Tag: hsg

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2013

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2013

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2013

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    VĨNH PHÚC

    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

    LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Môn: HÓA HỌC

    Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

    Ngày thi: 02/11/2012

    (Đề thi gồm 02 trang)

    Câu 1: (2,0 điểm)

    1) Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế những chất khí nào trong số các khí sau: Cl2, O2, NO, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4, giải thích. Mỗi khí điều chế được, hãy chọn một cặp chất A và B thích hợp và viết phản ứng điều chế chất khí đó?

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2013 1

    2 ) Cho a mol Cu tác dụng với 120ml dung dịch A gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M (loãng), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).

    a. Tính V, biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    b. Giả sử sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu kim loại không tan hết thì lượng muối khan thu được là bao nhiêu gam?

    Câu 2: (2,0 điểm)

    1) Cho dãy phản ứng sau:

    Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của các chất ứng với các chữ cái M, A, B, X, Y trong dãy phản ứng. Viết phương trình phản ứng (4), (5), (9), (10)?

    2) Các chất A, B, C, D, E, F có cùng công thức phân tử C4H8. Cho từng chất vào brom trong CCl4 và không chiếu sáng thấy A, B, C và D làm mất màu brom rất nhanh. E làm mất màu brom chậm hơn, còn F hầu như không phản ứng. B và C là đồng phân lập thể của nhau, trong đó B có nhiệt độ sôi cao hơn C. Khi cho tác dụng với hiđro (có xúc tác Ni, to ) thì A, B, C đều cho cùng sản phẩm G.

    Lập luận để xác định công thức cấu tạo và gọi tên của A, B, C, D, E, F?

    Câu 3: (2,0 điểm)

    1) Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch A (chỉ chứa 2 muối sunfat) và 26,88 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO ở điều kiện tiêu chuẩn (không còn sản phẩm khử nào khác), tỉ khối của Y so với H2 là 19. Cho dung dịch A tác dụng với Ba(OH)2 dư thì thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn.

    a. Tính % theo thể tích các khí.

    b. Tính giá trị m.

    2) Cho BaO tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được kết tủa A và dung dịch B. Cho B tác dụng với kim loại Al dư thu được dung dịch D và khí E. Thêm K2CO3 vào dung dịch D thấy tạo kết tủa F. Xác định các chất A, B, D, E, F và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    Câu 4: (2,0 điểm)

    Cho 2,760 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O và có 100 < MA< 150) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó làm khô, phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri có khối lượng 4,440 gam. Nung nóng 2 muối trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,180 gam Na2CO3, 2,464 lít CO2 (ở đktc) và 0,900 gam nước.

    Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A.

    Câu 5: (1,0 điểm)

    Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit A có khối lượng phân tử 293 thu được 2 peptit B và C. Mẫu 0,472 gam peptit B phản ứng vừa đủ với 18 ml dung dịch HCl 0,222 M khi đun nóng và mẫu 0,666 gam peptit C phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (khối lượng riêng là 1,022 g/ml) khi đun nóng. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A, biết rằng khi thủy phân hoàn toàn A thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin.

    Câu 6: (1,0 điểm)

    Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH; 1 mol CH3COOH và 2 mol C2H5OH có H2SO4 đặc xúc tác ở toC (trong bình kín dung tích không đổi) đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,6 mol HCOOC2H5 và 0,4 mol CH3COOC2H5. Nếu đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 3 mol CH3COOH và a mol C2H5OH ở điều kiện như trên đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,8 mol HCOOC2H5. Tính a.

    Hết

    Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    VĨNH PHÚC

    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

    LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013

    Môn: HÓA HỌC – THPT

    HƯỚNG DẪN CHẤM

    (Gồm 06 trang)

    Câu

    Nội dung

    Điểm

    Câu 1

    (2,0đ)

    1) Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế những chất khí nào trong số các khí sau: Cl2, O2, NO, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4, giải thích. Mỗi khí điều chế được hãy chọn một cặp chất A và B thích hợp và viết phản ứng điều chế chất khí đó?

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2013 2

    Đáp án:

    – Giải thích: Để điều chế được khí C như bộ dụng cụ vẽ thì khí C phải có đặc điểm: nặng hơn không khí (= 29) và không tác dụng với không khí.

    => có thể điều chế được các khí: Cl2, SO2, CO2, O2.

    (0,5đ)

    – Phản ứng điều chế:

    2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

    Na2SO3 + H2SO4 (loãng) Na2SO4 + SO2 + H2O

    CaCO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O

    H2O2 (xúc tác MnO2) H2O + 1/2O2

    (0,5đ)

    2) Cho a mol Cu tác dụng với 120ml dung dịch A gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M (loãng), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).

    a. Tính V, biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    b. Giả sử sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu kim loại không tan hết thì lượng muối khan thu được là bao nhiêu gam?

    Đáp án:

    a). Tính VNO.

    Theo bài ra ta có: = 0,12 (mol); = 0,06 (mol)

    => số mol H+ = 0,24 ; số mol NO3 = 0,12 ; số mol SO42- = 0,06

    Phương trình phản ứng:

    3Cu + 8H+ + 2NO 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

    Bđ: a 0,24 0,12 (mol)

    – Nhận xét: → bài toán có 2 trường hợp xảy ra:

    (0,25đ)

    *Trường hợp 1: Cu hết, H+ dư (tức là a < 0,09) → nNO = (mol)

    → VNO = 14,933a (lít)

    (0,25đ)

    *Trường hợp 2: Cu dư hoặc vừa đủ, H+ hết (a ≥ 0,09)

    → VNO = 0,06.22,4 = 1,344 (lít)

    (0,25đ)

    b). Khi Cu kim loại không tan hết (tức a > 0,09) thì trong dung dịch sau phản ứng gồm có: số mol Cu2+ = 0,09 ; số mol NO3 = 0,06 ; số mol SO42- = 0,06

    → mmuối = 0,09.64 + 0,06.62 + 0,06.96 = 15,24 (gam)

    (0,25đ)

    Câu 2

    (2,0đ)

    1) Cho dãy phản ứng sau:

    – Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của các chất ứng với các chữ cái M, A, B, X, Y trong dãy phản ứng

    – Viết phương trình phản ứng (4), (5), (9), (10)?

    Đáp án:

    1)

    – Công thức cấu tạo thu gọn của các chất :

    M: C6H5CH2CH3 ; A: C6H5CH2CH2Cl ; B: C6H5CH2CH2OH ;

    X: C6H5CHClCH3 ; Y: C6H5CHOHCH3

    (0,5đ)

    – Viết phương trình phản ứng:

    (4) C6H5CH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2OC6H5CH2COONH4 + 2Ag+ 2NH4NO3

    (5) 2C6H5CH2COONH4 + H2SO4 2C6H5CH2COOH + (NH4)2SO4

    (9)

    (10)

    (0,5đ)

    2) Các chất A, B, C, D, E, F có cùng công thức phân tử C4H8. Cho từng chất vào brom trong CCl4 và không chiếu sáng thấy A, B, C và D làm mất màu brom rất nhanh. E làm mất màu brom chậm hơn, còn F hầu như không phản ứng. B và C là đồng phân lập thể của nhau, trong đó B có nhiệt độ sôi cao hơn C. Khi cho tác dụng với hiđro (có xúc tác Ni, to ) thì A, B, C đều cho cùng sản phẩm G.

    Lập luận để xác định công thức cấu tạo và gọi tên của A, B, C, D, E, F?

    Đáp án:

    1. Các chất là: A: but-1-en ; B: cis-but-2-en ; C: trans-but-2-en

    D: 2-metylpropen ; E: metyl xiclopropan ; F: xiclobutan

    (0,5đ)

    Giải thích:

    – A, B, C phản ứng với H2 (xt Ni) đều cho một sản phẩm G là butan

    – B và C là đồng phân hình học, B có nhiệt độ sôi cao hơn C vì phân cực hơn.

    – E phản ứng chậm với brom (vòng 3 cạnh). F không phản ứng với brom (vòng 4 cạnh)

    (0,5đ)

    Câu 3

    (2,0đ)

    1) Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch A (chỉ chứa 2 muối sunfat) và 26,88 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO ở điều kiện tiêu chuẩn (không còn sản phẩm khử nào khác), tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với H2 là 19. Cho dung dịch A tác dụng với Ba(OH)2 dư thì thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn.

    a. Tính % theo thể tích các khí?

    b. Tính giá trị m?

    Đáp án:

    a) Áp dụng phương pháp sơ đồ đường chéo ta có:

    => = = = 0,6 mol

    => %V = %V= 50%

    (0,25đ)

    b) * Sơ đồ phản ứng:

    FeS2 + Cu2S + HNO3 dd { Fe3+ + Cu2+ + } + NO+ NO2+ H2O

    a b a 2b 2a + b mol

    – Áp dụng bảo toàn định luật bảo toàn điện tích ta có:

    3a + 2.2b = 2(2a + b) => a – 2b = 0 (1)

    – Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

    FeS2 Fe3+ + 2S+6 + 15e

    Cu2S 2Cu2+ + S+6 + 10e

    => 15n+ 10n = 3n + n

    => 15a + 10b = 3.0,6 + 0,6 = 2,4 (2)

    Giải hệ (1), (2) ta có: a = 0,12 mol; b = 0,06 mol

    (0,25đ)

    * Sơ đồ phản ứng:

    {Fe3+, Cu2+, SO} {Fe(OH)3, Cu(OH)2, BaSO4}

    {Fe(OH)3, Cu(OH)2, BaSO4Fe2O3, CuO, BaSO4

    BaSO4 BaSO4

    0,3 0,3 mol

    => m(chất rắn) = 0,06.160 + 0,12.80 + 0,3.233 = 89,1 gam

    (0,5đ)

    2) Cho BaO tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được kết tủa A và dung dịch B. Cho B tác dụng với kim loại Al dư thu được dung dịch D và khí E. Thêm K2CO3 vào dung dịch D thấy tạo kết tủa F. Xác định các chất A, B, D, E, F và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    Đáp án:

    * Trường hợp 1: dung dịch B: Ba(OH)2

    A: BaSO4

    B: Ba(OH)2

    D: Ba(AlO2)2

    E: H2

    F: BaCO3

    Các phương trình phản ứng:

    1. BaO + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O

    2. BaO + H2O → Ba(OH)2

    3. 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2

    4. K2CO3 + Ba(AlO2)2 → BaCO3↓ + 2KAlO2

    (0,5đ)

    * Trường hợp 2: dung dịch B: H2SO4

    A: BaSO4

    B: H2SO4

    D: Al2(SO4)3

    E: H2

    F: Al(OH)3

    1. BaO + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O

    2. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    3. Al2(SO4)3 + 3K2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3K2SO4 + 3CO2

    (0,5đ)

    Câu 4

    (2,0đ)

    Cho 2,760 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O và có 100 < MA< 150) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó làm khô, phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri có khối lượng 4,440 gam. Nung nóng 2 muối trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,180 gam Na2CO3, 2,464 lít CO2 (ở đktc) và 0,900 gam nước.

    Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A.

    Đáp án:

    * 2,76g A + NaOH → 4,44g muối + H2O (1)

    * 4,44g muối + O2 → 3,18g Na2CO3 + 2,464 lít CO2 + 0,9g H2O (2)

    (mol)

    mmuối = 0,72g

    Tổng khối lượng nước của (1) và (2) = 1,62g

    (0,75đ)

    => CTPT của A là (C7H6O3)n , n nguyên 1.

    Theo đề bài, ta có 100 < 138.n < 150.

    => n = 1, công thức phân tử của A là C7H6O3 có M = 138

    (0,25đ)

    * nA = 0,02mol; nNaOH = 0,06 mol

    * nA : nNaỌH = 1 : 3 mà A chỉ có 3 nguyên tử oxi, khi tác dụng với NaOH sinh ra hai muối nên A có 1 nhóm chức este của hợp chất phenol và một nhóm –OH loại chức phenol.

    => công thức cấu tạo có thể có của A là:

    (1,0đ)

    Câu 5

    (1,0đ)

    Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit A có khối lượng phân tử 293 thu được 2 peptit B và C. Mẫu 0,472 gam peptit B phản ứng vừa đủ với 18 ml dung dịch HCl 0,222 M khi đun nóng và mẫu 0,666 gam peptit C phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (khối lượng riêng là 1,022 g/ml) khi đun nóng. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A, biết rằng khi thủy phân hoàn toàn A thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin.

    Đáp án:

    – Nhận xét: MA = MAla + MGly + Mphe – 2.18 → A là tripepit được tạo nên từ 3 amino axit Gly (M = 75), Ala (M = 89) và Phe (M= 165)

    (0,25đ)

    – Khi thủy phân không hoàn toàn A thu được peptit B và peptit C => B, C thuộc đipeptit => số mol B = ½ sốmol HCl và số mol C = ½ số mol NaOH

    – Số mol HCl = 0,018 . 0,2225 = 0,004 mol ;

    số mol NaOH =

    => ;

    => ;

    => B: Ala – Phe hoặc Phe – Ala vì 165 + 89 – 18 = 236

    và C: Gly – Phe hoặc Phe – Gly vì 165 + 75 – 18 = 222

    (0,5đ)

    => CTCT của A là: Ala-Phe-Gly

    H2NCH(CH3)CO-NHCH(CH2C6H5)CO-NHCH2COOH

    hoặc Gly-Phe-Ala H2NCH2CO-NHCH(CH2-C6H5)CO-HNCH(CH3)COOH

    (0,25đ)

    Câu 6

    (1,0đ)

    Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH; 1 mol CH3COOH và 2 mol C2H5OH có H2SO4 đặc xúc tác ở toC (trong bình kín dung tích không đổi) đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,6 mol HCOOC2H5 và 0,4 mol CH3COOC2H5. Nếu đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 3 mol CH3COOH và a mol C2H5OH ở điều kiện như trên đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,8 mol HCOOC2H5. Tính a.

    Đáp án:

    – Các phương trình phản ứng:

    HCOOH + C2H5OH HCOOC2H5 + H2O K1

    [ ] 0,4 1 0,6 1 (mol)

    => K1 = 1,5

    CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O K2

    [ ] 0,6 1 0,4 1 (mol)

    => K2 = 2/3

    (0,5đ)

    – Gọi số mol của CH3COOC2H5 là b mol. Ta có:

    HCOOH + C2H5OH HCOOC2H5 + H2O

    [ ] 0,2 a-0,8-b 0,8 0,8+b (mol)

    CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O

    [ ] 3-b a-0,8-b b 0,8+b (mol)

    => ;

    => → b = 1,92 → a = 9,97 mol

    (0,5đ)

    ( Lưu ý: các cách làm khác đáp án nhưng đúng, vẫn được điểm tối đa)

    Hết

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    VInh Phucde thi HSG Hoa Hoc 12THPT nam 20122013

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2014

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2014

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2014


    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    VĨNH PHÚC
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
    LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2013-2014
    ĐỀ CHÍNH THỨC
    Môn: HÓA HỌC – THPT
    Thời gian: 180 phút (
    không kể thời gian giao đề)
    Ngày thi: 25/10/2013
    (Đề thi gồm 02 trang)
    Câu 1: (1,5 điểm)
    Cân bằng các phản ứng oxihóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
    1) FeSO
    4 + KMnO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
    2) Mg + HNO
    3 Mg(NO3)2 + N2O + N2 + H2O (Biết tỉ lệ số mol N2O:N2=1:2).
    3) Fe
    xOy + H2SO4 (đặc) t 0Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
    Câu 2:
    (1,0 điểm)
    Nêu và giải thích hiện tượng trong các thí nghiệm sau:
    1) Thu khí sinh ra khi cho một mẩu đồng vào dung dịch axit HNO
    3 đặc, đun nóng vào hai
    ống nghiệm sạch rồi đậy nút kín: Ống nghiệm 1 để ngoài không khí; ống nghiệm 2 ngâm trong
    thùng nước đá.
    2) Nhỏ 5 ml dung dịch AgNO
    3 1M trong NH3 dư vào ống nghiệm chứa 5 ml dung dịch
    fructozơ 0,5M rồi đem đun nóng ống nghiệm chứa hỗn hợp thu được.
    3) Có 2 cốc đựng hóa chất: Cốc 1 đựng dung dịch NaOH; cốc 2 đựng dung dịch NaCl
    được đặt trên 1 cái cân thăng bằng, điều chỉnh lượng hóa chất trong hai cốc sao cho cân ở
    trạng thái thăng bằng rồi đặt trong phòng. Một ngày sau quay lại quan sát cân.
    4) Nhỏ 5 ml dung dịch KI vào 10 ml dung dịch FeCl
    3 có lẫn hồ tinh bột.
    Câu 3:
    (1,5 điểm)
    Cho hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch brom dư thu được dẫn xuất tetrabrom chứa
    75,83% brom (theo khối lượng). Khi cộng brom theo tỉ lệ mol 1:1 thu được cặp đồng phân cis-trans.
    1) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên của X.
    2) Viết phương trình phản ứng của X với:
    a) Dung dịch KMnO
    4 (trong môi trường H2SO4).
    b) Dung dịch AgNO
    3/NH3.
    c) H2O (xúc tác Hg2+/H+).
    d) HBr theo tỉ lệ mol X:HBr = 1:2.
    Câu 4:
    (1,0 điểm)
    Cho từ từ, đồng thời khuấy đều 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm: NaHCO3 0,1M và K2CO3
    0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2
    (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: KOH 0,6M và
    BaCl
    2 1,5M thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của V và m.
    Câu 5:
    (2,0 điểm)
    1) Cho 500 ml dung dịch X chứa H2SO4 aM và Cu(NO3)2 bM. Thêm m gam bột sắt vào
    dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng là
    0,5m gam và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp A gồm 2 khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 8 trong đó
    có một khí bị hóa nâu trong không khí.
    a) Xác định a, b và m.
    b) Tính nồng độ mol/l muối có trong dung dịch sau phản ứng, coi thể tích dung dịch không đổi.
    2) Cho x gam kali vào 300 ml dung dịch ZnSO4 0,5M thấy khối lượng dung dịch sau phản
    ứng tăng so với dung dịch ZnSO
    4 ban đầu là 5,3 gam. Tính giá trị x.
    Trang 2/2
    Câu 6: (2,0 điểm)
    Thủy phân hoàn toàn 15,2 gam chất hữu cơ X (mạch hở, phản ứng được với Na) thu được
    a gam chất Y có 2 nhóm chức và b gam chất Z.
    Để đốt cháy hoàn toàn a gam chất Y phải dùng hết 10,752 lít O
    2 (đktc) tạo ra 21,12 gam
    CO
    2 và 8,64 gam H2O.
    Để đốt cháy hoàn toàn b gam chất Z phải dùng hết 5,376 lít O
    2 (đktc) thu được 7,04 gam
    CO
    2 và 4,32 gam H2O.
    X có công thức đơn giản trùng với công thức phân tử và có 2 loại nhóm chức .
    Tìm công thức cấu tạo của X, Y, Z.
    Câu 7:
    (1,0 điểm)
    A, B, D là các đồng phân có cùng công thức phân tử C6H9O4Cl, thỏa mãn các điều kiện
    sau:
    36,1 gam A + NaOH dư 9,2 gam etanol + 0,4 mol muối A1 + NaCl.
    B + NaOH dư muối B1 + hai ancol (cùng số nguyên tử C) + NaCl
    D + NaOH dư muối D1 + axeton + NaCl + H2O.
    Hãy lập luận xác định công thức cấu tạo của A, B, D và viết các phương trình phản ứng.
    Biết rằng dung dịch D làm đỏ quì tím.
    ————–Hết ————–
    Họ tên thí sinh:………………………………………………………….SBD…………………………………
    Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Trang 1/5
    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    VĨNH PHÚC
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
    LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2013-2014
    Môn: HÓA HỌC – THPT
    HƯỚNG DẪN CHẤM
    (Gồm 06 trang)

    Câu Nội dung Điểm
    Câu 1
    (1,5
    điểm)
    1. 10FeSO4 +2KMnO4 +8H2SO4 5Fe2(SO4)3 +K2SO4 +2MnSO4 +8H2O
    5 2Fe
    +2 2Fe+3 + 2e
    2 Mn
    +7 +5eMn+2
    2. 14Mg + 34HNO3 14Mg(NO3)2 + N2O + 2N2 + 17H2O
    14 Mg
    0 Mg2+ + 2e
    1 6N
    +5 + 28e2N+1 + 2N 0
    2
    3. 2FexOy+(6x-2y)H2SO4(đặc) t 0xFe2(SO4)3+(3x-2y)SO2 +(6x-2y)H2O
    1 2xFe
    +2y/x 2xFe+3 + 2(3x-2y)e
    (3x-2y) S
    +6 +2eS+4
    Câu 2
    (1 điểm)
    1. Khí sinh ra do Cu + HNO3 đặc, nóng là khí NO2 (màu nâu đỏ). Cho vào ống
    nghiệm 1 để ngoài không khí có màu nâu đỏ. Ống nghiệm 2 để trong thùng nước
    đá màu nâu đỏ nhạt hơn do khi lạnh NO
    2 (màu nâu đỏ) chuyển hóa một phần
    thành N
    2O4 (không màu). PTP/Ư:
    Cu + 4HNO
    3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
    2NO
    2 t0thâpN2O4
    2. Hiện tượng: Khi đun nóng có kết tủa Ag (màu trắng bạc) bám vào thành ống
    nghiệm.
    Giải thích: trong môi trường kiềm (NH
    3 dư) fructozơ chuyển hóa dần thành
    glucozơ. Glucozơ phản ứng với AgNO
    3/NH3 tạo kết tủa Ag bám vào thành ống
    nghiệm.
    PTP/Ư: Fructozơ
    OH Glucozơ
    CH
    2OH(CHOH)4CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH(CHOH)4COONH4 +
    2Ag
    + 3NH3 + H2O
    3. Hiện tượng: Phía bên cốc đựng dd NaOH sẽ nghiêng xuống làm cho cân mất
    thăng bằng.
    Giải thích: Trong không khí luôn có một lượng nhỏ khí CO
    2. Dd NaOH hấp thụ
    khí CO
    2 do xảy ra P/Ư: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O.
    Lượng CO
    2 hấp thụ thêm vào dd NaOH làm cho khối lượng cốc đựng dd NaOH
    tăng lên.
    4. Hiện tượng: Dd thu được chuyển dần thành màu xanh tím.
    Giải thích: dd KI p/ư với dd FeCl
    3 tạo I2. I2 tạo thành kết hợp với hồ tinh bột tạo
    hợp chất có màu xanh tím.
    PTP/Ư: 2KI + 2FeCl
    3 → 2KCl + 2FeCl2 + I2
    I2 + hồ tinh bột → hợp chất màu xanh tím
    Câu 3
    (1,5
    Hidrocacbon X: CxHy

    Trang 2/5

    điểm) CxHy + 2Br2 → CxHyBr4 ; theo giả thiết: %mBr = .100
    12 320
    80.4
    x y
    =75,83
    → 12x + y = 102
    Giá trị thỏa mãn: x=8 , y=6. CTPT của X: C
    8H6 (= 6).
    Vì X có khả năng phản ứng với brom theo tỉ lệ 1:1 và 1:2 chứng tỏ phân tử X
    có 2 liên kết
    kém bền và 1 nhân thơm. CTCT của X:
    C CH
    phenyl axetilen.
    Phương trình phản ứng:
    5
    C CH
    + 8KMnO4 + 12H2SO4 →5
    COOH
    + 4K2SO4 + 8MnSO4
    + 5CO2 + 12H2O
    C CH
    + AgNO3 + NH3
    C CAg
    + NH4NO3
    C CH
    + H2O 
    2
    Hg
    OC
    CH
    3
    C CH
    + 2HBr →
    C CH3
    Br
    Br
    Câu 4
    (1 điểm)
    Ta có
    HCO
    3 – = 0,1.0,3 = 0,03(mol)
    CO
    3 2 – = 0,2.0,3 = 0,06 (mol)
    H
    + = 0,1( 0,2 + 0,6) = 0,08 (mol)
    SO
    42 – = 0,1.0,6 = 0,06 (mol)
    OH
    = 0,1.0,6 = 0,06 (mol)
    Ba
    2+ = 0,1.1,5 = 0,15 (mol)
    Ptpu
    HCO
    3 – + H+  CO2 + H2O
    CO
    32 – + 2H+  CO2 + H2O
    Gọi x là số mol HCO
    3 – phản ứng
    x + 2.2x = 0,08
    x = 0,016 (mol)
    số mol CO2 = 3x = 0,048 (mol)
    V = 0,048.22,4 =1,0752 (lít)
    Trong X còn:
    HCO
    3 – = 0,014 (mol)
    CO
    3 2 – = 0,028 (mol)
    trong kết tủa có BaSO4 0,06(mol)
    BaCO
    3 0,042 (mol)
    => m = 0,06.233 + 0,042.197 =22,254 gam
    Câu 5
    (2 điểm)
    1. Sau phản ứng còn hỗn hợp kim loại dưĐó là Cu và Fe dư Trong dung
    dịch sau phản ứng chỉ có muối sắt (II)
    Hỗn hợp khí sau phản ứng có M = 16
    hỗn hợp A gồm H2 và NO
    Các phương trình phản ứng xảy ra:
    Fe + 4H
    + + NO3- Fe3+ + NO+ 2H2O

    Trang 3/5

    Fe + 2Fe3+ 3Fe2+
    Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu
    Fe + 2H+ Fe2+ + H2
    Số mol mỗi khí trong hỗn hợp A: ,
    Số mol của Cu(NO
    3)2 = b = 0,2M
    Số mol H
    2SO4 = a = 1,2 M
    Khối lượng chất rắn sau phản ứng:
    0,5.m = m- 0,6.56+ 0,1.64
    m =54,4 gam
    b) Dung dịch sau phản ứng chỉ có FeSO
    4
    C
    M = 0,6/0,5 = 1,2M
    2. Các phương trình phản ứng có thể xảy ra:
    K + H
    2O KOH + 1/2H2
    2KOH + ZnSO4Zn(OH)2+ K2SO4
    2KOH + Zn(OH)2 K2ZnO2 + 2H2O
    Khối lượng dung dịch biến đổi phụ thuộc mức độ phản ứng.
    Nếu Zn(OH)
    2 đạt cực đại thì khối lượng dung dịch giảm 8,4 gam
    Nếu Zn(OH)
    2 tan vừa hết thì khối lượng dung dịch tăng 15 gam.
    → Zn(OH)
    2 tan một phần.
    → Tính được x = 15,6 gam.
    Câu 6
    (1 điểm)
    a = m + m – m = 21,12 + 8,64 – 32.0,48
    = 14,4 (g)
    b = m + m – m = 7,04 + 4,32 – 32.0,24
    = 3,68(g)
    CO2 H2O O2p
    m H2O t/g p­(1) = a + b – 15,2 = 2,88(g)
    CO2 H2O O2p
    n = 0,16(mol)
    *) Theo §LBT nguyªn tè C, H Trong 3,68 g Z cã:
    n
    C = n = = 0,16 (mol)
    n
    H = 2.n = 2 .4,32= 0,48(mol)
    H2O 18
    CO2
    7,04
    44
    H2O t/g p­(1)
    nO = = 0,08 (mol)
    3,68 – 12.0,16 -1.0,48
    16

    +) 15,2g X + H2O a(g) Y + b(g) Z (1)
    +) a(g) Y + 10,752l O
    2 21,12gCO2 + 8,64 g H2O (2)
    +) b(g) Z + 5,736(l) O
    2 7,04 gCO2 + 4,32g H2O (3)
    n = 10,752 = 0,48 (mol)
    O2 t/g p­ (2) 22,4
    n = 5,736 = 0,24 (mol)
    O2 t/g p­ (3) 22,4
    Theo §LBT KL:

    Trang 4/5

    Z cã: nC : nH : nO = 0,16 : 0,48 : 0,08 = 2:6 :1
    CT§G cña Z lµ: C
    2H6O th×:
    Sè nguyªn tö H < 2 .(sè nguyªn tö C ) + 2
    6n < 2 .(2n +2) n < 1
    n nguyªn d­¬ng n = 1 CTPT cña Z lµ: C
    2H6O
    Do Z lµ s¶n phÈm cña p­ thuû ph©n X Z lµ r­îu C
    2H5OH.
    _
    _ _
    n Z sinh ra ë (1) =34,668 = 0,08 (mol)
    – T­¬ng tù : trong 14,4(g) Y cã: n
    C = nCO2 = 0,48(mol)
    n
    H = 2 nH2O = 0,96 (mol)
    n
    O = 0,48 (mol)
    CT§G cña Y lµ: CH
    2O CTTN lµ (CH2O)m
    – Trong 15,2 g X cã :
    n
    C = n C trong Y + Z = 0,16 + 0,48 = 0,64 (mol)
    n
    H = n H trong Y + Z – n H trong H2O p­
    = 0,48 + 0,96 – 2.0,16 = 1,12 (mol)
    n O = = 0,4 (mol)
    16
    15,2 – 12.0,64 – 1.1,12
    n C: nH : nO = 0,64: 1,12 : 0,4= 8:14:5
    X cã CT§G lµ: C
    8H14O5
    Do CTPT trïng CT§G X cã CTPT lµ C8H14O5
    n X p­ = = 0,08 (mol)
    190
    15,2
    n
    X : n : n = 0,08: 0,16: 0,08
    = 1:2: 1
    1 mol X + 2 mol H
    2O (CH2O)m + 1mol C2H5OH
    (Y)
    X chøa 2 chøc este X cã 2 nhãm -COO – trong ®ã cã 1 nhãm lµ – COOC2H5
    – Do X p­ ®­îc víi Na vµ ph©n tö X chØ cã 5 nguyªn tö O X cßn 1 nhãm – OH
    – Do Y cã 2 nhãm chøc Y cã 3 nguyªn tö O m = 3
    CTPT cña Y lµ C
    3H6O3 CTCT cña Y lµ:
    H2Op­ C2H5OH
    n Y ®­îc sinh ra tõ (1) = 14,4 = 0,16 (mol)
    90
    n
    X : nY = 0,08: 0,16 = 1:2
    Nh­ vËy:
    (X)
    C
    8H14O5 + 2H2O 2Y + C2H5OH

    CH3 – CH – COOH hoÆc CH2 – CH2 – COOH
    OH OH

    Trang 5/5

    X cã CTCT lµ:
    CH
    2 – CH2 – C – O – CH2 – CH2 – C – O – CH2 – CH3
    OH O O
    hoÆc:
    CH
    3 – CH – C – O – CH – C – O – CH2 – CH3
    CH3 O CH3 O
    Câu 7
    (1 điểm)
    A, B, D có cùng công thức phân tử: C6H9O4Cl (=2)
    A + NaOH → C
    2H5OH + muối A1 + NaCl
    0,2 mol 0,2mol 0,4 mol
    Từ tỉ lệ số mol các chất cho thấy A là este 2 chức chứa 1 gốc ancol C
    2H5– và
    axit tạp chức.
    CTCT của A: CH
    3-CH2-OOC-CH2-OOC-CH2-Cl
    CH
    3-CH2-OOC-CH2-OOC-CH2-Cl + 3NaOH → C2H5OH + 2HO-CH2COONa +
    NaCl
    B + NaOH → muối B
    1 + hai ancol + NaCl
    Vì thuỷ phân B tạo ra 2 rượu khác nhau nhưng có ùng số nguyên tử C, nên mỗi
    rượu tối thiểu phải chứa 2C. CTCT duy nhất thỏa mãn: C
    2H5-OOC-COO-CH2-CH2-Cl
    C
    2H5-OOC-COO-CH2-CH2-Cl + 3NaOH → NaOOC-COONa + C2H5OH +
    C
    2H4(OH)2 + NaCl
    D + NaOH → muối D
    1 + axeton + NaCl + H2O
    Vì D làm đỏ quì tím nên phải có nhóm –COOH, thuỷ phân tạo axeton nên
    trong D phải có thêm chức este và rượu tạo thành sau thuỷ phân là gemdiol kém bền.
    CTCT của D: HOOC-CH
    2-COO-C(Cl)-(CH3)2
    HOOC-CH2-COO-C(Cl)-(CH3)2 +3NaOH → NaOOC-CH2-COONa + CH3-CO-CH3 +
    NaCl + 2H
    2O

    ( Lưu ý: các cách làm khác đáp án nhưng đúng, vẫn được điểm tối đa)
    Hết

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2013-2014

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2015

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2015

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2015

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2014-2015

    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC – THPT

    Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề

    (Đề thi gồm 02 trang)

    Câu 1 (1 điểm):

    Trình bày phương pháp tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp: Anilin, Phenol và Benzen.

    Câu 2 (1 điểm):

    2.1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

    a. Dung dịch BaCl­2 + dung dịch NaHSO4 (tỉ lệ mol 1:1).

    b. Dung dịch Ba(HCO3) 2 + dung dịch KHSO4 (tỉ lệ mol 1:1).

    c. Dung dịch Ca(H2PO4) 2 + dung dịch KOH (tỉ lệ mol 1:1).

    d. Dung dịch Ca(OH) 2 + dung dịch NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1).

    2.2. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol là 0,1M: C6H5ONa, CH3COONa, CH3NH3Cl, (CH3)2NH2Cl, C6H5NH3Cl. Sắp xếp theo chiều tăng giá trị pH của các dung dịch đó và giải thích.

    Câu 3 (1 điểm):

    Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại M vào dung dịch axit HNO3 dư, thu được dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau.

    Phần 1: Cho tác dụng với NaOH dư được kết tủa B. Nung B đến khối lượng không đổi thu được 4,0 gam oxit kim loại.
    – Phần 2: Cô cạn ở điều kiện thích hợp thu được 25,6 gam một muối X duy nhất.
    Xác định kim loại M và muối X, biết M chỉ có một hóa trị duy nhất.
    Câu 4 (1 điểm):

    Hai chất X, Y (đơn chức mạch hở, đều chứa C, H, O và đều có 53,33% Oxi về khối lượng). Biết MX> MYX, Y đều tan được trong nước. Nhiệt độ sôi của X là 118oC, của Y19oC. Xác định X, Y và viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:

    XX1X2YX3X4X5X6X

    Biết X6 là hợp chất hữu cơ chứa 4 nguyên tố và có liên kết ion.

    Câu 5 (1 điểm):

    5.1. Thủy phân hết 1 lượng pentapeptit X trong môi trường axit thu được 32,88 gam Ala–Gly–Ala–Gly; 10,85 gam Ala–Gly–Ala; 16,24 gam Ala–Gly–Gly; 26,28 gam Ala–Gly; 8,9 gam Alanin, còn lại là Gly–Gly và Glyxin. Tỉ lệ số mol Gly–Gly:Gly là 10:1. Tính tổng khối lượng Gly–Gly và Glyxin

    5.2. Đun nóng hỗn hợp gồm 13,68 gam saccarozơ và 6,84 gam mantozơ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thuỷ phân mỗi chất đều là 60%). Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch kiềm, rồi thêm lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 và đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Tìm giá trị của m.

    Câu 6 (1 điểm):

    Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO­3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:

    Phần 1: Tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa

    Phần 2: Tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    1. Xác định giá trị của m và a.

    2. Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch Y.

    Câu 7 (1 điểm):

    Chia 17 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức (trong đó có một anđehit mạch cacbon phân nhánh) thành hai phần bằng nhau.

    Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được 43,2 gam Ag.

    – Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.

    Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên hai anđehit trên.

    Câu 8 (1 điểm):

    Hợp chất A được tạo thành từ cation X+ và anion Y. Phân tử A chứa 9 nguyên tử, gồm 3 nguyên tố phi kim. Tỷ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố là 2:3:4. Tổng số proton trong A là 42 và trong ion Y  chứa 2 nguyên tố cùng chu kỳ, thuộc hai phân nhóm chính liên tiếp.

    Xác định công thức phân tử và gọi tên A.

    Câu 9 (1 điểm):

    Làm bay hơi một chất hữu cơ A (chứa các nguyên tố C, H, O), được một chất hơi có tỉ khối hơi đối với metan bằng 13,5. Lấy 10,8 gam chất A và 19,2 gam O2 (dư) cho vào bình kín, dung tích 25,6 lít (không đổi). Đốt cháy hoàn toàn A, sau đó giữ nhiệt độ bình ở 163,8 0C thì áp suất trong bình bằng 1,26 atm. Lấy toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng cháy cho qua 160 gam dung dịch NaOH 15%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch B chứa 41,1 gam hỗn hợp hai muối.

    Xác định công thc phân tử, viết công thc cu tạo ca A (biết rng khi cho A tác dụng vi kim tạo ra 1 ancol và 3 muối).

    Câu 10 (1 điểm):

    Trong thiên nhiên KCl có trong quặng xinvinit (KCl.NaCl). Cho biết độ tan của NaCl và KCl ở nhiệt độ khác nhau như sau:

    Nhiệt độ

    00C

    200C

    300C

    700C

    1000C

    Độ tan của NaCl (g/100 g H2O)

    35,6

    35,8

    36,7

    37,5

    39,1

    Độ tan của KCl (g/100 g H2O)

    28,5

    34,7

    42,8

    48,3

    56,6

    Dựa vào độ tan của NaCl và KCl, hãy đề nghị một phương pháp tách lấy tối thiểu 10,0 gam KCl và 10,0 NaCl gam tinh khiết ra khỏi 100,0 gam quặng xinvinit.

    —————–Hết————–

    Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào.

    Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ tên thí sinh: …………………………………………Số báo danh……………

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    HDC ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT

    Năm học 2014 – 2015

    MÔN: HÓA HỌC

    (hướng dẫn chấm gồm 5 trang)

    Câu

    Đáp án

    Điểm

    1

    (1 điểm)

    Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl dư được hỗn hợp lỏng phân lớp. Trong đó có một lớp chứa C6H5NH3Cl, HCl, nước(hh1) dư lớp còn lại chứa Benzen và phenol(hh2) dùng phễu chiết tách riêng thành 2 phần khác nhau.

    C6H5NH2 + HCl C6H5NH3Cl

    0,25

    Cho hh 1 phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp phân lớp. Trong đó một lớp chứa C6H5NH2 và lớp còn lại chứa NaCl, NaOH dư, H2O ta dùng phễu chiết tách riêng được anilin.

    HCl + NaOH NaCl + H2O

    C6H5NH3Cl + NaOH C6H5NH2 + NaCl + H2O

    0,25

    Cho hh 2 phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp lỏng phân lớp. Trong đó có một lớp chứa Benzen, lớp còn lại chứa C6H5ONa và NaOH(hh 3) dư ta dùng phễu chiết tách riêng được Benzen.

    C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O

    0,25

    Cho tiếp hh 3 phản ứng với HCl dư được hỗn hợp chứa C6H5OH và NaCl, HCl dư. Tách riêng được Phenol.

    HCl + NaOH NaCl + H2O

    C6H5ONa + HCl C6H5OH + NaCl

    0,25

    2

    (1 điểm)

    1 điểm.

    BaCl2+ NaHSO4 BaSO4 + NaCl + HCl

    Ba(HCO3)2 + KHSO4 BaSO4 + KHCO3 + CO2 + H2O

    Ca(H2PO4)2 + KOH CaHPO4 + KH2PO4 + H2O

    Ca(OH)2 + NaHCO3 CaCO3 + NaOH + H2O

    0,5

    Giá trị tăng dần pH của các dung dịch

    C6H5NH3Cl , CH3NH3Cl, (CH3)2NH2Cl, CH3COONa , C6H5ONa

    Giải thích: muối của axit càng yếu thì anion sinh ra từ axit đó có tính bazo càng mạnh và ngược lại

    0,25

    0,25

    3

    (1 điểm)

    1. (1 điểm.)

    Gọi hóa trị của kim loại là n (1,2,3) , khối lượng mol là M (g)
    Phần 1: ta có sơ đồ: 2

    Ta có: Vậy M là Mg

    0,5

    mchất rắn =25,6 gam >

    Muối thu được là muối ngậm nước có CTPT là

    0,25

    Ta có:

    Vậy muối X có CTPT là

    0,25

    4

    (1 điểm)

    Do X, Y đều có %O như nhau nên chúng có cùng công thức đơn giản nhất. Đặt công thức chung của X : CxHyOz

    %O =  100 = 53,33

    12x + y = 14z z=1 ; x = 1 và y = 2

    CTĐGN là CH2O.

    Vì X và Y đều đơn chức nên có 1 hoặc 2 nguyên tử oxi.

    Ngoài ra, MX> MY nên X có 2 nguyên tử oxi và Y có 1 nguyên tử oxi.

    CTPT của X : C2H4O2

    Vậy CTCT X : CH3-COOH (vì tan trong nước và có nhiệt độ sôi là 118oC).

    CTPT Y : CH2O.

    Và CTCT Y : HCHO (cấu tạo duy nhất)

    0,5

    Các phương trình phản ứng chuyển hóa:

    CH3-COOH + NaOH  CH3-COONa + H2O

    CH3-COONa + NaOH CH4 + Na2CO3

    CH4 + O2 H-CHO + H2O

    6HCHO  C6H12O6

    C6H12O6 2CH3-CH2OH + 2CO2

    CH3-CH2-OH + CuO CH3-CHO + Cu + H2O

    CH3-CHO+2AgNO3+3NH3+H2OCH3COONH4+2Ag+2NH4NO3

    CH3COONH4+ HCl  CH3-COOH + NH4Cl

    0,5

    5

    (1 điểm)

    1. Ala-Gly-Ala-Gly : 0,12 mol

    Ala-Gly-Ala : 0,05 mol

    Ala-Gly-Gly : 0,08 mol

    Ala-Gly : 0,18 mol

    Ala : 0,1 mol

    Gly-Gly : 10x

    Gly : x

    penta peptit có dạng : Ala-Gly-Ala-Gly-Gly : a mol

    Bảo toàn ta có: 2a = 2.0,12+ 2.0,05 + 0,08 + 0,18 + 0,1

    a = 0,35 (mol)

    3a = 2.0,12 + 0,05+ 2.0,08 + 0,18 + 21x

    x = 0,02 (mol)

    Tổng khối lượng Gly-Gly và Gly là ; 10. 0,02.132 + 0,02.75 = 27,9 (gam)

    0,25

    0,25

    2.

    nsaccarozơ =; nmantozơ =.

    C12H22O11 2C6H12O6

    C6H12O6 2Ag

    C12H22O11 2Ag

    0,5

    6

    (1 điểm)

    1.

    + Chứng minh H+

    Lượng KOH cần dùng tạo kết tủa lớn nhất khi phản ứng tạo Fe(OH)3

    Fe3+ + 3OH Fe(OH)3

    phải có H+

    H+ dư trong dung dịch Y : (0,5×0,4-5,35 :107×3)×2=0,1 mol

    + Chứng minh NO3 dư:

    Giả sử hết khi đó ta có các bán phản ứng

    2H+ + O2- H2O

    + 4H+ + 3e NO + 2H2O

    0,1 0,4 0,1

    + 2H+ + e NO2 + H2O

    0,5 -0,1 0,8

      Vô lý

    Vậy dung dịch sau phản ứng chứa H+, Fe3+, SO42-

    Gọi x,y lần lượt là số mol Fe, Fe3O4 trong hỗn hợp X

    Bảo toàn e : 3x+y=0,3+a

    Khối lượng hỗn hợp : 56x+232y=10,24

    Bảo toàn điện tích : 3x+9y = 0,5-0,1-a + 0,2-0,1

    =>x=0,1 ; y=0,02 và a=0,02

    m=(0,1+0,02×3) :2×107+0,1 :2×233=20,21

    0,25

    0,25

    0,25

    2.

    Khối lượng chất tan có trong dung dịch Y là:

    0,25

    7

    (1 điểm)

    Khối lượng mỗi phần là: 8,5 gam

    – Đốt cháy phần 2:

    mO = 8,5 – 0,45.12 – 2.0,35 = 2,4 gam nO = 0,15 mol.

    Vì là anđehit đơn chức nên nanđehit = nO = 0,15 mol.

    – Phần 1: Thực hiện phản ứng tráng bạc:

    nAg = = 0,4 mol = > 2

    Phải có anđehit fomic HCHO.

    Công thức của anđehit còn lại là: R-CHO.

    Gọi số mol (trong mỗi phần) của HCHO là x RCHO là y.

    HCHO 4Ag RCHO 2Ag

    x 4x y 2y

     

    mRCHO = 8,5 – 0,05.30 = 7 MRCHO = = 70 g/mol.

    R = 41 RCHO là: CH2=C(CH3)-CHO (andehit metacrylic)

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    10

    (1 điểm)

    1. 1 điểm.

    Nguyên tắc: dựa vào độ tan khác nhau của NaCl và KCl theo nhiệt độ

    Trong 100g quặng xinvinit ta có:

    Cách làm: Hòa tan 100 gam quặng trên vào 123,6 gam nước ở 1000C khi đó hỗn hợp sẽ bị hòa tan hoàn toàn

    Làm lạnh dung dịch tới 00C thì lượng KCl bị tách ra là:

    Khối lượng KCl còn lại trong dung dịch: 56-20,8 = 35,2 gam

    Đun sôi dung dịch còn lại cho tới khi thu được dung dịch KCl bão hòa khi đó khối lượng nước còn lại là:

    Lượng NaCl bị tách ra khỏi dung dịch là:

    0,5

    0,5

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    De va dap an thi HSG mon Hoa 12 nam hoc 20142015 cua tinh Vinh Phuc

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2017

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2017

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2017

    1

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016-2017
    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 10 – THPT
    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề.
    Đề thi gồm 02 trang

    Câu 1 (1,5 điểm)
    1. Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
    a. Cr
    2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2.
    b. H
    2O2 + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + O2 + H2O.
    c. Fe
    xOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NnOm + H2O.
    d. FeSO
    4 + KMnO4 + KHSO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O.
    2. Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc
    nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA. Biết Z
    X + ZY = 51. Viết cấu hình electron của X và Y.
    Câu 2 (1,5 điểm)
    1. Cho sơ đồ điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm:
    a. Nêu tên các dụng cụ thí nghiệm đã đánh số trong hình vẽ.
    b. Chỉ ra hai chất có thể là X trong sơ đồ trên, viết phương trình phản ứng minh họa.
    c. Hãy giải thích tại sao trong thí nghiệm trên?
    – Khí O
    2 lại được thu bằng phương pháp đẩy nước.
    – Khi kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn.
    2. Nêu cách pha chế để thu được 500 ml dung dịch NaCl 0,9% (d = 1,009 gam/ml) từ NaCl
    nguyên chất và nước cất.
    Câu 3 (1,5 điểm)
    1. Có 3 cốc đựng hóa chất: Cốc 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, cốc 2 đựng dung dịch HCl đặc,
    cốc 3 đựng dung dịch NaOH đặc. Ban đầu, khối lượng của cả 3 cốc đều bằng m gam. Để yên 3 cốc
    trong phòng thí nghiệm. Hai ngày sau khối lượng của cốc 1, cốc 2 và cốc 3 lần lượt là m
    1 gam, m2 gam
    và m
    3 gam. So sánh giá trị m với m1, m2, m3 và giải thích.
    2. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong những trường hợp sau:
    a. Ozon tác dụng với dung dịch KI trong nước.
    b. Sục khí CO
    2 qua nước Gia-ven.
    c. Cho nước clo qua dung dịch KI.
    d. Sục khí clo đến dư vào dung dịch FeI
    2.
    3. Hấp thụ hoàn toàn V lít SO
    2 (đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có khối lượng riêng
    là 1,147 gam/ml thu được 7,96 gam hỗn hợp muối. Tính V.
    ĐỀ CHÍNH THỨC
    2
    Câu 4 (1,0 điểm)
    Khi nung nóng 22,12 gam KMnO4, sau một thời gian thu được 21,16 gam hỗn hợp chất rắn X.
    Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 36,5% (d = 1,18 gam/ml). Tính thể tích dung
    dịch HCl tối thiểu cần dùng.
    Câu 5 (1,0 điểm)
    Cho 48 gam Fe2O3 vào bình chứa m gam dung dịch H2SO4 9,8% (loãng), sau khi phản ứng xảy
    ra hoàn toàn thu được dung dịch A có khối lượng 474 gam.
    1. Tính m và nồng độ % các chất tan trong dung dịch A.
    2. Nếu cho 48 gam Fe
    2O3 vào bình chứa m gam dung dịch H2SO4 9,8% (loãng), sau đó sục SO2
    dư vào bình đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B. Tính nồng độ % của các chất
    tan trong dung dịch B (coi SO
    2 không tan trong H2O).
    Câu 6 (1,5 điểm)
    Hỗn hợp X dạng bột gồm l và FexOy. Nung m gam X trong điều kiện kh ng có kh ng khí, giả
    sử chỉ xảy ra phản ứng khử sắt oxit thành sắt. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn . Chia
    thành hai phần:
    P 1 Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 1,68 lít khí và 12,6 gam
    chất rắn.
    P 2 Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, sau phản ứng thu được 27,72 lít SO2
    và dung dịch có chứa 263,25 gam muối sunfat.
    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo điều kiện tiêu chuẩn. Tính m và xác định c ng
    thức của Fe
    xOy.
    Câu 7 (1,0 điểm)
    Hòa tan m gam kim loại R trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch và 1,12 lít H2 (đktc).
    C cạn dung dịch thu được 9,95 gam muối B duy nhất. Nếu thêm từ từ KOH đến dư vào dung dịch
    rồi lọc kết tủa đem nung ngoài kh ng khí đến khối lượng kh ng đổi thu được (m+1,2) gam chất rắn
    D. Hòa tan D trong dung dịch H
    2SO4 loãng, vừa đủ được dung dịch E. C cạn dung dịch E thu được
    14,05 gam muối G duy nhất. Xác định c ng thức R, B và G.
    Câu 8 (1,0 điểm)
    Phân tử X được tạo thành từ 8 nguyên tử của 4 nguyên tố phi kim. Tổng số hạt mang điện của X
    bằng 64. Trong X có ba nguyên tố thuộc cùng một chu kì và số hạt proton của nguyên tố có Z lớn nhất
    nhỏ hơn tổng số proton của các nguyên tố còn lại là 16. Số nguyên tử của nguyên tố có Z nhỏ nhất bằng
    tổng số nguyên tử của các nguyên tố còn lại. Xác định công thức của X.
    ————–Hết—————
    Thí sinh chỉ được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
    Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
    Họ và tên thí sinh:…………………….………..…….…….….….; Số báo danh:……………………….
    1

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016-2017
    ĐÁP ÁN MÔN HÓA HỌC 10 – THPT.

    I. LƯU Ý CHUNG
    – Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm
    theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.
    – Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.
    II. ĐÁP ÁN

    CÂU NỘI DUNG TRÌNH BÀY ĐIỂM
    Câu 1
    1,5đ
    1. Cân bằng phản ứng.
    a. Cr
    2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2
    1x Cr2S32Cr+ 6 + 3S+ 6 + 30e
    15x
    Mn+2 + 2N+5 + 2eMn+ 6 + 2N+2
    Cr2S3+15Mn(NO3)2 + 20K2CO32K2CrO4 + 3K2SO4 + 15K2MnO4+ 30NO + 20CO2
    b. H2O2 + KMnO4 + H2SO4→ K2SO4 + MnSO4 + O2 + H2O
    5x
    2O-1→2Oo + 2e
    2x
    Mn+7+ 5e → Mn+ 2
    5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4→ K2SO4 + 2MnSO4 + 5O2 + 8H2O
    c. Fe
    xOy + HNO3Fe(NO3)3 + NnOm + H2O
    (5n – 2m) x
    xFe+2y/xxFe+ 3+ (3x – 2y)e
    (3x – 2y) x
    nN+ 5+ (5n – 2m)enN+ 2m/n
    (5n – 2m)FexOy + (18nx – 6mx – 2ny)HNO3
    x(5n – 2m)Fe(NO3)3 + (3x – 2y)NnOm + (9nx – 3mx – ny)H2O
    d. 10FeSO
    4 + 2KMnO4 + aKHSO4 → 5Fe2(SO4)3 + bK2SO4 + 2MnSO4 + cH2O
    5x
    2Fe+2 → 2Fe+3 + 2e
    2x
    Mn+7 + 5e → Mn+2
    – Bảo toàn nguyên tố K, S => a = 16 ; b = 9 => c = 8
    10FeSO
    4 + 2KMnO4 + 16KHSO4 → 5Fe2(SO4)3 + 9K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
    2. Xác định X, .
    Trường hợp 1: X, thuộc chu kì nhỏ.
    Cấu hình của X là 1s
    22s22p63s23p63d54s2.
    X thuộc chu kỳ 4 là chu kỳ lớn,nhóm VII
    B, trường hợp này loại.
    Trường hợp 1: X, thuộc chu kì lớn.
    Cấu hình của X là 1s
    22s22p63s23p64s2; X thuộc chu kỳ 4, nhóm IIA.
    Y là 1s
    22s22p63s23p64s24p3; Y thuộc chu kỳ 4, nhóm IIIA
    0,25
    0,25
    0,25
    0,25
    0,25
    0,25

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    DE DA HSG HOA 10 VINH PHUC 2016 2017

    DE DA HSG HOA 11 VINH PHUC 2016 2017

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2018

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2018

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2018

     

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017-2018

    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC

    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề.

    Đề thi gồm 02 trang

    Câu 1 (1,0 điểm)

    1. Bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng một thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng, hãy nhận biết các ống nghiệm chứa các dung dịch riêng biệt sau: BaS, Na2S2O3, Na2SO4, Na2CO3, Fe(NO3)2. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

    2. Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Rót 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2,lắc nhẹ một thời gian rồi sau đó lại tiếp tục đun nóng.

    Thí nghiệm 2: Cho nước ép quả chuối chín vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng nhẹ.

    Câu 2(1,0 điểm)

    1. Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức, mạch hở, tham gia phản ứng tráng bạc.X, Y có cùng số nguyên tử cacbon và MX< MY. Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư chỉ thu được CO2, H2O và số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,15 mol hỗn hợp E gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 42,12 gam Ag. Tính khối lượng của Y trong hỗn hợp E.

    2. X có công thức phân tửC6H10O5, X phản ứng với NaHCO3 và với Na đều sinh ra chất khí có số mol đúng bằng số mol X đã dùng. X, B và D thỏa mãn sơ đồ sau theo đúng tỉ lệ mol.

    X B + H2O

    X + 2NaOH 2D + H2O

    B + 2NaOH 2D.

    Xác định công thức cấu tạo của X, B, D. Biết D có nhóm metyl.

    Câu 3 (1,0 điểm)

    1. Chất hữu cơX có công thức phân tử C7H18O2N2 thỏa mãn các phương trình hóa học sau theo đúng tỉ lệ mol.

    (1) C7H18O2N2 (X) + NaOH X1 + X2 + H2O

    (2) X1 + 2HCl X3 + NaCl

    (3) X4 + HCl X3

    (4) X4 HN[CH2]5COn+ nH2O.

    Xác định công thức cấu tạo của các chất X, X1, X2, X3, X4.

    2. X có công thức phân tử C6H6. X chỉ có các vòng đơn, không có liên kết π,cộng Br2 theo tỉ lệ 1:2, tác dụng với H2tỉ lệ 1:5. X tác dụng với Cl2(ánh sáng) theo tỉ lệ 1:1 thu được một sản phẩm monoclo duy nhất. Xác định công thức cấu tạo của X.

    Câu 4 (1,0 điểm)

    Viết phương trình hóa học điều chế các chất sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).

    1. Trong phòng thí nghiệm: N2, H3PO4, CO, C2H4, C2H2.

    2. Trong công nghiệp: photpho, urê, etin, etanal, supephotphat đơn.

    Câu 5 (1,0 điểm)

    1. Cho X là axit cacboxylic, Y là amino axit (phân tử có một nhóm NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N2; 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của X, Y.

    2. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều chứa vòng benzen trong phân tử, tỉ khối hơi của X đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ số mol giữa 2 este. Cho 34 gam X tác dụng vừa đủ với 175ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Tính m.

    Câu 6 (1,0 điểm)

    Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau.

    – Cho từ từ đến hết phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2, coi tốc độ phản ứng của với H+ bằng nhau.

    – Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, H2O phân li không đáng kể. Tính m.

    Câu 7 (1,0 điểm)

    1. Viết các phương trình hóa học trong sơ đồ sau đây:

    .

    Biết rằng X, Z, T, M là các chất hữu cơ; Y có tên gọi làp-nitrotoluen.

    2. Tiến hành lên men m gam glucozơ thành C25OH với hiệu suất 75%, rồi hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (d = 1,05 gam/ml) thu được dung dịch hỗn hợp hai muối có tổng nồng độ phần trăm là 3,211%. Tính m.

    Câu 8 (1,0 điểm)

    Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn A gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 bằng dung dịch chứa H2SO4 và 0,054 mol NaNO3, thu được dung dịch B chỉ chứa 75,126 gam các muối (không có ion Fe3+) và thấy thoát ra 7,296 gam hỗn hợp khí X gồm N2, N2O, NO, H2, CO2 (trong X có chứa 0,024 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 38,064 gam thì dùng hết 1038 ml dung dịch NaOH. Mặt khác, cho BaCl2 vào dung dịch B vừa đủ để kết tủa hết ,sau đó cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào thì thu được 307,248 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối lượng của FeCO3 có trong hỗn hợp A.

    Câu 9 (1,0 điểm)

    Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X; pentapeptit Y và Z là este của α-amino axit có công thức phân tử C3H7O2N. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm 2 muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2,thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Tính phần trăm khối lượng của Y trong E.

    Câu 10 (1,0 điểm)

    1. Đốt cháy hoàn toàn 2,54 gam este A (không chứa nhóm chức khác) mạch hở, được tạo ra từ một axit cacboxylic đơn chức và ancol no, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 1,26 gam nước. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với 200ml NaOH 1,5M tạo ra m gam muối và ancol.Tính giá trị m.

    2. Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch H2SO40,8M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch gồm NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Tính % khối lượng của Al, Mg trong X.

    ————–Hết—————

    Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh:…………………….………….…….….….; Số báo danh:……………………….

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    đ

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017-2018

    ĐÁP ÁN MÔN: HÓA HỌC 12

    Đáp án gồm có 6 trang

    I. LƯU Ý CHUNG:

    – Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.

    – Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.

    II. ĐÁP ÁN:

    CÂU

    NỘI DUNG TRÌNH BÀY

    ĐIỂM

    1

    1.

    – Mẫu thử tạo khí mùi trứng thối và kết tủa trắng là BaS

    BaS + H2SO4 H2S + BaSO4 .

    – Mẫu thử vừa tạo khí mùi sốc vừa tạo kết tủa vàng với H2SO4 loãng là Na2S2O3

    Na2S2O3 + H2SO4 S + SO2 + Na2SO4 + H2O.

    – Mẫu thử tạo khí không màu không mùi với H2SO4 loãng là Na2CO3

    Na2CO3 + H2SO4 CO2 + Na2SO4 + H2O

    – Mẫu thử tạo khí không màu hóa nâu trong không khí là Fe(NO3)2.

    3Fe2+ + 4H+ + 3Fe3+ + NO + 2H2O.

    2NO + O2 2NO2

    Còn lại là Na2SO4.

    0,25

    0,25

    2. – Kết tủa Cu(OH)2 tan ra và tạo ra dung dịch có màu xanh lam đặc trưng, sau đó đun nóng không thấy xuất hiện thêm hiện tượng gì.

    Giải thích: Saccarozơ mang tính chất của ancol đa chức hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh lam. Saccarozơ không chứa nhóm chức anđehit nên không có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để tạo kết tủa Cu2O màu đỏ gạch khi đun nóng.

    2C12H22O11 + Cu(OH)2 (C12H21O11)2Cu + H2O.

    – Khi chuối chín, tinh bột chuyển thành glucozơ nên nước ép quả chuối chín tham gia phản ứng tráng gương tạo chất kết tủa màu trắng bạc.

           CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O

    CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + NH4NO3.

    0,25

    0,25

    2

    1. Khi đốt cháy mỗi chất X, Y đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2 X, Y đều là no, đơn chức.

    Do và X,Y đều tráng bạc.

    Hỗn hợpphải có HCHO có x mol và một chất khác có một nguyên tử C, tráng bạc đó là HCOOH có y mol.

    HCHO + AgNO3/NH34Ag.

    x 4x

    HCOOH+ AgNO3/NH32Ag

    y 2y

    0,25

    0,25

    2. X phản ứng với NaHCO3 và với Na đều sinh ra chất khí có số mol đúng bằng số mol X đã dùng X có một nhóm –COOH, 1 nhóm –OH.

    Công thức cấu tạo:

    Học sinh viết đúng 2 cấu tạo cho 0,25đ, viết đúng 3 cấu tạo cho 0,5đ

    0,5

    3

    1. Xác định các chất:

    X4: H2N[CH2]5COOH.

    X3: ClH3N[CH2]5COOH……………………………………………………………………….

    X1: H2N[CH2]5COONa.

    X2: CH3NH2.

    X: H2N[CH2]5COOH3NCH3.

    0,25

    0,25

    2. Độ bất bão hòa của X = 4; X + Br2 theo tỉ lệ 1: 2 X chỉ có 2 vòng 3 cạnh.

    X tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1:5X có thêm 3 vòng 4 cạnh.

    X tác dụng với Cl2 tỉ lệ 1: 1, thu được sản phẩm monoclo duy nhất X chỉ có các nhóm CH. Công thức cấu tạo X là:

    0,25

    0,25

    4

    1. N2: NH4Cl + NaNO2 N2 + NaCl + 2H2O.

    H3PO4: P + 5HNO3 đặc H3PO4 + 5NO2 + H2O.

    CO: HCOOH CO + H2O.

    C2H4: C2H5OH C2H4 +H2O.

    C2H2: CaC2 + H2OC2H2 + Ca(OH)2.

    2. Photpho: Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C 3CaSiO3 + 2P + 5CO.

    Urê: CO2 + 2NH3 (NH2)2CO + H2O.

    Supephotphat đơn: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4.

    Etin: 2CH4 CH CH + 3H.

    Etanal: 2CH2= CH2 + O2 2CH3CH = O.

    Học sinh viết đúng 2-3pt cho 0,25; 4-5-6 pt được 0,5; 7,8 pt được 0,75; 9-10 pt được 1,0đ

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    5

    1. Số nguyên tử C trung bình:

    Hỗn hợp có HCOOH.

    Do , Y có 1 nhóm -NH2 Y no và có 1 nhóm –COOH.

    Gọi số C trong Y là n; số mol X là x; của Y là Y.

    Ta có

     

    Amino axit có công thức cấu tạo H2NCH2COOH

    0,25

    0,25

    2. Mx = 136. Số mol X = 0,25.

    X có este của phenol.

    Tỉ khối hơi của X đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ số mol giữa 2 este

     X gồm 2 este đồng phân có CTPT là C8H8O2 (MX = 136).

    X + NaOH tạo ra hai muối CTCT các chất trong X:

    HCOOCH2C6H5: x mol.

    HCOOC6H4CH3: y mol.

    HCOOCH2C6H5 + NaOH HCOONa + C6H5CH2OH.

    HCOOC6H4CH3+ NaOH HCOONa + NaOC6H4CH3 + H2O.

    Ta có hệ:

    Số mol của HCOONa: 0,25 mol.

    NaOC6H4CH3: 0,1 mol.

    Khối lượng muối Y bằng 30 gam.

    0,25

    0,25

    6

    Bảo toàn electron có x + 2y -2z =0,15.2 (I)…………………………………………..

    – Sục CO2 vào dung dịch X:

    Bảo toàn C có: a + b = 0,32 (II).

    Bảo toàn điện tích có: a +2b = x+2y (III)……………………………………………………………

    Dung dịch Y có

    – Cho từ từ dung dịch Y vào HCl.

    + H+ H2O + CO2.

    Ban đầu

    Phản ứng 

    + 2H+ H2O + CO2.

    Ban đầu

    Phản ứng 

    Ta có :

    ………………………………………………………….

    Cho từ từ HCl vào Y:

    + H+ .

     

    + H+ H2O + CO2.

    0,06 0,06

    = 0,06 (V)

    Từ (I), (II), (III), (IV), (V) có a = 0,08 mol; b = 0,24; x=0,32; y = 0,12; z = 0,13.

    Vậy m = 25,88.

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    7

    1. Viết phương trình hóa học.

     

     

     

     

    Học sinh viết đúng 1-2 pt cho 0,25đ; 3-4 pt cho 0,5đ

    0,25

    0,25

    2. Các phản ứng xảy ra:

    C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2.

    CO2 + NaOH NaHCO3

    x x x mol

    CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O.

    y 2y y mol

    Ta có hệ:………………………

    m = 90 gam

    0,25

    0,25

    8

     

    (3)

    Bảo toàn Na cho sơ đồ (2) {Dung dịch B+NaOH} nNa2SO4 = 0,546 mol.

    Bảo toàn S nH2SO4 = 0,546 mol…………………………………………………..

    Bảo toàn khối lượng cho sơ đồ (2) tính được nNH3=0,03 moln=0,03 mol..

    Bảo toàn H cho sơ đồ (1){A+H2SO4+NaNO3}tính được số mol H2O = 0,462 mol.

    Bảo toàn khối lượng cho sơ đồ (1) tính được m=32,64 gam.

    Bảo toàn e cho sơ đồ (3) {Dung dịch B+BaCl2+AgNO3}:

    Có số mol Fe2+ trong B: 0,216 mol…………………………………………………………

    Trong A đặt số mol Mg = a; Cu(NO3)2 = b; Fe = c; FeCO3 = 0,216-c.

    +) m = 32,6424a+188b-60c= 7,584 (I)

    +) Dung dịch B+ NaOH 2a+2b=0,576 (II).

    +) Khối lượng kết tủa hidroxit = 38,052 58a+98b=18,624 (III).

    Giải hệ a=0,24; b=0,048; c=0,12 mol % khối lượng của FeCO3 = 34,12%

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    9

    Z là este của α-amino axit có công thức C3H7O2N

    CTCT của Z làH2N-CH2-COOCH3………

    Coi hỗn hợp E là

    Đốt cháy muối

    Bảo toàn Na, C, H ta có:

    Từ bảo toàn O có y = 0,72

    Đặt công thức và số mol lần lượt của X, Y:

    Số mol E = 0,5-0,3 = 0,2Số mol X,Y = 0,2 – 0,12 = 0,08 và bảo toàn Na ta có:

    Bảo toàn C cho hỗn hợp E có: 2n.0,02 +3(4 – n).0,02+ 2m.0,06+ 3(5- m).0,06=0,98

    % khối lượng của Y: 56,16%.

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    10

    1. Đặt công thức của A: CxHyOz(x, y, z nguyên dương).

    Đốt cháy X có n= 0,12mol; = 0,07 mol nO(X) = 0,03 mol.

    x: y: z = 6:7:3 Công thức đơn giản nhất của A: C6H7O3.

    Ta có: nA : nNaOH = 1: 3.

    A có 3 chc esteCTPT A: C12H14O6( =6)……………………………………………….

    Axit có 2 liên kết .

    A có dạng (CnH2n-1COO)3CmH2m-1 3n+m =3n=2, m=3.

    CTCT A:

    (CH2=CH-COO)3C3H5+ 3NaOH 3CH2=CH-COONa + C3H5(OH)3.

    0,1 mol 0,3 mol

    Khối lượng muối thu được m = 0,3.94 = 28,2 gam.

    0,25

    0,25

    2.

    Bảo toàn điện tích có .—————————————————

    Từ sơ đồ ta có hệ

    0,25

    0,25

    Hết

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    DE HSG VINH PHUC 20172018

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2020 THPT Đồng Đậu

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2020 THPT Đồng Đậu

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2020 THPT Đồng Đậu

    TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU

    (Đề thi có 2 trang)

    ĐỀ THI CHỌN HSG 12 LẦN 1 NĂM HỌC 2019 – 2020

    Môn thi: HÓA HỌC

    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

    Câu 1:

    1. Chỉ dùng thêm phương pháp đun nóng, hãy nêu cách phân biệt các dung dịch mất nhãn chứa từng chất sau: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2.

    2. Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:

    a) Sb2(SO4)3 + KMnO4 + H2O → H3SbO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2SO4

    b) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + NO2 + H2O (tỉ lệ mol giữa N2 và NO2 bằng 2:3)

    Câu 2:

    1. Viết các phương trình phản ứng trong các thí nghiệm sau:

    a) Cho dung dịch H2SO4 tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2.

    b) Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch AlCl3.

    c) Cho Na tác dụng với dung dịch NaHSO3.

    d) Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2.

    2. Viết phương trình điều chế các chất sau trong phòng thí nghiệm: HCl, HNO3, N2, CO2.

    Câu 3:

    1. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và x mol Cu2S vào dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat của hai kim loại) và khí NO. Tính x ?

    2. Cho m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch B có màu xanh, chứa 111,2 gam muối khan, 8,96 lít NO (đktc) và 1,2 gam kim loại không tan. Xác định thành phần trăm theo khối lượng của Cu và Fe trong hỗn hợp.

    Câu 4:

    1. Cho sơ đồ chuyển hóa giữa các chất hữu cơ như sau:

    (Các chữ cái A, B, C, D, E, F là kí hiệu các chất khác nhau cùng có 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử)

    Tìm công thức cấu tạo của các chất A, B, C, D, E, F và viết các phương trình phản ứng xảy ra theo sơ đồ biến hóa trên, ghi rõ điều kiện để phản ứng xảy ra (nếu có).

    2. Tiến hành lên men giấm 200ml dung dịch ancol etylic 5,750 thu được 200ml dung dịch Y. Lấy 100ml dung dịch Y cho tác dụng với Na dư thì thu được 60,648 lít H2 (đktc). Tính hiệu suất của phản ứng lên men giấm?

    (Biết = 0,8 g/ml; = 1 g/ml)

    Câu 5:

    1. Chất hữu cơ A có công thức C3HxOy (MA < 74 đvC). Chất A có đặc điểm: chất hữu cơ bền, mạch hở, đơn chức, phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa. Xác định các công thức cấu tạo có thể có của A.

    2. X có công thức phân tử là C5H12O4. Cho hơi X qua ống đựng CuO đun nóng được chất Y có khối lượng phân tử nhỏ hơn X là 8 đvC. Cho 2,56 gam Y phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 được 17,28 gam kết tủa Ag. Cho X vào dung dịch NaBr bão hòa rồi thêm từ từ H2SO4 đặc vào thì được chất Z không có oxi. Đun nóng Z trong bột Zn được chất Q có tỉ khối so với hiđro < 45. Tìm công thức cấu tạo của X; Y; Z và Q?

    Câu 6:

    1. Xác định các chất và viết các phương trình phản ứng sau:

    a) Y + NaOH  Z + C + F + H2O

    b) Z + NaOH  CH4 + … (Biết nZ: nNaOH = 1 : 2)

    c) C + [Ag(NH3)2]OH  D + Ag…

    d) D + NaOH  E + …

    e) E + NaOH  CH4 +…

    f) F + CO2 + H2O  C6H5OH + …

    2. Một hợp chất mạch hở A (chứa C, H, O, chỉ chứa một loại nhóm chức và có mạch cacbon không phân nhánh). Phân tử khối của A bằng 146. Cho 14,6 gam A tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2M vừa đủ thu được hỗn hợp gồm một muối và một ancol. Xác định công thức cấu tạo của A.

    Câu 7:

    1. Đốt cháy hoàn toàn 0,012 mol hiđrocacbon X. Sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được dung dịch Y (có khối lượng tăng 0,56 gam so với dung dịch ban đầu) và 4 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 6,534 gam kết tủa.

    a) Tìm công thức phân tử của X.

    b) Cho 18,4 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 61,2 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của X.

    2. Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng m gam. Tính m?

    Câu 8: Hai hợp chất hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O trong phân tử và có mạch cacbon không phân nhánh). Phân tử khối của X, Y lần lượt là MX và MY trong đó MX< MY< 130. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm X, Y vào nước được dung dịch E. Cho E tác dụng với NaHCO3 dư, thì số mol CO2 bay ra luôn luôn bằng tổng số mol của X và Y, không phụ thuộc vào tỷ lệ số mol của chúng trong dung dịch. Lấy một lượng dung dịch E chứa 3,6 gam hỗn hợp X, Y (ứng với tổng số mol của X, Y bằng 0,05 mol) cho tác dụng hết với Na (dư), thu được 784 ml khí H2 (ở đktc).

    1. Hỏi X, Y có chứa những nhóm chức gì?

    2. Xác định công thức phân tử của X, Y. Biết X, Y không có phản ứng tráng bạc, không làm mất màu của nước brom.

    3. Khi tách loại một phân tử nước khỏi Y, thu được Z là hỗn hợp hai đồng phân cis-, trans- trong đó một đồng phân có thể bị tách bớt một phân tử nước nữa tạo thành chất P mạch vòng, P không phản ứng với NaHCO3. Xác định công thức cấu tạo của Y và viết các phương trình phản ứng thực hiện chuyển hoá Y Z P.

    Câu 9: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu. Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thành phần phần trăm thể tích của các khí trong Z?

    TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU

    (Đề thi có 2 trang)

    ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 LẦN 1

    Môn thi: HÓA HỌC

    Câu 1

    1.

    Trích mẫu thử

    Đun nóng các dung dịch:

    – Chỉ có khí: KHCO3

    2KHCO3 →K2CO3 + CO2 + H2O

    – Có khí và có kết tủa: Mg(HCO3)2 và Ba(HCO3)2 (nhóm I)

    Mg(HCO3)2 → MgCO3 + CO2 + H2O

    Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CO2 + H2O

    – Không hiện tượng: NaHSO4 và Na2SO3 (nhóm II)

    0,5

    – Cho KHCO3 vào các dung dịch nhóm II

    + Không hiện tượng: Na2SO3.

    + Có khí: NaHSO4

    2NaHSO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

    0,25

    Lấy NaHSO4 cho vào các dung dịch nhóm I

    + Chỉ có khí: Mg(HCO3)2

    Mg(HCO3)2 + 2NaHSO4 → MgSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

    + Có khí và kết tủa: Ba(HCO3)2

    Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

    0,25

    2.

    a) 5Sb2(SO4)3 + 4KMnO4 + 24H2O → 10H3SbO4 + 2K2SO4 + 4MnSO4 + 9H2SO4

    Sb23+ → 2Sb+5 + 4e

    Mn+7 + 5e →Mn+2

    5Sb2+ + 4Mn+7 → 10Sb+5 +4 Mn+2

    0,5

    b) 23Al + 90HNO3 → 23Al(NO3)3 + 6N2 + 9NO2 + 45H2O

    (tỉ lệ mol giữa N2 và NO2 bằng 2:3)

    Al0 → Al+3 + 3e

    2N+5 + 10e → N2

    N+5 + e → N+4

    23Al0 + 21N+5 → 23Al3+ + 6N2 + 9N+4

    0,5

    Câu 2

    1.

    a) H2SO4 + Ca(HCO3)2 → CaSO4 + 2CO2 + 2H2O

    0,25

    b) 3K2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6KCl + 3CO2

    0,25

    c) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    NaOH + NaHSO3 → Na2SO3 + H2O

    0,25

    d) NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O

    (hoặc: 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O)

    0,25

    2.

    – Điều chế khí HCl:

    NaClr + H2SO4 đ → NaHSO4 + HCl

    2NaClr + H2SO4 đ → Na2SO4 + 2HCl

    0,25

    – Điều chế HNO3:

    NaNO3 r + H2SO4 đ → HNO3 + NaHSO4

    0,25

    – Điều chế N2:

    NH4NO2 → N2 + 2H2O

    (hoặc NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O)

    0,25

    – Điểu chế CO2:

    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

    0,25

    Câu 3

    1.

    Theo bài: X chứa: Fe3+, Cu2+, SO42-

    0,25

    Bảo toàn Fe: Fe3+: 0,12 mol

    Bảo toàn Cu: Cu2+: 2x mol

    Bảo toàn S: SO42-: x + 0,24 mol

    0,5

    Bảo toàn điện tích: 0,12 .3 + 2x .2 = 2(x+0,24)

    → x = 0,06 mol

    0,25

    2.

    3 Cu + 8 HNO3 3 Cu(NO3)2 + 2 NO + H2O

    Fe + 4 HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

    Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu

    Fe + 2 Fe(NO3)3 3 Fe(NO3)2

    Vì dư kim loại; dd có màu xanh nên 1,2 gam kim loại là Cu dư. Trong dd B chứa Cu2+ ; Fe2+.

    0,25

    n NO = 0,4 mol

    Fe Fe 2+ + 2 e n Fe(NO3)2 = a m Fe(NO3)2=180 a.

    a 2a ( mol)

    Cu Cu 2+ + 2 e n Cu(NO3)2 = b m Cu(NO3)2=188 b.

    a 2a ( mol)

    N+5 + 3 e N +2 (NO)

    1,2 0,4 ( mol)

    0,25

    2a + 2b = 1,2 a = 0,2

    180a + 188b = 111,2 b = 0,4

    m Fe = 0,2 . 56 = 11,2 (g) ; m Cu = 0,4 . 64 + 1,2 = 26,8 (g)

    0,25

    % Fe = (11,2 / 38 ) . 100% = 29,47 %

    % Cu = 100 % – 29,47 % = 70,53 %

    0,25

    Câu 4

    1.

    Công thức cấu tạo các chất:

    1. CH2=CH2 B. HOCH2-CH2OH C. CH3-CH2-Cl

    D. CH3-CH2-OH E. CH3-COOH F. CH3-COONH4

    A→B:

    3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3 HOCH2-CH2OH + 2KOH + 2MnO2

    0,25

    B→CH3CHO: HOCH2-CH2OH CH3-CHO + H2O

    A → C: CH2=CH2 + HCl CH3-CH2-Cl

    0,25

    C → D: CH3-CH2-Cl + NaOH CH3-CH2-OH + NaCl

    D → E: CH3-CH2-OH + O2 CH3-COOH + H2O

    0,25

    CH3-CHO→ F:

    CH3-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

    E→ F: CH3COOH + NH3 → CH3COONH4

    0,25

    2

    bân đầu = = 11,5 ml => = 11,5.0,8 = 9,2 gam

    • ban đầu = 0,2 mol

    • ban đầu = 200 – 11,5 = 188,5 ml => ban đầu = 10,4722 mol

    0,25

    Giả sử có x (mol) ancol bị chuyển hoá, ta có

    C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O

    x mol x mol x mol

    Vậy sau phản ứng dung dịch Y có: x(mol)CH3COOH ;

    (0,2 -x) mol C2H5OH và

    (x+10,47)mol H2O.

    0,25

    Cho Na dư vào 100 ml dung dịch Y:

    CH3COOH + Na CH3COONa + 1/2H2(1)

    C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2(2)

    H2O + Na NaOH + 1/2H2(3)

    0,25

    • = ¼(x + 0,2 – x + 10,4722 + x) = ¼(10,6722 + x)

    • Theo bài = 2,7075 mol => ¼(10,6722 + x) = 2,7075 => x = 0,1578

    • Hphản ứng = 78,9%

    0,25

    Câu 5

    1.

    CTCT của A:

    CH≡C-CHO CH2=CH-CHO CH3-CH2-CHO CH3COCHO HCOOCH=CH2 CH≡C-CH2OH CH≡C-COOH CH3-O-C≡CH

    1,00

    2.

    Ta thấy X no trong X chỉ có nhóm ete hoặc ancol hoặc cả hai. Vì X pư được với CuO nên X chắc chắn có nhóm anol –OH.

    Khi 1 nhóm CH2–OH chuyển thành –CH=O hoặc CH-OH thành C=O thì số H giảm đi 2 tức là KLPT sẽ giảm 2 đvC. Theo giả thiết thì MY nhỏ hơn MX là 8 đvC nên trong X phải có 4 nhóm –OH (X không có nhóm ete vì X chỉ có 4 oxi) Y có CTPT là C5H4O4 hay MY = 128 gam.

    0,25

    Số mol Y = 2,56/128 = 0,02 mol; số mol Ag = 0,16 mol.

    Trong Y chắc chắn có nhóm anđehit –CHO có thể có nhóm xeton C=O . Đặt Y là R(CHO)n ta có

    R(CHO)n + 2nAgNO3 + 3nNH3 + nH2O → R(COONH4)n + 2nAg + 2nNH4NO3

    0,02 0,16

    n = 4

    X và Y có CTCT lần lượt là

    0,25

    Khi X + NaBr/H2SO4 đặc tương đương với X pư với HBr vì:

    2NaBr + H2SO4 Na2SO4 + 2HBr

    Do đó ta có:

    0,25

    Do Q có M < 90 nên Q không còn Br vậy Q là sp của pư sau:

    0,25

    Câu 6

    1.

    Y: CH2=CHOOC-CH2-COOC6H5 Z: CH2(COONa)2

    C: CH3CHO D: CH3COONH4

    E: CH3COONa F: C6H5ONa

    0,25

    CH2(COONa)2 + 2NaOH CH4 + 2Na2CO3

    0,25

    CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

    CH3COONH4 + NaOH NH3 + CH3COONa

    0,25

    CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3

    C6H5ONa + CO2 + H2O C6H5OH + NaHCO3

    0,25

    2.

    +) nA= 0,1 mol; nNaOH= 0,2 mol;

    A tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối và một ancol, với tỉ lệ mol của A:NaOH = 1:2

    => A là este 2 chức

    0,25

    +) TH1: Tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức

    A có công thức dạng R(COOR’)2

    => R + 2R’=58

    => R’=15 và R=28 => CTCT của A là CH3OOC-CH2-CH2-COOCH3

    hoặc R’=29 và R=0=> CTCT của A là C2H5OOC-COOC2H5

    0,5

    +) TH2: Tạo bởi axit đơn chức và ancol 2 chức

    A có công thức dạng (RCOO)2R’

    => 2R + R’=58

    => R=1 và R’=56 => CTCT của A là HCOO-CH2-CH2-CH2-CH2-OOCH

    hoặc R=15 và R’=28=> CTCT của A là CH3COO-CH2-CH2-OOCCH3

    0,25

    Câu 7

    1a.

    CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

    0,04 0,04

    2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2

    2a a

    Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 BaCO3 + CaCO3 + H2O

    a a a

    197a + 100a = 6,534 → a = 0,022

    CO2: 0,084 mol

    mdd tăng = mCO2 + mH2O – mkt

    0,56 = 44.0,084 + mH2O – 4

    → H2O: 0,048 mol

    0,25

    0,25

    Gọi X là CxH

    → x = 0,084:0,012 = 7

    → y = 0,048.2:0,012 = 8

    Vậy X là C7H8

    0,25

    1b.

    Theo bài: C7H8: 0,2 mol

    Do X tác dụng với AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa

    → X có liên kết ba đầu mạch

    C7H8 + kAgNO3/NH3 C7H8-kAgk

    Theo bài: 0,2(92 + 107k) = 61,2

    → k = 2

    0,25

    Vậy CTCT của X:

    CH≡C-CH2-CH2-CH2-C≡CH

    CH≡C-CH(CH3)-CH2-C≡CH

    CH≡C-CH(C2H5)-C≡CH

    CH≡C-C(CH3)2-C≡CH

    0,5

    2. nX=0,15mol MX=10.2=20mX=n.M=0,15.20=3(gam)

    nZ=0,035mol MZ=6,5.4=26 mZ=n.M=0,035.26=0,91(g)

    mX=mY=m(C2H2+C2H4)+mZ

    ⇒ bình Br2 tăng = mX – mZ = 3 – 0,91 = 2,09 (g)

    0,5

    Câu 8

    1.

    +) Dung dịch E tác dụng với NaHCO3 sinh ra CO2

    chứng tỏ X, Y chứa nhóm chức –COOH.

    0,25

    Gọi công thức 2 chất R1(COOH)x và R2(COOH)y với số mol lần lượt là a, b

    Khi đó số mol CO2 là ax+by = a+b, không phụ thuộc vào a, b nên x=y=1.

    0,25

    +) Trong 3,6 gam X, Y

    Đặt CT chung R-COOH

    Khi tác dụng NaHCO3 thu được nCO2=0,05=n(A,B) =n-COOH nên M(X,Y)=3,6/0,05=72 → MR=72 – 45=27

    +) Khi phản ứng với Na tạo ra H2 với nH2=0,035 mol chứng tỏ số mol H linh động trong E là 0,035.2=0,07 > n-COOH nên X, Y vẫn còn –OH

    Đặt R’(OH)k(COOH) + Na→(k+1)/2 H2

    0,05 0,035 mol

    → k=0,4 <1

    Với R=27 mà MX< MY nên X không chứa –OH,

    Y chứa 1 hoặc 2 –OH (không thể là 3 vì MY<130).

    0,25

    Vậy X chỉ chứa nhóm chức – COOH

    Y chứa cả nhóm chức – COOH và nhóm chức –OH

    0,25

    2

    +) TH1: Y chứa 1 nhóm – OH khi đó X là R1’(COOH) a (mol)

    Y là R2’(OH)(COOH) b (mol)

    Ta có

    X, Y không làm mất màu nước Br2, không có phản ứng tráng bạc nên X, Y là hợp chất no

    Nghiệm thỏa mãn R1’= 15 ; R2’=28

    Vậy X là CH3COOH; Y là C2H4(OH)(COOH)

    +) TH2: Y chứa 2 nhóm –OH tương tự ta tính được 4R1 + R2’= 118

    Nghiệm thỏa mãn R1’= 15; R2’ = 41

    Vậy X CH3COOH; Y là C3H5(OH)2(COOH)

    0,5đ

    0,5đ

    3

    +) Y tách H2O cho 2 đồng phân hình học Z1, Z2 nên Y chỉ có thể là:

    +) Z1 đun nóng, tách H2O tạo P mạch vòng, không phản ứng NaHCO3 nên P là este vòng => Z1 dạng cis, Z2 dạng trans

    0,25đ

    0,25đ

    0,5đ

    Câu 9

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Đồng Đậu 2019-2020

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc năm 2020 môn hoá học THPT Yên Lạc 2

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc năm 2020 môn hoá học THPT Yên Lạc 2

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc năm 2020 môn hoá học THPT Yên Lạc 2

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
    TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
    KÌ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 12
    ĐỀ THI MÔN HÓA
    NĂM HỌC 2019 – 2020
    Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề.
    Đề thi gồm: 02 Trang.

    Câu 1. (2,0 điểm)
    1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra với mỗi trường hợp sau:
    a) Cho dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozơ sau đó đun nhẹ.
    b) Cho dung dic̣ h FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư.
    c) Cho đạm Ure vào dung dịch nước vôi trong.
    d) Cho từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
    2. Cho hỗn hợp rắn gồm FeS2, NaCl, NaBr và NaI phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng, thu
    được hỗn hợp khí.
    Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
    Câu 2. (2,0 điểm)
    1. Cho A, B, C, D là các kim loại chuyển tiếp (kim loại nhóm B) và đều thuộc chu kỳ 4 trong bảng tuần hoàn
    (Z
    A< ZB< ZC< ZD). Biết rằng tổng số electron lớp ngoài cùng của A, B và C bằng 4; tổng số electron ở lớp ngoài
    cùng và phân lớp sát ngoài cùng của B là 8. Tổng số hạt mang điện của D nhiều hơn tổng số hạt mang điện của
    B là 8. Xác định các kim loại A, B, C, D. Biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: Cr (Z= 24), Mn (Z = 25);
    Fe (Z = 26); Co (Z = 27); Ni (Z = 28); Cu (Z = 29); Zn (Z = 30).
    2. Hòa tan hoàn toàn 18,025 gam hỗn hợp bột rắn X gồm B2O3, B(NO3)2, D (B và D là các kim loại tìm
    được ở trên) bằng dung dịch chứa 0,48 mol HCl.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y
    chứa 30,585 gam chất tan và 0,05 mol hỗn hợp khí E gồm N
    2O, NO, H2 có tỉ khối với He là 6,8. Cho dung dịch
    Y tác dụng với dung dịch AgNO
    3 dư thu được 0,005 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 72,66
    gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
    Câu 3. (2,0 điểm)
    1. Có 5 chất rắn: BaCl2, Na2SO4, CaCO3, Na2CO3, BaSO4 đựng trong 5 lọ riêng biệt. Chỉ được dùng thêm
    2 hóa chất làm thuốc thử, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất rắn đựng trong mỗi lọ.
    2. Cho 1,55 gamchất hữu cơ P có công thức phân tử C2H9O5N3 tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,02
    mol NaOH, thu được chất hữu cơ Y làm xanh quỳ tím ẩm (M
    Y> 32) và dung dịch Z. Xác định công thức cấu tạo
    của Y và tính lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Z.
    Bài 4. (2,0 điểm)
    Hợp chất X có công thức phân tử C7H6O3 có những tính chất sau:
    – Tác dụng với dung dịch NaHCO
    3 tạo chất ra Y có công thức C7H5O3Na;
    -Tác dụng với anhiđrit axetic tạo chất Z có công thức C
    9H8O4 (chất Z tác dụng được với NaHCO3);
    -Tác dụng với metanol ( xúc tác H
    2SO4 đặc) tạo ra chất T có công thức C8H8O3. Chất T có khả năng tác
    dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
    Xác định công thức cấu tạo các chất X, Y, Z, T. Viết các phương trình hóa học xảy ra (ghi điều kiện phản ứng
    nếu có), biết các nhóm chức trong X có khả năng tạo liên kết hiđro nội phân tử.
    Câu 5. (2,0 điểm)
    Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau.
    Đốt cháy hết 11,88 gam X cần 14,784 lít khí O
    2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với
    310 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa
    1 ancol đơn chức Z. Cho hết lượng Z tác dụng với Na dư thì khối lượng bình chứa Na tăng 5,85 gam. Trộn m
    gam Y với CaO rồi nung nóng (không có mặt oxi), thu được 2,016 lít khí (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Các
    phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của các este trong hỗn hợp X.

    Câu 6. (2,0 điểm)
    Hòa tan hết m gam hỗn hợp R gồm Na, Na
    2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung
    dịch X. Sục 0,32 mol khí CO
    2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, HCO3-, CO32-
    kết tủa Z. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau:
    – Cho từ từ đến hết phần 1 vào dung dịch chứa 0,12 mol HCl, thu được 0,075 mol CO
    2, coi tốc độ
    phản ứng của HCO
    3-, CO32- với H+ bằng nhau.
    – Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,12 mol HCl vào phần 2, thu được 0,06 mol CO
    2.
    Tính giá trị của m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
    Câu 7. (2,0 điểm)
    Hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m
    gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m+7,9) gam muối
    khan. Đốt cháy hết hỗn hợp muối, thu được Na
    2CO3 và hỗn hợp B gồm khí và hơi. Cho hết lượng B hấp thụ vào
    bình đựng dung dịch Ba(OH)
    2 dư thì khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí thoát ra (đktc). Tính %
    khối lượng X trong hỗn hợp A.
    Câu 8. (2,0 điểm)
    Xăng là nguyên liệu hoá thạch được hình thành từ những vật chất hữu cơ tự nhiên như: xác động, thực
    vật do tác dụng của vi khuẩn yếm khí trong lòng đất qua hàng triệu năm. Dù là nguồn khoáng sản dồi dào
    nhưng trữ lượng xăng (dầu) trên thế giới là có hạn. Xuất hiện đầu tiên ở Hoa Kì, xăng sinh học (xăng pha
    etanol) được coi là giải pháp thay thế cho xăng truyền thống. Xăng pha etanol là xăng được pha 1 lượng etanol
    theo tỉ lệ đã nghiên cứu như: xăng E5 (pha 5% etanol), E10(pha 10% etanol),….E85 (pha 85% etanol).
    a. Hãy cho biết tại sao xăngpha etanol được gọi là xăng sinh học? Viết các phương trình hóa học để
    chứng minh.
    b. Trường hợp nào tiêu tốn nhiều oxi hơn khi đốt cháy: 1 kg xăng hay 1 kg etanol? Biết khi đốt cháy 1
    kg xăng thì cần 14,6 kg không khí (không khí chứa 20% O
    2 và 80%N2 về thể tích).
    c. Từ kết quả câu b, em đánh giá gì về việc pha thêm etanol vào xăng để thay thế xăng truyền thống?
    Câu 9. (2 điểm)
    Viết công thức cấu tạo các chất trong sơ đồ chuyển hoá:
    1. X1(C2H6O) X2 X3 X4 X5 X6 X1
    X7 X8 X9 (C2H6O).
    Biết X
    1, X2, X3,…là các hợp chất hữu cơ khác nhau có thể chứa các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi, natri; phân
    tử của chúng không chứa quá 3 nguyên tử cacbon.
    2. A1 A2(o-clotoluen) A3 A4 A5 A6
    Câu 10 (2,0 điểm).
    Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4
    0,16 mol HNO
    3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch
    Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)
    2 dư vào Y, thu
    được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá
    trình. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X.
    ……………………………………………………………HẾT……………………………………………………
    +Cl2, t0
    bột Fe
    +KMnO
    4, t0 +KOH đặc +HCl +(CH3CO)2O
    t
    0 cao, P cao

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
    TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
    ĐÁP ÁN KÌ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 12
    ĐỀ THI MÔN HÓA
    NĂM HỌC 2019 – 2020
    Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề.
    Đáp án gồm: 06 Trang.

     

    Câu Phần Nội dung Điểm
    1 1 a) Xuất hiện chất rắn màu đen, và chất khí đẩy chất rắn bồng lên trên miệng cốc
    C
    12H22O11 12C + 11H2O
    C + 2H
    2SO4 đặc CO2 + 2SO2 + 2H2O
    b) Xuất hiêṇ kết tủa trắng và dung dic̣ h chuyển sang màu vàng nâu
    FeCl
    2 + 2AgNO3 2AgCl + Fe(NO3)2
    Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag
    c) Có khí mùi khai thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng
    (NH
    2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3
    Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 CaCO3 + 2NH3 + 2H2O
    d) Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan ra trong axit dư
    H
    2SO4 + 2 H2O + 2NaAlO2 2Al(OH)3 + Na2SO4
    3H2SO4 + 2Al(OH)3 Al2(SO4)3 + 6H2O
    Mỗi
    hiện
    tượng
    và pt
    đúng
    cho
    0,25
    2 2FeS2 + 14H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
    NaCl + H
    2SO4 đặc, nóng → NaHSO4 + HCl
    2NaBr + 2H
    2SO4 đặc, nóng → Na2SO4 + SO2 + Br2 + 2H2O
    8NaI + 5H2SO4 đặc, nóng → 4Na2SO4 + H2S + 4I2 + 4H2O
    Mỗi
    pt
    đúng
    cho
    0,25
    2 1 Cấu hình electron của A, B, C, D có dạng: [Ar]3da4sb
    Do tổng số electron lớp ngoài cùng của A, B, C là 4 nên phải có hai nguyên tố có 1
    electron ở lớp ngoài cùng và một nguyên tố có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
    Hai nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng có cấu hình lần lượt là:
    [Ar]3d
    54s1 và [Ar]3d104s1 → B là nguyên tố có 2 electron lớp ngoài cùng do tổng số
    electron của B ở phân lớp sát ngoài cùng và lớp ngoài cùng là 8.
    → B có cấu hình electron: [Ar]3d
    64s2 → ZB = 26 (B là Fe)
    Theo bài ra ta có: 2Z
    D – 2ZB = 8 → ZD = 30 (Zn)
    Do Z
    A< ZB< ZC< ZD → ZA = 24 (A là Cr); ZC = 29 (C là Cu)
    1
    2 Ta có sơ đồ phản ứng: 1

     

    mkết tủa = 72,66 gam
    ;
    ;
    Từ khối lượng của hỗn hợp X: 160a + 180b + 65c = 18,025 (2)
    Từ khối lượng muối trong Y ta có:
    Từ (1); (2); (3) a = 0,02 (mol); b = 0,03 (mol); c = 0,145 (mol)
    %
    3 1 Dùng H2O để chia thành 2 nhóm
    Nhóm I gồm các chất không tan: CaCO
    3; BaSO4
    Nhóm II gồm các chất tan: Na2CO3, Na2SO4, BaCl2
    Dùng HCl nhận biết được CaCO3 và BaSO4 ở nhóm I.
    Dùng HCl nhận biết được Na
    2CO3 ở nhóm tan, sau đó dùng Na2CO3 để nhận biết BaCl2
    và Na2SO4.
    1
    2 CTCT của P: HCOOH3NCH2NH3NO3
    HCOOH3NCH2NH3NO3 + 2NaOH → HCOONa + H2NCH2NH2 + NaNO3+H2O.
    0,01 0,01 0,01 (mol)
    1

     

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    2019-2020-truong-yen-lac-2-vinh-phuc

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021 môn hoá học

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2020-2021

    ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC – THPT

    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

    (Đề thi gồm trang)

    Cho nguyên tử khối: N = 14; Al = 27; Ca = 40; Fe = 56; Mg = 24; Zn = 65; S = 32; Cl = 35,5; Ba = 137; Cu = 64; Na = 23; O = 16; C = 12.

    Câu 1.

    1. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong ion X2+ bằng 90, trong hạt nhân của X2+ số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 5.

    a) Viết cấu hình electron của X, X+, X2+.

    b) Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn.

    2. Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NH3 loãng thu được dung dịch A.

    a) Dung dịch A có màu gì? Tại sao?

    b) Màu của dung dịch A biến đổi như thế nào trong các thí nghiệm sau:

    – Đun nóng dung dịch A một thời gian.

    – Thêm lượng HCl có số mol bằng số mol NH3 có trong dung dịch A.

    – Thêm một ít Na2CO3 vào dung dịch A.

    Câu 2.

    1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

    a) Dung dịch BaCl2 + dung dịch NaHSO4 (tỉ lệ mol 1 : 1).

    b) Dung dịch Ba(HCO3)2 + dung dịch KHSO4 (tỉ lệ mol 1 : 1).

    c) Dung dịch Ca(H2PO4)2 + dung dịch KOH (tỉ lệ mol 1 : 1).

    d) Dung dịch Ca(OH)2 + dung dịch NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1).

    2. Dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch A khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn X gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam. Tính m. Giả thiết sản phẩm khử N+5 duy nhất chỉ có NO.

    Câu 3.

    1. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, HCO3, CO32- và kết tủa Z. Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:

    – Cho từ từ đến hết phần 1 vảo 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2 (coi tốc độ phản ứng của HCO3, CO32- với H+ là như nhau).

    – Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi nước phân li không đáng kể.

    Tính m.

    2. Cho 3,64 gam hỗn hợp A gồm oxit, hiđroxit và muối cacbonat trung hòa của một kim loại M có hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thoát ra 448 ml một chất khí (đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,876%. Biết khối lượng riêng của dung dịch muối này là 1,093 g/ml và quy đổi ra nồng độ mol thì giá trị nồng độ là 0,545M.

    a) Xác định kim loại M.

    b) Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp A.

    Câu 4.

    1. Hỗn hợp X gồm C2H6, C3H4, C2H2, C4H6 và H2 (các chất đều mạch hở). Cho 19,46 gam X vào dung dịch chứa Br2 dư thì thấy có 0,86 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 14,56 lít hỗn hợp khí X cần V lít O2 và thu được 1,21 mol H2O. Tính V. Các thể tích khí đo ở đktc.

    2. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Tính giá trị của a.

    Câu 5.

    1. Cho các dụng cụ và hóa chất sau: Cốc thủy tinh chịu nhiệt; giá đỡ; đèn cồn; đũa thủy tinh; tristearin; dung dịch NaOH 40%; nước cất; dung dịch NaCl bão hòa.

    a) Hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin.

    b) Giải thích vai trò của dung dịch NaCl trong thí nghiệm trên.

    2. Cho 0,1 mol anđehit A mạch thẳng, không nhánh tác dụng hoàn toàn với H2 (Ni, to) thấy cần 6,72 lít khí H2 (đktc) và thu được sản phẩm B. Cho toàn bộ lượng B trên tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, lấy 8,4 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Xác định công thức cấu tạo của A và B.

    Câu 6.

    1. Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Tính V.

    2. Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Tính khối lượng glucozơ cần sử dụng

    Câu 7. Tìm các chất thích hợp và hoàn thảnh chuỗi phản ứng sau:

    (1) C5H6O4 + NaOH→ A + B + C (5) C + dung dịch AgNO3/NH3 → H + J + Ag↓

    (2) A + H2SO4 → D + Na2SO4 (6) H + NaOH → L + K + H2O

    (3) A + NaOH E + F (7) D + dung dịch AgNO3/NH3 → I + J + Ag↓

    (4) C + E G (8) L + NaOH M + F

    Câu 8. Hỗn hợp A gồm 3 este được tạo bởi cùng một axit hữu cơ đơn chức và 3 ancol đơn chức, trong đó có hai ancol no (không nhánh) với khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC và một ancol không no chứa một liên kết đôi C=C. Cho A tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 10%, sau đó cô cạn thì thu được 18,4 gam chất rắn khan. Ngưng tụ phần ancol bay hơi, làm khan rồi chia thành 2 phần bằng nhau:

    – Phần 1 cho tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H2 (đktc).

    – Phần 2 đem đốt cháy thu được 7,04 gam CO2 và 4,32 gam H2O.

    Xác định công thức cấu tạo của axit và 3 ancol.

    Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% về khối lượng trong Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Tính nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X .

    Câu 10. X là este hai chức, Y, Z là hai este đơn chức (X, Y, Z đều mạch hở và MZ > MY). Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Z lớn hơn số mol của X) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp muối G. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 17,12 gam; đồng thời thoát ra 5,376 lít khí H2 (đktc). Nung nóng G với vôi tôi xút, thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng là m gam. Tính phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp E.

    —–Hết—–

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    2020-2021 – Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

    Đề + đáp án Vĩnh Phúc 2020-2021

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2020 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2020 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2020 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    HÀ TĨNH
    KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
    NĂM HỌC 2019-2020
    Môn thi: HÓA HỌC-LỚP 12
    Thời gian làm bài: 180 phút. Đề thi có 02 trang, gồm 8 câu.

    Cho biết Nguyên tử khối: H =1, C =12, N=14, 0 =16, Na = 23, Mg=24, S =32, K = 39, Ca = 40, Ba= 137, Zn
    = 65: Mn = 55, CI = 35,5; AI = 27.
    Câu 1: (3,0 điểm)
    1. Cho các chất: p-crezol; natri phenolat; etylamoni hidrosunfat; isoamyl axetat; amilozơ, Ala-Gly lần lượt tác
    dụng với các dung dịch ở nhiệt độ thích hợp: HCl; NaOH. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy
    ra (nếu có).
    2. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
    – Bước 1: Rót 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm sạch và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H
    2SO4.
    Đun nóng dung dịch trong khoảng 3 phút. Để nguội..
    – Bước 2: Cho từ từ NaHCO, (tinh thể) vào ống nghiệm nói trên và khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh cho đến khi
    kết thúc phản ứng.
    – Bước 3: Rót dung dịch thu được ở bước 2 vào ống nghiệm đựng Cu(OH)
    2 (có mặt NaOH), đun nóng.
    Nêu hiện tượng xảy ra tại các bước trên. Cho biết vai trò của H
    2SO4, NaHCO3 tại các bước 1, 2 và viết các
    phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm trên.
    Câu 2: (3,0 điểm)
    1. Hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ C
    2H7O3N và C3H12O3N2. Cho m gam X tác. dụng với dung dịch HCl
    dư, thu được 4,48 lít khí Y (đktc). Mặt khác, khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu
    được 6,72 lít (đktc) khí Z và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T, thu được chất rắn gồm hai hợp chất vô cơ. Xác
    định giá trị của m..
    2. Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và axit oleic. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm
    cháy vào dung dịch Ca(OH)
    2 dư, thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X so với khối
    lượng dung dịch Ca(OH)
    2 ban đầu tăng hay giảm bao nhiêu gam?
    Câu 3: (2,0 điểm)
    Cho 1,792 lít khí O
    2 tác dụng với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho hết lượng Y
    vào nước dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít khí H
    2. Cho dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch
    NaHCO
    3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thu hoàn toàn 10,08 lít khí CO2 vào dung dịch Z, thu được
    m gam kết tủa. Xác định giá trị của m, biết các khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
    Câu 4: (2,0 điểm)
    Đun nóng hỗn hợp gồm 22,12 gam KMnO
    4 và 18,375 gam KClO3, một thời gian, thu được 37,295 gam hỗn
    hợp chất rắn X gồm KMnO
    4, K2MnO4, MnO2, KClO3, KCl. Cho toàn bộ lượng X tác dụng với dung dịch HCl
    đặc, dư, đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn cho toàn bộ lượng khí clo thu được tác dụng hết với m gam bột
    Fe nung nóng, thu được chất rắn Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với dung dịch AgNO
    3 dư đến khi phản ứng
    xảy ra hoàn toàn, thu được 204,6 gam kết tủa. Xác định giá trị của m.
    Câu 5: (3,0 điểm)
    1. Hòa tan hết 4,88 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO
    3, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,215 mol NaHSO4
    0,025 mol HNO
    3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,68 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,025
    mol H. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa muối trung hòa. Làm khô dung dịch Z thu được m gam muối khan.
    Xác định giá trị của m
    ĐẺ THI CHÍNH THỨC
    2. Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M tác dụng với 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x mol/l, thu được 42,75 gam
    kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH 1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 94,2375
    gam. Xác định giá trị của x.
    Câu 6: (2,5 điểm)
    1. Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch gồm NaNO
    3, và H2SO4, đun nóng nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
    thu được 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí A có khối lượng 1,84 gam gồm hai khí không màu (có một khí hóa nâu
    trong không khí), dung dịch B và còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch B thì thu
    được bao nhiêu gam muối khan?
    2. Thủy phân 136,8 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có khả
    năng tác dụng tối đa với 0,51 mol Br
    2. Mặt khác, dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đến
    phản ứng hoàn toàn, thu được 1,14 mol Ag. Biết glucozơ chiếm 3600/61% số mol của Y. Tính khối lượng của
    saccarozơ trong hỗn hợp X.
    Câu 7: (2,0 điểm).
    Hỗn hợp A gồm các chất X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức (trong đó X, Y đều
    đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp B chỉ
    chứa hai muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp hai ancol đều nọ, có cùng số nguyên tử cacbon. Cho toàn bộ hỗn
    hợp hai ancol này vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp B, thu
    được CO
    2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Tính % khối lượng của este nhỏ nhất trong hỗn hợp A.
    Câu 8: (2,5 điểm)
    1. Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol
    HCl hay 4 mol NaOH, Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần vừa đủ 46,368 lít (đktc) khí O
    2, thu được
    8,064 lít (đktc) khí Ng. Nếu cho a gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được m gam muối. Xác định
    giá trị của m.
    2. Cho 0,5 mol hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO
    3/NH3 dư, đun nóng,
    thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E với 320 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn
    dung dịch, thu được chất rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp hai ancol no trong đó oxi chiếm 31% về khối lượng. Đốt
    cháy hết lượng Y thì thu được Na
    2CO3, x mol CO2 và y mol H2O. Giả thiết este không bị thủy phân trong dung
    dịch AgNO
    3/NH3. Tính tỉ lệ x:y
    ————————–HẾT————————–
    – Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố.
    – Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    hsg-hoa-12-tinh-ha-tinh-2020

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết