Category: Lớp 10

  • Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2

    Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2

    ĐỀ LUYỆN CUỐI

    Câu 1

    1.X và Y là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính, đều tạo hợp chất với hiđro có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 ml dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tố X và Y.

    2. Để hoà tan hoàn toàn a mol một kim loại cần một lượng vừa đủ a mol H2SO4, sau phản ứng thu được 31,2 gam muối sunfat và khí X. Toàn bộ lượng khí X này làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 0,2M. Xác định tên kim loại.

    Câu 2

    1. Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp chất rắn X gồm: Cu; CuS; FeS; FeS2; FeCu2S2; S thì cần 2,52 lít O2 và thấy thoát ra 1,568 lít SO2. Mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít NO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính V và m.

    2. Cho sơ đồ các phương trình phản ứng:

       (1)   (X)  + HCl        ® (X1) + (X2)  + H2O            (5) (X2)  +  Ba(OH)2  ®  (X7)

       (2)   (X1) + NaOH  ®  ¯(X3)  +  (X4)                      (6) (X7) +NaOH  ® ¯(X8) + (X9) + …

       (3)   (X1)  +  Cl2        ®     (X5)                                  (7) (X8) +  HCl          ®  (X2) +…

       (4)   (X3)  +  H2O  +  O2   ®  ¯(X6)                         (8) (X5) +  (X9) + H2O  ®  (X4)+ …

            Hoàn thành các phương trình phản ứng và cho biết các chất X, X1,…, X9.

    Câu 3:  Hoàn thành các phản ứng oxihoa – khử sau (cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron):

    a) SO2 + H2O + KMnO4

    b) FeS + H2SO4 đặc, nóng →

    c) ZnS + HNO3 → Zn(NO3)2 + H2SO4 + NxOy↑ + H2O

    d) FeSO4 + KMnO4 + KHSO4 → Fe2(SO4)3  + K2SO4 + MnSO4 + H2O

    e)  Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO↑ + N2O↑ + H2O  biết hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 19,2.

    Câu 4. ( 2 điểm)

    1.1. Giả thiết ở một vũ trụ khác, bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố lại được sắp xếp theo một trật tự khác. Cụ thể như sau:

    ¨ n là số nguyên dương (n > 0)

    ¨ l nằm trong đoạn [0, n]

    ¨ ml là số lẻ và nằm trong tập Z. Với mldương thì l £ ml £ 2l, với ml âm thì -2l £ ml £ –l.

    ¨ ms có thể nhận hai giá trị Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 1  

    Vậy ứng với n = 4  bao nhiêu nguyên tố?

       Câu 5. Đồng vị phóng xạ 13N có chu kì bán rã là 10 phút, thường được dùng để chụp các bộ phận trong cơ thể. Nếu tiêm một mẫu 13N có hoạt độ phóng xạ là 40 mCi vào cơ thể, hoạt độ phóng xạ của nó trong cơ thể sau 25 phút sẽ còn lại bao nhiêu?

    Câu 6. ( 2 điểm)

    .1. a)Vẽ cấu tạo của các anion tương ứng trong phân tử các muối trung hòa của các axit sau: H3PO4, H3PO3, H3PO2.

            b) Đối với dãy axit trên, hãy so sánh:  -Tính axit;  -Góc hóa trị O-P-O.

    .2. a) Vẽ tất cả các cấu trúc Lewis có thể có (chỉ rõ các electron bằng dấu chấm) của hiđro azotua HN3 và xiclotriazen HN3. Tính điện tích hình thức của các nguyên tử đối với mỗi cấu trúc.

            b) Vẽ các công thức cộng hưởng của hiđro azotua và chỉ ra hai công thức có đóng góp lớn nhất.

    Câu 7. ( 2 điểm)

    Tính sự biến thiên entanpi chuẩn ở 25°C của phản ứng sau:

                      CO(NH2)2(r) + H2O(l) ® CO2(k) + 2NH3(k).

    Biết rằng trong cùng điều kiện có sự biến thiên entanpi của các phản ứng sau:

    CO(k) + H2O(h) ® CO2(k) + H2(k), Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 2 = -41,13 kJ

    CO(k) + Cl2(k) ® COCl2(k), Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 3= -112,5 kJ

    COCl2(k) + 2NH3(k) ® CO(NH2)(r) + HCl(k), Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 4 = -201,0 kJ.

    Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 5(HClk) = -92.30 kJ.mol-1, nhiệt hóa hơi của nước trong cùng điều kiện:Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 3= 44,01kJ.mol-1.

    Câu 8. ( 3 điểm)

    Theo lí thuyết khoáng pyrit có công thức FeS2, trong thực tế một phần ion Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 7 được thay thế bởi S2– và công thức tổng quát của pyrit là FeS2 – x. Như vậy, có thể coi pyrit như là hỗn hợp FeS2, FeS. Khi xử lý một mẫu khoáng với Br2 trong KOH dư thì xảy ra phản ứng theo sơ đồ:

    FeS2 + Br2 + KOH ” Fe(OH)3 + KBr + K2SO4 + H2O

    FeS + Br2 + KOH ” Fe(OH)3 + KBr + K2SO4 + H2O

    Sau khi lọc, được chất rắn A và dung dịch B

    – Nung chất rắn A đến khối lượng không đổi thu được 0,2g Fe2O3.

    – Cho dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch B thu được 1,1087g kết tủa BaSO4.

    1. Xác định công thức tổng quát của pyrit.

    2. Cân bằng các phản ứng trên bằng phương pháp ion – electron.

    3. Tính lượng Br2 dùng để oxi hóa mẫu khoáng trên.

    Câu 9(2,0 điểm):

                Canxi xianamit (CaCN2) là một loại phân bón đa năng và có tác dụng tốt. Nó có thể được sản xuất rất dễ dàng từ các loại hóa chất thông thường như CaCO3. Quá trình nhiệt phân CaCO3 cho ra một chất rắn màu trắng XA và một khí không màu XB không duy trì sự cháy. Chất rắn màu xám XC và khí XD hình thành bởi phản ứng khử XA với cacbon. XC và XD còn có thể bị oxy hóa để tạo thành các sản phẩm có mức oxy hóa cao hơn. Phản ứng của XC với nitơ cuối cùng cũng dẫn tới việc tạo thành CaCN2.

                1. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra.

                2. Khi thuỷ phân CaCN2 thì thu được chất gì? Viết phương trình phản ứng.

                3. Trong hóa học chất rắn thì anion CN22- có thể có đồng phân. Axit của cả hai anion đều đã được biết (chỉ tồn tại trong pha khí). Viết công thức cấu tạo của hai axit và cho biết cân bằng chuyển hóa giữa hai axit trên ưu tiên phía nào?

    Câu 10

    1.aCho bieát traïng thaùi lai hoaù cuûa nguyeân töû trung taâm vaø caáu truùc hình hoïc cuûa caùc phaân töû vaø ion sau: BrF5, Ni(CN)42-, CrO42-, HSO3.

    b.. Baèng thuyeát lai hoaù giaûi thích söï taïo thaønh ioân phöùc Cu(NH3)42+ vaø söï taïo thaønh phöùc chaát trung hoaø Fe(CO)5

    2. Giaûi thích ngaén goïn caùc yù sau:

    a. NF3 khoâng coù tính bazô nhö NH­3.

    b. SnCl2 laø chaát raén, SnCl4 laø chaát loûng soâi ôû 114,10C.

    c. NO2 coù khaû naêng nhò hôïp deã daøng trong khi ñoù ClO2 khoâng coù khaû naêng ñoù.

    d. Cho hoãn hôïp KIO3 vaø KI vaøo dung dòch AlCl3 thaáy xuaát hieän keát tuûa keo traéng.

    ĐÁP ÁN

         
     1. Hợp chất với hiđro có dạng RH nên Y có thể thuộc nhóm IA hoặc VIIA. -Trường hợp 1: Nếu Y thuộc nhóm IA thì B có dạng YOH Ta có : Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 8 (loại do không có nghiệm thích hợp) -Trường hợp 2: Y thuộc nhóm VIIA thì B có dạng HYO4 Ta có : Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 9, vậy Y là nguyên tố clo (Cl). B (HClO4) là một axit, nên A là một bazơ dạng XOH Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 10 XOH + HClO4 ® XClO4 + H2O Þ Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 11 Þ MX = 39 gam/mol, vậy X là nguyên tố kali   
     2.  Khí X có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom nên X phải là H2S hoặc SO2. Giả sử X là H2S, ta có phương trình phản ứng: 8R   +   5nH2SO4  →  4R2(SO4)n  +   nH2S   +   4nH2O Theo ptpu: nĐề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 12 = Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 13nR. Theo bài ra: nĐề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 12= nR  → 5n = 8 → n = Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 15. Vậy khí X đã cho là khí SO2. Và ta có phương trình phản ứng: 2R   +   2nH2SO4  →  R2(SO4)n  +   nSO2   +   2nH2O Ta có: 2 =2n à n =1 Phương trình (1) được viết lại:  2R   +   2H2SO4  →  R2SO4  +   SO2   +   2H2O * Cho khí X phản ứng với dung dịch Br2 xảy ra phản ứng sau: SO2  +  Br2   +  2H2O   →   H2SO4   +   2HBr       (2) Theo (2): nĐề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 16= nĐề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 17= 0,5.0,2 = 0,1(mol); theo (*): nR2SO4 = nĐề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 16= 0,1(mol) Theo bài ra khối lượng của R2SO4 = 31,2g → Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 19= Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 20 = 312 → MR = 108 (R là Ag). 
     1. Xem hỗn hợp X gồm x mol Cu, y mol Fe và z mol S. -Khối lượng hỗn hợp X:     64x + 56y + 32z = 6,48 (I). -Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X   Cu → Cu2++2e ,  Fe  → Fe3++3e ,  S  → SO2 +4e   x        x      2x       y       y      3y     z        z       4z                                                         O       +2e  → O2-                                                       0,225    0,45 -Bảo toàn electron ta có:  2x + 3y + 4z = 0,45 (II).    Ta có z = Số mol S = số mol SO2 = 1,568:22,4 = 0,07.  Thay z = 0,07 vào (I) được phương trình:  64x + 56y = 4,24 (*) vào (II) được phương trình      2x + 3y = 0,17 (**).  Giải hệ 2 PT (*) & (**) tìm được   x = 0,04; y = 0,03. -Hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư tạo khí NO2 duy nhất và dung dịch A.                                                Cu → Cu2++2e ,  Fe  → Fe3++3e ,  S  → SO42- +6e                             x        x      2x       y       y      3y     z          z       6z                           NO3 +1e → NO2                            a        a mol -Bảo toàn electron ta có: số mol NO2 = a = 2x+ 3y + 6z = 0,59. Từ đó tính được V = V(NO2) = 0,59×22,4 = 13,216 lít. Dung dịch A + dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa gồm:                 Cu(OH)2;  Fe(OH)3;  BaSO4 Số mol Cu(OH)2 = số mol Cu = x = 0,04. Số mol Fe(OH)3 = số mol Fe = y = 0,03. Số mol BaSO4 = số mol S = z = 0,07.       m = m↓ = (0,04×98 + 0,03×107 + 0,07×233) = 23,44 gam. 
     2. Các phương trình phản ứng: FeCO3  +  2HCl  ®  FeCl2  +  CO2  +  H2O (X)                             (X1)        (X2) FeCl2  +  2NaOH  ®  Fe(OH)2  +  2NaCl (X1)     (X3)     (X4) 2FeCl2  +  Cl2  ®  2FeCl3  (X1)                            (X5)            4Fe(OH)2  +  2H2O  +  O2     ®  4Fe(OH)3 ↓ (X3)                                                     (X6) 2CO+ Ba(OH)2  ®  Ba(HCO3)2     (X2)                            (X7) Ba(HCO3)2  +  2NaOH  ® BaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O (X7)                                      (X8)         (X9) BaCO3  + 2HCl  ®  BaCl2  +  CO2  +  H2O (X8)                                        (X2)            2FeCl3  + 3Na2CO3  + 3H2O ® 2Fe(OH)3 ↓ +  3CO2  +  6NaCl               (X5)             (X9) Các chất: X: FeCO3   X1: FeCl2        X2 :CO2               X3: Fe(OH)2       X4: NaCl                X5: FeCl3    X6: Fe(OH)3   X7: Ba(HCO3)2     X8: BaCO3    X9: Na2CO3 
    211,0 điểm
       Cl2  + 2Na Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 21 2NaCl 2NaCl Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 22Na + Cl2 Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 ↑+ H2O Cl2 + 2KOH Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 21KCl + KClO3 + H2O
    21,0 điểm
     a) 5SO2 + 2H2O + 2KMnO4 → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 24                5    S+4 → S+6 + 2e                 2   Mn+7 + 5e → Mn+2 b) 2FeS + 10H2SO4 đặc Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 21 Fe2(SO4)3 + 9SO2↑ + 10H2O Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 24                1    2FeS → 2Fe+3 + 2S+4 + 14e                 7   S+6 + 2e → S+4 c) (5x-2y)ZnS + (18x-4y)HNO3 →  (5x-2y)Zn(NO3)2 + (5x-2y)H2SO4 + 8NxOy↑  + 4xH2O Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 24      (5x-2y)   S-2 → S+6 + 8e                 8   xN+5 + (5x-2y)e → xN+2y/x d) 10FeSO4 + 2KMnO4 + aKHSO4  → 5Fe2(SO4)3  + bK2SO4 + 2MnSO4 + cH2O Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 24                5    2Fe+2 → 2Fe+3 + 2e                 2   Mn+7 + 5e → Mn+2 – Bảo toàn nguyên tố K, S => a = 16 ; b = 9 => c = 8 e) Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 29  Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 30 => Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 31 => 10Al + 38HNO3 → 10Al(NO3)3 + 2NO↑ + 3N2O↑ + 19H2Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 24                2    N+5 + 3e → N+2                 3   2N+5 + 8e → 2N+1                => 8 N+5 + 30e → 2N+2 + 6N+1 => Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 24         10   Alo → Al+3 + 3e                 1   8 N+5 + 30e → 2N+2 + 6N+1  
    Câu 11.1.Với n = 4 thì:  – Không tồn tại nguyên tố l = 0, ml= 0 và ms = Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 1                           – Có 4 nguyên tố có l = 1, ml= ±1 và ms = Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 1                          – Có 4 nguyên tố có l = 2, ml= ±3 và ms = Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 1                          – Có 8 nguyên tố có l = 3, ml= ±3, ±5 và ms = Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 1                          – Có 8 nguyên tố có l = 4, ml= ±5, ±6 và ms = Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 1 Vậy tổng cộng có tất cả 24 nguyên tố.   1.2.         A = Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2 39= l. N0. elt = l. N             A0 = l. N0 Þ   A = A0. elt = A0.= 40. e 2,5.ln2 = 7,01 mCi.                  0,5   0,5       0,5         0,5

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 1

    Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 1

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 1 40TRƯỜNG THPT CAN LỘC ( Đề thi gồm 02 trang)   KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 VÒNG 1 NĂM HỌC 2022- 2023 Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 1 41  
    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC Thời gian: 150 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết: Na:23; K:39; Al:27; Fe:56; Zn:65; Mg:24; Ag:108; S:32; O:16; N:14; Ca:40; Cl:35,5; Br:80

    Bài 1: (2 điểm)

                 Phân tử M được tạo nên bởi ion X3+ và Y2-. Trong phân tử M có tổng số hạt p, n, e là 224 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 72 hạt. Tổng số hạt p, n, e trong ion X3+ ít hơn trong ion Y2- là 13 hạt. Số khối của nguyên tử Y lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5 đơn vị. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử X, Y và công thức phân tử của M.

    Bài 2: (3 điểm)

    1. Xác định trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm trong các phần tử sau:

    NH4+;   ICl4;  AsCl5;   IF3;  BF3;   O3.

    • a.Nguyên tử của nguyên tố phi kim A có bốn số lượng tử electron cuối cùng thỏa mãn ml + l = 0 và n + ms = 1,5. Xác định tên của A.

            b. Nguyên tử của các nguyên tố A, R, X có electron cuối cùng ứng với 4 số lượng tử:

                  A:     n = 3   ℓ = 1   m = +1,          Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 1 42

                  R:      n = 2   ℓ = 1   m = 0,                         Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 1 42

                  X:     n = 2   ℓ = 1   m = +1,          Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 1 42

         b.1. Gọi tên A, R, X (theo quy ước các giá trị của m theo tứ tự +ℓ… 0 …-ℓ)

               b.2. Xác định trạng thái lai hóa của các nguyên tử trung tâm và dạng hình học của các phân tử và ion sau: R2X, AR6, H2AX3, Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 1 45 (H là hidro).

    Bài 3: (2,5 điểm)

    1.  Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

    Fe3O4+ HNO3 loãng Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 1 46 Fe(NO3)3 + NO + H2O

    Fe3C+ H2SO4 đặc nóng dư Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 1 46 Fe2(SO4)3 + CO2 + SO2 +  H2O

    FexSy + HNO3 đặc nóng dư Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 1 46Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O

    2. Hoàn thành và cân bằng các phương trình sau bằng phương pháp thăng bằng ion-electron:

                a/ Al + HNO3 → N2O + 2NO +  …

                b/ MnO­4 + H2O2 + H+ → O2 + …

    Bài 4: (1,5 điểm)

    1. Hãy nêu sự khác nhau cơ bản trong cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử và mạng tinh thể ion. Liên kết hoá học trong hai loại mạng đó thuộc loại liên kết gì ?
    2. Giải thích tại sao CO32 –, không thể nhận thêm một oxi để tạo CO42 – trong khi đó SO32 – có thể nhận thêm 1 nguyên tử oxi để cho ra SO42 – ?
    3. Giải thích tại sao hai phân tử NO2 có thể kết hợp với nhau tạo ra phân tử N2O4, trong khi đó hai phân tử CO2 không thể kết hợp với nhau để tạo ra phân tử C2O4

    Bài 5: (2 điểm)

     1. Nguyên tử vàng có bán kính và khối lượng mol lần lượt là 1,44AO và 197g/mol. Biết rằng khối lượng riêng của vàng kim loại là 19,36g/cm3. Hỏi các nguyên tử vàng chiếm bao nhiêu % thể tích trong tinh thể ? (cho N = 6,02.1023)

     2. Viết công thức Lewis, CT cấu tạo các chất sau: HClO4, H3PO3, NH4NO3, H2SO4

    Bài 6: (2 điểm)

    Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H2 ở đktc. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2 ở đktc. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X?

    Bài 7: (3 điểm)

    1.Thực nghiệm cho biết cả ba hợp chất CHBr3, SiHBr3, CH(CH3)3 đều có cấu tạo tứ diện. Có ba trị số góc liên kết tại tâm là 110o, 111o, 112o (không kể tới H khi xét các góc này). Độ âm điện của H là 2,2; CH3 là 2,27; CH là 2,47; Si là 2,24; Br là 2,5. Dựa vào mô hình đẩy giữa các cặp electron hóa trị và độ âm điện, hãy cho biết trị số góc của mỗi chất và giải thích.

    2. Cho hỗn hợp gồm 0,03 mol Al, 0,02 mol Cu và 0,02 mol Zn tác dụng với hỗn hợp 2 axit H2SO4 và HNO3, sau phản ứng thu được 4,76 gam hỗn hợp khí SO2 và NO2 có thể tích là 1,792 lít (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và m gam muối (không có muối amoni). Tính m.

    Bài 8: (2 điểm)

    1. M và R là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính (nhóm A), có thể tạo với hiđro các hợp chất MH và RH. Gọi X và Y lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của M và R. Trong Y, R chiếm 35,323% khối lượng. Để trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch  16,8% X cần 150 ml dung dịch Y 1M. Xác định các nguyên tố M và R.

    Bài 9 (2 điểm):  Cho m gam hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO, Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 129,4 gam muối và 0,3 mol hỗn hợp khí Y gồm N2O và NO có khối lượng 9,56 gam. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp X ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 104 gam muối và 0,7 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Tính m.

    Hết

    ĐÁP ÁN

    Bài 1: (1,75 điểm)

                 Phân tử M được tạo nên bởi ion X3+ và Y2-. Trong phân tử M có tổng số hạt p, n, e là 224 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 72 hạt. Tổng số hạt p, n, e trong ion X3+ ít hơn trong ion Y2- là 13 hạt. Số khối của nguyên tử Y lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5 đơn vị. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử X, Y và công thức phân tử của M.

    Hướng dẫn chấm

    Bài 1: (1,75 điểm) Gọi ZX, ZY  tương ứng là số proton của X, Y . ( ZX, ZY є Z*)         NX, NY tương ứng là số nơtron của X, Y. ( NX, NY є Z*)  Phân tử M được tạo nên bởi ion X3+ và ion Y2- do đó M có công thức phân tử là: X2Y3.      0,25
    – Tổng số hạt p, n, e trong phân tử M là:         2(2ZX + NX) + 3( 2ZY + NY) = 224      (1) – Trong phân tử M, hiệu số hạt mang điện và số hạt không mang điện là:        ( 4ZX + 6ZY) – (2NX + 3NY) = 72         (2) – Hiệu số hạt p, n, e trong ion X3+ và ion Y2-:         (2ZY + NY +2) – ( 2ZX  + NX – 3) = 13  (3)0,5
    –  Hiệu số khối trong nguyên tử X và Y là:           (ZY + NY) – ( ZX + NX) = 5                 (4) Lấy  (1) + (2) ta được:  2ZX  + 3 ZY = 74      (5) Lấy (3) – (4) ta được:  ZY  – ZX  = 3              (6)0,5
    Giải hệ (5) và (6) được       ZX  = 13; ZY = 16 => NX = 14; NY  = 16  Vậy X là Al (e=p=13; n=14) và Y là S (e=p=n=16).  Công thức phân tử của M: Al2S3.0,5

    1.2. NH4+: sp3;           ICl4: sp3d2;            AsCl5: sp3d.

              IF3: sp3d;          BF3: sp2;                O3: sp2.

      1.4 Theo đề: ml + l = 0 và n + ms = 1,5 *Trường hợp 1: ms = +1/2 Þ n= 1 Þ l= 0; ml = 0 Þ1s1 Þ A là hiđro *Trường hợp 2: ms = -1/2 Þ n= 2 Þ l= 1; ml = -1 Þ2p4 Þ A là oxi *Trường hợp 3: ms = -1/2 Þ n= 2 Þ l= 0; ml = 0 Þ2s2 Þ A là beri(loại) Vậy A là hiđro hoặc oxi. b. b.1.       A:  Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 1 49 3p4 Þ A là S       B: Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 1 50 2p5 Þ A là F       C: Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 1 50 2p4 Þ A là O b.2. Trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học:       F2O, O lai hóa sp3, phân tử dạng góc: Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 1 52            SF6, S lai hóa sp3d, bát diện đều: Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 1 53            H2SO3, S lai hóa sp3, dạng tháp tam giác. Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 1 54      Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 1 55, S lai hóa sp3, tứ diện đều. Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 1 56               

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hương Sơn Bắc Giang năm 2022 2023

    Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hương Sơn Bắc Giang năm 2022 2023

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG TRƯỜNG THPT PHƯƠNG SƠNĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Hóa học – Lớp 10
    ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có…trang)Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)  
      Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………………… SBD:…………………Mã đề thi 132

    A. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm).

    Câu 1: Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên nhân là do

    A. độ âm điện của chlorine nhỏ hơn của nitrogen.
    B. tổng số nguyên tử trong phân tử NH3 nhiều hơn so với phân tử HCl.
    C. phân tử NH3 chứa nhiều nguyên tử hydrogen hơn phân tử HCl.
    D. kích thước nguyên tử chlorine lớn hơn nguyên tử nitrogen nên mật độ điện tích âm trên chlorine không đủ lớn để hình thành liên kết hydrogen.

    Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí (đkc). Giá trị của V là

    A. 2,24.B. 3,7185.C. 6,72.D. 2,479.

    Câu 3: Liên kết s là liên kết hình thành do

    A. cặp electron dung chung.B. sự xen phủ bên của hai orbital.
    C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion.D. sự xen phủ trục của hai orbital.

    Câu 4: Cho dãy các chất: HCl, SO2, F2, Fe2+, Al, Cl2. Số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là

    A. 6.B. 4.C. 5.D. 3.

    Câu 5: Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của X trong oxit cao nhất của X là 25,93%. Nguyên tử khối của X là

    A. 32B. 52C. 31D. 14

    Câu 6: Cho các phát biểu sau :

          (1) Phản ứng phân huỷ Fe(OH)3(s) không cần cung cấp nhiệt độ liên tục.

          (2) Số oxi hóa của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1.

          (3) Trộn potassium chloride (KCl) vào nước là quá trình thu nhiệt.

          (4) Phản ứng của Fe(OH)2 với dung dịch HNO3 loãng không có sự thay đổi số oxi hóa của Fe.

          (5) Để giữ ấm cơ thể, trước khi lặn, người ta thường uống nước mắm cốt.

                Số phát biểu đúng là

    A. 2.B. 3.C. 5.D. 4.

    Câu 7: Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:

                                                    N2 (g) + 3H2(g) → 2NH3 (g) =  – 91,8 kJ

                Giá trị  của phản ứng: 2NH3 (g) → N2 (g) + 3H2(g)  là

    A. -45,9 kJ.           B. +45,9 kJ.       C. – 91,8 kJD. +91,8 kJ.

    Câu 8: Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp electron, lớp thứ 3 có 14 electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

    A. 26.B. 18.C. 20.D. 14.

    Câu 9: Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá?

    A. 8HCl + Fe3O4 Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hương Sơn Bắc Giang năm 2022 2023 57FeCl2 +2 FeCl3 +4H2O.B. 4HCl + MnO2Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hương Sơn Bắc Giang năm 2022 2023 57 MnCl2+ Cl2 + 2H2O.
    C. 2HCl + MgĐề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hương Sơn Bắc Giang năm 2022 2023 57 MgCl2+ H2.D. HCl+ AgNO3Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hương Sơn Bắc Giang năm 2022 2023 57 AgCl+ HNO3.

    Câu 10: X là nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Oxit cao nhất của X có dạng XO2. X thuộc

    A. nhóm VIA.B. nhóm IIA.C. nhóm IVA.D. nhóm VA.

    Câu 11: Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Đốt cháy 10 g cồn X toả ra nhiệt lượng 291,9 kJ. Xác định phần trăm tạp chất methanol trong X biết rằng:

                         CH3OH (l) + Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hương Sơn Bắc Giang năm 2022 2023 61O2 (g) → CO2 (g) + 2H2O (l)        ∆H = – 716 kJ

                            C2H5OH (1) +3O2 (g) → 2CO2 (g) + 3H2O (l)      ∆H = – 1 370 kJ

    A. 16%.B. 4%.C. 92%.D. 8%.

    Câu 12:  Nguyên tử H trong phân tử H2O không tạo được liên kết hydrogen với

    A. nguyên tử C trong phân tử CH4.                       B. nguyên tử O trong phân tử H2O.  

    C. nguyên tử F trong phân tử HF.                          D. nguyên tử N trong phân tử NH3.

    Câu 13: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Cấu hình electron nguyên tử của X ở trạng thái cơ bản là

    A. 1s22s22p63s23p7.B. 1s22s22p63s23p3.C. 1s22s22p5.D. 1s22s22p63s23p5.

    Câu 14: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp ở phân nhóm IIA. Cho 2,64 gam A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu dược 2,016 khí (đktc). Xác định X, Y.

    A. Be, Mg.B. Ca, Sr.C. Mg, Ca.D. Ca, Ba.

    Câu 15: Hai nguyên tố X, Y nằm kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25.  Vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn là

    A. Chu kì 3 nhóm IA và nhóm IIA.B. Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA.
    C. Chu kì 3 nhóm IIA và nhóm IIIA.D. Chu kì 2 nhóm IIA và nhóm IIIA.

    Câu 16: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì 2 phân tử CuFeS2 sẽ

    A. nhường 24 electron.B. nhận 24 electron.C. nhận 26 electron.D. nhường 26 electron.

    Câu 17: Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) đối với chất khí được xác định trong điều kiện áp suất là :

    A. 1 bar.B. 1 atm.C. 760 mmHg.D. 1 Pa.

    Câu 18: Nitrogen có hai đồng vị bền là 14N và 15N. Oxygen có ba đồng vị bền là 16O, 17O và 18O. Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là

    A. 6.B. 12.C. 9.D. 3.

    Câu 19: Glucose là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loại tảo trong quá trình quang hợp từ nước và CO2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Dung dịch glucose 5% (D = 1,1 g/mL) là dung dịch đường tiêm tĩnh mạch, là loại thuốc thiết yếu, quan trọng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và hệ thống y tế cơ bản. Phương trình nhiệt hoá học của phản ứng oxi hoá glucose:

          C6H12O6(s)  + 6O2(g) → 6CO2(g) + 6H2O(l)  = – 2 803,0 kJ

          Tính năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền 1 chai 500 mL dung dịch glucose 5%. 

    A. 428,23 kJ.B. 842,23 kJ.   
    C. 284,23 kJ.   D. 482,23 kJ.

    Câu 20: Cho các nhận định sau đây:

    (1) Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

    (2) Hợp chất ion thường tan tốt trong nước.

    (3) Hợp chất ion thường dẫn điện tốt ở trạng thái nóng chảy.

    (4) Hợp chất ion thường dẫn điện tốt khi ở dạng dung dịch.

    (5) Liên kết ion có cặp electron dùng chung.

    Số nhận định đúng là?

    A. 2.B. 4.C. 3.D. 5.

    Câu 21: Cho hai chất hữu cơ X và Y có công thức cấu tạo sau: CH2=CH–CH=CH2 (X) và

    CH3–C≡C–CH3 (Y). Nhận xét nào sau đây là đúng?

    A. X và Y có số liên kết σ và số liên kết π bằng nhau.
    B. X có số liên kết σ và số liên kết π nhiều hơn Y.
    C. X có số liên kết σ nhiều hơn, nhưng số liên kết π ít hơn Y.
    D. X có số liên kết σ ít hơn, nhưng số liên kết π nhiều hơn Y.

    Câu 22: M thuộc nhóm IIA, X thuộc nhóm VIA Trong oxit cao nhất M chiếm 71,43% khối lượng, còn X chiếm 40% khối lượng. Liên kết giữa X và M trong hợp chất thuộc loại liên kết nào sau đây?

    A. Liên kết cho nhậnB. Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị.
    C. Liên kết ion.D. Liên kết cộng hoá trị.

    Câu 23: Anion X và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

    A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
    B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA.
    C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
    D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.

    Câu 24: Cho các phát biểu sau:

    (1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron.

    (2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.

    (3) Trong nguyên tử, số hạt electron bằng số hạt proton.

    (4) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.

    (5) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2.B. 3.C. 1.D. 4.

    Câu 25: Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số electron trong A là

    A. 13.B. 12.C. 6.D. 24.

    Câu 26: Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là –41,6.10–19C. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?

    A. Hạt nhân nguyên tử R có 26 proton.B. Hạt nhân nguyên tử R có 26 neutron.
    C. Lớp vỏ nguyên tử R có 26 electron.D. Nguyên tử R trung hoà về điện.

    Câu 27: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

    A. 1.
    B. 1.
    C. 1.
    D. 1.

    Câu 28: Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron lần lượt là 1,28Ao và 56 g/mol. Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể iron chiếm 74% thể tích còn lại là phần rỗng (N=6,023.1023, π = 3,14). Khối lượng riêng của iron có giá trị là

    A. 7,32g/cm3.B. 7,84g/cm3.C. 7,96g/cm3.D. 0,765g/cm3.

    Câu 29: Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 10,80.B. 32,11.C. 32,65.D. 30,65.

    Câu 30: Trong phản ứng: KMnO4 + HCl 1 KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là

    A. 16.B. 9.C. 10.D. 11.

    Câu 31: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hương Sơn Bắc Giang năm 2022 2023 62 chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hương Sơn Bắc Giang năm 2022 2023 62. Thành phần % theo khối lượng của Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hương Sơn Bắc Giang năm 2022 2023 62 trong KClO3 là (cho K=39; O=16)

    A. 8,92%.B. 28,98%.C. 7,319%.D. 8,79%.

    Câu 32: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hương Sơn Bắc Giang năm 2022 2023 65 CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O

                Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là

    A. 3/14.B. 4/7.C. 1/7.D. 3/7.

    Câu 33: Cho 8,5 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A và B (ở hai chu kì liên tiếp trong BTH; MA< MB) vào nước thu được dung dịch Y và 3,36 lít H2 đktc. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp là

    A. 54,12B. 45,88C. 58,83D. 41,17

    Câu 34: Cho các phản ứng sau:

    (1) 2Na(s) + 1/2O2(g) → Na2O(s)Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hương Sơn Bắc Giang năm 2022 2023 66 = -417,98 kJ

    (2) 1/2H2(g) + 1/2I2(r) → HI(g)Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hương Sơn Bắc Giang năm 2022 2023 66 = 26,48 kJ

    Nhận định nào sau đây là đúng?

    A. Phản ứng (2) diễn ra thuận lợi hơn rất nhiều phản ứng (1).
    B. Phản ứng (1) diễn ra thuận lợi hơn rất nhiều phản ứng (2).
    C. Phản ứng (1) và (2) mức độ diễn ra thuận lợi như nhau.
    D. Không xác định được phản ứng nào diễn ra thuận lợi hơn.

    Câu 35: Trong dãy halogen, tương tác van der Waals (1) …… theo sự (2) …. của số electron (và proton) trong phân tử, làm (3) …. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất

    A. (1) tăng, (2) giảm, (3) tăng.B. (1) tăng, (2) tăng, (3) tăng.
    C. (1) giảm, (2) tăng, (3) tăng.D. (1) giảm, (2) tăng, (3) giảm.

    Câu 36: X có tổng số e trong phân lớp s bằng 7, Y có tổng số e trong phân lớp p bằng 11. Tổng số hạt mang điện trong hợp chất tạo bởi X và Y là:

    A. 72B. 80C. 54D. 56

    Câu 37: Phương trình nhiệt hoá học nào sau đây ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng sau:

    A. Cl2O (g) + 3F2O (g) →2ClF3 (g) + 2O2 (g)   = -394,10 kJ
    B. Cl2O (g) + 3F2O(g) →  2ClF3 (g) + 2O2 (g)  = +394,10 kJ
    C. 2ClF3 (g) + 2O2 (g) → Cl2O (g) + 3F2O (g)  = +394,10 kJ
    D. 2ClF3 (g) + 2O2 (g) → Cl2O (g) + 3F2O (g)  = -394,10 kJ

    Câu 38: Cho sơ đồ liên kết giữa hai phân tử acid CH3COOH:

    Trong sơ đồ trên, đường nét đứt đại diện cho

    A. liên kết cộng hóa trị có cực.B. liên kết cho – nhận.
    C. liên kết hydrogen.D. liên kết ion.

    Câu 39: Các nguyên tố từ Sodium đến chlorine, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì:

    (1) bán kính nguyên tử tăng;

    (2) độ âm điện giảm;                          

    (3) Số electron hóa trị tăng.   

    (4) tính bazơ của oxit và hiđroxit giảm dần; 

    (5) tính kim loại tăng dần;                 

    (6) tính phi kim giảm dần.

    Số nhận định đúng là

    A. 4.B. 2.C. 3D. 1.

    Câu 40: Có những tính chất sau đây của nguyên tố:

    (1) Tính kim loại – phi kim;

    (2) Độ âm điện;

    (3) Khối lượng nguyên tử;

    (4) Cấu hình electron nguyên tử;

    (5) Nhiệt độ sôi của các đơn chất;

    (6) Tính axit – bazơ của hợp chất hidroxit;

    (7) Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi.

    Trong các tính chất trên, số tính chất biến đổi tuần hoàn trong một chu kì là

    A. 3B. 4C. 5D. 6

    B. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN (6,0 điểm).

    Câu 1: (2 điểm) Một hộ gia đình mua than đá làm nhiên liệu đun nấu và trung bình mỗi ngày dùng hết 1,8 kg than. Giả thiết loại than đá trên chứa 90% carbon và 1,2% sulfur về khối lượng, còn lại là các tạp chất trơ.

    Cho các phản ứng: Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hương Sơn Bắc Giang năm 2022 2023 68

    Nhiệt lượng cung cấp cho hộ gia đình từ quá trình đốt than trong một ngày tương đương bao nhiêu số điện (1 số điện = 1 kWh = 3600 kJ)?

    Câu 2: (2 điểm) Nguyên nhân làm cho nhiệt dộ trung bình cùa Trái Đất tăng 2°C trong 100 năm qua là do nồng độ của khí CO2 trong khí quyển tăng.

    – Viết công thức LEWIS và sử dụng mô hình VSEPR để xác định dạng hình học của phân tử CO2.

    – Vẽ hình biểu diễn sự xen phủ và lai hóa của các orbital nguyên tử (AO) trong phân tử CO2.

    – Nêu 2 hậu quả cùa hiện tượng Trái Đất nóng lên?

    – Đề xuất 2 biện pháp để góp phần ngăn chặn và giải quyết hiện tượng Trái Đầt nóng lên?

    Câu 3: (2 điểm)

    a) Xét các phản ứng hoá học xảy ra trong các quá trình sau:

                – Luyện gang từ quặng hematite đỏ:

                (1) Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hương Sơn Bắc Giang năm 2022 2023 69  (2)Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hương Sơn Bắc Giang năm 2022 2023 70

                -Luyện kẽm từ quặng blend:

                (3)Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hương Sơn Bắc Giang năm 2022 2023 71     (4)Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hương Sơn Bắc Giang năm 2022 2023 72

    Hãy chỉ ra các phản ứng oxi hoá – khử, chất oxi hóa, chất khử trong các phản ứng đó?

    b) Cho các chất sau: C2H6, CH3OH, CH3COOH

    – Chất nào có thể tạo được liên kết hydrogen? Vì sao?

    – Trong dung dịch CH3COOH có những kiểu liên kết hydrogen nào? Kiểu nào bền nhất và kém bền nhất? Mô tả bằng hình vẽ.

    ———————————————–

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023

    Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023

    TRƯỜNG THPT HÀM RỒNG   Mã đề thi: 132  ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG MÔN: HÓA HỌC  LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút. Ngày thi: 14/4/2023 (40 câu trắc nghiệm và 10 câu điền đáp án)  

    Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; Li=7; Na = 23; K = 39;

    Mg = 24; Al = 27; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

    Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… Số báo danh: ………………………..

    Câu 1: Khí carbon dioxide (CO2) là khí gây nên hiệu ứng nhà kính mạnh. Cho biết carbon (C) có 2 đồng vị là Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023 73và oxygen (O) có 3 đồng vị Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023 74. Số phân tử khí carbon dioxide có thể được tạo bởi các đồng vị trên là

       A. 12.                                B. 8.                                  C. 10.                                D. 14.

    Câu 2: Ion X+ và Y đều có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. Liên kết được tạo thành trong hợp chất XY là loại liên kết

       A. cộng hóa trị có cực.                                               B. ion.

       C. cho – nhận.                                                            D. cộng hóa trị không cực.

    Câu 3: Phản ứng toả nhiệt là phản ứng

       A. biến thiên enthalpy có giá trị dương.      B. biến thiên enthalpy có giá trị âm.

       C. biến thiên enthalpy bằng 0.              D. năng lượng của hệ chất phản ứng thấp hơn của hệ sản phẩm.

    Câu 4: Trong phản ứng hóa học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2, chất nào tham gia vào quá trình khử?

       A. NaOH.                         B. Na.                               C. H2.                               D. H2O.

    Câu 5: Phương trình nhiệt hoá học sau:

    Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023 75H2(g) + Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023 75I2(s) Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023 77 HI(g)          ∆ f H0298 = 26,48 (kJmol-1)

    Ở cùng điều kiện phản ứng, nếu thu được 2 mol HI thì lượng nhiệt cần thu vào là bao nhiêu?

       A. 26,48 kJ.                      B. 79,44 kJ.                       C. 52,96 kJ.                      D. 794,4 kJ.

    Câu 6: Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị 4d25s2 ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn?

       A. Chu kì 5, nhóm IVB.                                             B. Chu kì 4, nhóm IIA.

       C. Chu kì 5, nhóm IIA.                                              D. Chu kì 4, nhóm VB.

    Câu 7: Cho phản ứng: Br2 (l) + HCOOH (aq)⟶ 2HBr (aq) + CO2 (s)

    Nồng độ ban đầu của Br2 là aM, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,02M. Tốc độ trung bình của phản ứng trên là 4.10-5M/s. Giá trị của a là

       A. 0,02 M                         B. 0,07 M                          C. 0,02 M                         D. 0,022 M.

    Câu 8: Người ta đã sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?

       A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10 cm. B. Tăng nhiệt độ phản ứng lên khoảng 9000C.

       C. Tăng nồng độ khí cacbonic.                               D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi.

    Câu 9: Cho công thức Lewis của các phân tử sau:

    Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thoả mãn quy tắc octet là

       A. 4                                   B. 2                                   C. 1                                   D. 3

    Câu 10: Oxide cao nhất của một nguyên tố R có công thức R2O5. Nguyên tố R đó là

       A. Magnesium                B. Sulfur                          C. Carbon                        D. Nitrogen

    Câu 11: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:

    (1) CaCO3(s) ® CaO(s) + CO2(g)         Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023 78                                   

    (2) C2H4(g)  +  H2(g) ® C2H6(g)           Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023 79                                   

    (3) C6H12O6(aq) ® 2C3H6O3(aq)           Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023 78 

    (4) N2(g) + O2(g) ® 2NO(l)                   Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023 81

    Cặp phản ứng thu nhiệt là:

       A. (2) và (3).                     B. (1) và (4).                     C. (1) và (2).                     D. (3) và (4).

    Câu 12: Phản ứng nào sau đây không là phản ứng oxi hóa-khử ?

       A. MgCO3 + 2HNO3 ¾® Mg(NO3)2 + CO2­ + H2O.

       B. 2Al + 2NaOH + 2H2O ¾® 2NaAlO2 + 3H2­.

       C. Zn + 2Fe(NO3)3 ¾® Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2.

       D. Cl2 + 2NaOH ¾® NaCl + NaClO + H2O.

    Câu 13: Lượng nhiệt (toả ra hoặc thu vào) của phản ứng ở điều kiện chuẩn gọi là

       A. biến thiên enthalpy chuẩn.                                     B. nhiệt lượng tỏa ra.

       C. nhiệt lượng thu vào.                                              D. biến thiên năng lượng.

    Câu 14: Nguyên tử sodium (Na) có điện tích hạt nhân là 11+ và có 12 neutron. Nguyên tử này có kí hiệu là

       A. Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023 82.                            B. Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023 82.                            C. Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023 82.                            D. Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023 82.

    Câu 15: Bạc tiếp xúc với không khí có lẫn H2S bị hóa đen do phản ứng

    4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S↓ + 2H2O

    Phát biểu nào sau đây đúng?

       A. Ag là chất oxi hóa; H2S là chất khử.                  B. Ag là chất khử; O2 là chất oxi hóa.

       C. O2 là chất oxi hóa; H2S là chất khử.                   D. Ag là chất khử; H2S và O2 là các chất oxi hóa.

    Câu 16: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là

       A. 1s22s22p6                     B. 1s22s22p63s1                 C. 1s22s22p63s2                D. 1s22s22p53p4

    Câu 17: Số oxi hoá của nguyên tử hydrogen (H) không phải là +1 trong hợp chất nào?

       A. NH3.                            B. NaH.                            C. HCl.                             D. H2O.

    Câu 18: Chất nào có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0?

       A. CO2(g).                        B. Na2O(g).                      C. O2(g).                           D. H2O(l).

    Câu 19: Khí oxygen thể hiện tính chất gì khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu?

       A. tính khử.                       B. tính oxi hóa.                C. tính base.                     D. tính acid.

    Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng?

       A. Có hai kiểu xen phủ hình thành liên kết là xen phủ trục và xen phủ bên.

       B. Khi hình thành liên kết cộng hoá trị giữa hai nguyên tử, luôn có một liên kết δ.

       C. Liên kết δ bền vững hơn liên kết π.

       D. Chỉ có các AO có hình dạng giống nhau mới xen phủ với nhau để tạo liên kết.

    Câu 21: Trong phản ứng: FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O thì một phân tử FexOy sẽ

       A. nhường (2y – 3x) electron                                     B. nhận (3x – 2y) electron

       C. nhường (3x – 2y) electron                                     D. nhận (2y – 3x) electron

    Câu 22: Cho biết các nguyên tố O (Z = 8) và Fe (Z = 26). Cấu hình electron của ion O2- và Fe3+ lần lượt là

       A. 1s22s22p6 và 1s22s22p63s23p63d5.                         B. 1s22s22p63s2 và 1s22s22p63s23p63d5.

       C. 1s22s22p4 và 1s22s22p63s23p63d5.                          D. 1s22s22p6 và 1s22s22p63s23p63d34s2.

    Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình [Ne]3s23p5. Y là nguyên tố cùng nhóm với X và thuộc chu kì kế tiếp. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

       A. Cấu hình electron nguyên tử của Y là [Ar]4s24p5.

       B. X và Y đều là những phi kim mạnh.

       C. Khi nhận thêm 1 electron, X và Y đều có cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm đứng cạnh nó.

       D. Các nguyên tố cùng nhóm với X và Y đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns2np5.

    Câu 24: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng được biểu thị tại hình dưới đây (cđ: chất đầu; sp: sản phẩm).

                                               Sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học

                Kết luận nào sau đây là đúng?

       A. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng chất sản phẩm.

       B. Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol.

       C. Phản ứng biểu diễn trong hình là phản ứng tỏa nhiệt.

       D. Phản ứng biểu diễn trong hình là phản ứng thu nhiệt.

    Câu 25: Cho các phản ứng hóa học sau:

    (a) 2Fe + 3Cl2 ¾® 2FeCl3

    (b) NaOH + HCl ¾® NaCl + H2O

    (c) Fe3O4 + 4CO ¾® 3Fe + 4CO2

    (d) AgNO3 + NaCl ¾® AgCl + NaNO3

    Trong các phản ứng trên, số phản ứng oxi hóa – khử là

       A. 3.                                  B. 1.                                  C. 2.                                  D. 4.

    Câu 26: Cấu hình electron của nguyên tử 39X là 1s22s22p63s23p64s1. Nguyên tử X có đặc điểm:

    (a) Nguyên tố X thuộc chu kỳ 4, nhóm IA.

    (b) Số neutron trong hạt nhân nguyên tử X là 20

    (c) X là nguyên tố kim loại mạnh

    (d) X có thể tạo thành ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6

    Số phát biểu đúng:

       A. 4.                                  B. 3.                                  C. 2.                                  D. 1.

    Câu 27: Một phần của BTH với ký hiệu hóa học của các nguyên tố được thay bằng các chữ cái X, Y, Z, T, E, G và  độ âm điện của chúng được trình bày trong bảng sau:

     IAIIAIIIAIVAVAVIAVIIAVIIIA
    1X 2,2       
    2     Z 3,44  
    3 E 1,31  G 2,19 T 3,16 
    4 Y 1,0      

    Chọn phát biểu sai:

       A. E và Y có cùng số electron hóa trị.                       B. Hóa trị cao nhất của T với oxygen là 5.

       C. E và Y là kim loại, G là phi kim.                           D. Tính phi kim của T>G>E.

    Câu 28: Ở điều kiện thường chromium có cấu trúc mạng lập phương tâm khối (hình vẽ) trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3. Biết khối lượng mol của Cr là 52, nếu coi nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính của nó gần nhất với

       A. 0,125 nm.                     B. 0,155 nm.                     C. 0,165 nm.                     D. 0,134 nm.

    Câu 29: Một nguyên tử  X có điện tích của hạt nhân là + 27,2.10-19 Culông. Cho các nhận định sau về X:

    (1) Ion tương ứng của X sẽ có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6.  

    (2) X là nguyên tử phi kim      

    (3) Phân tử đơn chất tạo nên từ X chỉ có tính oxi hóa.

    (4) Liên kết hóa học giữa các nguyên tử X trong phân tử kém bền hơn liên kết hóa học giữa các nguyên tử N trong phân tử N2.

    Số nhận định đúng là

       A. 3.                                  B. 1.                                  C. 4.                                  D. 2.

    Câu 30: Cho các phản ứng:

    (a) NaH + H2O Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023 86 NaOH + H2

    (b) NH4Cl + NaNH2 Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023 86 NaCl + 2NH3

    (c) CH4 + 2O2 Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023 86CO2 + 2H2O

    (d) 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023 86 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

    Số phản ứng oxi hóa – khử là

       A. 1.                                  B. 3.                                  C. 4.                                  D. 2.

    Câu 31: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe,Mg và Zn bằng x gam dung dịch H2SO4 9,8% (loãng,vừa đủ) thu được dung dịch chứa (m + 12) gam muối sunfat khan. Giá trị của x  là :

       A. 375.                              B. 125.                              C. 12,25.                           D. 250.

    Câu 32: Trong các chất sau MgF2, CaO, NH3, Na2O, HBr, CCl4, SO2. Số chất có liên kết ion trong phân tử là

       A. 2.                                  B. 5.                                  C. 4.                                  D. 3.

    Câu 33: Phương trình hóa học của phản ứng:

    Zn(s) + CuSO4 (aq) Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023 90ZnSO4 (aq) + Cu(s) Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023 91 = -210kJ

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Zn bị oxi hóa.

    (2) Phản ứng trên tỏa nhiệt.

    (3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 gam Cu là +12,6 kJ.

    (4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên.

    Các phát biểu đúng là

    A. (1) và (3).                                                    B. (2) và (4).               

    C. (1), (2) và (4).                                             D. (1), (3) và (4).

    Câu 34: Tổng số hạt mang điện trong ion Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023 92 bằng 82. Số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử B là 8. Số hiệu nguyên tử của A và B là

       A. 6; 14.                            B. 13; 9.                            C. 16; 8.                            D. 9; 16.

    Câu 35: Cho m gam Ba vào 250 ml dung dịch HCl aM, thu được dung dịch X và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 55 gam chất rắn khan. Giá trị của a là

       A. 2,4 M.                          B. 1,2 M.                           C. 1,0 M.                          D. 0,8 M.

    Câu 36: Cho nguyên tử các nguyên tố: X(Z=17), Y (Z=19), R (Z=9), T (Z=20) và các kết luận sau:

                (1) Bán kính nguyên tử: R<X<T<Y.               

                (2) Độ âm điện: R<X<Y<T.

                (3) Hợp chất tạo bởi X và Y là hợp chất ion. 

                (4) Hợp chất tạo bởi R và T là hợp chất cộng hóa trị                                                            

    (5) Tính kim loại : R<X<T<Y                       

                (6) Tính chất hóa học cơ bản X giống R.

    Số kết luận đúng là :

       A. 5.                                  B. 2.                                  C. 3.                                  D. 4.

    Câu 37: Cho các phát biểu sau:

    (a) Chất khử là chất chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

    (b) Chất bị khử là chất nhận electron.

    (c) Phản ứng oxi hóa-khử là phản ứng tạo ra chất kết tủa, chất khí hay H2O.

    (d) Chất oxi hóa là chất nhận electron.

    (e) Phản ứng oxi hóa-khử là phản ứng phải có sự thay đổi số oxi hóa của tất cả các nguyên tố.

    Số phát biểu đúng là

       A. 4.                                  B. 2.                                  C. 5                                   D. 3.

    Câu 38: Cho sơ đồ phản ứng:

    C2H4 + KMnO4 + H2SO4 ¾® (COOH)2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

    Trong phương trình hóa học, tỉ lệ về hệ số giữa chất khử và chất oxi hoá tương ứng là

       A. 2 : 1.                             B. 5 : 2.                             C. 2 : 5.                             D. 1 : 2.

    Câu 39: Cho phương trình hóa học:

    aFe3P + bĐề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023 93 + cH+Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023 94xFe3+ + yĐề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023 95 + zNO + tH2O

    Khi x bằng 9 thì tổng (a + b + c) bằng

       A. 50.                                B. 52.                                C. 55.                                D. 46.

    Câu 40: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?

       A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.

       B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.

       C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.

       D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron

    Câu 41. Cho sơ đồ phản ứng:

    aNa2SO3 +  bKMnO4 +  cNaHSO4  Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023 96 xNa2SO4  + yMnSO4 +  zK2SO4 + tH2O

    Khi a bằng 5 thì giá trị của x bằng  ………………………………………………….

    Câu 42. Hỗn hợp X gồm (Al, Zn, Mg). Chia m gram hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tan hoàn toàn trong dung dịch gồm H2SO4 tạo thành 9,916 lit H2 (đkc). Phần 2 tác dụng vừa hết với V lít (đkc) hỗn hợp khí X (Cl2, O2), dX/H2 = 25,75.

    Giá trị của V là ………………………………………………………………………..

    Câu 43: Hỗn hợp X gồm (0,3 mol Zn và 0,2 mol Al) phản ứng vừa đủ với 0,45 mol hỗn hợp Y gồm (Cl2, O2) thu được a gram chất rắn.

    Giá trị của a là …………………………………………………………………………

    Câu 44: Hòa tan 49,6 gram hỗn hợp một muối sulfate và một muối carbonate của cùng một kim loại hóa trị I vào nước thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:

    Phần 1: Cho phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 thu được 2,479 lít khí (đkc).

    Phần 2: Cho phản ứng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43,0 gram kết tủa trắng.

    Công thức hóa học của hai muối ban đầu là……………………………………………….

    Câu 45: Hợp chất X được sử dụng trong tàu ngầm, bình lặn có khối lượng mol là 78 gam/mol. X chứa 2 nguyên tố A, B trong đó nguyên tử nguyên tố A có 5 electron s, nguyên tử nguyên tố B có 4 electron p. Trong X thì A chiếm 58,97% về khối lượng.

    Công thức X là …………………………………………………………………………….

    Câu 46: Hợp chất ion A có công thức XY được sử dụng để bảo quản mẫu tế bào trong việc nghiên cứu dược phẩm và hóa sinh vì ion Y ngăn cản sự thủy phân glycogen. Trong phân tử XY, số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất Y chỉ có một số oxi hóa duy nhất.

    Công thức A là ………………………………………………………………………………

    Câu 47: Nguyên tố M là một loại khoáng chất có vai trò rất quan trọng trong cơ thể người. Trong cơ thể M chiếm 1,5 – 2% trọng lượng cơ thể người, 99%  lượng M tồn tại trong xương, răng, móng và 1% trong máu. M kết hợp với phosphorus là thành phần cấu tạo cơ bản của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe. Cho a gram kim loại M tan hết vào H2O thu được dung dịch có khối lượng lớn hơn khối lượng H2O ban đầu là 0,95a gram.

    Kim loại M là…………………………………………………………………………………

    Câu 48. Để giảm đau cho vận động viên khi bị va chạm, người ta tạo ra nhiệt độ thấp tức thời tại chỗ đau dựa vào sự thu nhiệt khi hoà tan muối NH4NO3 khanvào nước. Một túi giảm đau chứa 150 ml nước và một lượng muối NH4NO3 khanđể có thể hạ nhiệt độ chỗ đau từ 25oC xuống OoC.

    Cho biết: nhiệt hoà tan (kí hiệu DH) của  NH4NO3 khan là 26,2 kJ.mol-1; nhiệt dung riêng của dung dịch trong túi này C = 3,8 J.g-1. K-1  (là lượng nhiệt kèm theo khi làm thay đổi nhiệt độ 1 độ của 1 gram dung dịch đó).


    Khối lượng muối NH4NO3 khantrong túi đó là……………………………………

    Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 4,741 gam đơn chất X trong oxi rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch NaOH 25% có khối lượng riêng d = 1,28 g/ml được dung dịch A. Nồng độ của NaOH trong dung dịch A giảm đi 1/4  so với nồng độ của nó trong dung dịch ban đầu. Dung dịch A có khả năng hấp thụ tối đa 19,832 lít khí CO2 (đkc) thu được dung dịch B.  Cho các nhận định sau:

    (1) Đơn chất X là chất rắn ở điều kiện thường.

    (2) Khối lượng chất tan trong dung dịch B là 67,2 gram.

    (3) Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là 8M.

    (4) Dung dịch A có khối lượng chất tan là 32 gram.

    Các phát biểu đúng là:………………………………………………………………………..

    Câu 50. Cho 82,05 gram hỗn hợp X gồm 3 muối MgCl2, BaCl2, KCl tác dụng với 900ml dung dịch AgNO3 2M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa Z, cho 33,6 gram bột sắt vào dung dịch Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn T và dung dịch M. Cho T vào dung dịch HCl dư, thu được 0,3 mol H2. Cho NaOH dư vào dung dịch M thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí dư ở nhiệt độ cao thu được 36 gram chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    Tỉ lệ số mol giữa BaCl2 và KCl trong X tương ứng là …………………………………………….

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hà Trung Thanh Hoá năm 2022 2023

    Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hà Trung Thanh Hoá năm 2022 2023

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hà Trung Thanh Hoá năm 2022 2023 97TRƯỜNG THPT HÀ TRUNG ĐỀ CHÍNH THỨC     KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn thi: HÓA HỌC 10 (Trắc nghiệm 50 câu, 90 phút) Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
    Mã đề thi: 301  

                                        (Đề thi gồm 6 trang)

    Họ, tên thí sinh:………………………………………………………………..Số báo danh:………………………………..

    Cho biết nguyên tử khối (theo đvc) của các nguyên tố:

    H=1; He = 4; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S =32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Br = 80; Ag=108; I =127; Ba = 137, P=31, Zn = 65. Thể tích khí ở đktc là 22,4 lít/mol.

    Câu 1. Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành.

                                                                6CO2 + 6H2O Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hà Trung Thanh Hoá năm 2022 2023 98 C6H12O6 + 6O2

    Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (giả sử thời gian chiếu sáng từ 6h00 – 17h00), một cây xanh có tổng diện tích lá xanh là 2 m2, lượng glucozơ tổng hợp được là m gam. Giá trị gần nhất của m là

         A. 180,64.                          B. 176,53.                          C. 180,53                           D. 176,44.

    Câu 2. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Hấp thụ hết 2x mol SO2 vào dung dịch chứa 3x mol NaOH.

    (b) Cho dung dịch HCl đặc, dư vào lượng nhỏ KMnO4 rắn.

    (c) Cho x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 3x H2SO4 loãng.

    (d) Cho y mol Cu vào dung dịch chứa 4y mol HNO3 loãng.

    (e) Cho a mol KHS vào dung dịch chứa a mol NaOH.

    (g) Cho dung dịch chứa x mol BaCl2 vào dung dịch chứa x mol Na2SO4.

    (h) Sục a mol khí Cl2 vào dung dịch chứa 3a mol KOH ở nhiệt độ thường.

    Số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là

         A. 6.                                   B. 4.                                   C. 5.                                   D. 3.

    Câu 3. Cho các nhận định sau đây:

    (1) Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện từ các ion mang điện tích trái dấu.

    (2) Hợp chất ion thường tan tốt trong nước.

    (3) Hợp chất ion thường dẫn điện tốt ở trạng thái nóng chảy.

    (4) Hợp chất ion thường dẫn điện tốt khi tan trong dung dịch.

    (5) Liên kết ion có cặp electron dùng chung.

    Số nhận định đúng là

         A. 4.                                   B. 2.                                   C. 5.                                   D. 3.

    Câu 4. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?

         A. Hydrogen                     B. Oxygen                         C. Chlorine                        D. Fluorine

    Câu 5. Nhận định nào dưới đây là đúng?

                A. Nồng độ chất phản ứng giảm thì tốc độ phản ứng tăng.

                B. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng giảm.

                C. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng.

                D. Sự thay đổi nồng độ chất phản ứng không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

    Câu 6. Phản ứng tỏa nhiệt là gì?

                A. Là phản ứng hấp thụ năng lượng dạng nhiệt.

                B. Là phản ứng hấp thụ ion dưới dạng nhiệt

                C. Là phản ứng hấp thụ ion dưới dạng nhiệt.

                D. Là phản ứng phóng năng lượng dạng nhiệt.

    Câu 7. Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào dưới đây?

         A. Tốc độ phản ứng.                                                    B. Phản ứng thuận nghich.

         C. Phản ứng 1 chiều.                                                    D. Tốc độ cân bằng.

    Câu 8. Các điều kiện cần cho phản ứng cháy là:

         A. chất cháy, nguồn nhiệt, chất xúc tác.                      B. chất cháy, chất oxi hóa, nguồn nhiệt.

         C. chất cháy, chất oxi hóa, chất xúc tác.                     D. chất cháy, chất khử, nguồn nhiệt.

    Câu 9. Tổng số hạt mang điện trong ion AB43- là 50. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 22. Số hiệu nguyên tử A, B lần lượt là:

         A. 15 và 8.                         B. 8 và 15.                         C. 7 và 16.                         D. 16 và 7.

    Câu 10. Nguyên tử của các nguyên tố halogen đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng

         A. ns2.                                B. ns2np5.                          C. ns2np6.                          D. ns2np4.

    Câu 11. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) Cho bột Fe vào dung dịch CuSO4 dư.

    (2) Thổi từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.

    (3) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch CuSO4.

    (4) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch H2SO4 dư.

    (5) Cho a mol Al2O3 vào dung dịch chứa 4a mol HCl.

    Số thí nghiệm thu được chất rắn sau khi kết thúc phản ứng là

         A. 4.                                   B. 5.                                   C. 2.                                   D. 3.

    Câu 12. Một nguyên tố R công thức hợp chất khí với hydrogen là RH3. Trong oxide cao nhất của R có chứa 56,34% Oxygen về khối lượng. Công thức hợp chất Hydroxide ứng với hoá trị cao nhất của R là

         A. H3PO4.                         B. HNO3.                          C. H3PO3.                         D. H2SO4.

    Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn m gam bột S rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Kết thúc phản ứng thu được 32,55 gam kết tủa. Giá trị của m là

         A. 4,8.                                B. 6,4.                                C. 8,0.                                D. 3,2.

    Câu 14. Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm về việc phát hiện một loại hạt cấu tạo nên nguyên tử.

    Đó là thí nghiệm phát hiện ra loại hạt gì?

         A. electron.                        B. proton.                          C. hạt nhân                        D. neutron.

    Câu 15. Nước biển có chứa một lượng nhỏ muối sodium bromide và potassium bromide. Trong việc sản xuất bromine từ các bromide có trong tự nhiên, để thu được 1 tấn bromine phải dùng hết 0,6 tấn chlorine. Hỏi việc tiêu hao chlorine như vậy vượt bao nhiêu phần trăm so với lượng cần dùng theo lý thuyết?

         A. 32,51%                         B. 35,21%                          C. 25,31%                         D. 15,21%

    Câu 16. Khi tạo ra 1 mol HCl từ các đơn chất bền có giải phóng ra một lượng nhiệt là 91,98 kJ/mol. Nếu phân huỷ 365 gam khí HCl thành các đơn chất thì lượng nhiệt kèm theo quá trình đó là bao nhiêu ?

         A. + 459,9 kJ.                    B. – 459,9 kJ.                     C. – 919,8 kJ.                     D. + 919,8 kJ.

    Câu 17. Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế khí chlorine như hình vẽ sau:

    Bình 1 và bình 2 lần lượt chứa các dung dịch là

         A. H2SO4 đặc và NaCl bão hoà.                                  B. HCl bão hoà và Ca(OH)2 đặc.

         C. Ca(OH)2 đặc và H2SO4 đặc.                                   D. NaCl bão hoà và H2SO4 đặc.

    Câu 18. Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử S (sulfur) là

         A. 10.                                 B. 4.                                   C. 6.                                   D. 12.

    Câu 19. Cation M2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Cấu hình electron của nguyên tử M là

         A. 1s22s22p63s2                 B. 1s22s22p63s23p4            C. 1s22s22p63s23p64s2       D. 1s22s22p63s23p2

    Câu 20. Cho phản ứng sau: H2(g) + Cl2(k) →2HClĐề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hà Trung Thanh Hoá năm 2022 2023 99 = -184,6 kJ. Phản ứng trên là

         A. Phản ứng tỏa nhiệt.                                                 B. Phản ứng thu nhiệt.

         C. Phản ứng thế                                                           D. Phản ứng phân hủy.

    Câu 21. Cho 10,2 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, tác dụng với H2O dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Xác định tên của hai kim loại đem dùng.

         A. Li, Na                           B. Li, Be                            C. Li, K                             D. Na, K

    Câu 22. Cho 4 lọ đựng riêng biệt 4 dung dịch sau: NaCl, HCl, H2SO4, Na2SO4. Có thể lần lượt dùng các thuốc thử nào sau đây để phân biệt được 4 lọ dung dịch trên?

         A. Dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3.                    B. Quỳ tím, dung dịch BaCl2.

         C. Quỳ tím, kim loại Zn.                                             D. Dung dịch NaOH, dung dịch BaCl2.

    Câu 23. Cho sơ đồ chuyển hóa:

    Biết: A, B, X, Y, Z, T là các hợp chất khác nhau; X, Y, Z có chứa natri; MX + MZ = 96; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa 2 chất tương ứng; các điều kiện phản ứng coi như có đủ. Phân tử khối của chất nào sau đây đúng?

         A. MA = 170.                     B. MT = 40.                        C. MZ = 84.                       D. MY = 78.

    Câu 24. Hai nguyên tử của nguyên tố X và Y có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 4pa và 4sb. Tổng số e ở 2phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết X không phải là khí hiếm. Vậy X và Y lần lươt là:

         A. K và S                           B. Br và K                         C. Ca và S                         D. Br và Ca

    Câu 25. Điều khẳng định nào sau đây không đúng?

                A. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.

                B. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.

                C. Các nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron (trừ nguyên tử Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hà Trung Thanh Hoá năm 2022 2023 100).

                D. Số khối A là tổng số proton (Z) và tổng số neutron (N).

    Câu 26. Phát biểu nào sau đây không đúng?

                A. Nổ vật lí xảy ra thường do áp suất cao.

                B. Trong vụ nổ vật lí không xảy ra phản ứng hóa học.

                C. Nổ bom mìn, thuốc nổ là một dạng nổ vật lí.

                D. Nổ hóa học bắt nguồn từ các phản ứng hóa học.

    Câu 27. Tổng số hạt cấu tạo nguyên tử X là 52 hạt. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện gần bằng 1,8889 lần. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là

         A. Chu kì 3, nhóm VA.                                               B. Chu kì 4, nhóm VA.

         C. Chu kì 3, nhóm VIA.                                              D. Chu kì 3, nhóm VIIA.

    Câu 28. Sục 4,48 lít khí Cl2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1,0M ở nhiệt động thường. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

         A. 26,6.                              B. 13,30.                            C. 17,20.                            D. 5,85.

    Câu 29. Biết rằng nguyên tố argon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng: 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Số khối của đồng vị A của nguyên tố argon là bao nhiêu? (cho biết nguyên tử khối trung bình của argon bằng 39,98).

         A. 42.                                 B. 40.                                 C. 39.                                 D. 41.

    Câu 30. Ở điều kiện chuẩn, cần phải cung cấp 26,48 kJ nhiệt lượng cho quá trình 0,5 mol H2(g) phản ứng với 0,5 mol I2(s) để thu được 1 mol HI(g). Như vậy, enthalpy tạo thành của hydrogen iodide (HI) là

         A. 26,48 kJ mol-1.              B. 13,24 kJ mol-1.              C. –26,48 kJ mol-1.            D. –13,24 kJ mol-1.

    Câu 31. Dung dịch Br2 có thể phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

         A. NaBr.                            B. NaF.                              C. NaCl.                            D. NaI.

    Câu 32. Hòa tan hoàn tan 41,2 gam hỗn hợp X chứa CuO, Fe2O3 và FeO (số mol CuO bằng 2 lần số mol Fe2O3) trong dung dịch chứa HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp các muối. Mặt khác cũng hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch chứa Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hà Trung Thanh Hoá năm 2022 2023 101loãng thì thu được dung dịch Z cũng chỉ chứa hỗn hợp các muối trung hòa. Cô cạn Y và Z thì thấy lượng muối trong Z nhiều hơn trong Y là 15,0 gam. Phần trăm khối lượng FeO trong X gần nhất với giá trị là

         A. 61,16%                         B. 19,42%                          C. 8,74%                           D. 52,43%

    Câu 33. Cho 37,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 12,32 lít hỗn hợp khí Z (đkc) có tỉ khối khí so với H2Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hà Trung Thanh Hoá năm 2022 2023 102. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

         A. 102                                B. 151                                C. 85                                  D. 78.

    Câu 34. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Đốt dây Mg trong không khí.

    (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch MgBr2.

    (c) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

    (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.

    (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch H2SO4.

    (g) Kim loại Na phản ứng với khí Cl2.

    (h) Khử độc thuỷ ngân (Mercury) bằng bột lưu huỳnh (Sulfur).

    Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là

         A. 4.                                   B. 5.                                   C. 6.                                   D. 3.

    Câu 35. Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Cho khí NH3 tác dụng với khí Cl2.

    (2) Cho kim loại Al tác dụng với dung dịch HCl.

    (3) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, điện cực trơ.

    (4) Cho dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm chứa KMnO4.

    (5) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaBr.

    (6) Nhiệt phân muối KClO3.

    Số thí nghiệm thu được sản phẩm đơn chất là

         A. 5.                                   B. 6.                                   C. 4.                                   D. 3.

    Câu 36. Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với 3,36 lít hỗn hợp Y gồm O2 và Cl2, thu được 16,2 gam hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Al trong X bằng bao nhiêu?

         A. 64,0.                              B. 36,0.                              C. 81,6.                              D. 18,4.

    Câu 37. Bảng tuần hoàn hiện đại ngày nay được xây dựng trên cơ sở nào?

                A. Mối liên hệ giữa điện tích hạt nhân và tính chất nguyên tố

                B. Mối liên hệ giữa điện tích hạt nhân và số hiệu nguyên tử

                C. Mối liên hệ giữa số hiệu nguyên tử và tính chất của nguyên tố

                D. Mối liên hê giữa tính chất nguyên tố và khối lượng nguyên tử

    Câu 38. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Fe, Cu và FeO. Cho Y vào dung dịch chứa 0,36 mol HCl, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối, 0,09 mol H2 và 16,56 gam chất rắn T. Cho T tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

         A. 26,64.                            B. 29,52.                            C. 28,08.                            D. 28,8.

    Câu 39. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:

         A. Electron, proton và neutron                                    B. Electron và neutron

         C. Proton và neutron                                                    D. Electron và proton

    Câu 40. Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí chlorine dư, thu được 53,4 gam muối. Kim loại M là

         A. Mg.                               B. Zn.                                C. Al.                                 D. Fe.

    Câu 41. Phát biểu nào sau đây sai?

                A. Hạt α là hạt nhân nguyên tử helium (Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hà Trung Thanh Hoá năm 2022 2023 103).

                B. Hạt β có điện tích –1 và số khối bằng 0.

                C. Tia γ là dòng photon có năng lượng cao.

                D. Hạt α và hạt nhân nguyên tử có điện tích trái dấu nhau.

    Câu 42. Hoà tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan có khối lượng là

         A. 34,20 gam.                    B. 1,71 gam.                      C. 17,10 gam.                    D. 13,55 gam.

    Câu 43. Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng:

    (a) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).

    (b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.

    (c) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke.

    (d) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH3 từ N2 và H2.

    Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng?

         A. 1                                    B. 4                                    C. 2                                    D. 3

    Câu 44. Trong phân tử MX2 có tổng số hạt p,n,e bằng 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của M là:

         A. 9.                                   B. 20.                                 C. 26.                                 D. 12.

    Câu 45. Cho phương trình hoá học phản ứng oxi hoá – khử sau:

                                                    aFe3O4 + bHNO3 → cFe(NO3)3 +dNxOy + gH2O

    Với các hệ số a, b, c, d, e tối giản. Tổng giá trị của (a+b) tính theo x và y là

         A. 61x – 24y.                     B. 51x – 20y.                     C. 20x – 8y.                       D. 11x – 4y.

    Câu 46. Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có

                A. 2 electron tương ứng với kim loại gần nhất

                B. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất

                C. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium)

                D. 6 electron tương ứng với phi kim gần nhất

    Câu 47. Cho m gam hỗn hợp KClO, KClO2 và KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thu được dung dịch chứa 13,41 gam KCl và 8,064 lít Cl2 (đktc). Giá trị của m là

         A. 23,004.                          B. 18,008.                          C. 20,340.                          D. 19,170.

    Câu 48. Chọn câu đúng, theo cấu hình electron.

                A. Họ Lanthanides và Actinides thuộc khối các nguyên tố d

                B. Nguyên tố nhóm A chỉ có nguyên tố s

                C. Các nhóm B gồm các nguyên tố d và nguyên tố f

                D. Nhóm IA là kim loại kiềm, nhóm IIA là kim loại kiềm thổ

    Câu 49. Trong quá trình biến đổi hạt nhân, hạt nhân Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hà Trung Thanh Hoá năm 2022 2023 104 chuyển thành hạt nhânĐề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hà Trung Thanh Hoá năm 2022 2023 104 đã phóng ra

         A. một hạt Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hà Trung Thanh Hoá năm 2022 2023 106 và 2 pozitron.                                        B. một hạt Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hà Trung Thanh Hoá năm 2022 2023 106 và 2 neutron.

         C. một hạt Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hà Trung Thanh Hoá năm 2022 2023 106 và 2 hạt electron.                                   D. một hạt Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hà Trung Thanh Hoá năm 2022 2023 106 và 2 hạt proton.

    Câu 50. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

                            S Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hà Trung Thanh Hoá năm 2022 2023 110SO2 Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hà Trung Thanh Hoá năm 2022 2023 111SO3 Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hà Trung Thanh Hoá năm 2022 2023 111H2SO4 Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hà Trung Thanh Hoá năm 2022 2023 111H2 Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hà Trung Thanh Hoá năm 2022 2023 111H2S.

    Mỗi mũi tên ứng với một phản ứng hoá học. Số phản ứng mà nguyên tố S (sulfur) đóng vai trò chất oxi hoá là

         A. 1.                                   B. 0.                                   C. 2.                                   D. 3.

    —-HẾT—

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023

    Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023

    Đề chính thức   ĐỀ THI HSG TRƯỜNG LỚP 10 NĂM HỌC 2022 – 2023 Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 115  
    Môn thi: Hóa học Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)  

    (Đề thi có 03 trang, gồm 7 câu. Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn)

    Cho biết nguyên tử khối:  H =1, C =12, N =14, O =16, F=19, Mg =24, Al = 27, Si =28, P =31, S =32, Ca = 40, Fe= 56, Zn=65,  Ba= 137.

    Câu 1 (3,5 điểm).

    1. Phân tử XY2 có tổng số hạt proton, neutron, electron bằng 178. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54. Số hạt mang điện của nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử Y là 20 hạt.

                a) Xác định X, Y và công thức phân tử XY2.

                b) Viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y và cấu hình electron của ion XĐề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 116, YĐề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 117.

    2. Trong tự nhiên, nguyên tố chlorine có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,5. Trong hợp chất HClOx, nguyên tử đồng vị 35Cl chiếm 26,12% về khối lượng. Xác định công thức phân tử của hợp chất HClOx (cho H = 1; O = 16)

    Câu 2 (3 điểm).         

    1. So sánh và giải thích ngắn gọn các trường hợp sau:

    a. Năng lượng liên kết của N-F và B-F trong các hợp chất NF3 và BF3.

    b. Nhiệt độ sôi của NF3 và NH3.

    c. Mô men lưỡng cực của NF3 và NH3.

    d. Nhiệt độ nóng chảy của AlCl3 và AlF3.

    2. Hydrogen sulfide (H2S) là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu của Cơ quan Quản lí an toàn và sức khỏe Hoa Kì, nồng độ H2S khoảng 100 ppm gây kích thích màng phổi. Nồng độ khoảng 400 – 700 ppm, H2S gây nguy hiểm đến tính mạng chỉ trong 30 phút. Nồng độ trên 800 ppm gây mất ý thức và nuy cơ làm tử vong ngay lập tức.

    a) Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của H2S.

    b) Em hiểu thể nào về nồng độ ppm của H2S trong không khí?

    c) Một gian phòng trống (250C; 1 bar) có kích thước 3m x 4m x 6m bị nhiễm 10 gam khí H2S. Tính nồng độ của H2S trong gian phòng trên. Đánh giá mức độ độc hại của H2S trong trường hợp

    Câu 3 (3,0 điểm).  Hoàn thành và cân bằng các phản ứng hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron:

    a. Mg  +   HNO3   ¾¾®  Mg(NO3)2  + N2O + N2  +  NH4NO3   +   H2O     (biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 2: 1)

    b.  M2(CO3)n +  HNO3 đặc, nóng  ¾¾®        M(NO3)m + NO2 + CO2 + H2O

    c. CuFeSx + O2   ¾¾®  Cu2O + Fe3O4 + SO2

    Câu 4 (2 điểm)

    Cho ba khí X, Y, Z. Đốt cháy V lít khí X thu được V lít khí Y và 2V lít khí Z. Hợp chất X không chứa oxi, Z là sản phẩm thu được khi cho lưu huỳnh tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Y là oxit trong đó khối lượng oxi gấp 2,67 lần khối lượng nguyên tố tạo oxit. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Viết các phương trình hóa học xảy ra khi

    a. Đốt cháy hỗn hợp X, Y, Z trong không khí (nếu có xảy ra).

    b. Cho Z lần lượt sục qua các dung dịch: Br2, H2O2, H2S, Na2CO3, KMnO4.

    Câu 5 (3,5 điểm)

    1. Hoàn tan hết m gam hỗn hợp gồm Fe và một oxit sắt (FexOy) trong 800 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ), thu được dung dịch X và 1,9832 lít khí H2 (ở đkc 1mol khí tương đương 24,79 lít). Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,08 gam kết tủa. Tính m.

    2. Hỗn hợp chất rắn A gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm). Cho 43,71 gam A tác dụng hết với lượng dư V ml dung dịch HCl 10,52% (d = 1,05 g/ml), thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia B làm hai phần bằng nhau.

    – Phần một tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan.

    – Phần hai cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 68,88 gam kết tủa trắng.

    a) Xác định kim loại M.

    b) Tính % khối lượng các chất trong A.

    c) Tính V và tính m.

    Câu 6 (2,0 điểm)

    Dựa vào số liệu về năng lượng liên kết, hãy tính biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau:

    2H2(g) + O2(g) Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 1182H2O(g) (1)

    C7H16(g) + 11O2(g) Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 1187CO2(g) + 8H2O(g) (2)

    Từ giá trị enthalpy thu được, cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa (biết trong C7H16 có 6 liên kết C- C và 16 liên kết C-H).

    Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau:

    Liên kếtNăng lượng liên kết (kJ/mol)
    H-H432
    O=O498
    O-H467
    C-C347
    C-H432
    C=O745
    O-H467

    Câu 7 (3 điểm)

    1. X, Y, Z là các hợp chất ion thuộc vào dãy sau: NaF, MgO và MgF2 (sắp xếp ngẫu nhiên không theo thứ tự). Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất X, Y, Z được thể hiện qua biểu đồ hình 1.

    Hình 1. Biểu đồ thể hiện nhiệt độ nóng chảy của X, Y và Z.

    Xác định các hợp chất X, Y và Z? Giải thích

    2. Bộ dụng cụ điều chế khí được bố trí như hình vẽ sau:SNAGHTML1425dfd

    Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 120

                                                                         Hình 2: Sơ đồ điều chế chất khí

    Với bộ dụng cụ trên, có thể dùng để điều chế những chất khí nào trong số các khí sau:  H2, O2, SO2, CO2? Giải thích. Viết phương trình phản ứng điều chế các khí đó (mỗi khí chọn một cặp chất A, B thích hợp).

    ———————–Hết———————–

    ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM HSG MÔN HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2022-2023

    CâuÝNội dungĐiểm
    I 3,5đ   
    1 2 đ  a)Do nguyên tử trung hòa điện nên:  – Trong nguyên tử X có: số p = số e = Z1; N1 là số nơtron    – Trong nguyên tử Y có: số p = số e = Z2; N2 là số nơtron   Theo bài ta có hệ:Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 1210,5
     Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 122 Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 123X là sắt (Fe), Y là lưu huỳnh (S). Phân tử XY2 là FeS2.0,5
    b)  Cấu hình e của nguyên tử:    – Nguyên tử X là Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2.    – Nguyên tử Y là S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4 hay [Ne]3s23p4.0,5
      – Quá trình tạo ion: Fe Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 124 Fe3+ + 3e                                     S + 2eĐề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 124 S2-  – Cấu hình e của ion Fe3+ là: 1s22s22p63s23p63d5 hay [Ar]3d5.  – Cấu hình e của ion S2- là: 1s22s22p63s23p6 hay [Ar].0,5
    2Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 126 Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 127 Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 128  1,5
    II 1    a) Năng lượng liên kết N – F < B – F  vì phân tử NH3 có chứa nguyên tử N lai hóa sp3  => liên kết N – F là liên kết đơn tạo bởi sự xen phủ của obitan sp3 của N và obitan p của F; phân tử BF3 có chứa nguyên tử B lai hóa sp2  => liên kết B – F ngoài sự xen phủ của obitan sp2 của B và obitan p của F thì có sự xen phủ của obitan p tự do của B và obitan p của F => bền hơn liên kết N – F. b) Nhiệt độ sôi của NH3 > NF3 do giữa các phân tử NH3 có liên kết hidro còn giữa các phân tử NF3 không có liên kết hidro. c) Mô men lưỡng cực của NH3 > NF3 do chiều véc tơ của các momen liên kết trong phân tử NH3 cùng chiều với cặp electron tự do trên N, còn trong phân tử NF3 thì chiều của các momen liên kết ngược chiều với cặp electron tự do trên N d) Nhiệt độ nóng chảy của AlF3 > AlCl3 do hợp chất AlF3 là hợp chất ion, tồn tại ở dạng tinh thể rắn còn hợp chất AlCl3 là hợp chất cộng hóa trị, lực liên kết giữa các phân tử yếu.0,5           0,5   0,5     0,5  
     2a) Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 129 b) Nồng độ ppm của H2S trong không khí là số lít khí H2S có trong 1.106 lít không khí. c) Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 130 Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 131 Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 132 Thể tích khí H2S có trong 1.106 L là: Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 133 Vậy, nồng độ của H2S trong gian phòng là là 101,38 ppm nên gây kích thích màng phổi.  0.25     0.25       0.5
    III 3,0đ a) Mg  +   HNO3   ¾¾®  Mg(NO3)2  + N2O + N2  +  NH4NO3   + H2O            (biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1: 2 : 1) 18    Mg0  ¾¾®  Mg 2+    + 2e 1     7 N +5   + 36 e  ¾¾®   N+1      + 2N0   +  N 3       18Mg  +   44HNO3   ¾¾®  18Mg(NO3)2  + N2O  + 2N2  +  NH4NO3   +  20H2O1
      b) M2(CO3)n +  HNO3 đặc, nóng  ¾¾®       M(NO3)m + NO2 + CO2+ H2O 1    2M+n ¾¾®  2 M+m  + 2(m-n) e +5                      +4 2(m-n)     N    + 1e  ¾¾®  N   M2(CO3)n +  (4m-2n)HNO3 đặc, nóng  ¾¾®            2M(NO3)m + 2(m-n)NO2 + nCO2+(2m-n)H2O1
      c) CuFeSx + O2   ¾¾®  Cu2O + Fe3O4 + SO23Cu+2 + 3e  ¾¾® 3Cu+1 3x S-4/x  ¾¾® 3xS+4 + 12(x+1)e 3Fe+2  ¾¾®  3Fe+8/3+ 2e 3 CuFeSx  ¾¾®  3Cu+1+ 3Fe+8/3+ 3xS+4 + (12x+11)e 4 O2 + 4e  ¾¾®  2O-2                                                          (12x+11) 12 CuFeSx + (11+12x) O2 ® 6Cu2O + 4Fe3O4 + 12xSO21
        
    IV 1 1,0Z là sản phẩm của S với H2SO4 đặc , nóng => Z là SO2. Y là oxit trong đó lượng oxi = 2,67 lần lượng nguyên tố tạo oxit => Y là CO2. Vậy X là CS2. Phương trình phản ứng: CS2 + O2 Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 134CO2 + SO2 CO2, SO2 không cháy trong không khí. Các phương trình phản ứng SO2 + Br2 + 2H2O Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 1342HBr + H2SO4 SO2 + H2O2 Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 134H2SO4 SO2 + Na2CO3 Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 134Na2SO3 + CO2 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 134K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4    1       1  
    V 3,5đ                    1.                         2.Qui đổi hỗn hợp sắt và oxit sắt thành Fe và O ta có sơ đồ: Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 139 + Bảo toàn clo ta có: 2a + 3b = 0,8 (I) + Bảo toàn H Þ 0,8 = 0,08.2 + 2nH2O Þ H2O = 0,32 mol; tiếp đó bảo toàn oxi Þ nO ban đầu = 0,32 mol  (*). + Khi X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư ta có: Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 140+ AgNO3Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 141 + Theo sơ đồ và giả thiết ta có: 143,5.(2a + 3b) + 108a = 132,08 (II) + Từ (I, II) ta có: a = b = 0,16 mol Þ nFe ban đầu = a + b = 0,32 mol (**) + Từ (*, **) Þ m = mFe + mO = 23,04 gam.0.5         0,5     0,5
    Gọi x, y, z lần lượt là số mol của M2CO3, MHCO3, MCl. Ta có: (2M + 60)x +(M + 61)y + (M + 35,5)z = 43,71   (I) PTHH: Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 142M2CO3 + 2HCl                              2MCl + CO2 + H2O Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 142MHCO3 + HCl                                MCl + CO2 + H2O Dung dịch B có: MCl = (2x + y + z) mol và HCl dư Khí C là CO2 : x + y = 0,4 mol     (II) Khi B tác dụng với KOH: 0,2 mol Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 144HCl + KOH               KCl + H2O Khi B tác dụng với AgNO3 dư: Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 142MCl + AgNO3                       AgCl + MNO3 Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 144HCl + AgNO3                        AgCl + HNO3 Ta có số mol AgCl kết tủa = số mol MCl + 0,2 = 0,96 mol (2x + y + z) = 0,76  (III) Từ (II) và (III) => z = 0,36 – x;  y = 0,4 – x Thay vào (I) ta có: 0,76M – 36,5x = 6,53 Hay x = (0,76M – 6,35)/36,5 Vì 0 < x < 0,4 nên 8,6 < M < 27,8 Vậy M = 23 và M là kim loại kiềm Natri Thay M = 23 vào các phương trình trên ta được: x = 0,3; y = 0,1 và z = 0,06 Trong A có 31,8 gam Na2CO3 chiếm 72,75%; 8,4 gam NaHCO3 chiếm 19,22% và 3,51 gam NaCl chiếm 8,03% Số mol HCl = 0,9 mol nên V = 297,4 ml m = khối lượng NaCl + khối lượng KCl = 22,23 + 7,45 = 29,68 gam m = 29,68 gam                                                          1         0.5         0.5
    VI  2H2(g) + O2(g) Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 147 2H2O(g) (1) => Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 147 = 2Eb(H2) + Eb(O2) – 2Eb (H2O) = 2.432 + 498 – 2.2.467 = -506 kJ/mol Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt 1 gam H2 là: Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 149 C7H16(g) + 11O2(g) Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 1477CO2(g) + 8H2O(g) (2)  Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 147= Eb(C7H16) + 11. Eb(O2) – 7.Eb(CO2) – 8.Eb(H2O) = 6. Eb (C-C) + 16. Eb (C-H) + 11. Eb (O=O) – 7.2. Eb (C=O) – 8.2.Eb(O-H) = 6.347 + 16.432 + 11.498 –7.2.745 – 8.2. 467 = -3432 kJ/mol Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt 1 gam C7H16 là: Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023 133 Nhiệt lượng do hydrogen tỏa ra lớn hơn nhiều so với lượng nhiệt tỏa ra của C7H16, vậy hydrogen là nguyên liệu thích hợp hơn cho tên lửa.   

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023

    ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN

    Câu 1:

    Câu 1.1 (2,0 điểm). Tổng số hạt proton, nơtron, electron của phân tử XY3 bằng 196; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Cũng trong phân tử XY3 số proton của X ít hơn số proton của Y là 38.

    a) Tìm XY3.

    b) Phân tử XY3 dễ dàng đime hóa để tạo thành chất Q. Viết công thức cấu tạo của Q.

    c) Viết phản ứng xảy ra khi cho hỗn hợp KIO3 và KI vào dung dịch XY3.

    Câu 1.2 (2 điểm):

              A, B, C là ba kim loại kế tiếp nhau trong cùng một chu kì (theo thứ tự từ trái sang phải trong chu kì) có tổng số khối trong các nguyên tử chúng là 74.

    a. Xác định A, B, C. (1 điểm)

    b. Hỗn hợp X gồm (A, B, C). Tiến hành 3 thí nghiệm sau: (1) hoà tan (m) gam X vào nước dư thu đựơc V lít khí; (2) hoà tan (m) gam X vào dung dịch NaOH dư thu được 7V/4 lít khí ; (3) hoà tan (m) gam X vào dung dịch HCl dư thu được 9V/4 lít khí. Biết các thể tích khí đều được đo ở đktc và coi như B không tác dụng với nước và kiềm.

              Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong X? (1 điểm)

    Đáp án và thang điểm câu 1:

    CâuHướng dẫn chấmĐiểm
    1.1 2,0
     a) Gọi số proton và nơtron của X, Y lần lượt là PX; NX; PY; NY. Theo giả thiết ta có hệ:  Þ Þ PX = 13; PY = 17 + Vậy X là Al và Y là Cl Þ XY3 là AlCl3.1,5
    b) AlCl3 đime  hóa thành Al2Cl6(Q) có công thức cấu tạo như sau: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 1530,25
    c) KIO3 + 5KI + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3I2 + 6KCl0,25
    Câu 1.2 2,0
    a 1,0
         Gọi Z1 là số electron của nguyên tử A Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 154Số electron của nguyên tử B, C lần lượt là Z1+1, Z1+2    Gọi N1, N2, N3, lần lượt  là số nơtron của nguyên tử A, B, C  0,125
    Vì tổng số khối của các nguyên tử A, B, C là 74 nên ta có phương trình:    (Z1+N1) + (Z1+1+N2) + (Z1+2+N3) = 74                (1)0,125
    Mặt khác ta có:       Đối với các nguyên tố hóa học có Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 155 ta luôn có: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 156. Thay vào (1) ta có:0,125
              (Z1+Z1) + (Z1+1+Z1+1) + (Z1+2+Z1+2)  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 157 74    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 154  6Z1 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 15768      Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 154 Z1 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 15711,3                                   (*)0,125
              (Z1+1,5Z1) + (Z1+1+1,5Z1+1,5) + (Z1+2+1,5Z1+1,5.2)  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 157 74    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 154  7,5Z1 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 157 68      Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 154 Z1 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 157 8,9                               (**) 0,125
    Từ (*) và (**) ta suy ra Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 167 Với Z1 là số nguyên Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 154 Z1 = 9; 10; 110,125
    Mà A, B, C là các kim loại Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 154 Z1 = 11 (Na)0,125
    Vậy A, B, C lần lượt là các kim loại Natri (Na); Magie (Mg); Nhôm (Al)0,125
    b 1,0
     Ta có nhận xét:  Vì thể tích khí thoát ra ở thí nghiệm (2) nhiều hơn ở thí nghiệm (1) chứng tỏ ở thí nghiệm (1) nhôm phải đang còn dư. Và sự chênh lệch thể tích khí ở thí nghiệm (1) và (2) là do Al dư ơ thí nghiệm (1).            Chênh lệch thể tích khí ở thí nghiệm (2) và (3) là do Mg 0,125
     Ta có các phản ứng xảy ra ở cả 3 thí nghiệm:      ở thí nghiệm (1) và (2):  2Na + 2H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 170 2NaOH + H2       (1*)                        2Al  + 2 NaOH + 2H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 170 2NaAlO2 + 3H2          (2*)     ở thí nghiệm (3) :       2Na + 2HCl Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 170 2NaCl + H2                       (3*)                                        2Al + 6HCl Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 170 2AlCl3 + 3H2             (4*)                                        Mg + 2HCl Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 170 MgCl2 + H2                (5*)0,25
     Giả sử số mol khí thoát ra ở thí nghiệm (1) là x thì số mol khí thoát ra ở các thí nghiệm (2) và (3) lần lượt là 7x/4 và 9x/4 Vì ở thí nghiệm (1) Al dư nên NaOH hết nên ta cộng (1*) với (2*) ta có:                   2Na + 2Al + 4H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 170 2NaAlO2 + 4H2 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 154 số mol Na bằng ½ số mol H2 ở thí nghiệm (1) = x/20,125
    Xét thí nghiệm (2) ta có:     Số mol Na = x/2 suy ra số mol H2 do Na sinh ra bằng x/4     Tổng số mol H2 là 7x/4 Suy ra số mol H2 do Al sinh ra là (7x/4) – (x/4) = 3x/2 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 154số mol Al = x0,125
    Số mol Mg bằng số mol khí chênh lệnh của thí nghiệm (2) và (3) Suy ra số mol Mg = (9x/4)-(7x/4) = x/20,125
     Như vậy trong hỗn hợp X gồm có các kim loại với tỉ lệ mol là:                 Na: Mg: Al = 1:2:1 Suy ra % khối lượng của mỗi kim loại trong X là:          %mNa = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 178= 22,77 (%)          %mMg = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 178= 23,76 (%)          %mAl = 53,47%0,25


    Câu 2: (4 điểm)

    2.1 (1,4 điểm) Electron có mức năng lượng cao nhất của nguyên tử nguyên tố A được xếp vào phân lớp để có cấu hình làĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 180. Oxit cao nhất của nguyên tố B ứng với công thứcĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 181, hợp chất khí với hiđro của nócó chứa 1,2345% H về khối lượng. 

    a) Xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn và cho biết tính chất hóa học cơ bản của chúng. 

    b) Giải thích sự hình thành liên kết giữa A và B.

    2.2 (1 điểm) Cho các phân tử và ion sau: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 182 và Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 183. Hãy viết công thức 

    Lewis, cho biết trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm, dự đoán dạng hình học của các phân tử và ion nói trên, đồng thời sắp xếp các góc liên kết trong chúng theo chiều giảm dần. Giải thích. 

    2.3 (1,6 điểm) Xác định sản phẩm và cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:

    1. Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 184 
    2.  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 185 
    3. Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 186           
    4.  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 187 

    Đáp án và thang điểm câu 2:

    CâuHướng dẫn chấmĐiểm
    2.1a)Cấu hình electron đầy đủ của A: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 188  (STT:19) Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 189Vị trí của A:      STT:19                              Chu kì :4                              Nhóm:IA  • Tính chất hóa học cơ bản của K: – K là kim loại điển hình  – Hóa trị cao nhất với oxi là 1, công thức oxit cao nhất là Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 181và hiđroxit tương ứng là KOH  – Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 181là oxit bazơ và KOH là bazơ mạnh (bazơ kiềm)  Công thức hợp chất khí với hiđro của B là BH. Ta có:  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 192 B là Br  Cấu hình electron của Br (Z = 35): Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 193  (STT:35)Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 194  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 154 Vị trí của Br:       STT:35                                    Chu kì:4                                     Nhóm:VIIA  Tính chất hóa học cơ bản của Br: – Br là phi kim điển hình.  – Hóa trị cao nhất với oxi là 7, công thức oxit cao nhất là Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 196và hiđroxit tương ứng là Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 197 (hay Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 187 ) – Hóa trị với hiđro là 1, công thức hợp chất khí với hiđro là Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 199  –Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 196 là oxit axit và Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 197là axit rất mạnh b) Giải thích sự hình thành liên kết:  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 202 Các ion Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 203  và Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 204 được tạo thành có điện tích trải dấu, hút nhau tạo nên liên kết ion trong phân tử KBr.            0,25         0,25                   0,25       0,25         0,2         0,2
    2.2  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 205       lai hóa Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 206                      lai hóa sp                        lai hóa Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 206           dạng góc                      dạng đường thẳng              dạng góc   TrongĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 208, trên N có 1 electron không liên kết, còn trong Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 183 trên N có một cặp electron không liên kết nên tương tác đẩy mạnh hơn  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 154 Góc Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 211 trong Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 183nhỏ hơn trong Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 208 Vậy góc liên kết: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 214       0,25     0,25 0,25               0,25
    2.3        +8/3       +7                           +3                 +2 a) Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 215  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 216      Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 217      Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 218  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 219  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 220          +2                   +6                          +3                +3 b) Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 221  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 216      Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 223      Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 224  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 225  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 226    +2  -1          +7                       +3                 0        +2 c) Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 227Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 228      Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 216      Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 216      Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 231  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 219  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 233  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 234                                                  +3          0                            +6        -2 d) Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 235  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 217      Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 216      Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 238  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 239  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023 240       0,2     0,2             0,2     0,2       0,2     0,2         0,2     0,2


    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023

    ĐÈ THI VÀ ĐÁP ÁN

    Câu 1: (4 điểm)

    1.1. (1,5 điểm): Cho bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng của nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z như sau:

                X: n = 2; l = 1; m = +1; ms = +1/2.     

                Y: n = 2; l = 1; m = -1; ms = -1/2.    

                Z: n = 3; l = 1; m = -1; ms = -1/2.

           a. Xác định vị trí của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

           b. Xác định kiểu lai hóa của các phân tử và ion sau: ZY2, ZY3, ZY32-, ZY42-, XY3.

    1.2. ( 1,5 điểm):

    Hợp chất ion (X) được tạo thành từ 2 nguyên tố, các ion đều có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Trong 1 phân tử X có tổng số các hạt (p, n, e) là 164.

           a. Xác định công thức phân tử có thể có của X

           b. Cho X tác dụng vừa đủ với 1 lượng Brom thu được 1 chất rắn D không tan trong nước. D tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 13,44 lít khí Y (đktc). Xác định công thức phân tử của A và tính nồng độ mol/lit của dung dịch H2SO4.

    1.3. (1,0 điểm): Nguyên tố R tạo oxide cao nhất có khối lượng phân tử bằng 100. Xác định tên R và công thức oxide cao nhất?

    1.1Hướng dẫn chấmĐiểm
            1,5 (điểm)a. X: n = 2; l = 1; m = +1; ms = +1/2 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 241 X có cấu hình phân lớp ngoài cùng là: 2p3 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 241 Nitơ (N) Cấu hình electron X: 1s22s22p3: ô 7, chu kì 2, nhóm VA. Y: n = 2; l = 1; m = -1; ms = -1/2Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 241 Y có cấu hình phân lớp ngoài cùng là: 2p4 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 241 Oxi (O) Cấu hình electron Y: 1s22s22p4: ô 8, chu kì 2, nhóm VIA. Z: n = 3; l = 1; m = -1; ms = -1/2Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 241 X có cấu hình phân lớp ngoài cùng là: 3p4Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 241Lưu huỳnh (S) Cấu hình electron Z: 1s22s22p63s23p4: ô 16, chu kì 3, nhóm VIA. b. (0,75 điểm) Xác định kiểu lai hóa của các phân tử và ion sau: ZY2, ZY3, ZY32-, ZY42-, XY3(không cần giải thích). Các phân tử và ion trên là: SO2, NH3, SO32-, SO42-, NO3 SO2: S lai hóa sp2. NH3: N lai hóa sp3. SO32-: S lai hóa sp2. SO42-: S lai hóa sp3. NO3: N lai hóa sp2.      0,25       0,25     0,25       0,125   0,125 0,125 0,125 0,125 0,125
    1.2  
            1,5 (điểm)  a. Số electron trong mỗi ion là 18. Gọi a là số nguyên tử của mỗi ion trong hợp chất X Ta có: 3 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 247 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 248Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 247 3,5 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 2413.18.a Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 247 164 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 247 3,5.18.a Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 241 2,6 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 247 a Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 247 3,04 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 241 a = 3 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 241 X: A2B hoặc AB2 Từ cấu hình ta thấy A, B là các kim loại và phi kim ở chu kì 3 và 4 Vây: A có thể K, Ca còn B là Cl hoặc S Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 241 K2S hoặc CaCl2. b. Vì X phản ứng được với Br2 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 241 X là K2S vì: K2S + Br2 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 260 2KBr + S                                S + 2H2SO Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 260 3SO2 + 2H2O nH2SO4 = 2/3nSO2 =Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 262 = 0,4 mol Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 241 CM(H2SO4) =Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 264 = 4M      0,25   0,25     0,25     0,25     0,5
    1.3  
            1,0 (điểm)Goị công thức oxide có dạng R2On (n là hóa trị của kim loại R) Có: 2R + 16n = 100 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 241R = 50 – 8n + TH1: Kim loại R có hóa trị lẻ n 1 3 5 7 R 42 26 10 âm Loại + TH1: Kim loại R có hóa trị chẳn   n 2 4 6 8 R 84 68 52 36 Loại Vậy CTHH của oxide là CrO3  0,25   0,25     0,25         0,25  

    Câu 2: (4 điểm)

    2.1(1,5 điểm):. Cho các dữ kiện sau của các chất:

                                          H2 (g)          +    CO2 (g) Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 266       H2O (g)         +           CO (g)

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 267 (kJ/mol)     0                – 393,5                – 241,8                      – 110,5

          Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 268 130,6            213,7                    188,7                       197,5

    a) Hãy tính Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 269; Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 270; Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 271 của phản ứng? Từ đó nhận xét xem phản ứng có tự xảy ra

           theo chiều thuận ở 250C được hay không?

    b) Hãy xác định nhiệt độ t0C để phản ứng thuận bắt đầu xảy ra?( giả sử bỏ qua sự biến đổi  

         Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 272; Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 273 theo nhiệt độ)

    2.2 (1,5 điểm):

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 274U là một chất phóng xạ. Sau nhiều lần phân rã liên tiếp mà thời gian sống của các  hạt nhân trung gian là đủ ngắn để có thể bỏ qua sự có mặt của chúng trong các sản phẩm chuyển hóa. Phương trình phóng xạ như sau:

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 274U Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 260 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 274 Pb + 8Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 278He + 6Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 279e. Thực nghiệm cho biết tại thời điểm khảo sát một mẫu đá uranium có tỉ lệ giữa khối lượng Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 274U còn lại và khối lượng  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 274 Pb là 0,0435. Tuổi của mẫu đá uranium đó là 2,155.1010 (năm). Tính chu kì bán hủy của Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 274U?

    2.3. (1,0 điểm):

    Máu trong cơ thể người có màu đỏ vì chứa hemoglobin (chất vận chuyển oxi chứa Fe). Máu của 1 số động                   

    vật nhuyễn thể không có màu đỏ mà có màu khác vì chứa 1 kim loại khác (X). Tế bào đơn vị (ô mạng cơ sở) của X có dạng lập phương tâm diện với cạnh ô mạng cơ sở bằng 3,62.10-8 cm. Khối lượng riêng của nguyên tố này là 8,920 g/cm3.

           a. Tính thể tích của các nguyên tử trong 1 tế bào và phần trăm thể tích của tế bào bị chiếm bởi các nguyên tử.

           b. Xác định nguyên tố X.

    2.1Hướng dẫn chấmĐiểm
    1,5 điểma. Từ dữ kiện ta có:  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 269 = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 284              = -241,8 – 110,5 + 393,5 = 41,2  (kJ)  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 285 = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 286             = 188,7 + 197,7 – 213,7 – 130,6 = 42,1 (J/K) = 0,0421kJ/K                                         Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 287 = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 288 với T = 298K           = 41,2 – 298. 0,0421 = 29,5542 (kJ)                                                                      Nhận thấy Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 289>0 nên phản ứng không tự xảy ra theo chiều thuận ở 250C.                      b. Để phản ứng tự xảy ra theo chiều thuận thì  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 289 = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 288< 0                                                                                                                    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 241Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 293 hay Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 294                                                                                                 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 241T > 978,62K   hay    t0C > 705,620C.                                                                       0,25   0,25   0,25   0,25     0,25     0,25
    2.2  
     1,5 điểmVới phương trình phân rã: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 274U Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 260 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 274Pb + 8Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 278He + 6Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 279e. Gọi t là tuổi của mẫu đá, T là chu kì bán hủy của Ta có: Số hạt Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 274U còn lại ở thời điểm t phân rã là: Nt = N0.2Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 302Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 241 m(Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 274U) = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 305=Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 306. (1)   Mà số hạtĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 274U tạo thành bằng số hạt Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 274Pb phân rã: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 309N = N0 = Nt = N0(1 – 2Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 302)Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 241 mĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 274Pb = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 313= Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 314. (2) Từ (1) và (2) ta có: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 315= Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 316 = 0,0453. (3)  Thế t = 2,155.1010 (năm) vào (3) Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 241 chu kì bán hủy của Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 274U là T = 4,55921.109 năm.  0,25         0,25       0,25       0,25   0,25   0,5
    2.3  
    1,0 điểmSố nguyên tử có mặt trong ô mạng cơ sở của X là: 8.Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 319 + 6Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 320 = 1 + 3 = 4 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 241V4nguyên tử = 4.Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 320.Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 323.r3 = 4.Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 320.3,14.= 4.Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 320.3,14.= 3,51.10-23(cm3). (1) Vtb = a3 = (3,62.10-8)3 = 4,744.10-23(cm3). (2) Độ đặc khít Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 326= Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 327100% = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 328.100% = 73,98% Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 329 74%.    0,25   0,25     0,25   0,25  


    Câu 3: (4 điểm)

    3.1. (1,5 điểm):

    Trộn dung dịch HCl 0,002M và dung dịch H2SO4 0,003M với thể tích như nhau thu được dung dịch Y. Tính pH dung dịch Y, biết rằng trong dung dịch H2SO4 phân li theo 2 nấc như sau:

                 H2SO4 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 330       H+  +  HSO4–  

    3.2. (1,0 điểm):

    Tính pH của dung dịch X chứa HF 0,01M và HCl 0,001M. Cho biết hằng số axit .

    3.3. (1,5 điểm):

    Thêm từ từ từng giọt dung dịch AgNO3 vào dung dịch chứa KCl 0,1M và KI 0,001M.

         a. Kết tủa nào xuất hiện trước.

         b. Khi kết tủa thứ 2 bắt đầu tách ra thì nồng độ ion thứ nhất còn lại bằng bao nhiêu?.

                            Biết pKs(AgI) = 16; pKs(AgCl)=10.

    3.1Hướng dẫn chấmĐIỂM
    1.5 điểmSau khi trộn C0(HCl) = 0,002/2 = 0,001M                C0(H2SO4) = 0,003/2 = 1,5. 10-3 M HCl Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 330 H+ + Cl 0,001     10-3            10-3 H2SO4   Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 330 H+           +        HSO4                 1,5. 10-3     1,5. 10-3   1,5. 10-3     Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 333 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 334                                                                                                                                           x =  1,15.10-3 (không giải bằng phương pháp gần đúng) [H+] = 2,5.10­­­-3 + 1,15.10­-3 = 3,65.10-3 M  pH = -lg[H+] = 2,434.    0,25       0,25             0,25         0,25         0,25   0,25
    3.2  
    1.5 điểmVì CHF.KHF = 1,8.10-7 >>KW = 10-14 nên có thể bỏ qua sự phân li của nước. Các cân bằng xảy ra trong dung dịch:           HCl Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 335 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 336          Bđ      0,01    0,001         0 Pli         x          x            x Cb     0,01-x   (0,001+x)   x Ta có: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 337 Vậy: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 338    0,25 0,25           0,25   0,25 0,25   0,25
    3.3  
    1.0 điểm            [Ag+].[I]>Ks(AgI) Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 339 (M) * Nếu AgCl kết tủa trước             [Ag+].[Cl]>Ks(AgCl) Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 340 (M)    Vậy Ag+ cần kết tủa AgI nhỏ hơn nên AgI kết tủa trước. b. Khi AgCl bắt đầu tách ra thì Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 341 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 342  I  Đã kết tuẩ hoàn toàn trong AgI  0,25     0,25         0,25   0,25

    Câu 4: (4 điểm)

    4.1. (2,0 điểm): Cân bằng phản ứng oxi hoá – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron?

           a. CrI3  + Cl2  + KOH Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 343 K2CrO4 + KIO4 + KCl + H2O

           b. CuFeS2 + O2 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 343 Cu2S  + SO2 + Fe2O3

           c. NaIOx + SO2  +  H2Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 343  I2  + Na2SO4 + H2SO4

           d. KClO4 + C  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 343 KCl + CO

    4.2. (2,0 điểm): Người ta lập một pin gồm hai nửa pin sau: Zn/Zn(NO3)2 0,1M và Ag/AgNO3 0,1M có thế khử chuẩn tương ứng là E0Zn2+/Zn = -0,76V và E0Ag+/Ag = +0,80V.

           a. Thiết lập sơ đồ pin.

           b. Viết phương trình phản ứng khi pin làm việc.

           c. Tính suất điện động của pin.

           d. Tính nồng độ ion Zn2+ trong dung dịch khi pin ngừng hoạt động.

    4.1Hướng dẫn chấmĐiểm
    2,0 điểma. CrI3   + Cl2  + KOH Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 343 K2CrO4  + KIO4  + KCl    + H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 348CrI3 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 349 Cr+6  + 3I+7  + 27e                     x 2 Cl2   + 2e Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 349 2Cl–                                            x 27 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 241 2CrI3   + 27Cl2  + 64KOH Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 343 2K2CrO4  + 6KIO4  + 54KCl    + 32H2O b. CuFeS2  + O2 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 343 Cu2 +  SO2   + Fe2O3 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 3542CuFeS2 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 343 Cu2S + 3S+4 + 2Fe+3  + 18e                x 2 O2   + 4e Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 343 2O-2                                                      x 9   Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 241 4CuFeS2  + 9O2 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 343 2Cu2 +  6SO2   + 2Fe2O3 c. NaIOx  + SO2  +  H2Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 343  I2  +   Na2SO4  +  H2SO4 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 3602I+(2x -1)   + (4x – 2)e    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 343 I2                             x 1 S+4   Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 343 S+6    + 2e                                             x (2x -1) Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 241 2NaIOx  + (2x -1)SO2  + (2x -2) H2Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 343  I2  +   Na2SO4  +  (2x -2)H2SO4 d. KClO4   +   C  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 343 KCl    +   CO Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 366Cl+7     + 8e   Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 343   Cl-1                x 1 C0           Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 343   C+2   + 2e             x 4  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 241 KClO4   +   4C  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023 343 KCl    +   4CO      0,25     0,25           0,25         0,25     0,25   0,25

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Huỳnh Thúc Kháng Đắk Lắc Năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Huỳnh Thúc Kháng Đắk Lắc Năm 2022 2023

    ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN

    CÂU 1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ, HỆ THỐNG TUẦN HOÀN, LIÊN KẾT HÓA HỌC  (4 điểm)

    1.1. Hợp chất X được tạo thành từ 10 nguyên tử của 4 nguyên tố. Tổng số hạt mang điện của X bằng 84. Trong X có 3 nguyên tố thuộc cùng 1 chu kỳ và số hạt proton trong các nguyên tử của nguyên tố có Z lớn nhất nhiều hơn tổng số proton trong nguyên tử của các nguyên tố còn lại là 6 đơn vị. Số nguyên tử của nguyên tố có Z nhỏ nhất bằng tổng số nguyên tử của các nguyên tố còn lại.

             a) Xác định công thức X.

             b) Viết các phương trình hóa học các phản ứng theo sơ đồ sau: X + NaOH dư → A1 (khí)

    X   + HCl d  B1 (khí)

    A1 + B1         Y      

    1.2. Cho các phân tử, ion sau: SF4;  XeF4; BrF5;  IF7.

    a) Cho biết dạng lai hóa của nguyên tố trung tâm.

    b) Dạng hình học theo mô hình VSEPR.

    1.3. Một chất thải phóng xạ có chu kỳ bán hủy là 200 năm được chứa trong thùng kín và chôn dưới đất. phải trong thời gian là bao nhiêu để tốc độ phân rã giảm từ 6,5.1012 nguyên tử/phút xuống còn 3.10-3 nguyên tử/phút.

    HƯỚNG DẪN CHẤM

    Câu 1HƯỚNG DẪN CHẤMĐiểm
    1.1             2 điểmĐặt CT X: AaBbCcDd ; Ta có      aZA + bZB + cZC + dZD = 42 a + b + c + d = 100,25
    giả sử ZA < ZB < ZC < ZD  a = b + c + d             dZD = aZA + bZB + cZC + 60,25
     a= 5 ; dZD = 24; 5ZA + bZB + cZC =18 ZA <  =2,57  A là H (Z=1); Z=2 (He loại) 7  0,25
    Vậy B, C, D cùng chu kỳ và chu kỳ 2 dZD = 24; d = 3; ZD=8    D là O;0,25
    b=c =1 ZB + ZC = 13  B: là cacbon (C); C là nito (N)0,25
    CTX H5CNO3; NH4HCO3 ; Các phản ứng: NH4HCO3 + 2NaOH → Na2CO3 + NH3 + 2H2O0,25đ
    NH4HCO3 + HCl → NH4Cl + CO2 + H2O0,25đ
                     2NH3 + CO2  (NH2)2CO+ H2O0,25đ
    1.2Hướng dẫn chấmĐiểm
    1,0 (điểm)SF4: (AX4E) lai hóa sp3d. Hình dạng cái bập bênh XeF4: (AX4E2) lai hóa sp3d2 . Hình dạng vuông phẳng BrF5: (AX5E) lai hóa sp3d2 . Hình dạng tháp vuông IF7: (AX7) lai hóa sp3d3. Hình dạng lưỡng chóp ngũ giác0,25 0,25 0,25 0,25
    1.3Hướng dẫn chấmĐiểm
    0,5 (điểm)năm           2,303log             2,303log           t = 1,02.104 năm hay 10.200 năm          0,5

    CÂU 2. LÝ THUYẾT PHẢN ỨNG HÓA HỌC  (4 điểm)

    2.1.  Khí N2O4 kém bền, bị phân ly một phần theo phương trình:

                                          N2O4 ⇌ 2NO2                                    (1)

    Thực nghiệm cho biết các số liệu sau khi (1) đạt tới trạng thái cân bằng ở áp suất chung 1 atm:

           Nhiệt độ         (0oC)           35               45

           (g)                       72,45          66,80

    (  là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí ở trạng thái cân bằng)

    a) Tính độ phân ly a của N2O4 ở các nhiệt độ đã cho.

    b) Tính hằng số cân bằng K của (1) ở mỗi nhiệt độ trên.

    c) Cho biết (1) là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt. Giải thích? (Khi tính lấy tới chữ số thứ 3 sau dấy phẩy).

    2.2. Cho các dữ kiện sau của các chất:

    H2 (k)          +    CO2 (k)        H2O (k)         +           CO (k)

     (kJ/mol)                     0           – 393,509            – 241,818                  – 110,525

     ( )              130,575        213,660           188,716                     197,665

                (J/mol)

    Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 250C

    HƯỚNG DẪN CHẤM

    2.1Hướng dẫn chấmĐiểm
                  2.5 (điểm)2.1. a) Đặt a là số mol N2O4 có ban đầu, a là độ phân li của N2O4 ở toC           xét cân bằng:                     N­2O4  ⇌    2NO2           số mol ban đầu      a                     0           số mol chuyển hóa aa               2aa           số mol lúc cân bằng        a(1 – a)        2aa Tổng số mol khí tại thời điểm cân bằng là a(1 + a) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí:                              ở 35oC thì  = 72,45 ® = 72,45         ®      a = 0,270 hay 27% ở 45oC thì  = 66,8 ®  a = 0,337              hay 33,7% b) Ta có Kc = V là thể tích (lít) bình chứa khí Và PV = nS. RT ® RT = Thay RT, Kc vào biểu thức KP = Kc.  ở đây Dn = 1 ® KP = ở 35oC thì a = 0,27 ® KP = 0,315 ở 45oC thì a = 0,337 ®  = 0,513 c) Vì khi tăng nhiệt độ từ 35oC ® 45oC thì độ điện li a của N2O4 tăng (hay KP tăng) ® Chứng tỏ khi nhiệt độ tăng thì cân bằng chuyển sang chiều thuận (phản ứng tạo NO2) do đó theo nguyên lí cân bằng Lơ Satơliê (Le Chatelier) thì phản ứng thuận thu nhiệt.                0,5         0,5                       0,5   0,5   0,5
    2.2Hướng dẫn chấmĐiểm
        2 (điểm)  Từ dữ kiện ta có:   =   = -241,818 – 110,525 + 393,509 = 41,166 (kJ/mol)             =    = 188,716 + 197,665 – 213,660 – 130,575 = 42,146 (J/mol)    Mà  =  với T = 298K  = 41,166 .1000 – 298. 42,146 = 28,606 (kJ/mol) Mặt khác:  = – R.T. lnK với R = 8,314 J/mol.K     28,606 . 1000 = -8,314 . 298 . lnK  K =  = 9,67 . 10-6            0,5     0,5     0,5       0,5

    CÂU 3. DUNG DỊCH VÀ SỰ ĐIỆN LY (4 điểm)

    3.1. Tính pH của dung dịch X là hỗn hợp gồm HF 0,1M và NaF 0,1M.

    Tính pH của 1 lít dung dịch X ở trên trong hai trường hợp sau:

                       a) Thêm 0,01 mol HCl vào 1 lít dung dịch X.

                       b) Thêm 0,01 mol NaOH vào 1 lít dung dịch X.

    Biết hằng số axit của HF là Ka = 6,8.10-4.

    3.2. Răng người được bảo vệ một lớp men cứng dày khoảng 2 mm. Lớp men này có công thức Ca5(PO4)3OH và được hình thành từ 3 loại ion. Viết phương trình hình thành men răng từ 3 loại ion? Giải thích sự ảnh hưởng môi trường pH đến men răng. Sử dụng kem đánh răng có chứa NaF hay SnF2, ăn trầu tốt hay không tốt? Tại sao?

    HƯỚNG DẪN CHẤM

    3.1Hướng dẫn chấmĐiểm
            2 (điểm)  Trong dung dịch axit HF điện li HF      H+      +        F          [H+] = = 6,8.10-4        pH = -log[H+] = – log 6,8.10-4 = 3,17 a) Khi thêm 0,01 mol HCl vào 1 lít dung dịch X thì        H+ + F → HF        [HF] = 0,1 + 0,01 = 0,11 mol        [F] = 0,1 – 0,01 = 0,09 mol        [H+] = =        pH = -log[H+] = – log 8,29.10-4 = 3,08 b) Khi thêm 0,01 mol NaOH vào 1 lít dung dịch X thì        HF + OH → F + H2O        [HF] = 0,1 – 0,01 = 0,09 mol        [F] = 0,1 + 0,01 = 0,11 mol        [H+] = =        pH = -log[H+] = – log 5,56.10-4 = 3,26          0,5     0,5             0,5         0,5
    3.2Hướng dẫn chấmĐiểm
            2 (điểm)Phương trình:      5Ca2+  + 3PO43- + OH   Ca5(PO4)3OH    (*) – Khi ăn, thức ăn còn lưu lại trên răng có các axit axetic…nên có phương trình:         H+  + OH  H2O     => làm hỏng mem răng. – Khi đánh răng có NaF, SnF2 sẽ bổ sung F cho cân bằng: 5Ca2+   + 3PO43- + F  Ca5(PO4)3F => Hợp chất Ca5(PO4)3F sẽ thay thế một phần Ca5(PO4)3OH bị phá hủy – Ăn trầu có Ca(OH)2 nêu khi ăn có OH do Ca(OH)2 tạo ra làm cho cân bằng (*) chuyển dịch chiều thuận nên men răng không bị mất và chắc răng hơn.  0,5       0,5         0,5       0,5

    CÂU 4. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ (4 điểm)

    4.1. Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:

           a. KMnO4 + FeS2 + H2SO4 →Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4  + H2O

           b. FexOy + H2SO4 →Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.

           c. KMnO4 + C2H2O4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4  + CO2 + H2O

           d. C6H5CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + MnO2  + K2CO3 + KOH + H2O

    4.2. Cho từ từ KMnO4 vào dung dịch chứa đồng thời hai muối KCl 0,01M và KBr 0,01M. Tính pH của dung dịch để 99% KBr bị oxihóa và 1% KCl bị oxihóa.

    Cho:  ; ;

    4.1Hướng dẫn chấmĐiểm
    2 (điểm)a. 1 FeS2  → Fe3+  + 2S+6  + 15e 3 Mn+7 + 5e →Mn+2 6KMnO4 +2FeS2 + 8H2SO4 →Fe2(SO4)3 + 3K2SO4 + 6MnSO4  + 8H2O   b.       2     x Fe+2y/x  → x Fe3+  + (3x-2y)e (3x-2y)       S+6 + 2e →S+2 2FexOy +(6x-2y) H2SO4 →xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O c.      2 Mn+7 + 5e →Mn+2      5 2C+3  →2C+4  + 2e 2KMnO4 + 5C2H2O4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4  + 10CO2 +8 H2O d.  3 C-1 +  C-2 → C+3 + C+4 + 10e     10Mn+7 + 3e → Mn+4 3C6H5CH=CH2 +10KMnO4 → 3C6H5COOK + 10MnO2  + 3K2CO3 + KOH + 4H2O        0,5         0,5       0,5         0,5
    4.2Hướng dẫn chấmĐiểm
                        2 (điểm)3. Phản ứng:   2MnO4 + 10X + 16H+ → 2Mn2+ +5X2 + 8H2O  (1) Sau phản ứng nồng độ các chất:  [Br] =    = 10-4M  ;   [Br2]  = = 4,95.10-3M  [Cl]  =  = 0,99.10-2M; [Cl2] = = 5.10-5M ở điều kiện chuẩn:  MnO4 + 8H+ +5e  = Mn2+ + 4H2O       E0 = 1,507V Phương trình Nernst:    =  +  log                (đk chuẩn: [MnO4]= [Mn2+]= 1) =  +   log [H+]  = – 0,094 pH    * Nếu X là Br: log                                                  = 1,087 +  lg  = 1,25V Khi phản ứng đạt đến cân bằng ∆G = 0, tức là – = 0  – 0,094 pH1 –  = 0  pH1 = = 2,77 V * Nếu X là Cl:  log             = 1,359 + lg = 1,37V = 0  – 0,094 pH2 – = 0 pH2 =     = 1,49 Vậy để oxihóa 99% Br và 1% Cl thì pH nằm trong khoảng                                                  1,49 < pH < 2,77  0,5                     0,5                       0,5                   0,5

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa