dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023

Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023

  • (4 điểm)

1.1. (2 điểm)  Một hợp chất tạo thành từ Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 1Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 2. Trong phân tử M2X2 có tổng số các hạt proton, nơtron, electron bằng 164, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23.Tổng số hạt trong Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 1lớn hơn trongĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 2 là 7

1.1.1. Xác định tên các nguyên tố M, X;

1.1.2. Xác định bộ bốn số lượng tử của electron cuối cùng trên M, X. Quy ước: -ml đến +ml

1.2. (1 điểm) Xác định công thức VSEPR và trạng thái lai hóa nguyên tố trung tâm và dạng học của các phân tử CO2, NH3, H2O, BF3

1.3 (1 điểm) Natri kết tinh theo mạng tinh thể lập phương tâm khối . Tính khối lượng riêng của natri theo g/cm3 biết bán kính hiệu dụng của nguyên tử natri bằng 0,189nm.

Đáp án và thang điểm câu 1:

Câu 1ĐÁP ÁNĐIỂM
1.1.1. (1,0 điểm)            Gọi ZM, ZX lần lượt là số proton trong nguyên tử M, X. Gọi NM, NX lần lượt là số notron trong nguyên tử M, X.              4ZM   +   2NM    +   4ZX    +    2NX   =  164             4ZM   –2NM    +   4ZX    –2NX   =  52             ZM   +   NM    -ZX    –NX   =  23             2ZM   +   NM    – 1 -4ZX    –2NX   -2 =  7 Giải hệ phương trình: ZM= 19; NM=20; ZX=8; NX=8;        M là Potassium (K); X là Oxygen (O)        0,25   0,25   0,25 0,25
1.1.2. (1,0 điểm)Bộ bốn số lượng tử K: n=4     l=0      m=0          s=+(1/2)        O: n=2     l=1      m=-1        s=-(1/2)        0,5 0,5
1.2. (1,0 điểm)  CO2.  AX2E0; Trạng thái lai hóa C là sp. Dạng đường thẳng. NH3: AX3E1; Trạng thái lai hóa của N là sp3. Dạng chóp tam giác. H2O:  AX2E2; Trạng thái lai hóa của O là sp3. Phân tử dạng góc. BF3:  AX3E0;  Trạng thái lai hóa của B là sp2. Tam giác đều  0,25 0,25 0,25 0,25                  
1.3. (1,0 điểm)Số nguyên tử natri trong 1 ô mạng cơ sở : N= 8 x Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 5 + 1 = 2; Mặt khác ta có : aĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 6 = 4r Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 7a = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 8 Khối lượng riêng của natri: D =  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 9 = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 10=Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 11= ( 2 x Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 12) : Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 13 = 0,92 g/cm3  0,5     0,25       0,25

Câu 2: (4,0 điểm) 

1. (1,0 điểm) 

 Xác định bậc phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng ở pha khí (3000k) của phản ứng:

            A(k) + B(k) → C(k)

Dựa trên kết quả thực nghiệm sau đây:

Thí nghiệm[A] mol/l[B] mol/lTốc độ mol.l-1.s-1
10,0100,0101,2.10-4
20,0100,0202,4.10-4
30,0200,0209,6.10-4

2. (1,0 điểm)   Phản ứng phân huỷ COCl2 như sau:

COCl2 (K) Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 14 CO (K)  + Cl2 (K)

ở 5500C, 1atm độ phân huỷ của COCl2 là 77%. Tính KP và KC

3. (2,0 điểm)    Cho các dữ kiện dưới đây:

Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 15

Hãy xác định: Nhiệt hình thành và nhiệt đốt cháy của etylen C2H4

Đáp án và thang điểm câu 2:

Câu 2ĐÁP ÁNĐiểm
2.1. (1,0 điểm)v = k[A]x[B]y Thí nghiệm 1 Þ 1,2.10-4 = k.0,01x . 0,01y     (1) Thí nghiệm 2 Þ 2,4.10-4 = k.0,01x . 0,02y     (2) Thí nghiệm 3 Þ 9,6.10-4 = k.0,02x . 0,02y     (3) Lấy (3) chia cho (2) Þ2x = 4 Þ x = 2                                                           Lấy (2) chia cho (1) Þ 2y = 2 Þ y = 1                                                          Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 16             0,5
Bậc phản ứng: x + y = 30,25
Thí nghiệm 1 Þ 1,2.10-4 = k.0,012 . 0,01                         Þ k = 1,20.102mol-2 . l-2.s-1   0,25
2.2. (1,0 điểm)COCl2 (K) Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 14 CO (K)  + Cl2 (K) Ban đầu:                             1                         0             0 Phản ứng:                          Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 18                       Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 18           Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 18  Cân bằng:                        1 – Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 18                    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 18           Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 18                                                       Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 24 = 1  + Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 18 Ta có áp suất riêng phần: PCO = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 26 ; Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 27 = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 26 và                                          Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 29 = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 26 KP = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 31  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 18 = 77% = 0,77 thay vào ta có: KP = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 33 = 1,456         Ta có: KP = KC . Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 34 với R = 0,082; Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 35 = 1 nên KC = 0,022                0,5 0,25 0,25
2.3. (2,0 điểm)Từ các dữ kiện đề bài ta có: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 36Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 37 2C + 2H2 →C2H4      ΔHht = ΔH1 + ΔH2 + ΔH3 + ΔH4 = +52,246 KJ/mol                                           1,0
  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 38Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 39 C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2 H2O(l) ∆Hđc = ΔH5 + ΔH3 + ΔH6 = -1410,95 KJ/mol            1,0

Câu 3: ( 4 điểm)

3.1. (1,25 điểm) Tính pH của các dung dịch sau:

a. Dung dịch NH3 0,1M. Cho Kb=1,8.10-5.

b. Dung dịch chứa đồng thời HF 0,05M và NaF 0,15M. Cho Ka=3,17.10-4

3.2. (1,5 điểm) Dung dịch A chứa hỗn hợp hai muối MgCl2 10-3M và FeCl3 10-3M. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A.

a. Kết tủa nào tạo ra trước? Vì sao?

b. Tính nồng độ mol/l của ion OH trong dung dịch NaOH cần để tách hết ion Fe3+ ra khỏi dung dịch A trên.

c. Tính pH thích hợp để tách một trong hai ion Mg2+ hoặc Fe3+ ra khỏi dung dịch.

Biết rằng nếu ion có nồng độ bằng 10-6 M thì coi như đã tách hết.

Cho biết tích số tan: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 40

3.3. (1,25 điểm) Ở 250C, người ta thực hiện một pin gồm hai nửa pin sau :

            Ag | AgNO3 0,1 M  và  Zn | Zn(NO3)2 0,1 M.

O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay