Category: Lớp 10

  • Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Hermann Gmeiner

    Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Hermann Gmeiner

    Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Hermann Gmeiner

    SỞ GD VÀ ĐT TP. HỒ CHÍ MINH

    TRƯỜNG TH – THCS – THPT HERMANN GMEINER

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    (Đề có 01 trang)

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

    NĂM HỌC 2017 – 2018

    Môn thi: Hóa học – Khối: 10

    Ngày kiểm tra: 04/05/2018

    Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

    (Lưu ý: Học sinh làm bài trên giấy thi)

    Câu 1: ( 2,0 điểm)

    Bổ túc các phương trình phản ứng sau: ( ghi rõ điều kiện nếu có)

    1. KMnO4 ? + ? + ?

    2. ? + Na2SO4 ? + NaCl

    3. ? + ? Fe2(SO4)3 + ?

    4. Na2CO3 + ? Na2SO4 + ? + ?

    Câu 2: ( 3,0 điểm)

    1. Hoàn thành dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

    FeS H2S S SO2 H2SO4

    1. Hãy viết 2 phương trình trực tiếp điều chế khí SO2 trong công nghiệp?

    Câu 3: ( 1,0 điểm)

    Nối các thích hợp các chất tương ứng dưới đây

    1. Hidro sunfua ( H2S)

    1. Làm chất tẩy trắng giấy và bột giấy

    1. Lưu huỳnh ( S)

    1. Bốc ra từ xác chết của người và động vật

    1. Lưu huỳnh dioxit ( SO2)

    1. Dùng để lưu hóa cao su

    1. Axit sunfuric ( H2SO4)

    1. Dùng để sản xuất phân bón,thuốc trừ sâu, tơ sợi hóa học, sơn màu,…

    Câu 5: ( 1,0 điểm)

    Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) ΔH <0

    Các cân bằng trên sẽ chuyển dịch như thế nào nếu thay đổi một trong các điều kiện sau:

    1. Tăng nhiệt độ?

    2. Giảm áp suất?

    Câu 4: ( 3,0 điểm)

    Cho 19,3 gam hỗn hợp kẽm và đồng tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được 6,72 lit SO2 (đkc)

    1. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?

    2. Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng ?

    3. Dẫn khí thoát ra ở trên tác dụng với 700 ml NaOH 1,0M. Tính nồng độ các chất trong dung dịch thu được (biết thể tích dung dịch xem như không thay đổi)?

    ( H=1; O=16;S=32; Cu=64; Zn=65)

    ——————–HẾT——————

    SỞ GD VÀ ĐT TP. HỒ CHÍ MINH

    TRƯỜNG TH – THCS – THPT HERMANN GMEINER

    ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

    NĂM HỌC 2017 – 2018

    Môn thi: Hóa học – Khối: 10

    Ngày kiểm tra: 04/05/2018

    Câu

    Đáp án

    Thang điểm

    1

    ( 2 điểm)

    1. 2KMnO4 K2MnO4+ MnO2+ O2

    2. BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
    3. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O

    4. Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 +H2O + SO2

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    2

    ( 3 điểm)

    a. Chuỗi phương trình

    (1) FeS + 2HCl FeCl2 + H2S

    (2) 2H2S + O22S + 2H2O

    (3) S + O2SO2

    (4) SO2 + H2O + Br2 H2SO4 + 2HBr

    b. Điều chế

    4FeS2 + 11O2 2Fe2O3+ 8SO2

    O2 +S SO2

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    3

    ( 0,25 điểm)

    1b, 2c, 3a, 4d

    0,25

    0,25

    4

    ( 1,0 điểm)

    a.Tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt chuyển dịch theo chiều phản ứng nghịch.

    b. Giảm áp suấtcân bằng chuyển dịch theo chiều tăng số molkhíchuyển dịch theo chiều phản ứng nghịch.

    0,5

    0,5

    5

    ( 3,0 điểm)

    a)nSO= ==0,3 (mol)

    Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe và Cu:

    + 2e

    x x 2x (mol)

    + 2e

    y y 2y (mol)

    + 2e

    0,3 0,6 0,3 (mol)

    Ta có:

    65x + 64y=19,3

    2x+ 2y= 0,6

    x=0,1 mol= nZn mZn=n.M= 0,1. 65=6,5 (g)

    y=0,2 mol =nCu mCu=n.M=0,0.64= 12,8 (g)

    b)

    nHSO=2nSO=2×0,3=0,6 (mol)

    CM(HSO)==3(M)

    c)

    nNaOH= 0,7. 1=0,7 (mol)

    nSO2 = 0,3 ( mol)

    k== 2,3 muối sinh ra:Na2SO3,NaOH dư, tính theo SO2

    2NaOH + SO2 →Na2SO3 + H2O

    0,6 0,3 0,3 (mol)

    CM(NaSO) = 0,43 ( M)

    CM( NaOH)=0,14 ( M)

    0,25

    0,25

    0,25

    0,5

    0,5

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 – Hermann Gmeiner – da

    Hoa 10 – Hermann Gmeiner – de

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

     

  • Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2014 2015

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2014 2015

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2014 2015

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II

    NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2014-2015

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    MÔN HOÁ HỌC –LỚP 10 THPT

    (Thời gian làm bài 45 phút)

    I / PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 đ)

    Câu 1: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại: A. Mg B. Fe C. Cu D. Ag

    Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách:

    A. điện phân nước B. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2

    C. nhiệt phân Cu(NO3)2 D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng

    Câu 3: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế clo bằng phản ứng:

    aKMnO4 + bHCl  cMnCl2 + dKCl + eCl2 + fH2O

    Trong đó a, b, c, d, e, f là hệ số các chất trong phương trình. Tỉ lệ a:b là:

    A. 1:4 B. 1:5 C. 1:8 D. 1:3

    Câu 4: Tầng ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của mặt trời, bảo vệ sự sống trên mặt đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là vấn đề toàn cầu. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là do

    A. Các khí thải công nghiệp (CO2, SO2, …) B. các hợp chất hữu cơ gây ra

    C. sự thay đổi của khí hậu gây ra D. chất thải CFC (CF2Cl2) dùng trong công nghiệp làm lạnh gây ra

    Câu 5: Chất dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là:

    A. SO2 B. O2 C. CO2 D. H2S

    Câu 6: Cách pha loãng axit H2SO4 đặc là:

    A. Rót từ từ nước vào axit B. Rót nhanh axit vào nước

    C. Rót từ từ axit vào nước D. Rót nhanh nước vào axit

    Câu 7: Khi nhiệt phân cùng 1 lượng các chất KClO3, KMnO4, KNO3, CaOCl2 thì thể tích O2 giải phóng nhiều nhất (ở cùng điều kiện) từ chất nào ?

    A. KClO3 B. KMnO4 C. KNO3 D. CaOCl2

    Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 10,6 gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu trong O2 dư thu được m gam hỗn hợp Y gồm các oxit kim loại. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 vừa đủ thì thu được 39,1 gam muối sunfat. Giá trị của m là: A. 15,35 gam B. 15,1 gam C. 16,7 gam D. 14,6 gam.

    II/ PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 1: (2đ)

    a) Hoàn thành các pthh theo sơ đồ sau: (ghi rõ điều kiện nếu có)

    (1) (2) (3) (4) (5) (6)

    NaCl à Cl2 à KClO3 à O2 à SO2 à SO3 à H2SO4

    b) Trình bày phương pháp hóa học phân biệt 2 bình khí sau: O2 và O3, viết phương trình hóa học

    Câu 2: (2,5 đ) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu và Al vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 2,688 lít khí H2 (đktc) và 3,84 gam chất rắn không tan.

    a) Tính m

    b) Nếu cho m gam hỗn hợp trên tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì thoát ra V lít khí SO2 (duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Tính V ?

    Câu 3: (2 đ) Hòa tan hết 6,9 gam Na trong dung dịch HCl, thu được dung dịch X chứa 15,7 gam chất tan. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Tính m.

    Câu 4: (1,5 đ) Cho sơ đồ thí nghiệm được bố trí như sau:

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2014 2015 1

    a) Viết ptpư xảy ra trong bình cầu ?

    b) Nêu hiện tượng xảy ra trong bình tam giác (eclen) chứa dung dịch Br2. Giải thích ?

    c) Cho biết vai trò của bông tẩm dung dịch NaOH, viết pt hóa học xảy ra

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Sở 2014-2015

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 tỉnh Nam Định năm học 2009 2010

    Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 tỉnh Nam Định năm học 2009 2010

    Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 tỉnh Nam Định năm học 2009 2010

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II

    NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2009-2010

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    MÔN HOÁ HỌC –LỚP 10 THPT

    (Thời gian làm bài 45 phút)

    Câu I: (1,5 điểm) Khí sunfurơ là chất có tính oxi hóa, tính khử và tính oxit axit. Viết một phương trình hóa học minh họa cho mỗi tính chất trên?

    Câu II: (1,5 điểm) Dùng hóa chất nào để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: Na2SO4, NaNO3, NaCl. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi thực hiện quá trình đó.

    Câu III: (2 điểm) Axit H2SO4 được điều chế trong công nghiệp theo sơ đồ:

    (1) (2) (3) (4)

    FeS2 SO2 SO3 H2SO4.nSO3 H2SO4

    Hãy viết phương trình hóa học minh họa cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên?

    Câu IV: (2,5 điểm) Tính thể tích khí clo thu được (quy về đktc) khi cho 3,48g MnO2 tác dụng hết với dd HCl đặc, dư, đun nóng. Hãy nêu cách loại bỏ tạp chất (khí HCL và hơi nước) trong quá trình điều chế để thu được khí clo tinh khiết?

    Câu V: (2,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm a(g) Mg, b(g) Al, c(g) Fe vào dd HCl dư thu được V lít khí hidro (quy về đktc).

    1. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?

    2. Cô cạn dung dịch, làm khô, thu được bao nhiều gam muối khan (tính theo a, b, c và V)?

    Cho nguyên tử khối: Mn = 55; O = 16; Cl = 35,5; Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; H = 1

    Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Sở NĐ 2009-2010

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 tỉnh Nam Định năm học 2007 2008

    Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 tỉnh Nam Định năm học 2007 2008

    Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 tỉnh Nam Định năm học 2007 2008

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II

    NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2007-2008

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    MÔN HOÁ HỌC –LỚP 10 THPT

    (Thời gian làm bài 45 phút)

    A. Phần trắc nghiệm khách quan( 3 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ chỉ đáp án đúng trong các câu sau:

    Câu 1. Để phân biệt các dung dịch NaCl, Na2SO4, HCl, H2SO4 riêng biệt, ta dùng:

    A. Quì tím B. Dung dịch AgNO3

    C. Quì tím và dung dịch BaCl2 D. Dung dịch BaCl2 và dung dịch AgNO3

    Câu 2. Cho một lượng dư axit clohiđric tác dụng với 6,5 gam kẽm. Thể tích khí hiđro thu được sau phản ứng là:

    A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 4,48 lít D.3,36 lít

    Câu 3. Pha loãng dung dịch H2SO4 đặc ta phải:

    A. Đổ từ từ nước vào axit B. Đổ từ từ axit vào nước

    C. Đổ nhanh axit vào nước D. Đổ nhanh nước vào axit

    Câu 4. Nguyên nhân làm cho nước ozon có thể bào quản hoa quả tươi lâu ngày là do:

    A. Ozon là khí độc B. Ozon độc và dễ tan trong nước hơn oxi

    C. Ozon hấp thụ được tia tử ngoại

    D. Ozon có tính chất oxi hoá mạnh, khả năng sát trùng cao và dễ tan trong nước

    Câu 5. Khí sunfurơ là chất có:

    A. Tính khử và tính oxit axit B. Tính oxi hoá và tính oxit axit

    C. Tính oxi hoá, tính khử và tính oxit axit D. Tính oxi hoá mạnh

    Câu 6. Cho m gam hỗn hợp (A) gồm Zn và Fe vào dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí hidro. Nếu cho m gam hỗn hợp (A) vào dung dịch CuSO4 dư. Phản ứng xảy ra xong thì số gam kết tủa thu được là:

    A. 0,8 gam B. 3,2 gam C. 1,6 gam D. 6,4 gam

    B. Phần tự luận( 7 điểm):

    Câu 1. Viết 1 phương trình hoá học xảy ra khi điều chế( trong phòng thí nghiệm) mỗi chất sau: O2, Cl2, khí HCl, SO2.

    Câu 2. Dung dịch HCl tác dụng được với Al, Fe2O3, Cu(OH)2, CaCO3. Hãy viết phương trình hoá học xảy ra.

    Câu 3. Có 17,2 gam hỗn hợp kim loại (X) gồm Al và Cu. Chia làm 2 phần bằng nhau. Cho 1 phàn vào dung dịch H2SO4 loãng, dư đến khi phản ứng xong thấy có 3,2 gam kim loại không tan và có V lít khí thoát ra.

    a) Viết phương trình hoá học xảy ra, tính % khối lượng từng kim loại trong (X) và tính V.

    b) Hoà tan hoàn toàn phần 2 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được bao nhiêu lít khí SO2( giả thíêt rằng đó là sản phẩm duy nhất của quá trình khử S+6)

    Chú ý: Thể tích các khí ở tất cả các câu đều đã qui về điều kiện tiêu chuẩn.

    Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Sở NĐ 2007-2008

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Hai Bà Trưng

    Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Hai Bà Trưng

    Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Hai Bà Trưng

     

    SỞ GD&ĐT TP.HCM

    TRƯỜNG THCS-THPT HAI BÀ TRƯNG

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

    MÔN: HÓA 10 – Thời gian: 45 phút

    Họ tên học sinh: …………………………………………

    Đề

    Câu 1 (1,5đ): Viết phương trình phản ứng chứng minh H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh với kim loại, với phi kim và có tính háo nước.

    Câu 2 (2đ): Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

    FeS2 SO2 SO3 H2SO4KHSO4K2SO4KClCl2H2SO4

    Câu 3 (2đ): Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau:

    K2SO3, HCl, NaNO3 , NaCl, K2SO4

    Câu 4 (1đ):Cho các chất CaO, Cu, Na2SO3, Al lần lượt tác dụng với H2SO4 loãng. Hãy viết phương trình phản ứng xãy ra nếu có.

    Câu 5 (1,5đ): Cho cân bằng: N2 (k) + 3H2 (k) 2 NH3 (k); < 0.

    Cân bằng của phản ứng sau sẽ chuyển dịch về phía nào khi

    a. Tăng nhiệt độ của hệ. b. Giảm áp suất của hệ. c. Giảm nồng độ NH3

    Câu 6 (2đ): Cho m (gam) hỗn hợp X gồm Fe và Al tác dụng với dd H2SO4 loãng thu được 8,96 lít khí (đkc). Mặt khác cho m (gam) hỗn hợp X tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng thì thu được 10,08 lít khí SO2 (đkc).

    1. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
    2. Tìm m và thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
    3. Dẫn lượng khí SO2 ở trên vào 250 ml dung dịch NaOH 1,5 M. Tính khối lượng muối thu được

    (Biết: H=1, O=16, Al=27, Fe=56, Na=23, S=32)

    —HẾT—

    Đáp án:

    Câu 1 (1,5đ):

    Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O (0,25đ)

    S + 2H2SO4 đặc 3SO2 + 2H2O (0,25đ)

    C12H22O11 12C + 11H2O (0,25đ)

    Câu 2 (2đ):

    4FeS2 + 11O2 8SO2 + 2Fe2O3 (0,25đ)

    2SO2 + O2 2SO3 (0,25đ)

    SO3 + H2O H2SO4 (0,25đ)

    H2SO4 + KOH KHSO4 + H2O (0,25đ)

    KHSO4 + KOH K2SO4 + H2O (0,25đ)

    K2SO4 + BaCl2 2KCl + BaSO4 (0,25đ)

    2KCl + 2H2O 2KOH + Cl2 + H2 (0,25đ)

    Cl2 + SO2 + 2H2O H2SO4 + 2HCl (0,25đ)

    Câu 3 (2đ):

    K2SO3

    HCl

    NaNO3

    NaCl

    K2SO4

    HCl

    Sủi bọt khí

    Quỳ tím

    Hóa đỏ

    BaCl2

    Kết tủa trắng

    AgNO3

    Còn lại

    Kết tủa trắng

    2HCl+ K2SO3 2KCl + H2O + CO2

    K2SO4 + BaCl2 2KCl + BaSO4

    AgNO3+ NaCl AgCl + NaNO3

    Câu 4 (1đ):

    CaO + H2SO4 loãng CaSO4 + H2O (0,25đ)

    Cu + 2H2SO4 loãng không phản ứng (0,25đ)

    Na2SO3 + H2SO4 loãng Na2SO4 + SO2 + H2O (0,25đ)

    2Al + 6H2SO4 loãng Al2(SO4)3 + 3H2 (0,25đ)

    Câu 5 (1,5đ):

    a.Tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng của phản ứng sau sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch. (0,5đ)

    b.Giảm áp suất của hệ, cân bằng của phản ứng sau sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch. (0,5đ)

    c.Giảm nồng độ NH3, cân bằng của phản ứng sau sẽ chuyển dịch theo chiều thuận. (0,5đ)

    Câu 6 (2đ):

    a/ (0,5đ)

    Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2

    2Al + 6H2SO4 loãng Al2(SO4)3 + 3H2

    2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    2Al + 6H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    b/ (1đ)

    nH2 = 8,96/22,4=0,4 mol

    nSO2 = 10,08/22,4=0,45 mol

    x+ 3/2y = 0,4

    3/2x + 3/2y = 0,45

    x= 0,1; y= 0,2

    mFe = 5,6 g; mAl = 5,4 g; % mFe= 50,9%; % mAl= 49,1%

    c/ (0,5đ)

    nNaOH = 0,25×1,5=0,375 mol

    nNaOH/nSO2 < 1 tạo muối NaHSO3

    SO2 + NaOH NaHSO3

    0,45 0,375 0,375

    mNaHSO3 = 39 gam

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    HOA 10 – HAI BA TRUNG_DA

    HOA 10 – HAI BA TRUNG_DE

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Gò Vấp

    Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Gò Vấp

    Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Gò Vấp

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM

    TRƯỜNG THPT GÒ VẤP

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2017-2018

    MÔN HÓA LỚP 10 – BAN A

    Thời gian làm bài: 45 phút.

    Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có): ( 2 điểm )

    KClO3O2SO2Na2SO3SO2KHSO3SO2H2SO4 FeSO4.

    Câu 2: Không dùng quỳ tím, hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học: BaCl2 , Na2S, KCl , KNO3, CuSO4 . Viết phương trình phản ứng minh họa nếu có. ( 2điểm)

    Câu 3: Viết 4 phương trình phản ứng khác nhau điều chế O2? (1 điểm)

    Câu 4: Đốt cháy khí (A) trong không khí dư thu được khí (B) có mùi hắc. Khi dẫn khí (A) vào dung dịch chứa (B) thấy xuất hiện kết tủa có màu vàng. Xác định A, B. Viết phương trình chứng minh.

    (1 điểm)

    Câu 5: Cho cân bằng hóa học : N2O4(k) 2NO2(k) H > 0. (1 điểm)

    Cân bằng sẽ chuyễn dời theo chiều nào khi:

    a-Giảm áp suất của hệ

    b-Thêm lượng NO2

    c- Tăng nhiệt độ

    d. Thêm chất xúc tác vào

    Câu 6: (3 ñieåm)

    Cho 13,6g hỗn hợp ( Mg,Fe ) vào dd H2SO4 loãng ,dư thì thấycó 6,72(l) khí sinh ra (đkc).

    a)Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu?

    b)Nếu cho lượng hỗn hợp kim loại trên tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được bao nhiêu lít khí SO2 (đkc)?

    c)Dẫn lượng khí SO2 ở trên vào 200ml dd NaOH 1M.Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng?

    ( Fe = 56; S = 32; Mg = 24; O = 16; H=1, Na=23)


    HẾT——-

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM

    TRƯỜNG THPT GÒ VẤP

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2017-20118

    MÔN HÓA LỚP 10 – BAN A

    Câu Vế Đáp án Biểu điểm Tổng
    1

    Viết đúng 8 phương trình phản ứng

    (Ghi chú : cân bằng sai hoặc thiếu điều kiện: -0,125đ /1 phản ứng )

    0,25×8 2

    2

    BaCl2

    CuSO4

    KCl

    Na2S

    KNO3

    1 2

    ddH2SO4

    kết tủa trắng

    Khí mùi trứng thối

    dd BaCl2

    kết tủa trắng

    Dd AgNO3

    kết tủa trắng

    Còn lại

    Viết đúng 4 phương trình phản ứng mỗi phản ứng 0,25 điểm.

    1

    3

    Viết đúng 4 phương trình phản ứng mỗi phản ứng 0,25 điểm.

    0,25 x 4 1
    4

    A: H2S, B: SO2

    0,25×2

    1

    Viết đúng 2 phương trình phản ứng

    0,25 x 2
    5 a)

    Chiều thuận

    0,25 1
    b)

    Chiều thuận

    0,25
    c)

    Chiều nghịch

    0,25
    d)

    không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học

    0,25
    6 a)

    Viết được 2 phương trình phản ứng

    0,25×2 1,25

    Lập được hệ phương trình và giải đúng (số mol Fe = 0,2; số mol Mg= 0,1)

    0,25×2

    %mFe = 82,35% ; %mMg = 17,65%

    0,25
    b)

    Viết đúng 2 phương trình phản ứng của Mg, Fe với H2SO4 đặc nóng

    0,25x2 0, 75

    Số mol SO2 = 0,4 mol⟹ V = 8,96lit

    0,25
    c)

    Lập tỷ lệ mol NaOH/SO2 =0,5

    0,25

    1

    viết phương trình SO2+NaOH NaHSO3

    0,25

    CM NaHSO3=1M

    0,5

     

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 – Go Vap – da

    Hoa 10 – Go Vap – de

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Duy Tân

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Duy Tân

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Duy Tân

     

     

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II -NH 2017-2018

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Hóa học – lớp 10

    TRƯỜNG THCS – THPT DUY TÂN Thời gian làm bài: 45phút

     

    Caâu 1: (2,0 ñieåm)

    Thöïc hieän chuoãi phaûn öùng sau:

    FeS H2S S Na2S ZnS ZnSO4

     

    SO2 SO3 H2SO4

    Caâu 2: (2,0 ñieåm)

    Nhaän bieát caùc dung dòch ñöïng trong caùc loï maát nhaõn sau: HNO3, KOH, K2SO4, KCl . Vieát phöông trình phaûn öùng xaûy ra (neáu coù).

    Caâu 3: (2,0 ñieåm)

    Cho caân baèng hoaù hoïc:

    CO (k) + H2O (k) Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Duy Tân 2 CO2 (k) + H2 (k) ∆H < 0

    Phaûn öùng seõ dòch chuyeån theo chieàu naøo khi:

    a. Taêng nhieät ñoä.

    b. Theâm löôïng hôi nöôùc vaøo.

    c. Taêng aùp suaát chung cuûa heä.

    d. Cho theâm chaát xuùc taùc.

    Caâu 4: (1,0 ñieåm)

    Cho FeS taùc duïng vôùi dung dòch HCl, giaûi phoùng khí X. Daãn khí X vaøo dung dòch CuSO4. Haõy giaûi thích hieän töôïng vaø vieát phöông trình phaûn öùng xaûy ra.

    Caâu 5: (3,0 ñieåm)

    Cho 8,85 g hoãn hôïp boät Zn vaø Fe taùc duïng vöøa ñuû vôùi dung dòch H2SO4 98% noùng thu ñöôïc 4,48 lít khí SO2 thoaùt ra (ñktc).

    a/ Tính phaàn traêm khoái löôïng caùc chaát trong hoãn hôïp ban ñaàu.

    b/ Tính khoái löôïng dung dòch H2SO4 ñaõ söû duïng.

    c/ Tính khoái löôïng muoái thu ñöôïc sau phaûn öùng.

    d/ Daãn khí SO2 thu ñöôïc ôû treân vaøo 200 ml dung dòch KOH 2M. Tính noàng ñoä mol muoái thu ñöôïc sau phaûn öùng, bieát theå tích dung dòch khoâng ñoåi.

    Cho : Zn = 65; Fe = 56; S = 32; O = 16; H = 1

     

    ———–Heát———-

    Hoïc sinh khoâng ñöôïc söû duïng baûng heä thoáng tuaàn hoaøn, giaùm thò coi thi khoâng giaûi thích gì theâm

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ II -NH 2017-2018

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Hóa học – lớp 10

    TRƯỜNG THCS – THPT DUY TÂN Thời gian làm bài: 45phút

    HƯỚNG DẪN CHẤM

    I. Lyù thuyeát

    Ñaùp aùn

    Ñieåm

    Caâu 1

    – Vieát ñuùng moãi ptrinh

    – 0,25 ñ x 8 = 2,0 ñ

    Caâu 2

    -NB ñuùng moãi chaát

    Vieát sai ptrinh xaûy ra

    0,5×4 = 2,0 ñieåm

    – 0,25 ñ

    Caâu 3

    a. Chieàu nghòch

    b. Chieàu thuaän

    c. khoâng dòch chuyeån

    d. Khoâng dòch chuyeån

    0,5 ñ

    0,5 ñ

    0,5 ñ

    0,5 ñ

    Caâu 4

    PT:

    FeS +2 HCl FeCl2 + H2S

    H2S + CuSO4 CuS + H2SO4

    HT:

    – Keát tuûa ñen

    – DD töø xanh chuyeån sang khoâng maøu

    0,25 ñieåm

    0,25 ñieåm

    0,25 ñieåm

    0,25 ñieåm

    Caâu 5

    a.Goïi x,y laø soá mol Zn vaø Fe

    nSO2 = 0,2 mol

    Zn + 2H2SO4 Zn(SO4) + SO2 + 2H2O

    X 2x x x

    2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    y 3y y/2 3y/2

    HPT: x + 3/2y = 0,2

    65x + 56 y = 8,85

    x= 0,05 mol

    y= 0,1 mol

    mFe = 5,6

    %Fe = 63,28%

    %Zn = 36,72%

    b. n H2SO4 = 0,4 mol

    mH2SO4 = 39,2 g

    mdd H2SO4 = 40 gam

    c. m muoái = 161×0,05 + 400×0,05 = 28,05 g

    d. nKOH = 0,4 mol

    SO2 + KOH K2SO3 + H2O

    0,2 0,4 0.2 mol

    CM K2SO3 = 1M

    a-

    0,25 ñieåm

    0,25 ñieåm

    0,25 ñ

    0,25 ñieåm

    0,25 ñieåm

    0,25 ñ

    0,25 ñ

    0,25 ñ

    0,25 ñ

    0,25 ñ

    0,25 ñ

    0,25 ñ

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 – Duy Tan – da

    Hoa 10 – Duy Tan – de

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Diên Hồng

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Diên Hồng

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Diên Hồng

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    TP. HỒ CHÍ MINH

    TRƯỜNG THCS-THPT DIÊN HỒNG

    KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 2018

    MÔN: HÓA HỌC – LỚP: 10

    Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    (Đề thi gồm 01 trang)

    Câu 1. (1.5 điểm) Thực hiện chuỗi phản ứng sau:

    Câu 2. (1.5 điểm) Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:

    a) Dung dịch axit sunfuhiđric (H2S) để lâu trong không khí.

    b) Dẫn khí sunfurơ (SO2) vào dung dịch brom.

    Câu 3. (2.0 điểm) Dùng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:

    Na2SO4, NaCl, Na2S, H2SO4, NaOH.

    Viết phương trình hóa học minh họa.

    Câu 4. (1.0 điểm) Hãy nêu chất khí gây nên hiện tượng mưa axit và biện pháp để làm giảm lượng chất khí đó trong không khí.

    Câu 5. (3.0 điểm) Cho 12 gam hỗn hợp gồm sắt và đồng tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng 98%, dư thì thu được 5,6 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, điều kiện tiêu chuẩn).

    a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.

    b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

    c) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng, biết dùng dư 25% so với lượng cần thiết.

    Câu 6. (1.0 điểm) Sau khi hoà tan 8,45 g oleum A vào nước được dung dịch B. Để trung hoà dung dịch B cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tìm công thức của oleum đó.

    Biết Cu=64, Fe=56, S=32, O=16, H=1 (g/mol)

    ———– HẾT ———–

    Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.

    Họ và tên học sinh:

     

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    TP. HỒ CHÍ MINH

    TRƯỜNG THCS-THPT DIÊN HỒNG

    KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 2018

    MÔN HÓA HỌC – LỚP 10

    Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

    HƯỚNG DẪN CHẤM

    NỘI DUNG TRẢ LỜI

    ĐIỂM TỪNG PHẦN

    Câu 1 (1.5 điểm)
    4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2

    SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

    H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O

    CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4

    SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

    S+ H2 H2S

    Mỗi PTHH đúng 0,25 điểm

    Câu 2 (1.5 điểm)
    1. Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa vàng (lưu huỳnh)

    2H2S + O2 → 2S + 2H2O

    1. Hiện tượng: Mất màu dung dịch brom

    SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

    0,75 điểm

    0,75 điểm

    Câu 3 (2 điểm)

    Na2SO4

    NaCl

    Na2S

    H2SO4

    NaOH

    Dd HCl

    H2S↑ mùi trứng thối

    Quỳ tím

    X

    Đỏ

    Xanh

    Dd BaCl2

    BaSO4↓ trắng

    Còn lại

    X

    X

    X

    PTHH: 2HCl + Na2S → 2NaCl + H2S

    BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4

    1,5 điểm

    0,5 điểm

    Câu 4 (1 điểm)

    – Chất khí gây nên hiện tượng mưa axit là SO2

    • Biện pháp để làm giảm lượng SO2 trong không khí là:

    + Xử lí SO (bằng cách dẫn qua H2O hoặc dung dịch kiềm) trước khi thải ra môi trường.

    + Xử lí để giảm hàm lượng nguyên tố S trong nhiên liệu (than đá…)

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    Câu 5 (3 điểm)
    2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng ­ → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    x 3x x/2 3x/2 (mol)

    Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

    y 2y y y (mol)

    nSO2=5,6/22,4=0,25 mol

    Ta có mFe + mCu =mhh => 56x + 64y = 12

    nSO2 (pt (1)) + nSO2 (pt (2)) = nSO2 => 3x/2 + y = 0,25

    • x=y=0,1 mol

    %mFe =5,6.100/12= 46,67%

    %mCu= 100-46,67=53,33 %

    nH2SO4= 3x + 2y = 0,5 mol

    mH2SO4= 0,5.98=49 gam

    mdd H2SO4 98% (dư 25%)= 49.100.125/(98.100)=62,5 gam

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    1,5 điểm

    0,5 điểm

    Câu 6 (1 điểm)
    Gọi công thức oleum là H2SO4.nSO3
    H2SO4.nSO3 + nH2O→ (n+1) H2SO4 (*)
    H2SO4+2NaOH→Na2SO4 +2H2O
    0,1 0,2 (mol)

    nNaOH=0,2mol
    từ (*) ta có
    0,1: (n+1) = 8,45: (98+80n)
    => n=3
    vậy công thức oleum là H2SO4.3SO3

    1 điểm

    —– ———HẾT————-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 – Dien Hong – da

    Hoa 10 – Dien Hong – de

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bắc Sơn

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bắc Sơn

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bắc Sơn

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2017 – 2018

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Hóa học – 10

    TRƯỜNG THCS – THPT BẮC SƠN Thời gian : 45 Phút

     

    SBD Họ tên thí sinh :

    Cho biết: H = 1, S = 32, O = 16, N = 14, Na = 23, K = 39, Ca = 40, Mg = 24, Fe = 56, Cu = 64, Ag = 108

    Câu 1: (2đ) Viết phương trình phản ứng để thực hiện chuỗi biến hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

    FeS2SO2SH2SSO2 H2SO4 HCl Cl2NaClO

    Câu 2: (1,5đ) Phân biệt các dung dịch trong các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học:

    Na2S, KCl, Na2SO4, NaNO3.

    Câu 3: (1,5đ) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng chứng minh.

    a. Nhỏ axit H2SO4 đậm đặc vào cốc đựng saccarozơ C12H22O11 rồi để một thời gian .

    b. Dẫn khí SO2 vào dung dịch brom.

    Câu 4: (1,5đ) Hấp thụ hoàn toàn 9,408lít SO2(đktc) vào 450ml dung dịch KOH 2M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

    Câu 5: (2,0đ) Hòa tan hoàn toàn 40g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.

    Câu 6: (1,0đ) Xét phản ứng cân bằng trong một bình kín: 2SO2 + O2 2SO3, <0.

    Cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào khi:

    – Tăng áp suất chung của hệ

    – Giảm nhiệt độ của hệ.

    Câu 7: (0,5đ) Tính khối lượng H2SO4 thu được từ 80kg quặng pirit FeS2 có lẫn 10% tạp chất trơ. Biết hiệu suất chung của quá trình là 80%.

    ……..HẾT……

     

    ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II HÓA LỚP 10

    CÂU

    ĐÁP ÁN

    ĐIỂM

    Câu 1

    (1) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2

    (2) SO2 + 2H2S 3S + 2H2O

    (3) S + H2 H2S

    (4) 2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O

    (5) SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4

    (6) H2SO4 + 2NaCl2HCl + Na2SO4

    (7) 4HCl + MnO2 MnCl2 + 2H2O + 2Cl2

    (8) Cl2 + 2NaOHNaCl + 2H2O + NaClO

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    Câu 2

    Thuốc thử: HCl, BaCl2, AgNO3

    Viết 3 phương trình phản ứng

    2HCl + Na2S2NaCl + H2S

    BaCl2 + Na2SO4BaSO4 + 2NaCl

    KCl + AgNO3AgCl+ KNO3

    1,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    Câu 3

    a. hiện tượng: dung dịch chuyển thành màu đen, xuất hiện khí thoát ra và tỏa nhiều nhiệt.

    C12H22O1112C + 11H2O

    C + 2H2SO4đặcCO2 + 2SO2+ 2H2O

    b. hiện tượng: dung dịch brom bị mất màu nâu đỏ

    SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4

    0,5đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,5đ

    0,5đ

    Câu 4

    nSO2= = 0,42 mol

    n KOH = 0,45×2 = 0,9 mol

    SO2 + 2KOH K2SO3 + H2O

    0,42 0,42mol

    m K2SO3 = 0,42×158 = 66,36g

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    Câu 5

    Câu 6

    Câu 7

    a. Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe và Cu trong hỗn hợp

    ta có: mFe + mCu = 40 gam 56x + 64y = 40 (1)

    PTPỨ: 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    x 3x x/2 3x/2

    Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O

    y 2y y y

    = = = 0,7 mol 3/2 x + y = 0,7 (2)

    Từ (1) và (2) ta giải hệ phương trình: x = 0,12 ; y = 0,52

    mFe= 56×0,12 = 6,72g

    mCu = 40 – 6,72 = 33,28g

    Tăng áp suất của hệ: chiều thuận

    Giảm nhiệt độ của hệ: chiều thuận

    mH2SO4 = 94,08g

    0,5đ

    0,5đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,5đ

    0,5đ

    0,5đ

    0,5đ

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    HOA 10 – DE VA DAP AN – BAC SON

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học