Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Hai Bà Trưng Đắk Lắc Năm 2022 2023
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1:
1. Cho nguyên tử của nguyên tố X, ở trạng thái cơ bản có 17 electron thuộc các phân lớp p. X có hai đồng vị hơn kém nhau hai nơtron. Trong đồng vị số khối lớn, số hạt không mang điện bằng lần hạt mang điện.
a. Viết cấu hình electron của X; biểu diễn cấu hình e lên các AO; cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn; tên gọi và kí hiệu các đồng vị của X.
b. Xác định thành phần cấu tạo của hai đồng vị ; kí hiệu các đồng vị và thành phần % theo số nguyên tử của mỗi đồng vị , biết nguyên tử khối (NTK) trung bình của các đồng vị X bằng 79,91. Coi NTK có giá trị bằng số khối.
c. Cho biết công thức oxide cao nhất, công thức hợp chất của X với hydrogen và công thức hidroxide tương ứng với oxide cao nhất của X.
d. Tính số nguyên tử đồng vị có số khối lớn trong 0,2 mol hợp chất oxide cao nhất của X.
Đáp án và thang điểm câu 1: 4 điểm
Nội dung | Điểm | |
a. Vì X có 17 electron thuộc phân lớp p Þ cấu hình electron phân lớp p của X là: 2p63p64p5 Þ cấu hình electron đầy đủ: 1s22s22p63s23p63d104s24p5. ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ Þ Vị trí của X trong bảng tuần hoàn: Ô số 35, Chu kì 4, Nhóm VII A. Þ X là nguyên tố Bromine ( Br) . . b) Trong đồng vị số khối lớn số hạt mang điện là 35.2 = 70 hạt Þ số nơtron (hạt không mang điện) là | 1,0 1,0 0,5 1,0 1,3 |
Câu 2:
1. Viết công thức electron, công thức Lewis, công thức cấu tạo, mô hình VSEPR của các phân tử sau: HNO3; SO3 ; CCl4 ; O3 và NH3.
2. Dựa vào thuyết VSEPR, thuyết lai hóa, trình bày sự lai hóa của các nguyên tử trung tâm trong phân tử, dự đoán cấu trúc và vẽ mô hình phân tử các chất sau: HNO3; SO3 ; CCl4 ; O3 và NH3.
Đáp án và thang điểm câu 2: (4 điểm )
1. Viết đúng mỗi chất cho cả 4 ý là: 0,5 điểm
Phân tử | CT electron –CTCT | CT Lewis | Mô hình VSEPR |
HNO3 | AX3E0 | ||
SO3 | AX3E0 | ||
CCl4 | AX4E0 | ||
O3 | | AX2E1 | |
NH3 | AX3E1 |
2. Viết đúng mỗi chất cho cả 2 ý là : 0,3 điểm
Phân tử | Mô hình VSEPR | Lai hóa của nguyên tử trung tâm, cấu trức phân tử | Mô hình phân tử |
HNO3 | AX3E0 N lai hóa sp2 ( n + m = 3) | Nguyên tử N trộn lẫn 1AO 2s với 2AO2p à 3 AO lai hóa sp2 tạo 3 liên kết sigma với 3 O; còn 1 AO2p chưa lai hóa có trục vuông góc với mặt phẳng 3 AO lai hóa sp2 thạo liên kết pi với 1 nguyên tử O. Vẽ mô hình lai hóa tương tự hình sau | |
SO3 | AX3E0 S lai hóa sp2 ( n + m = 3) | Nguyên tử S trộn lẫn 1AO 3s với 2AO3p à 3 AO lai hóa sp2 tạo 3 liên kết sigma với 3 O; còn 1 AO3p chưa lai hóa có trục vuông góc với mặt phẳng 3 AO lai hóa sp2 thạo liên kết pi với 1 nguyên tử O. | |
CCl4 | AX4E0 C lai hóa sp3 ( n + m = 4) | Nguyên tử C trộn lẫn 1AO 2s với 3AO2p à 4 AO lai hóa sp3 tạo 4 liên kết sigma với 4 nguyên tử Cl. | |
O3 | AX2E1 O lai hóa sp2 ( n + m = 3) | -Nguyên tử O trộn lẫn 1AO 2s với 2AO2p à 3 AO lai hóa sp2 tạo 2 liên kết sigma với 2 nguyên tử O; còn 1 lai hóa chứa cặp e chưa liên kết của nguyên tử O trung tâm. | |
NH3 | AX3E1 ( n + m = 3) N lai hóa sp3 | -Nguyên tử N trộn lẫn 1AO 2s với 3AO2p à 4 AO lai hóa sp3; 3 AO lai hóa tạo 3 liên kết sigma với 3 nguyên tử H; còn 1 AO lai hóa chứa cặp e chưa liên kết của nguyên tử N trung tâm. |
Câu 3: 4 điểm
1. Cho hỗn hợp khí A gồm H2 và CO có cùng số mol. Người ta muốn điều chế H2 từ hỗn hợp A bằng cách chuyển hóa CO theo phản ứng:
CO(K) + H2O(K) == CO2(K) + H2(K)
Hằng số cân bằng KC của phản ứng ở nhiệt độ thí nghiệm không đổi (t0C) bằng 5. Tỷ lệ số mol ban đầu của CO và H2O bằng 1: n. Gọi a là % số mol CO bị chuyển hóa thành CO2.
a.. Hãy thiết lập biểu thức liên quan giữa n, a và KC.
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại
Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa