Tag: hóa học

  • Tài liệu ôn tập đầu năm môn Hóa học lớp 12

    Tài liệu ôn tập đầu năm môn Hóa học lớp 12

    Tài liệu ôn tập đầu năm môn Hóa học Lớp 12

    O2 Education xin gửi tới Quý thầy cô và các em học sinh tài liệu ôn tập đầu năm môn Hoá học lớp 12.

    I. Kiến thức lớp 11 có liên quan

    1. Độ bất bão hòa k

    k = + v = số liên kết + số vòng

    = (với hchc CxHyOz) => số nguyên tử H hụt đi = 2k

    -Ý nghĩa của độ bất bão hòa k:

    + Đặt CT hchc CnH2n+2-2kOx

    + Biện luận CTCT

    + Tính toán trong các bài toán đốt cháy hchc nCO2 + nN2 – nH2O = (k-1)nhchc

    2. Ancol

    – Kn: Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH (hiđroxyl) liên kết trực tiếp với nguyên tử C no. Nguyên tử C no là nguyên tử C chỉ tạo liên kết đơn với các nguyên tử khác. Nhóm -OH này là nhóm –OH ancol.

    – Điều kiện bền của ancol

    + Nhóm -OH liên kết với nguyên tử C no

    ++ [R-CH=CH-OH] => R-CH2-CHO VD:

    ++ [R-COH=CH2] => R-CO-CH3 VD:

    + Một nguyên tử C chỉ được liên kết với một nhóm OH

    ++ [R-CH(OH)2] => R-CHO + H2O

    ++ [R-C(OH)3] => R-COOH + H2O

    – Phân loại

    + Phân loại theo số nhóm OH

    + Phân loại theo gốc HC

    + Phân loại theo bậc ancol

    – Cách đặt CT

    + Ancol no, đơn chức, mạch hở:

    + Ancol no, hai chức, mạch hở:

    + Ancol không no (có 1 lk C=C), đơn chức, mạch hở:

    – Cách viết CTCT: Viết mạch C – thêm nhóm OH – thêm H

    – Đồng phân: Đp nhóm chức: ancol – ete; ancol no, đơn hở có đp mạch C và đp vị trí nhóm chức

    – Danh pháp

    + Tên thay thế: Tên HC mạch chính + số chỉ + ol VD:…

    + Tên thông thường: Ancol + tên gốc HC + ic

    Kể tên các loại gốc HC (bảng)

    – Tính chất vật lý

    + Các ancol là chất lỏng hoặc chất rắn ở đk thường

    + Theo chiều tăng của phân tử khối t0s, khối lượng riêng của các ancol tăng, độ tan trong nước giảm (3 ancol đầu tan vô hạn trong nước)

    + So sánh nhiệt độ sôi khi cùng số nguyên tử C hoặc khác nhau rất ít:

    hiđrocacbon < anđehit, xeton, este < ancol < axit

    Các ancol tan nhiều trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn HC, anđehit, xeton, este là do các phân tử ancol và các phân tử nước tạo được liên kết hiđro.

    – Tính chất hóa học

    + Phản ứng thế H của nhóm OH: Tính chất chung của ancol (td với KL kiềm)

    Tính chất riêng của ancol đa, OH kề

    + Phản ứng thế nhóm OH: Phản ứng với axit vô cơ

    Phản ứng với ancol (tách nước tạo ete)

    Phản ứng tách nước tạo an ken

    + Phản ứng oxi hóa

    ++ Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn (td vs CuO,t0/O2,xt Cu)

    ++ Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (pư cháy)

    – Điều chế

    + Phương pháp tổng hợp

    + Phương pháp sinh hóa

    *Các phản ứng quan trọng liên quan đến dẫn xuất halogen – ancol – phenol

    1. CH3-CH2-Br + NaOH(loãng) CH3-CH2-OH + NaBr

    2. RCH=CHCH2-X + NaOH(loãng) CH3-CH2-OH + NaX

    3. C6H5Cl + NaOH C6H5ONa + NaCl + H2O

    4. CH3-CH2-Br + KOH   CH2 = CH2 + KBr + H2O

    5. C2H5OH + Na   C2H5Ona + ½ H2 (đốt khí H2 thoát ra thấy ngọn lửa màu xanh mờ)

    6. ROH + Na   RONa + ½ H2

    7. R(OH)x + xNa   R(ONa)x + x/2 H2

    8. 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5(OH)2O]2Cu (phức màu xanh lam) + H2O

    9. C2H5-OH + H-Br C2H5-Br + H2O

    10. 2C2H5-OH   C2H5OC2H5 + H2O

    11. C2H5-OH   CH2=CH2 + H2O

    12. CnH2n+1OH CnH2n + H2O

    13. CH3CH2OH + CuO   CH3CHO + Cu + H2O

    14. RCH2OH + CuO   RCHO + Cu + H2O

    15. CH3CHOHCH3 + CuO CH3COCH3 + Cu + H2O

    16. (CH3)3CHOH + CuO   không phản ứng

    18. CnH2n+1OH + 3n/2O2 nCO2 + (n+1)H2O

    19. C2H4 + H2O   C2H5OH

    20. Tinh bột (C6H10O5)n C6H12O6 (glucozơ) C2H5OH

    21. CH4 + H2O   CH3OH + H2

    22. 2CH4 + O2 2CH3OH

    23. C6H5OH + Na   C6H5ONa + 1/2H2

    24. C6H5OH + NaOH   C6H5ONa + H2O

    25. C6H5ONa + CO2 + H2O   C6H5OH + NaHCO3

    26. C6H5ONa + HCl   C6H5OH + NaCl

    27. C6H5OH + 3Br2(dd)   2,4,6-tribromphenol (trắng) + 3HBr

    28. C6H5OH + 3HNO3 2,4,6-trinitrophenol –axit picric (vàng) + 3HBr

    29. C6H6 C6H5CH(CH3)2 C6H5OH + CH3COCH3

    30. C6H6 C6H5Br   C6H5ONa   C6H5OH

    3. Axit cacboxylic

    – Kn: Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -COOH (cacboxyl) liên kết trực tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên tử H. Nguyên tử C này có thể của gốc HC hoặc của nhóm –COOH khác.

    – Phân loại: Theo số nhóm –COOH; theo gốc HC

    – Cách đặt CT

    + Axit no, đơn chức, mạch hở:

    + Axit no, hai chức, mạch hở:

    + Axit không no (có 1 lk C=C), đơn chức, mạch hở:

    – Cách viết CTCT: đưa về dạng R-COOH rồi xét số đồng phân của R

    R có dạng CnH2n+1 thì có số đồng phân là 2n-2 (0<n<6)

    – Danh pháp

    + Tên thay thế: Axit + Tên HC mạch chính + oic (không có chỉ số vì…) VD:…

    + Tên thông thường: gọi theo nguồn gốc tìm ra axit

    Tên gọi một số axit và gốc hiđrocacbon thường gặp

    Axit                                                                                    Gốc hiđrocacbon

    HCOOH axit fomic                                                            CH3– metyl

    CH3COOH axit axetic                                                       C2H5– etyl

    C2H5COOH axit propionic                                               CH3-CH2-CH2– propyl

    C2H3COOH axit acrylic                                                   (CH3)2CH- isopropyl

    CH2=C(CH3)COOH axit metacylic                                 CH2=CH- vinyl

    C6H5COOH axit bezoic                                                    CH2=CH-CH2– anlyl

    HOOC-COOH axit oxalic                                                 C6H5– phenyl

    (CH3)2CHCOOH axit isobutiric                                      C6H5-CH2– benzyl

    HOOC(CH2)4COOH axit ađipic                                      CH3(CH2)3– butyl

    p-HOOC-C6H4-COOH axit terephtaric                          (CH3)2CH-CH2- isobutyl

                                                                                             CH3CH2CH(CH3)- sec-butyl

                                                                                             (CH3)3C- tert-butyl

    CH3(CH2)16COOH => C17H35COOH axit stearic

    CH3(CH2)14COOH => C15H31COOH axit panmitic

    CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COOH => C17H33COOH axit oleic

    CH3(CH2)4CH=CHCH2CH=CH(CH2)7COOH => C17H31COOH axit linoleic

    – Tính chất vật lý

    + Các axit là chất lỏng hoặc rắn ở đk thường

    + Theo chiều tăng của phân tử khối t0s của các axit tăng, độ tan trong nước giảm (2 axit đầu tan vô hạn trong nước)

    + So sánh nhiệt độ sôi khi cùng số nguyên tử C hoặc khác nhau rất ít:

    hiđrocacbon < anđehit, xeton, este < ancol < axit

    + Mỗi axit có vị riêng: Axit axetic có vị giấm ăn, axit oxalic có vị chua của me, …

    Các axit tan nhiều trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn HC, anđehit, xeton, este, ancol là do các phân tử axit có liên kết hiđro bền hơn liên kết hiđro giữa các phân tử ancol.

    – Tính chất hóa học

    + Tính axit yếu: điện li yếu trong dd, làm đổi màu quỳ tím, td vs bazơ, oxit bazơ, KL (trước H), muối của axit yếu hơn (H2CO3, C6H5OH…)

    + Phản ứng est hóa

    – Điều chế (4 cách điều chế axit axit axetic)

    * Các phản ứng quan trọng liên quan đến anđehit – xeton – axit cacboxylic

    1. HCH=O + H2 CH3OH

    2. RCHO + H2  RCH2OH

    3. RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   RCOONH4 + 4Ag + 2NH4NO3

    4. HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O   (NH4)2CO3 + 4Ag + 2NH4NO3

    5. RCHO + Br2 + H2O   RCOOH + 2HBr

    6. HCHO + 4Br2 + H2O   CO2 + 4HBr

    7. RCH2OH RCHO + H2O

    8. RCH2OH RCOOH + H2O

    9. RCH2OH + CuO   RCHO + Cu + H2O

    10. CH4 + O2 HCHO + H2O

    11. 2CH2=CH2 + O2 2CH3CHO

    12. R-CO-R’ + H2 R-CH(OH)-R’

    13. R-CH(OH)-R’ + CuO R-CO-R’ + Cu + H2O

    14. C6H6 C6H5CH(CH3)2 C6H5OH + CH3COCH3

    15. CH3COOH + NaOH   CH3COONa + H2O

    16. 2CH3COOH + ZnO   (CH3COO)2Zn + H2O

    17. 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + H2O + CO2

    18. 2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2

    19. RCOOH + R’OH   RCOOR’ + H2O

    20. C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O

    21. CH3CHO + 1/2O2 CH3COOH

    22.CH3OH + CO CH3COOH

    23. 2CH3CH2CH2CH3 + 5O2 4CH3COOH + 2H2O

    24. HCOOH + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   HOCOONH4 (NH4HCO3) + 4Ag + 2NH4NO3

    25. HCOOH + Br2 CO2 + 2HBr

    26. CH3COOH + CH≡CH CH3COOCH=CH2

    II. Link tải tài liệu ôn tập đầu năm Hoá 12

    O2 Education gửi các thầy cô và các em link download tài liệu ÔN TẬP ĐÂU NĂM HÓA 12

    Xem thêm

  • Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KÌ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2018 2019

    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 11 – THPT

    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề.

    (Đề thi gồm 02 trang)

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:

    H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K=39;

    Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.

    Câu 1: Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):

    Câu 2: Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:

    a. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong.

    b. Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch Cu(NO3)2.

    c. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch HCl (có nhỏ vài giọt phenolphtalein).

    d. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch natri aluminat.

    e. Cho CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

    g. Cho một mẩu kim loại Na tác dụng với glixerol.

    Câu 3:

    1. Đơn chất X ở dạng bột màu đỏ, khi đun nóng X với HNO3 đặc, thu được khí T màu nâu đỏ và dung dịch Z. Tuỳ theo lượng NaOH cho vào Z, thu được muối Z1, Z2 hoặc Z3 (là các muối của kim loại Na). Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    2. Khí A không màu, mùi khai, khi cháy trong khí oxi, thu được khí B không màu, không mùi. B tác dụng với kim loại Li ở nhiệt độ thường, thu được chất rắn C. Hoà tan C vào nước, thu được khí A. A tác dụng axit mạnh D, thu được muối E. Dung dịch muối E không tạo kết tủa với BaCl2 và AgNO3. Nung muối E trong bình kín, sau đó làm lạnh, thu được khí F và chất lỏng G.

    Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    Câu 4:

    1. Axit linoleic chiếm khoảng 90% lượng axit béo omega-6 và có công thức cấu tạo:

    CH3[CH2]4CH=CH-CH2-CH=CH[CH2]7COOH. Viết các đồng phân hình học của axit linoleic.

    2. Ankan A (chất khí ở điều kiện thường) tác dụng với hơi brom đun nóng, thu được hỗn hợp X chứa một số dẫn xuất brom, trong đó dẫn xuất chứa nhiều brom nhất có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 101. Xác định công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo các chất có trong X.

    Câu 5: Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 250 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 125 ml X vào 375 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 125 ml X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 49,25 gam kết tủa. Tính các giá trị của x và y.

    Câu 6: Hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon X và Y (đều mạch hở, MX < MY). Cho 268,8 ml A từ từ qua dung dịch nước brom dư, thấy có 3,2 gam brom phản ứng và không có khí thoát ra. Khi đốt cháy 268,8 ml A, thu được 1,408 gam CO­­2. Biết thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

    Xác định công thức phân tử của X, Y và tính phần trăm số mol của X, Y trong A.

    Câu 7: Nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng thanh Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ dưới đây:

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019 1

    Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5.

    a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra theo đúng thứ tự phản ứng.

    b. Tính các giá trị của a, b và tổng thể tích các khí thu được (đktc).

    Câu 8: Viết phương trình phản ứng để hoàn thành các sơ đồ chuyển hóa sau:

    (1): C4H10 X1 + X2

    (2): X1 X3 + X4

    (3): X3 X5

    (4): X5 + X2 X6

    (5): X6 + Cl2 X7 + …

    (6): X7 + Cl2 X8 + …

    (7): X8 + NaOH loãng, dư X9 + ….

    (8): X8 + NaOH đặc, dư X10 + ….+ ….

    Biết: X7 X8 đều là sản phẩm chính và chứa vòng benzen; X3 tạo kết tủa vàng khi tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư.

    Câu 9: Hỗn hợp M gồm 3 ancol đều đơn chức, mạch hở X, Y và Z (có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau; X, Y đều no, Z không no có 1 liên kết C=C và MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn a gam M, thu được 45,024 lít CO2 (đktc) và 46,44 gam H2O. Mặt khác, 2a gam M phản ứng vừa đủ với 32 gam Br2 trong dung dịch. Đun nóng a gam M với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 18,752 gam hỗn hợp T gồm 6 ete. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 1,106 mol CO2 và 1,252 mol H2O.

    Tính hiệu suất tạo ete của X, Y, Z.

    Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 36,05 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe(NO3)2, Zn bằng 960 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 61,17 gam chất tan và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2O, NO và H2 có tỉ khối so với He bằng 6,8. Cho AgNO3 dư vào X, thu được 0,224 lít khí NO (đktc) và 145,32 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong A.

    ………………………………Hết………………………………..

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh: ………………………………………….Số báo danh: ……………………………

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT

    Năm học: 2018 – 2019

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC 11 – THPT

    (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang)

    CÂU

    Ý

    NỘI DUNG

    ĐIỂM

    Câu 1

    (2,0đ)

    (1): N2 + 3H2 2NH3

    0,25

    (2): 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O

    0,25

    (3): 2NO + O2 2NO2

    0,25

    (4): 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3

    0,25

    (5): 5Mg + 12 HNO3 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O

    0,25

    (6): N2 + O2 Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019 2 2NO

    0,25

    (7): 2NO2 + 2NaOH NaNO2 + NaNO3 + H2O

    0,25

    (8): 5NaNO2 + 2NaMnO4 + 3H2SO4 5NaNO3 + Na2SO4 + 2MnSO4 +3H2O

    0,25

    Câu 2

    (2,0đ)

    a.

    Có kết tủa trắng, sau tan dần tạo dung dịch trong suốt:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓+ H2O

    CO2 + CaCO3 ↓ + H2O → Ca(HCO3)2

    0,5

    b.

    Có kết tủa xanh, sau tan thành dung dịch xanh thẫm:

    2NH3 + Cu(NO3)2 + 2H2O → Cu(OH)­2 ↓ + 2NH4NO3

    4NH3 + Cu(OH)2 ↓ → [Cu(NH3)4 ] (OH)2

    0,5

    c.

    Dung dịch không màu, sau xuất hiện màu hồng:

    NaOH + HCl → NaCl + H2O; NaOH dư → Na+ + OH

    0,25

    d.

    Có kết tủa keo trắng:

    CO2 + NaAlO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

    0,25

    e.

    Có kết tủa Ag:

    CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O→ CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2 Ag ↓.

    0,25

    g.

    Có bọt khí thoát ra:

    2C3H5(OH)3 + 6Na → 2C3H5(ONa)3 + 3H2

    0,25

    Câu 3

    (2,0đ)

    1.

    X là photpho, các phản ứng xảy ra:

    P + 5HNO3 → H3PO4 (Z) + 5NO2↑ (T) + H2O

    0,25

    H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 (Z1) + H2O

    0,25

    H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 (Z2) + 2H2O

    0,25

    H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 (Z3) + 3H2O

    0,25

    2.

    A: NH3; B: N­2; C: Li3N; D: HNO3; E: NH4NO3; F: N2O; G : H2O

    4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O

    N2 + 6Li 2Li3N

    0,5

    Li3N + 3H2O NH3 + 3LiOH

    NH3 + HNO3 NH4NO

    NH4NO N2O + 2H2O

    0,5

    Câu 4

    (2,0đ)

    1.

    cis-cis

    0,25

    cis – trans

    0,25

    trans-cis

    0,25

    trans-trans

    0,25

    2.

    a. Đặt công thức phân tử của ankan A là : (n nguyên dương).

    0,25

    Theo bài ra: 14.n + 2 – x + 80.x = 101.2 (1) (x, n : nguyên dương)

    Từ (1) → x ≤ 2 → Nghiệm thỏa mãn là: x = 2 và n = 3.

    Vậy CTPT của A là .

    0,25

    b. Trong X có chứa 6 dẫn xuất Brom: CH2Br-CH2-CH3; CH3-CHBr-CH3;

    CHBr2-CH2-CH3; CH2Br-CHBr-CH3; CH2Br-CH2-CH2Br; CH3-CBr2-CH3.

    (Nếu viết đúng ít hơn 6 đồng phân cho 0,25 điểm)

    0,5

    Câu 5

    (2,0đ)

    CO2 + 2OH → CO32- + H2O(1); CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3(2).

    Trong dung dịch X có: CO32- , HCO3 , K+.

    * Cho từ từ X+ HCl xảy ra đồng thời 2 phản ứng :

    0,5

    Đặt phản ứng = a mol; phản ứng = b mol ( trong 125 ml X)

    .

    0,5

    * X+­ Ba(OH)2 dư : HCO3 + OH + Ba2+ → BaCO3 + H2O

     ∑nC (125 ml X) = n = 0,25 mol => ∑n C(250 ml X) = 0,5 mol. Bảo toàn C => y = 0,25 mol.

    0,5

    250 ml X có: 0,125 mol và 0,375 mol

    Bảo toàn điện tích cho X => nK+ = 0,625 mol.

    Bảo toàn nguyên tố K=> x = 0,625 – 0,25 × 2 = 0,125 mol.

    0,5

    Câu 6

    (2,0đ)

    (

    (2

    (

    nA = 0,012 mol; = 0,02 mol; = 0,032 mol.

    Cho A + Br2 không thấy khí thoát ra khỏi bình → chứng tỏ X, Y không no.

    Số liên kết trung bình= => = 0,012 0,02 → =

    =>1 chất có 1 liên kết và 1 chất có a liên kết , a .

    Số => số => Trong A có X là C2H4 hoặc C2H2.

    0,5

    * Trường hợp 1: X là C2H4 và Y là CnH4 ( 3 ≤ n ≤ 4; có a liên kết π)

    • X là C2H4 và Y là C3H4 :

    1mol A có:

    0,5

    • X là C2H4 và Y là C4H4 :

    1 mol A có:

    0,25

    * Trường hợp 2: X là C2H2 và Y là CnH2n ( 3 ≤ n ≤ 4; có 1 liên kết π)

    1mol A có:

    0,25

    => số

    0,5

    Câu 7

    (2,0đ)

    a.

    Thứ tự các phản ứng xảy ra:

    3Mg + 8H+ + 2NO3 → 3Mg2+ + 2NO↑ + 4H2O (1)

    Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu↓ (2)

    Mg + 2H+ → Mg2+ + H2 (3)

    0,5

    b.

    Giai đoạn 1: xảy ra phản ứng (1)

    m thanh Mg phản ứng = 18 gam => n Mg phản ứng = 0,75 mol.

    n H+ pư = 2,0 mol ; => a = 0,25 mol.

    0,5

    Giai đoạn 3: xảy ra phản ứng (3)

    m thanh Mg phản ứng = 6 gam => n Mg phản ứng = 0,25 mol.

    => phản ứng = 0,5 mol => b = 0,5 + 2,0 = 2,5 mol.

    0,5

    n H2 = 0,25 mol => ∑ 0,75 mol => Vkhí = 16,8 lít.

    0,5

    Câu 8

    (2,0đ)

    (1): C4H10 CH4 (X1) + C3H6 (X2)

    0,25

    (2): 2 CH4 (X1) C2H2 (X3) + 3 H2 (X4)

    0,25

    (3): 3 C2H2 (X3) C6H6 (X5)

    0,25

    (4): C6H6 (X5) + C3H6 (X2) C6H5-CH(CH3)2 (X6)

    0,25

    (5): C6H5-CH(CH3)2 (X6) + Cl2 C6H5-CCl(CH3)2 (X7) + HCl

    0,25

    (6): C6H5-CCl(CH3)2 (X7) + Cl2 p-Cl-C6H4-CCl(CH3)2 (X8) + HCl

    0,25

    (7): p-Cl-C6H4-CCl(CH3)2 (X8) + NaOH loãng p-Cl-C6H4-COH(CH3)2 (X9) + NaCl

    0,25

    (8): p-Cl-C6H4-CCl(CH3)2 (X8) + NaOH đặc, dư

    p-NaO-C6H4-COH(CH3)2 (X10) + 2NaCl + H2O

    0,25

    Câu 9

    (2,0đ)

    Trong a gam M có: nX = x mol, nY = y mol, nZ = z mol.

    * Phản ứng cháy : 2,01 mol ; 2,58 mol → x + y = 0,57.

    0,25

    * Tác dụng với Br2 => z = 0,1 mol => nM = x + y + z = 0,67 => Số .

    0,25

    X, Y, Z có số nguyên tử C liên tiếp nhau và MX < MY < MZ

    => X là C2H5OH; Y là C3H7OH và Z là C4H7OH.

    0,25

    Ta có hệ phương trình:

    0,25

    * 18,752 gam ete T1,106 mol CO2 + 1,252 mol H2O

    Đặt số mol phản ứng: => tách ra =

    Ta có hệ phương trình:

    0,5

    Hiệu suất tạo ete của các ancol: HX = 50%; HY = 60%; HZ = 40%.

    0,5

    Câu 10

    (2,0đ)

    = 0,01.4 = 0,04 mol. Bảo toàn Cl: n AgCl = 0,96 mol =>

    0,25

    Bảo toàn e => =+ 3 = 0,07 + 3. 0,01=0,10 mol.

    Bảo toàn khối lượng => 7,2 gam => 0,4 mol.

    0,25

    => hệ phương trình:

    0,25

    Bảo toàn điện tích cho dung dịch X:

    0,25

    Bảo toàn H

    = 0,1 – (0,06 – 2d) = (0,04 + 2d) mol

    0,25

    Bảo toàn oxi ta có: (IV)

    0,25

    Giải hệ (I → IV) được: a = 0,04 mol; b = 0,06 mol; c = 0,29 mol; d = 0,02 mol.

    0,25

    => = 29,96%.

    0,25

    Học sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2018-2019

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KÌ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2017 2018

    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 11 – THPT

    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề.

    (Đề thi gồm 02 trang)

    Câu 1 (2,0 điểm)

    1. Chỉ được dùng một thuốc thử, hãy nhận biết 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: AlCl3, FeCl3, CuCl2, ZnCl2.

    2. Chỉ từ không khí, than và nước, viết các phương trình hoá học điều chế phân urê. Các điều kiện và xúc tác coi như có đủ. Tính độ dinh dưỡng của phân urê.

    Câu 2 (2,0 điểm)

    1. Cho PH3 tác dụng với Cl2 được chất rắn A và khí B. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được chất rắn C. Hãy xác định các chất A, B, C và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

    2. Cho m gam Fe tác dụng hết với H2SO4 (đặc, nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và (gam) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được (m + 133,5) gam kết tủa. Tính giá trị của m.

    Câu 3 (2,0 điểm)

    Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, các chất viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

    Câu 4 (2,0 điểm)

    Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có) dưới dạng phân tử và ion thu gọn trong các thí nghiệm sau:

    1. Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với lượng dư dung dịch KHSO4.

    2. Cho dung dịch KHCO3 tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2.

    3. Sục khí NO2 vào dung dịch KOH.

    4. Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch FeCl3.

    Câu 5 (2,0 điểm)

    1. Cho 50,82 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2, Mg tan hết trong dung dịch chứa 1,8 mol KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa có khối lượng 275,42 gam và 6,272 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Tỉ khối của Z so với H2 là 11. Tính phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X.

    2. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon mạch hở A, thu được số mol CO2 gấp đôi số mol H2O. Mặt khác, nếu lấy 0,1 mol A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 15,9 gam kết tủa màu vàng. Xác định công thức cấu tạo và tên gọi của A.

    Câu 6 (2,0 điểm)

    Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2 (các hiđrocacbon đều mạch hở). Nung m gam X trong bình kín với một ít bột Ni đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được V lít CO2 (ở đktc). Biết hỗn hợp Y làm mất màu tối đa 150 ml dung dịch Br2 1M. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì có 64 gam Br2 phản ứng. Tính V.

    Câu 7 (2,0 điểm)

    Cho 45,6 gam hỗn hợp hơi E gồm 2 ancol đi qua Al2O3 nung nóng ta được hỗn hợp hơi A gồm ete, anken, ancol dư và hơi nước. Tách hơi nước ra khỏi hỗn hợp A ta được hỗn hợp khí B. Lấy hơi nước tách ra ở trên, làm lạnh rồi cho tác dụng hết với kali thu được 4,704 lít H2 (đktc). Lượng anken có trong B tác dụng vừa đủ với 1,35 lít dung dịch Br2 0,2M. Phần ete và ancol có trong B chiếm thể tích 16,128 lít ở 136,50C và 1 atm.

    1. Tính phần trăm ancol bị tách nước tạo anken, biết rằng hiệu suất tách nước tạo anken của 2 ancol là như nhau.

    2. Xác định công thức phân tử của 2 ancol, biết rằng tỉ lệ mol của 2 ancol trong E là 1 : 2.

    Câu 8 (2,0 điểm)

    Hoàn thành các phản ứng sau:

    (1). (X1) + (X2) (X3) + H2O

    (2). (X1) + (X4) (X5) + CO2 + H2O

    (3). (X1) + (X6) (X7)↓ + (X2) + H2O

    (4). (X1) (X3) + CO2 + H2O

    (5). (X1) + (X8) (X9) + (X10) + CO2 + H2O

    (6). (X3) + (X11) + H2O (X12)↓ + (X5) + CO2

    (7). (X12) + (X2) (X13) + H2O

    (8). CO2 + (X13) + H2O (X12)↓ + (X1)

    Biết (X1), (X2),…,(X13) là các hợp chất vô cơ khác nhau và (X1) là hợp chất của Natri.

    Câu 9 (2,0 điểm)

    Đốt cháy hết m gam hỗn hợp E gồm ankan X, anken Y, ankin Z (Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 45,31 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 29,97 gam. Mặt khác, đun nóng m gam hỗn hợp E với 0,05 mol H2 (Ni, to) thu được hỗn hợp F có tỉ khối hơi so với He là 5,375. Dẫn toàn bộ F lần lượt qua bình 1 đựng lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m1 gam kết tủa; sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình 2 tăng m2 gam. Khí thoát ra khỏi bình 2 chỉ chứa 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp có thể tích là 2,688 lít (ở đktc). Tính các giá trị m, m1 và m­2.

    Câu 10 (2,0 điểm)

    Chia m gam hỗn hợp E gồm Fe2O3, CuO, FeS và FeS2 (trong đó mO = 11m/129) làm hai phần bằng nhau:

    – Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được sản phẩm khử duy nhất là khí SO2 và dung dịch X có chứa (m + 0,96) gam muối sunfat.

    – Phần 2: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được dung dịch A và thoát ra 17,248 lít hỗn hợp khí B gồm SO2 và NO2 (có tỉ lệ số mol = 18,25). Cô cạn A được muối khan C. Cho C vào bình đựng 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch D và a gam kết tủa. Cô cạn dung dịch D được (m + 8,08) gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính các giá trị m và a.

    .………………………………Hết………………………………..

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh:………………………………………….Số báo danh:……………………………

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT

    Năm học: 2017 – 2018

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC 11 – THPT

    (Hướng dẫn chấm gồm 05 trang)

    CÂU

    Ý

    NỘI DUNG

    ĐIỂM

    Câu 1

    (2,0đ)

    1

    * Dùng dung dịch NH3 làm thuốc thử.

    – Mẫu thử tạo kết tủa trắng, không tan trong NH3 dư là AlCl3

    3NH3 + AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4Cl

    0,25đ

    – Mẫu thử tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl3

    3NH3 + FeCl3 + 3H2O Fe(OH)3 + 3NH4Cl

    0,25đ

    – Mẫu thử tạo kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan trong NH3 dư là ZnCl2

    2NH3 + ZnCl2 + 2H2O Zn(OH)2 + 2NH4Cl

    Zn(OH)2 + 4NH3 [Zn(NH3)4](OH)2

    0,25đ

    – Mẫu thử tạo kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan trong NH3 dư là CuCl2

    2NH3 + CuCl2 + 2H2O Cu(OH)2 + 2NH4Cl

    Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4](OH)2

    0,25đ

    2

    * Các phương trình phản ứng điều chế urê:

    2H2O 2H2 + O2.

    N2 + 3H2 2NH3.

    C + O2 CO2.

    2NH3 + CO2 (NH2)2CO + H2O.

    0, 5đ

    * Tính độ dinh dưỡng của phân urê:

    Độ dinh dưỡng của phân urê được tính bằng phần trăm khối lượng N

    Độ dinh dưỡng = .

    0,5đ

    Câu 2

    (2,0đ)

    A là PCl5; B là HCl; C là Ba3(PO4)2

    Các phương trình phản ứng: PH3 + 4Cl2 PCl5 + 3HCl

    PCl5 + 4H2O H3PO4 + 5HCl

    Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O

    3Ba(OH)2 + 2H3PO4 Ba3(PO4)2 + 6H2O

    (Mỗi phương trình đúng được 0,25đ)

    1,0đ

    Giả sử, toàn bộ Fe đã bị oxi hóa thành Fe+3, áp dụng ĐLBT electron ta có:

    (vô lý)

    0,25đ

    Cho X tác dụng với Ba(OH)2 ta có

    X

    0,25đ

    2a + 3b = (1)

    (2)

    mkết tủa = (m + 133,5) gam 90a + 107b + 233(a + 1,5b) = (m + 133,5) (3)

    Từ (1); (2); (3) a = 0,2 (mol); b = 0,2 (mol); m = 22,4 (gam)

    0,5đ

    Câu 3

    (2,0đ)

    (1). 2CH4 C2H2 + 3H2

    (2). C2H2 + H2 C2H4

    (3). 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

    (4). 3C2H2 C6H6

    (5). C6H6 + 3Cl2 C6H6Cl6

    (6). 2C2H2 C4H4

    (7). C4H4 + H2 C4H6

    (8). 3C4H6 + 4KMnO4 + 8H2O 3C4H6(OH)4 + 4MnO2 + 4KOH

    (Mỗi phương trình đúng được 0,25đ)

    2,0đ

    Câu 4

    (2,0đ)

    2NaHCO3 + 2KHSO4 Na­2SO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

    HCO + H+ CO2 + H2O

    0,5đ

    Ba(OH)2 + KHCO3 BaCO3 + KOH + H2O

    Ba2+ + OH + HCO BaCO3 + H2O

    0,5đ

    2NO2 + 2KOH KNO3 + KNO2 + H2O

    2NO­2 + OH NO + NO + H2O

    0,5đ

    3Na­2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl

    3CO + 2Fe3+ + 3H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2

    0,5đ

    Câu 5

    (2,0đ)

    1

    Sơ đồ phản ứng:

    khí = 22 Trong Z có khí H2; khí hóa nâu trong không khí là NO

    Số mol NO = 0,2; số mol H2 = 0,08 (mol)

    0,25đ

    0,25đ

    ;

    0,25đ

    0,25đ

    2

    Gọi CTPT của A là CnHm

    Các phương trình phản ứng:

    CnHm + O2 nCO2 + H2O (1)

    CnHm + xAgNO3 + xNH3 CnHm–xAgx + xNH4NO3 (2)

    0,25đ

    Theo (1) ta có: m = n

    0,25đ

    Theo (2):

    Như vậy ta có: 13n + 107x = 159 x = 1; n = 4. Vậy CTPT của A là C4H4.

    0,25đ

    CTCT: CH ≡ C – CH = CH2 (vinyl axetilen)

    0,25đ

    Câu 6

    (2,0đ)

    Hỗn hợp Y phản ứng với 0,15 mol Br2 H2 phản ứng hết vì các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đốt cháy hỗn hợp Y cũng là đốt cháy hỗn hợp X.

    ta có số mol CO2 = 3a + 4b + 2c (*)

    0,5đ

    Số mol liên kết π trong m gam X: a + 2c (mol) a + 2c = d + 0,15

    d = a + 2c – 0,15 (1)

    0,5đ

    Theo bài ra ta có:

    (a + b + c + d) mol X (d + 0,15) mol liên kết π

    0,5 mol X 0,4 mol liên kết π

    0,5đ

    0,4(a + b + c + d) = 0,5(d + 0,15) 4a + 4b + 4c – d = 0,75 (2)

    Thay (1) vào (2) ta được: 3a + 4b + 2c = 0,6 Số mol CO2 = 0,6 (mol) V = 13,44 (lít)

    0,5đ

    Câu 7

    (2,0đ)

    1

    – Theo bài ra ancol tách nước thu được anken nên ancol là no, đơn chức, mạch hở.

    – Lấy hơi nước thu được tác dụng với Kali ta có:

    K + H2O KOH + 1/2H2

    Số mol H2 = 0,21 (mol) Số mol H2O = 0,21.2 = 0,42 (mol)

    0,25đ

    Theo bài ra: nanken (trong B) = nBr = 0,27 (mol)

    Số mol H2O do phản ứng tách nước tạo eken = 0,27 (mol)

    Số mol H2O do phản ứng tách nước tạo ete = 0,15 (mol)

    Số mol ete (trong B) = 0,15 (mol)

    0,25đ

    Tổng số mol ete và ancol dư (trong B) = 0,48 (mol) Số mol ancol dư = 0,33 (mol)

    0,25đ

    Tổng số mol ancol ban đầu = 0,27 + 2.0,15 + 0,33 = 0,9 (mol)

    Hiệu suất tách nước tạo anken của mỗi ancol = = 30%.

    0,25đ

    2

    ; Vì 2 ancol tách nước đều tạo anken nên có một ancol là C2H5OH

    0,5đ

    * TH 1: E: n = 2,5 (Loại)

    0,25đ

    * TH 2: E: n = 3CT: C3H7OH

    0,25đ

    Câu 8

    (2,0đ)

    Các phương trình phản ứng:

    (1). NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O

    (2). NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O

    (3). NaHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + NaOH + H2O

    (4). 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O

    (5). 2NaHCO3 + 2KHSO4 Na2SO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

    (6). 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2

    (7). Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O

    (8). NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3

    (Mỗi phương trình đúng được 0,25đ)

    2,0đ

    Câu 9

    (2,0đ)

    Số mol CO2 = 0,23 (mol); Số mol H2O = 0,29 (mol) mE = 3,34 (gam)

    mF = mE + mH = 3,34 + 0,05.2 = 3,44 (gam) nF = 0,16 (mol)

    0,25đ

    Khí thoát ra khỏi bình chỉ chứa 2 RH kế tiếp nên H2 đã phản ứng hết nE = nF = 0,16 (mol)

    Ta có: Các hiđrocacbon có công thức: CH4; C2H2; C2H4.

    0,25đ

    Ta có hệ :

    0,5đ

    Số mol liên kết π (trong E) = 0,04 + 0,03.2 = 0,1 (mol)

    Số mol liên kết π (trong F) = 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)

    0,25đ

    Khí thoát ra khỏi bình là CH4: 0,09 (mol) và C2H6: 0,03 (mol)

    Hỗn hợp F gồm

    0,25đ

    Số mol C2Ag2 = Số mol C2H2 = 0,01 m1 = 0,01.240 = 2,4 (gam)

    0,25đ

    Số mol C2H4 = 0,03 (mol) m2 = 0,03.28 = 0,84 (gam)

    0,25đ

    Câu 10

    (2,0đ)

    Sơ đồ phản ứng:

    Phần 1:

    Phần 2:

    Số mol O (trong E) = hh E có nO = (mol)

    Đặt số mol S (trong 1/2 E): x (mol) mkim loại (trong E) = (gam) (*)

    Đặt số mol NO(trong C): y(mol)

    Theo bài ra ta có: mD = (m +8,08) m – 62x – 45y = 5,44 (1)

    0,5đ

    mX = (m + 0,96) = m + 0,96

    (2)

    0,5đ

    (mol)

    (3); Từ (1); (2) và (3)

    Thay m, x vào (*) ta được: mkim loại (trong E) =

    0,5đ

    Số mol NaOH (phản ứng) = 0,32 (mol)

    0,5đ

    Lưu ý: Thí sinh làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2017-2018

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017

     

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016-2017

    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 11 – THPT

    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề.

    Đề thi gồm 02 trang

    Câu 1 (1,0 điểm)

    Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng đầy một chất khí khác nhau trong các khí: HCl, NH3, SO2, N2. Các ống nghiệm được úp ngược trên các chậu nước cất, sau một thời gian thu được kết quả như hình vẽ.

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017 3

    a. Xác định mỗi khí trong từng ống nghiệm. Giải thích.

    b. Giải thích sự thay đổi mực nước trong ống nghiệm ở chậu B trong các trường hợp sau:

    – Thêm vài giọt dung dịch H2SO4 loãng vào chậu B.

    – Làm lại thí nghiệm ở chậu B nhưng nước cất thay bằng nước brom.

    Câu 2 (1,0 điểm)

    Cho A là dung dịch HCl, B là dung dịch Na2CO3. Tiến hành 3 thí nghiệm (TN):

    TN 1: Cho từ từ 100 gam dung dịch A vào 100 gam dung dịch B thu được 195,6 gam dung dịch.

    TN 2: Cho từ từ 100 gam dung dịch B vào 100 gam dung dịch A thu được 193,4 gam dung dịch.

    TN 3: Cho từ từ 50 gam dung dịch A vào 100 gam dung dịch B thu được 150 gam dung dịch.

    Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch A, B.

    Câu 3 (2,0 điểm)

    1. Có 6 lọ hoá chất bị mất nhãn, trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: NaCl, NaOH, NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, BaCl2. Cho đầy đủ các dụng cụ thí nghiệm cần thiết và chỉ được dùng thêm thuốc thử là quỳ tím. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch trên. Viết các phương trình hoá học xảy ra.

    2. Nêu hiện tượng và viết phương trình ion rút gọn (nếu có) cho các thí nghiệm sau:

    a. Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch chứa CuSO4.

    b. Cho KHS vào dung dịch CuCl2.

    c. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 1M, đun nóng nhẹ.

    d. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và AlCl3.

    Câu 4 (1,0 điểm)

    Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 7,35% và H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát ra khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu. Tính m.

    Câu 5 (1,0 điểm)

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau đây:

    Các chất A, A1, A2, A3, A4, A5 là các hiđrocacbon khác nhau. Xác định các chất trong sơ đồ. Hoàn thành các phản ứng hóa học, ghi rõ điều kiện nếu có.

    Câu 6 (1,0 điểm)

    Hỗn hợp lỏng X gồm C2H5OH và 2 hiđrocacbon Y, Z là đồng đẳng kế tiếp nhau (MY<MZ). Nếu cho m gam X bay hơi thì thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,32 gam CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Khi đốt hết m gam X cần 0,2925 mol O2. Cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 36,9375 gam kết tủa.

    a. Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon.

    b. Gọi tên Z, biết khi Z tác dụng với Cl2 (ánh sáng) thu được một sản phẩm thế monoclo duy nhất.

    Câu 7 (1,0 điểm)

    Hỗn hợp E có khối lượng 17,75 gam gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Hòa tan hoàn toàn E vào nước thu được dung dịch F trong suốt và hỗn hợp khí G. Đốt cháy toàn bộ G thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 10,35 gam H2O. Thêm từ từ 500 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch F thu được m gam kết tủa. Tính m.

    Câu 8 (1,0 điểm)

    Hỗn hợp khí A gồm một ankin X và một anken Y (có cùng số nguyên tử cacbon) và hiđro. A có tỉ khối so với metan là 1,375. Cho A qua ống chứa Ni, nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp khí có tỉ khối so với metan là 2,75. Xác định công thức phân tử của X, Y.

    Câu 9 (1,0 điểm)

    Nung 5,99 gam hỗn hợp chất rắn A gồm Al, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2 (oxi chiếm 34,7245% về khối lượng) trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,672 lít hỗn hợp khí. Hòa tan hoàn toàn X bằng một lượng dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm H2 và NO có tỉ khối so với He là 4. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3 1M thu được m gam kết tủa và giải phóng 0,224 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m.

    ————–Hết—————

    Thí sinh chỉ được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh:…………………….………..…….…….….….. Số báo danh:……………………….

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    (Đáp án có 05 trang)

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016-2017

    ĐÁP ÁN MÔN: HÓA HỌC 11 – THPT.

    I. LƯU Ý CHUNG:

    – Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.

    – Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.

    II. ĐÁP ÁN:

    CÂU

    NỘI DUNG TRÌNH BÀY

    ĐIỂM

    Câu 1

    a. Chậu A, B, C, D lần lượt là khí: N2, SO2, NH3, HCl

    Giải thích:

    + Độ tan trong nước tăng dần: N2< SO2< HCl < NH3.

    (SGK cho biết 1lít nước ở 20oC hòa tan 40 lít SO2, 800 lít NH3, 500 lít HCl )

    + Khi tan trong nước xảy ra các phản ứng:

    SO2 + H2O H2SO3 (1)

    H2SO3 H+ + (2)

    HSO3 H+ + (3)

    dung dịch SO2 thu được có pH<7.

    HCl H+ + Cl.

    Do HCl tan nhiều hơn SO2 và phân li hoàn toàn

    NH3 + H2O NH4+ + OH pH > 7.

    N2 tan rất ít trong nước và không có phản ứng với H2O pH=7.

    b. Trường hợp 1: Thêm dung dịch H2SO4 vào có phản ứng: H2SO4 2H+ + SO42-

    Làm cho cân bằng (1), (2), (3) chuyển dịch sang trái quá trình hòa tan SO2 giảm đi mực nước trong ống nghiệm sẽ thấp hơn so với mực nước trong ống nghiệm của chậu B ban đầu.

    Trường hợp 2: SO2 tan mạnh trong nước Br2 nhờ phản ứng

    SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr

    Mực nước trong ống nghiệm dâng cao hơn so với mực nước trong ống nghiệm của chậu B ban đầu.

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 2

    Các phản ứng xảy ra

    + Cho từ từ HCl vào Na2CO3.

    HCl + Na2CO3 NaHCO3 + NaCl (1)
    HCl + NaHCO
    3 NaCl + CO2 + H2O (2)
    + Cho từ từ Na
    2CO3 vào HCl.

    2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 + H2O (3)
    – TN 1: m
    dd giảm = 4,4 gam sinh ra từ (2) = 0,1 mol
    – TN 2: m
    dd giảm = 6,6 gam sinh ra từ (3) = 0,15 mol
    Gọi x, y lần lượt là số mol của HCl và Na
    2CO3 trong 100 gam mỗi dung dịch.
    Ở TN 3: Không có khí thoát ra
    nHCl< nNa2CO3 0,5x < yx<2y.
    Ở TN 1: Vì có khí thoát ra nên ta có x>y.
    Mặt khác, do x<2y nên sau phản ứng (2) HCl hết, tính theo HCl.
    HCl + Na
    2CO3 NaHCO3 + NaCl (1)
    y y y mol
    HCl + NaHCO
    3 NaCl + CO2 + H2O (2)
    0,1 0,1 mol
    Ta có : x = y + 0,1
    Ở TN 2: Do x<2y nên HCl hết
    nHCl =2 = 0,3 mol
    x = 0,3 mol
    y = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol
    mHCl = 0,3. 36,5 = 10,95 gam  C%HCl = 10,95%

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 3

    1.

    – Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch:

    + Quỳ tím không đổi màu là: NaCl, BaCl2 (nhóm I)

    + Quỳ tím chuyển thành xanh là: NaHCO3, NaOH, Na2CO3 (nhóm II)

    + Quỳ tím chuyển màu đỏ là NaHSO4.

    – Dùng NaHSO4 cho vào các chất ở nhóm I.

    + Chất có kết tủa trắng là BaCl2.

    NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl + NaCl.

    + Chất còn lại ở nhóm I là NaCl.

    – Dùng BaCl2 cho vào các chất ở nhóm (II).

    + Chất tạo kết tủa trắng là Na2CO3.

    BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl

    + Còn hai chất: NaHCO3, NaOH (nhóm III)

    – Dùng NaHSO4 nhận được ở trên cho vào các chất ở nhóm (III)

    + Trường hợp có khí thoát ra là NaHCO3.

    NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O

    + Trường hợp không thấy hiện tượng gì là NaOH.

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    2.

    a. Có kết tủa xanh do phản ứng:

    Cu2+ + 2NH3 + 2H2O Cu(OH)2 + 2.

    Sau đó kết tủa xanh tan dần, tạo dung dịch xanh đậm.

    Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH)4](OH)2.

    b. Xuất hiện kết tủa đen

    Cu2+ + HS CuS + H+

    c. Dung dịch có màu vàng và có khí không màu hóa nâu trong không khí bay ra.

    3Fe2+ + NO3 + 4H+ 3Fe3+ + NO + 3H2O

    2NO + O2 NO2.

    d. Ban đầu chưa xuất hiện kết tủa, sau đó mới có kết tủa keo trắng nếu nhỏ tiếp dung dịch NaOH đến dư vào thì kết tủa tan.

    OH + H+ H2O

    Al3+ + 3OH Al(OH)3

    Al(OH)3 + OH AlO2 +2H2O

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 4

    Tính được số mol NO theo bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố

    Có:

    Gọi số mol Cu; Fe; Fe2O3 lần lượt là x; y; z

    (1)

    Nung kết tủa thu được chất rắn gồm:

    0,15 mol BaSO4 ; x mol CuO và mol Fe2O3

     

    (2)

    Khi hỗn hợp ban đầu phản ứng với axit thì :

    Bảo toàn H :

    Bảo toàn khối lượng :

    – Tính số mol từng chất trong hỗn hợp đầu

    Bảo toàn N :

    Vậy muối gồm : x mol Cu2+ ; mol Fen+ ; 0,18 mol  ; 0,15 mol

     

    (3)

    Từ (1), (2), (3)

    – Tính số mol Fe3+ trong dung dịch X và từ đó tính ra m.

    Giả sử trong muối x có a mol Fe2+ và b mol Fe3+

    Bảo toàn nguyên tố Fe: (*)

    Bảo toàn điện tích:

     

    Từ (*) và (**)

    Vậy trong dung dịch X chỉ có Fe3+ là có khả năng hòa tan Cu

     

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 5

    A: CH4; A1: C2H2; A2: C2H4; A3: C4H10; A4: C4H4; A5: C4H6

    Các phản ứng:

    2CH4 C2H2 + 3H2.

    C2H2 + H2 C2H4……………………………………………………………

    nC2H4PE.

    2C2H2CH2=CH-CCH…………………………………………

    CH2=CH-CCH + 3H2C4H10

    C4H10CH4 + C3H6…………………………………………………………………………………..

    CH2=CH-CCH + H2CH2=CH-CH=CH2

    2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + H2+2H2O.

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 6

    Số mol X =0,03; O2 = 0,2925 mol; CO2 = 0,1875 mol

    Đặt số mol C2H5OH: x (mol).

    Hidrocacbon: y (mol).

    C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O (1)

    x 2x 3x mol

    Hidrocacbon + O2 CO2 + H2O (2)

    Từ (1) và (2): Bảo toàn O có

    Từ (1) có

    Từ (2)

    Vậy 2 hidrocacbon phải thuộc loại ankan, nankan=0,0225=y.

    Gọi số C trung bình trong hai ankan là n; số mol ancol =x= 0,0075

    Bảo toàn C cho (1) và (2) có 0,0225n+0,0075.2=0,1875n= 7,67

    Hai ankan là Y: C7H16.

    Z: C8H18.

    (Học sinh có thể tính để xác định hai hidrocacbon là ankan)

    b. Công thức cấu tạo của Z:

    2,2,3,3- tetrametylbutan

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 7

    1,0đ

    Số mol CO2 = 0,25 mol; H2O = 0,575 mol

    Qui đổi hỗn hợp về Al: x mol; Ca: y mol; C: 0,25 mol

    27x + 40y = 17,75 – 0,25.12 (1)

    Bảo toàn O khi đốt cháy

    Bảo toàn electron 3x + 2y = 0,5375.4 – 0,25.4 (2)

    x=0,25; y=0,2.

    Dung dịch F gồm: Ca2+: 0,2 mol; AlO2: 0,25 mol; OH: 0,15 mol

    Khi F tác dụng với HCl:

    H+ + OH H2O

    0,15 0,15 mol

    H+ + AlO2 + H2O Al(OH)3

    0,25 0,25 0,25 mol

    3H+ + Al(OH)3 AlCl3 + 3H2O

    0,1 mol

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 8

    1,0đ

    Hỗn hợp đầu gồm:

    Chọn: x + y + z = 1 x + y = 1 – z

    Ta có 14nx + (14n-2)y + 2z = 16.1,375
    14n(x+y) – 2( y – z) = 22 (I)

    BTKL: 1.1,375 = nsau.2,75 => nsau = 0,5 mol

    Số mol H2 phản ứng = 1 – 0,5 = 0,5 mol.

    Trường hợp 1: H2 hết, hiđrocacbon dư.

    Gọi CT chung của các hiđrocacbon sau phản ứng là CnHt (t là giá trị trung bình).

    Ta có:

    (Loại)

    Trường hợp 2: H2 dư, sau phản ứng thu được

    nsau = x + y + z – x –2 y = z – y = 0,5 (mol) (II)

    Số mol H2 pư = 2x + y = 0,5 mol 0,25 < x +y < 0,5 (III)

    Thế (II) vào (I) được 14n (x+y) = 21 (IV)

    Thế (III) vào (IV) được 3 < n < 6 n = 4.

    Vậy 2 hiđrocacbon là C4H6 và C4H8.

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 9

    1,0đ

     

     

    (2)

     

    (3)

    Sơ đồ 1 (1): Nhiệt phân A tạo X.

    Sơ đồ 2 (2): X tác dụng với dung dịch HCl.

    Sơ đồ 3 (3): Y tác dụng với AgNO3.

    Từ (1), bảo toàn O có nO trong Y = 0,07 mol

    Từ (2), số mol trong Y = số mol NO =0,01 mol.

    Số mol O trong oxit ở Y = 0,04 mol.

    Từ (2) nHCl phản ứng = 2.0,04 +4.0,01+2.0,01 = 0,14.

    Từ (3) nHCl dư = 4.0,01=0,04 mol

    Bảo toàn clo có nAgCl = 0,18; bảo toàn Ag có nAg= 0,02.

    Khối lượng kết tủa là: 27,99 gam

    0,5

    0,25

    0,25

    ——-Hết——–

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh phúc 2016-2017

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KÌ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2015-2016

    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 11 – THPT

    Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề.

    (Đề thi gồm 02 trang)

    Câu 1 (1,0 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

    1. NH4Cl + NaNO2 2. Propen + KMnO4 + H2O

    3. Si + NaOH + H2O 4. Vinylaxetilen + AgNO3 + NH3

    Câu 2 (2,0 điểm).

    1. Cho sơ đồ thí nghiệm sau:

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016 4

    Biết rằng bông trộn CuSO4 khan hóa xanh và dung dịch Ca(OH)2 vẩn đục. Hỏi chất X phải chứa nguyên tố nào? Vì sao?

    2. X, Y là hai muối natri của cùng một axit. X làm quì tím hóa đỏ còn Y làm quì tím hóa xanh. Cả X và Y đều tạo kết tủa trắng với nước vôi trong dư. Y tạo kết tủa vàng với dung dịch AgNO3. Tìm X, Y và viết các phản ứng xảy ra.

    Câu 3 (1,0 điểm). Cho 2,6 gam hỗn hợp X chứa FeS2 và Cu2S tác dụng hết với dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối sunfat và 0,2725 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và SO2. Tính phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.

    Câu 4 (1,0 điểm). Hợp chất X được tạo nên từ 5 nguyên tử của hai nguyên tố. Tổng số proton trong X bằng 10.

    a) Tìm X.

    b) Hoàn thành các phản ứng sau:

    (1): (A) + H2O (B) + (X); (4): (A) + NaOH + H2O (G) + (X);

    (2): (C) + NaOH (X) + (E); (5): (E) + (D) + H2O (B) + (H) + (I);

    (3): (A) + HCl (D) + (X); (6): (G) + (D) + H2O (B) + (H).

    Câu 5 (1,0 điểm). Một bình kín chứa các chất sau: axetilen (2,0 mol), vinylaxetilen (1,6 mol), hiđro (2,6 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 2,8 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 40,32 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 2,2 mol Br2 trong dung dịch. Tính m.

    Câu 6 (1,0 điểm). Đốt cháy 19,2 gam Mg trong oxi một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Để hòa tan hết m gam X cần dùng vừa đủ V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,75M, thu được dung dịch chứa (3m + 20,8) gam muối. Mặt khác, cũng hòa tan hết m gam X trong V1 lít dung dịch HNO3 1,175M (dư 25% so với lượng cần thiết), thu được 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm N2O và N2) có tỉ khối so với He bằng 9. Tính các giá trị m, V và V1.

    Câu 7 (1,5 điểm). Hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon A, B, C là đồng phân của nhau, đều không làm mất màu dung dịch brom. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 79,2 gam CO2 và 21,6 gam H2O.

    a) Tìm công thức phân tử của A, B, C.

    b) Xác định công thức cấu tạo của A, B, C và viết phản ứng xảy ra biết:

    – Khi đun nóng với dung dịch KMnO4/H2SO4 thì A, B tạo ra C9H6O6 còn C tạo ra C8H6O4.

    – Khi đun với hơi brom có mặt bột sắt thì A chỉ cho một sản phẩm hữu cơ monobrom, còn B và C mỗi chất cho 2 sản phẩm hữu cơ monobrom.

    Câu 8 (1,5 điểm). Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al, Mg, Al2O3 vào dung dịch gồm NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 10. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH. Lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi, thu được 9,6 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.

    Ghi chú: Thí sinh được dùng bảng tuần hoàn.

    Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca =40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

    —————Hết—————

    Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh:………………………………………………………………………………………………SBD:………………………..

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT

    Năm học: 2015 – 2016

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC 11 – THPT

    (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang)

    Câu

    Nội dung

    Điểm

    Câu 1

    (1,0 đ)

    1. NH4Cl + NaNO2 N2↑ + NaCl + 2H2O

    0,25 đ

    2. Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2

    0,25 đ

    3. 3CH2=CH-CH3 + 2KMnO4 + 4H2O

    3CH2(OH)CH(OH)-CH3 + 2MnO2↓ +2KOH

    0,25 đ

    4. CH≡C-CH=CH2 + AgNO3 + NH3 AgC≡C-CH=CH2↓ + NH4NO3

    0,25 đ

    Câu 2

    (2,0 đ)

    1. Vì bông tẩm CuSO4 hóa xanh nên khi nung X với CuO có H2O sinh ra vì:

    CuSO4(trắng) + 5H2O → CuSO4.5H2O(màu xanh)

    X chứa hiđro

    + Vì dung dịch Ca(OH)2 vẩn đục nên khi nung X với CuO có CO2 sinh ra vì:

    Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O

    X chứa cacbon

    (Tìm mỗi nguyên tố được 0,25 đ; viết phản ứng giải thích được 0,25 đ)

    0,5 đ

    0,5 đ

    2. Tìm X và Y:

    0,5 đ

    + Phản ứng xảy ra

    3Ca(OH)2 + 2Na3PO4 → 6NaOH + Ca3(PO4)2

    3Ca(OH)2dư + 2Na2HPO4 → 4NaOH + Ca3(PO4)2+ 2H2O

    3Ca(OH)2dư + 2NaH2PO4 → 2NaOH + Ca3(PO4)2+ 4H2O

    3AgNO3 + Na3PO4 → 3NaNO3 + Ag3PO4

    3AgNO3 + 2Na2HPO4 → 3NaNO3 + Ag3PO4+ NaH2PO4

    0,5 đ

    Câu 3

    (1,0 đ)

    + Đặt số mol: FeS2= a; Cu2S= b; SO2= c 120a + 160b = 2,6 (1)

    + Sơ đồ:

    + Bảo toàn S ta có: 2a + b = 1,5a + 2b + c 0,5a – b – c = 0 (2)

    + Bảo toàn e ta có: 12a + 16b + 5c = 0,2725 (3)

    + Từ (1); (2) và (3) ta có: a = 0,015; b = 0,005; c = 0,0025 mol.

    Vậy: % = 69,23%; % = 30,77%.

    1,0 đ

    Câu 4

    (1,0 đ)

    + Tìm X: Số proton trung bình của 1 nguyên tử trong X = 10:5 = 2 phải có 1 nguyên tố có số proton nhỏ hơn 2 đó phải là hiđro. Đặt công thức của X là: MaHb ta có:

    Lập bảng a, b, ZM thì chỉ có: a = 1; b = 4; ZM = 6 thỏa mãn

    X là CH4.

    0,25 đ

    + Phản ứng xảy ra:

    (1): Al4C3 + 12H2O 4Al(OH)3↓ + 3CH4

    (2): CH3COONa + NaOH CH4↑ + Na2CO3

    (3): Al4C3 + 12HCl 4AlCl3 + 3CH4

    (4): Al4C3 + 4NaOH + 4H2O 4NaAlO2 + 3CH4

    (5): 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O 2Al(OH)3↓ + 6NaCl + 3CO2

    (6): 3NaAlO2 + AlCl3 + 6H2O 4Al(OH)3↓ + 3NaCl

    0,75 đ

    Câu 5

    (1,0 đ)

    – Sơ đồ:

    + BTKL mhhX = 140,4 gam n hhX = 3,6 mol

    + Theo giả thiết: nhhY = 1,8 mol x + y + z + 1, 8 = 3,6 (I)

    + Mặt khác: H2 pư = 6,2 – 3,6 = 2,6 mol.

    Bảo toàn liên kết pi ta có: 2×2 + 1,6×3 = 2,6 + 2,2 + 2x + 3y + 2z (II)

    + Theo giả thiết ta lại có: số mol AgNO3 = 2x + y + z = 2,8 (III)

    + Giải hệ (I), (II), (III) x = 1,0; y = 0,4; z = 0,4 mol.

    m = = 1×240 + 0,4×159 + 0,4×161 = 368 (gam).

    1,0 đ

    Câu 6

    (1,0 đ)

    Số mol Mg = 0,8 (mol); Số mol HCl = V(mol); Số mol H2SO4 = 0,75V(mol)

    + Sơ đồ:

    + Bảo toàn Mg: 0,8 = 0,5V + 0,75V V = 0,64 lít.

    3m + 20,8 = 95.0,5.0,64 + 120.0,75.0,64 m = 22,4(gam).

    0,5 đ

    + Từ m = 22,4 gam X có Mg = 0,6 mol; MgO = 0,2 mol.

    + Số mol N2 = N2O = 0,04 mol.

    + Sơ đồ:

    + Ta thấy: (ne)tạo khí = 0,72 mol < (ne)Mg = 0,6.2

    có NH4NO3 tạo thành = (0,6.2 – 0,72):8 = 0,06 mol.

    + Bảo toàn N ta có: = 2.0,8 + 0,08.2 + 2.0,06 = 1,88(mol)

    Số mol HNO3 (dùng dư 25%) = 2,35 (mol) V1 = 2,0 (lít).

    0,5 đ

    Câu 7

    (1,5 đ)

    a) Theo bài ra ta có: Số mol CO2 = 1,8 (mol); Số mol H2O = 1,2 (mol)

    Công thức phân tử của A, B, C là C9H12, = 4.

    0,25 đ

    b) Theo giả thiết thì A, B, C phải là dẫn xuất của benzen vì chúng không làm mất màu dung dịch Br2.

    + A, B qua dung dịch KMnO4/H+ thu được C9H6O6 nên A, B phải có 3 nhánh CH3; C cho C8H6O4 nên C có 2 nhánh trên vòng benzen (1 nhánh –CH3 và 1 nhánh –C2H5).

    + Khi đun nóng với Br2/Fe thì A cho 1 sản phẩm monobrom còn B, C cho 2 sản phẩm monobrom nên công thức cấu tạo của A, B, C là:

    0,5 đ

    + Phản ứng xảy ra:

    2 pư đúng được 0,25 điểm

    Câu 8

    (1,5 đ)

    Phản ứng có tạo khí H2 nên muối trong dung dịch Y là muối clorua.

    *Sơ đồ phản ứng:

    Lập luận được chỉ có muối clorua

    0,25 đ

    Dung dịch Y tác dụng với tối đa 1,14 mol NaOH thu được kết tủa là Mg(OH)2; Nung kết tủa thu được MgO. Số mol MgO = 0,24 (mol).

    Số mol của các khí trong hỗn hợp Z:

    Tính được MgO 0,25 đ

    + Đặt số mol của các chất trong dd Y: MgCl2: 0,24; AlCl3: a; NaCl: b; NH4Cl: c

    + Bảo toàn Cl ta có: 0,24.2 + 3a + b + c = nHCl = 1,08 3a + b + c = 0,6 (1)

    + Bảo toàn H ta có: Số mol H2O = = 0,46 – 2c

    0,25 đ

    + Bảo toàn khối lượng ta có:

    13,52 + 1,08.36,5 + 85b = 0,24.95 + 133,5a + 58,5b + 53,5c + 0,14.20 + 18(0,46 – 2c)

    133,5a – 26,5b + 17,5c = 19,06 (2)

    0,25 đ

    + Số mol NaOH phản ứng với Y là 1,14 mol nên ta có: 0,24.2 + 4a + c = 1,14 (3)

    + Từ (1), (2) và (3) ta có: a = 0,16; b = 0,1; c = 0,02 mol.

    0,25 đ

    + Bảo toàn N ta có số mol Mg(NO3)2 = = 0,02 (mol)

    Số mol Mg = 0,22 (mol)

    + Bảo toàn O ta có số mol Al2O3 =

    + Vậy %m của: Mg(NO3)2 = 21,9%; Mg = 39,05%; Al2O3 = 15,09%; Al = 23,96%.

    0,25 đ

    ————–Hết—————

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2015-2016

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2014-2015

    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC

    (Dành cho học sinh THPT không chuyên)

    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; P = 31; Ca = 40; Cr = 52, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag=108; I = 127; Ba = 137.

    Câu 1. (2,0 điểm).

    1. Cho các chất rắn màu trắng sau: NH4Cl, BaCO3, K2CO3, NH4NO2, (NH4)3PO4 đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn. Nhận biết chúng bằng một thuốc thử.

    2. Khí (A) không màu có mùi đặc trưng, khi cháy trong khí oxi tạo nên khí (B) không màu, không mùi. Khí (B) có thể tác dụng với liti kim loại ở nhiệt độ thường tạo ra chất rắn (C). Hoà tan chất rắn (C) vào nước được khí (A). Khí (A) tác dụng axit mạnh (D) tạo ra muối (E). Dung dịch muối (E) không tạo kết tủa với bari clorua và bạc nitrat. Nung muối (E) trong bình kín sau đó làm lạnh bình thu được khí (F) và chất lỏng (G). Xác định các chất (A), (B), (C), (D), (E), (F), (G) và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

    Câu 2. (2,5 điểm).

    1. Viết phương trình dạng ion trong các thí nghiệm sau (các phản ứng xảy ra hoàn toàn):

    a) Đun nóng dung dịch NaHCO3, để nguội rồi đem tác dụng lần lượt với dung dịch Ba(NO3)2, AlCl3.

    b) Dung dịch Na2S dư tác dụng lần lượt với dung dịch MgCl2, FeCl3.

    2. Cho hỗn hợp rắn (A) gồm các chất CaCO3, MgCO3, Na2CO3, K2CO3 trong đó Na2CO3 và K2CO3 lần lượt chiếm a% và b% theo khối lượng của (A). Nung (A) một thời gian thu được chất rắn (B) có khối lượng bằng 80% khối lượng của (A) trước khi nung, để hòa tan vừa hết 10g (B) cần 150ml dung dịch HCl 2M. Nung (A) đến khối lượng không đổi thu được chất rắn (C). Viết toàn bộ các phản ứng đã xảy ra và lập biểu thức tính phần trăm khối lượng của (C) so với (A) theo a và b.

    Câu 3. (1,0 điểm).

    Cho 3,9 gam hỗn hợp M gồm hai kim loại X, Y có hoá trị không đổi lần lượt là II và III vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và 4,48 lít khí H2 (đktc).

    1. Tính khối lượng muối trong A.

    2. Cho 3,9 gam hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO3 1M, sau phản ứng thu được 0,84 lít khí B duy nhất (đktc) và dung dịch C. Cô cạn cẩn thận dung dịch C được 29,7 gam muối khan. Tìm công thức phân tử của B và tính giá trị của V?

    Câu 4. (2,0 điểm)

    1. Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (chứa C, H, O) đều có khối lượng mol bằng 82. Cho 1 mol mỗi chất X hoặc Y hoặc Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy: X và Z đều phản ứng với 3 mol AgNO3; Y phản ứng với 4 mol AgNO3. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z. Biết X, Y, Z có mạch C không phân nhánh; X và Y là đồng phân của nhau. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

    2. Chia hỗn hợp gm hai ancol đơn chức X Y (phân t khối ca X nhỏ hơn của Y) đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:

    Đốt cháy hoàn toàn phn 1 thu đưc 16,8 lít CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O.

    Đun nóng phần 2 vi H2SO4 đặc 140oC tạo thành 3,75 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu đưc thể tích hơi bằng thể tích của 1,26 gam N2 (trong cùng điều kiện nhit độ, áp suất).

    Tính hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y ?

    Câu 5. (2,5 điểm)

    1. Xác định công thức cấu tạo các chất và hoàn thành sơ đồ các chuyển hóa sau:

    2. Đốt cháy hoàn toàn 0,047 mol hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon mạch hở rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,0555M được kết tủa và dung dịch M. Lượng dung dịch M nặng hơn dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 3,108 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch M thấy có kết tủa lần 2 xuất hiện. Tổng khối lượng kết tủa hai lần là 20,95 gam. Cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch Br2 0,09M. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của các hiđrocacbon? Biết có 2 chất có cùng số nguyên tử cacbon, phân tử khối các chất trong X đều bé hơn 100 và lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch AgNO3 0,2M trong NH3 được 3,18 gam 1 kết tủa.

    ……………………………….Hết…………………….

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2014-2015

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2013-2014

    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC

    (Dành cho học sinh THPT không chuyên)

    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;

    S = 32; Cl = 35,5; P = 31; Ca = 40; Cr = 52, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag=108; I = 127; Ba = 137.

    Câu 1:

    1. Giải thích tại sao khi clo hóa metan (có tác dụng của ánh sáng, theo tỉ lệ mol 1:1) trong sản phẩm có butan.

    2. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 15,4 lít không khí (đktc) thu được hỗn hợp B gồm CO2, H2O và N2. Dẫn hỗn hợp B vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa, sau thí nghiệm khối lượng bình nước vôi tăng 7,55 gam và thấy thoát ra 12,88 lít khí (đktc). Biết trong không khí có chứa 20% oxi về thể tích, còn lại là N2 và phân tử khối của A nhỏ hơn 150u. Xác định công thức phân tử của A.

    Câu 2:

    1. Nén hỗn hợp gồm 4 mol nitơ, 16 mol hiđro vào một bình kín có thể tích 4 lít (chỉ chứa xúc tác với thể tích không đáng kể) và giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng trong bình đạt cân bằng, áp suất trong bình bằng 0,8 lần áp suất ban đầu. Tính hằng số cân bằng của phản ứng.

    2. Viết các phương trình phản ứng hóa học hoàn thành sơ đồ sau:

    Biết X2 là kim loại màu đỏ; hỗn hợp (D) màu nâu đỏ; M là kim loại.

    Câu 3:

    1. Viết phương trình phản ứng (dạng phân tử và ion thu gọn) khi cho các cặp dung dịch (mỗi dung dịch đều chứa 1 mol chất tan) tác dụng với nhau: BaCl2 và NaHSO4; Ba(HCO3)2 và KHSO4; Ca(H2PO4)2 và KOH; Ca(OH)2 và NaHCO3; Ca(HCO3)2 và NaOH.

    2. Trình bày 3 cách khác nhau để điều chế etylenglicol từ etilen.

    Câu 4:

    1. Nêu phương pháp hóa học (tối ưu) để loại các chất độc sau:

    – SO2, NO2, HF trong khí thải công nghiệp

    – Lượng lớn khí clo dò rỉ ra không khí của phòng thí nghiệm.

    2. Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị 3. Chia 38,6 gam X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được các sản phẩm khử chỉ có NO, N2O (hỗn hợp Y) với tổng thể tích 6,72 lít, tỉ khối của Y so với H2 là 17,8. Phần 2 cho vào dung dịch kiềm sau một thời gian thấy lượng H2 thoát ra vượt quá 6,72 lít. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

    a) Xác định tên kim loại M và % khối lượng của kim loại trong X.

    b) Tính khối lượng HNO3 đã phản ứng.

    Câu 5:

    1. Cho 30,3g dung dịch ancol etylic ao trong nước tác dụng với natri dư thu được 8,4 lít khí (đktc). Xác định giá trị của a, biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic tinh khiết là 0,8g/ml và của nước là 1 gam/ml.

    2. Có 3 hidrocacbon cùng ở thể khí, nặng hơn không khí không quá 2 lần, khi phân huỷ đều tạo ra cacbon (chất rắn), hidro và làm cho thể tích tăng gấp 3 lần so với thể tích ban đầu (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Đốt cháy những thể tích bằng nhau của 3 hidrocacbon đó sinh ra các sản phẩm khí theo tỷ lệ thể tích 5 : 6 : 7 (ở cùng điều kiện 1000C và 740mmHg).

    a) Ba hidrocacbon đó có phải là đồng đẳng của nhau không? Tại sao?

    b) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của chúng, biết rằng một trong ba chất đó có thể điều chế trực tiếp từ rượu etylic, hai trong ba chất đó có thể làm mất màu nước brôm, cả ba chất đều là hidrocacbon mạch hở.

    ————-Hết———–

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh:…………………….………..…….…….….….; Số báo danh……………………

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    (HD chấm có 04 trang)

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2013-2014

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC

    (Dành cho học sinh THPT không chuyên)

    Câu

    Hướng dẫn chấm

    Điểm

    Câu 1

    1. CH4 + Cl2 CH3Cl + H2O.

    Khơi mào: Cl2 2Cl*

    Phát triển mạch: Cl* + CH4 CH3* + HCl

    CH3* + Cl2 CH3Cl + Cl*

    Tắt mạch: CH3* + Cl* CH3Cl.

    Cl* + Cl* Cl2

    CH3* + CH3* C2H6 ( sản phẩm phụ)

    Tiếp tục.

    Cl* + C2H6 C2H5* + HCl

    C2H5* + Cl2 C2H5Cl + Cl*

    Tắt mạch: C2H5* + Cl* C2H5Cl.

    Cl* + Cl* Cl2

    C2H5* + C2H5*C4H10

    0,25

    0,25

    0,25

    2. Ta có: nkk=0,6875 mol nO2=0,1375 mol và nN2=0,55 mol

    Gọi công thức phân tử A1 là CxHyOzNt

    Phản ứng: CxHyOzNt + (x+y/4 – z/2)O2 xCO2 + y/2H2O + t/2N2 (1)

    Ca(OH)2 + CO2 CaCO3↓ + H2O (2)

    0,1 0,1

    mCO2+mH2O = 7,55mH2O = 3,15 gam nH2O = 0,175 molnH=0,35 mol

    nN2(sau) = 0,575 mol nN2(1) = 0,025 mol nN = 0,05 mol

    Theo ĐLBTNT oxi: nO(A) = 0,1.2 + 0,175.1 – 0,1375.2 = 0,1 mol

    Tỉ lệ: x : y : z : t=0,1 : 0,35 : 0,1 : 0,05=2 : 7 : 2 : 1

    CTPT là (C2H7O2N)n, do 77n < 150 n = 1

    Vậy công thức phân tử là C2H7O2N

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 2

    1. Gọi x là số mol N2 lúc phản ứng.

    N2(r) + 3H2(k) 2NH3(k)

    Ban đầu: 4mol 16 mol

    Phản ứng: xmol 3x mol 2x mol

    Cân bằng: (4-x)mol (16-3x)mol 2x mol

    Vì phản ứng xảy ra ở nhiệt độ không đổi và trong bình kín nên giữa áp suất và số mol ta có tỉ lệ:

    với P1, P2 lần lượt là áp suất trước, sau phản ứng

    n1, n2 lần lượt là số mol trước, sau phản ứng

    Tổng số mol các chất sau phản ứng là:

    (4-x) + (16-3x) + 2x = 16

    x = 2

    Số mol và nồng độ mol/l các chất sau phản ứng là:

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    2. Viết các phương trình phản ứng:

    1) Cu(NO3)2 CuO + 2NO2↑ + 1/2O2

    2) CuO + H2 Cu + H2O

    3) Cu + Cl2 CuCl2

    4) 2NO2 + 1/2O2 + H2O → 2HNO3

    5) 4HNO3 + 3Ag → 3AgNO3 + NO↑ + 2H2O

    6) 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 +2 NO↑ + 4H2O

    7) CuCl2 + AgNO3 → Cu(NO3)2 + AgCl ↓

    8) 3Cu + Cu(NO3)2 + 8HCl → 4CuCl2 + 2NO↑ + 4H2O

    0,125đ

    /pứ

    Câu 3

    1. BaCl2 + NaHSO4 BaSO4 + NaCl + HCl

    Ba2+ + HSO4 → BaSO4↓ + H+

    (Thí sinh viết HSO4 phân li hoàn toàn vẫn cho đủ số điểm)

    Ba(HCO3)2 + KHSO4 BaSO4 + KHCO3 + CO2 + H2O

    Ba2+ + HCO3 + HSO4 → BaSO4↓ + H2O + CO2

    Ca(H2PO4)2 + KOH CaHPO4 + KH2PO4 + H2O

    Ca2+ + H2PO4 + OH → CaHPO4 + H2O

    Ca(OH)2 + NaHCO3 CaCO3 + NaOH + H2O

    Ca2+ + OH + HCO3 → CaCO3+ H2O

    Ca(HCO3)2 + NaOH CaCO3+ NaHCO3 + H2O

    Ca2+ + HCO3 + OH CaCO3 + H2O

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    2. Cách 1 : CH2=CH2 HO-CH2-CH2-OH .

    Cách 2: CH2=CH2 ClCH2-CH2Cl OHCH2-CH2OH.

    Cách 3 : CH2=CH2 OHCH2-CH2OH

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    Câu 4

    1. Dùng nước vôi trong: dẫn khí thải có SO2, CO2, HF qua nước vôi trong, khí độc sẽ bị giữ lại:

    Ca(OH)2 + SO2 CaSO3 + H2O

    2Ca(OH)2 + 4NO2 Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O

    Ca(OH)2 + 2HF CaF2 + 2H2O

    Thí sinh dùng NaOH, KOH … (đắt tiền) không cho điểm.

    Dùng NH3: dạng khí hay lỏng, phun vào không khí có lẫn khí clo

    3Cl2 + 2NH3 6HCl + N2 ; HCl + NH3 NH4Cl

    0,25

    0,25

    2.a. Do HNO3 dư nên Fe sẽ tạo muối Fe3+=> Coi Fe và M có công thức chung

    => nY = 0,3 mol.

    => Khối lượng trung bình của Y: 35,6 g/mol.

    Hỗn hợp Y là 0,3 mol; a là số mol của NO => 30a + (0,3-a)44 = 35,6 => a= 0,18 mol.

    => Tỉ lệ mol NO/N2O = 3/2.

    => Phương trình hóa học của phần 1:

    25 + 96HNO3 25 (NO3)3 + 9NO↑ + 6 N2O↑ + 48H2O (1)

    => =0,5 mol.

    X tác dụng với kiềm có khí thoát ra nên M sẽ phản ứng.

    => Phương trình hóa học của phần 2:

    M + H2O + OH MO2 + 3/2H2 (2)

    >2. 0,3/3=0,2 >0,3 mol

    => 0,5 > nM > 0,2 mol.

    – Gọi x là số mol của M => số mol Fe: 0,5 -x mol

    => Mx + (0,5-x)56 = 19,3 => M = với 0,2 < x < 0,5

    => x = => 0,2 < < 0,5 => 12,5 < M < 38,6 => Chỉ có Al.

    => x = 0,3 mol .

    Vậy %mAl = ; %mFe = 58,03%

    b.Theo (1) =96. 0,18/9 = 1,92 mol

    => Khối lượng HNO3 phản ứng = 63. 1,92 = 120,96 gam

    0,5

    0,5

    0,25

    0,25

    Câu 5

    1.

    2H2O + 2Na → 2NaOH + H2

    2 mol 1 mol

    b mol b/2 mol

    2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

    2 mol 1 mol

    a mol a/2 mol

    Theo đề ta có: =>

    Khối lượng rượu etylic nguyên chất: 0,6.46 = 27,6g.

    Thể tích rượu etylic nguyên chất: Vrượu = m/D = 27,6/0,8 = 34,5ml

    Khối lượng nước: 0,15 . 18 = 2,7g

    Thể tích nước: VH2O = 2,7/1 = 2,7ml

    Thể tích dung dịch rượu etylic: 344,5 + 2,7 = 37,2 ml

    Độ rượu:

    0,25

    0,25

    2. a. Công thức chung của 3 hidrocacbon: CxHy

    CxHy xC + y/2H2

    1V 3V

    =>CT của 3 hidrocacbon có dạng CxH6

    3 hidrocacbon này không phải là đồng đẳng của nhau vì chúng có cùng số nguyên tử H trong phân tử.

    b. *Xác định CTPT:

    Với x phải nguyên dương nên x4

    Gọi x1, x2, x3 lần lượt là số nguyên tử C trong 3 hidrocacbon:

    Cx1H6 + (x1 + 3/2) O2 → x1CO2 + 3H2O

    Cx2H6 + (x2 + 3/2) O2 → x2CO2 + 3H2O

    Cx2H6 + (x2 + 3/2) O2 → x2CO2 + 3H2O

    Ở 1000C, H2O ở trạng thái hơi và trong cùng điều kiện t0 và p nên tỷ lệ số mol cũng là tỷ lệ thể tích, ta có:

    (x1 + 3) : (x2 + 3) : (x3 + 3) = 5 : 6 : 7

    => x1 = 5 – 3 = 2; x2 = 6 – 3 = 3 ; x3 = 7 – 3 = 4

    => CTPT của 3 hidrocacbon là C2H6 ; C3H6 ; C4H6

    *Xác định CTCT:

    + C2H6 chỉ có 1 cấu tạo duy nhất: CH3 – CH3 . đây là CTCT đúng của C2H6 ( mạch hở, không làm mất màu nước brôm)

    + C3H6 có thể có các cấu tạo:

    (loại)

    CH2 = CH – CH3 là CT đúng của C3H6 (mạch hở, có liên kết đôi, làm mất màu nước brôm)

    + C4H6 có thể có các cấu tạo sau:

    CH2 = C = CH – CH3 (loại)

    CH ≡ C – CH2 – CH3 (loại)

    CH3 – C ≡ C – CH3 (loại)

    CH2 = CH – CH = CH2 là CT đúng của C4H6 (mạch hở, làm mất màu nước brôm và có thể điều chế trực tiếp từ rượu etylic)

    0,25

    0,5

    0,25

    0,25

    0,25

    Thí sinh làm theo cách khác nhưng lập luận chặt chẽ, chính xác vẫn cho điểm tối đa.

    ——————HẾT——————-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2013-2014

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2013

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2013

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2013

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2012-2013

    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC

    (Dành cho học sinh THPT không chuyên)

    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

    Câu 1.

    1. Viết phương trình hóa học xảy ra khi:

    a. Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào đường saccarozơ. b. Phản ứng nổ của thuốc nổ đen.

    c. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeBr2. d. Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH.

    e. Cho Au vào nước cường thủy.

    2. Hãy chọn các chất thích hợp và viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:

    Cho biết: – Các chất (A), (B), (D) là hợp chất của natri.

    – Các chất (M), (N) là hợp chất của nhôm.

    – Các chất (P), (Q), (R) là hợp chất của bari.

    – Các chất (N), (Q), (R) không tan trong nước.

    – (X) là chất khí không mùi, làm đục dung dịch nước vôi trong.

    – (Y) là muối của natri, dung dịch (Y) làm đỏ quỳ tím.

    Câu 2.

    1. Không dùng thêm thuốc thử, hãy trình bày cách phân biệt 5 dung dịch sau:

    NaCl, NaOH, NaHSO4, Ba(OH)2, Na2CO3.

    2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ D, sản phẩm chỉ gồm 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Viết công thức cấu tạo các chất thỏa mãn tính chất trên của D (chỉ xét các nhóm chức trong chương trình Hóa phổ thông).

    Câu 3. Cho 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 0,45M và H2SO4 0,9M. Đun nóng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Dung dịch Y hòa tan được tối đa m1 gam bột Cu, sinh ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của NO).

    1. Tính phần trăm về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

    2. Tính giá trị của m1 và V.

    3. Cho m2 gam Zn vào dung dịch Y (tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO), sau phản ứng thu được 3,36 gam chất rắn. Tính giá trị của m2.

    Câu 4.

    1. Hợp chất A có dạng M3X2. Khi cho A vào nước, thu được kết tủa trắng B và khí C là một chất độc. Kết tủa B tan được trong dung dịch NaOH và dung dịch NH3. Đốt cháy hoàn toàn khí C rồi cho sản phẩm vào nước dư, thu được dung dịch axit D. Cho từ từ D vào dung dịch KOH, phản ứng xong thu được dung dịch E chứa 2 muối. Dung dịch E phản ứng với dung dịch AgNO3 cho kết tủa màu vàng F tan trong axit mạnh.

    Lập luận để chọn công thức hóa học đúng cho chất A. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biết M và X đều là những đơn chất phổ biến.

    2. Một loại xăng có chứa 4 ankan với thành phần về số mol như sau: 10% heptan, 50% octan, 30% nonan và 10% đecan. Hãy tính xem một xe máy chạy 100 km tiêu thụ hết 2,0 kg loại xăng nói trên thì đã tiêu thụ hết bao nhiêu lít oxi không khí, thải ra môi trường bao nhiêu lít khí cacbonic và bao nhiêu nhiệt lượng, giả thiết rằng nhiệt đốt cháy của xăng là 5337,8 kJ/mol, năng lượng giải phóng ra có 80% chuyển thành cơ năng còn 20% thải vào môi trường, các thể tích khí đo ở 27,30C và 1atm, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    Câu 5. Nung 9,28g hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8 gam một oxit sắt duy nhất và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa.

    1. Tìm công thức hóa học của oxit sắt.

    2. Cho 9,28 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Dẫn 448 ml khí Cl2 (đktc) vào B thu được dung dịch D. Hỏi D hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu?

    ————-Hết———–

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh:……….………..…….…….….….; Số báo danh……………….

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    (Đáp án có 04 trang)

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2012-2013

    ĐÁP ÁN MÔN: HÓA HỌC

    (Dành cho học sinh THPT không chuyên)

    I. LƯU Ý CHUNG:

    – Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.

    – Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.

    II. ĐÁP ÁN:

    Câu

    Ý

    Nội dung trình bày

    Điểm

    1

    2,0 điểm

    1

    a. H2SO4(đặc) + C12H22O11 12C + H2SO4.11H2O

    C + 2H2SO4(đặc) CO2 + 2SO2 + 2H2O

    b. 2 KNO3 + 3C + S K2S + N2 + 3CO2

    c. 3 Cl2 + 2 FeBr2 2 FeCl3 + 2 Br2

    Có thể có: 5Cl2 + Br2 + 6H2O 10HCl + 2HBrO3

    Cl2 + H2O HCl + HClO

    d. Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O

    3Cl2 + 6KOH 5 KCl + KClO3 + 3H2O

    e. Au + 3HCl + HNO3 AuCl3 + NO + 2H2O

    1,0

    2

    khí X là CO2, muối Y là NaHSO4, A là NaOH; B là Na2CO3; D là NaHCO3; P là Ba(HCO3)2; R là BaSO4; Q là BaCO3; M là NaAlO2; N là Al(OH)3.

    – Pthh:

    2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

    Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3

    NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

    2NaOH + 2Al + 2 H2O → 2 NaAlO2 + 3H2

    NaAlO2 + CO2 + 2 H2O → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3

    3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 6NaCl + 3CO2

    2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

    BaCO3 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O

    Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

    Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaHCO3

    1,0

    2

    2,0 điểm

    1

    – Trộn lẫn các cặp mẫu thử ta thu được hiện tượng như sau :

    NaCl

    NaOH

    NaHSO4

    Ba(OH)2

    Na2CO3

    NaCl

    NaOH

    NaHSO4

    trắng

    không màu

    Ba(OH)2

    trắng

    trắng

    Na2CO3

    không màu

    trắng

    *Chú thích : – không hiện tượng

     : có kết tủa ;  : có khí

    0,25

    *Luận kết quả :

    • Mẫu thử tạo kết tủa với 2 trong 4 mẫu khác là Ba(OH)2

    • 2 mẫu tạo kết tủa với Ba(OH)là Na2CO3, NaHSO4 (nhóm I)

    Na2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + 2 NaOH

    2NaHSO4 + Ba(OH)2 BaSO4+ Na2SO4 + 2H2O

    • 2 mẫu không tạo kết tủa với Ba(OH)là NaOH, NaCl (nhóm II)

    0.25

    – Lọc 2 kết tủa ở trên lần lượt cho vào 2 mẫu nhóm I : mẫu nào có sủi bọt khí là

    NaHSO4, còn mẫu không sinh khí là Na2CO3.

    2NaHSO4 + BaCO3 BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O

    0.25

    – Thêm ít giọt dung dịch NaHSO4 vào hai mẫu (dư) ở nhóm II, sau đó cho tiếp kết tủa thu được ở trên (BaCO3) vào. Nếu xuất hiện khí là mẫu NaCl, còn lại là NaOH không xuất hiện khí.

    NaOH + NaHSO4 Na2SO4 + H2O

    Do NaOH dư nên =>NaHSO4 hết nên không tạo khí với BaCO3

    0,25

    2

    Đặt công thức phân tử tổng quát của D là CxHyOz.

    CxHyOz + O2 x CO2 + H2O

    0,1 0,2 0,3

    Có: nCO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol ; nH2O = 5,4: 18 = 0,3 mol

    Có: 0,1x = 0,2; => x = 2 ; 0,1y/2 = 0,3; => y = 6

    Nếu z = 0, CTPT của D là C2H6, D có một đồng phân: CH3-CH3.

    Nếu z = 1, CTPT của D là C2H6O, D có hai đồng phân: C2H5OH và CH3-O-CH3.

    Nếu z = 2, CTPT của D là C2H6O2, D có hai đồng phân: HOCH2-CH2OH và CH3-O-CH2OH.

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    3

    2,0 điểm

    1

    2

    Số mol NaNO3 = 0,36 mol

    số mol H2SO4 = 0,72 mol => số mol H+ = 1,44 mol

    Ta có các bán phản ứng:

    NO3 + 4H+ + 3e → NO + 2H2O (1)

    (mol): 0,16 ← 0,64 ← 0,48 ← 0,16

    Số mol NO = 0,16 mol => H+ và NO3 dư, kim loại phản ứng hết.

    Số mol NO3 phản ứng = 0,16 mol; số mol H+ phản ứng = 0,64 mol

    Fe Fe3+ + 3e (1)

    Zn Zn2+ + 2e (2)

    Gọi số mol Fe là x mol, số mol Zn là y mol

    Theo khối lượng hỗn hợp ban đầu ta có phương trình

    56 x + 65 y = 10,62 (I)

    Theo định luật bảo toàn electron ta có phương trình

    3x + 2y = 0,16.3 (II)

    Giải hệ phương trình (I), (II) ta có: x = 0,12 và y = 0,06 mol

    mFe = 0,12.56 = 6,72 g => % mFe = 63,28%

    • % mZn =100% – 63,28 % = 36,72 %

    0.5

    0,5

    Dung dịch Y có 0,2 mol NO3; 0,8 mol H+; 0,12 mol Fe3+; 0,06 mol Zn2+, khi thêm bột Cu vào dung dịch Y:

    3Cu + 8H+ + 2NO3 → 3Cu2+ + 2NO + 4 H2O (3)

    (mol): 0,3 ← 0,8 ← 0,2 → 0,2

    2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+ (4)

    0,12 → 0,06

    Từ phản ứng (3), (4) có tổng số mol Cu = 0,36 mol

    m1 = 0,36.64 = 23,04 gam

    VNO = 4,48 lít

    0,5

    3

    Thêm m2 gam Zn vào dung dịch Y có 0,2 mol NO3; 0,8 mol H+; 0,12 mol Fe3+; 0,06 mol Zn2+:

    Do khối lượng Fe3+ = 0,12.56 = 6,72 gam > khối lượng chất rắn bằng 3,36 gam. Nên trong 3,36 gam chất rắn sau phản ứng chỉ có Fe.

    nFe = 3,36/56 = 0,06 mol

    3Zn + 8H+ + 2NO3 → 3Zn2+ + 2NO + 4 H2O

    (mol) 0,3 ← 0,8 ← 0,2

    Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+

    (mol) 0,06 ← 0,12 → 0,12

    Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe

    (mol) 0,06 ← 0,06 ← 0,06

    Tổng số mol Zn đã phản ứng bằng 0,3 + 0,12 = 0,42 mol

    => mZn = 27,3 gam

    0,5

    4

    2,0 điểm

    1

    M3X2 B(trắng) + C(độc)

    B tan được trong dung dịch NaOH và dung dịch NH3, M là đơn chất phổ biến B là Zn(OH)2.

    Kết tủa F màu vàng tan trong dung dịch axit mạnh F là Ag3PO4 X là P A là Zn3P2.

    Phương trình phản ứng:

    Zn3P2 + 6H2O 3Zn(OH)2 + 2PH3

    (A) (B) (C)

    Zn(OH)2 + 2NaOH Na2[Zn(OH)4]

    Zn(OH)2 + 4NH3 [Zn(NH3)4](OH)2

    2PH3 + 4O2 P2O5 + 3H2O

    P2O5 + 3H2O 2H3PO4

    (D)

    H3PO4 + 2KOH K2HPO4 + 2H2O

    H3PO4 + 3KOH K3PO4 + 3H2O

    Dung dịch E chứa: K2HPO4 và K3PO4

    K3PO4 + 3AgNO3 Ag3PO4 + 3KNO3

    (F)

    K2HPO4 + 2AgNO3 Ag2HPO4 + 2KNO3

    0,25

    0,75

    2

    Trong 1 mol xăng có: 0,1 mol C7H16; 0,5 mol C8H18; 0,3 mol C9H20; 0,1 mol C10H22.

    Đặt công thức chung các ankan trong xăng: CaH2a+2

    Với a = 0,1.7 + 0,5.8 + 0,3.9 + 0,1.10 = 8,4; M = 14a +2 = 119,6

    Số mol ankan có trong 2 kg xăng = 16,7224 ( mol)

    CaH2a+2 + ( 3a+1)/2 O2 → aCO2 + (a+1) H2O

    Số mol O2 cần: 16,7224. (3.8,4+ 1)/2 = 219,063 ( mol)

    VO2 cần = 5394,34 ( lít)

    Số mol CO2 thải ra không khí = 8,4.16,7224 = 140,47 mol

    VCO2 thải ra = 3459 ( lít)

    Nhiệt tạo thành khi đốt = 16,7224. 5337,8 = 89260,8 ( kJ)

    Lượng nhiệt thải ra khí quyển là: 17852,16 ( kJ)

    1,0

    5

    2,0 điểm

    1

    Gọi công thức tổng quát của oxit sắt là FexOy (x,y N*)

    Pthh: 4FeCO3 + O2 2Fe2O3 + 4CO2.

    2FexOy + O2 xFe2O3

    Cho CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 có phản ứng:

    Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O.

    Có thể có phản ứng:

    Ba(OH)2 + 2CO2 Ba(HCO3)2

    Xét 2 trường hợp

    0,5

    TH1: Chỉ có phản ứng tạo kết tủa

    Không có công thức oxit sắt phù hợp.

    0.5

    TH2: phản ứng tạo ra hai muối.

    Oxit sắt phải tìm là Fe3O4.

    0.5

    2

    Hỗn hợp A có FeCO3 (0,04 mol); Fe3O4 (0,06/3=0,02 mol).

    FeCO3 + 2HCl FeCl2 + CO2 + H2O

    0,04 0,04

    Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

    0,02 0,04 0,02

    Dung dịch B tác dụng với 0,02 mol Cl2

    2FeCl2 + Cl2 2FeCl3

    0,06 0,02 0,04

    Dung dịch D có FeCl2 (0,02 mol); FeCl3 (0,08 mol) và HCl dư tác dụng với Cu

    2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2

    0,08 0,04

    mCu = 0,04.64 = 2,56 gam.

    0,5

    ———- Hết ———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2012-2013

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2012

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2012

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2012

    SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 NĂM HỌC 2011-2012

    ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC

    (Dành cho học sinh THPT)

    (Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề)

    Bài 1 (1,5 điểm ).

    Thổi 672 ml (đktc) hỗn hợp khí A gồm một ankan, một anken và một ankin (đều có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau) qua lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thì thấy có 3,4 gam AgNO3 đã tham gia phản ứng. Cũng lượng hỗn hợp khí A như trên làm mất màu vừa hết 200 ml dung dịch Br2 0,15 M.

    1) Xác định công thức cấu tạo và tính khối lượng mỗi chất trong A.

    2) Đề nghị phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp A.

    Bài 2. (1,5 điểm).

    Hòa tan hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3, thu được 7,84 lít NO (đktc) và 800 ml dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl vào X đến khi không còn khí thoát ra, thì thu được thêm 1,12 lít NO (đktc).

    1) Xác định % khối lượng của mỗi kim loại trong A.

    2) Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng.

    3) Tính CM của các chất trong X.

    Bài 3 (1,5 điểm).

    Thủy phân hoàn toàn 2,475 gam halogenua của photpho người ta thu được hỗn hợp 2 axit (axit của photpho với số oxi hóa tương ứng và axit không chứa oxi của halogen). Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp này cần dùng 45 ml dung dịch NaOH 2M. Xác định công thức của halogenua đó.

    Bài 4 (2,0 điểm).

    1.Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch riêng biệt NaHSO4, Na2CO3, AlCl3, Fe(NO3)3, NaCl, Ca(NO3)2. Viết các phản ứng minh họa dưới dạng ion thu gọn.

    2. Cho các sơ đồ phản ứng sau:

    a) X + O2 … + H2O

    b) X + CuO N2 + … + …

    c) X + H2S

    d) X + CO2 … + H2O

    e) X + H2O + CO2

    Tìm công thức của khí X và hoàn thành các phương trình hoá học trên.

    Bài 5 (1,5 điểm).

    Hòa tan 4,8 gam kim loại M hoặc hòa tan 2,4 gam muối sunfua của kim loại này, bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thì đều thu được lượng khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) như nhau.

    1) Viết các phương trình phản ứng xẩy ra.

    2) Xác định kim loại M, công thức phân tử muối sunfua.

    3) Hấp thụ khí sinh ra ở cả hai phản ứng trên vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi thêm vào đó một ít phenolphtalein. Hỏi dung dịch thu được có màu gì? Tại sao?

    Bài 6. (1,0 điểm).

    Hỗn hợp A gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp và 1 anken, trong đó có 2 chất có cùng số nguyên tử cacbon.

    Đốt cháy một lượng A thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Xác định công thức phân tử của 3 hiđrocacbon trong A.

    Bài 7 (1,0 điểm). Tìm các chất thích hợp ứng với các ký hiệu A1, A2, A3, A4, A5 trong sơ đồ sau và hoàn thành các phương trình phản ứng dưới dạng công thức cấu tạo?

    ——-Hết——

    Họ và tên thí sinh …………………………………………………………………..Số báo danh ……………………………………

    (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)

    SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 NĂM HỌC 2011-2012

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HOÁ HỌC

    (Dành cho học sinh THPT )

    Bài 1 1,5 đ

    (1) Nếu ankin có dạng RCCH :

    RCCH + AgNO3 + NH3 RCCAg + NH4NO3

    Điều này trái giả thiết, vì số mol Br2 chỉ bằng

    Vậy ankin phải là C2H2 và như vậy ankan là C2H6, anken là C2H4.

    Từ phản ứng :

    C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 + 2NH4NO3

    n(C2H2) = 1/2n(AgNO3) = 0,01 mol

    Từ các phản ứng :

    C2H2 + 2Br2 C2H2Br4

    C2H4 + Br2 C2H4Br2

    n(C2H4) = 0,01 mol

    • n(C2H6) = 0,01 mol.

    • Khối lượng của: C2H2: 0,26gam; C2H4: 0,28 gam; C2H6: 0,3 gam.

    (2)Thổi hỗn hợp qua binh chứa dung dịch AgNO3/NH3 dư. Lọc tách kết tủa, hòa tan kết tủa trong dung dịch HCl dư thu được khí C2H2.

    C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3

    C2Ag2 + 2HCl C2H2 + 2AgCl ↓

    Khí ra khỏi bình chứa dung dịch AgNO3/NH3, thổi tiếp qua dung dịch nước brom dư. Chiết lấy sản phẩm và đun nóng với bột Zn (trong CH3COOH) thu được C2H4 :

    C2H4 + Br2 C2H4Br2

    C2H4Br2 + Zn C2H4 + ZnBr2

    Khí ra khỏi bình chứa dung dịch brom là khí C2H6

    0,5

    0,5

    0,25

    0,25

    Bài 2. 1,5đ

    1) X + HCl NO

    => trong X còn muối Fe(NO3)2

    ;

    Sau khi cho HCl vào X thì thu được dung dịch trong đó chứa: Cu2+ và Fe3+

    Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Cu

    Ta có:

    => ; %Cu = 100% – %Fe = 36,36%

    2) Số mol HNO3 than gia phản ứng = 4nNO(1) = 0,35.4 = 1,4(mol)

    3) Gọi a , b lần lượt là số mol Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong X

    => a + b = 0,3

    2a + 3b + 2. 0,15 = 3.0,35

    => a = 0,15 (mol); b = 0,15 (mol)

    => trong X có : 0,15 mol Fe(NO3)2; 0,15 (mol) Fe(NO3)3 và 0,15 mol Cu(NO3)2

    => CM các chất đều bằng nhau và bằng:

    0,25

    0,5

    0,25

    0,5

    Bài 3 1,5đ

    Halogenua của photpho có thể có công thức PX3 hoặc PX5.

    *Xét trường hợp PX3:

    PTHH PX3 + 3H2O → H3PO3 + 3HX

    H3PO3 + 2NaOH → Na2HPO3 + 2H2O ( axit H3PO3 là axit hai lần axit)

    HX + NaOH → NaX + H2O

    số mol NaOH = 2. 0,045 = 0,09 mol

    Để trung hòa hoàn toàn sản phẩm thủy phân 1 mol PX3 cần 5 mol NaOH;

    số mol PX3 = 1/5 số mol NaOH = 0,09/5 = 0,018 mol

    Khối lượng mol phân tử PX3 = 2,475/0,018 = 137,5

    Khối lượng mol cuả X = (137,5 – 31): 3 = 35,5 X là Cl . Công thức PCl3

    *Xét trường hợp PX5:

    PX5 + 4H2O → H3PO4 + 5HX

    H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O

    HX + NaOH → NaX + H2O

    số mol NaOH = 2. 0,045 = 0,09 mol

    Để trung hòa hoàn toàn sản phẩm thủy phân 1 mol PX5 cần 8 mol NaOH;

    số mol PX5 = 1/8 số mol NaOH = 0,09/8 = 0,01125 mol

    Khối lượng mol phân tử PX5 = 2,475/0,01125 = 220

    Khối lượng mol cuả X = (220 – 31): 5 = 37,8 không ứng với halogen nào.

    0,5

    0,5

    0,25

    0,25

    Bài 4 2,0đ

                1. Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm:

    • Cho phenolphtalein vào mỗi mẫu thử. Mẫu thử có màu hồng là dung dịch Na2CO3, các mẫu thử còn lại không màu.

    CO32- + H2O HCO3 + OH

    • Dùng Na2CO3 làm thuốc thử để cho vào các mẫu thử còn lại.

    Mẫu thử có sủi bọt khí không màu là NaHSO4

    CO32- + 2H+ H2O + CO2

    Mẫu thử tạo kết tủa trắng keo và sủi bọt khí không màu là AlCl3

    2Al3+ + 3CO32- + 3H2O 2Al(OH)3↓+ 3CO2

    Mẫu thử tạo kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí không màu là Fe(NO3)3

    2Fe3+ + 3CO32- + 3H2O 2Fe(OH)3↓+ 3CO2

    Mẫu thử tạo kết tủa trắng là Ca(NO3)2

    Ca2+ + CO32- CaCO3

    Mẫu thử không tạo hiện tượng là NaCl.

    2. Qua sơ đồ a), b) X có chứa N và H, có thể có O. Vì X là chất khí nên chỉ có thể là NH3.

    a) 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O

    hoặc 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O ( có xúc tác Pt)

    b) 2NH3 + 3CuO N2 + 3Cu + 3H2O

    c) 2NH3 + H2S (NH4)2S

    hoặc NH3 + H2S NH4HS

    d) 2NH3 + CO2 (NH2)2CO + H2O

    e) NH3 + H2O + CO2 NH4HCO3

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Bài 5

    1,5đ

    (1) Phương trình phản ứng:

    M + 2mH+ + mNO3 Mm+ + mNO2 + mH2O (1)

    M2Sn + 4(m+n)H+ + (2m+6n)NO3 2Mm+ + nSO42- + (2m+6n)NO2 + 2(m+n)H2O (2)

    (2) Vì số mol NO2 ở hai trường hợp là bằng nhau nên ta có:

    , nghiệm thích hợp là n = 1, m = 2 và M = 64.

    Vậy M là Cu và công thức muối là Cu2S.

    (3)

    Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

    đã xảy ra vừa đủ phản ứng:

    2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O

    Dung dịch thu được có màu hồng do NO2 tạo môi trường bazơ:

    NO2 + H2O HNO2 + OH

    0,5

    0,5

    0,25

    0,25

    Bài 6. 1,0 đ

    Gọi công thức của ankan là CnH2n+2 x (mol) và anken CmH2m y (mol)

    Ta có :

    Số mol CO2 = 0,3 (mol)

    Số mol H2O = 0,45 (mol)

      • số mol ankan = 0,45 – 0,3 = 0,15 (mol)

      • 0,15.n + ym = 0,3

      • n <2

      • 2 ankan là CH4 và C2H6

    Trong A có 2 chất cùng số nguyên tử cacbon => anken C2H4

    0,25

    0,5

    0,25

    Bài 7 1,0đ

    * Các chất cần tìm:

    A1: CH3-CH2-CH2-CH3

    A2: CH3– CH=CH2

    A3: C6H5-CH(CH3)2 (Cumen)

    A4: CH3-CH(OH)-CH3

    A5: CH3-CO-CH3

    * Các phản ứng:

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Ghi chú:

    Khi chấm nếu học sinh giải theo các phương pháp khác, nếu đúng vẫn cho đủ số điểm.

    Trong một bài thí sinh làm đúng đến phần nào thì tính điểm đến phần đó theo thang điểm.


     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2011-2012

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết