Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1: (4 điểm)
1.1. Cho 3 nguyên tố X, Y, Z (ZX < ZY < ZZ). X, Y cùng một nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn; Y, Z là hai nguyên tố kế cận nhau trong một chu kì; Tổng số proton trong hạt nhân X, Y là 24. Xác định bộ bốn số lưỡng tử của electron sau cùng trong các nguyên tử X, Y, Z.
1.2. Hãy cho biết dạng lai hóa của nguyên tố trung tâm và dạng hình học theo mô hình VSEPR của các phân tử, ion sau: HClO2; HClO; IF7; HNO3.
1.3. Người ta đo thể tích máu của một bệnh nhân bằng đồng vị phóng xạ 49I113 có t1/2 = 100 phút. Một lượng hạt nhân này có độ phóng xạ là 3,0.106 Bq được tiêm vào máu bệnh nhân. Sau 30 phút, người ta lấy ra 1,00 ml máu bệnh nhân đó để thử, thấy độ phóng xạ của 49I113 là 400 Bq. Xác định thể tích máu trong cơ thể bệnh nhân.
1.4. Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1 – kJ/mol) của các nguyên tố chu kỳ 2 có giá trị (không theo trật tự) 1402, 1314, 520, 899, 2081, 801, 1086, 1681. Gán các giá trị này cho các nguyên tố tương ứng. Giải thích.
Đáp án và thang điểm câu 1:
Câu 1 | Đáp án và thang điểm | |
1.1 (1,0 điểm) | – ZX + ZY = 24 (1) ® – X, Y thuộc cùng một nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp ® X, Y thuộc cùng chu kì 2, 3. Dó đó: ZY – Z X = 8 (2) Từ (1) và (2) | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
1.2 (1,0 điểm) | Mỗi công thức đúng được 0,25 (có 4 công thức) * HClO2: (AX2E2) lai hóa sp3. Hình dạng gấp khúc * HClO : (AX2E3) lai hóa sp3d. Hình dạng gấp khúc * IF7: (AX7) lai hóa sp3d2f. Hình dạng lưỡng chóp ngũ giác * HNO3: (AX3) lai hóa sp2 . Hình dạng tam giác phẳng | 1 chất 0,25 |
1.3. (1,0 điểm) | Tính thể tích máu của bệnh nhân Gọi V là thể tích máu bệnh nhân (lit) Ta có Hoạt độ phóng xạ của toàn bộ lượng máu có trong cơ thể sau 30 phút là 1000.V.H=1000.V.400 =4.105V (Bq) Mặt khác hoạt độ phóng xạ của lượng máu trong toàn bộ cơ thể sau 30 phút chính là hoạt độ phóng xạ của chất phóng xạ đã cho sau 30 phút | 1,00 |
1.4. (1,0 điểm) | Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA Nguyên tố Li Be B C N O F Ne Cấu hình 2s1 2s2 2p1 2p2 2p3 2p4 2p5 2p6 I1 (kJ/mol) 520 899 801 1086 1402 1314 1681 2081 Nhìn chung từ trái qua phải trong một chu kỳ năng lượng ion hóa I1 tăng dần, phù hợp với sự biến thiên nhỏ dần của bán kính nguyên tử. Có hai biến thiên bất thường xảy ra ở đây là: – Từ IIA qua IIIA, năng lượng I1 giảm do có sự chuyển từ cấu hình bền ns2 qua cấu hình kém bền hơn ns2np1(electron p chịu ảnh hưởng chắn của các electron s nên liên kết với hạt nhân kém bền chặt hơn). – Từ VA qua VIA, năng lượng I1 giảm do có sự chuyển từ cấu hình bền ns2np3 qua cấu hình kém bền hơn ns2np4 (trong p3 chỉ có các electron độc thân, p4 có một cặp ghép đôi, xuất hiện lực đẩy giữa các electron). | 0,5 0,5 |
Câu 2: (4 điểm)
2.1. Hoàn thành và cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp ion – electron:
a. CrO + Br2 + OH
CrO
+ …
b. FexOy + H2SO4 đ SO2 + …
c. MnO4– + SO32- + ? Mn2+ + SO42- + ?
2.2. Trong phòng thí nghiệm hóa học người ta thường điều chế clo bằng cách cho KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc. Nếu thay HCl đặc bằng dung dịch HCl 10-4M thì có thể điều chế được clo nữa hay không ? Tại sao ?
(biết )
2.3. Tính độ tan của PbSO4 trong nước nguyên chất và trong dung dịch Na2SO4 0,01M. Cho biết: .
Đáp án và thang điểm câu 2:
Câu 2 | Đáp án và thang điểm | |
2.1 (1,5 điểm) | 0,5 0,5 0,5 | |
2.2 (1,5 điểm) | 1,5 | |
2.3. (1,0 điểm) | Độ tan của PbSO4 trong nước nguyên chất: PbSO4 ⇄ Pb2+ + SO42- S = | 1,00 |
Câu 3: (4 điểm)
3.1. Tính nhiệt tạo thành FeCl2 (rắn) biết:
Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (k)
H1 = – 21,00Kcal
FeCl2 (r) + H2O FeCl2 (dd)
H2 = -19,5Kcal
HCl (k) + H2O HCl (dd)
H3 = -17,5Kcal
H2 (k) + Cl2 (k) 2HCl (k)
H4 = -44,48Kcal
Ký hiệu (r): rắn; (k): khí; (dd): dung dịch
3.2. Tính (H) của phản ứng:
a) H2(k) + Cl2(k) 2HCl(k) ;
Ha= ?
b) 2HgO(r) 2Hg(l)+ O2 ;
Hb= ?
– Biết năng lượng liên kết các chất như sau:
Chất | H2 | Cl2 | HCl | Hg | O2 | HgO |
E (kj.mol-1) | 435,9 | 242,4 | 431,0 | 61,2 | 498,7 | 355,7 |
3.3. Cho cân bằng hóa học
N2 + 3H2 2 NH3 với
Nếu xuất phát từ hỗn hợp chứa N2 và H2 theo tỉ lệ số mol đúng bằng hệ số tỉ lượng 1 : 3 thì khi đạt tới trạng thái cân bằng (ở 4500C; 300 atm) NH3 chiếm 36% thể tích.
a) Tính hằng số cân bằng Kp.
b) Giữ nhiệt độ không đổi (4500C) cần tiến hành dưới áp suất bao nhiêu để khi đạt tới trạng thái cân bằng NH3 chiếm 50% thể tích.
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại
Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa