Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Lê Hữu Trác Đắk Lắc Năm 2022 2023
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN
Câu I (4 điểm):
Câu I.1. Tinhthểđồng kim loại có cấu trúc lập phương tâm diện.
a) Hãy vẽ cấu trúc mạng tế bào cơ sở và cho biết số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đẳng này
b) Tính cạnh lập phương a(Å)của mạng tinh thể, biết nguyên tử Cu có bán kính bằng 1,28 Å
c) Xác định khoảng cách gần nhất giữa hai nguyên tử Cu trong mạng
d) Tính khối lượng riêng của Cu theo g/cm3.
Câu I.2. Một mẫu đá chứa 3,3.10-6 gam và 0,855.10-6 gam , biết rằng chu kì bán hủy của đồng vị là 4,5.109 năm. Tính tuổi của mẫu đá đó.
Đáp án câu I
Câu I.1.a) Mạng tế bào cơ sở của Cu (hình bên)
Theo hình vẽ, số nguyên tử Cu là
– Ở tám đỉnh lập phương = 8 ´ = 1
– Ở 6 mặt lập phương = 6 ´ = 3
Vậy tổng số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đảng = 1 + 3 = 4 (nguyên tử)
b) Xét mặt lập phương ABCD ta có: AC = a = 4 ´ rCu
a = 3,63 Å
c) Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 nguyên tử là đoạn AE:
AE = = 2,55 Å
d) Khối lượng riêng: + 1 mol Cu = 64 gam
+ Thể tích của 1 tế bào cơ sở = a3 chứa 4 nguyên tử Cu
+ 1 mol Cu có NA = 6,02 ´1023 nguyên tử
Khối lượng riêng d = = 4 ´ = 8,88 g/cm3
Câu I.2. Cứ 238 gam thì phân rã được 206 gam
Vậy x gam 0,855.10-6 gam
0,9878.10-6 gam
Khối lượng mẫu Urani ban đầu = 3,3.10-6 + 0,9878.10-6 = 4,2878.10-6 (gam)= N0;
N = 3,3 .10-6 gam.
k = = 0,693/(4,51.109) = 1,54.10-10
Mà: t = suy ra t = 1,7.109 năm
Câu II (4 điểm)
Câu II.1. (2,0 điểm): Hợp chất Z được cấu tạo bởi 2 nguyên tố M, R có công thức MaRb, trong đó R chiếm 6,667% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M số hạt nơtron nhiều hơn số hạt proton là 4 còn trong hạt nhân nguyên tử R có số hạt proton bằng số hạt nơtron. Biết tổng số hạt proton trong Z là 84 hạt và a + b = 4, hãy xác định công thức của Z.
Câu II.2. (2,0 điểm): Trong tự nhiên, nguyên tố Clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Trong hợp chất HClOx, nguyên tử đồng vị 35Cl chiếm 26,12% về khối lượng. Xác định công thức phân tử của hợp chất HClOx (cho H = 1; O = 16)
Đáp án câu II
Câu II.1. (2,0 điểm): Từ các dữ kiện của đề bài ta có hệ
Thay a = 4 – b vào và biến đổi ta được:
ĐK: 1 ≤ b ≤ 3; ZR, b N*
Chạy nghiệm ta được cặp nghiệm:
Vậy công thức hợp chất Z là Fe3C.
Câu II.2. (2,0 điểm): Gọi x là % số nguyên tử của đồng vị 35Cl, ta có:
35,5 = => x= 75.
Chọn số mol của HClOx = 1 mol => nCl = 1 mol
=> số mol nguyên tử 35Cl = 0,75 mol.
Theo bài ta có:
%m 35Cl = = 0,2612 => x= 4.
CTPT hợp chất là : HClO4
Câu III (4 điểm)
Câu III.1. (2,0 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a) Na2SO3 + NaHSO4 + KMnO4 Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
b) FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
c) Cu + H2SO4 (đặc,nóng) → CuSO4 + SO2 + H2O
d) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O
Câu III.2. (2,0 điểm) Hòa tan 15,92 gam hỗn hợp 2 muối NaX, NaY vào nước thu được dung dịch A (X, Y là 2 nguyên tố Halogen có trong tự nhiên và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong Bảng tuần hoàn). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 28,67 gam kết tủa (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Tìm 2 nguyên tố X, Y và tính thành phần % về khối lượng của hai muối trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp án câu III
Câu III.1. (2,0 điểm)
a) 5Na2SO3 + 6NaHSO4 + 2KMnO4 → 8Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O
b) (5x-2y) FeO + (16x-6y) HNO3 (5x-2y) Fe(NO3)3 + NxOy + (8x-3y)H2O.
Fe+2 → Fe+3 + 1e . (5x-2y)
xN+5 + (5x-2y)e → xN+2y/x . 1
c) Cu + 2H2SO4 (đ) CuSO4 + SO2 + 2H2O
Cu0 → Cu+2 + 2e x 1
S+6 + 2e → S+4 x 1
d) 3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
3x Mg0 → Mg+2 + 2e
2x N+5 +3e → N+2
Câu III.2. (2,0 điểm) Muối Halogenua tác dụng với AgNO3 tạo kết tủa gồm có muối clorua, bromua hoặc iotua; muối florua không tác dụng.
TH1: Chỉ có 1 muối halogenua tạo kết tủa với dd AgNO3 2 muối halogenua là NaF và NaCl
NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl
Kết tủa là AgCl nNaCl bđ = nAgCl = 28,67/143,5 0,2 mol
mNaCl bđ = 11,7g < 15,92 (thỏa mãn)
=> X, Y là F và Cl
%mNaCl73,5%; %mNaF26,5%.
TH2: Cả 2 muối halogenua đều tạo kết tủa với dd AgNO3.
Gọi CT chung của 2 muối là .
Phản ứng:
Ta có: => = 83,13
=> hai nguyên tố X, Y là Br và I.
CT 2 muối: NaBr và NaI.
Đặt nNaBr=x, nNaI=y 188x+235y=28,67 và 103x+150y=15,92
x=0,14; y=0,01 (mol)
Câu IV (4 điểm)
Câu IV.1. (1,5 điểm)
Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H2 ở đktc. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2 ở đktc. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X?
Câu IV.2. (2,5 điểm)
Nung a gam hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Z có d=13.
1. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho phần 2 tác dụng hết với 55 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng hết với dung dịch BaCl2 dư tạo thành 58,25 gam kết tủa. Tính a, V.
Đáp án câu IV:
Câu IV.1. (1,5 điểm)
Đặt x, y, z lần lượt là số mol Fe, Zn, Al trong 20,4 g hỗn hợp X
Theo đầu bài 56x + 65y + 27z = 20,4 (I)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (2)
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (3)
Từ 1, 2, 3 và đầu bài
(II)
Trong 0,2 mol hỗn hợp X số mol Fe, Zn, Al lần lượt là kx, ky, kz
kx + ky + kz = 0,2 (III)
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (4)
Zn + Cl2 ZnCl2 (5)
2Al + 3Cl2 2AlCl3 (6)
(IV)
Từ I, II, III, IV X = 0,2 mol mFe = 11,2 gam
Y = 0,1 mol mZn = 6,5 gam
Z = 0,1 mol mAl = 2,7 gam
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại
Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa