Tag: macos

  • So sánh Macbook và laptop Windows

    So sánh Macbook và laptop Windows

    Nếu như điện thoại thường được chia thành 2 thế giới Android và iPhone, thì máy tính xách tay có 3 lựa chọn phổ biến nhất là laptop chạy hệ điều hành Windows, máy tính chạy Linux và MacBook của riêng Apple với hệ điều hành MacOS.

    Tuy nhiên, xét về mức độ phổ biến nhất thì là Windows và Macbook, hãy cùng so sánh Macbook và laptop Windows để tìm ra lựa chọn tối ưu nhất.

    So sánh Macbook và laptop Windows: Hệ điều hành

    Hệ điều hành Windows

    Windows là hệ điều hành phổ biến nhất thế giới với hàng tỷ người dùng. Vậy nên điều đó cũng đồng nghĩa với việc ai ai cũng có thể quen dùng laptop Windows một cách dễ dàng.

    Nó có ưu điểm lớn hơn đối thủ là tính tương thích cao hơn. Có không ít phần mềm chỉ có thể chạy trên Windows mà không dùng được với máy Mac.

    Vậy nên nếu bạn có nhu cầu đặc thù cần dùng 1 ứng dụng nào đó thì nên tìm hiểu trước máy mình sắp mua có hệ điều hành dùng được nó hay không.

    So sánh Macbook và laptop Windows
    Giao diện Windows 11 mới nhất và giao diện macOS

    Hệ điều hành macOS

    Là hệ điều hành được coi “khó tính” hơn, macOS có thể khiến một số người chưa sử dụng bao giờ lúng túng trong thời gian đầu dùng máy. Nhưng một khi đã quen thuộc thì hệ điều hành này cũng có rất nhiều điểm, tính năng thú vị riêng của mình. Nó có hệ sinh thái Apple với một số phần mềm, tính năng độc quyền hiện đại và không có ở hệ điều hành khác.

    Tuy nhiên, Windows vẫn tồn tại rất nhiều hạn chế. Windows khó lòng chạy mượt mà nếu như máy chạy core i3, RAM 4 GB và ổ cứng HDD. Hiện tượng “100% disk” sẽ xảy ra thường xuyên nếu như chiếc máy tính Windows của bạn có cấu hình yếu. Đơ, giật, xử lý dữ liệu lâu, mở máy chậm, dừng ứng dụng đột ngột là tình trạng chung của nhiều máy tính Windows. Chỉ cần 1 tab Chrome cũng đủ làm chiếc máy tính Windows của bạn khốn đốn. Do đó đòi hỏi người dùng phải dử dụng máy tính Windows cấu hình cao hoặc sau 1 thời gian thì nên nâng cấp cỗ máy già cỗi của mình.

    So sánh Macbook và laptop Windows 1

    Chưa kể, nếu dùng 1 thời gian, Windows thỉnh thoảng xảy ra tình trạng màn hình xanh. Lỗi này xảy ra do nhiều nguyên nhân trong quá trình sử dụng. Mình cũng thường xuyên bị tình trạng này và khi đem máy đi sửa thì cũng chỉ có cách reset hoặc cài lại Win.

    So sánh CPU

    So sánh Macbook và laptop Windows
    Macbook đời mới hiện nay đều sử dụng chip của Apple với sức mạnh khủng khiếp
    • Laptop Windows. Hầu các dòng laptop Windows hiện nay đều được trang bị các loại chip đến từ 2 hãng lớn nhất là Intel và AMD. Bạn sẽ thấy những đời chip quen thuộc nhà Intel như Core i3, Core i5, Core i7, Core i9,… AMD được coi là con chip có giá rẻ hơn một chút nên cũng hay xuất hiện ở các mẫu trung và bình dân. Về sức mạnh cụ thể thì chúng ta cần phải xét đến từng sản phẩm một.
    • MacBook trước năm 2020 thì sử dụng chip của Intel. Cuối năm 2020, Apple đã chính thức tung ra một con chip hoàn toàn của riêng mình là Apple M1. Những đời MacBook mới nhất đều đã được chuyển sang dùng Apple M1, M2 với sức mạnh “khủng” hơn nhiều so với Intel trước đó.
    So sánh Macbook và laptop Windows 2

    So sánh hiệu suất máy tính

    Đối với laptop Windows, để nhận định hiệu suất thì chúng ta phải xem thông số của từng máy cụ thể. Có sản phẩm bình dân dưới 10 triệu thì hiệu suất không thể quá tốt. Nhưng cũng có những sản phẩm lên tới 40, 50 triệu hay thậm chí hơn cả thế nữa thì sở hữu sức mạnh cực khủng, đặc biệt là các laptop gaming.

    Trong khi đó, MacBook chỉ là laptop của 1 hãng sản xuất Apple với phân khúc cũng được định hình rõ ràng từ đầu, đó là cao cấp. Hiệu suất của MacBook, ngay cả đời máy cũ cũng được tính là thuộc mức tốt trở lên khi đặt lên bàn cân chung so với cả thị trường.

    Ngoài ra MacBook còn nổi tiếng vì độ bền bỉ theo thời gian, dùng nhiều năm cũng không xuống cấp nhiều.

    Cho nên nếu so cùng cấu hình các thiết bị MacBook sẽ có hiệu năng vượt trội hơn so với các thiết bị laptop Windows. Tất cả những thiết bị MacBook đều được hỗ trợ SSD nên việc xử lý dữ liệu và mở máy rất là nhanh. Bạn sẽ không bao giờ bắt gặp phải tình trạng “100% disk” hay là tràn RAM như trên Windows. Đó là lý do tại sao MacBook luôn mượt mà và là niềm ao ước của rất nhiều người.

    So sánh giao diện sử dụng

    Laptop Windows với hệ điều hành quá phổ biến nhìn chung rất dễ sử dụng.

    Trong khi đó, như đã nói ở trên, macOS khiến một số người khó “làm quen” hơn. Nhưng macOS có giao diện được thiết kế theo phong cách đặc trưng rất hiện đại, tối giản mà sang trọng.

    Tuy nhiên, dù là dùng hệ điều hành nào thì sau một thời gian, người dùng đều sẽ thấy quen thuộc và vấn đề này thường không gây cản trở gì nhiều.

    So sánh hệ sinh thái, kho ứng dụng

    Những chiếc máy tính xách tay chạy Windows nhìn chung có kho ứng dụng và hệ sinh thái dễ tiếp cận, đa dạng nhất vì số lượng người dùng đông đảo và độ phổ biến số 1 của nó.

    Còn MacBook thì dùng hệ sinh thái của Apple nên có hạn chế hơn nhất định. Ví dụ, sẽ có phần mềm mà bạn cần phải tải thêm ứng dụng bên thứ 3 hay “hack” mới có thể dùng được trên MacBook. Nhưng macOS cũng có nhiều thứ độc quyền riêng mà không hệ điều hành nào khác có được. Và chúng có thể phục vụ nhu cầu giải trí, media đầy đủ một cách tiên tiến và chất lượng cao với những ứng dụng của riêng mình.

    So sánh Macbook và laptop Windows 3
    Windows sẽ “dễ dùng” hơn với những ai chưa dùng Mac bao giờ

    So sánh mức độ bảo mật

    So sánh laptop Windows và MacBook là một câu hỏi 9 người 10 ý và khó phân thắng bại. Nhưng có một đặc trưng riêng của MacBook rất thú vị khiến chúng ta được bảo vệ tốt hơn. Đó là nó có thiết kế kiểu cơ khí, tức các bộ phần bên trong máy hoạt động độc lập. Nếu 1 phần nào đó bị virus tấn công, xảy ra lỗi thì cũng không hoặc ít gây hại tới các phần khác.

    Thực tế cho thấy người dùng Windows cũng hay bị virus tấn công máy tính hơn vì sự “dễ tính” của nó. Tuy nhiên, mỗi sản phẩm sẽ có độ bảo mật khác nhau và đời càng mới thì càng có nhiều tính năng hiện đại hơn. Ngoài ra, để bảo mật tốt thì người dùng còn cần sử dụng đến các phần mềm và cẩn trọng khi dùng máy nữa.

    So sánh giá thành

    MacBook nói riêng và các sản phẩm nhà táo cắn dở nói chung được coi là “sang chảnh”, đẳng cấp và luôn thuộc phân khúc cao cấp. Thế nên giá của chúng cũng đắt đỏ hơn khá nhiều so với các hãng khác.

    Tuy nhiên, khi đặt lên bàn cân cùng với những mẫu cao cấp nhất của Dell, Asus,… hay laptop gaming thì MacBook cũng vẫn chỉ ngang ngửa về giá.

    Đặc biệt, hiện nay một laptop i5 văn phòng dùng được cũng có giá khoảng 20 triệu, trong khi đó Macbook Air M1 với sức mạnh và thời lượng sử dụng pin gấp nhiều lần cũng chỉ có giá khoảng 23 triệu.

    Bù lại, khoảng giá của laptop Windows thì vô cùng phong phú từ 7, 8 triệu và cũng có chiếc lên tới 70 triệu như dòng laptop gaming.

    So sánh cổng kết nối

    Về cổng kết nối, dù có tối giản đến đâu thì ít nhất máy Windows cũng sẽ có cổng USB type A truyền thống.

    Nhưng với MacBook đời 2016 trở đi, bạn sẽ không tìm thấy chiếc cổng quen thuộc này nữa.

    Vây nên nếu muốn kết nối với thiết bị dùng cổng này chúng ta phải mua thêm cổng chuyển đổi. Còn về các loại cổng cụ thể như HDMI, jack cắm âm thanh,… thì tùy thuộc vào từng sản phẩm cụ thể nên rất khó so sánh laptop Windows và MacBook máy nào kết nối tốt hơn.

    So sánh khả năng nâng cấp

    Nếu muốn thay linh kiện laptop Windows khi muốn nâng cấp máy hay hỏng hóc thay mới không phải chuyện quá khó khăn. Thậm chí nhiều máy còn dùng được linh kiện của hãng khác mà không nhất định phải là từ cùng 1 hãng sản xuất. Nếu ai thích “độ” máy như dân chơi game, dân công nghệ, dân đồ họa,… thì laptop Windows mới giúp bạn “thỏa sức” thực hiện được.

    Trong khi đó, MacBook hầu như chỉ có thể dùng với thiết bị của cùng hãng Apple sản xuất mà thôi. Nếu kết nối thiết bị từ hãng khác vào thì máy có thể không tương thích, hoặc dùng được cũng không tối ưu.

    So sánh Macbook và laptop Windows 4
    Đừng nghĩ MacBook cao cấp hơn, tốt hơn vì laptop Windows cũng siêu nhiều mẫu “khủng”

    Kết luận: Nên mua MacBook hay laptop Windows?

    Bảng tổng hợp so sánh laptop Windows và Macbook.

    Laptop WindowsMacbook
    Hệ điều hànhWindows, Linux, Ubutun, Google Chrome OS,…macOS
    ChipsetCác dòng chip của Intel (Core i3, Core i5, Core i7,…) và AMDCác dòng chip của Intel (đời cũ) và chip Apple M1, M1 pro, M1 Max
    Hiệu suất máy tínhHiệu suất đa dạngCao
    Giao diện sử dụngĐơn giản dành cho bất kỳ người nàoThiết kế riêng biệt, sang trọng
    Mức độ bảo mậtCần cài nhiều phần mềm để bảo mậtKhá cao
    Giá thànhNhiều phân khúc từ rẻ đến cao, phù hợp với nhiều đối tượngKhá cao, 20 triệu trở lên dành cho phân khúc cao cấp
    Mức độ linh hoạtDùng được linh kiện của nhiều hãng, dễ nâng cấpChỉ dùng được các linh kiện từ Apple, khó nâng cấp

    So sánh laptop Windows và MacBook thì không bao giờ có câu trả lời máy nào tốt hơn vì chiếc máy tốt nhất là sản phẩm phù hợp với bạn nhất. Phù hợp ở đây tính cả về nhu cầu, sở thích lẫn điều kiện tài chính.

    Bạn nên chọn laptop Windows khi:

    • Tìm kiếm 1 chiếc laptop giá tầm trung hoặc trung bình, không đắt hơn 30 triệu đồng
    • Là dân công nghệ thích vọc vạch, độ máy, nâng cấp máy
    • Là dân chơi game hay thích sử dụng thiết bị từ các hãng đa dạng
    • Không có nhu cầu dùng máy tính quá đắt

    Bạn nên chọn MacBook khi:

    • Yêu thích vẻ hiện đại, sang chảnh, thời thượng, đặc trưng rất riêng của Apple
    • Thích laptop mỏng nhẹ, nhỏ gọn, dễ dàng linh động
    • Yêu thích hệ sinh thái Apple
    • Người đang dùng nhiều sản phẩm Apple khác như iPhone, iPad, Mac,… để kết nối dễ dàng

    Sau khi so sánh laptop Windows và MacBook, bạn cảm thấy đâu mới là sản phẩm phù hợp với mình?

  • Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS?

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS?

    Tương tự Windows, macOS là một hệ điều hành máy tính nhưng macOS là của Apple và chỉ được cài đặt trong các dòng máy MacBook và iMac.

    Hệ điều hành macOS là gì?

    macOS, cái tên xuất phát từ cụm từ Macintosh operating system, là hệ điều hành do Apple phát triển, và được giới thiệu lần đầu vào năm 2001.

    Trải qua nhiều cái tên khác nhau, mà ban đầu là Mac OS X, sau đó được rút gọn thành OS X vào năm 2012, và mãi đến năm 2016 thì cái tên macOS mới xuất hiện.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS?
    macOS là hệ điều hành do Apple phát triển

    Hệ điều hành này này đã xuất hiện trên rất nhiều sản phẩm của Apple như máy tính bàn hoặc laptop, và đến nay đã có một chỗ đứng nhất định trên thị trường.

    Ưu điểm và nhược điểm của hệ điều hành macOS

    Ưu điểm của Mac OS

    So với Windows hoặc các hệ điều hành Linux thì macOS có nhiều ưu điểm như:

    Hoạt động mượt mà

    Không chỉ macOS mà iOS trên iPhone, iPadOS trên iPad của Apple đều cho trải nghiệm vô cùng mượt mà. Chính vì Apple có khả năng kiểm soát được cả phần mềm và phần cứng mà họ sẽ đưa vào thiết bị, thế nên hãng sản xuất này có thể dễ dàng tối ưu hiệu suất của máy tính.

    Đặc biệt các dòng máy của Apple hiện nay sử dụng chip Apple Sillicon như M1, M2 có sức mạnh và hiệu suất sử dụng năng lượng vô cùng mạnh mẽ.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS? 5

    So sánh tốc độ

    Hầu hết các máy Mac đều đã được tích hợp ổ cứng SSD nên tốc độ của Mac chiếm ưu thế hơn so với Windows. Khi tiến hành so sánh tốc độ của 2 hệ điều hành trên những máy tính có chung cấu hình, đây là kết quả tham khảo:

    • Thời gian khởi động trung bình: Mac OS đạt kết quả tốt hơn, khi mất chỉ 28.7 giây để hoàn tất quá trình khởi động, trong khi Windows trung bình mất gần 1 phút .
    • Điều tương tự với thời gian trung bình để tắt máy. Mac OS mất chừng 4 giây, trong khi Windows phải mất khoảng 40 giây để hoàn tất.
    • Duyệt web trên trình duyệt mặc định của Mac OS (Safari) mất chừng 3.3 giây. Trong khi với trình duyệt Internet Explorer của Windows phải mất khoản 6.3 giây để hoàn tất 1 trang web.
    • Khi kích hoạt 1 ứng dụng nặng như Photoshop, Mac OS chỉ mất 4 giây, trong khi Windows phải mất đến 5.5 giây.

    Giao diện đẹp mắt

    Là nhà sản xuất thiết bị điện tử lớn trên toàn cầu, thế nên Apple rất chăm chút trong thiết kế của giao diện mình. macOS có giao diện được thiết kế theo phong cách đặc trưng rất hiện đại, tối giản mà sang trọng.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS? 6

    Có thể nói, giao diện của macOS là một trong những giao diện máy tính có độ thẩm mỹ cao, và có thể tạo cảm hứng làm việc ngay cho người dùng mỗi khi bật máy lên.

    Tính bảo mật cao

    Hệ quả của việc phát triển mạnh mẽ của Windows chính là mục tiêu tấn công của nhiều đối tượng hacker. Điều này đồng nghĩa với việc số lượng virus mã độc dành cho Windows là rất nhiều. Dù không cần phải sử dụng quá nhiều phần mềm.

    Nếu so sánh với Windows thì macOS có thị phần thấp hơn nhiều trong mảng máy tính, vậy nên đây không phải là mảnh đất màu mỡ để các tin tặc phát triển virus hoặc các loại mã độc.

    Ngoài ra, nhờ tính bảo mật cao của macOS, thiết bị cũng hạn chế được sự xâm nhập của virus có trên không gian mạng. Có một đặc trưng riêng của MacBook rất thú vị khiến chúng ta được bảo vệ tốt hơn. Đó là các ứng dụng có thiết kế kiểu đóng kín, tức các bộ phần bên trong máy hoạt động độc lập. Nếu 1 phần nào đó bị virus tấn công, xảy ra lỗi thì cũng không hoặc ít gây hại tới các phần khác.

    Dễ sử dụng

    Thân thiện, dễ sử dụng hơn nhiều lần so với Windows. Nếu bắt đầu làm quen với Macbook và Windows thì chắc chắn người dùng sẽ thấy Mac dễ làm quen hơn bởi giao diện khá đơn giản và dễ sử dụng. Tuy nhiên thực tế, đa phần người dùng sử dụng Windows rồi mới chuyển qua Mac sẽ cảm thấy hơi khó sử dụng nhưng thực tế mà nói thì Mac được thiết kế đơn giản nên dễ sử dụng hơn nhiều.

    Nếu bạn chỉ mới mua những thiết bị sử dụng macOS và chỉ dần bắt đầu làm quen, bạn không cần quá lo lắng vì bạn có thể chỉ cần khoảng 1 tuần là đã thích nghi được các thao tác có trên máy cũng như sử dụng một cách nhuần nhuyễn.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS? 7

    Kho ứng dụng đồ sộ

    App Store có trên macOS có số lượng ứng dụng rất đa dạng, bạn có thể dễ dàng tải về bất cứ lúc nào.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS? 8

    Với việc sử dụng chip M1, M2 trên macOS gần đây, các máy tính Apple có thể cài đặt được các app dành cho điện thoại, iPad và số lượng ứng dụng được các nhà lập trình viên chuyển từ iOS/iPadOS sang macOS sẽ ngày một tăng.

    Không những vậy, các thiết bị macOS tương thích và phù hợp sử dụng các phần mềm đồ họa đến từ Adobe như Photoshop, Premiere, Illustrator, InDesign,…  hơn Windows. Chưa kể màn hình của các thiết thiết bị này có đội phủ màu rất chuẩn nên cho ra những thiết kế đúng màu. Chính vì vậy mà macOS được dân đồ họa ưu ái lựa chọn sử dụng.

    Ngoài ra, macOS cũng có nhiều thứ độc quyền riêng mà không hệ điều hành nào khác có được như Final Cut Pro chuyên dùng để biên tập phim, XCode để phát triển app cho iPhone, iPad… Và chúng có thể phục vụ nhu cầu giải trí, media đầy đủ một cách tiên tiến và chất lượng cao với những ứng dụng của riêng mình.

    Nằm trong hệ sinh thái của Apple

    Bởi vì các thiết bị chạy macOS nằm trong hệ sinh thái của Apple, vậy nên các thiết bị này sẽ có tính liên kết và khả năng đồng bộ nhanh, từ đó hỗ trợ công việc của người dùng.

    Chẳng hạn, một số tính năng mà bạn có thể sử dụng như tính năng đồng bộ iCloud giữa các thiết bị.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS? 9

    Đặc biệt trên các phiên bản macOS mới như Big Sur, Monterey bạn có thể sử dụng tính năng Universal Control để biến iPad thành một màn hình mở rộng khi đặt gần Macbook, hoặc biến iPhone thành một webcam chất lượng cao…

    macOS cho phép bạn gửi tin nhắn bằng cách đồng bộ hóa với iPhone gần đó, tất cả ảnh của bạn có thể được chia sẻ trên các thiết bị trong Apple Photos, bạn cũng có thể chuyển hầu hết mọi thứ với AirDrop và thậm chí bạn có thể tham gia gọi video bằng FaceTime giữa các thiết bị. Apple Watch là một phần khác của hệ sinh thái tích hợp mà Windows không thể sánh được.

    Sử dụng để phát triển app cho iOS

    Đây có thể nói vừa là ưu điểm vừa là nhược điểm, bởi các lập trình viên muốn phát triển ứng dụng cho macOS hoặc app cho iPhone, iPad thì bắt buộc phải sử dụng hệ điều hành macOS.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS? 10

    Chính vì lí do trên mà rất nhiều lập trình viên lựa chọn Macbook để làm việc. Mời bạn tham khảo Macbook Air lập trình được không?

    Nhược điểm của Mac OS

    Giá thành khá cao

    Mặc dù hệ điều hành Mac OS được Apple cung cấp miễn phí nhưng nó chỉ được cài đặt trên các thiết bị phần cứng của Apple. Mời bạn tham khảo So sánh Macbook và laptop Windows.

    Do đó muốn sử dụng macOS bạn phải mua các máy tính của Apple. Phần lớn các dòng máy chạy hệ điều hành macOS của Apple có giá thành tương đối cao so với các dòng máy khác.

    Nếu bạn sử dụng máy tính không phải của Apple mà vẫn muốn sử dụng macOS thì có thể thử hackintosh, nhưng sẽ không thể cho trải nghiệm tốt bằng macOS thực sự.

    Ít game và phần mềm so với Windows

    Hệ điều hành macOS dù được đánh giá rất cao về hiệu năng cũng như giao diện, tuy vậy không phải phần mềm nào cũng có thể vận hành trơn tru trên macOS.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS? 11
    Các phần mềm phổ biến đều có cho cả Windows và MacOS nhưng những phần mềm đặc thù như khai báo thuế thì chỉ có trên Windows

    So với Windows, người dùng macOS sẽ gặp bất lợi trong việc tiếp cận một số phần mềm văn phòng hoặc các tựa game giải trí.

    Đặc biệt, tất cả game PC đều được phát triển hướng tới và dành riêng cho hệ điều hành Windows. Các game thủ, streamer của cũng lựa chọn máy tính Windows chơi game, làm việc. Sự hỗ trợ game của Windows cùng mức cấu hình máy cao (dễ dàng nâng cấp) giúp Windows chơi game tốt hơn macOS. Chưa kể laptop gaming chạy Windows cũng có cấu hình cực kỳ cao, chơi ổn mọi tựa game.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS? 12

    Windows là hệ điều hành phổ biến nhất thế giới với hàng tỷ người dùng. Vậy nên điều đó cũng đồng nghĩa với việc ai ai cũng có thể quen dùng laptop Windows một cách dễ dàng.

    MacOS có bao nhiêu phiên bản?

    Các phiên bản macOS được đề cập ở dưới bảng dưới đây là phiên bản macOS chính thức, được sắp xếp theo thứ tự thời gian ra mắt gần đây.

    Phiên bảnTên phiên bản (Codename)Thời gian ra mắt
    OS X 10.9Mavericks22/10/2013
    OS X 10.10Yosemite16/10/2014
    OS X 10.11El Capitan30/09/2015
    macOS 10.12Sierra20/09/2016
    macOS 10.13High Sierra25/09/2017
    macOS 10.14Mojave24/09/2018
    macOS 10.15Catalina07/10/2019
    macOS 11Big Sur12/11/2020
    macOS 12Monterey07/06/2021

    Máy nào chạy macOS?

    MacBook

    MacBook là laptop của Apple với phân khúc cũng được định hình rõ ràng từ đầu, đó là cao cấp. Hiệu suất của MacBook, ngay cả đời máy cũ cũng được tính là thuộc mức tốt trở lên khi đặt lên bàn cân chung so với cả thị trường.

    MacBook còn nổi tiếng vì độ bền bỉ theo thời gian, dùng nhiều năm cũng không xuống cấp nhiều.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS? 13

    MacBook là dòng sản phẩm laptop được nhiều người dùng biết đến với thiết kế sang trọng, cùng với khả năng hoạt động mượt mà.

    Hiện nay, các thiết bị MacBook được chia thành hai dòng đó là MacBook Air và MacBook Pro, với nhiều kích thước màn hình khác nhau.

    Mac mini

    Mac mini là thiết bị máy tính bàn, có thiết kế nhỏ, thu gọn trong một hình hộp vuông bằng kim loại.

    Tuy nhiên, để sử dụng được thiết bị này, bạn cần phải trang bị thêm màn hình rời, bàn phím và chuột bởi vì Apple sẽ không tặng kèm chúng khi bán.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS? 14

    iMac

    iMac là dòng sản phẩm PC All-in-one của Apple, với nhiều phiên bản kích thước màn hình cho người dùng.

    Và trong năm 2021 này thì với sự ra mắt của iMac 24 inch M1 thì Apple đã mang hơi hướng thiết kế trẻ trung trong sản phẩm của mình với 7 phiên bản màu mới.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS? 15

    Mac Pro

    Mac Pro là dòng sản phẩm máy tính để bàn cao cấp nhất của Apple, với thiết kế đẹp mắt đi cùng với hiệu năng xử lý mạnh mẽ. Một số người thường gọi Mac Pro là máy trạm.

    Đây là dòng thiết bị nhắm đến nhóm nhỏ những người dùng chuyên nghiệp, cần sử dụng các tác vụ siêu nặng trên máy tính. Do đó, đây cũng là dòng sản phẩm chạy macOS đắt đỏ nhất của Apple.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS? 16
  • Cách di chuyển file trên Macbook

    Cách di chuyển file trên Macbook

    Cách di chuyển file trên macbook hay chính là thao tác Cut file, move fie đê di chuyển file trong Mac (Macbook).

    Cách di chuyển file trên Macbook bằng chuột

    Trên máy Mac của bạn, hãy chọn mục bạn muốn kéo – chẳng hạn như hình ảnh hoặc tệp văn bản. Nhấn và giữ bàn di chuột hoặc chuột trong khi bạn kéo mục đó đến vị trí mới.

    Để tạo bản sao của mục thay vì di chuyển mục đó, hãy nhấn và giữ phím Option trong khi bạn kéo. Thả bàn di chuột hoặc chuột để thả mục vào vị trí mới.

    Cách để di chuyển file trên Macbook bằng bàn phím

    Bước 1. Tại thư mục nguồn, chọn mục (file, folder…) cần di chuyển và bấm tổ hợp hai phím Command + C để copy chúng.

    Bước 2. Tại thư mục đích, bấm đồng thời ba phím Command + Option + V để di chuyển file đến đây.

  • Cách chọn nhiều file cùng lúc trên Macbook

    Cách chọn nhiều file cùng lúc trên Macbook

    Cách chọn nhiều file trên máy Mac (lệnh chọn tất cả trong Macbook) vô cùng dễ dàng. Bạn có thể thực hiện một trong các cách sau đây.

    Cách chọn một mục trên Mac

    Để chọn một mục (file, folder, app) bạn chỉ cần bấm chuột trái vào mục đó. Ví dụ: bấm vào biểu tượng cho tài liệu, thư mục, ứng dụng hoặc ổ đĩa trong Finder.

    Cách chọn nhiều file cùng lúc trên Macbook

    • Để chọn nhiều mục: Nhấn và giữ phím Command, sau đó bấm vào các mục muốn chọn, các mục này không cần phải ở bên cạnh nhau, thậm chí có thể ở nhiều cửa sổ Finder khác nhau. Ví dụ trong hình sau, chúng tôi chọn cùng lúc 2 thư mục Documents, eBooks và 2 file MathType, python.docx ở hai cửa sổ Finder khác nhau.
    Cách chọn nhiều file cùng lúc trên Macbook
    • Chọn nhiều mục liền kề bằng phím Shift: Bấm vào mục đầu tiên, sau đó giữ phím Shift và bấm vào mục cuối cùng. Tất cả các mục ở giữa sẽ được chọn. Hoặc bạn có thể chọn mục đầu tiên, giữ phím Shift và bấm các phím mũi tên (trái phải lên xuống) trên bàn phìm để chọn thêm các mục khác.
    • Chọn nhiều mục liền kề bằng quét chuột: Bạn cũng có thể bấm vào khu vực gần mục đầu tiên và giữ nút trên chuột hoặc bàn di chuột, sau đó kéo qua tất cả các mục muốn chọn. Phương pháp này đặc biệt có ích trong chế độ xem Biểu tượng trong Finder.
    • Chọn tất cả các mục trong một cửa sổ: Bấm vào cửa sổ để kích hoạt cửa sổ, sau đó nhấn Command-A. Hoặc bạn có thể mở menu Edit và chọn Select All để chọn tất cả các file.
    Cách chọn nhiều file cùng lúc trên Macbook 17

    Cách bỏ chọn một mục khi đang chọn nhiều mục

    Để bỏ chọn một mục khi có nhiều mục được chọn, bạn giữ Command và bấm vào mục đó.

  • PRAM là gì? Cách reset PRAM/NVRAM trên Macbook

    PRAM là gì? Cách reset PRAM/NVRAM trên Macbook

    Nếu bạn gặp phải các sự cố liên quan đến các cài đặt âm thanh, độ phân giải màn hình, thông tin múi giờ hoặc các cài đặt khác, việc reset SMC hoặc reset PRAM có thể khắc phục được các lỗi đó.

    PRAM là gì? NVRAM là gì?

    PRAM là viết tắt của Parameter RAM, là bộ nhớ chứa thông tin một số cài đặt cụ thể trên máy Mac.

    NVRAM là viết tắt của cụm từ ram non-volatile (có khả năng lưu giữ dữ liệu khi bị mất điện), một loại bộ nhớ lưu dữ liệu một số cài đặt nhất định của máy Mac kể cả khi nguồn điện được bật lên hoặc tắt và truy cập chúng nhanh chóng.

    PRAM là gì? Cách reset PRAM/NVRAM trên Macbook 18

    Các thông tin được lưu trữ trên PRAM / NVRAM bao gồm ổ khởi động, bộ nhớ cache ổ đĩa, RAM, bộ nhớ ảo, âm lượng, cài đặt màn hình, địa chỉ 32-bit, thông tin múi giờ, font chữ hệ thống,… và cả Wifi.

    Ngày nay, một ví dụ điển hình của NVRAM là bộ nhớ flash (EEPROM) thường được sử dụng trong ổ Jump. NVRAM bên cạnh được trang bị trên máy tính của bạn, còn được tìm thấy ở một số thiết bị khác như máy in, xe hơi, thẻ thông minh và các thiết bị khác mà đòi hỏi phải thiết lập ghi nhớ.

    Vì vậy để sửa lỗi Wifi thông báo “No Hardware Installed” trên Macbook, cách đầu tiên là thực hiện reset lại PRAM / NVRAM.

    Cách reset PRAM/NVRAM trên Macbook

    Thực hiện theo các bước dưới đây:

    • Bước 1: Tiến hành tắt nguồn Macbook (Shut Down máy trong Apple Menu.)
    • Bước 2. Ấn nút nguồn (không giữ) đồng thời bấm và giữ tổ hợp phím Option, Command, P, R. 
    • Bước 3: Nhấn và giữ các phím cho đến khi trên nghe thấy âm thanh khởi động thứ 2 thì thả tay ra.
    • Bước 4: Bước tiếp theo bạn cần làm là cài đặt lại một số thông tin bao gồm tốc độ cuộn chuột, múi giờ hoặc các cài đặt cá nhân khác.
    PRAM là gì? Cách reset PRAM/NVRAM trên Macbook

    Lưu ý:

    • Đối với máy sử dụng chip T2, nếu logo táo mất và hiện lên bạn có thể thả tay ra.
    • Các máy không sử dụng chip T2 hay sạc MagSafe khi thấy đèn màn hình sáng tắt rồi lại sáng (không hiện logo) khoảng 3 lần bạn có thể thả tay.
    • Các máy Mac bàn thì nghe tiếng “ting” hoặc nghe đến tiếng “ting” thứ 3.
    • MacBook M1, M2 không thể reset SMC và reset PRAM. Cách Reset này chỉ áp dụng với những chiếc MacBook sử dụng chip Intel.

    Nếu máy của bạn đang bị khóa firmware, để reset NVRAM, hay gỡ pass firmware ra trước nếu không tổ hợp sẽ khiến máy rơi vào trạng thái Recovery.

    Khi đã PRAM reset bạn vào System Preference và cài đặt lại các thay đổi của máy, chẳng hạn như âm lượng, độ phân giải màn hình, chọn đĩa khởi động hoặc múi giờ.

    PRAM là gì? Cách reset PRAM/NVRAM trên Macbook 19
  • Cách kiểm tra khấu hao SSD MacBook

    Cách kiểm tra khấu hao SSD MacBook

    Cách kiểm tra khấu hao SSD MacBook bằng smartmontools. Smartmontools là một công cụ xem được khá nhiều chỉ số và hoàn toàn miễn phí. Nhưng cách cài đặt hơi phức tạp một chút.

    Ngoài ra, còn có những phần mềm kiểm tra khấu hao SSD MacBook như  SMART Utility, DriveDx nhưng đều là phần mềm trả phí.

    Bạn cần phải cài đặt Homebrew trước, nếu máy bạn đã cài Homebrew rồi thì bỏ qua bước này. Giải thích thêm, Homebrew dùng để cài thứ bạn cần mà Apple không cung cấp bằng giao diện dòng lệnh (sd Terminal).

    Bước 1. Sau khi cài đặt Homebrew, bạn mở Terminal và nhập câu lệnh sau để cài smartmontools: 

    brew install smartmontools 

    Bước 2. Bạn em hãy bấm vào icon Quả táo → Chọn About This Mac → System Report → Chọn mục Storage và xem phần BSD Name. Ví dụ, máy của mình BSD Name là disk3s1

    Cách kiểm tra khấu hao SSD MacBook

    Bước 3. Nhập câu lệnh này vào Terminal: 

    smartctl -a [BSD Name của bạn]

    VD: BSD Name của mình là disk3s1, nên dòng lệnh của mình sẽ là smartctl -a disk3s1

    Sau đó bấm Enter và chúng ta có bảng SMART/Heath Information hiện ra. Bạn xem phần Data Units Written và Percentage Used để kiểm tra khấu hao. SSD của mình như đang hiển thị thì đã ghi 10,160,899 [5.20 TB], còn mức độ khấu hao cũng là 0%. Nói thêm, máy mình dùng liên tục, toàn những việc như tải file hàng chục Gb được hơn nửa năm. 

    iểm tra khấu hao SSD MacBook

  • Hướng dẫn cách thêm LUT màu vào Final Cut Pro X

    Hướng dẫn cách thêm LUT màu vào Final Cut Pro X

    Color Grading là phương pháp chỉnh sửa màu sắc cho bức ảnh hay video. Công việc chỉnh sửa màu sắc của video thường sử dụng các LUT màu.

    LUT màu là gì?

    LUT được viết tắt bởi cụm từ Look up table, hiểu nôm na là Presets có thể áp dụng vào phim để ra một màu phù hợp.

    Sử dụng LUT màu để chuyển đổi các giá trị đầu vào RGB sang các giá trị đầu ra RGB khác nhau.

    Hướng dẫn cách thêm LUT màu vào Final Cut Pro X 20
    Màu sắc của hình ảnh/video trước và sau khi sử dụng LUT màu

    LUT thường được sử dụng để chuyển đổi dữ liệu hình ảnh từ một không gian màu này sang không gian màu khác.

    LUT làm việc tự động. LUT không cần con người tác động thêm bất cứ thứ gì vào, và có thể được thay đổi màu sắc 1000 shot nhanh như thể thay đổi vào 1 shot. Vì vậy, khi sử dụng thành thạo LUTs màu, bạn có sẽ làm việc một cách hiệu quả và nhanh chóng hơn rất nhiều so với việc làm thủ công.

    Lut màu cũng có thể add vào nhiều những phần mềm chỉnh sửa hình ảnh, video khác nhau như Final Cut Pro, Premiere Pro,…

    Xem thêm Các phím tắt trong Final Cut Pro X.

    Hướng dẫn cách thêm LUT màu vào Final Cut Pro X

    1. Import Video vào Final Cut

    2. Mở cửa sổ Effect Browse bằng cách nhấn vào hình 2 ô vuông chồng lên nhau phía bên tay phải ở thanh công cụ phía trên Timeline (ô mình khoanh đỏ trong hình dưới)

    Hướng dẫn cách thêm LUT màu vào Final Cut Pro X

    3. Sau khi nhấn vào icon để mở Effect Browse, bạn chọn vào dòng Color → click đúp vào hình Custom LUT

    Hướng dẫn cách thêm LUT màu vào Final Cut Pro X 21

    Trong trường hợp có quá nhiều mục, bạn không nhìn thấy Custom LUTs thì có thể gõ “custom lut” vào ô Search như hình:

    Hướng dẫn cách thêm LUT màu vào Final Cut Pro X 22

    4. Nhìn lên khu vực góc trên bên phải các bạn sẽ thấy ô Custom LUT, ở dòng LUT các bạn bấm hình mũi tên xổ xuống và chọn vào Choose Custom LUT.

    Hướng dẫn chi tiết cách thêm và sử dụng LUTs trên Final Cut

    5. Tìm tới thư mục LUT mà các bạn muốn thêm (có thể chọn cùng lúc nhiều file).

    Hướng dẫn cách thêm LUT màu vào Final Cut Pro X 23

    Sau khi đã thêm LUT, các bạn chỉ việc bấm icon mũi tên xổ xuống như bước 4 sẽ thấy xuất hiện các LUT màu. Bạn chỉ cần chọn vào LUT màu mình thích và xem sự thay đổi.

    Hướng dẫn cách thêm LUT màu vào Final Cut Pro X 24
  • Hướng dẫn cài đặt LaTEX chi tiết nhất!

    Hướng dẫn cài đặt LaTEX chi tiết nhất!

    Như đã giới thiệu ở bài viết trước, hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu một phần mềm thông dụng để hỗ trợ công việc soạn thảo văn bản toán học – LaTeX. LaTeX là phần mềm gõ công thức toán học chuẩn, đẹp, nhanh và hữu ích nhất hiện nay. Đối với sinh viên ngành Toán, việc nắm bắt và sử dụng được phần mềm này là rất cần thiết, giúp cho công việc viết báo, làm khóa luận, luận văn sau này được thuận tiện và dễ dàng.

    Hướng dẫn cài đặt LaTEX cho Windows

    Trên Windows bạn có hai lựa chọn chính là sử dụng Miktex hoặc Texlive. Đối với Miktex, ưu điểm là bộ cài gọn nhẹ nhưng nhược điểm là mỗi khi cần một gói (package) nào đó thì Miktex sẽ phải tải trên mạng về nên đôi khi khá bất tiện. Do đó, chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng bộ cài TEXlive.

    Nếu bạn muốn sử dụng MikTEX thì download và cài đặt theo thứ tự sau:

    1. Hệ thống TeX với MikTeX 2.9: http://miktex.org/2.9/setup
    2. Phần mềm soạn thảo TeX chạy cùng với hệ thống TeX như TexMaker, TEXstudio,…

    Chúng tôi hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Texlive và trình soạn thảo Texstudio. Về thứ tự cài đặt thì ta sẽ cài đặt Texlive trước, sau đó mới cài đặt Texstudio. Các bước cài đặt như sau:

    Bước 1: Cài đặt Texlive

    Hướng dẫn cài đặt LaTEX
    • Sau khi tải xong thì ta sẽ giải nén file texlive.iso hoặc mount vào ổ ảo của Windows. Dù là cách nào thì ta cũng có một thư mục như hình sau:
    Hướng dẫn cài đặt LaTEX chi tiết nhất! 25
    • Sau đó, các bạn chạy file install-tl-windows đợi đến khi có một bảng cài đặt hiện lên thì chọn install.
    Hướng dẫn cài đặt LaTEX chi tiết nhất! 26
    •  Bước cuối cùng là ngồi đợi (khá lâu) cho đến khi các gói lệnh được cài đặt xong hết. Vậy là bạn đã hoàn thành việc cài đặt Texlive.

    Bước 2: Cài đặt Texstudio

    Hướng dẫn cài đặt LaTEX chi tiết nhất! 27
    • Sau đó các bạn thực hiện việc cài đặt file texstudio, chọn install để bắt đầu cài đặt, khi nào hiện ra thông báo là finished thì việc cài đặt hoàn thành.
    Hướng dẫn cài đặt LaTEX chi tiết nhất! 28

    Vậy là các bạn đã hoàn thành xong toàn bộ việc cài đặt Tex trên máy tính. Dưới đây là giao diện của phần mềm Texstudio sau khi cài đặt.

    Hướng dẫn cách cài đặt LaTEX cho Ubuntu/Linux

    Ngoài việc cài từ các file thì trong Ubuntu/Linux, bạn có thể cài đặt tự động thông qua các câu lệnh sau.

    Lưu ý là trong Ubuntu/Linux, phần mềm sẽ cài trực tiếp vào ổ hệ thống nên bạn cần chắc rằng dung lượng trống còn khoảng hơn 6Gb vì theo kinh nghiệm của một bạn đọc thì dung lượng 4Gb sẽ không đủ. Ngoài ra bạn cần cài thêm gói apt-fast để cho quá trình download cài đặt nhanh hơn do dung lượng file lớn.

    Cài TeXMaker

    • sudo apt-get install texmaker

    Cài TeXLive

    • sudo apt-get install texlive-full

    Hướng dẫn cài đặt LaTEX cho MacOS

    Bạn có thể xem trong video hướng dẫn dưới đây:

    Việc cài đặt LaTeX hoặc bất kì phần mềm nào cho Mac OS X khá đơn giản. Bạn chỉ cần tải về nếu là file .pkg thì chạy nó và ấn Next next next như Windows, còn nếu là file .dmg thì mở nó lên và kéo ứng dụng/phần mềm đó vào trong thư mục Applications là được.

    Kéo file texstudio ở cửa sổ bên phải vào thư mục Applications (đang mở ở cửa sổ bên trái) là đã cài đặt thành công phần mềm trên MacOS. Hướng dẫn cài đặt LaTEX
    Kéo file texstudio ở cửa sổ bên phải vào thư mục Applications (đang mở ở cửa sổ bên trái) là đã cài đặt thành công phần mềm trên MacOS.

    Nếu muốn cài bộ đầy đủ, bạn chỉ việc download MacTeX và TeXMaker hoặc Texstudio về, đều là file .dmg hoặc .pkg, sau đó nhấp đúp để cài đặt bình thường. Cài xong là bạn có thể xài thoải mái.

    Nếu muốn cài đặt bản rút gọn, có thể truy cập https://tug.org/mactex/morepackages.html chọn tải BasicTeX.pkg về và tiến hành cài đặt. Để quản lý gói, có thể sử dụng TeX Live Utility, chọn Lastest version để tải về và cài đặt.

    Hướng dẫn cài đặt LaTEX chi tiết nhất! 29
  • GateKeeper là gì? Hướng dẫn tắt GateKeeper trên MacOS

    GateKeeper là gì? Hướng dẫn tắt GateKeeper trên MacOS

    Trong quá trình sử dụng hệ điều hành MacOS, thông thường bạn sẽ không thể cài đặt ứng dụng bên ngoài vào máy. Để làm được điều này bạn cần phải tắt SIP và GateKeeper. Vậy GateKeeper là gì, cách tắt GateKeeper trên MacOS như thế nào?

    Xem thêm Macbook Air lập trình được không?

    1. GateKeeper là gì?

    Gatekeeper là một tính năng bảo mật của hệ điều hành MacOS của Apple. Gatekeeper là tính năng ngăn các ứng dụng trái phép chạy trên hệ thống. Mời bạn tham khảo Cách sửa lỗi không mở được ứng dụng trên Macbook!

    Như đã đề cập, macOS chỉ cho phép cài đặt những ứng dụng từ App Store hoặc từ các nhà phát triển được xác thực, khi tắt Gatekeeper chúng ta sẽ có thêm tuỳ chọn cài đặt ứng dụng từ nguồn bất kì (Anywhere).

    GateKeeper là gì? Hướng dẫn tắt GateKeeper trên MacOS

    2. Hướng dẫn tắt GateKeeper trên MacOS

    Bạn có thể kích hoạt tùy chọn Anywhere bằng Terminal. Tuy nhiên hãy cân nhắc vì tắt GateKeeper sẽ làm cho máy của bạn có nguy cơ bị tấn công bởi các phần mềm độc hại.

    Để bật Anywhere bằng Terminal, bạn thực hiện như sau:

    Trước tiên các bạn bật Spotlight (bấm đồng thời hai phím Command và dấu cách) lên, search Terminal

    GateKeeper là gì? Hướng dẫn tắt GateKeeper trên MacOS 30

    Copy dòng lệnh sau đây vào Terminal và bấm Enter, sau đó nhập mật khẩu admin của máy.

    sudo spctl --master-disable
    GateKeeper là gì? Hướng dẫn tắt GateKeeper trên MacOS 31

    Để kiểm tra xem dòng lệnh đã có hiệu lực chưa, bạn có thể nhập dòng lệnh sau đây và nhấn Enter.

    spctl --status

    Nếu hiển thị là assessments disabled nghĩa là bạn đã thành công. Bây giờ bạn có thể vào kiểm tra lại trong Security & Privacy, nếu có thêm mục Anywhere như hình dưới là thành công.

    GateKeeper là gì? Hướng dẫn tắt GateKeeper trên MacOS

    3. Cách bật GateKeeper (tắt tùy chọn Anywhere)

    Ngược lại, nếu bạn không muốn hiển thị mục Anywhere này bạn chỉ cần copy lại dòng lệnh này và nhập vào trong Terminal, bấm Enter và nhập mật khẩu tài khoản trên máy MacOS của bạn.

    sudo spctl --master-enable

    Sau đấy kiểm tra lại dòng lệnh đã thực thi chưa như ở trên. Nếu nhận được dòng hiển thị như dưới đây là bạn đã thực hiện xong.
    spctl –status

    Nếu hiển thị assessments enabled nghĩa là bạn đã thành công. Hãy kiểm tra lại một lần nữa trong Security & Privacy cho chắc.