• Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 7 điểm)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 7 điểm)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020

    De thi thu THPT Quoc Gia mon Hoa 2020

    Xem thêm

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 6-10 mục tiêu 7 điểm)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 11-15 mục tiêu 7 điểm)

    Ôn tập lý thuyết môn hóa thi THPT Quốc Gia 2020

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 10 điểm)

     

    ĐỀ MINH HỌA

    MỤC TIÊU 7 ĐIỂM

    SỐ 01

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

     

    Câu 1: Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng 0,01 mm và dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá,…?

    A. Cu. B. Fe. C. Al.                              D. Ag.

    Câu 2: Kim loại dẫn điện tốt nhất là

    A. Au. B. Ag. C. Al.                              D. Cu.

    Câu 3: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH?

    A. Zn. B. Al. C. Na                              D. Mg.

    Câu 4: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

    A. Na. B. Ca. C. Al.                              D. Fe.

    Câu 5: Khi muốn khử độc, lọc khí,… người ta sử dụng vật liệu nào dưới đây

    A. Than hoạt tính. B. Than chì. C. Than đá.                     D. Than cốc.

    Câu 6: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là

    A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3.            D. CH3COOCH3.

    Câu 7: Trilinolein là chất béo không no, ở trạng thái lỏng. Công thức của trilinolein là

    A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5.     D. (C17H31COO)3C3H5.

    Câu 8: Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?

    A. Ca(HCO3)2. B. H2SO4. C. FeCl3.                         D. AlCl3.

    Câu 9: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là

    A. FeCl3. B. MgCl2. C. CuCl2.                        D. FeCl2.

    Câu 10: Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    A. HCl. B. KNO3. C. NaCl.                          D. NaNO3.

    Câu 11: Dung dịch glyxin (axit α-aminoaxetic) phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    A. NaOH. B. NaNO3. C. KCl.                           D. Cu(OH)2.

    Câu 12: Kim loại phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH tạo thành muối là

    A. Al. B. Na. C. Cu.                             D. Fe.

    Câu 13: Oxit nào sau đây là oxit axit?

    A. Fe2O3. B. CrO3. C. FeO.                           D. Cr2O3.

    Câu 14: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch

    A. HCl. B. AgNO3. C. CuSO4.                       D. NaNO3.

    Câu 15: Polime nào sau đây khi đốt cháy không sinh ra N2?

    A. Tơ axetat. B. Tơ tằm. C. Tơ nilon–6,6.              D. Tơ olon.

    Câu 16: Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là

    A. H2N[CH2]6COOH. B. CH2=CHCN.

    C. CH2=CHCl. D. CH2=C(CH3)COOCH3.

    Câu 17: Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là

    A. Ca. B. Fe. C. K.                               D. Ag.

    Câu 18: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

    A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ.                    D. Glucozơ.

    Câu 19: Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là

    A. CaSO3. B. CaCl2. C. CaCO3.                       D. Ca(HCO3)2.

     

    Câu 20: Thành phần chính của một loại thuốc giảm đau dạ dày là natri hiđrocacbonat. Công thức của natri hiđrocacbonat là

    A. NaCl. B. NaNO3. C. Na2CO3.                      D. NaHCO3.

    Câu 21: Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

    A. 7,0. B. 6,8. C. 6,4.                             D. 12,4.

    Câu 22: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là

    A. Mg. B. Fe. C. Ca.                             D. Al.

    Câu 23: Cho 4,68 gam kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

    A. K. B. Ba. C. Ca.                             D. Na.

    Câu 24: Cho 200 ml dung dịch gồm KOH 1M và NaOH 0,75M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 3,90. B. 11,70. C. 7,80.                           D. 5,85.

    Câu 25: Cho các chất sau: axit fomic, metyl fomat, glucozơ, axetilen. Số chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là

    A. 4. B. 2. C. 3.                               D. 1.

    Câu 26: Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D=1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị gần với m nhất

    A. 7,5. B. 6,5. C. 9,5.                             D. 8,5.

    Câu 27: Hỗn hợp (X) gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được 2,98 gam muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là:

    A. 0,04 mol và 0,3M. B. 0,02 mol và 0,1M. C. 0,06 mol và 0,3M.       D. 0,04 mol và 0,2M.

    Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là

    A. C2H7N. B. C4H11N. C. C2H5N.                       D. C4H9N.

    Câu 29: Bộ dụng cụ chiết được mô tả như hình vẽ sau đây:

    Thí nghiệm trên được dùng để tách hai chất lỏng nào sau đây?

    A. Anilin và HCl. B. Etyl axetat và nước cất.

    C. Natri axetat và etanol. D. Axit axetic và etanol.

    Câu 30: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?

    A. Dung dịch đường. C. Dung dịch rượu.

    B. Dung dịch muối ăn. D. Dung dịch benzen trong ancol.

    Câu 31: Phương trình:  6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây?

    A. quá trình oxi hoá. B. quá trình hô hấp. C. quá trình khử.             D. quá trình quang hợp.

    Câu 32: Cho các nhận định sau:

    (a) Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.     

    (b) Ngâm một lá sắt được quấn dây đồng trong dung dịch HCl loãng sẽ xảy ra hiện tượng ăm mòn điện hóa.

    (c) Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH loãng sẽ xảy ra hiện tượng ăm mòn hóa học.

    (d) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp sẽ thu được khí Cl2 ở anot.

    Số nhận định đúng là

    A. 2. B. 3. C. 4.                               D. 1.

    Câu 33: Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là

    A. 6. B. 5. C. 4.                               D. 3.

    Câu 34: Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là

    A. 4. B. 3. C. 1.                               D. 2.

    Câu 35: Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là

    A. 5. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    Câu 36: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) và 500 ml dung dịch gồm NaOH 0,5M, KOH 0,6M, thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan trong X là

    A. 41,7. B. 34,5. C. 41,45.                         D. 41,85.

    Câu 37: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.

    (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

    (c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.

    (d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.

    (e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.

    (g) Điện phân AlCl3 nóng chảy.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là

    A. 3. B. 4. C. 1.                               D. 2.

    Câu 38: Cho các phát biểu sau:

    (a) Hợp chất Fe(NO3)2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

    (b) Corinđon có chứa Al2O3 ở dạng khan.

    (c) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa.

    (d) Kim loại kiềm dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

    (e) Một trong các ứng dụng của Mg là chế tạo dây dẫn điện.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 2. C. 5.                               D. 4.

    Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 14 gam CaO vào H2O thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau:

    Giá trị của x là

    A. 0,040. B. 0,020. C. 0,025.                         D. 0,050.

    Câu 40: Cho các phát biểu sau:

    (a) Phân tử các protein đơn giản gồm chuỗi các polipeptit tạo nên.

    (b) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa…

    (c) Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn của triolein.

    (d) Xenlulozơ thể hiện tính chất của ancol khi phản ứng với HNO3 đặc có mặt chất xúc tác H2SO4 đặc.

    (e) Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện chất màu vàng.

    (g) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    ———– HẾT ———-

    ĐỀ MINH HỌA

    MỤC TIÊU 7 ĐIỂM

    SỐ 02

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

     

    Câu 1: Trong số các kim loại sau, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?

    A. Cu. B. Fe. C. Al.                              D. Au.

    Câu 2: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng bằng 22,6 gam/cm3?

    A. Li. B. Os. C. K.                               D. Cr.

    Câu 3: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là

    A. Be. B. K. C. Ba.                             D. Na.

    Câu 4: Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường?

    A. Fe. B. Na. C. Mg.                            D. Al.

    Câu 5: Nước đá khô dùng để tạo hiệu ứng khói trên sân khấu, hoặc dùng để bảo quản hoa quả. Chất đó có công thức là

    A. CO2 khí. B. CO2 rắn. C. CO.                            D. H2O rắn.

    Câu 6: Tristearin là chất béo no, ở trạng thái rắn. Công thức của tristearin là

    A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5.     D. (C17H31COO)3C3H5.

    Câu 7: Este etyl axetat có công thức phân tử là

    A. C4H8O2. B. C4H6O2. C. C3H6O2.                      D. C5H10O2.

    Câu 8: Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng với dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng. Chất X là

    A. HCl. B. KNO3. C. NaCl.                          D. Na2CO3.

    Câu 9: Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng tan trong axit clohiđric. Chất X là

    A. Na2SO4. B. Ca(HCO3)2. C. KCl.                           D. KNO3.

    Câu 10: Dung dịch alanin (axit α-aminopropionic) phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    A. NaOH. B. NaNO3. C. KCl.                           D. Cu(OH)2.

    Câu 11: Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với?

    A. nước muối. B. nước. C. giấm ăn.                     D. cồn.

    Câu 12: Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?

    A. NaOH. B. BaCl2. C. HCl.                           D. Ba(OH)2.

    Câu 13: Chất nào sau đây không thể oxi hoá được Fe thành Fe3+?

    A. S. B. Br2. C. AgNO3.                      D. H2SO4.

    Câu 14: Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa không tan trong axit clohiđric. Chất X là

    A. H2SO4 (loãng). B. CuCl2.                         C.  NaOH.                       D. AgNO3.

    Câu 15: Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

    A. CH2=CH2. B. CH2=CH-CH3. C. CH2=CHCl.                 D. CH3-CH3.

    Câu 16: Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

    A. CH2=CH2. B. CH2=CH-CH3. C. CH2=CHCl.                 D. CHCl=CHCl.

    Câu 17: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất

    A. Fe. B. Sn. C. Ag.                             D. Au.

    Câu 18: Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh

    A. glucozơ. B. tinh bột. C. fructozơ.                     D. saccarozơ.

    Câu 19: Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ,… Công thức của natri hiđroxit là

    A. NaOH. B. NaNO3. C. Na2O.                         D. NaHCO3.

    Câu 20: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước, gọi là thạch cao sống. Công thức của thạch cao sống là

    A. CaSO4. B. CaSO4.H2O. C. CaSO4.2H2O.              D. CaSO4.0,5H2O.

    Câu 21: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn bằng dung dịch HCl dư­. Dung dịch thu đ­ược sau phản ứng tăng lên so với ban đầu (m – 2) gam. Khối lư­ợng (gam) muối clorua tạo thành trong dung dịch là

    A. m +71. B. m + 36,5. C. m + 35,5.                    D. m + 73.

    Câu 22: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

    A. 3,84. B. 2,32. C. 1,68.                           D. 0,64.

    Câu 23: Trộn lẫn 100 ml dung dịch AlCl3 0,3M với 150 ml dung dịch NaOH 0,6M, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

    A. 7,02. B. 6,24. C. 2,34.                           D. 3,9.

    Câu 24: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là

    A. 7,3. B. 5,84. C. 6,15.                           D. 3,65.

    Câu 25: Cho các chất sau đây: triolein, Ala-Gly-Ala, vinyl fomat, anbumin. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là

    A. 4. B. 2. C. 3.                               D. 1.

    Câu 26: Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là:

    A. 20 gam. B. 60 gam. C. 40 gam.                      D. 80 gam.

    Câu 27: Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là

    A. H2N-[CH2]4-COOH. B. H2N-[CH2]2-COOH. C. H2N-[CH2]3-COOH.    D. H2N-CH2-COOH.

    Câu 28: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của a là

    A. 1,3. B. 1,5. C. 1,25.                           D. 1,36.

    Câu 29: Bộ dụng cụ chưng cất (được mô tả như hình vẽ sau) được dùng để tách :

    A. hỗn hợp hai chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau. B. hỗn hợp hai chất rắn tan tốt trong nước.

    C. hỗn hợp hai chất lỏng có nhiệt độ sôi bằng nhau. D. hỗn hợp hai chất rắn ít tan trong nước.

    Câu 30: Trong dung dịch ion CO32- cùng tồn tại với các ion

    A. NH4+, Na+, K+. B. Cu2+, Mg2+, Al3+. C. Fe2+, Zn2+, Al3+ .         D. Fe3+, HSO4.

    Câu 31: Xenlulozơ điaxetat được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất của xenlulozơ điaxetat là

    A. C10H13O5. B. C12H14O7. C. C10H14O7.                    D. C12H14O5.

    Câu 32: Cho các nhận định sau:

    (a) Các thiết bị máy móc bằng sắt tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hóa học.

    (b) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa 3 muối.

    (c) Nhúng thanh Ni nguyên chất vào dung dịch chứa HCl và FeCl3 sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa.

    (d) Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3 sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa.

    Số nhận định đúng là

    A. 2. B. 3. C. 4.                               D. 1.

    Câu 33: Khi đun nóng một chất béo X thu được glixerol và hỗn hợp 3 axit béo là oleic, panmitic và stearic. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

    A. 3. B. 4. C. 5.                               D. 2.

    Câu 34: Cho các dung dịch loãng: CuCl2, HNO3, Fe2(SO4)3, HCl. Số dung dịch phản ứng được với Fe là

    A. 2. B. 5. C. 3.                               D. 4.

    Câu 35: Cho các polime: poli(vinyl clorua), poli(butađien-stien), policaproamit, polistiren, polietilen, poliisopren. Số polime dùng làm chất dẻo là

    A. 5. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    Câu 36: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích (đktc) khí CO2 thu được là

    A. 448 ml. B. 672 ml. C. 336 ml.                       D. 224 ml.

    Câu 37: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3.

    (b) Đốt dây Fe trong khí Cl2 dư.

    (c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.

    (d) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.

    (e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.

    (g) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.

    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt(II) là

    A. 4. B. 2. C. 5.                               D. 3.

    Câu 38: Cho các phát biểu sau:

    (a) Dùng CaCO3 làm chất chảy loại bỏ SiO2 trong luyện gang.

    (b) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,…

    (c) Mg cháy trong khí CO2.

    (d) Không dùng MgO để điện phân nóng chảy điều chế Mg.

    (e) Dùng cát để dập tắt đám cháy có mặt Mg.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 2. C. 5.                               D. 4.

    Câu 39: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO2 không tan trong nước):

    Giá trị của x là

    A. 0,350. B. 0,250. C. 0,375.                         D. 0,325.

    Câu 40: Cho các phát biểu sau:

    (a) Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt nhưng không bị thủy phân bởi môi trường axit và kiềm.

    (b) Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng để pha chế thuốc.

    (c) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.

    (d) Phản ứng thủy phân chất béo trong (NaOH, KOH) là phản ứng xà phòng hóa.

    (e) Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO.

    (g) Các phân tử tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit trong phân tử.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5. B. 2. C. 3.                               D. 4.

     

    ———– HẾT ———-

     

     

    Link download 5 đề (1-5) bản pdf không có đáp án

    Đề 1-5 không đáp án

    Link download 5 đề (1-5) bản pdf có đáp án

    Đề 1-5 có đáp án

    Xem thêm

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 6-10 mục tiêu 7 điểm)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 11-15 mục tiêu 7 điểm)

    Ôn tập lý thuyết môn hóa thi THPT Quốc Gia 2020

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 10 điểm)

  • Đề kiểm tra 1 tiết chương 5 halogen (có đáp án)

    Đề kiểm tra 1 tiết chương 5 halogen (có đáp án)

    Đề kiểm tra 1 tiết chương 5 halogen

     

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

    TRƯỜNG THPT …

     

    ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 5: HALOGEN

    Môn học: Hóa học 10

    Thời gian làm bài: 45 phút;

     

    Cho biết nguyên tử khối  của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52;  Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag=108; Ba = 137.

    Câu 1: Cho 7,2 gam một kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 6,72 lít khí H2(đktc). Cho biết kim loại đó?

    A. Mg. B. Fe.                      C. Ca.                             D. Zn.

    Câu 2: Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là:

    A. ns2np5. B. ns2np3. C. ns2np4.                        D. ns2np6.

    Câu 3: Theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì tính oxi hóa của các halogen đơn chất:

    A. tăng dần. B. giảm dần. C. vừa tăng, vừa giảm.    D. không thay đổi.

    Câu 4: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm?

    A. Cl2 + SO2 + 2H2O ® 2HCl + H2SO4 B. H2 + Cl2 2HCl

    C. NaCltt + H2SO4đặc    NaHSO4 + HCl    D. Cl2 + H2O ® HCl + HClO

    Câu 5: Dãy nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit của các dung dịch hiđro halogenua?

    A. HI > HBr > HCl > HF B. HF > HCl > HBr > HI

    C. HCl > HBr > HI > HF D. HCl > HBr > HF > HI

    Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

    A. 71,0 gam. B. 90,0 gam. C. 55,5 gam.                    D. 91,0 gam.

    Câu 7: Cho 11,2 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al thu được 42,34gam hỗn hợp Z gồm MgCl2; MgO; AlCl3 và Al2O3.

    Phần trăm thể tích của oxi trong X là

    A. 52%. B. 48%. C. 25%.                           D. 75%.

    Câu 8: Có 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ bị mất nhãn. Nếu dùng dung dịch AgNO3 thì có thể nhận được

    A. 1 dung dịch. B. 2 dung dịch. C. 3 dung dịch.                D. 4 dung dịch.

    Câu 9: Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do nước máy còn lưu giữ vết tích của thuốc sát trùng. Đó chính là clo và người ta giải thích khả năng diệt khuẩn là do:

    A. một nguyên nhân khác.

    B. clo có tính oxi hóa mạnh.

    C. clo độc nên có tính sát trùng.

    D. clo tác dụng với nước tạo ra HClO chất này có tính oxi hóa mạnh.

    Câu 10: Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen là

    A. công hóa trị không cực. B. liên kết cho nhận.

    C. liên kết ion. D. cộng hóa trị có cực.

    Câu 11: Hòa tan 12,8 gam hh Fe, FeO bằng dd HCl 1M vừa đủ, thu được 2,24 lít (đktc). Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

    A. 0,2 lít. B. 0,8 lít. C. 1,42 lít.                       D. 0,4 lít.

    Câu 12: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohidric?

    A. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3. B. Fe2O3, KMnO4¸Fe, CuO, AgNO3.

    C. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2. D. KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2.

    Câu 13: Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O  2HCl + H2SO4. Clo là chất:

    A. vừa oxi hóa, vừa khử. B. oxi hóa.

    C. khử. D. không oxi hóa khử

    Câu 14: Chất nào sau đây được ứng dụng dung để tráng phim ảnh?

    A. HBr. B. AgBr. C. AgCl.                          D. NaBr.

    Câu 15: Phản ứng nào chứng tỏ HCl là chất khử?

    A. HCl + NaOH NaCl + H2O. B. 2HCl + Mg MgCl2+ H2 .

    C. MnO2+ 4 HCl MnCl2+ Cl2 + 2H2O. D. NH3+ HCl  NH4Cl.

    Câu 16: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là

    A. 80,2. B. 70,6. C. 49,3                             D. 61,0.

    Câu 17: Theo chiều từ F → Cl → Br →I, bán kính nguyên tử:

    A. không đổi. B. giảm dần.

    C. không có quy luật chung. D. tăng dần.

    Câu 18: Dung dịch AgNO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

    A. NaCl. B. NaF. C. NaBr.                          D. NaI.

    Câu 19: Axit không thể đựng trong bình thủy tinh là:

    A. HNO3 B. H2SO4. C. HCl.                            D. HF.

    Câu 20: Trong các kim loại sau đây, kim loại nào khi tá dụng với clo và axit clohidric cho cùng một loại muối?

    A. Zn. B. Fe. C. Cu.                              D. Ag

    Câu 21: Clorua vôi là muối của canxi với 2 loại gốc axit là clorua Cl và hipoclorit ClO. Vậy clorua vôi gọi là muối gì?

    A. Muối kép B. Muối trung hoà C. Muối hỗn tạp              D. Muối của 2 axit

    Câu 22: Hỗn hợp khí nào sau đây có thể tồn tại ở bất kì điều kiện nào?

    A. N2 và O2 B. H2 và O2 C. SO2 và O2                   D. Cl2 và O2

    Câu 23: Cho hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí (đktc). Số mol của 2 muối cacbonat ban đầu là:

    A. 0,15 mol. B. 0,2 mol. C. 0,1 mol.                      D. 0,3 mol.

    Câu 24: Thuốc thử để nhận ra iot là:

    A. nước brom. B. phenolphthalein. C. hồ tinh bột.                 D. Quì tím.

    Câu 25: Cho các phát biểu sau:

    (a) Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh,

    (b) Khi đi từ flo đến iot, nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất halogen tăng dần.

    (c) Trong hợp chất, các halogen đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7,

    (d) Trong tự nhiên, hoalogen chủ yếu tồn tại ở dạng đơn chất

    (e) Ở điều kiện thường, brom lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi và bị thăng hoa.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3 B. 1 C. 2                                  D. 4

    Câu 26: Cho các phát biểu sau:

    (a) Muối iot dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iot,

    (b) Bạc bromua là chất nhạy cảm với ánh sáng , được dùng để tráng phim,

    (c) Sản xuất flo, trong công nghiệp người ta điện phân hỗn hợp lỏng KF và HF với điện cực trơ,

    (d) Iot có tính oxi hóa và nó phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ phòng,

    (e) Khi trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch NaI, sau phản ứng thu được kết tủa trắng.

    Số phát biểu sai là

    A. 2 B. 1 C. 3                                  D. 4

    Câu 27: Hòa tan 2,24 lít khí hiđro clorua (đktc) vào 46,35 gam nước thu được dung dịch HCl x%. Gía trị của x là:

    A. 7,3%. B. 3,94%. C. 7,87%.                        D. 3,65%

    Câu 28: Hòa tan 11,2 gam hỗn hợp bột X gồm Mg, Cu vào dung dịch HCl loãng dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,48 lí khí (đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp là:

    A. 57,14% B. 42,86% C. 21,43%                       D. 28,57%

    Câu 29: Đốt cháy hết 13,6g hỗn hợp Mg, Fe trong bình khí clo dư, sau phản ứng thấy thể tích khí clo giảm 8,96 lít. Khối lượng muối clorua khan thu được  là:

    A. 38,0 gam B. 50,8 gam C. 65,0 gam.                    D. 42,0 gam

    Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 31,6g kalipemanganat trong dung dịch HCl đặc dư, đun nóng nhẹ. Sau phản ứng  thu được V lít khí clo và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được muối clorua khan có khối lượng là:

    A. 25,2 gam. B. 14,9 gam C. 40,1 gam                     D. 35,5 gam

    ———————————————–

    ———– HẾT ———-

    Link download file pdf Kiem tra 1 tiet chuong Halogen – Không đáp án

    Link download file word (có đáp án in đỏ) Kiem tra 1 tiet chuong Halogen

    Link video chữa chi tiết các câu Chữa bài kiểm tra 1 tiết chương Halogen

     

    Xem thêm

  • Phân dạng bài tập kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

    Phân dạng bài tập kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

    Bài tập kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

    bài tập kim loại kiềm thổ

    Xem thêm Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm va hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

     

    Phân dạng bài tập kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

     

    1. Kim loại tác dụng với phi kim

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là

    A. 5,1. B. 7,1. C. 6,7.  D. 3,9.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

     

    Ví dụ 2: Cho 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 5,55 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 15,05 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Mg trong Y là

    A. 51,35%. B. 75,68%.       C. 24,32%.       D. 48,65%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Văn Chánh – Phú Yên, năm 2017)

     

    Ví dụ 3: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

    A. 240. B. 480.             C. 160.             D. 320.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)

     

    Ví dụ 4: Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Zn và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 22,3 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

    A. 0,5 lít. B. 1,0 lít. C. 2,0 lít.          D. 1,5 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Bình Thuận, năm 2017)

     

    Ví dụ 5: Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi, thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V lít dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là

    A. 1,750. B. 1,670. C. 2,1875.        D. 2,625.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

     

    Ví dụ 6: Đốt cháy 6,72 gam kim loại M với oxi dư, thu được 8,4 gam oxit. Nếu cho 5,04 gam M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Thể tích khí NO (đktc) thu được là

    A. 1,176 lít.   B. 2,016 lít.         C. 2,24 lít.      D. 1,344 lít.

     

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Để oxi hóa hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm Fe và Cr cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 2,240. B. 1,680.          C. 1,120.          D. 2,688.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017)

    Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam Na và 7,8 gam K cần dùng vừa đủ 1,4 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon. Phần trăm thể tích ozon trong hỗn hợp X là

    A. 50%. B. 25%.      C. 75%.                        D. 40%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 3: Đốt m gam hỗn hợp 3 kim loại gồm Zn, Al, Mg trong oxi dư, sau phản ứng thu được 8,125 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hỗn hợp X phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị m là

    A. 4,925. B. 3,450.          C. 6,525.          D. 5,725.

    Câu 4: Chia 2m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Cho phần một tan hết trong dung dịch HCl (dư), thu được 2,688 lít H2 (đktc). Nung nóng phần hai trong oxi (dư), thu được 4,26 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là

    A. 4,68. B. 1,17.                        C. 3,51.                        D. 2,34.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Xuân Nguyên – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 5: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al, Zn tác dụng với 0,448 lít Cl2 (đktc), phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch axit HCl dư, thu được dung dịch Y và 0,672 lít H2 (đktc). Làm khô dung dịch Y thu được 4,98 gam chất rắn khan. m có giá trị là

    A. 3,12. B. 1,43. C. 2,14.                        D. 2,86.

    Câu 6: Đốt 13,0 gam Zn trong bình chứa 0,15 mol khí Cl2, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được lượng kết tủa là

    A. 46,30 gam. B. 57,10 gam. C. 53,85 gam.               D. 43,05 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016)

    Câu 7: Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M (hóa trị không đổi), thu được chất rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). M là

    A. Fe.        B. Ca.                   C. Mg.                  D. Al.

    II. Kim loại tác dụng với nước

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    1. Tính lượng chất

    Ví dụ 1: Hòa tan hết m gam Na trong nước (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị m là

    A. 9,2. B. 2,3.              C. 7,2.              D. 4,6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Quyền – Bình Thuận, năm 2017)

     

    Ví dụ 2: Cho 7,8 gam K vào 192,4 gam nước, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam dung dịch. Giá trị của m là

    A. 198.         B. 200.             C. 200,2.         D. 203,6.

     

    Ví dụ 3: Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là

    A. 150 ml. B. 300 ml. C. 600 ml.        D. 900 ml.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

     

    Ví dụ 4: Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đkc). Thể tích dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M và HCl 1M cần dùng để trung hòa dung dịch X là

    A. 0,3 lít. B. 0,2 lít.          C. 0,4 lít.          D. 0,5 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017)

     

    Ví dụ 5: Cho 20,55 gam Ba vào luợng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 43,65.           B. 34,95.                                 C. 3,60.                         D. 8,70.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017)

     

    Ví dụ 6: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 1,28. B. 0,64.                        C. 0,98.                        D. 1,96.

     

    Ví dụ 7: Cho 7,8 gam kali tác dụng với 1 lít dung dịch HCl 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của V và m lần lượt là

    A. 2,24 và 7,45. B. 1,12 và 3,725. C. 1,12 và 11,35.  D. 2,24 và 13,05.

     

    Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn m gam K vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn?

    A. 38,55 gam. B. 28,95 gam.        C. 29,85 gam.      D. 25,98 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2016)

     

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Lấy 7,8 gam kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

    A. 2,24 lít.       B. 1,12 lít.      C. 0,56 lít.        D. 4,48 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Câu 2: Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng

    A. 0,23. B. 2,3. C. 3,45.                        D. 0,46.

    Câu 3: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là

    A. 5,00%.   B. 6,00%.   C. 4,99%.                     D. 4,00%.

    Câu 4: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là

    A. 0,896. B. 0,448. C. 0,112.          D. 0,224.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

    Câu 5: Cho một mẫu hợp kim K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

    A. 150 ml. B. 75 ml.          C. 60 ml.                      D. 30 ml.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bùi Thị Xuân – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 6: Cho một mẫu hợp kim Na-K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 1,5M cần dùng để trung hoà một phần hai dung dịch X là

    A. 100 ml.        B. 75 ml.            C. 50 ml.      D. 150 ml.

    Câu 7: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Y và Z đều thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn (MY< MZ). Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lít khí H2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là

    A. 54,54%. B. 66,67%.                   C.  33,33%.                  D. 45,45%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 8: Cho 20,55 gam Ba vào lượng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 43,65. B. 34,95. C. 3,60.                        D. 8,70.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Câu 9: Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

    A. 45,5. B. 40,5. C. 50,8.                        D. 42,9.

    Câu 10: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M, kết thúc các phản ứng thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 1,96. B. 0,64.                        C. 0,98.            D. 1,28.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2017)

    Câu 11: Cho từ từ 27,40 gam Ba vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,80%, sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa, dung dịch  X và khí Y. Nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch Y là

    A. 16,49%.        B. 13,42%.      C. 16,52%.         D. 16,44%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương, năm 2016)

    Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 15,2. B. 13,5.            C.  17,05.                     D. 11,65.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT chuyên Hạ Long, năm 2016)

    Câu 13: Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với

    A. 28. B. 27. C. 29.   D. 30.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2017)

    Câu 14: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm và kiềm thổ vào 400 ml dung dịch HCl 0,25M, thu được 400 ml dung dịch Y trong suốt có pH = 13. Cô cạn dung dịch Y thu được 10,07 gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 6,16.                B. 5,84.             C.  4,30.                       D. 6,45.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT Sở GD và ĐT Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 15: Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10%, thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ phần trăm của NaCl trong dung dịch thu được là

    A. 14,97. B. 12,48. C. 12,68.              D. 15,38.

    2. Tìm chất

    Ví dụ 9: Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là

    A. Li. B. Na.              C. K.    D. Rb.

    (Đề minh họa lần 2 – Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, năm 2017)

     

    Ví dụ 10: Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là

    A. Ca. B. Ba. C. Na.  D. K.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

     

    Ví dụ 11: Hòa tan 3,8 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Hai kim loại kiềm đó là

    A. K và Rb. B. Na và K. C. Li và Na.      D. Rb và Cs.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

     

    Ví dụ 12: Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam rắn khan. Kim loại M là

    A. Ba. B. Al.   C. Na.              D. Zn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Long – Bắc Ninh, năm 2017)

     

    Bài tập vận dụng

    Câu 16: Cho 15,6 gam một kim loại kiềm X tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Kim loại X là

    A. Li. B. K.                C. Na.              D. Rb.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương – Nghệ An, năm 2017)

    Câu 17: Cho 4,68 gam kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

    A. K. B. Ba. C. Ca.  D. Na.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, MX < MY) vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 54,12%. B. 45,89%. C. 27,05%.       D. 72,95%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    1. Kim loại tác dụng với dung dịch kiềm

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 7,84. B. 1,12. C. 6,72.                        D. 4,48.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Ví dụ 2: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là

    A. 7,3. B. 5,84.            C. 6,15.            D. 3,65.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

     

    Ví dụ 3: Trộn m gam Ba và 8,1 gam bột kim loại Al, rồi cho vào lượng H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn có 2,7 gam chất rắn không tan. Khi trộn 2m gam Ba và 8,1 gam bột Al rồi cho vào H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 11,20. B. 14,56. C. 15,68.          D. 17,92.

     

    Ví dụ 4: Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na, Al, Fe thành ba phần bằng nhau:

    – Phần 1: Cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H2 (đktc).

    – Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H2 (đktc).

    – Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H2 (các khí đo ở đktc). Giá trị của V là

    A. 7,84.  B. 13,44.   C. 10,08.                      D. 12,32.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016)

     

    Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với H2O (dư), thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 0,25V lít khí. Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là

    A.  1 : 2. B. 16 : 5.                      C. 5 : 16.                      D. 5 : 8.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lam Kinh – Nghệ An, năm 2016)

     

    Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:

    – Thí nghiệm 1: Hòa tan m gam X vào nước dư, thu được V lít khí.

    – Thí nghiệm 2: Hòa tan 2m gam X vào dung dịch NaOH dư, thu được 3,5V lít khí.

    – Thí nghiệm 3: Hòa tan 4m gam X vào dung dịch HCl dư, thu được 9V lít khí.

    Biết các thể tích đều đo ở đktc và coi như Mg không tác dụng với nước và kiềm. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Ở thí nghiệm 1, Al bị hòa tan hoàn toàn.

    B. Số mol của Al gấp 1,5 lần số mol Mg.

    C. Phần trăm khối lượng của Na là 23,76%.

    D. Trong X có 2 kim loại có số mol bằng nhau.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Phan Bội Châu, năm 2016)

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Chia m gam Al thành 2 phần bằng nhau:

    – Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2.

    – Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là

    A. x = 2y. B. y = 2x.         C. x = 4y.         D. x = y.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017)

    Câu 2: Cho m gam hỗn hợp bột Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thoát ra 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là

    A. 5,4 gam Al và 8,4 gam Fe.                B. 10,8 gam Al và 5,6 gam Fe.

    C. 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe.           D. 5,4 gam Al và 2,8 gam Fe.

    Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Ba và y mol Al vào nước, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Giá trị của V là

    A. V = 11,2(2x + 3y). B. V = 22,4(x + 3y).

    A. V = 22,4(x + y). D. V = 11,2(2x +2y).

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lào Cai, năm 2016)

    Câu 4: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là

    A. 7,3. B. 5,84.            C. 6,15.            D. 3,65.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

    Câu 5: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và K vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, 6,72 lít H2 (đktc) và còn lại 0,12m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

    A. 22,50.           B. 17,42.                                C. 11,25.                       D. 8,71.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 6: Thể tích H2 (đktc) tạo ra khi cho một hỗn hợp gồm (0,5 mol K; 0,2 mol Na; 1,2 mol Al) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M đến phản ứng hoàn toàn là

    A. 22,4 lít. B. 26,1 lít.                    C. 33,6 lít.                    D. 44,8 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016)

    Câu 7: X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

    A. 19,1.     B. 29,9.            C. 24,5.       D.  16,4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016)

    Câu 8: Hỗn hợp X gồm a mol Al và b mol Na. Hỗn hợp Y gồm b mol Al và a mol Na. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:

    – Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư, thu được 5,376 lít khí H2, dung dịch X1 và m gam chất rắn không tan.

    – Thí nghiệm 2: Hòa tan hỗn hợp Y vào nước dư, thu được dung dịch Y1 trong đó khối lượng NaOH là 1,2 gam. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng Al trong hỗn hợp X và Y là

    A. 6,75 gam. B. 7,02 gam.     C. 7,29 gam.     D. 7,56 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Triệu Sơn 1– Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 9: Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H2O dư, thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là

    A. 14,4%.     B. 33,43%.        C. 20,07%.          D. 34,8%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Quốc Học Huế, năm 2016)

     

    Câu 10: Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là

    A. 7,8 gam. B. 23,4 gam.     C. 19,5 gam.     D. 15,6 gam.

    * Mức độ vận dụng cao

    Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,792 lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m là

    1. 5,27. B. 3,81. C. 3,45.            D. 3,90.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Phan Bội Châu, năm 2016)

     

    Link download bản pdf đầy đủ chi tiết (74 trang)

    6. KIỀM – KIỀM THỔ – NHÔM – BÀI TẬP

     

    Xem thêm

  • Hướng dẫn sử dụng Jitsi meet dạy học trực tuyến online

    Hướng dẫn sử dụng Jitsi meet dạy học trực tuyến online

    Hướng dẫn sử dụng Jitsi meet dạy học trực tuyến

    cai-dat-va-su-dung-jitsi-meet

    1. Giới thiệu và cài đặt phần mềm Jitsi Meet hội thảo online

    Thầy cô truy cập trang chủ https://meet.jit.si để sử dụng ngay không cần cài đặt, không cần đăng kí tài khoản. So với các phần mềm khác như Zoom, MS Teams, Google Meet… thì Jitsi có các ưu điểm sau:

    • Có giao diện tiếng Việt.
    • Sử dụng trực tiếp trên web, không cần cài đặt, không cần đăng ký tài khoản.
    • Không giới hạn thời gian, tối đa 200 học sinh (người dùng cùng lúc).
    • Hỗ trợ livestream lên facebook.com, youtube và ghi lại cuộc họp, buổi dạy trên fb, youtube (lúc này số lượng học sinh xem bài giảng qua fb, yt sẽ là không giới hạn).
    • Mã nguồn mở, miễn phí, an toàn.
    • Hỗ trợ tính năng Chat giữa người dùng, có tính năng giơ tay xin phát biểu.
    • Hỗ trợ tính năng đặt mật khẩu cho từng phòng.
    • Jitsi hỗ trợ trên cả nền tảng điện thoại lẫn PC, có app cho hệ điều hành Android và iOS App.
    • Tính năng Share màn hình (toàn màn hình, một tab của trình duyệt, một cửa sổ app như Microsoft Powerpoint, Word,…).

    2. Hướng dẫn sử dụng Jitsi Meet dạy học online

    Thầy cô xem chi tiết trong video sau:

    https://youtu.be/WbMZ0bxfH04

  • Thiết diện là gì và các phương pháp tìm thiết diện

    Thiết diện là gì và các phương pháp tìm thiết diện

    Thiết diện là gì là một câu hỏi thường xuyên xuất hiện trong các đề thi của chương trình lớp 11. Đây là một bài toán gây khó khăn cho rất nhiều em học sinh khi mới bước đầu tiếp xúc với hình học không gian. Bài viết này, O2 Education sẽ giúp các em học sinh trả lời được câu hỏi thế nào là thiết diện của một hình chóp khi cắt bởi một mặt phẳng. Đồng thời, chúng tôi xin giới thiệu hai cách xác định thiết diện của hình chóp, đó là phương pháp giao tuyến gốc và phương pháp phép chiếu xuyên tâm.

    Thiết diện là gì và các phương pháp tìm thiết diện 1CHUYÊN ĐỀ THIẾT DIỆN FILE PDF
    Thiết diện là gì và các phương pháp tìm thiết diện 2

    Mời các em học sinh lớp 11 xem thêm:

    1. Thiết diện của một hình là gì?

    Định nghĩa: Thiết diện (hay mặt cắt) của hình H khi cắt bởi mặt phẳng (P) là phần chung nhau của mặt phẳng (P) và hình H. Tìm thiết diện tức là tìm hình dạng mặt cắt này, thường là một đa giác như tam giác, tứ giác… Như trong hình vẽ sau thì thiết diện của hình chóp S.ABCD khi cắt bởi mặt phẳng (MNP) chính là ngũ giác MKNPQ (được tô màu xanh lá cây).

    thiet dien la gi cách tim thiet dien

    Giải đáp chi tiết cho câu hỏi thế nào là thiết diện, mời các em xem trong video sau:

    https://www.youtube.com/watch?v=MNIP5U5AfGs

    2. Cách để xác định thiết diện làm như thế nào?

    Để xác định thiết diện của một hình chóp khi cắt bởi một mặt phẳng, ta có hai phương pháp tìm thiết diện chính là phương pháp giao tuyến gốcphương pháp phép chiếu xuyên tâm.

    Xem thêm: Cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng

    Nếu bài viết hữu ích, bạn hãy tặng tôi 1 cốc cafe vào số tài khoản Agribank 3205215033513.  Xin cảm ơn!

    Với các bài toán liên quan thiết diện, học sinh cần nắm vững kiến thức cơ bản như sau:

    • Khái niệm thiết diện (mặt cắt): Cho hình T và mặt phẳng (P), phần mặt phẳng của (P) nằm trong T được giới hạn bởi các giao tuyến sinh ra do (P) cắt một số mặt của T được gọi là thiết diện (mặt cắt).
    • Hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng nếu có cũng song song với hai đường thẳng ấy hoặc trùng một trong hai đường thẳng đó.
    • Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song một đường thẳng thì giao tuyến của chúng nếu có cũng song song với đường thẳng đó.

    Các cách xác định mặt phẳng: Biết ba điểm không thẳng hàng; hai đường thẳng cắt nhau; một điểm nằm ngoài một đường thẳng; hai đường thẳng song song.

    Lưu ý.

    • Giả thiết mặt phẳng cắt là (P), hình đa diện là T. Dựng thiết diện là bài toán dựng hình nhưng chỉ cần nêu phần dựng và phần biện luận nếu có.
    • Đỉnh của thiết diện là giao của mặt phẳng (P) và các cạnh của hình T nên việc dựng thiết diện thực chất là tìm giao điểm của (P) và các cạnh của T.
    • Mặt phẳng (P) có thể không cắt hết các mặt của T. Các phương pháp dựng thiết diện được đưa ra tùy thuộc dạng giả thiết của đầu bài.

    Chúng ta cùng thực hành bằng một bài toán sau:

    Bài tập 1. Cho hình chóp S.ABC có M, N lần lượt là trung điểm của SA, SB. P là điểm trên cạnh SC sao cho SP lớn hơn PC (tức là MP không song song với AC). Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng (MNP).

    https://www.youtube.com/watch?v=y5ljnpx5gc8

    Các bài toán liên quan thiết diện thường là: Tính diện tích thiết diện; tìm vị trí mặt phẳng (P) để thiết diện có diện tích lớn nhất, nhỏ nhất; thiết diện chia khối đa diện thành 2 phần có tỉ số cho trước.(hoặc tìm tỉ số giữa 2 phần).

    3. Một số phương pháp tìm thiết diện nhanh nhất

    Mặt phẳng (P) cho dạng tường minh: Ba điểm không thẳng hàng, hai đường thẳng cắt nhau hoặc một điểm nằm ngoài một đường thẳng…

    Phương pháp giao tuyến gốc.

    • Trước tiên, tìm cách xác định giao tuyến của (P) với một mặt của T (giao tuyến này thường được gọi là giao tuyến gốc).
    • Trên mặt phẳng này của T, tìm thêm giao điểm của giao tuyến gốc và các cạnh của T nhằm tạo ra thêm một số điểm chung.
    • Lặp lại quá trình này với các mặt khác của T cho tới khi tìm được thiết diện.

    Bài tập 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông (hoặc hình bình hành). Gọi M, N,P lần lượt là trung điểm của BC,CD,SA. Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng (MNP).

    https://www.youtube.com/watch?v=Aag4lMyGRqI

    Các ví dụ về phương pháp giao tuyến gốc xin mời xem tại đây

    Phương pháp phép chiếu xuyên tâm

    Mời thầy cô và các em học sinh xem trong bài viết sau Xác định thiết diện bằng phép chiếu xuyên tâm.

  • Công thức lượng giác – Giá trị lượng giác của góc lớp 10

    Công thức lượng giác – Giá trị lượng giác của góc lớp 10

    Công thức lượng giác – Giá trị lượng giác của góc lớp 10

    Công thức lượng giác lớp 10 là một phần kiến thức quan trọng. Để giải được phương trình lượng giác ở lớp 11 thì học sinh cần nắm vững các kiến thức:

    • Cách biểu diễn một góc lượng giác, một cung lượng giác trên đường tròn đơn vị (đường tròn lượng giác).
    • Cách tính các giá trị lượng giác của một cung bằng định nghĩa.
    • Công thức lượng giác của các góc và cung có liên quan đặc biệt (còn gọi là cung liên kết).
    • Các công thức lượng giác bao gồm công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức nhân ba, công thức hạ bậc, công thức biến đổi tích thành tổng, công thức biến đổi tổng thành tích.

    Mời thầy cô và các em học sinh xem thêm

    1. Biểu diễn cung và góc lượng giác trên đường tròn lượng giác

    Cong thuc luong giac lop 10 gia tri luong giac duong tron luong giac

    Biểu diễn cung và góc lượng giác trên đường tròn lượng giác. Mỗi một góc lượng giác có số đo $\alpha$ khi biểu diễn trên đường tròn lượng giác sẽ tương ứng với một điểm $M$ duy nhất (xem hình vẽ).

    Khi đó, hoành độ của điểm $M$ được gọi là cosin của góc lượng giác $\alpha$, tung độ của điểm $M$ được gọi là sin của góc $\alpha$.

    https://www.youtube.com/watch?v=G1hvKHfqi6Y

    2. Công thức lượng giác cơ bản

    • \(\sin ^{2} \alpha+\cos ^{2} \alpha=1\)
    • \(1+\tan ^{2} \alpha=\frac{1}{\cos ^{2} \alpha}, \alpha \neq \frac{\pi}{2}+k \pi, k \in { Z }\)
    • \(1+\cot ^{2} \alpha=\frac{1}{\sin ^{2} \alpha}, \alpha \neq k \pi, k \in Z\)
    • \(\tan \alpha \cdot \cot \alpha=1, \alpha \neq k \frac{\pi}{2}, k \in Z\)

    3. Giá trị lượng giác của các cung có liên quan đặc biệt

    https://www.youtube.com/watch?v=CFssEI_Ag6w&lc

    Để dễ nhớ, chúng ta có câu “cos đối, sin bù, phụ chéo, khác pi tang”

    3.1. Giá trị lượng giác của các cung hơn nhau số chẵn lần \(\pi\)

    • \(\sin (\alpha\pm k2\pi)=\sin \alpha\)
    • \(\cos (\alpha\pm k2\pi)=\cos \alpha\)
    • \(\tan (\alpha\pm k2\pi)=\tan \alpha\)
    • \(\cot (\alpha\pm k2\pi)=\cot \alpha\)

    Vì các điểm hơn kém nhau chẵn lần \(\pi\) thì có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác nên các giá trị lượng giác của chúng là như nhau.

    3.2. Giá trị lượng giác của các cung đối nhau \(\alpha\) và \(-\alpha\)

    • \(\cos (-\alpha)=\cos \alpha\)
    • \(\sin (-\alpha)=-\sin \alpha\)
    • \(\tan (-\alpha)=-\tan \alpha\)
    • \(\cot (-\alpha)=-\cot \alpha\)

    3.3. Giá trị lượng giác của các cung bù nhau

    Hai cung bù nhau (góc bù nhau) là 2 cung có tổng bằng \(\pi\).

    • \(\sin (\pi-\alpha)=\sin \alpha\)
    • \(\cos (\pi-\alpha)=-\cos \alpha\)
    • \(\tan (\pi-\alpha)=-\tan \alpha\)
    • \(\cot (\pi-\alpha)=-\cot \alpha\)

    3.4. Giá trị lượng giác của các cung hơn kém \(\pi\)

    • \(\sin (\alpha\pm\pi)=-\sin \alpha\)
    • \(\cos (\alpha\pm\pi)=-\cos \alpha\)
    • \(\tan (\alpha\pm\pi)=\tan \alpha\)
    • \(\cot (\alpha\pm\pi)=\cot \alpha\)

    3.5. Giá trị lượng giác của các cung phụ nhau

    Hai cung phụ nhau (góc phụ nhau) là 2 cung có tổng bằng \(\frac{\pi}{2}\).

    • \(\sin \left(\frac{\pi}{2}-\alpha\right)=\cos \alpha\)
    • \(\cos \left(\frac{\pi}{2}-\alpha\right)=\sin \alpha\)
    • \(\tan \left(\frac{\pi}{2}-\alpha\right)=\cot \alpha\)
    • \(\cot \left(\frac{\pi}{2}-\alpha\right)=\tan \alpha\)

    3.6. Giá trị lượng giác của các cung hơn nhau \(\frac{\pi}{2}\)

    Các cung hơn nhau \(\frac{\pi}{2}\) tức là \(\left(\alpha+\frac{\pi}{2}\right)\) và \(\alpha \).

    • \(\sin \left(\alpha+\frac{\pi}{2}\right)=\cos \alpha\)
    • \(\cos \left(\alpha+\frac{\pi}{2}\right)=-\sin \alpha\)
    • \(\tan \left(\alpha+\frac{\pi}{2}\right)=-\cot \alpha\)
    • \(\cot \left(\alpha+\frac{\pi}{2}\right)=-\tan \alpha\)

    4. Công thức lượng giác

    4.1. Công thức lượng giác công thức cộng

    • \(\cos (a-b)=\cos a \cos b+\sin a \sin b\)
    • \(\cos (a+b)=\cos a \cos b-\sin a \sin b\)
    • \(\sin (a-b)=\sin a \cos b-\cos a \sin b\)
    • \(\sin (a+b)=\sin a \cos b+\cos a \sin b\)
    • \(\tan (a-b)=\frac{\tan a-\tan b}{1+\tan a \tan b}\)
    • \(\tan (a+b)=\frac{\tan a+\tan b}{1-\tan a \tan b}\)

    4.2. Công thức nhân đôi

    • \(\sin 2 \alpha=2 \sin \alpha \cos \alpha\)
    • \(\cos 2 \alpha=\cos ^{2} \alpha-\sin ^{2} \alpha=2 \cos ^{2} \alpha-1=1-2 \sin ^{2} \alpha\)
    • \(\tan 2 \alpha=\frac{2 \tan \alpha}{1-\tan ^{2} \alpha}\)

    4.3. Công thức hạ bậc

    • \(\cos ^{2} \alpha=\frac{1+\cos 2 \alpha}{2} \)
    • \(\sin ^{2} \alpha=\frac{1-\cos 2 \alpha}{2} \)
    • \(\tan ^{2} \alpha=\frac{1-\cos 2 \alpha}{1+\cos 2 \alpha}\)

    4.4. Công thức biến đổi tổng thành tích

    • \(\cos \alpha+\cos \beta=2 \cos \frac{\alpha+\beta}{2} \cos \frac{\alpha-\beta}{2}\)
    • \(\cos \alpha-\cos \beta=-2 \sin \frac{\alpha+\beta}{2} \sin \frac{\alpha-\beta}{2}\)
    • \(\sin \alpha+\sin \beta=2 \sin \frac{\alpha+\beta}{2} \cos \frac{\alpha-\beta}{2}\)
    • \(\sin \alpha-\sin \beta=2 \cos \frac{\alpha+\beta}{2} \sin \frac{\alpha-\beta}{2}\)

    4.5. Công thức biến đổi tích thành tổng

    • \(\cos a \cos b=\frac{1}{2}[\cos (a-b)+\cos (a+b)]\)
    • \(\sin a \sin b=\frac{1}{2}[\cos (a-b)-\cos (a+b)]\)
    • \(\sin a \cos b=\frac{1}{2}[\sin (a-b)+\sin (a+b)]\)
  • Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    Trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    bai tap nhom va hop chat

     

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    Xem thêm Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    1. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
    2. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống là

    A. Fe. B. Ag.  C. Cu.              D. Al.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 2: Vật liệu bằng nhôm khá bền trong không khí là do

    A. nhôm không thể phản ứng với oxi. B. có lớp hidroxit bào vệ.

    C. có lớp oxit bào vệ. D. nhôm không thể phản ứng với nitơ.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Triệu Sơn Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 3: Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?

    A. Dung dịch HNO3 đặc, nguội. B. Dung dịch NaOH.

    C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 4: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch?

    A. H2SO4 đặc, nguội. B. Cu(NO3)2. C. HCl.            D. NaOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Chu Trinh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 5: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

    A. Fe2(SO4)3.            B. CuSO4.        C. HCl.            D. MgCl2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2017)

    Câu 6: Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là

    A. Al. B. Mg. C. Ca.  D. Na.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 7: Ở điều kiện thường, dãy gồm các kim loại hòa tan được trong dung dịch NaOH loãng là

    A. Cr, Zn. B. Al, Zn, Cr.   C. Al, Zn.         D. Al, Cr.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017)

    Câu 8: Dụng cụ không dùng để đựng dung dịch nước vôi trong là

    A. cốc thủy tinh. B. cốc sắt.        C. cốc nhôm.    D. cốc nhựa.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    Câu 9: Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

    1. 3Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu.
    2. 8Al + 3Fe3O4 4Al2O3 + 9Fe.
    3. 2Al2O3 4Al + 3O2.
    4. 2Al + 3H2SO4Al2(SO4)3 + 3H2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Phong 2 – Bắc Ninh, năm 2017)

    Câu 10: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

    A. PbO, K2O, SnO. B. FeO, MgO, CuO.

    C. Fe3O4, SnO, CaO. D. FeO, CuO, Cr2O3

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2017)

    Câu 11: Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 có tỷ lệ khối lượng 1:1, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y Thành phần của chất rắn Y

    A. Al2O3, Fe, Al. B. Al2O3, Fe, Fe3O4.

    C. Al2O3, FeO, Al. D. Al2O3, Fe.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành I – Bắc Ninh, năm 2017)

    Câu 12: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

    A. Al2O3 và Fe. B. Al, Fe và Al2O3.

    C. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3. D. Al2O3, Fe và Fe3O4.

    Câu 13: Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là

    A. NaOH. B. H2O.

    C. NaOH hoặc H2O. D. Cả NaOH và H2O.

    Câu 14: Nhôm có thể phản ứng được với tất cả dung dịch các chất nào sau đây?

    1. HCl, H2SO4 đặc nguội, NaOH.
    2. H2SO4 loãng, AgNO3, Ba(OH)2.
    3. Mg(NO3)2, CuSO4, KOH.
    4. ZnSO4, NaAlO2, NH3.

    Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Trần Hưng Đạo – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 15: Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3?

    A. Hematit đỏ. B. Boxit. C. Manhetit.     D. Criolit.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 16: Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?

    1. Mg. B. Na. C. Al. D. Cu.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tánh Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 17: Trong quá trình điều chế kim loại nhôm, để giảm nhiệt độ nóng chảy của nhôm oxit, người thêm vào chất nào dưới đây?

    A. Na3[AlF6]. B. K3[AlF6].      C. Na3[AlCl6] . D. K3[AlCl6].

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    Câu 18: Nhôm thể hiện tính chất nào sau đây?

    (1) Nhôm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.

    (2) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.

    (3) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu.

    (4) Nhôm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660oC.

    (5) Nhôm là nguyên tố s.

    A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (2), (4).

    C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (2), (3), (4).

    Câu 19: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm?

    A. Trong hợp chất, số oxi hóa của Al là +3.

    B. Cấu hình electron [Ne]3s23p1.

    C. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện.

    D. Ở ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA.

    Câu 20: Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Phát biểu nào sau đây đúng?

    1. Trong các hạt Na+, Mg2+, Al3+, O, F thì Al3+ có bán kính lớn nhất.
    2. Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIB.
    3. So với các kim loại khác trong cùng chu kì, nhôm có tính khử mạnh hơn.
    4. Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIIA.

    Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của Al và Cr?

    1. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol.
    2. Nhôm và crom đều bền trong không khí và nước.
    3. Nhôm và crom đều bị thụ động trong dung dịch H2SO4đặc nguội.
    4. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016)

    Câu 22: Cho bột Al và dung dịch KOH dư thấy hiện tượng:

    1. Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam.
    2. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.
    3. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.
    4. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)

    Câu 23: Tính chất nào sau đây của nhôm là đúng?

    1. Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện.
    2. Nhôm tan được trong dung dịch NH3.
    3. Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
    4. Nhôm là kim loại lưỡng tính.

    Câu 24: Vật làm bằng nhôm bền trong nước vì:

    1. Nhôm là kim loại không tác dụng với nước.
    2. Trên bề mặt vật có một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước.
    3. Do nhôm tác dụng với nước tạo lớp nhôm hiđroxit không tan bảo vệ cho nhôm.
    4. Nhôm là kim loại hoạt động không mạnh.

    Câu 25: Nguyên tắc của quá trình sản xuất nhôm là:

    1. Điện phân nóng chảy Al2O3 có xúc tác criolit nóng chảy.
    2. Khử ion Al3+ có trong oxit thành Al bằng dòng điện.
    3. Dùng kim loại K để khử AlCl3 khan, nóng chảy.
    4. Dùng CO khử Al2O3 nung nóng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thiết – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 26: Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây?

    A. Điện phân nóng chảy AlCl3.

    B. Điện phân dung dịch AlCl3.

    C. Cho kim loại Na vào dung dịch AlCl3.

    D. Điện phân nóng chảy Al2O3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Đình Chiểu – Bến Tre, năm 2017)

    Câu 27: Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta

    A. Điện phân dung dịch AlCl3.

    B. Cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3.

    C. Cho CO dư đi qua Al2O3 nung nóng.

    D. Điện phân Al2O3 nóng chảy có mặt criolit.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bạc Liêu, năm 2017)

    Câu 28: Criolit có công thức phân tử là Na3AlF6 (AlF3.3NaF) được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm với lí do chính là

    1. làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy.
    2. tạo một lớp ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa.
    3. bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn.
    4. làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 cho phép điện phân ở nhiệt độ thấp, giúp tiết kiệm năng lượng.

    Câu 29: Criolit (Na3AlF6 hay 3NaF.AlF3) là nguyên liệu được dùng để sản xuất nhôm với mục đích gì ?

    (1) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của AlO3.

    (2) Tiết kiệm được năng lượng, tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3.

    (3) Tạo chất lỏng có tỉ khối nhỏ hơn nhôm, nổi lên bề mặt nhôm ngăn cản nhôm nóng chảy bị oxi hoá.

    A. (1), (2). B. (2), (3).        C. (1), (3).        D. (1), (2), (3).

    Câu 30: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl; HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là

    A. 3. B. 2.     C. 5.     D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017)

    Câu 31: Cho các chất sau:

    – Dung dịch: CuSO4, HNO3 loãng, H2SO4 loãng, NaOH, (HNO3, H2SO4) đậm đặc nguội, FeCl2,  MgCl2, NaHSO4.

    – Chất rắn: FexOy (to), CuO, Cr2O3.

    Nhôm có thể phản ứng với bao nhiêu chất ở trên?         

    A. 9. B. 11.              C. 10.               D. 12.

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 32: Cho phương trình phản ứng :

    aAl +bHNO3  cAl(NO3)3 + dNO + eH2O

    Tỉ lệ a : b là

    A. 1 : 3. B. 2 : 3.                        C. 2 : 5.                        D. 1 : 4.

    Câu 33: Cho phản ứng:

    Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng

    A. 5. B. 4. C. 7.                             D. 6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Nam – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 34: Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây đúng?

    1. Sục COdư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.
    2. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.
    3. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa.
    4. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Câu 35: Cho Al lần lượt vào các dung dịch: H2SO4 loãng, HNO3 (đậm đặc, to), Ba(OH)2, HNO3 loãng, H2SO4 đặc, thấy sinh ra khí X có tỉ khối so với O2 nhỏ hơn 0,9. Số dung dịch phù hợp là

    A. 2. B. 3.                 C. 4.                             D. 5.

    Câu 36: Cho một vật bằng nhôm vào dung dịch NaOH. Số phản ứng hóa học đã xảy ra là

    A. 4 .            B. 3.     C. 2.    D. 1 .

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

     

    MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM

     

    1. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
    2. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

    A. Al2(SO4)3. B. Cr2O3.     C. Al2O3.                      D. Al(OH)3. 

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lương Thế VinhHà Nội, năm 2016)

    Câu 2: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3, NaHCO3. Số chất lưỡng tính trong dãy là

    A. 2. B. 4. C. 3.                             D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nam Phú Cừ – Hưng Yên, năm 2016)

    Câu 3: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

    A. Al2O3. B. MgO. C. KOH.           D. CuO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 4: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch

    1. NaCl, H2SO4. B. KCl, NaNO3. C. NaOH, HCl. D. Na2SO4, KOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 5: Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Các chất có tính chất lưỡng tính là

    A. Al và Al(OH)3. B. Al và Al2O3.

    C. Al, Al2O3 và Al(OH)3.             D. Al2O3, Al(OH)3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Triệu Sơn Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 6: Phèn chua có công thức hóa học là M2SO.Al2(SO4)3.24H2O. M là

    1. K. B. Na. C. Li.   D. NH4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 7: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là

    A. CuSO4. B. AlCl3.                      C. Fe(NO3)3.    D. Cu.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long Phu – Vĩnh Long, năm 2016)

    Câu 8: Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa keo trắng. Chất X là

    A. HCl.                     B. NH3.                        C. NaOH.                     D. KOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)

    Câu 9: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch natri aluminat đến dư thì

    1. không có phản ứng xảy ra.
    2. tạo kết tủa Al(OH)3, phần dung dịch chứa Na2CO3.
    3. tạo kết tủa Al(OH)3, phần dung dịch chứa NaHCO3.
    4. tạo kết tủa Al(OH)3, sau đó kết tủa bị hòa tan lại.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017)

    Câu 10: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3 là:

    1. Xuất hiện kết tủa.
    2. Xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan một phần.
    3. Xuất hiện kết tủa , sau đó kết tủa tan hoàn toàn.
    4. Ban đầu không có kết tủa, sau đó xuất hiện kết tủa.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tánh Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 11: Điều khẳng định nào sau đây là sai?

    1. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
    2. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò là chất khử.
    3. Kim loại Al tan được trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
    4. Kim loại Al có tính dẫn điện tốt hơn kim loại Cu.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Đình Chiểu – Bến Tre, năm 2017)

    Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

    A. Nhôm là kim loại lưỡng tính. B. Al(OH)3 là bazơ lưỡng tính.

    C. Al2O3 là oxit trung tính. D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

    Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    1. Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.
    2. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
    3. Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
    4. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.

    Câu 14: Chọn phát biểu sai?

    A. Phèn chua có công thức hóa học là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

    B. Nhôm ở ô số 13, thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

    C. Nhôm bị thụ động bởi dung dịch axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội.

    D. Nhôm là kim loại màu trắng bạc, nóng chảy ở 660oC, khá mềm, dễ kéo sợi.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6.

    B. Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.12H2O.

    C. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy.

    D. Nhôm là kim loại nhẹ, cứng và bền có nhiều ứng dụng quan trọng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 16: Cho các thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NH3 dư;

    (b) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3;

    (c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2;

    (d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2.

    Số thí nghiệm thu được kết tủa khi phản ứng kết thúc là

    A. 1. B. 2.                 C. 3.     D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017)

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 17: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:

    A. Một chất khí và hai chất kết tủa. B. Một chất khí và không chất kết tủa.

    C. Một chất khí và một chất kết tủa. D. Hỗn hợp hai chất khí.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

    Câu 18: Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và AlCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là

    A. Fe2O3. B. Fe2O3 và Al2O3.        C. Al2O3.          D. FeO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phương Sơn – Bắc Giang, năm 2017)

    Câu 19: Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là

    A. Mg(OH)2. B. Al(OH)3. C. MgCO3.       D. CaCO3.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 20: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?

    A. Fe, Al2O3, Mg. B. Mg, K, Na.

    C. Zn, Al2O3, Al. D. Mg, Al2O3, Al.

    Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng:

    Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?

    1. Al2O3 và Al(OH)3. B. Al(OH)3 và Al2O3.
    2. Al(OH)3 và NaAlO2. D. NaAlO2 và Al(OH)3.

    Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Trần Hưng Đạo – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al  X  Y  AlCl3. X, Y có thể lần lượt là cặp chất nào sau đây?

    A. Al(OH)3, Al(NO3)3. B. Al(OH)3, Al2O3.

    C. Al2(SO4)3, Al2O3. D. Al2(SO4)3, Al(OH)3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long Phu – Vĩnh Long, năm 2016)

    Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng:  Al2(SO4)3  X  Y  Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là

    A. NaAlO2và Al(OH)3.                                    B. Al2O3 và Al(OH)3.

    C. Al(OH)và Al2O3.                 D. Al(OH)3 và NaAlO2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Đồng Tháp, năm 2016)

     

    BÀI 4:                          TỔNG HỢP KIẾN THỨC

    VỀ KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM

     

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:

    A. Na, K, Ba. B. Mg, Ca, Ba.

    C. Na, K, Ca. D. Li, Na, Mg.

    Câu 2: Dãy gồm các kim loại đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là:

    A. Na, K, Ca, Ba. B. Li, Na, K, Rb.

    C. Li, Na, K , Mg. D. Na, K, Ca, Be.

    Câu 3: Trong chu kì 3, từ Na đến Al, tính khử của kim loại và khả năng phản ứng với nước thay đổi như thế nào?

    A. giảm dần, tăng dần. B. tăng dần, giảm dần.

    C. giảm dần, giảm dần. D. tăng dần, tăng dần.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 4: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là

    1. Fe. B. K.    C. Ba.  D. Na.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2017)

    Câu 5: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?

    A. Ca. B. Sr.   C. Li.   D. Ag.

    Câu 6: Dãy kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là

    A. K, Na, Ca, Ba. B. Cu, Pb, Rb, Ag.

    C. Al, Hg, Cs, Sr. D. Fe, Zn, Li, Sn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 7: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là

    A. 2. B. 4.     C. 3.     D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

    Câu 8: Cho dãy các kim loại: Al, Na, Be, Mg, K, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng được với H2O ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ là

    A. 2. B. 4. C. 3.                 D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Triệu Sơn Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 9: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH?

    A. Zn. B. Al.   C. Na   D. Mg.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Câu 10: Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào không cùng tồn tại trong dung dịch?

    A. NaCl và Ba(NO3)2. B. AlCl3 và CuSO4.

    C. Na2CO3 và KOH. D. NaOH và NaHCO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 11: Hai kim loại có đặc điểm sau: (1) nổ khi tiếp xúc với axit; (2) khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng. Hai kim loại lần lượt là

    A. Na và Fe. B. Cr và Al.      C. Na và Al.     D. Cr và Fe.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Phong 2 – Bắc Ninh, năm 2017)

    Câu 12: Phương trình hoá học nào sau đây sai?

    1. 2NaHCO3 Na2O + 2CO2↑ + H2O.
    2. NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O.
    3. 2Li + 2HCl 2LiCl +  H2↑.
    4. 2Mg + O2 2MgO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 13: Phản ứng nhiệt phân không đúng là

    A. Cu(OH)2CuO + H2O.           B. 2KNO3  2KNO2 + O2.

    C. CaCO3CaO + CO2.                          D. NaHCO3  NaOH + CO2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lục Ngạn 1 – Bắc Giang, năm 2016)

    Câu 14: Phản ứng hóa học nào sau đây là đúng?

    A. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2.

    B. 2Cr + 6HCl 2CrCl3 + 3H2.

    C. H2 + MgO  Mg + H2O.

    D. Fe(OH)2 + 2HNO3Fe(NO3)2 + 2H2O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quang Trung – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 15: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

    A. CaCO3 CaO + CO2.

    B. 2KClO3 2KCl + 3O2.

    C. 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O.

    D. 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 16: Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra?

    A. Cho dung dịch HCl vào CaCO3.

    B. Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HNO3.

    C. Cho Na kim loại vào nước.

    D. Đổ dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.

    Câu 17: Thí nghiệm hóa học không sinh ra chất khí là

    A. Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4. B. Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4.

    C. Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. D. Cho Na2CO3 vào lượng dư dung dịch H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Câu 18: Thí nghiệm nào sau đây xảy ra sự oxi hóa kim loại?

    A. Điện phân CaCl2 nóng chảy.

    B. Cho kim loại Zn vào dung dịch NaOH.

    C. Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

    D. Cho Fe3O4 vào dung dịch HI.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Link download bản word đầy đủ

    CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHÔM VÀ HỢP CHẤT

     

    Xem thêm

  • Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    kim loai kiem tho va hop chat

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Xem thêm Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

     

    1. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
    2. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là

    A. ns2np1.      B. ns1. C. ns2.                          D. ns2np2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)

    Câu 2: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là

    A. 4.     B. 1.     C. 2.     D. 3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2017)

    Câu 3: Trong các hợp chất, kim loại nhóm IIA có số oxi hóa là

    A. +1. B. +3. C. +2.   D. +4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 4: Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ?

    A. Natri.            B. Bari.         C. Nhôm.                     D. Kali.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)

    Câu 5: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

    A. Na. B. Ca. C. Fe.               D. Al.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 6: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là

    A. Sr, K. B. Be, Al.         C. Ca, Ba.        D. Na, Ba.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Câu 7: Các kim loại kiềm thổ

    A. đều tan trong nước. B. đều có tính khử mạnh.

    C. đều tác dụng với bazơ. D. có cùng kiểu mạng tinh thể.

    Câu 8: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là

    A. Be. B. Ba. C. Zn. D. Fe.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bạc Liêu, năm 2017)

    Câu 9: Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?

    A. Ca. B. Fe.   C. Cu.  D. Ag.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017)

    Câu 10: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là

    A. Na, Ba, K. B. Be, Na, Ca. C. Na, Fe, K.    D. Na, Cr, K.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiên Lãng – Hải Phòng, năm 2017)

    Câu 11: Kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng biến đổi không theo một quy luật nhất định như kim loại kiềm là do

    A. kiểu mạng tinh thể khác nhau. B. bán kính nguyên tử khác nhau.

    C. lực liên kết kim loại yếu. D. bán kính ion khá lớn.

    Câu 12: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA (kim loại kiềm thổ)?

    A. Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2.

    B. Tinh thể có cấu trúc lục phương.

    C. Gồm các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba.

    D. Mức oxi hoá đặc trưng trong các hợp chất là +2.

    Câu 13: Nhận xét nào sau đây không đúng?

    A. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh.

    B. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.

    C. Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng cu kì.

    D. Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ.

    Câu 14: Nhận định đúng khi nói về nhóm kim loại kiềm thổ và các nhóm kim loại thuộc nhóm A nói chung là:

    A. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng.

    B. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm.

    C. Tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng.

    D. Tính khử của kim loại không phụ thuộc vào bán kính ngưyên tử của kim loại.

    Câu 15: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Mg trong công nghiệp là

    A. điện phân dung dịch. B. nhiệt luyện.

    C. thủy luyện. D. điện phân nóng chảy.

    Câu 16: Mô tả ứng dụng của Mg nào dưới đây không đúng?

    A. Dùng chế tạo hợp kim nhẹ cho công nghiệp sản xuất ôtô, máy bay.

    B. Dùng chế tạo dây dẫn điện.

    C. Dùng trong các quá trình tổng hợp hữu cơ.

    D.    Dùng để tạo chất chiếu sáng.

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 17: Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước?

    A. Dung dịch CuSO4 vừa đủ. B. Dung dịch HCl vừa đủ.

    C. Dung dịch NaOH vừa đủ.                    D. Dung dịch Na2CO3.

    Câu 18: Lần lượt cho một mẫu Ba và các dung dịch K2SO4, NaHCO3, HNO3 và NH4Cl. Số trường hợp xuất hiện kết tủa là

    A. 3. B. 4. C. 2.                 D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiểu La – Quảng Nam, năm 2017)

    Câu 19: Cho Ca vào dung dịch Na2CO3 sẽ xảy ra hiện tượng gì?

    A. Ca khử Na+ thành Na, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.

    B. Ca tác dụng với nước, đồng thời dung dịch đục do Ca(OH)2 ít tan.

    C. Ca tan trong nước sủi bọt khí H2, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.

    D. Ca khử Na+ thành Na, Na tác dụng với nước tạo H2 bay hơi, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng.

    Câu 20: Cho Ba vào nước được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch Na2CO3 và dung dịch X rồi dẫn tiếp luồng khí CO2 vào đến dư. Hiện tượng nào đúng trong số các hiện tượng sau?

    A. Sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa trắng rồi tan.

    B. Bari tan, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan.

    C. Bari tan, sủi bọt khí hiđro, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng.

    D. Bari tan, sủi bọt khí hiđro, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan.

     

     

     

    MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI

     

    1. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
    2. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Thành phần chính của đá vôi là

    A. CaCO3. B. BaCO3. C. MgCO3.       D. FeCO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 2: Oxit kim loại không tác dụng với nước là

    A. CaO. B. BaO. C. MgO.           D. K2O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 3: Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    A. KCl. B. KNO3. C. NaCl. D. Na2CO3.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 4: Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?

    A. NaOH. B. HCl. C. Ca(OH)2.      D. H2SO4.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 5: Chất nào sau đây tác dụng với Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?

    A. NaCl. B. Ca(HCO3)2. C. KCl.             D. KNO3.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 6: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo kết tủa là

    A. Na2CO3. B. NaOH.         C. NaCl.           D. BaCl2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2017)

    Câu 7: Hợp chất Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra kết tủa?

    A. Dung dịch Na2SO4. B. Dung dịch NaOH.

    C. Dung dịch Na2CO3. D. Dung dịch HCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 8: Điều nào sai khi nói về CaCO3

    A. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.

    B. Không bị nhiệt phân hủy.

    C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2.

    D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic.

    Câu 9: Muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng?

    1. Ca(HCO3)2. B. Na2SO4. C. CaCl2.          D. NaCl.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 10: Chất X phản ứng với HCl, chất X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa. Chất X là

    A. NaCl. B. NaHCO3.      C. K2SO4.         D. Ca(NO3)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 11: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có hiện tượng

    A. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. B. không có hiện tượng.

    C. kết tủa trắng xuất hiện. D. bọt khí và kết tủa trắng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 12: Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là

    A. Ca(HCO3)2. B. BaCl2. C. CaCO3.                    D. AlCl3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016)

    Câu 13: Phản ứng nào sau đây dùng để giải thích hiện tượng thạch tạo nhũ trong các hang động tự nhiên:

    A. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3↓ + H2O.

    B. CaO + CO2 CaCO3.

    C. Ca(HCO3)2 CaCO3 ↓ + CO2↑ + H2O.

    D. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 14: Cho phương trình hóa học: BaCl2 + Na2SO4  BaSO4 + 2NaCl. Phương trình hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phương trình hóa học trên?

    A. Ba(OH)2+ Na2SO4 BaSO4 + 2NaOH.

    B. Ba(OH)2+ H2SO4 BaSO4 + 2H2O.

    C. Ba(HCO3)2+ H2SO4 BaSO4 + 2CO2 + 2H2O.

    D. BaCO3+ H2SO4 BaSO4 + CO2 + H2O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)

    Câu 15: Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường?

    1. Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 Mg(OH)2 + 2CaCO3 + 2H2O.           
    2. Ca(OH)2 + NaHCO3 CaCO3 + NaOH + H2O. 
    3. Ca(OH)2 + 2NH4Cl CaCl2 + 2H2O + 2NH3.   
    4. CaCl2 + 2NaHCO3 CaCO3 + NaCl + H2O + CO2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017)

    Câu 16: Ở điều kiện thường, thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

    A. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3.

    B. Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu.

    C. Cho CaO vào nước dư.

    D. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Xuân Nguyên – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 17: Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 loãng dư, thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thành phần của dung dịch Y gồm:

    A. Ca(OH)2. B. NaHCO3 và Ca(OH)2.

    C. Ca(OH)2 và NaOH. D. NaHCO3 và Na2CO3.

    Câu 18: Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch có chứa a mol chất tan X. Để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì X là

    1. Ba(OH)2. B. H2SO4.         C. Ca(OH)2 .     D. NaOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nhã Nam – Bắc Giang, năm 2017)

    Câu 19: Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là

    A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2. B. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2.

    C. Na2CO3 và BaCl2. D. FeCl2 và AgNO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2017)

    Câu 20: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:

    Khí Y là

    A. CO2. B. SO2. C. H2.               D. Cl2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 21: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

    A. Vôi sống (CaO).   B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).

    C.  Đá vôi (CaCO3). D. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016)

    Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO3.MgCO3.

    B. Các kim loại kiềm đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

    C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.

    D. Thạch cao nung (CaSO4.2H2O) được dùng để bó bột, đúc tượng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017)

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 23: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 là:

    A. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian sau đó giảm dần đến trong suốt.

    B. Ban đầu không có hiện tượng gì đến một lúc nào đó dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt.

    C. Ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay.

    D. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt.

    Câu 24: Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và Ca(HCO3)2

    A. dung dịch NaHCO3. B. dung dịch Ca(OH)2.

    C. dung dịch NaOH. D. dung dịch NaCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương – Nghệ An, năm 2017)

    Câu 25: Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dung dịch?

    A. NaNO3. B. NaOH.         C. NaHCO3.     D. NaCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

    Câu 26: Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4. Dung dịch thuốc thử cần thiết để nhận biết các dung dịch trên là

    A. NaOH. B. Ba(OH)2.      C. NaHSO4.      D. BaCl2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Thái Nguyên, năm 2017)

    Câu 27: Nhận định nào sau đây đúng?

    (1) Dùng CaCO3 làm chất chảy loại bỏ SiO2 trong luyện gang.

    (2) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,…

    (3) Mg cháy trong khí CO2.

    (4) Không dùng MgO để điện phân nóng chảy điều chế Mg.

    (5) Dùng cát để dập tắt đám cháy có mặt Mg.

    A. (1), (2), (3), (5). B. (2), (3), (5) .

    A. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4).

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt, năm 2016)

    Câu 28: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:

    A. HNO3, NaCl, Na2SO4.             B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.

    C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2.          D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.  

    Câu 29: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là:

    1. 4.                    B. 6.                     C. 3.                     D. 2.

    Câu 30: Cho các chất sau đây: Cl2, Na2CO3, CO2, HCl, NaHCO3, H2SO4 loãng, NaCl, Ba(HCO3)2, NaHSO4, NH4Cl, MgCO3, SO2. Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với bao nhiêu chất?

    1. 11.               B. 12.               C. 10.                           D. 9.

    Câu 31: Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH và NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là

    A. 7. B. 6.     C. 5.     D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương – Nghệ An, năm 2017)

    Câu 32: Cho các chất: Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Dựa vào mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, hãy chọn dãy biến đổi có thể thực hiện được dưới đây:

    A. Ca CaCO3  Ca(OH)2  CaO.

    B. Ca CaO Ca(OH)2  CaCO3.

    C. CaCO3 Ca  CaO  CaCO3.

    D. CaCO3 Ca(OH)2 Ca  CaO.

    Link download bản word đầy đủ

    CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT

    Xem thêm

     

  • 5 phần mềm dạy học online, hội thảo tốt nhất thay thế Zoom

    5 phần mềm dạy học online, hội thảo tốt nhất thay thế Zoom

    5 phần mềm dạy học online thay thế Zoom

    Hiện nay để dạy học online, hội thảo trực tuyến các thầy cô thường sử dụng Zoom Meeting. Nhưng Zoom đang dính vào một số vấn đề liên quan đến bảo mật và quyền riêng tư của người dùng nên nhiều người dùng đang quay lưng với Zoom.

    Có rất nhiều giải pháp, phần mềm thay thế Zoom, trong bài viết này xin liệt kê 5 phần mềm phổ biến kèm theo một số nhận xét nhanh về ưu điểm, nhược điểm của từng phần mềm.

    1. Phần mềm dạy học online Microsoft Teams

    5 phần mềm dạy học online, hội thảo tốt nhất thay thế Zoom 3

    Đây là phần mềm nằm trong bộ Office 365 của Microsoft – công ty phần mềm lớn nhất thế giới, nên Quý thầy cô hoàn toàn yên tâm về sự ổn định, các tính năng cũng như các vấn đề về bảo mật và quyền riêng tư.

    Bài chi tiết về hướng dẫn sử dụng Microsoft Teams, thầy cô tham khảo tại đây Hướng dẫn cài đặt và sử dụng Microsoft Teams

    Ưu điểm của phần mềm Microsoft Teams:

    • Giao diện phần mềm MS Teams có tiếng Việt.
    • Cộng đồng người sử dụng lớn nên dễ tìm được sự hỗ trợ, giải đáp thắc mắc vấn đề gặp phải khi sử dụng.
    • Tính năng vô cùng phong phú bao gồm từ quản lý nhóm lớp, giao bài tập, bài kiểm tra, chấm điểm tự động bài tập, dạy học hội họp trực tiếp.
    • Có chia sẻ màn hình máy tính, màn hình PowerPoint… khi dạy học, hội thảo online.
    • Có thể cài thêm các tiện ích (tính năng) mở rộng từ kho phần mềm của Office365.
    • Có app trên cả máy tính, điện thoại Android và iOS.

    Nhược điểm:

    • Cần phải mua Office365 hoặc có tài khoản dành cho giáo dục để sử dụng.
    • Không có tính năng họp ngay mà cả người tổ chức cuộc họp và học sinh cần có tài khoản.
    • Quá nhiều tính năng nên một số thầy cô gặp khó khăn.
    • Không nhìn được toàn bộ học sinh trong lớp.
    • Việc thêm học sinh, thành viên vào nhóm hơi khó khăn vì đòi hỏi học sinh, thành viên đó cũng phải có tài khoản Office365 cùng miền (domain).

    Tải tại đây https://products.office.com/en-us/microsoft-teams/download-app

    2. Phần mềm hội thảo trực tuyến Google Hangouts Meet

    Sử dụng hangouts-meet-day hoc online

    Google Hangouts Meet là một sản phẩm trong bộ sản phẩm G-Suite của Google, hoàn toàn phù hợp với các thầy cô để dạy học hoặc hội thảo online.

    Ưu điểm của Google Hangouts Meet 

    • Cực dễ sử dụng, có giao diện tiếng Việt. Đặc biệt đối với các thành viên của cùng một miền (domain) thì có thể tham gia mà không cần mật khẩu (những thành viên không cùng hệ thống trường, cơ quan công ty thì không tham gia được).
    • Có tích hợp chia sẻ màn hình (toàn màn hình hoặc một cửa sổ cụ thể như PowerPoint…)
    • Các cuộc họp lớn hơn, cho tối đa 250 người tham gia mỗi cuộc gọi
    • Phát trực tiếp tới 100.000 người xem trong một miền 
    • Khả năng ghi lại các cuộc họp và lưu chúng vào Google Drive.
    • Có app trên cả máy tính, điện thoại Android và iOS.

    Hạn chế của Google Hangouts Meet 

    • Không có tính năng họp ngay mà cả người tổ chức cuộc họp và học sinh cần có tài khoản.
    • Cần phải mua bộ phần mềm GSuite của Google dành cho doanh nghiệp, đối với các trường học, cơ sở giáo dục có thể đăng ký để Google cấp phép sử dụng miễn phí.
    • Không nhiều tính năng như Zoom hoặc MS Teams.

    Tải tại đây https://meet.google.com/

    3. Phần mềm dạy học online Jitsi Meet

    Theo chúng tôi đánh giá, đây là phần mềm số 1 các thầy cô nên sử dụng. Mã nguồn mở nên không ngại vấn đề bảo mật hay quyền riêng tư, không tốn bất cứ chi phí nào.

    Thầy cô xem hướng dẫn sử dụng Jitsi Meet tại đây https://o2.edu.vn/huong-dan-su-dung-jitsi-meet-day-hoc-truc-tuyen-online/

    Hướng dẫn cài đặt và sử dụng Jitsi Meet

    Ưu điểm của phần mềm dạy học online Jitsi Meeting

    • Có tính năng họp ngay không cần đăng ký tài khoản để tổ chức và tham gia một cuộc họp, buổi học.
    • Có trò chuyện nhóm, chỉnh sửa tài liệu hợp tác (nhiều người cùng chỉnh sửa một tài liệu chung), tích hợp với Google và Microsoft Calendar.
    • Hoàn toàn miễn phí, mã nguồn mở, sử dụng trực tiếp trên trình duyệt web. 
    • Có app trên điện thoại Android và iOS.
    • Các tính năng tương đồng như Zoom, có chia sẻ màn hình (toàn màn hình hoặc một cửa sổ phần mềm cụ thể)…

    Nhược điểm của phần mềm dạy học online Jitsi Meeting

    • Không (chưa) có giao diện tiếng Việt.

    Tải tại đây https://meet.jit.si/

    4. Phần mềm dạy học online Skype

    Để cạnh tranh với Zoom thì mới đây Microsoft đã bổ sung tính năng họp ngay tương tự Zoom. Khi đó thành viên tham gia không cần đăng ký tài khoản mà chỉ cần biết mã cuộc họp.

    Skype đã cho phép mời những người dùng mới tham gia cuộc họp

    Ưu điểm của phần mềm dạy học trực tuyến Skype

    • Có tính năng Họp ngay. Dễ dàng tạo và chia sẻ cuộc họp trực tuyến trong 3 click chuột đơn giản. Không cần đăng ký hoặc tải xuống, cài đặt phần mềm.

    • Gọi video HD. Trải nghiệm HD một đến một hoặc một nhóm gọi video ngay bây giờ với các phản ứng cuộc gọi.

    • Hỗ trợ phụ đề trực tiếp. Hiển thị các từ được nói trong cuộc gọi âm thanh hoặc video.

    • Có cả app cho điện thoại và máy tính.

    Nhược điểm của phần mềm dạy học trực tuyến Skype

    • Không có chia sẻ màn hình.
    • Tính năng khá đơn giản, chủ yếu phục vụ gọi video.

    Tải tại đây https://www.skype.com/en/

    5. Phần mềm dạy học online Messenger cho máy tính của Facebook

     messenger cho may tinh mac

    Cách cài đặt và sử dụng Messenger cho máy tính PC, MacBook thầy cô xem tại đây Cài đặt Messenger cho máy tính.

    Ưu điểm của Facebook Messenger so với các phần mềm dạy học online khác

    • Dễ sử dụng, nếu bạn đã quen với app Messenger trên điện thoại và trên web thì các tính năng tương tự.
    • Có nhiều biểu tượng cảm xúc.
    • Có thể chia sẻ file tài liệu trong nhóm chat.

    Nhược điểm của Facebook Messenger

    • Không có chia sẻ màn hình.
    • Tính năng chủ yếu phục vụ gọi video nhóm và chat nhóm.