Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Phan Bội Châu Đắk Lắc Năm 2022 2023
Câu 1 ( 4 điểm)
- ( 2 điểm): Phân tử X có công thức abc. Tổng số hạt mang điện và không mang điện trong phân tử X là 82. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, hiệu số khối giữa b và c gấp 10 lần số khối của a, tổng số khối của b và c gấp 27 lần số khối của a. Tìm công thức phân tử đúng của X.
Đáp án :
-Gọi số hạt proton,notron,số khối của nguyên tử a là : Za,Na,Aa
-Gọi số hạt proton,notron,số khối của nguyên tử b là : Zb,Nb,Ab
– Gọi số hạt proton,notron,số khối của nguyên tử c là : Zc,Nc,Ac.
Từ các dữ kiện của đầu bài thiết lập được các phương trình :
+2(Za + Zb + Zc ) +( Na + Nb + Nc) = 82 (1)
+2(Za + Zb + Zc ) -( Na + Nb + Nc) =22(2)
+ Ab – Ac = 10 Aa ( 3)
+ Ab + Ac = 27 Aa (4)
Từ (1) và (2) ta có (Za + Zb + Zc ) = 26 và ( Na + Nb + Nc) = 30 >>
( Aa + Ab + Ac) = 56 , (5)
-Từ (3), (4), (5) ta được Aa = 2, Ab = 37, Ac = 17
Mà Za + Na = Aa và Zb + Nb= Ab , Zc+ Nc = Ac
Suy ra Aa= 2, Ab = 37, Ac = 17 kết hợp với (Za + Zb + Zc ) = 26
Tìm được Za = 1, Zb = 17, Zc = 8
Các nguyên tử là : 1H2, 17Cl37 8O17 Suy ra công thức X là : HClO
1.2. (1 điểm): 23892U là một chất phóng xạ.Sau nhiều phân rã liên tiếp mà thời gian sống của các hạt nhân trung gian là đủ ngắn để có thể bỏ qua sự có mặt của chúng trong các sản phẩm chuyển hóa.Phương trình phóng xạ như sau:
23892U 20682Pb + x α + yβ–
Xác định các hệ số x và y
Đáp án: b) 23892U 20682Pb + x 24He + y 0-1 e
Áp dụng định luật bảo toàn nuclon và định luật bảo toàn điện tích
+ 206 + 4x + y.0 = 238
+ 82 + 2x – y = 92 >> x= 8 , y = 6
1.3.( 1 điểm): Một chất thải phóng xạ có chu kỳ bán hủy là 200 năm được chứa trong thùng kín và chôn dưới đất. phải trong thời gian là bao nhiêu để tốc độ phân rã giảm từ 6,5.1012 nguyên tử/phút xuống còn 3.10-3 nguyên tử/phút.
Đáp án
c) năm
2,303lg
2,303lg
t = 1,02.104 năm hay 10.200năm
Câu 2 (4 điểm)
2.1. ( 1 điểm): Viết công thức Lewis, dự đoán dạng hình học của các phân tử và ion sau (có giải thích) và trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm? SO2; SO3; SO42- ; SF4; SCN–
Đáp án
Câu 2.1: | (1điểm) Phân tử Công thức Lewis Công thức cấu trúc Dạng lai hóa của NTTT Dạng hình học của phân tử SO2 AX2E sp2 Gấp khúc SO3 AX3 sp2 Tam giác đều SO42- AX4 sp3 Tứ diện SF4 AX4E sp3d Cái bập bênh SCN– AX2 Sp Đường thẳng |
2.2. (1 điểm) Hằng số cân bằng của phản ứng :
H2 (k) + I2(k) 2HI (k) ở 6000C bằng 64
a. Nếu trộn H2 và I2 theo tỉ lệ mol 2:1 và đun nóng hỗn hợp tới 6000C thì có bao nhiêu phần trăm I2 tham gia phản ứng ?
b.) Cần trộn H2 và I2 theo tỉ lệ như thế nào để có 99% I2 tham gia phản ứng (6000C)
Hướng dẫn chấm |
a. H2(k) + I2 (k) 2HI (k) 2mol 1mol x x 2x 2-x 1-x 2x x1 = 2,25(loại) x2 = 0,95 (nhận) => 95% I2 tham gia phản ứng b. H2(k) + I2(k) 2HI (k) n 1 n-0,99 0,01 1,98 n: nồng độ ban đầu của H2 KC = = 64 n => cần trộn H2 và I2 theo tỉ lệ 7:1 |
2.3. (1 điểm) Cho phản ứng : CaCO3(s) à CaO(s) + CO2(g)
Cho biết : ở 298oK, rHo = +178,32 kJ ; So = +160,59 J/K
a. Phản ứng có tự diễn biến ở 25oC không ? Khi tăng nhiệt độ, G của phản ứng sẽ thay
đổi như thế nào?
b. Phản ứng có tự diễn biến ở 850oC không ?
Hướng dẫn chấm |
a. DG0298 = DH0 – TDS0 T = 273 + 25 = 298 DG0298 = 178,32 x 103 J – ( 298 x 160,59) = + 130,46 KJ. DG0298 > 0 : Phản ứng không tự diễn biến ở 25OC , ở nhiệt độ này chỉ có phản ứng nghịch tự diễn biến Vì DS0 >0 nên – TDS0 < 0, khi T tăng , DG0 càng bớt dương, càng tiến tới khả năng tự diễn biến . b. DG01123 T = 273 + 850 = 1123 DG01123 = DH0 – TDS0 DG01123 = 178,32 x 10-3 J – ( 1123 x 160,59) = – 2022,57 J DG01123 < 0 : Phản ứng tự diễn biến ở 850OC. |
2.4 (1 điểm): NOCl bị phân hủy theo phản ứng: 2NOCl (k) 2NO(k) + Cl2 (k)
Lúc đầu chỉ có NOCl. Khi cân bằng ở 5000K có 27% NOCl bị phân hủy và áp suất tổng cộng của hệ 1 atm. Hãy tính ở 5000K:
- Kp và DG0 của phản ứng.
- Áp suất riêng phần của từng chất trong phản ứng khi cân bằng.
- Nếu hạ áp suất hệ xuống dưới 1 atm thì sự phân hủy NOCl tăng hay giảm? Vì sao?
Hướng dẫn chấm |
a. Tính Kp và DG0 Gọi x là nồng độ ban đầu của NOCl, ta có: 2NOCl (k) 2NO (k) + Cl2 (k) Ban đầu x 0 0 Cân bằng: (x-0,27x) 0,27x 0,135x DG0 = 8,314.500.ln(1,63.10-2) b. ta có c. Giảm áp suấtcủa hệ xuống thì cân bằng bị dịch chuyển từ trái sang phải, vì phản ứng có Dn > 0, do đó sự phân hủy NOCl tăng lên. |
Câu 3( 4 điểm)
3.1( 1điểm):
Có thể hoà tan 0,01 mol AgCl trong 100ml dung dịch NH3 1M không ? Biết ; K bền của phức là 1,0.108.
3.1 ĐÁP ÁN |
Ta có các phản ứng AgCl Ag+ + Cl– với Ag+ +2NH3 với = 1,0.108 Phương trình tổng: AgCl +2NH3 + Cl– (1) = 1,8. 10-10. 1,0.108 = 1,8.10-2 Gọi x là nồng độ ta có: AgCl +2NH3 + Cl– (1) Ban đầu 1 0 0 Cân băng (1-2x) x x hay → x = 0,106 M Kết luận: AgCl tan hoàn toàn (vì nồng độ [ ] khi AgCl tan hoàn toàn chỉ bằng ). |
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại
Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa