dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Quất Lâm

Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa

Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Quất Lâm

I. MA TRẬN ĐỀ

1.Mục đích của đề kiểm tra:

Đánh giá kết quả học tập của HS theo các chuẩn kiến thức, kĩ năng (được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông của Bộ GDĐT) của chương nguyên tử , bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và định luật tuần hoàn.

2.Hình thức kiểm tra :

– Hình thức kiểm tra của đề kiểm tra 1 tiết nói trên theo hình thức TNKQ kết hợp TL.

MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I LỚP 10

Hình thức : TNKQ kết hợp TL

Nội dung kiến thức

Mức độ nhận thức

Cộng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng ở mức độ cao hơn

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1.Cấu tạo nguyên tử nguyên tố hoá học đồng vị

Biết kháí niệm nguyên tố hoá học,đồng vị,trong nguyên tử Z= sô đthn.Viết cấu hình e nguyên tử của một nguyên tố, thành phần cấu tạo nguyên tử, kí hiệu nguyên tử

Mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học của các nguyên tố, dựa vào kí hiệu nguyên tử tính p,e, n

-Bài tập xác định nguyên tử khối trung bình các đồng vị

– Giải bài tập xác định tên nguyên tố, biết tổng số các loại hạt trong phân tử

Số câu hỏi

5

4

1

1

2

13

Số điểm

1,25

1,0

0,25

0,5

2,0

5,0

(50%)

2.Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố NTHH

-Biết cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

– Khái niệm chu kì nhóm nguyên tố

-Định luật tuần hoàn các NTHH

Từ vị trí trong bảng TH suy ra cấu tạo,tính chất hóa học các nguyên tố và ngược lại

-Dựa vào quy luật biến đổi tính chất các nguyên tố và các hợp chất tương ứng so sánh tính chất của chúng

-Thông qua công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất khí với hidro, %O hoặc % H xác định tên nguyên tố

Số câu hỏi

2

2

2

2

8

Số điểm

0,5

0,5

0,5

3,5

5,0

(50%)

Tổng số câu

Tổng số điểm

7

1,75

(17,5%)

6

1,5

(15%)

2

0,5

(5%)

3

3,75

(37,5%)

1

0,5

(5%)

2

2,0

(20%)

21

10,0

(100%)

II. ĐỀ

ĐỀ CHÍNH THỨC

SỞ GDĐT NAM ĐỊNH

TRƯỜNG THPT QUẤT LÂM

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2020 – 2021

Môn:Hóa học – lớp 10 THPT

(Thời gian làm bài: 45 phút.)

Đề khảo sát gồm 02 trang

I/ Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Chọn đáp án đúng điền vào tờ giấy thi

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1electron. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là

A. 13. B. 12. C. 11. D. 19.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.

B. Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử.

C. Số proton trong nguyên tử có thể bằng hoặc khác số nơtron.

D. Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron.

Câu 3: Mệnh đề nào dưới đây không đúng?

A. Các đồng vị phải có số electron khác nhau. B. Các đồng vị phải có số khối khác nhau.

C. Các đồng vị phải có cùng điện tích hạt nhân. D. Các đồng vị phải có số nơtron khác nhau.

Câu 4: Nguyên tử P(Z=15) có số e ở lớp ngoài cùng là

A. 8. B. 5. C. 4. D. 7.

Câu 5: Trong nguyên tử, lớp electron có mức năng lượng thấp nhất là

A. N. B. K. C. L. D. M.

Câu 6: Số thứ tự của chu kì bằng

A. số lớp electron của nguyên tử. B. số electron ở lớp ngoài cùng.

C. số electron của nguyên tử. D. số electron ở phân mức năng lượng cao nhất.

Câu 7: Trong các kí hiệu về số electron trong phân lớp,kí hiệu nào sai?

A. 2p6. B. 4 f14 C. 3s2 D. 4d11.

Câu 8: Cho nguyên tử R có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Hợp chất khí với H của R có dạng

A. RH2. B. RH4. C. RH. D. RH3.

Câu 9: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng

A. số nơtron và proton. B. số nơtron.

C. số proton trong hạt nhân. D. số khối.

Câu 10: Ứng với lớp L có bao nhiêu phân lớp?

A. 4. B. 6. C. 3. D. 2.

Câu 11: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là: 1s22s22p6. Nguyên tố X là

A. kim loại. B. kim loại hoặc phi kim.

C. khí hiếm. D. phi kim.

Câu 12: Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì

A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.

B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần

C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.

D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.

Câu 13: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử là

A. N, Si, Mg, K. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. K, Mg, Si, N.

Câu 14: Nguyên tố s ở nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

A. IB, IIB. B. IA, IIIA. C. IIIA đến VIIIA. D. IA, IIA.

Câu 15: Trong nguyên tử, hạt mang điện tích dương là

A. nơtron. B. proton.

C. electron. D. electron và proton.

Câu 16: Anion X3- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là

A. ô thứ 21, chu kì 4, phân nhóm IIIB. B. ô thứ 17, chu kì 3, phân nhóm VIIA.

C. ô thứ 16, chu kì 2, phân nhóm VA. D. ô thứ 15, chu kì 3, phân nhóm VA.

II/ Phần tự luận: (6 điểm)

Câu 1: ( 2 điểm) Cho nguyên tử 4 nguyên tố sau: X (Z = 8); Y (Z = 12); T (Z = 25); M (Z = 30). Xác định vị trí các nguyên tố trên trong bảng hệ thống tuần hoàn?

Câu 2: ( 1,5 điểm)

Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của các nguyên tố có đặc điểm sau:

– Nguyên tử B có cấu hình electron lớp ngoài cùng 4s1.

– Nguyên tử X, Y, Z thuộc nhóm A, X tạo ion X3-, Y tạo ion Y2-, Z tạo ion Z2+. Biết các ion đều có 2 lớp electron.

Câu 3: ( 0,5 điểm) Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Tính giá trị m? (Cho PTPỨ : 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2↑)

Câu 4: ( 1,25 điểm) Tæng sè h¹t trong nguyªn tö nguyªn tè X lµ 40. Trong nguyªn tö X, tØ lÖ gi÷a sè h¹t mang ®iÖn ©m vµ sè h¹t kh«ng mang ®iÖn tÝch lµ 13: 14.

a) Tính số electron, số proton, số nơtron và số khối của X? Viết kí hiệu nguyên tố X?

b) Viết cấu hình electron nguyên tử đẩy đủ của X và ion tạo ra từ X ?

Câu 5: ( 0,75 điểm)

Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị Cu và Cu , trong đó đồng vị Cu chiếm 27% về số nguyên tử .Tính phần trăm khối lượng  của Cu trong Cu2O  ?

Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Họ và tên học sinh:……………………………………………Chữ kí giám thị 1: ……………………

Số báo danh: ……………………………………… Chữ kí giám thị 2: ……………………

III. HƯỚNG DẪN CHẤM

SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH

TRƯỜNG THPT QUẤT LÂM

(Đáp án gồm 2 trang)

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2020-2021

Câu

Đề và đáp án

Biểu điểm

I/ Trắc nghiệm: (4 điểm)

Mã đề 121

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đ/á

C

B

A

B

A

D

C

C

D

C

A

A

D

B

D

Mã đề 246

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đ/á

C

C

C

B

C

A

B

A

D

B

B

A

D

D

A

D

Mã đề 359

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đ/á

B

D

B

A

C

B

D

C

B

D

A

D

C

A

A

C

Mã đề 498

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đ/á

A

B

B

D

B

D

C

C

A

D

D

C

B

A

C

A

Mỗi câu 0,25 điểm

II/ Tự luận: (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

Cho nguyên tử 4 nguyên tố sau: X (Z = 8); Y (Z = 12); T (Z = 25); M (Z = 30). Xác định vị trí các nguyên tố trên trong bảng hệ thống tuần hoàn?

X (Z = 8) 1s22s22p4.

X ở ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA trong bảng hệ thống tuần hoàn

Y (Z = 10) 1s22s22p63s2.

Y ở ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA trong bảng hệ thống tuần hoàn

T (Z = 25) 1s22s22p63s23p63d54s2.

T ở ô thứ 25, chu kì 4, nhóm VIIB trong bảng hệ thống tuần hoàn

M (Z = 30) 1s22s22p63s23p63d104s2

T ở ô thứ 29, chu kì 4, nhóm IIB trong bảng hệ thống tuần hoàn

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 2: (1,5 điểm)

Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của các nguyên tố có đặc điểm sau:

– Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng 4s1.

– Nguyên tử X, Y, Z thuộc nhóm A, X tạo ion X3-, Y tạo ion Y2-, Z tạo ion Z2+. Biết các ion đều có 2 lớp electron.

-X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1

1s22s22p63s23p64s1

1s22s22p63s23p63d54s1

1s22s22p63s23p63d104s1

X: 1s22s22p3

Y: 1s22s22p4

Z: 1s22s22p63s2

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 3: (0,5 điểm)

Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Tính giá trị m? (Cho PTPỨ : 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2↑)

2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2

0,2 0,3

Số mol Al: 0,2

mAl = 0,2.27 = 5,4 gam

0,25

0,25

Câu 4: (1,25 điểm)

Tæng sè h¹t trong nguyªn tö nguyªn tè X lµ 40. Trong nguyªn tö X, tØ lÖ gi÷a sè h¹t mang ®iÖn ©m vµ sè h¹t kh«ng mang ®iÖn tÝch lµ 13: 14.

a) Tính số electron, số proton, số nơtron và số khối của X? Viết kí hiệu nguyên tố X?

b) Viết cấu hình electron nguyên tử đẩy đủ của X và ion tạo ra từ X ?

a) Gọi Z, Z, N lần lượt là số p, số e, số n của X

Theo đầu bài, trong hạt nhân của X tổng số hạt là 40

  • Z + N = 23 (*)

Ta lại có trong X tỉ lệ giữa số hạt mang điện và số hạt không mang điện là 11:6

  • Z/N = 13/14 (**)

Từ (*) và (**) Z = 13; N = 14

Số p = số e = Z = 13

Số n = N = 14

Số khối A = Z + N = 13 + 14 = 27

1327X

0,25

0,25

0,25

0,25

b) 13X: 1s22s22p63s23p1

X là kim loại nhóm IIIA dễ cho đi 3e để trở thành ion X3+

  • Cấu hình e của X3+1s22s22p6

0,25

Câu 5: (0,75 điểm)

Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị Cu và Cu , trong đó đồng vị Cu chiếm 27% về số nguyên tử .Tính phần trăm khối lượng  của Cu trong Cu2O  ?

Phần trăm số nguyên tử của 63Cu là 100 – 27 = 73%

Số khối trung bình của đồng là MCu = 63.0,73 + 65.0,27 = 63,54

Đặt nCu2O = 1 mol

  • mCu2O = 1.(63,54.2 + 16) = 143,08g

Ta có: n63,65Cu = 2. nCu2O = 2.1 mol = 2 mol

  • n63Cu = 2.0,73 = 1,46 mol

  • m63Cu = 1,46.63 = 91,98g

Phần trăm khối lượng của 63Cu trong Cu2O là

%m63Cu = 91,98.100/143,08 = 64,286%

*Chú ý: Nếu học sinh không tính khối lượng trung bình của Cu thì cho 0,5 điểm

0,25

0,25

0,25

 

O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

GIỮA HỌC KÌ I- HOÁ HỌC 10

Xem thêm

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay