm) | Số mol 238U phóng xạ = số mol 206Pb = | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 2. (4,0 điểm)
2.1. (0,75 điểm) Cho giá trị của biến thiên entanpi và biến thiên entropi chuẩn ở 3000K và 12000K của phản ứng:
CH4 (khí) + H2O (khí) CO ( khí) + 3H2 ( khí)
Cho biết
T0 (K) | DH0 (KJ/mol) | DS0 (J/K.mol) |
3000K | – 41,16 | – 42,4 |
12000K | -32,93 | -29,6 |
a. Hỏi phản ứng tự diễn biến sẽ theo chiều nào ở 3000K và 12000K?
b. Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 3000K
2.2. (1,25 điểm)
Người ta tiến hành xác định tốc độ ở T0K theo thực nghiệm của phản ứng:
2NO + 2H2 N2 + 2H2O và được số liệu cho ở bảng sau:
Thí nghiệm | Nồng độ đầu (mol/l) | Tốc độ phản ứng (mol/l.s) | |
NO | H2 | ||
1 | 0,5 | 1 | 0,05 |
2 | 1 | 1 | 0,2 |
3 | 1 | 2 | x |
4 | 1,25 | y | 0,125 |
a. Xác định hằng số tốc độ (l2/(mol2.s)) và viết biểu thức tính tốc độ phản ứng theo thực nghiệm ở T0K
b. Xác định các giá trị x, y
2.3. (2,00 điểm) Cho cân bằng hóa học sau: N2O4 (k) 2NO2(k) (1)
Thực nghiệm cho biết khối lượng mol phân tử trung bình của hai khí trên ở 35oC bằng 72,45 g/mol và ở 45oC bằng 66,80 g/mol.
a. Tính độ phân li của N2O4 ở mỗi nhiệt độ trên?
b. Tính hằng số cân bằng KP của (1) ở mỗi nhiệt độ trên? Biết P = 1 atm
c. Cho biết theo chiều nghịch, phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt?
Đáp án câu 2.
Câu 2 | ĐÁP ÁN | Điểm |
2.1 | a. Dựa vào biểu thức: DG0 = DH0 – TDS0 Ở 3000K ; DG0300 = (- 41160) – [ 300.(- 42,4)] = -28440J = -28,44 kJ Ở 12000K ; DG01200 = (- 32930) – [ 1200.(- 29,6)] = 2590 = 2,59 kJ DG0300< 0, phản ứng đã cho tự xảy ra ở 3000K theo chiều từ trái sang phải. DG01200 > 0, phản ứng tự diễn biến theo chiều ngợc lại ở 12000K b.Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 3000K DG0 = -2,303RT lgK (-28440) = (-2,303).8,314. 300.lgK lgK = 28440/ 2,303.8,314.300 = 4,95 | 0,25 0,25 0,25 |
2.2 | a. Với phản ứng: 2NO + 2H2 ® N2 + 2H2O Biểu thức tính tốc độ phản ứng theo thực nghiệm v = k.[NO]a.[H2]b (1) Ta có: v1 = k (0,5)a.1b = k (0,5)a = 0,05 (1) v2 = k 1a.1b = k = 0,2 ® k = 0,2 l2/(mol2.s) thay vào (1) ta được 0,5a = 0,25 ® a = 2 Dựa vào đơn vị tính của v và k ta tính b như sau: mol/(l.s) = [l2/(mol2.s)].(mol2/l2).(mol/l)b; (mol/l)b = mol/l ® b = 1. Biểu thức vận tốc: v = 0,2[NO]2.[H2] b. Thí nghiệm 3 ta có: x = 0,2.12. 2 = 0,4 mol/l.s Thí nghiệm 4 ta có y = [H2] = | 0,50 0,25 0,25 0,25 |
2.3 | a.Xét cân bằng: N2O4(k) | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,50 |
Câu 3. (4,0 điểm)
3.1. (2 điểm):Có dung dịch NH3 10-2M, Kb của NH3 là 1,8.10-5.
a) Tính pH của dung dịch trên?
b) Hòa tan 0,535 gam NH4Cl vào 100 ml dung dịch trên. Tính pH của dung dịch thu được?
3.2. (2,0 điểm): Thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100 ml dung dịch NH3 1M và NH4Cl 1M được 100ml dung dịch A, hỏi có kết tủa Mg(OH)2 được tạo thành hay không? Biết: =10-10,95 và = 10-4,75.
Đáp án câu 3:
Câu 3 | Nội dung | Điểm |
3.1(2đ) | a) NH3 + H2O | 0,25 0,25 0,5 |
b) | 0,25 0,25 0,5 | |
3.2(2,0đ) | – Khi thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100ml dung dịch đệm thì | 0,5 0,5 0,5 0,5 |
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại
Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa