Tag: hóa học

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2015

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2015

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2015

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2014-2015

    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC – THPT

    Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề

    (Đề thi gồm 02 trang)

    Câu 1 (1 điểm):

    Trình bày phương pháp tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp: Anilin, Phenol và Benzen.

    Câu 2 (1 điểm):

    2.1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

    a. Dung dịch BaCl­2 + dung dịch NaHSO4 (tỉ lệ mol 1:1).

    b. Dung dịch Ba(HCO3) 2 + dung dịch KHSO4 (tỉ lệ mol 1:1).

    c. Dung dịch Ca(H2PO4) 2 + dung dịch KOH (tỉ lệ mol 1:1).

    d. Dung dịch Ca(OH) 2 + dung dịch NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1).

    2.2. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol là 0,1M: C6H5ONa, CH3COONa, CH3NH3Cl, (CH3)2NH2Cl, C6H5NH3Cl. Sắp xếp theo chiều tăng giá trị pH của các dung dịch đó và giải thích.

    Câu 3 (1 điểm):

    Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại M vào dung dịch axit HNO3 dư, thu được dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau.

    Phần 1: Cho tác dụng với NaOH dư được kết tủa B. Nung B đến khối lượng không đổi thu được 4,0 gam oxit kim loại.
    – Phần 2: Cô cạn ở điều kiện thích hợp thu được 25,6 gam một muối X duy nhất.
    Xác định kim loại M và muối X, biết M chỉ có một hóa trị duy nhất.
    Câu 4 (1 điểm):

    Hai chất X, Y (đơn chức mạch hở, đều chứa C, H, O và đều có 53,33% Oxi về khối lượng). Biết MX> MYX, Y đều tan được trong nước. Nhiệt độ sôi của X là 118oC, của Y19oC. Xác định X, Y và viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:

    XX1X2YX3X4X5X6X

    Biết X6 là hợp chất hữu cơ chứa 4 nguyên tố và có liên kết ion.

    Câu 5 (1 điểm):

    5.1. Thủy phân hết 1 lượng pentapeptit X trong môi trường axit thu được 32,88 gam Ala–Gly–Ala–Gly; 10,85 gam Ala–Gly–Ala; 16,24 gam Ala–Gly–Gly; 26,28 gam Ala–Gly; 8,9 gam Alanin, còn lại là Gly–Gly và Glyxin. Tỉ lệ số mol Gly–Gly:Gly là 10:1. Tính tổng khối lượng Gly–Gly và Glyxin

    5.2. Đun nóng hỗn hợp gồm 13,68 gam saccarozơ và 6,84 gam mantozơ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thuỷ phân mỗi chất đều là 60%). Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch kiềm, rồi thêm lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 và đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Tìm giá trị của m.

    Câu 6 (1 điểm):

    Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO­3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:

    Phần 1: Tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa

    Phần 2: Tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    1. Xác định giá trị của m và a.

    2. Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch Y.

    Câu 7 (1 điểm):

    Chia 17 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức (trong đó có một anđehit mạch cacbon phân nhánh) thành hai phần bằng nhau.

    Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được 43,2 gam Ag.

    – Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.

    Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên hai anđehit trên.

    Câu 8 (1 điểm):

    Hợp chất A được tạo thành từ cation X+ và anion Y. Phân tử A chứa 9 nguyên tử, gồm 3 nguyên tố phi kim. Tỷ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố là 2:3:4. Tổng số proton trong A là 42 và trong ion Y  chứa 2 nguyên tố cùng chu kỳ, thuộc hai phân nhóm chính liên tiếp.

    Xác định công thức phân tử và gọi tên A.

    Câu 9 (1 điểm):

    Làm bay hơi một chất hữu cơ A (chứa các nguyên tố C, H, O), được một chất hơi có tỉ khối hơi đối với metan bằng 13,5. Lấy 10,8 gam chất A và 19,2 gam O2 (dư) cho vào bình kín, dung tích 25,6 lít (không đổi). Đốt cháy hoàn toàn A, sau đó giữ nhiệt độ bình ở 163,8 0C thì áp suất trong bình bằng 1,26 atm. Lấy toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng cháy cho qua 160 gam dung dịch NaOH 15%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch B chứa 41,1 gam hỗn hợp hai muối.

    Xác định công thc phân tử, viết công thc cu tạo ca A (biết rng khi cho A tác dụng vi kim tạo ra 1 ancol và 3 muối).

    Câu 10 (1 điểm):

    Trong thiên nhiên KCl có trong quặng xinvinit (KCl.NaCl). Cho biết độ tan của NaCl và KCl ở nhiệt độ khác nhau như sau:

    Nhiệt độ

    00C

    200C

    300C

    700C

    1000C

    Độ tan của NaCl (g/100 g H2O)

    35,6

    35,8

    36,7

    37,5

    39,1

    Độ tan của KCl (g/100 g H2O)

    28,5

    34,7

    42,8

    48,3

    56,6

    Dựa vào độ tan của NaCl và KCl, hãy đề nghị một phương pháp tách lấy tối thiểu 10,0 gam KCl và 10,0 NaCl gam tinh khiết ra khỏi 100,0 gam quặng xinvinit.

    —————–Hết————–

    Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào.

    Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ tên thí sinh: …………………………………………Số báo danh……………

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    HDC ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT

    Năm học 2014 – 2015

    MÔN: HÓA HỌC

    (hướng dẫn chấm gồm 5 trang)

    Câu

    Đáp án

    Điểm

    1

    (1 điểm)

    Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl dư được hỗn hợp lỏng phân lớp. Trong đó có một lớp chứa C6H5NH3Cl, HCl, nước(hh1) dư lớp còn lại chứa Benzen và phenol(hh2) dùng phễu chiết tách riêng thành 2 phần khác nhau.

    C6H5NH2 + HCl C6H5NH3Cl

    0,25

    Cho hh 1 phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp phân lớp. Trong đó một lớp chứa C6H5NH2 và lớp còn lại chứa NaCl, NaOH dư, H2O ta dùng phễu chiết tách riêng được anilin.

    HCl + NaOH NaCl + H2O

    C6H5NH3Cl + NaOH C6H5NH2 + NaCl + H2O

    0,25

    Cho hh 2 phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp lỏng phân lớp. Trong đó có một lớp chứa Benzen, lớp còn lại chứa C6H5ONa và NaOH(hh 3) dư ta dùng phễu chiết tách riêng được Benzen.

    C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O

    0,25

    Cho tiếp hh 3 phản ứng với HCl dư được hỗn hợp chứa C6H5OH và NaCl, HCl dư. Tách riêng được Phenol.

    HCl + NaOH NaCl + H2O

    C6H5ONa + HCl C6H5OH + NaCl

    0,25

    2

    (1 điểm)

    1 điểm.

    BaCl2+ NaHSO4 BaSO4 + NaCl + HCl

    Ba(HCO3)2 + KHSO4 BaSO4 + KHCO3 + CO2 + H2O

    Ca(H2PO4)2 + KOH CaHPO4 + KH2PO4 + H2O

    Ca(OH)2 + NaHCO3 CaCO3 + NaOH + H2O

    0,5

    Giá trị tăng dần pH của các dung dịch

    C6H5NH3Cl , CH3NH3Cl, (CH3)2NH2Cl, CH3COONa , C6H5ONa

    Giải thích: muối của axit càng yếu thì anion sinh ra từ axit đó có tính bazo càng mạnh và ngược lại

    0,25

    0,25

    3

    (1 điểm)

    1. (1 điểm.)

    Gọi hóa trị của kim loại là n (1,2,3) , khối lượng mol là M (g)
    Phần 1: ta có sơ đồ: 2

    Ta có: Vậy M là Mg

    0,5

    mchất rắn =25,6 gam >

    Muối thu được là muối ngậm nước có CTPT là

    0,25

    Ta có:

    Vậy muối X có CTPT là

    0,25

    4

    (1 điểm)

    Do X, Y đều có %O như nhau nên chúng có cùng công thức đơn giản nhất. Đặt công thức chung của X : CxHyOz

    %O =  100 = 53,33

    12x + y = 14z z=1 ; x = 1 và y = 2

    CTĐGN là CH2O.

    Vì X và Y đều đơn chức nên có 1 hoặc 2 nguyên tử oxi.

    Ngoài ra, MX> MY nên X có 2 nguyên tử oxi và Y có 1 nguyên tử oxi.

    CTPT của X : C2H4O2

    Vậy CTCT X : CH3-COOH (vì tan trong nước và có nhiệt độ sôi là 118oC).

    CTPT Y : CH2O.

    Và CTCT Y : HCHO (cấu tạo duy nhất)

    0,5

    Các phương trình phản ứng chuyển hóa:

    CH3-COOH + NaOH  CH3-COONa + H2O

    CH3-COONa + NaOH CH4 + Na2CO3

    CH4 + O2 H-CHO + H2O

    6HCHO  C6H12O6

    C6H12O6 2CH3-CH2OH + 2CO2

    CH3-CH2-OH + CuO CH3-CHO + Cu + H2O

    CH3-CHO+2AgNO3+3NH3+H2OCH3COONH4+2Ag+2NH4NO3

    CH3COONH4+ HCl  CH3-COOH + NH4Cl

    0,5

    5

    (1 điểm)

    1. Ala-Gly-Ala-Gly : 0,12 mol

    Ala-Gly-Ala : 0,05 mol

    Ala-Gly-Gly : 0,08 mol

    Ala-Gly : 0,18 mol

    Ala : 0,1 mol

    Gly-Gly : 10x

    Gly : x

    penta peptit có dạng : Ala-Gly-Ala-Gly-Gly : a mol

    Bảo toàn ta có: 2a = 2.0,12+ 2.0,05 + 0,08 + 0,18 + 0,1

    a = 0,35 (mol)

    3a = 2.0,12 + 0,05+ 2.0,08 + 0,18 + 21x

    x = 0,02 (mol)

    Tổng khối lượng Gly-Gly và Gly là ; 10. 0,02.132 + 0,02.75 = 27,9 (gam)

    0,25

    0,25

    2.

    nsaccarozơ =; nmantozơ =.

    C12H22O11 2C6H12O6

    C6H12O6 2Ag

    C12H22O11 2Ag

    0,5

    6

    (1 điểm)

    1.

    + Chứng minh H+

    Lượng KOH cần dùng tạo kết tủa lớn nhất khi phản ứng tạo Fe(OH)3

    Fe3+ + 3OH Fe(OH)3

    phải có H+

    H+ dư trong dung dịch Y : (0,5×0,4-5,35 :107×3)×2=0,1 mol

    + Chứng minh NO3 dư:

    Giả sử hết khi đó ta có các bán phản ứng

    2H+ + O2- H2O

    + 4H+ + 3e NO + 2H2O

    0,1 0,4 0,1

    + 2H+ + e NO2 + H2O

    0,5 -0,1 0,8

      Vô lý

    Vậy dung dịch sau phản ứng chứa H+, Fe3+, SO42-

    Gọi x,y lần lượt là số mol Fe, Fe3O4 trong hỗn hợp X

    Bảo toàn e : 3x+y=0,3+a

    Khối lượng hỗn hợp : 56x+232y=10,24

    Bảo toàn điện tích : 3x+9y = 0,5-0,1-a + 0,2-0,1

    =>x=0,1 ; y=0,02 và a=0,02

    m=(0,1+0,02×3) :2×107+0,1 :2×233=20,21

    0,25

    0,25

    0,25

    2.

    Khối lượng chất tan có trong dung dịch Y là:

    0,25

    7

    (1 điểm)

    Khối lượng mỗi phần là: 8,5 gam

    – Đốt cháy phần 2:

    mO = 8,5 – 0,45.12 – 2.0,35 = 2,4 gam nO = 0,15 mol.

    Vì là anđehit đơn chức nên nanđehit = nO = 0,15 mol.

    – Phần 1: Thực hiện phản ứng tráng bạc:

    nAg = = 0,4 mol = > 2

    Phải có anđehit fomic HCHO.

    Công thức của anđehit còn lại là: R-CHO.

    Gọi số mol (trong mỗi phần) của HCHO là x RCHO là y.

    HCHO 4Ag RCHO 2Ag

    x 4x y 2y

     

    mRCHO = 8,5 – 0,05.30 = 7 MRCHO = = 70 g/mol.

    R = 41 RCHO là: CH2=C(CH3)-CHO (andehit metacrylic)

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    10

    (1 điểm)

    1. 1 điểm.

    Nguyên tắc: dựa vào độ tan khác nhau của NaCl và KCl theo nhiệt độ

    Trong 100g quặng xinvinit ta có:

    Cách làm: Hòa tan 100 gam quặng trên vào 123,6 gam nước ở 1000C khi đó hỗn hợp sẽ bị hòa tan hoàn toàn

    Làm lạnh dung dịch tới 00C thì lượng KCl bị tách ra là:

    Khối lượng KCl còn lại trong dung dịch: 56-20,8 = 35,2 gam

    Đun sôi dung dịch còn lại cho tới khi thu được dung dịch KCl bão hòa khi đó khối lượng nước còn lại là:

    Lượng NaCl bị tách ra khỏi dung dịch là:

    0,5

    0,5

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    De va dap an thi HSG mon Hoa 12 nam hoc 20142015 cua tinh Vinh Phuc

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2017

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2017

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2017

    1

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016-2017
    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 10 – THPT
    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề.
    Đề thi gồm 02 trang

    Câu 1 (1,5 điểm)
    1. Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
    a. Cr
    2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2.
    b. H
    2O2 + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + O2 + H2O.
    c. Fe
    xOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NnOm + H2O.
    d. FeSO
    4 + KMnO4 + KHSO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O.
    2. Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc
    nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA. Biết Z
    X + ZY = 51. Viết cấu hình electron của X và Y.
    Câu 2 (1,5 điểm)
    1. Cho sơ đồ điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm:
    a. Nêu tên các dụng cụ thí nghiệm đã đánh số trong hình vẽ.
    b. Chỉ ra hai chất có thể là X trong sơ đồ trên, viết phương trình phản ứng minh họa.
    c. Hãy giải thích tại sao trong thí nghiệm trên?
    – Khí O
    2 lại được thu bằng phương pháp đẩy nước.
    – Khi kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn.
    2. Nêu cách pha chế để thu được 500 ml dung dịch NaCl 0,9% (d = 1,009 gam/ml) từ NaCl
    nguyên chất và nước cất.
    Câu 3 (1,5 điểm)
    1. Có 3 cốc đựng hóa chất: Cốc 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, cốc 2 đựng dung dịch HCl đặc,
    cốc 3 đựng dung dịch NaOH đặc. Ban đầu, khối lượng của cả 3 cốc đều bằng m gam. Để yên 3 cốc
    trong phòng thí nghiệm. Hai ngày sau khối lượng của cốc 1, cốc 2 và cốc 3 lần lượt là m
    1 gam, m2 gam
    và m
    3 gam. So sánh giá trị m với m1, m2, m3 và giải thích.
    2. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong những trường hợp sau:
    a. Ozon tác dụng với dung dịch KI trong nước.
    b. Sục khí CO
    2 qua nước Gia-ven.
    c. Cho nước clo qua dung dịch KI.
    d. Sục khí clo đến dư vào dung dịch FeI
    2.
    3. Hấp thụ hoàn toàn V lít SO
    2 (đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có khối lượng riêng
    là 1,147 gam/ml thu được 7,96 gam hỗn hợp muối. Tính V.
    ĐỀ CHÍNH THỨC
    2
    Câu 4 (1,0 điểm)
    Khi nung nóng 22,12 gam KMnO4, sau một thời gian thu được 21,16 gam hỗn hợp chất rắn X.
    Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 36,5% (d = 1,18 gam/ml). Tính thể tích dung
    dịch HCl tối thiểu cần dùng.
    Câu 5 (1,0 điểm)
    Cho 48 gam Fe2O3 vào bình chứa m gam dung dịch H2SO4 9,8% (loãng), sau khi phản ứng xảy
    ra hoàn toàn thu được dung dịch A có khối lượng 474 gam.
    1. Tính m và nồng độ % các chất tan trong dung dịch A.
    2. Nếu cho 48 gam Fe
    2O3 vào bình chứa m gam dung dịch H2SO4 9,8% (loãng), sau đó sục SO2
    dư vào bình đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B. Tính nồng độ % của các chất
    tan trong dung dịch B (coi SO
    2 không tan trong H2O).
    Câu 6 (1,5 điểm)
    Hỗn hợp X dạng bột gồm l và FexOy. Nung m gam X trong điều kiện kh ng có kh ng khí, giả
    sử chỉ xảy ra phản ứng khử sắt oxit thành sắt. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn . Chia
    thành hai phần:
    P 1 Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 1,68 lít khí và 12,6 gam
    chất rắn.
    P 2 Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, sau phản ứng thu được 27,72 lít SO2
    và dung dịch có chứa 263,25 gam muối sunfat.
    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo điều kiện tiêu chuẩn. Tính m và xác định c ng
    thức của Fe
    xOy.
    Câu 7 (1,0 điểm)
    Hòa tan m gam kim loại R trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch và 1,12 lít H2 (đktc).
    C cạn dung dịch thu được 9,95 gam muối B duy nhất. Nếu thêm từ từ KOH đến dư vào dung dịch
    rồi lọc kết tủa đem nung ngoài kh ng khí đến khối lượng kh ng đổi thu được (m+1,2) gam chất rắn
    D. Hòa tan D trong dung dịch H
    2SO4 loãng, vừa đủ được dung dịch E. C cạn dung dịch E thu được
    14,05 gam muối G duy nhất. Xác định c ng thức R, B và G.
    Câu 8 (1,0 điểm)
    Phân tử X được tạo thành từ 8 nguyên tử của 4 nguyên tố phi kim. Tổng số hạt mang điện của X
    bằng 64. Trong X có ba nguyên tố thuộc cùng một chu kì và số hạt proton của nguyên tố có Z lớn nhất
    nhỏ hơn tổng số proton của các nguyên tố còn lại là 16. Số nguyên tử của nguyên tố có Z nhỏ nhất bằng
    tổng số nguyên tử của các nguyên tố còn lại. Xác định công thức của X.
    ————–Hết—————
    Thí sinh chỉ được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
    Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
    Họ và tên thí sinh:…………………….………..…….…….….….; Số báo danh:……………………….
    1

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016-2017
    ĐÁP ÁN MÔN HÓA HỌC 10 – THPT.

    I. LƯU Ý CHUNG
    – Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm
    theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.
    – Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.
    II. ĐÁP ÁN

    CÂU NỘI DUNG TRÌNH BÀY ĐIỂM
    Câu 1
    1,5đ
    1. Cân bằng phản ứng.
    a. Cr
    2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2
    1x Cr2S32Cr+ 6 + 3S+ 6 + 30e
    15x
    Mn+2 + 2N+5 + 2eMn+ 6 + 2N+2
    Cr2S3+15Mn(NO3)2 + 20K2CO32K2CrO4 + 3K2SO4 + 15K2MnO4+ 30NO + 20CO2
    b. H2O2 + KMnO4 + H2SO4→ K2SO4 + MnSO4 + O2 + H2O
    5x
    2O-1→2Oo + 2e
    2x
    Mn+7+ 5e → Mn+ 2
    5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4→ K2SO4 + 2MnSO4 + 5O2 + 8H2O
    c. Fe
    xOy + HNO3Fe(NO3)3 + NnOm + H2O
    (5n – 2m) x
    xFe+2y/xxFe+ 3+ (3x – 2y)e
    (3x – 2y) x
    nN+ 5+ (5n – 2m)enN+ 2m/n
    (5n – 2m)FexOy + (18nx – 6mx – 2ny)HNO3
    x(5n – 2m)Fe(NO3)3 + (3x – 2y)NnOm + (9nx – 3mx – ny)H2O
    d. 10FeSO
    4 + 2KMnO4 + aKHSO4 → 5Fe2(SO4)3 + bK2SO4 + 2MnSO4 + cH2O
    5x
    2Fe+2 → 2Fe+3 + 2e
    2x
    Mn+7 + 5e → Mn+2
    – Bảo toàn nguyên tố K, S => a = 16 ; b = 9 => c = 8
    10FeSO
    4 + 2KMnO4 + 16KHSO4 → 5Fe2(SO4)3 + 9K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
    2. Xác định X, .
    Trường hợp 1: X, thuộc chu kì nhỏ.
    Cấu hình của X là 1s
    22s22p63s23p63d54s2.
    X thuộc chu kỳ 4 là chu kỳ lớn,nhóm VII
    B, trường hợp này loại.
    Trường hợp 1: X, thuộc chu kì lớn.
    Cấu hình của X là 1s
    22s22p63s23p64s2; X thuộc chu kỳ 4, nhóm IIA.
    Y là 1s
    22s22p63s23p64s24p3; Y thuộc chu kỳ 4, nhóm IIIA
    0,25
    0,25
    0,25
    0,25
    0,25
    0,25

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    DE DA HSG HOA 10 VINH PHUC 2016 2017

    DE DA HSG HOA 11 VINH PHUC 2016 2017

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2018

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2018

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2018

     

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017-2018

    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC

    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề.

    Đề thi gồm 02 trang

    Câu 1 (1,0 điểm)

    1. Bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng một thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng, hãy nhận biết các ống nghiệm chứa các dung dịch riêng biệt sau: BaS, Na2S2O3, Na2SO4, Na2CO3, Fe(NO3)2. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

    2. Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Rót 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2,lắc nhẹ một thời gian rồi sau đó lại tiếp tục đun nóng.

    Thí nghiệm 2: Cho nước ép quả chuối chín vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng nhẹ.

    Câu 2(1,0 điểm)

    1. Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức, mạch hở, tham gia phản ứng tráng bạc.X, Y có cùng số nguyên tử cacbon và MX< MY. Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư chỉ thu được CO2, H2O và số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,15 mol hỗn hợp E gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 42,12 gam Ag. Tính khối lượng của Y trong hỗn hợp E.

    2. X có công thức phân tửC6H10O5, X phản ứng với NaHCO3 và với Na đều sinh ra chất khí có số mol đúng bằng số mol X đã dùng. X, B và D thỏa mãn sơ đồ sau theo đúng tỉ lệ mol.

    X B + H2O

    X + 2NaOH 2D + H2O

    B + 2NaOH 2D.

    Xác định công thức cấu tạo của X, B, D. Biết D có nhóm metyl.

    Câu 3 (1,0 điểm)

    1. Chất hữu cơX có công thức phân tử C7H18O2N2 thỏa mãn các phương trình hóa học sau theo đúng tỉ lệ mol.

    (1) C7H18O2N2 (X) + NaOH X1 + X2 + H2O

    (2) X1 + 2HCl X3 + NaCl

    (3) X4 + HCl X3

    (4) X4 HN[CH2]5COn+ nH2O.

    Xác định công thức cấu tạo của các chất X, X1, X2, X3, X4.

    2. X có công thức phân tử C6H6. X chỉ có các vòng đơn, không có liên kết π,cộng Br2 theo tỉ lệ 1:2, tác dụng với H2tỉ lệ 1:5. X tác dụng với Cl2(ánh sáng) theo tỉ lệ 1:1 thu được một sản phẩm monoclo duy nhất. Xác định công thức cấu tạo của X.

    Câu 4 (1,0 điểm)

    Viết phương trình hóa học điều chế các chất sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).

    1. Trong phòng thí nghiệm: N2, H3PO4, CO, C2H4, C2H2.

    2. Trong công nghiệp: photpho, urê, etin, etanal, supephotphat đơn.

    Câu 5 (1,0 điểm)

    1. Cho X là axit cacboxylic, Y là amino axit (phân tử có một nhóm NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N2; 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của X, Y.

    2. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều chứa vòng benzen trong phân tử, tỉ khối hơi của X đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ số mol giữa 2 este. Cho 34 gam X tác dụng vừa đủ với 175ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Tính m.

    Câu 6 (1,0 điểm)

    Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau.

    – Cho từ từ đến hết phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2, coi tốc độ phản ứng của với H+ bằng nhau.

    – Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, H2O phân li không đáng kể. Tính m.

    Câu 7 (1,0 điểm)

    1. Viết các phương trình hóa học trong sơ đồ sau đây:

    .

    Biết rằng X, Z, T, M là các chất hữu cơ; Y có tên gọi làp-nitrotoluen.

    2. Tiến hành lên men m gam glucozơ thành C25OH với hiệu suất 75%, rồi hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (d = 1,05 gam/ml) thu được dung dịch hỗn hợp hai muối có tổng nồng độ phần trăm là 3,211%. Tính m.

    Câu 8 (1,0 điểm)

    Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn A gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 bằng dung dịch chứa H2SO4 và 0,054 mol NaNO3, thu được dung dịch B chỉ chứa 75,126 gam các muối (không có ion Fe3+) và thấy thoát ra 7,296 gam hỗn hợp khí X gồm N2, N2O, NO, H2, CO2 (trong X có chứa 0,024 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 38,064 gam thì dùng hết 1038 ml dung dịch NaOH. Mặt khác, cho BaCl2 vào dung dịch B vừa đủ để kết tủa hết ,sau đó cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào thì thu được 307,248 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối lượng của FeCO3 có trong hỗn hợp A.

    Câu 9 (1,0 điểm)

    Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X; pentapeptit Y và Z là este của α-amino axit có công thức phân tử C3H7O2N. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm 2 muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2,thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Tính phần trăm khối lượng của Y trong E.

    Câu 10 (1,0 điểm)

    1. Đốt cháy hoàn toàn 2,54 gam este A (không chứa nhóm chức khác) mạch hở, được tạo ra từ một axit cacboxylic đơn chức và ancol no, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 1,26 gam nước. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với 200ml NaOH 1,5M tạo ra m gam muối và ancol.Tính giá trị m.

    2. Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch H2SO40,8M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch gồm NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Tính % khối lượng của Al, Mg trong X.

    ————–Hết—————

    Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh:…………………….………….…….….….; Số báo danh:……………………….

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    đ

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017-2018

    ĐÁP ÁN MÔN: HÓA HỌC 12

    Đáp án gồm có 6 trang

    I. LƯU Ý CHUNG:

    – Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.

    – Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.

    II. ĐÁP ÁN:

    CÂU

    NỘI DUNG TRÌNH BÀY

    ĐIỂM

    1

    1.

    – Mẫu thử tạo khí mùi trứng thối và kết tủa trắng là BaS

    BaS + H2SO4 H2S + BaSO4 .

    – Mẫu thử vừa tạo khí mùi sốc vừa tạo kết tủa vàng với H2SO4 loãng là Na2S2O3

    Na2S2O3 + H2SO4 S + SO2 + Na2SO4 + H2O.

    – Mẫu thử tạo khí không màu không mùi với H2SO4 loãng là Na2CO3

    Na2CO3 + H2SO4 CO2 + Na2SO4 + H2O

    – Mẫu thử tạo khí không màu hóa nâu trong không khí là Fe(NO3)2.

    3Fe2+ + 4H+ + 3Fe3+ + NO + 2H2O.

    2NO + O2 2NO2

    Còn lại là Na2SO4.

    0,25

    0,25

    2. – Kết tủa Cu(OH)2 tan ra và tạo ra dung dịch có màu xanh lam đặc trưng, sau đó đun nóng không thấy xuất hiện thêm hiện tượng gì.

    Giải thích: Saccarozơ mang tính chất của ancol đa chức hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh lam. Saccarozơ không chứa nhóm chức anđehit nên không có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để tạo kết tủa Cu2O màu đỏ gạch khi đun nóng.

    2C12H22O11 + Cu(OH)2 (C12H21O11)2Cu + H2O.

    – Khi chuối chín, tinh bột chuyển thành glucozơ nên nước ép quả chuối chín tham gia phản ứng tráng gương tạo chất kết tủa màu trắng bạc.

           CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O

    CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + NH4NO3.

    0,25

    0,25

    2

    1. Khi đốt cháy mỗi chất X, Y đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2 X, Y đều là no, đơn chức.

    Do và X,Y đều tráng bạc.

    Hỗn hợpphải có HCHO có x mol và một chất khác có một nguyên tử C, tráng bạc đó là HCOOH có y mol.

    HCHO + AgNO3/NH34Ag.

    x 4x

    HCOOH+ AgNO3/NH32Ag

    y 2y

    0,25

    0,25

    2. X phản ứng với NaHCO3 và với Na đều sinh ra chất khí có số mol đúng bằng số mol X đã dùng X có một nhóm –COOH, 1 nhóm –OH.

    Công thức cấu tạo:

    Học sinh viết đúng 2 cấu tạo cho 0,25đ, viết đúng 3 cấu tạo cho 0,5đ

    0,5

    3

    1. Xác định các chất:

    X4: H2N[CH2]5COOH.

    X3: ClH3N[CH2]5COOH……………………………………………………………………….

    X1: H2N[CH2]5COONa.

    X2: CH3NH2.

    X: H2N[CH2]5COOH3NCH3.

    0,25

    0,25

    2. Độ bất bão hòa của X = 4; X + Br2 theo tỉ lệ 1: 2 X chỉ có 2 vòng 3 cạnh.

    X tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1:5X có thêm 3 vòng 4 cạnh.

    X tác dụng với Cl2 tỉ lệ 1: 1, thu được sản phẩm monoclo duy nhất X chỉ có các nhóm CH. Công thức cấu tạo X là:

    0,25

    0,25

    4

    1. N2: NH4Cl + NaNO2 N2 + NaCl + 2H2O.

    H3PO4: P + 5HNO3 đặc H3PO4 + 5NO2 + H2O.

    CO: HCOOH CO + H2O.

    C2H4: C2H5OH C2H4 +H2O.

    C2H2: CaC2 + H2OC2H2 + Ca(OH)2.

    2. Photpho: Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C 3CaSiO3 + 2P + 5CO.

    Urê: CO2 + 2NH3 (NH2)2CO + H2O.

    Supephotphat đơn: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4.

    Etin: 2CH4 CH CH + 3H.

    Etanal: 2CH2= CH2 + O2 2CH3CH = O.

    Học sinh viết đúng 2-3pt cho 0,25; 4-5-6 pt được 0,5; 7,8 pt được 0,75; 9-10 pt được 1,0đ

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    5

    1. Số nguyên tử C trung bình:

    Hỗn hợp có HCOOH.

    Do , Y có 1 nhóm -NH2 Y no và có 1 nhóm –COOH.

    Gọi số C trong Y là n; số mol X là x; của Y là Y.

    Ta có

     

    Amino axit có công thức cấu tạo H2NCH2COOH

    0,25

    0,25

    2. Mx = 136. Số mol X = 0,25.

    X có este của phenol.

    Tỉ khối hơi của X đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ số mol giữa 2 este

     X gồm 2 este đồng phân có CTPT là C8H8O2 (MX = 136).

    X + NaOH tạo ra hai muối CTCT các chất trong X:

    HCOOCH2C6H5: x mol.

    HCOOC6H4CH3: y mol.

    HCOOCH2C6H5 + NaOH HCOONa + C6H5CH2OH.

    HCOOC6H4CH3+ NaOH HCOONa + NaOC6H4CH3 + H2O.

    Ta có hệ:

    Số mol của HCOONa: 0,25 mol.

    NaOC6H4CH3: 0,1 mol.

    Khối lượng muối Y bằng 30 gam.

    0,25

    0,25

    6

    Bảo toàn electron có x + 2y -2z =0,15.2 (I)…………………………………………..

    – Sục CO2 vào dung dịch X:

    Bảo toàn C có: a + b = 0,32 (II).

    Bảo toàn điện tích có: a +2b = x+2y (III)……………………………………………………………

    Dung dịch Y có

    – Cho từ từ dung dịch Y vào HCl.

    + H+ H2O + CO2.

    Ban đầu

    Phản ứng 

    + 2H+ H2O + CO2.

    Ban đầu

    Phản ứng 

    Ta có :

    ………………………………………………………….

    Cho từ từ HCl vào Y:

    + H+ .

     

    + H+ H2O + CO2.

    0,06 0,06

    = 0,06 (V)

    Từ (I), (II), (III), (IV), (V) có a = 0,08 mol; b = 0,24; x=0,32; y = 0,12; z = 0,13.

    Vậy m = 25,88.

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    7

    1. Viết phương trình hóa học.

     

     

     

     

    Học sinh viết đúng 1-2 pt cho 0,25đ; 3-4 pt cho 0,5đ

    0,25

    0,25

    2. Các phản ứng xảy ra:

    C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2.

    CO2 + NaOH NaHCO3

    x x x mol

    CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O.

    y 2y y mol

    Ta có hệ:………………………

    m = 90 gam

    0,25

    0,25

    8

     

    (3)

    Bảo toàn Na cho sơ đồ (2) {Dung dịch B+NaOH} nNa2SO4 = 0,546 mol.

    Bảo toàn S nH2SO4 = 0,546 mol…………………………………………………..

    Bảo toàn khối lượng cho sơ đồ (2) tính được nNH3=0,03 moln=0,03 mol..

    Bảo toàn H cho sơ đồ (1){A+H2SO4+NaNO3}tính được số mol H2O = 0,462 mol.

    Bảo toàn khối lượng cho sơ đồ (1) tính được m=32,64 gam.

    Bảo toàn e cho sơ đồ (3) {Dung dịch B+BaCl2+AgNO3}:

    Có số mol Fe2+ trong B: 0,216 mol…………………………………………………………

    Trong A đặt số mol Mg = a; Cu(NO3)2 = b; Fe = c; FeCO3 = 0,216-c.

    +) m = 32,6424a+188b-60c= 7,584 (I)

    +) Dung dịch B+ NaOH 2a+2b=0,576 (II).

    +) Khối lượng kết tủa hidroxit = 38,052 58a+98b=18,624 (III).

    Giải hệ a=0,24; b=0,048; c=0,12 mol % khối lượng của FeCO3 = 34,12%

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    9

    Z là este của α-amino axit có công thức C3H7O2N

    CTCT của Z làH2N-CH2-COOCH3………

    Coi hỗn hợp E là

    Đốt cháy muối

    Bảo toàn Na, C, H ta có:

    Từ bảo toàn O có y = 0,72

    Đặt công thức và số mol lần lượt của X, Y:

    Số mol E = 0,5-0,3 = 0,2Số mol X,Y = 0,2 – 0,12 = 0,08 và bảo toàn Na ta có:

    Bảo toàn C cho hỗn hợp E có: 2n.0,02 +3(4 – n).0,02+ 2m.0,06+ 3(5- m).0,06=0,98

    % khối lượng của Y: 56,16%.

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    10

    1. Đặt công thức của A: CxHyOz(x, y, z nguyên dương).

    Đốt cháy X có n= 0,12mol; = 0,07 mol nO(X) = 0,03 mol.

    x: y: z = 6:7:3 Công thức đơn giản nhất của A: C6H7O3.

    Ta có: nA : nNaOH = 1: 3.

    A có 3 chc esteCTPT A: C12H14O6( =6)……………………………………………….

    Axit có 2 liên kết .

    A có dạng (CnH2n-1COO)3CmH2m-1 3n+m =3n=2, m=3.

    CTCT A:

    (CH2=CH-COO)3C3H5+ 3NaOH 3CH2=CH-COONa + C3H5(OH)3.

    0,1 mol 0,3 mol

    Khối lượng muối thu được m = 0,3.94 = 28,2 gam.

    0,25

    0,25

    2.

    Bảo toàn điện tích có .—————————————————

    Từ sơ đồ ta có hệ

    0,25

    0,25

    Hết

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    DE HSG VINH PHUC 20172018

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2020 THPT Đồng Đậu

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2020 THPT Đồng Đậu

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2020 THPT Đồng Đậu

    TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU

    (Đề thi có 2 trang)

    ĐỀ THI CHỌN HSG 12 LẦN 1 NĂM HỌC 2019 – 2020

    Môn thi: HÓA HỌC

    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

    Câu 1:

    1. Chỉ dùng thêm phương pháp đun nóng, hãy nêu cách phân biệt các dung dịch mất nhãn chứa từng chất sau: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2.

    2. Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:

    a) Sb2(SO4)3 + KMnO4 + H2O → H3SbO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2SO4

    b) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + NO2 + H2O (tỉ lệ mol giữa N2 và NO2 bằng 2:3)

    Câu 2:

    1. Viết các phương trình phản ứng trong các thí nghiệm sau:

    a) Cho dung dịch H2SO4 tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2.

    b) Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch AlCl3.

    c) Cho Na tác dụng với dung dịch NaHSO3.

    d) Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2.

    2. Viết phương trình điều chế các chất sau trong phòng thí nghiệm: HCl, HNO3, N2, CO2.

    Câu 3:

    1. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và x mol Cu2S vào dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat của hai kim loại) và khí NO. Tính x ?

    2. Cho m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch B có màu xanh, chứa 111,2 gam muối khan, 8,96 lít NO (đktc) và 1,2 gam kim loại không tan. Xác định thành phần trăm theo khối lượng của Cu và Fe trong hỗn hợp.

    Câu 4:

    1. Cho sơ đồ chuyển hóa giữa các chất hữu cơ như sau:

    (Các chữ cái A, B, C, D, E, F là kí hiệu các chất khác nhau cùng có 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử)

    Tìm công thức cấu tạo của các chất A, B, C, D, E, F và viết các phương trình phản ứng xảy ra theo sơ đồ biến hóa trên, ghi rõ điều kiện để phản ứng xảy ra (nếu có).

    2. Tiến hành lên men giấm 200ml dung dịch ancol etylic 5,750 thu được 200ml dung dịch Y. Lấy 100ml dung dịch Y cho tác dụng với Na dư thì thu được 60,648 lít H2 (đktc). Tính hiệu suất của phản ứng lên men giấm?

    (Biết = 0,8 g/ml; = 1 g/ml)

    Câu 5:

    1. Chất hữu cơ A có công thức C3HxOy (MA < 74 đvC). Chất A có đặc điểm: chất hữu cơ bền, mạch hở, đơn chức, phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa. Xác định các công thức cấu tạo có thể có của A.

    2. X có công thức phân tử là C5H12O4. Cho hơi X qua ống đựng CuO đun nóng được chất Y có khối lượng phân tử nhỏ hơn X là 8 đvC. Cho 2,56 gam Y phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 được 17,28 gam kết tủa Ag. Cho X vào dung dịch NaBr bão hòa rồi thêm từ từ H2SO4 đặc vào thì được chất Z không có oxi. Đun nóng Z trong bột Zn được chất Q có tỉ khối so với hiđro < 45. Tìm công thức cấu tạo của X; Y; Z và Q?

    Câu 6:

    1. Xác định các chất và viết các phương trình phản ứng sau:

    a) Y + NaOH  Z + C + F + H2O

    b) Z + NaOH  CH4 + … (Biết nZ: nNaOH = 1 : 2)

    c) C + [Ag(NH3)2]OH  D + Ag…

    d) D + NaOH  E + …

    e) E + NaOH  CH4 +…

    f) F + CO2 + H2O  C6H5OH + …

    2. Một hợp chất mạch hở A (chứa C, H, O, chỉ chứa một loại nhóm chức và có mạch cacbon không phân nhánh). Phân tử khối của A bằng 146. Cho 14,6 gam A tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2M vừa đủ thu được hỗn hợp gồm một muối và một ancol. Xác định công thức cấu tạo của A.

    Câu 7:

    1. Đốt cháy hoàn toàn 0,012 mol hiđrocacbon X. Sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được dung dịch Y (có khối lượng tăng 0,56 gam so với dung dịch ban đầu) và 4 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 6,534 gam kết tủa.

    a) Tìm công thức phân tử của X.

    b) Cho 18,4 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 61,2 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của X.

    2. Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng m gam. Tính m?

    Câu 8: Hai hợp chất hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O trong phân tử và có mạch cacbon không phân nhánh). Phân tử khối của X, Y lần lượt là MX và MY trong đó MX< MY< 130. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm X, Y vào nước được dung dịch E. Cho E tác dụng với NaHCO3 dư, thì số mol CO2 bay ra luôn luôn bằng tổng số mol của X và Y, không phụ thuộc vào tỷ lệ số mol của chúng trong dung dịch. Lấy một lượng dung dịch E chứa 3,6 gam hỗn hợp X, Y (ứng với tổng số mol của X, Y bằng 0,05 mol) cho tác dụng hết với Na (dư), thu được 784 ml khí H2 (ở đktc).

    1. Hỏi X, Y có chứa những nhóm chức gì?

    2. Xác định công thức phân tử của X, Y. Biết X, Y không có phản ứng tráng bạc, không làm mất màu của nước brom.

    3. Khi tách loại một phân tử nước khỏi Y, thu được Z là hỗn hợp hai đồng phân cis-, trans- trong đó một đồng phân có thể bị tách bớt một phân tử nước nữa tạo thành chất P mạch vòng, P không phản ứng với NaHCO3. Xác định công thức cấu tạo của Y và viết các phương trình phản ứng thực hiện chuyển hoá Y Z P.

    Câu 9: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu. Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thành phần phần trăm thể tích của các khí trong Z?

    TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU

    (Đề thi có 2 trang)

    ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 LẦN 1

    Môn thi: HÓA HỌC

    Câu 1

    1.

    Trích mẫu thử

    Đun nóng các dung dịch:

    – Chỉ có khí: KHCO3

    2KHCO3 →K2CO3 + CO2 + H2O

    – Có khí và có kết tủa: Mg(HCO3)2 và Ba(HCO3)2 (nhóm I)

    Mg(HCO3)2 → MgCO3 + CO2 + H2O

    Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CO2 + H2O

    – Không hiện tượng: NaHSO4 và Na2SO3 (nhóm II)

    0,5

    – Cho KHCO3 vào các dung dịch nhóm II

    + Không hiện tượng: Na2SO3.

    + Có khí: NaHSO4

    2NaHSO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

    0,25

    Lấy NaHSO4 cho vào các dung dịch nhóm I

    + Chỉ có khí: Mg(HCO3)2

    Mg(HCO3)2 + 2NaHSO4 → MgSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

    + Có khí và kết tủa: Ba(HCO3)2

    Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

    0,25

    2.

    a) 5Sb2(SO4)3 + 4KMnO4 + 24H2O → 10H3SbO4 + 2K2SO4 + 4MnSO4 + 9H2SO4

    Sb23+ → 2Sb+5 + 4e

    Mn+7 + 5e →Mn+2

    5Sb2+ + 4Mn+7 → 10Sb+5 +4 Mn+2

    0,5

    b) 23Al + 90HNO3 → 23Al(NO3)3 + 6N2 + 9NO2 + 45H2O

    (tỉ lệ mol giữa N2 và NO2 bằng 2:3)

    Al0 → Al+3 + 3e

    2N+5 + 10e → N2

    N+5 + e → N+4

    23Al0 + 21N+5 → 23Al3+ + 6N2 + 9N+4

    0,5

    Câu 2

    1.

    a) H2SO4 + Ca(HCO3)2 → CaSO4 + 2CO2 + 2H2O

    0,25

    b) 3K2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6KCl + 3CO2

    0,25

    c) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    NaOH + NaHSO3 → Na2SO3 + H2O

    0,25

    d) NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O

    (hoặc: 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O)

    0,25

    2.

    – Điều chế khí HCl:

    NaClr + H2SO4 đ → NaHSO4 + HCl

    2NaClr + H2SO4 đ → Na2SO4 + 2HCl

    0,25

    – Điều chế HNO3:

    NaNO3 r + H2SO4 đ → HNO3 + NaHSO4

    0,25

    – Điều chế N2:

    NH4NO2 → N2 + 2H2O

    (hoặc NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O)

    0,25

    – Điểu chế CO2:

    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

    0,25

    Câu 3

    1.

    Theo bài: X chứa: Fe3+, Cu2+, SO42-

    0,25

    Bảo toàn Fe: Fe3+: 0,12 mol

    Bảo toàn Cu: Cu2+: 2x mol

    Bảo toàn S: SO42-: x + 0,24 mol

    0,5

    Bảo toàn điện tích: 0,12 .3 + 2x .2 = 2(x+0,24)

    → x = 0,06 mol

    0,25

    2.

    3 Cu + 8 HNO3 3 Cu(NO3)2 + 2 NO + H2O

    Fe + 4 HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

    Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu

    Fe + 2 Fe(NO3)3 3 Fe(NO3)2

    Vì dư kim loại; dd có màu xanh nên 1,2 gam kim loại là Cu dư. Trong dd B chứa Cu2+ ; Fe2+.

    0,25

    n NO = 0,4 mol

    Fe Fe 2+ + 2 e n Fe(NO3)2 = a m Fe(NO3)2=180 a.

    a 2a ( mol)

    Cu Cu 2+ + 2 e n Cu(NO3)2 = b m Cu(NO3)2=188 b.

    a 2a ( mol)

    N+5 + 3 e N +2 (NO)

    1,2 0,4 ( mol)

    0,25

    2a + 2b = 1,2 a = 0,2

    180a + 188b = 111,2 b = 0,4

    m Fe = 0,2 . 56 = 11,2 (g) ; m Cu = 0,4 . 64 + 1,2 = 26,8 (g)

    0,25

    % Fe = (11,2 / 38 ) . 100% = 29,47 %

    % Cu = 100 % – 29,47 % = 70,53 %

    0,25

    Câu 4

    1.

    Công thức cấu tạo các chất:

    1. CH2=CH2 B. HOCH2-CH2OH C. CH3-CH2-Cl

    D. CH3-CH2-OH E. CH3-COOH F. CH3-COONH4

    A→B:

    3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3 HOCH2-CH2OH + 2KOH + 2MnO2

    0,25

    B→CH3CHO: HOCH2-CH2OH CH3-CHO + H2O

    A → C: CH2=CH2 + HCl CH3-CH2-Cl

    0,25

    C → D: CH3-CH2-Cl + NaOH CH3-CH2-OH + NaCl

    D → E: CH3-CH2-OH + O2 CH3-COOH + H2O

    0,25

    CH3-CHO→ F:

    CH3-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

    E→ F: CH3COOH + NH3 → CH3COONH4

    0,25

    2

    bân đầu = = 11,5 ml => = 11,5.0,8 = 9,2 gam

    • ban đầu = 0,2 mol

    • ban đầu = 200 – 11,5 = 188,5 ml => ban đầu = 10,4722 mol

    0,25

    Giả sử có x (mol) ancol bị chuyển hoá, ta có

    C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O

    x mol x mol x mol

    Vậy sau phản ứng dung dịch Y có: x(mol)CH3COOH ;

    (0,2 -x) mol C2H5OH và

    (x+10,47)mol H2O.

    0,25

    Cho Na dư vào 100 ml dung dịch Y:

    CH3COOH + Na CH3COONa + 1/2H2(1)

    C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2(2)

    H2O + Na NaOH + 1/2H2(3)

    0,25

    • = ¼(x + 0,2 – x + 10,4722 + x) = ¼(10,6722 + x)

    • Theo bài = 2,7075 mol => ¼(10,6722 + x) = 2,7075 => x = 0,1578

    • Hphản ứng = 78,9%

    0,25

    Câu 5

    1.

    CTCT của A:

    CH≡C-CHO CH2=CH-CHO CH3-CH2-CHO CH3COCHO HCOOCH=CH2 CH≡C-CH2OH CH≡C-COOH CH3-O-C≡CH

    1,00

    2.

    Ta thấy X no trong X chỉ có nhóm ete hoặc ancol hoặc cả hai. Vì X pư được với CuO nên X chắc chắn có nhóm anol –OH.

    Khi 1 nhóm CH2–OH chuyển thành –CH=O hoặc CH-OH thành C=O thì số H giảm đi 2 tức là KLPT sẽ giảm 2 đvC. Theo giả thiết thì MY nhỏ hơn MX là 8 đvC nên trong X phải có 4 nhóm –OH (X không có nhóm ete vì X chỉ có 4 oxi) Y có CTPT là C5H4O4 hay MY = 128 gam.

    0,25

    Số mol Y = 2,56/128 = 0,02 mol; số mol Ag = 0,16 mol.

    Trong Y chắc chắn có nhóm anđehit –CHO có thể có nhóm xeton C=O . Đặt Y là R(CHO)n ta có

    R(CHO)n + 2nAgNO3 + 3nNH3 + nH2O → R(COONH4)n + 2nAg + 2nNH4NO3

    0,02 0,16

    n = 4

    X và Y có CTCT lần lượt là

    0,25

    Khi X + NaBr/H2SO4 đặc tương đương với X pư với HBr vì:

    2NaBr + H2SO4 Na2SO4 + 2HBr

    Do đó ta có:

    0,25

    Do Q có M < 90 nên Q không còn Br vậy Q là sp của pư sau:

    0,25

    Câu 6

    1.

    Y: CH2=CHOOC-CH2-COOC6H5 Z: CH2(COONa)2

    C: CH3CHO D: CH3COONH4

    E: CH3COONa F: C6H5ONa

    0,25

    CH2(COONa)2 + 2NaOH CH4 + 2Na2CO3

    0,25

    CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

    CH3COONH4 + NaOH NH3 + CH3COONa

    0,25

    CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3

    C6H5ONa + CO2 + H2O C6H5OH + NaHCO3

    0,25

    2.

    +) nA= 0,1 mol; nNaOH= 0,2 mol;

    A tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối và một ancol, với tỉ lệ mol của A:NaOH = 1:2

    => A là este 2 chức

    0,25

    +) TH1: Tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức

    A có công thức dạng R(COOR’)2

    => R + 2R’=58

    => R’=15 và R=28 => CTCT của A là CH3OOC-CH2-CH2-COOCH3

    hoặc R’=29 và R=0=> CTCT của A là C2H5OOC-COOC2H5

    0,5

    +) TH2: Tạo bởi axit đơn chức và ancol 2 chức

    A có công thức dạng (RCOO)2R’

    => 2R + R’=58

    => R=1 và R’=56 => CTCT của A là HCOO-CH2-CH2-CH2-CH2-OOCH

    hoặc R=15 và R’=28=> CTCT của A là CH3COO-CH2-CH2-OOCCH3

    0,25

    Câu 7

    1a.

    CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

    0,04 0,04

    2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2

    2a a

    Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 BaCO3 + CaCO3 + H2O

    a a a

    197a + 100a = 6,534 → a = 0,022

    CO2: 0,084 mol

    mdd tăng = mCO2 + mH2O – mkt

    0,56 = 44.0,084 + mH2O – 4

    → H2O: 0,048 mol

    0,25

    0,25

    Gọi X là CxH

    → x = 0,084:0,012 = 7

    → y = 0,048.2:0,012 = 8

    Vậy X là C7H8

    0,25

    1b.

    Theo bài: C7H8: 0,2 mol

    Do X tác dụng với AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa

    → X có liên kết ba đầu mạch

    C7H8 + kAgNO3/NH3 C7H8-kAgk

    Theo bài: 0,2(92 + 107k) = 61,2

    → k = 2

    0,25

    Vậy CTCT của X:

    CH≡C-CH2-CH2-CH2-C≡CH

    CH≡C-CH(CH3)-CH2-C≡CH

    CH≡C-CH(C2H5)-C≡CH

    CH≡C-C(CH3)2-C≡CH

    0,5

    2. nX=0,15mol MX=10.2=20mX=n.M=0,15.20=3(gam)

    nZ=0,035mol MZ=6,5.4=26 mZ=n.M=0,035.26=0,91(g)

    mX=mY=m(C2H2+C2H4)+mZ

    ⇒ bình Br2 tăng = mX – mZ = 3 – 0,91 = 2,09 (g)

    0,5

    Câu 8

    1.

    +) Dung dịch E tác dụng với NaHCO3 sinh ra CO2

    chứng tỏ X, Y chứa nhóm chức –COOH.

    0,25

    Gọi công thức 2 chất R1(COOH)x và R2(COOH)y với số mol lần lượt là a, b

    Khi đó số mol CO2 là ax+by = a+b, không phụ thuộc vào a, b nên x=y=1.

    0,25

    +) Trong 3,6 gam X, Y

    Đặt CT chung R-COOH

    Khi tác dụng NaHCO3 thu được nCO2=0,05=n(A,B) =n-COOH nên M(X,Y)=3,6/0,05=72 → MR=72 – 45=27

    +) Khi phản ứng với Na tạo ra H2 với nH2=0,035 mol chứng tỏ số mol H linh động trong E là 0,035.2=0,07 > n-COOH nên X, Y vẫn còn –OH

    Đặt R’(OH)k(COOH) + Na→(k+1)/2 H2

    0,05 0,035 mol

    → k=0,4 <1

    Với R=27 mà MX< MY nên X không chứa –OH,

    Y chứa 1 hoặc 2 –OH (không thể là 3 vì MY<130).

    0,25

    Vậy X chỉ chứa nhóm chức – COOH

    Y chứa cả nhóm chức – COOH và nhóm chức –OH

    0,25

    2

    +) TH1: Y chứa 1 nhóm – OH khi đó X là R1’(COOH) a (mol)

    Y là R2’(OH)(COOH) b (mol)

    Ta có

    X, Y không làm mất màu nước Br2, không có phản ứng tráng bạc nên X, Y là hợp chất no

    Nghiệm thỏa mãn R1’= 15 ; R2’=28

    Vậy X là CH3COOH; Y là C2H4(OH)(COOH)

    +) TH2: Y chứa 2 nhóm –OH tương tự ta tính được 4R1 + R2’= 118

    Nghiệm thỏa mãn R1’= 15; R2’ = 41

    Vậy X CH3COOH; Y là C3H5(OH)2(COOH)

    0,5đ

    0,5đ

    3

    +) Y tách H2O cho 2 đồng phân hình học Z1, Z2 nên Y chỉ có thể là:

    +) Z1 đun nóng, tách H2O tạo P mạch vòng, không phản ứng NaHCO3 nên P là este vòng => Z1 dạng cis, Z2 dạng trans

    0,25đ

    0,25đ

    0,5đ

    Câu 9

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Đồng Đậu 2019-2020

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc năm 2020 môn hoá học THPT Yên Lạc 2

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc năm 2020 môn hoá học THPT Yên Lạc 2

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc năm 2020 môn hoá học THPT Yên Lạc 2

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
    TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
    KÌ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 12
    ĐỀ THI MÔN HÓA
    NĂM HỌC 2019 – 2020
    Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề.
    Đề thi gồm: 02 Trang.

    Câu 1. (2,0 điểm)
    1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra với mỗi trường hợp sau:
    a) Cho dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozơ sau đó đun nhẹ.
    b) Cho dung dic̣ h FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư.
    c) Cho đạm Ure vào dung dịch nước vôi trong.
    d) Cho từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
    2. Cho hỗn hợp rắn gồm FeS2, NaCl, NaBr và NaI phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng, thu
    được hỗn hợp khí.
    Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
    Câu 2. (2,0 điểm)
    1. Cho A, B, C, D là các kim loại chuyển tiếp (kim loại nhóm B) và đều thuộc chu kỳ 4 trong bảng tuần hoàn
    (Z
    A< ZB< ZC< ZD). Biết rằng tổng số electron lớp ngoài cùng của A, B và C bằng 4; tổng số electron ở lớp ngoài
    cùng và phân lớp sát ngoài cùng của B là 8. Tổng số hạt mang điện của D nhiều hơn tổng số hạt mang điện của
    B là 8. Xác định các kim loại A, B, C, D. Biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: Cr (Z= 24), Mn (Z = 25);
    Fe (Z = 26); Co (Z = 27); Ni (Z = 28); Cu (Z = 29); Zn (Z = 30).
    2. Hòa tan hoàn toàn 18,025 gam hỗn hợp bột rắn X gồm B2O3, B(NO3)2, D (B và D là các kim loại tìm
    được ở trên) bằng dung dịch chứa 0,48 mol HCl.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y
    chứa 30,585 gam chất tan và 0,05 mol hỗn hợp khí E gồm N
    2O, NO, H2 có tỉ khối với He là 6,8. Cho dung dịch
    Y tác dụng với dung dịch AgNO
    3 dư thu được 0,005 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 72,66
    gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
    Câu 3. (2,0 điểm)
    1. Có 5 chất rắn: BaCl2, Na2SO4, CaCO3, Na2CO3, BaSO4 đựng trong 5 lọ riêng biệt. Chỉ được dùng thêm
    2 hóa chất làm thuốc thử, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất rắn đựng trong mỗi lọ.
    2. Cho 1,55 gamchất hữu cơ P có công thức phân tử C2H9O5N3 tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,02
    mol NaOH, thu được chất hữu cơ Y làm xanh quỳ tím ẩm (M
    Y> 32) và dung dịch Z. Xác định công thức cấu tạo
    của Y và tính lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Z.
    Bài 4. (2,0 điểm)
    Hợp chất X có công thức phân tử C7H6O3 có những tính chất sau:
    – Tác dụng với dung dịch NaHCO
    3 tạo chất ra Y có công thức C7H5O3Na;
    -Tác dụng với anhiđrit axetic tạo chất Z có công thức C
    9H8O4 (chất Z tác dụng được với NaHCO3);
    -Tác dụng với metanol ( xúc tác H
    2SO4 đặc) tạo ra chất T có công thức C8H8O3. Chất T có khả năng tác
    dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
    Xác định công thức cấu tạo các chất X, Y, Z, T. Viết các phương trình hóa học xảy ra (ghi điều kiện phản ứng
    nếu có), biết các nhóm chức trong X có khả năng tạo liên kết hiđro nội phân tử.
    Câu 5. (2,0 điểm)
    Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau.
    Đốt cháy hết 11,88 gam X cần 14,784 lít khí O
    2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với
    310 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa
    1 ancol đơn chức Z. Cho hết lượng Z tác dụng với Na dư thì khối lượng bình chứa Na tăng 5,85 gam. Trộn m
    gam Y với CaO rồi nung nóng (không có mặt oxi), thu được 2,016 lít khí (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Các
    phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của các este trong hỗn hợp X.

    Câu 6. (2,0 điểm)
    Hòa tan hết m gam hỗn hợp R gồm Na, Na
    2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung
    dịch X. Sục 0,32 mol khí CO
    2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, HCO3-, CO32-
    kết tủa Z. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau:
    – Cho từ từ đến hết phần 1 vào dung dịch chứa 0,12 mol HCl, thu được 0,075 mol CO
    2, coi tốc độ
    phản ứng của HCO
    3-, CO32- với H+ bằng nhau.
    – Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,12 mol HCl vào phần 2, thu được 0,06 mol CO
    2.
    Tính giá trị của m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
    Câu 7. (2,0 điểm)
    Hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m
    gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m+7,9) gam muối
    khan. Đốt cháy hết hỗn hợp muối, thu được Na
    2CO3 và hỗn hợp B gồm khí và hơi. Cho hết lượng B hấp thụ vào
    bình đựng dung dịch Ba(OH)
    2 dư thì khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí thoát ra (đktc). Tính %
    khối lượng X trong hỗn hợp A.
    Câu 8. (2,0 điểm)
    Xăng là nguyên liệu hoá thạch được hình thành từ những vật chất hữu cơ tự nhiên như: xác động, thực
    vật do tác dụng của vi khuẩn yếm khí trong lòng đất qua hàng triệu năm. Dù là nguồn khoáng sản dồi dào
    nhưng trữ lượng xăng (dầu) trên thế giới là có hạn. Xuất hiện đầu tiên ở Hoa Kì, xăng sinh học (xăng pha
    etanol) được coi là giải pháp thay thế cho xăng truyền thống. Xăng pha etanol là xăng được pha 1 lượng etanol
    theo tỉ lệ đã nghiên cứu như: xăng E5 (pha 5% etanol), E10(pha 10% etanol),….E85 (pha 85% etanol).
    a. Hãy cho biết tại sao xăngpha etanol được gọi là xăng sinh học? Viết các phương trình hóa học để
    chứng minh.
    b. Trường hợp nào tiêu tốn nhiều oxi hơn khi đốt cháy: 1 kg xăng hay 1 kg etanol? Biết khi đốt cháy 1
    kg xăng thì cần 14,6 kg không khí (không khí chứa 20% O
    2 và 80%N2 về thể tích).
    c. Từ kết quả câu b, em đánh giá gì về việc pha thêm etanol vào xăng để thay thế xăng truyền thống?
    Câu 9. (2 điểm)
    Viết công thức cấu tạo các chất trong sơ đồ chuyển hoá:
    1. X1(C2H6O) X2 X3 X4 X5 X6 X1
    X7 X8 X9 (C2H6O).
    Biết X
    1, X2, X3,…là các hợp chất hữu cơ khác nhau có thể chứa các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi, natri; phân
    tử của chúng không chứa quá 3 nguyên tử cacbon.
    2. A1 A2(o-clotoluen) A3 A4 A5 A6
    Câu 10 (2,0 điểm).
    Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4
    0,16 mol HNO
    3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch
    Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)
    2 dư vào Y, thu
    được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá
    trình. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X.
    ……………………………………………………………HẾT……………………………………………………
    +Cl2, t0
    bột Fe
    +KMnO
    4, t0 +KOH đặc +HCl +(CH3CO)2O
    t
    0 cao, P cao

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
    TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
    ĐÁP ÁN KÌ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 12
    ĐỀ THI MÔN HÓA
    NĂM HỌC 2019 – 2020
    Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề.
    Đáp án gồm: 06 Trang.

     

    Câu Phần Nội dung Điểm
    1 1 a) Xuất hiện chất rắn màu đen, và chất khí đẩy chất rắn bồng lên trên miệng cốc
    C
    12H22O11 12C + 11H2O
    C + 2H
    2SO4 đặc CO2 + 2SO2 + 2H2O
    b) Xuất hiêṇ kết tủa trắng và dung dic̣ h chuyển sang màu vàng nâu
    FeCl
    2 + 2AgNO3 2AgCl + Fe(NO3)2
    Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag
    c) Có khí mùi khai thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng
    (NH
    2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3
    Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 CaCO3 + 2NH3 + 2H2O
    d) Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan ra trong axit dư
    H
    2SO4 + 2 H2O + 2NaAlO2 2Al(OH)3 + Na2SO4
    3H2SO4 + 2Al(OH)3 Al2(SO4)3 + 6H2O
    Mỗi
    hiện
    tượng
    và pt
    đúng
    cho
    0,25
    2 2FeS2 + 14H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
    NaCl + H
    2SO4 đặc, nóng → NaHSO4 + HCl
    2NaBr + 2H
    2SO4 đặc, nóng → Na2SO4 + SO2 + Br2 + 2H2O
    8NaI + 5H2SO4 đặc, nóng → 4Na2SO4 + H2S + 4I2 + 4H2O
    Mỗi
    pt
    đúng
    cho
    0,25
    2 1 Cấu hình electron của A, B, C, D có dạng: [Ar]3da4sb
    Do tổng số electron lớp ngoài cùng của A, B, C là 4 nên phải có hai nguyên tố có 1
    electron ở lớp ngoài cùng và một nguyên tố có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
    Hai nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng có cấu hình lần lượt là:
    [Ar]3d
    54s1 và [Ar]3d104s1 → B là nguyên tố có 2 electron lớp ngoài cùng do tổng số
    electron của B ở phân lớp sát ngoài cùng và lớp ngoài cùng là 8.
    → B có cấu hình electron: [Ar]3d
    64s2 → ZB = 26 (B là Fe)
    Theo bài ra ta có: 2Z
    D – 2ZB = 8 → ZD = 30 (Zn)
    Do Z
    A< ZB< ZC< ZD → ZA = 24 (A là Cr); ZC = 29 (C là Cu)
    1
    2 Ta có sơ đồ phản ứng: 1

     

    mkết tủa = 72,66 gam
    ;
    ;
    Từ khối lượng của hỗn hợp X: 160a + 180b + 65c = 18,025 (2)
    Từ khối lượng muối trong Y ta có:
    Từ (1); (2); (3) a = 0,02 (mol); b = 0,03 (mol); c = 0,145 (mol)
    %
    3 1 Dùng H2O để chia thành 2 nhóm
    Nhóm I gồm các chất không tan: CaCO
    3; BaSO4
    Nhóm II gồm các chất tan: Na2CO3, Na2SO4, BaCl2
    Dùng HCl nhận biết được CaCO3 và BaSO4 ở nhóm I.
    Dùng HCl nhận biết được Na
    2CO3 ở nhóm tan, sau đó dùng Na2CO3 để nhận biết BaCl2
    và Na2SO4.
    1
    2 CTCT của P: HCOOH3NCH2NH3NO3
    HCOOH3NCH2NH3NO3 + 2NaOH → HCOONa + H2NCH2NH2 + NaNO3+H2O.
    0,01 0,01 0,01 (mol)
    1

     

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    2019-2020-truong-yen-lac-2-vinh-phuc

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021 môn hoá học

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2020-2021

    ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC – THPT

    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

    (Đề thi gồm trang)

    Cho nguyên tử khối: N = 14; Al = 27; Ca = 40; Fe = 56; Mg = 24; Zn = 65; S = 32; Cl = 35,5; Ba = 137; Cu = 64; Na = 23; O = 16; C = 12.

    Câu 1.

    1. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong ion X2+ bằng 90, trong hạt nhân của X2+ số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 5.

    a) Viết cấu hình electron của X, X+, X2+.

    b) Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn.

    2. Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NH3 loãng thu được dung dịch A.

    a) Dung dịch A có màu gì? Tại sao?

    b) Màu của dung dịch A biến đổi như thế nào trong các thí nghiệm sau:

    – Đun nóng dung dịch A một thời gian.

    – Thêm lượng HCl có số mol bằng số mol NH3 có trong dung dịch A.

    – Thêm một ít Na2CO3 vào dung dịch A.

    Câu 2.

    1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

    a) Dung dịch BaCl2 + dung dịch NaHSO4 (tỉ lệ mol 1 : 1).

    b) Dung dịch Ba(HCO3)2 + dung dịch KHSO4 (tỉ lệ mol 1 : 1).

    c) Dung dịch Ca(H2PO4)2 + dung dịch KOH (tỉ lệ mol 1 : 1).

    d) Dung dịch Ca(OH)2 + dung dịch NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1).

    2. Dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch A khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn X gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam. Tính m. Giả thiết sản phẩm khử N+5 duy nhất chỉ có NO.

    Câu 3.

    1. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, HCO3, CO32- và kết tủa Z. Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:

    – Cho từ từ đến hết phần 1 vảo 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2 (coi tốc độ phản ứng của HCO3, CO32- với H+ là như nhau).

    – Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi nước phân li không đáng kể.

    Tính m.

    2. Cho 3,64 gam hỗn hợp A gồm oxit, hiđroxit và muối cacbonat trung hòa của một kim loại M có hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thoát ra 448 ml một chất khí (đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,876%. Biết khối lượng riêng của dung dịch muối này là 1,093 g/ml và quy đổi ra nồng độ mol thì giá trị nồng độ là 0,545M.

    a) Xác định kim loại M.

    b) Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp A.

    Câu 4.

    1. Hỗn hợp X gồm C2H6, C3H4, C2H2, C4H6 và H2 (các chất đều mạch hở). Cho 19,46 gam X vào dung dịch chứa Br2 dư thì thấy có 0,86 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 14,56 lít hỗn hợp khí X cần V lít O2 và thu được 1,21 mol H2O. Tính V. Các thể tích khí đo ở đktc.

    2. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Tính giá trị của a.

    Câu 5.

    1. Cho các dụng cụ và hóa chất sau: Cốc thủy tinh chịu nhiệt; giá đỡ; đèn cồn; đũa thủy tinh; tristearin; dung dịch NaOH 40%; nước cất; dung dịch NaCl bão hòa.

    a) Hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin.

    b) Giải thích vai trò của dung dịch NaCl trong thí nghiệm trên.

    2. Cho 0,1 mol anđehit A mạch thẳng, không nhánh tác dụng hoàn toàn với H2 (Ni, to) thấy cần 6,72 lít khí H2 (đktc) và thu được sản phẩm B. Cho toàn bộ lượng B trên tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, lấy 8,4 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Xác định công thức cấu tạo của A và B.

    Câu 6.

    1. Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Tính V.

    2. Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Tính khối lượng glucozơ cần sử dụng

    Câu 7. Tìm các chất thích hợp và hoàn thảnh chuỗi phản ứng sau:

    (1) C5H6O4 + NaOH→ A + B + C (5) C + dung dịch AgNO3/NH3 → H + J + Ag↓

    (2) A + H2SO4 → D + Na2SO4 (6) H + NaOH → L + K + H2O

    (3) A + NaOH E + F (7) D + dung dịch AgNO3/NH3 → I + J + Ag↓

    (4) C + E G (8) L + NaOH M + F

    Câu 8. Hỗn hợp A gồm 3 este được tạo bởi cùng một axit hữu cơ đơn chức và 3 ancol đơn chức, trong đó có hai ancol no (không nhánh) với khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC và một ancol không no chứa một liên kết đôi C=C. Cho A tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 10%, sau đó cô cạn thì thu được 18,4 gam chất rắn khan. Ngưng tụ phần ancol bay hơi, làm khan rồi chia thành 2 phần bằng nhau:

    – Phần 1 cho tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H2 (đktc).

    – Phần 2 đem đốt cháy thu được 7,04 gam CO2 và 4,32 gam H2O.

    Xác định công thức cấu tạo của axit và 3 ancol.

    Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% về khối lượng trong Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Tính nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X .

    Câu 10. X là este hai chức, Y, Z là hai este đơn chức (X, Y, Z đều mạch hở và MZ > MY). Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Z lớn hơn số mol của X) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp muối G. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 17,12 gam; đồng thời thoát ra 5,376 lít khí H2 (đktc). Nung nóng G với vôi tôi xút, thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng là m gam. Tính phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp E.

    —–Hết—–

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    2020-2021 – Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

    Đề + đáp án Vĩnh Phúc 2020-2021

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2020 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2020 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2020 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    HÀ TĨNH
    KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
    NĂM HỌC 2019-2020
    Môn thi: HÓA HỌC-LỚP 12
    Thời gian làm bài: 180 phút. Đề thi có 02 trang, gồm 8 câu.

    Cho biết Nguyên tử khối: H =1, C =12, N=14, 0 =16, Na = 23, Mg=24, S =32, K = 39, Ca = 40, Ba= 137, Zn
    = 65: Mn = 55, CI = 35,5; AI = 27.
    Câu 1: (3,0 điểm)
    1. Cho các chất: p-crezol; natri phenolat; etylamoni hidrosunfat; isoamyl axetat; amilozơ, Ala-Gly lần lượt tác
    dụng với các dung dịch ở nhiệt độ thích hợp: HCl; NaOH. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy
    ra (nếu có).
    2. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
    – Bước 1: Rót 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm sạch và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H
    2SO4.
    Đun nóng dung dịch trong khoảng 3 phút. Để nguội..
    – Bước 2: Cho từ từ NaHCO, (tinh thể) vào ống nghiệm nói trên và khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh cho đến khi
    kết thúc phản ứng.
    – Bước 3: Rót dung dịch thu được ở bước 2 vào ống nghiệm đựng Cu(OH)
    2 (có mặt NaOH), đun nóng.
    Nêu hiện tượng xảy ra tại các bước trên. Cho biết vai trò của H
    2SO4, NaHCO3 tại các bước 1, 2 và viết các
    phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm trên.
    Câu 2: (3,0 điểm)
    1. Hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ C
    2H7O3N và C3H12O3N2. Cho m gam X tác. dụng với dung dịch HCl
    dư, thu được 4,48 lít khí Y (đktc). Mặt khác, khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu
    được 6,72 lít (đktc) khí Z và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T, thu được chất rắn gồm hai hợp chất vô cơ. Xác
    định giá trị của m..
    2. Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và axit oleic. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm
    cháy vào dung dịch Ca(OH)
    2 dư, thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X so với khối
    lượng dung dịch Ca(OH)
    2 ban đầu tăng hay giảm bao nhiêu gam?
    Câu 3: (2,0 điểm)
    Cho 1,792 lít khí O
    2 tác dụng với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho hết lượng Y
    vào nước dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít khí H
    2. Cho dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch
    NaHCO
    3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thu hoàn toàn 10,08 lít khí CO2 vào dung dịch Z, thu được
    m gam kết tủa. Xác định giá trị của m, biết các khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
    Câu 4: (2,0 điểm)
    Đun nóng hỗn hợp gồm 22,12 gam KMnO
    4 và 18,375 gam KClO3, một thời gian, thu được 37,295 gam hỗn
    hợp chất rắn X gồm KMnO
    4, K2MnO4, MnO2, KClO3, KCl. Cho toàn bộ lượng X tác dụng với dung dịch HCl
    đặc, dư, đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn cho toàn bộ lượng khí clo thu được tác dụng hết với m gam bột
    Fe nung nóng, thu được chất rắn Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với dung dịch AgNO
    3 dư đến khi phản ứng
    xảy ra hoàn toàn, thu được 204,6 gam kết tủa. Xác định giá trị của m.
    Câu 5: (3,0 điểm)
    1. Hòa tan hết 4,88 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO
    3, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,215 mol NaHSO4
    0,025 mol HNO
    3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,68 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,025
    mol H. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa muối trung hòa. Làm khô dung dịch Z thu được m gam muối khan.
    Xác định giá trị của m
    ĐẺ THI CHÍNH THỨC
    2. Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M tác dụng với 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x mol/l, thu được 42,75 gam
    kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH 1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 94,2375
    gam. Xác định giá trị của x.
    Câu 6: (2,5 điểm)
    1. Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch gồm NaNO
    3, và H2SO4, đun nóng nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
    thu được 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí A có khối lượng 1,84 gam gồm hai khí không màu (có một khí hóa nâu
    trong không khí), dung dịch B và còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch B thì thu
    được bao nhiêu gam muối khan?
    2. Thủy phân 136,8 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có khả
    năng tác dụng tối đa với 0,51 mol Br
    2. Mặt khác, dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đến
    phản ứng hoàn toàn, thu được 1,14 mol Ag. Biết glucozơ chiếm 3600/61% số mol của Y. Tính khối lượng của
    saccarozơ trong hỗn hợp X.
    Câu 7: (2,0 điểm).
    Hỗn hợp A gồm các chất X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức (trong đó X, Y đều
    đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp B chỉ
    chứa hai muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp hai ancol đều nọ, có cùng số nguyên tử cacbon. Cho toàn bộ hỗn
    hợp hai ancol này vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp B, thu
    được CO
    2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Tính % khối lượng của este nhỏ nhất trong hỗn hợp A.
    Câu 8: (2,5 điểm)
    1. Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol
    HCl hay 4 mol NaOH, Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần vừa đủ 46,368 lít (đktc) khí O
    2, thu được
    8,064 lít (đktc) khí Ng. Nếu cho a gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được m gam muối. Xác định
    giá trị của m.
    2. Cho 0,5 mol hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO
    3/NH3 dư, đun nóng,
    thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E với 320 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn
    dung dịch, thu được chất rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp hai ancol no trong đó oxi chiếm 31% về khối lượng. Đốt
    cháy hết lượng Y thì thu được Na
    2CO3, x mol CO2 và y mol H2O. Giả thiết este không bị thủy phân trong dung
    dịch AgNO
    3/NH3. Tính tỉ lệ x:y
    ————————–HẾT————————–
    – Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố.
    – Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    hsg-hoa-12-tinh-ha-tinh-2020

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2012 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2012 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2012 môn hoá học

    SƠ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

    HÀ TĨNH

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH

    LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011 – 2012

    Môn thi: HÓA HỌC

    Thời gian làm bài 180 phút

    Câu 1:

    a. Giải thích quy luất biến đổi năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì 2.

    b. Tại sao năng lượng liên kết của phân tử Cl2 lại lớn hơn năng lượng liên kết của phân tử F2, Cl2, Br2.

    Câu 2:

    a. X, Y, Z là các đồng phân, công thức phân tử là C4H6O2Cl2. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X, Y, Z, biết rằng:

    X + NaOH dư → A + C2H4(OH)2 + NaCl

    Y + KOH dư → B + C2H5OH + KCl + H2O

    Z + KOH dư → Muối của một axit hữu cơ + KCl + H2O.

    Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

    b. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

    – Dung dịch phenyl amoniclorua và dung dịch natrialuminat.

    – Dung dịch glyxin và metylamin.

    – Dung dịch natrihiđrosufat và dung dịch barihiđrocacbonat.

    – Canxi photphat và axit photphoric.

    Câu 3:

    a. So sánh tính bazơ của các hợp chất sau và giải thích:

    CH3-CH(NH2)-COOH (I); CHC-CH2-NH2 (II); CH2=CH-CH2-NH2 (III); CH3-CH2-CH2-NH2 (IV)

    b. Hãy gắn các giá trị pKa 3,15 và 8,23 cho tứng chức trong phân tử đipeptit Gly-Ala. Viết công thức cấu tạo của đipeptit này ở môi trường có pH = 4 và pH = 11.

    Câu 4:

    a. Bốn hợp chất A, B, C, D có cùng công thức phân tử C3H7NO2. Viết công thức cấu tạo có thể có của các hợp chất trên, biết rằng chúng thuộc loại hợp chất khác nhau và đều có mạch cacbon không phân nhánh.

    b. Cho 0,1 mol este X phản ứng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M thu được 19,8 gam hổn hợp sản phẩm hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X.

    Câu 5:

    Hai đồng phân X, Y chỉ chứa các nguyên tố C, H, O trong đó H chiếm 2,439% về khối lượng. Khi đốt cháy X hoặc Y đều thu được số mol H2O bằng số mol mổi chất. Hợp chất Z có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của X và cũng chứa C, H, O. Biết 1 mol X hoặc Z tác dụng vừa đủ với 3 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, 1 mol Y tác dụng vừa đủ với 4 mol AgNO3 trong dung dịch NH3.

    Tìm công thức phân tử của X, Y, Z, biết rằng chúng đều có mạch cacbon không phân nhánh.

    Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

    Câu 6:

    a. Cho hổn hợp A gồm Fe2O3 và Cu vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch B và còn lại 1 gam Cu không tan. Sục NH3 dư vào B, lọc lấy kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn. Tính khối lượng của hổn hợp A ban đầu.

    b. Cho 48 gam Fe2O3 vào m gam dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 9,8%, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch có khối lượng 474 gam( dung dịch A). Tính C% các chất tan trong dung dịch A.

    Cho 48 gam Fe2O3 vào m gam dung dịch H2SO4 9,8%, sau đó sục khí SO2 vào cho đến dư. Tính C% của các chất tan trong dung dịch thu được, biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    Câu 7:

    Nung 8,08 gam một muối A, thu được các sản phẩm khí và 1,6 gam một hợp chất ở thể rắn không tan trong nước. Toàn bộ sản phẩm khí được hấp thụ hết bởi 200 gam dung dịch NaOH nồng độ 1,2%, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một muối B duy nhất có nồng độ 2,47%. Tìm công thức phân tử A, biết khi nung số oxi hóa của kim loại không thay đổi.

    Câu 8:

    Đốt cháy hoàn toàn một khí hiđrocacbon A với khí oxi trong bình kín. Nếu tăng nồng độ oxi lên hai lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 32 lần. Tìm công thức phân tử có thể có của A, biết công thức tính tốc độ trùng với công thức thiết lập theo lí thuyết, các hệ số hợp thức trong phương trình phản ứng đều nguyên, các phản ứng xảy ra ở cùng nhiệt độ.

    Câu 9:

    a. Hợp chất A chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C9H11NO2. A phản ứng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. Biết rằng:

    A tác dụng được với HNO2 sinh ra B ( C9H10O3). Đun nóng B với axit H2SO4 đặc được chất C (C9H8O2), C phản ứng với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng, đun nóng tạo ra chất D (C8H6O4), D có tính đối xứng cao.

    Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D.

    b. Hợp chất A có công thức C2H8N2O3. Cho 2,16 gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng được dung dịch B chỉ chứa các chất vô cơ và khí D có mùi đặc trưng. Viết công thức cấu tạo có thể có của A, tính khối lượng muối có trong B.

    Câu 10:

    a. Khi tiến hành este hóa một 1 mol axit CH3COOH với 1 mol ancol C2H5OH thì hiệu suất phản ứng este hóa đạt cực đại 66,67 %. Để hiệu suất este hóa đạt cực đại 80% thì cần tiến hành phản ứng este hóa 1 mol axit với bao nhiêu mol ancol.

    b. Xét phản ứng tổng hợp amoniac: NH3(khí) + 3H2(khí) 2NH3(khí).

    Ở 4500C hằng số cân bằng của phản ứng này là Kp = 1,5.10-5.

    Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 ở nhiệt độ trên, nếu ban đầu trộn N2 và H2 theo tỉ lệ 1 : 3 về thể tích và áp suất hệ cân bằng là 500 atm.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    2011-2012-DE_VA_DAP_AN_HSG_12_HA_TINH

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2013 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2013 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2013 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT

    HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012-2013

    MÔN THI: HOÁ HỌC

    ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút

    (Đề thi có 02 trang, gồm 07 câu)

    Câu I:

    1. Nguyên tố X là một phi kim. Hợp chất khí với hiđro của X là A và oxit bậc cao nhất của X là B, tỉ khối hơi của A so với B là 0,425. Xác định nguyên tố X.

    2. Cho BaO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được kết tủa A và dung dịch B. Cho B tác dụng với kim loại Al dư thu được dung dịch D và khí E. Thêm dung dịch K2CO3 vào D thấy tạo kết tủa F. Xác định các chất A, B, D, E, F và viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

    CĐề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2013 môn hoá học 1 âu II:

    1. Có một bộ dụng cụ thí nghiệm được lắp đặt như hình vẽ. Ban đầu trong cốc chứa vôi sữa, sục rất từ từ khí CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào trong suốt quá trình tiến hành thí nghiệm? Giải thích ?

    2. Để có isoamylaxetat dùng làm dầu chuối, người ta tiến hành ba bước thí nghiệm như sau:

    – Cho 60 ml axit axetic băng (axit 100%, d = 1,05 g/ml) cùng 108,6 ml 3-metylbut-1-ol (ancol isoamylic, d = 0,81g/ml) và 1 ml H2SO4 vào bình cầu có lắp máy khuấy, ống sinh hàn rồi đun sôi trong vòng 8 giờ.

    – Sau khi để nguội, lắc hỗn hợp thu được với nước, chiết bỏ lớp nước, rồi lắc với dung dịch Na2CO3, chiết bỏ lớp dung dịch nước, lại lắc hỗn hợp thu được với nước, chiết bỏ lớp nước.

    – Chưng cất lấy sản phẩm ở 142-143 oC thu được 60 ml isoamylaxetat (là chất lỏng có mùi thơm như mùi chuối chín, sôi ở 142,5 oC và có d = 0,87 g/ml).

    a. Hãy giải thích các bước làm thí nghiệm ở trên và viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.

    b. Tính hiệu suất phản ứng este hóa.

    Câu III:

    1. Trộn 100 gam dung dịch chứa một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 100 gam dung dịch NaHCO3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A có khối lượng nhỏ thua 200 gam. Cho 100 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, khi phản ứng xong thấy dung dịch còn dư muối sunfat. Nếu thêm tiếp vào đó 20 gam dung dịch BaCl2 20,8% nữa thì dung dịch lại dư BaCl2 và lúc này thu được dung dịch D.

    a. Hãy xác định công thức của muối sunfat kim loại kiềm ban đầu.

    b. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch A và dung dịch D.

    2. Hòa tan hoàn toàn 18,5 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Zn (số mol mỗi kim loại bằng nhau) trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và 1,4 lít (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí Z gồm NO, NO2, N2O, N2 (trong đó NO2, N2 có số mol bằng nhau). Cô cạn cẩn thận dung dịch Y được 65,9 gam muối khan. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng.

    Câu IV:

    1. Cho 0,4 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4 phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Tính m.

    2. Chất rắn A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HNO3 1M thu được một khí là NO có thể tích 0,448 lít (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch B chỉ chứa một chất tan duy nhất là muối nitrat kim loại. Cô cạn cẩn thận dung dịch B thu được 14,52 gam muối khan. Xác định công thức hóa học của A.

    Câu V:

    1. Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi các chất sau và giải thích nguyên nhân: cumen (isopropyl benzen), ancol benzylic, anisol (metylphenyl ete), benzanđehit và axit benzoic.

    2. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối và khí Y làm đổi màu quỳ ẩm. Viết công thức cấu tạo của X, tên gọi của Y và các phương trình hóa học xảy ra.

    3. A là hợp chất hữu cơ mạch hở, không phân nhánh, phân tử chỉ có 2 loại nhóm chức, khi tác dụng với nước brom tạo ra axit monocacboxylic tương ứng. Cho một lượng A tác dụng với lượng dư anhiđrit axetic trong điều kiện thích hợp, phản ứng xong thu được 11,7 gam este và 9 gam CH3COOH. Cũng với lượng A như trên đem phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 6,48 gam Ag kết tủa. Tìm công thức cấu tạo dạng mạch hở của A.

    Câu VI:

    1. Khi đồng trùng hợp buta-1,3-đien và stiren, cứ n mắt xích butađien kết hợp với m mắt xích stiren tạo ra cao su buna-S. Cho cao su buna-S tác dụng với brom (tan trong dung môi CCl4), người ta nhận thấy cứ 1,05 gam cao su đó tác dụng hết với 0,8 gam brom. Tính tỉ lệ n : m và viết công thức cấu tạo cao su buna-S nói trên (có cấu tạo không nhánh và điều hòa).

    2. Thủy phân hoàn toàn 1mol hợp chất hữu cơ X trong trong dung dịch HCl thu được 1 mol ancol no Y và a mol axit hữu cơ đơn chức Z. Để trung hòa 0,3 gam Z cần 10 ml dung dịch KOH 0,5M. Đốt cháy 1 mol Y cần a mol O2; đốt cháy 0,5 mol hiđrocacbon có công thức phân tử như gốc hiđrocacbon của Y cần 3,75 mol O2.

    a. Xác định công thức cấu tạo X, Y, Z, biết Y có mạch cacbon không phân nhánh.

    b. Y1 và Y2 là hai đồng phân quen thuộc có trong tự nhiên của Y; Y1 có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Viết các công thức cấu tạo của Y1, Y2 ở dạng mạch hở và mạch vòng.

    Câu VII:

    1. Ăcquy chì là một hệ điện hóa gồm Pb, PbO2, dung dịch H2SO4. Một điện cực được tạo ra từ lưới chì phủ bột chì, còn điện cực còn lại được tạo ra bằng cách phủ bột PbO2 lên lưới kim loại. Cả hai điện cực đều được ngâm trong dung dịch H2SO4. Các bán phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực khi ăcquy hoạt động là:

    PbO2 + HSO4 + 3H+ + 2e PbSO4 + 2H2O E01 = +1,685V

    Pb + HSO4 PbSO4 + H+ + 2e E2 = – 0,356V

    a. Cho biết điện cực nào là anot, điện cực nào là catot trong ăcquy chì?

    b. Viết phương trình hóa học của toàn bộ phản ứng xảy ra trong ăcquy chì khi nó hoạt động và tính suất điện động tiêu chuẩn của pin.

    2. Người ta pha chế một loại dược phẩm trong gia đình theo cách đơn giản như sau: cho nước sôi vào cốc chứa NaHCO3 rồi cho thêm dung dịch cồn iot và lắc đều, để nguội bớt sẽ được cốc thuốc dùng để chữa bệnh viêm họng loại nhẹ. Hãy viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra và nêu dấu hiệu bề ngoài để nhận ra phản ứng đó.

    —————–HẾT—————

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu (kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học).

    – Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.

    – Họ và tên thí sinh……………………………………………………. Số báo danh………………………

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT

    HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012-2013

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC

    Câu

    Nội dung

    Điểm

    I.

    2,5đ

    1.Gọi n là hóa trị của X trong oxit cao nhất, hợp chất với hiđro có công thức

    H8-nX, công thức oxit cao nhất là X2On (nếu n lẻ) hoặc XOn/2 (nếu n chẵn)

    – Nếu là oxit là X2On , hs lập tỷ số MA/MB và rút ra 0,15X + 8 = 7,8n (không có nghiệm phù hợp)

    – Nếu X là XOn/2 suy ra 4,4n = 0,575X +8 (với 4 n 7), n = 6, X = 32.

    X là Lưu huỳnh.

    2. Trường hợp 1: H2SO4 hết, BaO tác dụng với H2O tạo ra dung dịch B là Ba(OH)2

    A: BaSO4

    B: Ba(OH)2

    D: Ba(AlO2)2

    E: H2

    F: BaCO3

    Các phương trình phản ứng:

    1. BaO + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O

    2. BaO + H2O → Ba(OH)2

    3. 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2

    4. K2CO3 + Ba(AlO2)2 → BaCO3↓ + 2KAlO2

    * Trường hợp 2: dung dịch B: H2SO4

    A: BaSO4

    B: H2SO4

    D: Al2(SO4)3

    E: H2

    F: Al(OH)3

    1. BaO + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O

    2. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    3. Al2(SO4)3 + 3K2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 3K2SO4 + 3CO2

    Nếu HS chỉ trình bày và viết đúng các ptpư của một trường hợp cho 1,0 đ

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    II

    2,5đ

    1. Ptpư:

    Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (1)

    CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 (2)

    Độ sáng bóng đèn:

    Ban đầu không đổi: Ca(OH)2 hòa tan bị giảm do phản ứng 1 lại được bổ sung từ Ca(OH)2 dạng huyền phù.

    Sau đó giảm dần: Do Ca(OH)2 huyền phù đã tan hết

    Có thể tắt khi Ca(OH)2 vừa hết, sau đó sáng dần, cuối cùng sáng hơn ban đầu. Do CaCO3 tan ra ở phản ứng 2.

    2. a.Giải thích các bước tiến hành thí nghiệm:

    – Đầu tiên cho axit axetic, ancol isoamylic và H2SO4 vào bình cầu, đun sôi trong 8h để đ/c este.

    HS viết ptpư este hóa…….

    – Sau đó để nguội, lắc hh thu được với nước, chiết bỏ lớp nước bằng phểu chiết nhằm loại bỏ phần lớn axit axetic và axit sufuric còn lại.

    Tiếp tục lắc hh với dd Na2CO3, chiết bỏ các sản phẩm pư, lại lắc hh với nước và chiết bỏ lớp nước để loại bỏ nốt lượng axit còn lại.

    HS viết 2 ptpu……

    – Cuối cùng chưng cất lấy sp ở 142-143 0C thu được isoamylaxetat tinh khiết.

    b. Tính hiệu suất pư hóa este: HS dễ dàng tính được hiệu suất pư là 40,15% (lưu ý axit axetic dư, tính hiệu suất dựa vào ancol)

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    III

    3,0đ

    1. Trộn 100g với 100g mà khối lượng dung dịch thu được < 200g, thì muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu phải là muối HSO4

    2MHSO4 + 2NaHCO3 M2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

    Do CO2 bay hơi làm giảm khối lượng dung dịch.

    Dựa vào lượng BaCl2 suy ra được mol muối sunfat ban đầu là x nằm trong khoảng 0,1< x < 0,12.

    Suy ra được MHSO4 còn dư và suy ra nCO2 = nNaHCO3 = 0,05 mol.

    MHSO4 + BaCl2 BaSO4 + MCl + HCl

    SO42- + Ba2+ BaSO4

    ta có : (M +97)x = 13,2 x =

    Với 0,1< x < 0,12 13 < M < 35

    Vậy M là Na, công thức muối là NaHSO4

    b. – Khối lượng của dung dịch A: mA = 100 + 100- 0,05.44 = 197,8 g.

    Các chất tan trong A:

    n NaHSO4 ban đầu = x = 0,11 mol. Vậy trong A còn dư 0,06 mol NaHSO4

    n Na2SO4 = 0,05 mol => C% Na2SO4= 3,59%

    n NaHSO4 = 0,06 mol => C% NaHSO4= 3,64%

    – Khối lượng dung dịch D: mD = 197,8 +120 – 0,11.233 = 292,17g

    n NaCl = (0,05 + 0,06) mol ; mNaCl = ( 0,05+,06).58,5= 9,36 g

    • C% NaCl 3,2%; và BaCl2 dư = 0,61%

    2. Số mol mỗi kim loại là x -> 64x + 56x + 65x = 18,5 x = 0,1 mol

    + Khối lượng muối nitrat kim loại bằng:

    18,5 + 62.0,7 = 61,9(g) < 65,9 (g)

    nên phản ứng có tạo ra NH4NO3, suy ra được:

    (mol)

    + Vì 2 khí NO2, N2 có số mol bằng nhau nên ta xem 2 khí này là 1 khí N3O2. 1 mol N3O2 ta có thể xem là hỗn hợp 2 khí N2O và NO. Nên hỗn hợp 4 khí ban đầu có thể xem là hai khí N2O và NO và số mol 2 khí này là:= 0,0625

    Ta có các quá trình xảy ra:

    Cu – 2e Cu2+, Fe – 3e Fe3+ ; Zn – 2e Zn2+

    0,1 0,2 0,1 0,3 0,1 0,2

    2NO3 + 10H+ + 8e N2O + 5H2O

    10a 8a a

    NO3 + 4H+ + 3e NO + 2H2O

    4b 3b b

    NO3 + 10H+ + 8e NH4+ + 3H2O

    0,5 0,4 0,05

    Theo bảo toàn e và bài ra ta có hệ phương trình:

    8a + 3b + 0,4 = 0,7 a = 0,0225 (mol)

    a + b = 0,0625 b = 0,04 (mol)

    = 10a + 4b + 0,5 = 0,885 (mol)

    (HS có thể giải theo các cách khác nhau)

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    IV

    2,5đ

    1 Cu không pư với dd HCl nhưng pư với FeCl3

    Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

    Cu + 2FeCl3 2FeCl2 + CuCl2

    HS dễ dàng tính được số mol các chất trong dd sau 2 pư trên:

    Cl = 0,8, Fe2+ = 0,3 và Cu2+ = 0,1

    Ag+ có pư với Fe2+ nên suy ra kết tủa có AgCl và Ag

    Ag+ + Cl AgCl

    Ag+ + Fe2+ Fe3+ +Ag

    HS tính được khối lượng kết tủa là:

    m = mAgCl + mAg = 0,8.143,5 + 0,3.108 = 142,2 gam

    2. số mol HNO3 = 0,2, nNO = 0,02 Số mol NO3 trong muối nitrat = 0,2-0,02 = 0,18 Số mol muối M(NO3)n = Khối lượng muối nitrat kim loại là: (M +62n) = 14,52 M = , vậy n = 3, M = 56, Kim loại M là Fe

    Vậy A có chứa nguyên tố Fe (Chứ không phải A là kim loại Fe vì chưa xác định được số oxi hóa của Fe).

    – Gọi số oxi hóa của Fe trong A là x, số mol Fe3+ = 0,06 (tính từ số mol muối)

    ta có :

    Fex – (3-x)e Fe3+ và N+5 + 3e N+2

    Số mol e nhường bằng số mol e nhận, suy ra: (3-x)0,06 = 3.0,02 -> x = +2. Vậy A là hợp chất Sắt (II). Do sản phẩm tạo ra chỉ có duy nhất một muối và một khí, nên suy ra A chỉ có thể là FeO hoặc Fe(OH)2 hoặc Fe(NO3)2

    – Viết ptpư và thử lại, loại trường hợp Fe(NO3)2 vì không thỏa mãn ĐK bài ra

    Kết luận: A là FeO hoặc Fe(OH)2

    (nếu hs khg loại nghiệm Fe(NO3)2 thì chỉ cho 0,25đ.

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    V

    4,5

    1. Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi:

    (CH3)2CHC6H5 C6H5OCH3 C6H5CH=O C6H5CH2OH C6H5COOH

    (A ) ( B ) ( C ) ( D ) ( E )

    -Phân cực -Phân cực -Phân cực -Phân cực -Phân cực

    (yếu hơn B) (yếu hơn C) -Không có -Có lk H -Có lk H

    -Không có -Không có liên kết liên phân tử liên phân tử mạnh

    liên kết hiđro liên kết hiđro hiđro

    2. Theo giả thiết, X, Y tương ứng như sau:

    CH3CH2COONH4 + NaOHCH3CH2COONa + NH3 + H2O

    Amoniac

    CH3COONH3CH3 + NaOH CH3COONa + CH3NH2 + H2O

    Metylamin

    HCOONH3CH2CH3 + NaOH HCOONa + CH3CH2NH2 + H2O

    Etylamin

    HCOONH(CH3)2 + NaOH HCOONa + CH3-NH-CH3 + H2O

    Đimetylamin

    (Viết đúng 4 pt được 1,0đ; tên gọi tương ứng của Y được 0,5đ)

    3. – Khi cho A tác dụng với nước Br2 thu được axit monocacboxylic nên A chứa 1 nhóm – CHO. A có dạng RCHO, số mol A là x.

    – Theo giả thiết: RCHO RCOONH4 + 2Ag

    x 2x

    Ta có: nAg = 2x = = 0,06 x = 0,03 mol

    – Giả sử A có n nhóm OH thì A có dạng (HO)nRCHO. Với số mol là 0,03 (mol)

    (HO)nRCHO + n(CH3CO)2O (CH3COO)nRCHO + nCH3COOH

    0,03 0,03 0,03n

    Ta có: 0,03n = nCH3COOH = = 0,15n = 5 Este là (CH3COO)5RCHO

    và Meste = 390

    59.5 + R + 29 = 390 R = 66. Chỉ có C5H6 là phù hợp. Công thức cấu tạo của A là: CH2OH – CHOH – CHOH – CHOH – CHOH – CHO

    1,0

    0,5

    1,0 + 0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    VI

    3,0đ

    1. Trong cao su buna-S, n mắt xich butađien có n liên kết đôi nên kết hợp được với n phân tử brom, còn m mắt xich stiren thì không còn liên kết đôi nữa nên không tác dụng được với brom.

    mcaosu = (104m + 54n)x = 1,05 và số mol Br2 = nx = = 0,005

    Tính được n : m = 2 : 3.

    Từ đây HS viết được công thức cấu tạo cao su buna-S (không nhánh và điều hòa).

    2. a. X là este vì khi thủy phân X tạo ra 1 ancol no Y và a mol axit hữu cơ đơn chức Z Công thức X là (RCOO)aR’

    (RCOO)aR’ + aHOH aRCOOH + R’(OH)a

    nKOH = 0,005

    RCOOH + KOH RCOOK + H2O

    Số mol RCOOH = nKOH = 0,005 0,005(R+45) = 0,3 R = 15 (-CH3)

    Đốt cháy ancol no Y (không nói rõ là mạch hở hay mạch vòng) và Hiđrocacbon có công thức như gốc của Y:

    CnHm(OH)a + O2 nCO2 + H2O

    HS suy ra được: = a 4n + m = 5a *

    CnHm + O2 nCO2 + H2O

    Ta có: . 0,5 = 3,75 4n + m = 30**

    Từ * và ** suy ra n = m = a = 6

    Công thức X, Y, Z: (CH3COO)6C6H6; Y: C6H6(OH)6; Z: CH3COOH

    b. Hai đồng phân của Y (C6H12O6) có trong tự nhiên là glucozo (Y1) và fructozo.

    HS viết được CTCT dạng mạch hở và mạch vòng của các đồng phân này.

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    VII

    2,0đ

    1.a. Anot là điện cực tại đó xảy ra quá trình oxi hóa, catot là điện cực tại đó xảy quá trình khử. Theo quy ước này, lưới chì có phủ bột chì là anot, còn lưới chì phủ bột PbO2 là catot của ăcquy chì. Pb là cực âm, PbO2 là cực dương.

    b. Kết hợp 2 bán phản ứng ta có: ptpư khi ăcquy hoạt động:

    Pb + PbO2 + 2H2SO4 2PbSO4 + 2H2O

    Suất điện động của pin: E0pin = Eo(+) – E0(-) = 1,685 – (-0,356) = 2,041 (V)

    2. Khi cho nước sôi vào cốc chứa NaHCO3:

    2HCO3 CO32- + CO2 + H2O (1)

    CO32- làm cho dd có tính kiềm:

    CO32- + H2O HCO3 + OH (2)

    Cho thêm cồn iot và lắc lên:

    CH3CH2OH + I2 + OH CHI3 + HCOO + 3HI (3)

    CHI3 có tính diệt khuẩn, có thể chữa bệnh viêm họng loại nhẹ.

    Nhận ra pư (1) do có bọt khí; pư (2), (3) do cồn iot mất màu và có kết tủa màu vàng.

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    DE THI HSG 12 ha tinh-2012-2013

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết