Category: Lớp 12

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022

    Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 1 ĐỀ CHÍNH THỨC      
               (Đề thi có 02 trang)
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ NĂM HỌC 2021 – 2022 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 2Môn: Hóa học – Lớp 12 Ngày thi: 09/12/2021 Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề)

    ĐỀ BÀI

    Câu 1 (4,5 điểm)

    1. Tìm các chất A, B, D, E và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra theo dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện xảy ra nếu có).

    2. Giải thích các hiện tượng thực tế sau:

              a) Một trong các phương pháp sản xuất rượu etylic là lên men tinh bột, phần còn lại sau khi chưng cất lấy rượu etylic gọi là bỗng rượu. Bỗng rượu để lâu trong không khí bị chua và khi dùng bỗng rượu để nấu canh chua thì thấy có mùi thơm.

                b) Người ta thường dùng NH4HCO3 để làm bột nở.

    3. Nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau đây:

                a) Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 1 ml dung dịch NaOH 10%. Sau khi phản ứng xảy ra, gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa. Cho thêm vào đó 2 ml dung dịch glucozơ 1%. Lắc nhẹ ống nghiệm.

                b) Cho hỗn hợp dung dịch FeSO4 và NaNOvào ống nghiệm chứa dung dịch HCl.

    4. Hiện nay hoạt động của một số nhà máy thải ra các khí gây ô nhiễm môi trường như khí: SO2, CO2, H2S, … Em hãy lựa chọn hóa chất dễ kiếm, giá thành thấp để loại bỏ các khí trên. Viết các phương trình hóa học minh họa.

    Câu 2 (4,0 điểm)

    1. Trình bàyphương pháp hóa học để tách riêng từng chất trong hỗn hợp lỏng sau: Benzen, phenol và anilin.

    2. Có 5 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm chứa 1 trong các dung dịch sau: Ba(HCO3)2; NaHSO4; Ba(OH)2; KHCO3; Na2SO4. Người ta đánh số ngẫu nhiên từng ống nghiệm là X1, X2, X3, X4, X5 và tiến hành thí nghiệm cho kết quả như sau:

                – Cho X1 vào X2 thấy xuất hiện kết tủa trắng, đồng thời có khí thoát ra.

                – Cho X2 vào X3, X4 đều có kết tủa.

                – Cho X3 vào X5 có kết tủa.

    Hãy xác định X1, X2, X3, X4, X5. Viết phương trình hóa học xảy ra.

    3. Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, m gam C17H33COONa và 3,06 gam C17H35COONa. Tính các giá trị a và m.

    Câu 3 (4,0 điểm)

    1. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ A thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Biết tỷ khối hơi của A đối với khí H2 bằng 37. 

                a) Xác định công thức phân tử của A.

                b)Viết các đồng phân cấu tạo có thể có của A (đơn chức) và gọi tên.

    2. Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch B và 4,368 lít khí H2 (đktc).

                a) Viết PTHH xảy ra. Chứng minh rằng trong dung dịch B vẫn còn axit dư.

                b) Cho dung dịch B tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa D, nung D đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính giá trị m.

    Câu 4 (4,5 điểm)

    1. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

    (a) X + 2NaOH Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 3X1 + X2 + H2O.                                  (b) X1 + H2SO4 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 4X3 + Na2SO4.

    (c) nX3+ nX4 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 3poli(etylen terephtalat)+ 2nH2O.         (d) X3 + 2X2  Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 6X5 + 2H2O.

    Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Hãy biện luận và tìm công thức cấu tạo thu gọn của X1, X2, X3, X4, X5.

    2. Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no. Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,67 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,42 mol CO2. Tính phần trăm khối lượng các chất trong E.

    3. Hòa tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm a% về khối lượng) vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Tính giá trị a.

    Câu 5 (3,0 điểm)

    1. Cho 5,12 gam Cu phản ứng hoàn toàn với 50,4 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X. Hãy xác định nồng độ phần trăm của muối tan trong X. Biết rằng, nếu thêm 210 ml dung dịch KOH 2M vào X rồi cô cạn dung dịch và nung sản phẩm tới khối lượng không đổi thì thu được 41,52 gam chất rắn.

    2. Cho một ít vụn Cu vào dung dịch gồm CuSO4 0,5M; FeSO4 1,0 M; Fe2(SO4)3 0,25M.

    Có cân bằng sau xảy ra:  Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 7

                – Hãy cho biết chiều của phản ứng ở 250C? Tìm hằng số cân bằng của phản ứng?

                – Thay đổi nồng độ của Fe2+ và Fe3+, tính tỉ lệ tối thiểu Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 8 để phản ứng đổi chiều?  

    Cho biết ở 250C có Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 9

    3. Tính sức điện động của pin ở 250C được ghép bởi hai điện cực:

    Pt│I 0,20M, I3 0,10M  và  Pt│Cr2O72- 0,01M; Cr3+ 0,05M, H+ 0,1M.

    Thiết lập sơ đồ pin và viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động.

    Cho Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 10Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 11

    Cho biết nguyên tử khối (đvC) của các nguyên tố

    H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba= 137.

    ————-Hết————–

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 12TỈNH ĐIỆN BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH THỨCGồm có 5 trang        
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 13NĂM HỌC 2021 – 2022   Môn: Hóa học – Lớp 12 Ngày thi: 09/12/2021

    ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM

    Câu/ ýNội dungĐiểm
        1   4,5đ1.1 1,5đ– Xác định A, B, D, E A: N2;            B: NH3               D: NO2;             E: HNO3 1. NH4NO2  Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 14 N2 + 2H2O 2. N2 + 3H2 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 15Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 16  2NH3 3. 4NH3 + 5O2  Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 17  4NO + 6H2O 4. 2NO + O2 ® 2NO2 5. 4NO2 + 2H2O + O2 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 18 4HNO3 6. 10HNO3 + 4Mg Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 18 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O    0,25 x 6pt
    1.2 1,0đa) Trong bỗng rượu vẫn còn 1 lượng nhỏ ancol etylic, khi để trong không khí sẽ lên men thành axit axetic (có vị chua), dùng bỗng rượu nấu canh chua sẽ tạo ra este có mùi thơm C2H5OH + O2 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 20 CH3COOH + H2O CH3COOH + C2H5OH Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 21 CH3COOC2H5 + H2O b) Người ta thường dùng NH4HCO3 làm bột nở vì khi có tác dụng nhiệt sẽ sinh ra khí NH3 và CO2 từ trong chiếc bánh làm chúng nở to ra, tạo các lỗ xốp nên bánh mềm hơn.    NH4HCO3 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 14 NH3↑ + CO2↑ + H2O        0,5         0,5
    1.3 1,0đa) Tạo kết tủa, sau kết tủa bị tan dần cho dung dịch màu xanh lam CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O b) Có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra, dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ. 6FeSO4 + 2NaNO3+ 4H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Na2SO4 + 2NO + 4H2O      2NO + O2 → 2NO2    0,5     0,5
    1.4 1,0đDùng dung dịch Ca(OH)2 để tạo các kết tủa (hoặc hấp thụ các khí) SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 23 + H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 23 + H2O H2S + Ca(OH)2 → CaS Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 23 +  2H2O0,25     0,75
    2 4,0đ  2.1 1,5đCho hỗn hợp phản ứng với dung dịch NaOH thì phenol tan, hỗn hợp phân thành 2 lớp, chiết, tách lấy hỗn hợp lỏng gồm benzen và anilin. Sục khí CO2 dư vào phần dung dịch còn lại (C6H5ONa + NaOH dư), chiết, tách lấy phenol không tan. C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O CO2 + NaOH → NaHCO3 CO2 + C6H5ONa + H2O → C6H5OH↓ + NaHCO3 Cho hỗn hợp benzen và anilin phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, hỗn hợp phân thành 2 lớp, chiết, tách lấy benzen không tan. C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl Cho dung dịch thu được phản ứng với dung dịch NaOH, tách lấy anilin không tan. NaOH + HCl → NaCl + H2O NaOH + C6H5NH3Cl → C6H5NH2 + NaCl  + H2O    0,5         0,5         0,5
    2.2 1,5đX1: NaHSO4;       X2: Ba(HCO3)2;      X3: Ba(OH)2 X4: Na2SO4                   X5: KHCO3 NaHSO4  + Ba(HCO3)2 → BaSO4Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 23 + Na2SO4 + CO2Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 23 + H2O Ba(HCO3)2  + Ba(OH)2 → BaCO3Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 23 + H2O Ba(HCO3)2  + Na2SO4 → BaSO4Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 23+ NaHCO3 Ba(OH)+ KHCO3   →  BaCO3Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 23 + K2CO3  + H2O  0,5   0,5   0,5
    2.3 1,0đnglixerol = 0,01 mol;  Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 31= 0,01 mol → Este X (glixerit) có dạng: (C17H35COO)C3H5(C17H33COO)2. (C17H35COO)C3H5(C17H33COO)2 + 3NaOH                             → C17H35COONa + 2C17H33COONa + C3H5(OH)3 Theo pt ta có: nX = 0,1 mol;   Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 31= 0,2 mol → a= 8,86 gam; m= 6,08 gam      0,5   0,5
    3 4,0đ3.1 2,0đa) Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 330,3 (mol) ; Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 340,3 (mol); MA = 74 (g/mol); nA = 0,1 (mol) Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz Ta có PTPƯ cháy: CxHyOz  + (Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 35)O2 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 14 xCO2 + Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 37H2O 0,1                                                  0,3         0,3 mol → x=3; y = 6; Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 38 CTPT của A là C3H6O2 CTCT của A: CH3CH2COOH            – Axit axetic CH3COOCH3               – Metyl axetat HCOOC2H5                  – Etyl fomat                  1,0       1,0
    3.2 2,0đa) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 Vì nH+= 0,5 > 2nH2= 0,39 nên axit còn dư sau p.ư. Gọi số mol Mg và Al là x, y. Bảo toàn mol e ta có hệ pt: 24x + 27y = 3,87 2x + 3y = 2nH2 = 0,39 Giải hệ được x = 0,06 mol; y = 0,09 mol b) Khi B tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2 sẽ tạo các kết tủa là BaSO4 và Mg(OH)2. (Al(OH)3 tan trong Ba(OH)2 dư). Nung kết tủa đến khối lượng không đổi đc MgO và BaSO4. Bảo toàn Mg được nMgO = 0,06 mol Bảo toàn SO4 được nBaSO4 = 0,09 mol → K.lượng kết tủa = 0,06.40 + 0,09.233 = 23,37 gam              1,0             1,0
    4 4,5đ4.1 1,5đDựa vào pt (b) và (c) → X3 là axit terephtalic: C6H4(COOH)2                               → X4 là etilen glicol: C2H4(OH)2                               → X1 là muối của axit terephtalic C6H4(COONa)2 X có CTPT C9H8O4, dựa vào pt (a) → X: HOOC-C6H4-COOCH3                                                         → X2: CH3OH Từ pt (d) → X5: C6H4(COOCH3)2  0,5   0,5   0,5
    4.2 1,5đX, Y là CnH2n+4-2kN2  (a mol), ancol là C3H7OH (b mol) nE = a + b = 0,1 mol (1) nCO2 = na + 3b = 0,42 mol (2) Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 39 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 40 Thế (2) vào Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 41 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 42 Gốc hiđrocacbon không no nên k = 1 là nghiệm duy nhất.  → a = 0,08 mol; b = 0,02 mol; n = 4,5 Các amin kế tiếp nhau nên X là C4H10N2 và C5H12N2 đều có số mol = 0,04 → % các chất trong E: % C3H7OH = 13,90% % C4H10N2 = 39,81% % C5H12N2 = 46,29%              0,5       0,5       0,5
    4.3 1,5đQui đổi hỗn hợp X thành Na (x mol), K (y mol), Ba (z mol), O (t mol) Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 43= 0,1 (mol); Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 44= 0,07 (mol) pH = 13 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 45 pOH = 1 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 45Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 47,dư =0,04 (mol) Trộn dung dịch X + Y: H+   + OH → H2O Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 48 = 0,1 (mol) Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 47 ban đầu (200 ml dd Y) = 0,04 +0,1 = 0,14 (mol) Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 47 ban đầu (400 ml dd Y) = 0,28 (mol) Ta có:  Na  → Na+  + 1e                              O   +  2e → O2-  x                     x    (mol)                  t         2t                (mol)  K  → K+  + 1e                                2H2O   +  2e → 2OH  + H2  y                   y    (mol)                                  0,14    ←         0,07 (mol)             Ba  → Ba2+  + 2e  z                     2z    (mol) Bảo toàn e ta có: x +y + 2z = 2t + 0,14 (1) Bào toàn điện tích ta có: x +y +2z = 0,28 (2) Từ (1) và (2) suy ra t = 0,07 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 51                 0,5                 0,5     0,5
    5 3,0đ5.1 1,0đĐề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 52 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 53                0,5     0,5   0,5
    5.2 1,0đ[Cu2+] = [Fe3+]=  0,5M                        Cu(r) + 2Fe3+  Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 54 Cu2+ +  2Fe2+ Ta có Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 55Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 56  nên phản ứng xảy ra theo chiều thuận. Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 57 → K = 3,767.1014                       Để đổi chiều phản ứng: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 58Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 8> 3,6.10-8 lần          0,5           0,5
    5.3 1,0đĐề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 60 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 61 DoĐề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 62> Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Điện Biên năm 2021 2022 63 nên cực dương là điện cực Pt│Cr2O72- 0,01M; Cr3+ 0,05M, H+ 0,1M cực âm là điện cực  Pt│I 0,20M, I3 0,10M  Sơ đồ pin Pt│I 0,20M, I3 0,10M || Cr2O72- 0,01M; Cr3+ 0,05M, H+ 0,1M│ Pt Epin = E + – E = 1,198-0,568 = 0,63 V               0,5             0,5    

    Lưu ý: *) Phần bài tập định tính nếu phương trình thiếu điều kiện hoặc chưa cân bằng thì trừ một nửa số điểm của phương trình đó.

    *) Phần bài tập định lượng nếu phần trước sai, không công nhận kết quả những phần có liên quan.

                *) Nếu HS làm cách khác  mà đúng vẫn cho điểm tối đa.

    ————-Hết————–

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hoá thành phố Đà Nẵng năm 2021 2022

    Đề thi hsg lớp 12 môn hoá thành phố Đà Nẵng năm 2021 2022

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG    
    ĐỀ CHÍNH THỨC  
    KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2021 – 2022  
          MÔN: HÓA HỌC       Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 50 câu, 05 trang)

    Học sinh làm bài bằng cách chọn và tô kín một ô tròn trên Phiếu trả lời trắc nghiệm

    Mã đề thi: 309 

    tương ứng với phương án trả lời đúng của mỗi câu.

    Họ và tên học sinh: ………………………………………………….. Số báo danh: ……………   Phòng thi:…………    

    Câu 1: Xét sáu nguyên tử có cấu hình electron như sau: 1) 1s²2s²2p⁶3s²; 2) 1s²2s²2p¹; 3) 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁶4s²;  4) 1s²2s²2p⁵; 5) 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹; và 6) 1s². Trong số các nguyên tử ở trên, có bao nhiêu nguyên tử là kim loại?

    A. 3B. 4C. 2D. 5

    Câu 2: Sắt tây (sắt tráng thiếc) được dùng phổ biến làm hộp đựng thực phẩm vì chúng có độ bền cơ học cao, bảo quản hương vị thực phẩm tốt, không độc, chống ánh sáng, và không thấm nước. Nếu vật làm bằng sắt tây bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn

    A. sắt đóng vai trò catot và bị oxi hoá.B. thiếc đóng vai trò catot và ion H⁺ bị oxi hoá.
    C. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá.D. thiếc đóng vai trò anot và bị oxi hoá.

    Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác như hình vẽ dưới đây. Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào tạo ra chất không áp dụng được cách thu này?

    A. 4HCl + MnO₂ → Cl₂ + MnCl₂ + 2H₂OB. CH₃COONa + NaOH → CH₄ + Na₂CO₃
    C. CaC₂ + 2H₂O → Ca(OH)₂ + C₂H₂D. 2KClO₃ → 2KCl + 3O₂

    Câu 4: Dùng dung dịch HNO₃ đặc nóng không thể phân biệt trực tiếp được hai chất trong cặp chất nào dưới đây?

    A. Fe₂O₃ và Fe₃O₄.B. FeCO₃ và CaCO₃.C. Fe(OH)₂ và Fe(OH)₃.D. Fe(NO₃)₂ và FeSO₄.

    Câu 5: Ứng với công thức C₂HₙOₘ (M < 62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở có phản ứng tráng bạc?

    A. 3B. 4C. 2D. 1

    Câu 6: Cấu tạo nào dưới đây có 3 đồng phân hình học tương ứng?

    A. CH₃-CH=CH-CH₃B. CH₃-CH=C=CH=CH-CH₃
    C. CH₃-CH=CH-CH=CH-CH₃D. CH₃-CH=CH-CH=CH-CH₂-CH₃

    Câu 7: Hiđro sunfua là chất có trong một số nguồn nước suối nóng, hầm kín, giếng sâu, rác thải … Đây là một khí rất độc, có thể gây chết người. Sự có mặt của khí này trong không khí có thể nhận ra qua mùi trứng thối đặc trưng, hoặc phát hiện nhờ các loại cảm biến hóa chất, hoặc thông qua phản ứng tạo kết của đen với

    A. nước vôi trong.B. không khí.
    C. khí lưu huỳnh đioxit.D. dung dịch đồng (II) sunfat.

    Câu 8: Hợp chất X tan trong nước tạo thành dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch BaCl₂, khi phản ứng với NaOH tạo ra khí có mùi khai, khi phản ứng với HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất X là

    A. NH₄HSO₃.B. NH₄HCO₃.C. (NH₄)₂SO₃.D. (NH₄)₂CO₃.

    Câu 9: Dãy nào sau đây sắp xếp theo chiều sự phân cực liên kết giảm dần từ trái sang phải?

    A. H₂, NaCl, HCl.B. HCl, KCl, Cl₂.C. O₂, H₂S, NaCl.D. KCl, H₂O, N₂.

    Câu 10: Số hợp chất no, đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C₄H₈O₂ là

    A. 4.B. 2.C. 6.D. 8.

    Câu 11: Phản ứng nào dưới đây là sai?

    A. Fe + 2Fe³⁺ → 3Fe²⁺.B. Mg (dư) + 2Fe³⁺ → Mg²⁺ + 2Fe²⁺.
    C. Cu + 2Fe³⁺ → Cu²⁺ + 2Fe²⁺.D. Fe + 3Ag⁺ (dư) → Fe³⁺ + 3Ag.

    Câu 12: Để loại bỏ độc tính của khí thải chứa CO và NO thì nên

    A. khử NO thành N₂ và oxi hóa CO thành CO₂.B. oxi hóa hỗn hợp này thành CO₂ và NO₂.
    C. hấp thụ các khí này bằng dung dịch bazơ.D. hấp thụ các khí này bằng dung dịch axit.

    Câu 13: Xét các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường không có ancol no nào là chất khí; (b) Nhiệt độ sôi của ancol luôn nhỏ hơn nhiệt độ sôi của axit cacboxylic có cùng số nguyên từ cacbon; (c) Khi đun nóng các ancol no, mạch hở, đơn chức có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 4 với H₂SO₄ đặc ở 170°C chỉ tạo ra tối đa một anken; (d) Propenal tác dụng với H₂ dư có xúc tác Ni tạo CH₃-CH₂-CHO; (e) Propenal tác dụng với Br₂ dư tối đa theo tỉ lệ mol 1:2; (g) Chỉ có 1 ancol có công thức phân tử C₃H₆O. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

    A. 6.B. 4.C. 5.D. 3.

    Câu 14: Cho các nhận định sau: (a) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al₂O₃ bền vững bảo vệ; (b) Kim loại có ánh kim là do electron tự do trong tinh thể kim loại phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy được; (c) Không thể dùng CO để dập đám cháy của kim loại hoạt động như Mg; (d) O3 có thể làm đen lá Ag hơ nóng, trong khi O2 thì không; (e) Kim loại Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư tạo muối Fe(II), trong khi với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư tạo muối Fe(III); (g) Trừ Ba, các kim loại kiềm thổ đều nhẹ hơn Al. Trong các nhận định trên, số nhận định đúng là

    A. 3.B. 6.C. 5.D. 4.

    Câu 15: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ dưới đây.

    X1 + H2O    X2 + Y­ + Z­

    CO2 + X2 ® X3

    CO2 + 2X2 ® X4 + H2O

    X3 + X5 ® T + X2 + H2O

    2X3 + X5 ® T + X4 + 2H2O

    Hai chất X₂ và X₅ lần lượt là

    A. K₂CO₃ và BaCl₂.B. KOH và Ba(OH)₂.C. KHCO₃, Ba(OH)₂.D. KOH và Ba(HCO₃)₂.

    Câu 16: Cho dung dịch Ba(HCO₃)₂ lần lượt vào các dung dịch: CaCl₂, Ca(NO₃)₂, NaOH, Na₂CO₃, KHSO₄, Na₂SO₄, Ca(OH)₂, H₂SO₄, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là

    A. 4.B. 6.C. 7.D. 5.

    Câu 17: Xét dãy chuyển hóa:

    (a) X + NaOH → X1 + X2

    (b) X1 + NaOH   X3 + Na2CO3

    (c) X3 + O2  X2

    Biết phân tử khối của chất X là 98. Trong số 4 chất (X, X1, X2, và X3) có bao nhiêu chất có khả năng làm mất màu nước brom?

    A. 3B. 2C. 4D. 1

    Câu 18: Cho các phát biểu sau : (1) Saccarozơ được cấu tạo từ hai α-glucozơ; (2) Oxi hoá glucozơ, thu được sobitol; (3) Trong phân tử fructozơ có một nhóm -CHO; (4) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói; (5) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm -OH; (6) Saccarozơ bị thuỷ phân trong môi trường kiềm. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

    A. 2.B. 3.C. 4.D. 5.

    Câu 19: Xét bốn chất hữu cơ là C₆H₆, C₆H₅OH, C₆H₅COOH và C₆H₅NH₂ và các giá trị nhiệt độ nóng chảy (không theo trật tự) bằng -6,3⁰C, 5,5⁰C, 40,5⁰C, và 122,3⁰C. C₆H₅NH₂ có nhiệt độ nóng chảy bằng

    A. -6,3⁰C.B. 5,5⁰C.C. 122,3⁰C.D. 40,5⁰C.

    Câu 20: Xét các polime: poli(metyl metacrylat), poli(hexametylen adipamit), poli acrylonitrin, policaprolactam, poli(butađien-stiren), poliisopren, poli(etylen terephtalat). Số polime điều chế bằng phương pháp trùng hợp là

    A. 2.B. 3.C. 4.D. 5.

    Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường như sơ đồ dưới đây:

    Hai chất X, T lần lượt là

    A. Cl₂, FeCl₂.B. NaOH, Fe(OH)₃.C. Cl₂, FeCl₃.D. NaOH, FeCl₃.

    Câu 22: Xét các phát biểu sau: (1) Để phân biệt anilin và ancol etylic, ta có thể dùng dung dịch NaOH. (2) Các peptit đều có phản ứng màu biure. (3) Các amin thơm thường có mùi thơm dễ chịu. (4) Tơ axetat và tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo. (5) Lysin, axit glutaric, phenylamin, benzylamin đều làm đổi màu quỳ tím. (6) Các dung dịch protein đều bị đông tụ trong môi trường axit hoặc kiềm. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

    A. 4.B. 3.C. 5.D. 2.

    Câu 23: Axit fomic là axit hữu cơ đơn giản nhất, chỉ chứa một nguyên tử cacbon. Trong tự nhiên axit fomic có ở nhiều nguồn khác nhau, điển hình nhất là nọc ong và kiến lửa. Với cấu tạo khá đặc biệt, axit fomic không chỉ có tính axit, mà còn có tính khử của một anđehit. Axit fomic có thể phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    A. Dung dịch AgNO₃/NH₃, nước brom, dung dịch NaHCO₃.
    B. Bột đồng, dung dịch NH₃, dung dịch NaHCO₃.
    C. Bột kim loại bạc, rắn Cu(OH)₂, dung dịch NaCl.
    D. Phenol, dung dịch NaOH, CH₃OH/H₂SO₄ đặc, nóng.

    Câu 24: Xét các chất sau: (1) axit α-aminoglutaric ; (2) axit α,ω-điaminocaproic ; (3) metyl α-aminoaxetat; (4) amoni format ; (5) muối α-amoni axetic clorua. Số chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và HCl là

    A. 2.B. 3.C. 4.D. 5.

    Câu 25: Xét sơ đồ phản ứng dưới đây (X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phản ứng hoá học).

    Chất T trong sơ đồ này là

    A. C₂H₅OH.B. CH₃COONa.C. CH₃OH.D. CH₃CHO.

    Câu 26: Cho các phát biểu sau: (a) Các oxit của kim loại kiềm đều phản ứng với CO để tạo kim loại; (b) Các kim loại Mg, Al và K chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy; (c) Các kim loại Mg, K và Al đều khử được ion Ag⁺ trong dung dịch thành Ag; (d) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl₃ dư không thu được kim loại sắt; (e) Al là kim loại lưỡng tính; (g) Dung dịch NaOH có thể làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

    A. 4.B. 2.C. 5.D. 3.

    Câu 27: Xét các phát biểu sau:

    (a) Các ancol bậc III tạo thành xeton khi bị oxi hóa không hoàn toàn bằng CuO, t⁰.

    (b) Fomalin là dung dịch có chứa axit fomic và các muối hữu cơ của axit này.

    (c) Ancol etylic có nhiệt độ sôi cao hơn so với nước và thấp hơn butanol.

    (d) Etylen glicol và glixerol hòa tan Cu(OH)₂ tạo dung dịch phức màu xanh.

    (e) Phenol là chất rắn ở điều kiện thường, ít tan trong nước lạnh.

    (g) Nhỏ nước brom vào toluen, lắc nhẹ, xuất hiện kết tủa trắng.

    Số phát biểu sai là

    A. 2.B. 3.C. 4.D. 5.

    Câu 28: Xét các phát biểu: (1) Phân tử N₂ bền nên khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường; (2) N₂ chỉ thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng hóa học; (3) Amoniac có khả năng kết hợp với H⁺ (thể hiện tính bazơ) và với một số cation kim loại (tạo phức) do N trong NH₃ giàu electron và có cặp electron tự do; (4) Trong phản ứng oxi hóa khử, amoniac chỉ thể hiện tính khử; và (5) Axit nitric đồng thời là một axit mạnh và chất oxi hóa mạnh. Trong các phát biểu trên, số phát biểu sai là

    A. 2.B. 3.C. 4.D. 1.

    Câu 29: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe₂(SO₄)₃ dư. (b) Sục khí Cl₂ vào dung dịch FeCl₂. (c) Dẫn khí H₂ dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch CuSO₄ dư. (e) Nhiệt phân AgNO₃. (g) Đốt FeS₂ trong không khí. (h) Điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

    A. 3.B. 2.C. 4.D. 5.

    Câu 30: Cặp chất nào dưới đây được sử dụng để điều chế vinyl axetat trong điều kiện thích hợp?

    A. CH2=CHCOOH và CH3OHB. CH3COOH và CH3CHO
    C. CH3COOH và CH2=CH-OHD. CH3COOH và CH≡CH

    Câu 31: Xét các chất NaClO, NaOH, NaHCO₃, H₂, Cl₂ và HCl. Trong số các chất này, từ NaCl có thể trực tiếp điều chế được

    A. 6 chất.B. 3 chất.C. 5 chất.D. 4 chất.

    Câu 32: Buta-1,3-đien có vai trò quan trọng trong công nghiệp hóa chất, cụ thể là hình thành các loại cao su tổng hợp (hiện thay thế hoàn toàn cao su tự nhiên trong việc sản xuất lốp xe). Cấu trúc liên hợp khiến phản ứng cộng của buta-1,3-đien có sự khác biệt ít nhiều so với phản ứng cộng của anken. Chất nào dưới đây không thể là sản phẩm của phản ứng cộng giữa buta-1,3-đien với brom?

    A. 1,2,3,4-tetrabrombutanB. Trans-1,4-dibrombut-2-en
    C. 3,4-đibrombut-1-en.D. 1,2-đibrombuta-1,3-đien

    Câu 33: Xét các chất: Al, AlCl₃, Zn(OH)₂, NH₄HCO₃, KHSO₄, NaHS, và (NH₄)₂CO₃. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl và số chất là chất lưỡng tính lần lượt là

    A. 4 và 4.B. 4 và 5.C. 5 và 5.D. 5 và 4.

    Câu 34: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Mg vào dung dịch Fe₂(SO₄)₃ dư; (2) Cho dung dịch FeCl₂ vào dung dịch AgNO₃ dư; (3) Dẫn khí H₂ dư qua Fe₂O₃ nung nóng; (4) Cho Zn vào dung dịch AgNO₃; (5) Nung hỗn hợp gồm Al và CuO (không có không khí); (6) Điện phân nóng chảy NaCl với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

    A. 5.B. 4.C. 6.D. 3.

    Câu 35: Xét dãy các chất : Al, Cl₂, NaOH, Na₂S, Cu, HCl, NH₃, NaHSO₄, Na₂CO₃ và AgNO₃. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch Fe(NO₃)₂ là

    A. 6.B. 9.C. 7.D. 8.

    Câu 36: Cho các phát biểu sau:

    (a) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

    (b) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro.

    (c) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

    (d) HCHO và HCOOH đều tham gia phản ứng tráng bạc.

    (e) CH₃OH, C₂H₅OH đều tan vô hạn trong nước.

    (g) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm dễ chịu.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

    A. 4.B. 3.C. 2.D. 5.

    Câu 37: Xét các chất sau: FeSO₄, Fe₂O₃, FeS, NaHCO₃, CuS, Ag, SO₂, và HI. Số chất phản ứng với HNO₃ đặc, nóng có khí thoát ra là

    A. 6.B. 5.C. 7.D. 4.

    Câu 38: Lần lượt thủy phân bảy chất gồm vinyl axetat, anlyl axetat, phenyl axetat, benzyl benzoat, metyl amino exetat, tristearin, và caprolacton trong môi trường kiềm. Trong số bảy chất này, số chất tạo sản phẩm thủy phân có chứa ancol là

    A. 2B. 3C. 5D. 4

    Câu 39: Thủy phân hoàn toàn 16 gam một đipeptit mạch hở X tạo thành 17,8 gam hỗn hợp 2 amino axit (trong phân tử mỗi chất có chứa 1 nhóm –NH₂ và 1 nhóm –COOH). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

    A. 4.B. 5.C. 3.D. 6.

    Câu 40: Nhỏ từ từ 2V ml dung dịch Ba(OH)₂ (dung dịch X) vào V ml dung dịch Al₂(SO₄)₃ (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ thu được kết tủa lớn nhất có khối lượng m₁ gam. Nếu trộn V ml dung dịch X vào V ml dung dịch Y, thu được m₂ gam kết tủa. Tỉ lệ m₁/m₂ là

    A. 1,37.B. 2,20.C. 1,65.D. 3,00.

    Câu 41: Cho 41,2 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là C₃H₁₂O₃N₂ và CH₇O₃NS tác dụng với 400 ml dung dịch KOH 2M đun nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít (đktc) một chất khí duy nhất có khả năng làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 57,9.B. 50.6.C. 51,8.D. 35,0.

    Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS₂ và một oxit Fe cần dùng 0,6 mol O₂ thu được 0,4 mol Fe₂O₃ và 0,4 mol SO₂. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO₃ đặc nóng, dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử duy nhất chỉ là NO₂. Số mol HNO₃ tham gia phản ứng là

    A. 3,0 mol.B. 5,2 mol.C. 4,8 mol.D. 3,6 mol.

    Câu 43: Để thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của một axit cacboxylic đa chức với một ancol đơn chức cần vừa hết 100 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó cần vừa hết 75 ml dung dịch KOH 1M, thu được 6,225 gam muối. Este đó là

    A. đietyl oxalat.B. etilen glicol điaxetat.
    C. đimetyl malonat.D. đietyl malonat.

    Câu 44: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO₃)₂, Fe(NO₃)₃ và FeCO₃ trong bình kín không có không khí. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z; Z có tỉ khối so với H₂ là 22,5. Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,02 mol NaNO₃ và 0,6 mol HCl, thu được dung dịch chứa 34,64 gam chất tan và V lít (đktc) hỗn hợp hai khí, một khí hóa nâu trong không khí, có tỉ khối so với H₂ là 8. Giá trị của m là

    A. 26,30.B. 27,52.C. 24,50.D. 25,10.

    Câu 45: Cho 1,12 gam bột sắt vào 70 ml dung dịch AgNO₃ 1M. Khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là

    A. 7,56 gam.B. 1,12 gam.C. 6,48 gam.D. 4,32 gam.

    Câu 46: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO₃)₂ với cường độ dòng điện 2,68A trong thời gian t (giờ) thì thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột sắt vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N⁺⁵) và 21,5 gam hỗn hợp các kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân là 100%, giá trị t là

    A. 1,20 giờ.B. 0,60 giờ.C. 0,25 giờ.D. 1,00 giờ.

    Câu 47: Hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,15 mol HCl thu được dung dịch A. Cho toàn bộ lượng A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 28,025 gam muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 13.B. 15.C. 16.D. 14.

    Câu 48: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H₂. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H₂ bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là

    A. 8 gam.B. 10 gam.C. 16 gam.D. 24 gam.

    Câu 49: Cho 7,56 gam hỗn hợp gồm Al và Mg cùng với 0,25 mol Cu(NO₃)₂ vào một bình kín. Nung bình một thời gian thu được sản phẩm gồm chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO₂ và O₂. Hoà tan toàn bộ X trong 650 ml dung dịch HCl 2M vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua và thoát ra 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm N₂ và H₂, tỉ khối của Z so với H₂ là 11,4. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 72.B. 70.C. 73.D. 71.

    Câu 50: Một hỗn hợp X gồm 2 este A, B có cùng công thức phân tử C₈H₈O₂, đều là hợp chất thơm và đều không có phản ứng tráng bạc. Xà phòng hoá 0,2 mol X cần vừa đủ 0,3 lít dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm 3 muối. Phần trăm khối lượng của một muối trong hỗn hợp Y là

    A. 63,72%.B. 46,15%.C. 33,92%.D. 36,28%.

    ———– HẾT ———-

    Chú ý: Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn, máy tính cầm tay, bảng tính tan theo quy định

    của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    ĐÁP ÁN HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 12 – NĂM HỌC 2021-2022

    Câu309
    1A
    2C
    3A
    4D
    5B
    6C
    7D
    8A
    9D
    10C
    11B
    12B
    13B
    14B
    15B
    16B
    17C
    18A
    19A
    20D
    21D
    22B
    23A
    24C
    25C
    26D
    27C
    28A
    29A
    30D
    31A
    32D
    33D
    34A
    35B
    36A
    37C
    38D
    39A
    40D
    41A
    42C
    43A
    44B
    45C
    46D
    47B
    48D
    49B
    50C

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Cà Mau năm 2021 2022

    Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Cà Mau năm 2021 2022

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO        KTHI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10, 11 CẤP TỈNH

                    CÀ MAU                                                           NĂM HỌC 2021-2022

    ĐỀ CHÍNH THỨC

                                                                          Môn thi: Hoá học

                                                            Ngày thi: 17 – 4 – 2022

    (Đề thi gồm có 02 trang)                  Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

    Cho C = 12; H =1; O = 16; Fe = 56; Zn = 65; Cu =64; Cl = 35,5; S = 32; Ba=137;

    Ca = 40; N = 14; Be =9; Na = 23; K = 39; Li = 7; Ag = 108; Al = 27; P=31; Mg =24.

    Câu I (5,0 điểm)

    1. (1,5 điểm)

    Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron

    a. Cr2S3 +  Mn(NO3)+  K2CO3 →K2CrO4  +  K2SO4  +  K2MnO4  + NO  +  CO2

    b. P + NH4ClO4    → H3PO4  +  N2  +  Cl2  + H2O

    c. FexOy  +  HNO3  → Fe(NO3)3 +  NnOm  +  H2O

    2. (1,5 điểm)

    Giả sử đồng vị phóng xạ  phóng ra các hạt α, β với chu kỳ bán hủy là 5.109 năm tạo thành .

    a. Có bao nhiêu hạt α, β tạo thành từ 1 hạt nhân ? Viết phương trình phản ứng phân rả ?

    b. Một mẫu đá chứa 47,6mg  và 30,9mg , tính tuổi của mẫu đá đó.

    3. (2,0 điểm)

    Cho phản ứng: CO2 (k) + H2 (k) ⇄  CO (k) + H2O (k) (*)  

    a. Hằng số cân bằng của phản ứng ở 8500C bằng 1. Nồng độ ban đầu của CO2 và H2 lần lượt là 0,2M và 0,8M. Tìm nồng độ các chất ở thời điểm cân bằng.

    b. Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 250C (Kp) ?

    Cho biết:∆H0298 (kJ/mol)S0298 (J/K.mol)
    H2 (k)0130,575
    CO2 (k)-393,509213,63
    CO (k)-110,525197,565
    H2O (k)-241,818188,716

    Câu II (3,5 điểm)

    1. (2,5 điểm)

    Ion XYn3- có tổng số hạt nơtron, proton, electron là 145, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 49. Số hạt mang điện trong nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử Y là 14. Trong ion Y2- có tổng số hạt là 26, trong đó số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện.

    a. Xác định XYn3-.

    b. Viết cấu hình electron của X? Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn?

    c. Xác định bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng của nguyên tử X?

    2. (1,0 điểm)

    Hợp chất(SCN)2 được gọi là một trong các halogen giả vì nó có nhiều tính chất giống với halogen. Biết tính oxi hóa của (SCN)2 mạnh hơn I2 và yếu hơn Br2. Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

    a. NaSCN + Br2

    b. NaI + (SCN)2

    c. MnO2 + H2SO4 + NaSCN

    d. AgSCN + Br2

    Câu III (4,0 điểm)

    1. (3,0 điểm)

    Cho dung dịch A: CaCl­­2 0,016M và dung dịch B: Na2CO3 0,016M

    a. Tính pH của dung dịch B.

    b. Trộn 10 ml dung dịch A với 10 ml dung dịch B. Điều chỉnh để pH = 10. Có kết tủa CaCO3 và Ca(OH)2 tách ra không? Nếu có CaCO3 tách ra hãy tính độ tan của CaCO3 trong hỗn hợp thu được.

    c. Tính thể tích dung dịch HCl 0,01M cần dùng để chuẩn độ 10 ml dung dịch B đến đổi màu phenolphtalein pH = 8.

    Cho pKa (H2CO3) = 6,35; 10,33; log  = -12,6;

           KS1(Ca(OH)2) = 6,46.10-6; KS2(CaCO3) = 3,31.10-9.

    2. (1,0 điểm)

    Sắp xếp các chất có vòng benzen sau theo thứ tự giảm dần của lực bazơ: m-CH3C6H4NH2,

    p-CH3C6H4NH2, o-CH3C6H4NH2, p-O2NC6H4NH2, p-ClC6H4NH2. Giải thích?

    Câu IV (4,5 điểm)

    1. (2,5 điểm)

    Cho m1 gam gồm Mg và Al vào m2 gam dung dịch HNO3 24%. Sau khi các kim loại tan hết thu được 8,96 lít hỗn hợp khí A gồm NO, N2O, N2 bay ra và dung dịch X. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào A, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B. Dẫn B từ từ qua dung dịch NaOH dư thì có 4,48 lít hỗn hợp khí C bay ra. Tỉ khối của C so với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất là 62,2 gam và không có khí thoát ra. (Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).  

    a. Xác định m1 và m2 biết lượng HNO3 đã lấy dư 10% so với lượng phản ứng.

    b. Xác định nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch X.

    2. (2,0 điểm)

    Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy hợp chất A chứa 55,81%C, 7,01% H, còn lại là oxi. A là chất lỏng rất ít tan trong nước, không có vị chua, không làm mất màu nước brom; 3,44 gam A phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M và tạo thành một hợp chất B có công thức phân tử C4H7O3Na. Khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ, từ B lại tạo thành A.

    a. Xác định công thức phân tử của A.
    b. Từ công thức phân tử và tính chất của A, cho biết A thuộc loại hợp chất nào?

    c. Viết công thức cấu tạo của A, B và phương trình hóa học của A với dung dịch NaOH đã nêu.

    Câu V (3,0 điểm)

    1. (1,5 điểm)

    Chất A có công thức phân tử là C8H16O và có phản ứng iodofom nhưng không cộng được H2. Khi đun A với H2SO4 đặc ở 170oC ta thu được hỗn hợp X trong đó có ba chất B, C, D có cùng CTPT là C8H14, đều không có đồng phân hình học. Nếu ozon phân khử hoặc oxi hóa hỗn hợp X thì sản phẩm thấy xuất hiện xiclopentanon.

    a. Xác định CTCT của A, B, C, D.

    b. Trình bày cơ chế chuyển A thành B, C, D.

    2. (1,5 điểm)

    Xác định CTCT các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6.

    ———- HẾT ———-

    * Thí sinh không được sử dụng tài liệu.

    * Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO         ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI CHỌN                         CÀ MAU                        HSG LỚP 10,11 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2021-2022

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Môn thi: Hóa học

                                                                                                    Ngày thi: 17 – 4– 2022

     (Hướng dẫn gồm 06 trang)

    Câu I (5,0 điểm )Đáp ánĐiểm cụ thể
    I.1. (1,5 điểm)a. Cr2S3  + Mn(NO3)+K2CO3  → K2CrO4  +  K2SO4  +  K2MnO4  + NO  +  CO2        2Cr+3   →  2Cr+6 +  6e        3S–2     →  3S+6  + 24e        Cr2S3  →  2Cr+ 6  +  3S+ 6 + 30e   x 1               (1)              Mn+ 2   →    Mn+ 6  +  4e        2N+ 5    + 6e →      2N+ 2        Mn(NO3)2  +  2e  →  Mn+ 6  +  2N+2  x 15       (2)  Cộng (1) và (2) Cr2S3  +  15Mn(NO3)2  →  2Cr+ 6 + 3S+ 6 + 15Mn+ 6 + 30N+ 2  Hoàn thành: Cr2S3 +15Mn(NO3)2 +20K2CO3 →2K2CrO4+3K2SO4 +15 K2MnO4+30NO +20CO2 b. P  +  NH4ClO4  →  H3PO4  +  N2  +  Cl2  + H2O          2N –3    →   2NO  + 6e         2Cl+ 7  + 14e    →   2ClO                          2NH4ClO3  +  8e  →  2NO  +  2ClO   x 5                 PO    →  P+ 5   +  5e               x 8         10NH4NO3  +  8PO   →  8P+ 5  +  10NO  +  10ClO  +  16H2O 10NH4NO3  +  8P  →  8H3PO4  +  5N2  +  5Cl2  +  8H2O c.  FexOy  +  HNO3  →  Fe(NO3)3  +  NnOm  +  H2O      xFe+2y/x                  → xFe+ 3   + (3x – 2y)e   (5n – 2m)        nN+ 5  + (5n – 2m)e     →  nN+ 2m/n              (3x – 2y)            x(5n –2m)Fe+2y/x + n(3x – 2y)N+ 5    → x(5n – 2m)Fe + 3 + n(3x – 2y)N+2m/n    Hoàn thành:  (5n – m)FexOy + (18nx – 6my – 2ny)HNO3    →                                      x(5n – 2m)Fe(NO3)3 + (3x – 2y)NnOm + (9nx – 3mx – ny)H2OMỗi pt cb đúng được 0,5 đ
    I.2. (1,5 điểm)a. Có bao nhiêu hạt α, β tạo thành từ 1 hạt nhân  ?      +  x  +  y Áp dụng :      ĐLBT điện tích:        92 = 82 + x.2 + y (-1)          (1)                         ĐLBT số khối :         238 = 206 + x.4 + y (0)       (2) Từ (1) và (2) ta có ⇒ x = 8 ; y = 6 ⇒ Có 8 hạt α và 6 hạt β                         Phương trình :               +  8  +  6 b. Cứ 1 mol U238bị phân rã cho 1 mol  nên nU phân rã = nPb →   →  = 35,7 mg             Sự phân rã tương đương với phản ứng bậc 1 , ta có : Ta có :  → 4,0368.109 năm            0,25 đ   0,25 đ         0,5 đ     0,5 đ  
    I.3. (2,0 điểm)a.                                 CO2 (k) + H2 (k) ⇄  CO (k) + H2O (k) (*)                                  0,2            0,8              0             0                         Pư        x               x                x             x                         [ ]        0,2-x        0,8-x           x             x             K = = = 1 ® x = 0,16 ®        [CO] = [H2O] = 0,16 M ®        [CO2]  = 0,04M và [H2] = 0,64 M b. ∆H0 = -110,525 -241,818  – (-393,509) – 0 = 41,166 kJ/mol                 ∆S0 = 197,565  + 188,716 – 213,63 – 130,575 = 42,076 J/mol.K ∆G0 = ∆H0298 – T.∆S0 = 41,166.1000 – 298.42,076 = 28,6274 kJ/mol ∆G0 = -RTlnK ® K =      0,25 đ   0,25 đ   0,25 đ 0,25 đ   0,25 đ 0,25 đ   0,25 đ   0,25 đ
    Câu II (3,5 điểm )Đáp ánĐiểm cụ thể
    II.1. (2,5 điểm)                proton nơtron X Z1 N1 Y Z2 N2  a.            Theo đề ta có:      (2Z1 + N1) + (2Z2 + N2)n + 3 = 145      (1)      (2Z1 + 2nZ2) – (N1 + nN2) + 3 = 49      (2)      2Z1 – 2Z2 = 14                                       (3)      2Z2 + N2 + 2 = 26                                  (4)      Z2 = N2                                                  (5) (3), (4), (5) → Z2 = N2 = 8, Z1 = 15 (6) (1), (2) →   2Z1 + 2nZ2 = 94 (7)                và N1 + nN2 = 48 (8) (6), (7), (8) → n = 4 và N1 = 16    X  có  Z1= 15, N1 = 16 → AX = 31  → X là Phốt pho (P)      Y có   Z2= 8, N2 = 8     → AY = 16  → Y là Oxi (O)           XYn3-    là  PO43- b. Cấu hình eletron của 15P (X) : [Ne]3s23p3     Vị trí của X trong bảng tuần hoàn: ô 15, chu kì 3, nhóm VA. c. Electron cuối cùng của X có bộ 4 số lượng tử là:                    n = 3,  l = 1, ml = +1, ms = +1/2.                0,25 đ   0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ   0,5 đ
    II.2. (1,0 điểm)  a. 2NaSCN + Br2 (SCN)2 + 2NaBr b. 2NaI + (SCN)2 2NaSCN + I2 c. MnO2 + 2H2SO4 + 2NaSCN Na2SO4 + (SCN)2 + MnSO4 + 2H2O d. 2AgSCN + Br2 2AgBr + (SCN)2.0,25×4 = 1,0 đ
    Câu III (4,0 điểm)Đáp ánĐiểm cụ thể
    III.1. (3,0điểm)a. CO  + H2O  HCO  + OH          (1)    Kb1 = 10-3,67 HCO  + H2O  (H­2O + CO2) + OH    (2)   Kb2 = 10-7,65 Kb1 = 10-3,67 >> Kb2 = 10-7,65  Tính theo cân bằng  (1)                 CO  + H2O  HCO  + OH        (1)          Kb1 = 10-3,67 C0(M)    0,016 [ ]         0,016 – x                      x             x x2/(0,016-x) = 10-3,67  x = 1,746.10-3    pOH = -log (1,746.10-3) = 2,76    pH = 11,24 b. CCa  = CCO  = 8.10-3 M; pH = 10 Điều kiện kết tủa: C’Ca . (C’OH )2> KS1;  C’Ca .C’ CO  > KS2; C’: nồng độ các ion khi tạo kết tủa. C’OH = 10-4M; C’Ca  = ?                         Ca2+ + H2O CaOH+ + H+        = 10-12,6    CCa  = 8.10-3 M =  = 10-2,6 << 1  C’Ca  = CCa  = 8.10-3 M C’ CO = ? pH  pKa2 >> pKa1. Tính theo cân bằng: CO  + H2O  HCO  + OH–         (1)      Kb1 = 10-3,67 C (M)             8.10-3 C’                  8.10-3 – x                     x         10-4  x = 5,45. 10-3M   C’ CO = 2,55.10-3M     C’Ca . (C’OH )2  < KS1;  C’Ca .C’ CO  > KS2       chỉ có kết tủa CaCO3   Theo phản ứng:  Ca2+   +   CO    CaCO3     C (M)         8.10-3         8.10-3     C’ (M)           –               –            8.10-3 CaCO3 , pH = 10 CaCO3    Ca2+   +   CO                    KS2 = 3,31.10-9    C (M)                            S             S        CO  + H2O  HCO  + OH–       (1)          Kb1 = 10-3,67 S = CCa =  và S = CCO  = +  =  (1 + ) S2 =  CCa . CCO     .  =  = KS2    S = = 1,02.10-4 (M) c. pH = 8 < pHHCO  =  = 8,45    quá 1 nấc    TPGH: HCO , H2CO3.      2,2% HCO  bị trung hòa  chuẩn độ được 102,2% lượng CO .         VHCl =  ml    0,25 đ       0,25 đ   0,25 đ 0,25 đ                 0,25 đ           0,25 đ       0,25 đ                     0,25 đ   0,25 đ       0,25 đ             0,25 đ         0,25 đ
    III.2. (1,0 điểm)    Lực bazơ của các chất được sắp xếp theo thứ tự giảm dần sau: o-CH3C6H4NH2> p-CH3C6H4NH2> m-CH3C6H4NH2> p-ClC6H4NH2> p-O2NC6H4NH2. Giải thích: Nhóm CH3 là nhóm đẩy electron làm tăng mật độ eletron trên nguyên tử Nitơ → lực bazơ tăng, ở vị trí octo có ảnh hưởng mạnh nhất, vị trí para có ảnh hưởng mạnh hơn vị trí meta (do hiệu ứng octo và para) nên lực bazơ giảm dần theo dãy:                      o-CH3C6H4NH2 >p-CH3C6H4NH2> m-CH3C6H4NH2 (*) Nhóm NO2 có hiệu ứng –C, hút electron mạnh nhất làm giảm mật độ electron trên nguyên tử Nitơ →làm giảm mạnh lực bazơ. Nhóm Cl có hiệu ứng –I và +C làm giảm ít lực bazơ của NH2 hơn so với nhóm NO2, do vậy ta có thứ tự giảm dần lực bazơ sau:                    m-CH3C6H4NH2> p-ClC6H4NH2>p-O2NC6H4NH2 (**) Từ (*) và (**) ta có thứ tự các chất được sắp xếp theo lực bazơ giảm dần là: o-CH3C6H4NH2> p-CH3C6H4NH2> m-CH3C6H4NH2> p-ClC6H4NH2> p-O2NC6H4NH2  0,5 đ   0,5 đ
    Câu IV (4,5 điểm)Đáp ánĐiểm cụ thể
    IV.1. (2,5 điểm)a. Đặt nMg = a, nAl = b; nNO = x,   Các quá trình oxi hóa kim loại: Mg ® Mg2+ + 2e Al ® Al3+ + 3e Tổng số mol electron kim loại cho: 2a + 3b (1) Các quá trình khử ion :  + 4H+ + 3e ® NO + 2H2O 2 + 10H+ + 8e ® N2O + 5H2O 2 + 12H+ + 10e ® N2 + H2O Khi thêm oxi vào A chỉ có NO phản ứng Dẫn B qua dung dịch NaOH: 2NaOH + 2NO2 ® NaNO2 + NaNO3 + H2O   nA = x + y + z = Tổng số mol electron nhận: 3x + 8y + 10z (2) Hỗn hợp C gồm: N2 và N2O nC = y + z =  (3)  (4) Từ (2), (3) và (4): x=0,2; y=0,15; z=0,05 (mol) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X được kết tủa cực đại: Lượng kết tủa cực đại: 58a + 78b = 62,2 (5) Mặt khác: 2a + 3b = 3x + 8y + 10z                  2a + 3b = 0,6 + 1,2 + 0,5 = 2,3 (6) Từ (5) và (6): a=0,4; b= 0,5 (mol) m1 = mMg + mAl = (24*0,4)+(27*0,5) = 23,1 (gam). Số mol HNO3 cần dùng: 0,8 + 1,5 + 0,6 = 2,9 (mol) Số mol HNO3 lấy dư 10%: 0,29 (mol) Tổng số mol HNO3 đem làm thí nghiệm: 2,9 + 0,29 = 3,19 (mol). Khối lượng dung dịch HNO3: m2 = b. Khối lượng dung dịch X: 23,1 + 837,375 – (30*0,2+44*0,15+28*0,05)= 846,475 (gam) Dung dịch X chứa các chất tan: Mg(NO3)2: 0,4 mol, Al(NO3)3: 0,5 mol và HNO3: 0,29 mol.                                                                0,25 đ                     0,25 đ                   0,25 đ 0,25 đ     0,25 đ   0,25 đ   0,25 đ       0,25 đ   0,25 đ   0,25 đ
    IV.2. (2,0 điểm)a. %O = 100 – (55,81 + 7,01) = 37,18% nNaOH = 0,08*0,5 = 0,04 (mol)
    Đặt công thức tổng quát của A là  CxHyOz (x, y, z nguyên dương) x : y : z =  =  = 2 : 3 : 1 Công thức phân tử của A có dạng (C2H3O)n
    A không có vị chua ⇒ A không phải axit. A tác dụng với dung dịch kiềm tạo ra một hợp chất B: C4H7O3Na và A không làm mất màu nước brom.
    ⇒ A là este đơn chức mạch vòng ⇒ nA = nNaOH = 0,04 mol ⇒ MA =86 (gam/mol)
    Công thức phân tử của A: C4H6O2 b. Công thức cấu tạo của A:  c. PT
          0,5 đ   0,5 đ       0,25 đ 0,25 đ     0,25 đ       0,25 đ
    Câu V (3,0 điểm)Đáp ánĐiểm cụ thể
    V.1. (1,5điểm)a.A có k = 1. A có phản ứng iodofom => A có –CHOH-CH3 hoặc –CO-CH3. A không phản ứng H2 => A không có: + C = C và –CO-CH3. + Vòng 3C hoặc 4C. Ozon phân khử hoặc oxi hóa X thì sản phẩm xuất hiện xiclopentanon => A có vòng 5 cạnh. A có thể là: Khi tách nước A thu được hỗn hợp X => A là (III). => Hỗn hợp X là: b.                0,75 đ       0,25 đ     0,25 đ   0,25 đ
    V.2. (1,5 điểm)      0,25x 6 CT =1,5 đ

    Chú ý:           

             * Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm như hướng dẫn quy định.

             *Đối với phương trình phản ứng hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân bằng thì trừ đi nửa số điểm giành cho nó. Trong một phương trình phản ứng hóa học, nếu có từ một công thức trở lên viết sai thì phương trình đó không được tính điểm.

             * Trong khi tính toán nếu nhầm lẫn một câu hỏi nào đó dẫn đến kết quả sai nhưng phương pháp giải đúng thì trừ đi nửa số điểm giành cho phần hoặc câu đó. Nếu tiếp tục dùng kết quả sai để giải các vấn đề tiếp theo thì không tính điểm cho các phần sau.

    ………………………………….. HẾT………………………………….

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022

    Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC   Rounded Rectangle: ĐỀ CHÍNH THỨC    
    (Đề thi có 3 trang)
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2021-2022   Môn: HÓA HỌC Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 19/04/2022

    Câu 1. (2 điểm)

    1.1. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp s bằng 8. Biết lớp thứ 3 của X có 14 electron. Hãy:

    a) Viết cấu hình electron của X, X2+, X3+.

    b) Xác định vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn.

    1.2. Hoàn thành sơ đồ phản ứng và cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp thăng bằng electron:

    a) NO2 + NaOH Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 64 … + … + …

    b) Fe2+ +  H+  +  NO3  Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 64  Fe3+  +   NO Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 66  +  …

    Câu 2. (2 điểm)

    2.1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra giữa các chất trong các trường hợp sau:

    a) Dung dịch Ba(HCO3)2 và dung dịch NaHSO4 (tỉ lệ mol 1:1).

    b) Mg và dung dịch FeCl3 dư.

    2.2. Dung dịch X gồm a mol H+; b mol Mg2+; 0,12 mol NO­3­ và 0,02 mol SO­4­2-. Cho 100 ml dung dịch Y gồm KOH 1,16M và Ba(OH)­2­ 0,12M vào dung dịch X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,956 gam kết tủa. Tính giá trị của ab.

    Câu 3. (2 điểm)

    3.1. Kết quả khảo sát động học của ứng phản ứng :Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 67 như sau

    Thí nghiệmCA (mol/l)CB (mol/l)   Tốc độ (mol/l.phút)
    Thí nghiệm 10,50,5 5.10-2
    Thí nghiệm 21,01,020.10-2
    Thí nghiệm 30,51,020.10-2

    a) Xác định bậc phản ứng và tính hằng số tốc độ của phản ứng trên.

    b) Tính tốc độ của phản ứng khi CA= CB = 0,2 mol/l.

    3.2. Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NH3 loãng thu được dung dịch A.

    a) Dung dịch A có màu gì? Tại sao?

    b) Màu của dung dịch A biến đổi như thế nào trong các thí nghiệm sau:

    – Đun nóng dung dịch A một thời gian.

    – Thêm lượng HCl có số mol bằng số mol NH3 có trong dung dịch A.

    – Thêm một ít Na2CO3 vào dung dịch A.

    Câu 4. (2 điểm)

    4.1. Cho các sơ đồ phản ứng sau:

         X1 + X2 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 68 X3 +  X4  +  H2O;                     X1 + 2X2 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 68 X3  + X5 + 2H2O;

         X2 + X4 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 68 X5 +  H2O;                                 X1 + X5 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 68 X3 + 2X4;

         2X6 + 3X5  + 3H2O Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 682Al(OH)3 + 3CO2 + 6KCl.

    Xác định các chất thích hợp tương ứng với X1, X2, X3,X4, X5, X6. Cho biết X1, X3 là hợp chất muối chứa Canxi.

    4.2. Hợp chất MX2 có trong một loại quặng phổ biến trong tự nhiên. Hòa tan MX2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng chỉ thu được dung dịch A và khí màu nâu đỏ. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch A thu được kết tủa trắng. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH, thu được kết tủa Z có màu nâu đỏ. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được chất rắn T có màu đỏ nâu.

    Xác định công thức hóa học MX2 và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

    Câu 5. (2 điểm)

    Đốt 14,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu trong bình khí chứa O2. Sau phản ứng thu được 19,6 gam hỗn hợp rắn Y gồm Fe3O4 và CuO. Cho Y phản ứng hết với 800ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. Điện phân dung dịch A (điện cực trơ, hiệu suất của quá trình điện phân là 100%) với cường độ dòng điện không đổi là 5A, trong khoảng thời gian 3 giờ 13 phút. Khối lượng dung dịch thu được sau khi điện phân thay đổi thế nào so với trước điện phân (coi như nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện phân).

    Câu 6. (2 điểm)

    Nung  nóng  a mol hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với X là 1,25. Đốt cháy hết Y, thu được 0,72 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Mặt khác, Y phản ứng tối đa với 0,42 mol brom trong dung dịch. Tìm giá trị của a?

    Câu 7. (2 điểm)

    Hỗn hợp E gồm 1 mol X (C9H10O2; có chứa vòng benzen) và 1 mol Y (C4H6O4, mạch hở). Hỗn hợp E tác dụng tối đa với 3 mol NaOH thu được 2 mol chất A, 1 mol chất B, 1 mol chất C và 1 mol nước. Biết: 

    A + HCl Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 73 T + NaCl;   B + NaOH Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 74  Q + Na2CO3;   Q + CO Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 75 T.

    T là một loại axit cacboxylic trong  giấm ăn. Các sơ đồ theo đúng tỉ lệ phương trình. Xác định công thức cấu  tạo của A, B, Q, T, X, Y.

    Câu 8. (2 điểm)

    8.1. Tại một cơ sở thu mua mủ Cao Su trên địa bàn tỉnh Bình Phước ngày 15/1 vừa qua có ghi phiếu sau:

    CƠ SỞ THU MUA MỦ NHƯ QUỲNH
    Số kg mủ nướcĐộ (C%)Thành Tiền (VNĐ)Ngày
    111,237,8117700015/1/2022

    Cách đo độ tại các cơ sở mua mủ trên địa bàn tỉnh Bình Phước thường làm như sau:

    Bước 1: Cân tổng khối lượng mủ nước đem bán rồi lấy 100g dung dịch mủ Cao Su làm mẫu.

    Bước 2: Cho 100g mẫu ở trên cho vào chảo rồi cô cạn.

    Bước 3: Cân lại khối lượng Cao Su còn lại trên chảo sau khi cô cạn được bao nhiêu gam rồi ghi vào phiếu (cột độ)

    a) Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn một mắt xích Cao Su thiên nhiên?

    b) Từ phiếu trên hãy tính khối lượng mủ nguyên chất? Tính số tiền (VNĐ) của 1 kg mủ Cao Su nguyên chất?

    8.2. Thuỷ phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol Y trong dung dịch HCl, thu được m gam hỗn hợp muối. Tính giá trị của m.

    Câu 9. (2 điểm)

    Tiến hành 4 thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Cho dung dịch axit fomic vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3/NH3 rồi đun nóng nhẹ.

    Thí nghiệm 2: Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đã đựng sẵn 1 ml phenol.

    Thí nghiệm 3: Cho vào ống nghiệm 3 giọt dung dịch CuSO4 2% và 1 ml dung dịch NaOH 10%, sau đó nhỏ vào ống nghiệm 3 giọt dung dịch saccarozơ rồi lắc nhẹ.

    Thí nghiệm 4: Nhỏ vài giọt dung dịch loãng I2 vào hồ tinh bột. Đun nóng dung dịch một thời gian, sau đó để nguội.

    a) Nêu hiện tượng và viết phương hóa học xảy ra (nếu có) ở các thí nghiệm.

    b) Giải thích hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm 4.

    Câu 10. (2 điểm)

    Để pha chế 10,0 lít dung dịch sát khuẩn sử dụng trong phòng dịch Covid-19, Tổ chức Y tế Thế giới WHO giới thiệu một công thức như sau:

    Dung dịch etanol (rượu etylic) 96o8333 ml
    Dung dịch hiđro peroxit 3%417 ml
    Dung dịch glyxerol 98%145 ml
    Nước cất đã đun sôi, để nguộiphần còn lại

    a) Hãy cho biết vai trò của etanol và glyxerol trong dung dịch trên.

    b) Độ rượu cho biết số ml rượu etylic nguyên chất (d = 0,8 g/ml) có trong 100 ml dung dịch rượu. Tính khối lượng etanol có trong 8333 ml rượu 96o (96 độ) ở trên.

    ……………………HẾT………………….

    • Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
    • Giám thị không giải thích gì thêm.
    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC   Rounded Rectangle: ĐỀ CHÍNH THỨC    
    (Hướng dẫn chấm có 8 trang)
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2021-2022   HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: HÓA HỌC Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 19/04/2022

    Câu 1. (2 điểm)

    1.1. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp s bằng 8. Biết lớp thứ 3 của X có 14 electron. Hãy:

    a) Viết cấu hình electron của X, X2+, X3+.

    b) Xác định vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn.

    1.2. Hoàn thành sơ đồ phản ứng và cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp thăng bằng electron:

    a) NO2 + NaOH Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 64 … + … + …

    b) Fe2+ +  H+  +  NO3  Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 64  Fe3+  +   NO Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 66  +  …

    CâuNội dungĐiểm
    1.1.  a) Cấu hình electron của X     X: 1s22s22p63s23p63d64s2     X2+: 1s22s22p63s23p63d6     X3+: 1s22s22p63s23p63d5  0,25 0,25 0,25
    b) Vị trí của X trong HTTH là: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 79     0,25
    1.2.  a) NO2 + NaOH Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 64 NaNO2 + NaNO3 + H2O0,25
                                  +4                                                                   +3                              +5                   NO2 + NaOH Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 64 NaNO2 + NaNO3 + H2O Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 82            1x        N+4 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 83 N+5 + 1e             1x        N+4 + 1e Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 83 N+3             2NO2 + 2NaOH Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 64 NaNO2 + NaNO3 + H2O      0,25
    b) Fe2+ +  H+  +  NO3  Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 64  Fe3+  +   NO Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 66  +  H2O0,25
                             +2                                              +5                                 +3                        +2            Fe2+ +  H+  +  NO3  Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 64  Fe3+  +   NO Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 66 +  H2O Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 90            3x        Fe+2  Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 83  Fe+3 + 1e             1x        N+5 + 3e Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 83  N+2             3Fe2+ +  4H+  +  NO3  Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 64  3Fe3+  +   NO Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 66  +  2H2O      0,25

    Câu 2. (2 điểm)

    2.1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra giữa các chất trong các trường hợp sau:

    a) Dung dịch Ba(HCO3)2 và dung dịch NaHSO4 (tỉ lệ mol 1:1).

    b) Mg và dung dịch FeCl3 dư.

    2.2. Dung dịch X gồm a mol H+; b mol Mg2+; 0,12 mol NO­3­ và 0,02 mol SO­4­2-. Cho 100 ml dung dịch Y gồm KOH 1,16M và Ba(OH)­2­ 0,12M vào dung dịch X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,956 gam kết tủa. Tính giá trị của ab.

    CâuĐáp ánĐiểm
    2.1.a) Ba(HCO3)2 + KHSO4® BaSO4 + KHCO3 + CO2Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 66 + H2O b) Mg +  2FeCl3  ®  MgCl2 + 2FeCl20,5 0,5
    2.2.Theo đề:  n­KOH­ = 0,116 mol; Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 96Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 97 Theo định luật bảo toàn điện tích, ta có: a.1 + b.2 = 0,12.1 + 0,02.2 ” a + 2b = 0,16 (1)    0,25
     Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 98 “Trong kết tủa có Mg(OH)­2­ ” Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 99          0,25
              H+  +  OH ” H­2­O          a   ”    a                                 (mol)         Mg2+  +  2OH  ” Mg(OH)2          0,02       0,04             0,02      (mol) vì a + 2b = 0,16 > Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 97 nên Mg2+        0,25
     Ta có: a + 0,04 = 0,14  Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 101 a  = 0,1 Từ (1) Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 101 b = 0,03  0,25

    Câu 3. (2 điểm)

    3.1. Kết quả khảo sát động học của ứng phản ứng :Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 67 như sau

    Thí nghiệmCA (mol/l)CB (mol/l)   Tốc độ (mol/l.phút)
    Thí nghiệm 10,50,5 5.10-2
    Thí nghiệm 21,01,020.10-2
    Thí nghiệm 30,51,020.10-2

    a) Xác định bậc phản ứng và tính hằng số tốc độ của phản ứng trên.

    b) Tính tốc độ của phản ứng khi CA= CB = 0,2 mol/l.

    3.2. Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NH3 loãng thu được dung dịch A.

    a) Dung dịch A có màu gì? Tại sao?

    b) Màu của dung dịch A biến đổi như thế nào trong các thí nghiệm sau:

    – Đun nóng dung dịch A một thời gian.

    – Thêm lượng HCl có số mol bằng số mol NH3 có trong dung dịch A.

    – Thêm một ít Na2CO3 vào dung dịch A.

    CâuĐáp ánĐiểm
    3.1.a) Biểu thức tốc độ có dạng : Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 104(k là hằng số tốc độ) Thí nghiệm 1: V1 = k.(0,5)x . (0,5)y  = 5.10-2  Thí nghiệm 2: V2 = k.(1,0)x . (1,0)y  = 20.10-2 Thí nghiệm 3: V3 = k.(0,5)x . (1,0)y  = 20.10-2       0,25
    Lấy Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 105= 2y = 4 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 101 y = 2 Lấy Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 105= 2x + y = 4 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 101 x + y = 2 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 101 x = 0 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 101 Bậc phản ứng bằng 2        0,25
    Ta có: V1 = k.(0,5)x + y = k.(0,5)2 = 5.10-2 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 101 k = 0,2 (lít/mol.phút)0,25
    b) Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 104= 0,2.(0,2)0.(0,2)2 = 8.10-3 (mol/l.phút)0,25
    3.2.a) Dung dịch có màu hồng do NH3 phản ứng với nước tạo thành dung dịch có môi trường bazơ: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 113                                   0,25
    b) -Đun nóng dung dịch một thời gian thì màu hồng nhạt dần do NH3 dễ bay hơi làm cho cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nghịch (tức là làm giảm nồng độ OH).    0,25
    -Thêm lượng HCl có số mol bằng số mol của NH3 có trong dung dịch A thì có phản ứng: HCl + NH3 → NH4Cl Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 101 NH3 hết, muối NH4Cl tạo thành có môi trường axit Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 101 Dung dịch mất màu hồng      0,25
    -Thêm một ít Na2CO3 vào dung dịch A: Ion CO32- bị thủy phân cho môi trường bazơ: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 116 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 101 Dung dịch có màu hồng đậm hơn      0,25

    Câu 4. (2 điểm)

    4.1. Cho các sơ đồ phản ứng sau:

         X1 + X2 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 68 X3 +  X4  +  H2O;                     X1 + 2X2 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 68 X3  + X5 + 2H2O;

         X2 + X4 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 68 X5 +  H2O;                                 X1 + X5 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 68 X3 + 2X4;

         2X6 + 3X5  + 3H2O Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 682Al(OH)3 + 3CO2 + 6KCl.

    Xác định các chất thích hợp tương ứng với X1, X2, X3,X4, X5, X6. Cho biết X1, X3 là hợp chất muối chứa Canxi.

    4.2. Hợp chất MX2 có trong một loại quặng phổ biến trong tự nhiên. Hòa tan MX2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng chỉ thu được dung dịch A và khí màu nâu đỏ. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch A thu được kết tủa trắng. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH, thu được kết tủa Z có màu nâu đỏ. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được chất rắn T có màu đỏ nâu.

    Xác định công thức hóa học MX2 và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

    CâuĐáp ánĐiểm
    4.1.X1: Ca(HCO3)2; X2: KOH; X3: CaCO3; X4: KHCO3; X5: K2CO3; X6: AlCl3.0,125 0,125 0,125 0,125 0,25 0,25
    4.2.Hợp chất MX2 là FeS2.0,25
    2FeS2 + 30HNO3 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 73 Fe2(SO4)3  + H2SO4 + 30NO2­ + 14H2O 3BaCl2 + Fe2(SO4)3  Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 73 3BaSO4Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 66 + 2FeCl3 BaCl2 +  H2SO4 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 73  BaSO4Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 66 +   2HCl 2NaOH + H2SO4  Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 73 Na2SO­4 +  2H2O 6NaOH +  Fe2(SO4)3 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 73 2Fe(OH)3  +   3Na2SO4 2Fe(OH)3  Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 130 Fe2O3   +   3H2O 0,125 /pt

    Câu 5. (2 điểm)

    Đốt 14,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu trong bình khí chứa O2. Sau phản ứng thu được 19,6 gam hỗn hợp rắn Y gồm Fe3O4 và CuO. Cho Y phản ứng hết với 800ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. Điện phân dung dịch A (điện cực trơ, hiệu suất của quá trình điện phân là 100%) với cường độ dòng điện không đổi là 5A, trong khoảng thời gian 3 giờ 13 phút. Khối lượng dung dịch thu được sau khi điện phân thay đổi thế nào so với trước điện phân (coi như nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện phân).

    CâuĐáp ánĐiểm
    5.nHCl = 0,8 mol Đặt Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 131 BTNT Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 132 từ (1) và (2) Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 133          0,25
    Fe3O4  +  8HCl    Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 73    FeCl2    +    2FeCl3    +  4H2O  0,05          0,4                     0,05              0,1                        (mol) CuO    +    2HCl   Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 73    CuCl2      +   H2O   0,1              0,2                     0,1                                         (mol)        0,25
    Ta có: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 1360,25
    Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 137            0,25
    Điện phân dung dịch A: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 138  0,25
    Thứ tự điện phân các ion trên điện cực: Catot (-) Anot (+) Fe3+    +    1e     Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 73   Fe2+ 0,1            0,1                 0,1 (mol) Cu2+    +    2e     Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 73   Cu Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 66  0,1            0,2                 0,1 (mol) 2H+    +    2e     Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 73   H2­ 0,2            0,2                 0,1 (mol) Fe2+    +    2e     Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 73   Fe Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 66 0,05          0,1               0,05 (mol) 2Cl    Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 73   Cl2­  + 2e    0,6                   0,3       0,6 (mol)                    0,5
    Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 146 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 147 = 0,1.64 + 0,05.56 + 0,1.2 + 0,3.71 = 30,7 (g).        0,25

    Câu 6. (2 điểm)

    Nung  nóng  a mol hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với X là 1,25. Đốt cháy hết Y, thu được 0,72 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Mặt khác, Y phản ứng tối đa với 0,42 mol brom trong dung dịch. Tìm giá trị của a?

    CâuĐáp ánĐiểm
    6.  Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 148  0,5
      Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 149      0,5
    Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 150    0,5
    Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 1510,5

    Câu 7. (2 điểm)

    Hỗn hợp E gồm 1 mol X (C9H10O2; có chứa vòng benzen) và 1 mol Y (C4H6O4, mạch hở). Hỗn hợp E tác dụng tối đa với 3 mol NaOH thu được 2 mol chất A, 1 mol chất B, 1 mol chất C và 1 mol nước. Biết: 

    A + HCl Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 73 T + NaCl;   B + NaOH Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 74  Q + Na2CO3;   Q + CO Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 75 T.

    T là một loại axit cacboxylic trong  giấm ăn. Các sơ đồ theo đúng tỉ lệ phương trình. Xác định công thức cấu  tạo của A, B, Q, T, X, Y.

    CâuĐáp ánĐiểm
    7.A: CH3COONa; B: HOCH2COONa; Q: CH3OH; T: CH3COOH; X: CH3COOCH2C6H5; Y: CH3COOCH2COOH.0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5

    Câu 8. (2 điểm)

    8.1. Tại một cơ sở thu mua mủ Cao Su trên địa bàn tỉnh Bình Phước ngày 15/1 vừa qua có ghi phiếu sau:

    CƠ SỞ THU MUA MỦ NHƯ QUỲNH
    Số kg mủ nướcĐộ (C%)Thành Tiền (VNĐ)Ngày
    111,237,8117700015/1/2022

    Cách đo độ tại các cơ sở mua mủ trên địa bàn tỉnh Bình Phước thường làm như sau:

    Bước 1: Cân tổng khối lượng mủ nước đem bán rồi lấy 100g dung dịch mủ Cao Su làm mẫu.

    Bước 2: Cho 100g mẫu ở trên cho vào chảo rồi cô cạn.

    Bước 3: Cân lại khối lượng Cao Su còn lại trên chảo sau khi cô cạn được bao nhiêu gam rồi ghi vào phiếu (cột độ)

    a) Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn một mắt xích Cao Su thiên nhiên?

    b) Từ phiếu trên hãy tính khối lượng mủ nguyên chất? Tính số tiền (VNĐ) của 1 kg mủ Cao Su nguyên chất?

    8.2. Thuỷ phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol Y trong dung dịch HCl, thu được m gam hỗn hợp muối. Tính giá trị của m.

    CâuĐáp ánĐiểm
    8.1.a) Công thức của một mắt xích cao su thiên nhiên            -CH­2-C(CH3)=CH-CH2  0,25
    b) Độ ở đây chính là C% Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 101 m mủ nguyên chất =Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 156     0,25
    1 kg mủ nguyên chất có giá là: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 157 (VNĐ)  0,5
    8.2.– X có 3N là tripeptit còn Y có 6 oxi nên sẽ có 5N là pentapeptit0,25
    – Thuỷ phân trong H2O : Đặt nX = x mol; nY = y mol Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 101 nE = x + y = 0,05  (1) BT Nitơ : 3x + 5y = 0,07 + 0,12 = 0,19  (2) Từ (1) và (2) Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 101 x = 0,03 và y = 0,02      0,25
    Hỗn hợp E Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 160 + BT gốc Gly : 0,03n + 0,02m = 0,07 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 101 n = 1 và m = 2 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 101 Y : (Gly)2(Ala)3        0,25
    – Thuỷ phân Y trong HCl :                 (Gly)2(Ala)3 + 5HCl + 4H2O →  2GlyHCl +   3AlaHCl                      0,1             0,5         0,4             0,2              0,3       (mol)  Vậy: mmuối = 0,2.111,5 + 0,3.125,5 = 59,95 (g)      0,25

    Câu 9. (2 điểm)

    Tiến hành 4 thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Cho dung dịch axit fomic vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3/NH3 rồi đun nóng nhẹ.

    Thí nghiệm 2: Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đã đựng sẵn 1 ml phenol.

    Thí nghiệm 3: Cho vào ống nghiệm 3 giọt dung dịch CuSO4 2% và 1 ml dung dịch NaOH 10%, sau đó nhỏ vào ống nghiệm 3 giọt dung dịch saccarozơ rồi lắc nhẹ.

    Thí nghiệm 4: Nhỏ vài giọt dung dịch loãng I2 vào hồ tinh bột. Đun nóng dung dịch một thời gian, sau đó để nguội.

    a) Nêu hiện tượng và viết phương hóa học xảy ra (nếu có) ở các thí nghiệm.

    b) Giải thích hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm 4.

    CâuĐáp ánĐiểm
    9. a)Thí nghiệm 1: Trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 73(NH4)2CO3  + 2Ag Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 66 +  2NH4NO30,25 0,25
     Thí nghiệm 2: Nước brom mất màu, xuất hiện kết tủa trắng. Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 165                                                            (trắng)0,25         0,25
     Thí nghiệm 3: Kết tủa màu xanh xuất hiện sau đó tan tạo dung dịch xanh thẫm. CuSO4  + 2NaOH Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 73 Cu(OH)2 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 66 + Na2SO4 2C12H22O11 +  Cu(OH)2 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 73  (C12H21O11)2Cu +  2H2O0,25     0,25
     Thí nghiệm 4: – Dung dịch xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. – Đun nóng dung dịch, màu xanh tím biến mất. – Để nguội màu xanh tím lại xuất hiện.      0,25
    9. b)Tinh bột có cấu tạo dạng xoắn, có lỗ rỗng. Khi nhỏ dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, các phân tử iot di chuyển vào các vòng xoắn, hình thành hợp chất bọc tạo màu xanh tím đặc trưng. Khi đun nóng, các phân tử tinh bột duỗi xoắn, các phân tử iot đi ra khỏi phân tử tinh bột, phá vỡ cấu trúc hợp chất bọc, màu xanh tím biến mất. Khi để nguội, các phân tử tinh bột xoắn trở lại, hình thành hợp chất bọc ban đầu nên màu xanh tím lại xuất hiện.              0,25

    Câu 10. (2 điểm)

    Để pha chế 10,0 lít dung dịch sát khuẩn sử dụng trong phòng dịch Covid-19, Tổ chức Y tế Thế giới WHO giới thiệu một công thức như sau:

    Dung dịch etanol (rượu etylic) 96o8333 ml
    Dung dịch hiđro peroxit 3%417 ml
    Dung dịch glyxerol 98%145 ml
    Nước cất đã đun sôi, để nguộiphần còn lại

    a) Hãy cho biết vai trò của etanol và glyxerol trong dung dịch trên.

    b) Độ rượu cho biết số ml rượu etylic nguyên chất (d = 0,8 g/ml) có trong 100 ml dung dịch rượu. Tính khối lượng etanol có trong 8333 ml rượu 96o (96 độ) ở trên.

    CâuĐáp ánĐiểm
    10. a)– Vai trò của etanol: tiêu diệt vi khuẩn trên da tay – Vai trò của glixerol: làm mềm da, dưỡng ẩm, tránh hiện tượng khô da    1,0
    b)* Thể tích rượu nguyên chất có trong 8333 ml dung dịch rượu etylic 96o: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 169           0,5
    * Khối lượng rượu nguyên chất có trong 8333 ml dung dịch rượu etylic 96o: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bình Phước năm 2021 2022 170            0,5

    Lưu ý: Học sinh có cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

    ……………………HẾT………………….

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022

    Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE     ĐỀ CHÍNH THỨCĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Hóa học Ngày thi: 11/03/2022 Thời gian: 180 phút (không kể phát đề) (Đề thi có 3 trang)

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16;
    Na = 23; Al = 27; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu =64;
    Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137; I = 127.

    Câu 1. (4,0 điểm)

    1. Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản là 48, trong hạt nhân nguyên tử, số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.

    Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt electron trên phân lớp p là 11.

    a) Xác định tên của A, B.

    b) Cho biết công thức hidroxit của A và B. So sánh tính axit của chúng?

    2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

    a) dung dịch Ca(OH)2 + dung dịch NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1)

    b) dung dịch Ba(HCO3)2 + dung dịch KHSO4 (tỉ lệ mol 1:1)

    c) dung dịch Na2SO3 và dung dịch KMnO4/KHSO4

    d) FexOy + HNO3 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 171NnOm + … (Biết NnOm là sản phẩm khử duy nhất)

    3. Xác định các chất A, B, D …M trong sơ đồ các phản ứng sau và viết phương trình hóa học để hoàn thành các phản ứng đó: (Biết A là hợp chất của Na)

    a) A + B Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 171 D + H2O                                 b) A + E Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 171 F + CO2 + H2O

    c) A + G Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 171 H + B + H2O                         d) A + I Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 171 D + J + H2O

    e) A Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 171 D + CO2 + H2O                            f) A + K Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 171 L + M + CO2 + H2O

    Câu 2. (4,5 điểm)

    1. Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm:

    a) Viết phương trình phản ứng điều chế khí X trong thí nghiệm trên.

    b) Nêu vai trò của các bình đụng dung dịch NaCl bão hòa, bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, bông tẩm xút đặc ở miệng eclen thu khí? Giải thích?

    c) Sục khí X vào dung dịch NaOH loãng (vừa đủ) ở nhiệt độ phòng, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z lần lượt tác dụng với: dung dịch hỗn hợp HCl và FeCl2; dung dịch Br2. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

    2. Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,5M và NaCl 0,6M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 4,85 gam so so với dung dịch ban đầu. Tính khối lượng kim loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân t.

    3. Chỉ dùng nước và brom hãy trình bày phương pháp nhận biết các chất lỏng riêng biệt sau: benzen, anilin, axit acrylic, axit fomic, axit propionic.

    4. Axit axetylsalixylic là tên một loài thuốc hạ sốt và có tên thương phẩm là aspirin; còn một loại tinh dầu tách ra từ một loài cây xanh tốt bốn mùa ở Châu Âu được gọi là metyl salixylat. Cả hai có thể được tổng hợp từ axit salixylic còn gọi là axit ortho-hidroxibenzoic. Hãy viết sơ đồ tổng hợp aspirin và metyl salixylat.

    Câu 3. (4,5 điểm)

    1. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi cho:

    a) Dung dịch KI vào dung dịch FeCl3, khi phản ứng xong cho thêm vài giọt hồ tinh bột.

    b) Từ từ dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Na2CO3 theo tỉ lệ số mol 1:1 và đun nóng.

    2. Cho m gam hỗn hợp gồm hai kim loại Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 4:5 vào dung dịch HNO3 nồng độ 20%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và có 0,672 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 thoát ra. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn từ từ Y qua dung dịch NaOH dư thì có 4,48 lít hỗn hợp khí Z thoát ra. Tỷ khối hơi của Z so với H2 là 20. Mặt khác, cho dung dịch KOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được lớn nhất là (m + 39,1) gam.Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và lượng HNO3 ban đầu dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Tính m và nồng độ % của muối Al(NO3)3 trong dung dịch A.

    3. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho biết E, Z đều cho phản ứng tráng gương, R là axit có công thức C3H4O2.

    4. Sắp xếp các dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH, Na2CO3 và Na2SO4 có cùng nồng độ 0,1M theo chiều tăng pH của dung dịch và giải thích bằng số liệu cụ thể thứ tự sắp xếp đó.

    Câu 4. (3,5 điểm)

    1. Một hỗn hợp Z gồm anken A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Trộn 1 thể tích Z với 1 thể tích H2 thu được hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 bằng 26/3.

    a) Xác định công thức phân tử của A, B và thành phần phần trăm thể tích các chất trong hỗn hợp X?

    b) Cho hỗn hợp X vào bình có thể tích 2,8 lít thì áp suất trong bình là P1 = 4,8 atm (ở 0oC) (bình có chứa một ít Ni thể tích không đáng kể). Nung bình một thời gian và đưa bình về 0oC thì áp suất trong bình là P2 = 2,64 atm. Giả sử hiệu suất mỗn anken phản ứng với H2 là như nhau.

    Tính hiệu suất phản ứng và thể tích H2 (ở đktc) đã phản ứng?

    2. Đốtcháy hoàn toàn một lượng chất X là anđehit có mạch cacbon không phân nhánh thu được 38,72 gam CO2 và 7,92 gam nước. Biết rằng cứ 1 thể tích hơi chất X phản ứng tối đa với 3 thể tích khí hidro, sản phẩm thu được nếu cho tác dụng hết với Na dư thì thể tích khí H2 sinh ra bằng thể tích hơi X tham gia phản ứng ban đầu. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.

    a) Xác định công thức phân tử công thức cấu tạo của X.

    b) Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho X lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3; nước Br2 dư.

    Câu 5. (3,5 điểm)

    1. Hỗn hợp X gồm 3 este của cùng một axit hữu cơ đơn chức và 3 ancol đơn chức trong đó có 2 ancol no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một ancol không no, mạch hở chứa một liên kết đôi. Cho hỗn hợp X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 20,8 gam chất rắn khan. Ngưng tụ toàn bộ phần ancol đã bay hơi, làm khan rồi chia thành 2 phần bằng nhau:

     Phần 1: cho tác dụng hết với Na dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc).

     Phần 2: đem đốt cháy hoàn toàn thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O.

    a) Xác định công thức cấu tạo thu gọn của axit.

    b) Xác định công thức cấu tạo thu gọn của các ancol.

    c) Viết công thức cấu tạo và gọi tên 3 este.

    2. Khi thủy phân không hoàn toàn một loại lông thú, người ta thu được một oligopeptit X. Kết quả thực nghiệm cho thấy phân tử khối của X không vượt quá 500 (đvC). Khi thủy phân hoàn toàn 814 mg X thì thu được 450 mg Gly, 178 mg Ala và 330 mg Phe (axit 2-amino-3-phenylpropanoic).

    a) Xác định công thức phân tử của oligopeptit đó.

    b) Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly Mà không thấy có Phe-Gly. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X.

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE      HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Hóa học Ngày thi: 11/03/2022
    CâuNội dungĐiểm
    11. a) Xác định A Theo đề bài, ta có hệ: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 178 Vậy A là lưu huỳnh (S) Xác định B B có tổng số hạt electron trên phân lớp p là 11 sẽ có cấu hình như sau: B: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 179Þ ZB = 17. Vậy B là Clo (Cl) b) Công thức hidroxit của A: H­2SO4. Công thức hidroxit của B: H­ClO4. Tính axit: H2SO4 < HClO4.            0,25       0,25   0,25 0,25
    2. a) Ca(OH)2 + NaHCO3 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 180CaCO3 + NaOH + H2O b) Ba(HCO3)2 + KHSO4 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 180BaSO4 +  KHCO3 + CO2 + H2O c) 5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6H2SO4 ® 5Na2SO4 + 4K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O d) (5n-2m)FexOy + (18nx-6mx-2ny)HNO3 ® x(5n-2m)Fe(NO3)3 +
    (3x-2y)NnOm + (9nx-3mx-ny)H2O
      0,25 0,25 0,5   0,5
    3. a) Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 182 b) Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 183 c) Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 184 d) Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 185 e) Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 186 f) Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 187  0,25   0,25   0,25   0,25   0,25   0,25
    21. a) Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 188 b) – Bình đựng dung dịch NaCl bão hòa dùng để hấp thụ khí HCl và 1 phần hơi nước (do HCl tan tốt trong nước) và để hạn chế độ tan của Cl2 vào nước Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 189 – Bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dùng để hấp thụ hơi nước do H2SO4 đặc có tính háo nước, khí đi ra là khí clo khô – Bông tẩm xút NaOH đặc ở miệng bình thu để hấp thụ khí Cl2 dư do đầy bình, hạn chế clo khuếch tán vào không khí gây độc. c) Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 190 – Khi cho dung dịch FeCl2 và HCl vào dung dịch Z: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 191 – Khi cho dung dịch Br2 vào dung dịch Z: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 192  0,25       0,25       0,25   0,25       0,25   0,25
    2. Cực catot (-): Cu2+, Na+, H2O Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 193 Cực anot (+): Cl, SO42-, H2O Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 194 Số mol Cu2+ = 0,05 mol; Cl = 0,06 mol Trường hợp 1: Giả sử chỉ có Cl, Cu2+ điện phân thì mdung dịch giảm = 0,03.71 + 0,03.64 = 4,05 gam < 4,85 gam Trường hợp 2: H2O có tham gia điện phân ở anot Gọi x là số mol Cu2+ bị khử, y là số mol H2O bị oxi hóa Ta có hệ phương trình Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 195 ® mCu = 0,04.64 = 2,56 gam Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 196                          0,25         0,25     0,5
    3. – Trích mẫu thử, sau đó thêm nước vào 5 chất lỏng, ta thu được 2 nhóm: + Nhóm tan: benzen, anilin, axit acrylic, axit fomic, axit propionic + Nhóm không tan: benzen, anilin – Cho dung dịch Br2 vào nhóm tan Axit acrylic làm mất màu dung dịch Br2, axit fomic làm mất màu dung dịch Br2 và có khí thoát ra, axit propionic không làm mất màu dung dịch Br2. CH2=CH-COOH + Br2 ® CH2Br-CHBr-COOH HCOOH + Br2 ® CO2 + 2HBr – Cho dung dịch Br2 vào nhóm không tan Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 197
    Benzen tạo thành hai chất lỏng phân lớp, Anilin tạo kết tủa trắng.
        0,25       0,25   0,25       0,25
    4. Công thức Aspirin + chất phản ứng + điều kiện phản ứng Công thức metyl salixylat + chất phản ứng + điều kiện phản ứng Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 198    0,5 0,5
    31. a) Có kết tủa đen tím, khi cho thêm vài giọt hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh tím. Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 199 b) Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 200 Khi đun nóng có khí bay lên: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 201    0,5     0,5
    2. Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 202 Hỗn hợp Z gồm a mol N2 và b mol N2O có M = 40 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 203 ® nNO = 0,1 mol          0,25           0,25     0,25       0,25     0,5
    Khi cho KOH vào dung dịch A tạo kết tủa lớn nhất gồm Mg(OH)2 và Al(OH)3. Theo đề bài có số mol của Mg (4x) và Al (5x) ® tổng số mol OH trong kết tủa là 23x = 39,1:17 = 2,3 mol ® x = 0,1 ® m = 23,1 gam Tổng số mol electron do Mg và Al nhường = 2,3 mol
    ® mol electron do HNO3 nhận = 2 mol ® sản phẩm có NH4NO3 = 0,0375 mol
    ® Tổng số mol HNO3 đã dùng là 2,3 + 0,05.2 + 0,1 + 0,0375.2 = 2,875 mol Vì axit lấy dư 20% nên số mol HNO3 đã lấy là 3,45 mol ® khối lượng dung dịch HNO3 = 1086,75 gam ® khối lượng dung dịch sau phản ứng: 1086,75 + 0,4.24 + 0,5.27 – 0,05.28 – 0,15.44 – 0,1.30 = 1098,85 gam ® khối lượng Al(NO3)3 = 106,5 gam
    Þ C% Al(NO3)3 = 9,69%
    3. Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 204 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 205 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 206 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 207    0,25   0,25 0,25 0,25
    4. Chiều pH tăng dần: H2SO4, HCl, Na2SO4, Na2CO3, NaOH Giải thích: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 208  0,5               0,5
    41. a) Xác định CTPT của A, B và thành phần % thể tích của hỗn hợp X. Gọi Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 209 với a + b = 1 mol (giả sử) Þ CTPT TB Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 210 Giả sử hỗn hợp X gồm 1 mol Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 210; 1 mol H2 Þ Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 212 * Tính thành phần %. Giả sử Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 213 Số nguyên tử C trung bình Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 214 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 215 %C2H4 = 33,33%;  %C3H6 = 16,67%;  %H2 = 50% b) Hỗn hợp X gồm (C2H4, C3H6, H2) Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 216 Dựa vào tỉ lệ % ở câu a Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 217 Do tỉ lệ x của mỗi anken phản ứng với H2 là như nhau Þ thay 2 anken bằng 1 anken duy nhất Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 210= 0,3 mol phản ứng với H2 với cùng tỉ lệ x Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 219 – Gọi Y là hỗn hợp thu được sau phản ứng Ta có: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 220 Vậy Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 221                      0,5                 0,5         0,25                 0,25     0,25   0,25
    2. a) X + H2 ® ancol, mà ancol + Na Þ số mol H2 = nX Þ andehit X có 2 nhóm -CHO. Vì Vhiddro = 3Vandehit Þ Trong phân tử X có 3 liên kết π, trong đó có 2 liên kết π ở nhóm -CHO, 1 liên kết π ở gốc hidrocacbon Þ Công thức của X có dạng: CmH2m-2(CHO)2 Phản ứng cháy: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 222 Þ Công thức của X là C2H2(CHO)2 CTPT: C4H4O2 ; CTCT: OHC-CH=CH-CHO b) Các PTHH OHC-CH=CH-CHO + 4[Ag(NH3)2]OH ® H4NOOC-CH=CH-COONH4 + 4Ag + 6NH3 + 2H2O OHC-CH=CH-CHO + 3Br2 + 2H2O ® HOOC-CHBr-CHBr-COOH + 4HBr  0,25       0,25     0,25     0,25     0,25   0,25
    51. a) Gọi CTTQ của 3 este là RCOOR’, ta có các PTHH Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 223 Trong 1 phần: nR’OH = 2.1,12/22,4 = 0,1 mol; nCO2= 0,16 mol; nH2O = 0,24 mol; nNaOH ban đầu = 0,25 mol Vì nNaOH > nR’OH = 0,2 mol Þ este hết nRCOONa = 0,2 mol; nNaOH dư = 0,05 mol Þ m chất rắn = (R +67).0,2 + 0,05.40 = 20,8 Þ R = 27 Þ axit là CH2=CH-COOH b) Gọi Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 224là số nguyên tử cacbon trung bình của 3 ancol ÞĐề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 224 = 0,16/0,1 = 1,6 Þ có một ancol là CH3OH Þ ancol đồng đẳng kế tiếp là C2H5OH Đặt CT của ancol không no là CxH2x-1OH Các phản ứng cháy: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 226 Gọi a, b, c lần lượt là số mol của các ancol CH3OH, C2H5OH,CxH2x-1OH Ta có hệ phương trình Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 227 Þ x = 3 Þ ancol không no là CH2=CH-CH2OH c) CTCT 3 este: CH2=CH-COOCH3                             : metyl acrylat; CH2=CH-COOC2H5                           : etyl acrylat; CH2=CH-COOCH2CH=CH2        : anlyl acrylat;      0,25         0,25     0,25                         0,5     0,25 0,25 0,25
    2. a) Tỉ số mol các amino axit thu được khi thủy phân chính là tỉ số các mắt xích amino axit trong phân tử oligopeptit X. Ta có: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bến Tre năm 2021 2022 228 Công thức đơn giản nhất của oligopeptit X là (Gly)3(Ala)(Phe) Þ CTPT là [(Gly)3(Ala)(Phe)]n với M ≤ 500 Þ n = 1 Công thức phân tử của oligopeptit X là (Gly)3(Ala)(Phe) hay C18H25N5O6 b) Khi thủy phân từng phần thấy có Gly-Ala và Ala- Gly , chứng tỏ mắc xích Ala ở giữa 2 mắt xích Gly: – Gly-Ala-Gly… Không thấy có Phe-Gly, chứng tỏ Phe không đứng trước Gly. Như vậy Phe chỉ có thể đứng ở cuối mạch (aminoaxit đuôi) Vậy oligopeptit có thể là Gly-Gly-Ala-Gly-Phe Gly- Ala-Gly-Gly-Phe      0,25     0,25 0,25   0,25     0,25 0,25

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2021 2022

    Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2021 2022

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀUĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2021 2022
        ĐỀ THI CHÍNH THỨCMôn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 180 phút Ngày thi: 22/02/2022 (Đề thi có: 02 trang)  

    Cho NTK các nguyên tố: H= 1; He = 4; C = 12; N = 14; 0= 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108

    Thí sinh được dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    Câu 1 (4 điểm).

    1.1. Có 5 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm chứa 1 trong các dụng dịch sau: NaHSO4; Ba(HCO3)2; Ba(OH)2; KHCO3, Na2SO4. Người ta đánh số ngẫu nhiên từng ống nghiệm là X1, X2, X3, X4, Xs và tiến hành thí nghiệm cho kết quả như sau:

    – Cho dung dịch X1 vào dung dịch X2 thấy vừa tạo kết tủa trắng, vừa có khí thoát ra.

    – Cho dung dịch X2 vào các dung dịch X3, X4 đều có kết tủa.

    – Cho dung dịch X vào dung dịch X5 có kết tủa.

    Xác định các dung dịch X1, X2, X3, X4, X5? Viết phương trình phản ứng xảy ra.

    1.2. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư. Chất rắn sau phản ứng đem hòa tan trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8% thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08 gam muối rắn X. Lọc tách muối rắn X, thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là 34,7%. Xác định công thức của muối rắn X.

    Câu 2 (4 điểm).

    2.1. Các chất A, B, C, D đều mạch hở, có cùng công thức phân tử (C2H3O)n, là những hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức. Số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 6. Biết:

    – A, B cùng chức, tác dụng được với dung dịch NaOH và với Na kim loại, B có đồng phân hình học.

    – C, D cùng chức, tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 cho Ag kim loại.

    – C, D không phản ứng với dung dịch NaOH.

    Xác định công thức cấu tạo thu gọn của A, B, C, D và viết các phương trình hóa học xảy ra.

    2.2. Hỗn hợp X chứa bốn hidrocacbon đều mạch hở và có công thức dạng CnH4 (n< 4). Đốt cháy 11,92 gam X với oxi vừa đủ thu được 0,86 mol CO2. Trộn 11,92 gam X với 0,24 mol H2, sau đó nung một thời gian (xúc tác Ni) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng . Dẫn Y lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa, bình 2 chứa dung dịch brom dư thấy lượng brom phản ứng là 20,8 gam. Tính giá trị của m.

    Câu 3 (4 điểm).

    3.1. Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Sau 9 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để nguội và quan sát. Viết phương trình hóa học xảy ra? Nêu hiện tượng quan sát được? và giải thích vai trò của dung dịch NaCl bão hòa.

    3.2. Chất hữu cơ X mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C4H6O4. Khi đun X với dung dịch HCl loãng thu được 2 chất hữu cơ Y và Z (MY < MZ) đều có phản ứng tráng gương. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z và viết các phương trình hóa học minh họa.

    3.3. Cho m gam hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, mạch hở tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch KOH đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y thu được 85,3 gam hỗn hợp Z gồm 3 muối và phần hơi chứa 26,4 gam hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp X thu được 0,425 mol K2CO3, 1,625 mol CO2 và 0,975 mol H2O.

    a/ Tìm công thức cấu tạo các este.

    b/ Từ nhôm cacbua và các chất vô cơ có đủ hãy viết các phương trình phản ứng điều chế este có phân tử khối nhỏ nhất.

    Câu 4.(4 điểm)

    4.1. Tiến hành thí nghiệm theo các bước

    Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 5 ml nước cất, lắc đều

    Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vừa đủ vào ống nghiệm

    Bước 3: Cho tiếp lượng vừa đủ dung dịch NaOH loãng và đun nóng

    a/ Nêu hiện tượng ở mỗi bước, có giải thích.

    b/ Nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được sau mỗi bước, quỳ tím thay đổi như thế nào (có giải thích)?

    4.2. Cho các phương trình phản ứng sau:

    C9H22O4N2 (A) + NaOH → (B) + (C) + (G) + (X);

    (B) + 2HCl → (D) + (Z);                    (E) + HCl → (D);

    (E) → Tơ nilon-6 + (X);                     (C) + HCl → (I) + (Z);

    (I) + (F) → este có mùi chuối chín + (X)

    Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, F.

    4.3. Hỗn hợp X gồm gly-lys và 0,03 mol amino axit Y mạch hở. Cho X tác dụng với dung dịch gồm 0,05 mol NaOH và 0,02 mol KOH đun nóng, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch T chứa 15,29 gam chất tan đều là muối.

    a/ Tìm công thức cấu tạo của Y.

    b/ Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên thu được hỗn hợp khí E. Dẫn hỗn hợp khí E vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, sau phản ứng thu được dung dịch F. Hãy cho biết khối lượng dung dịch F tăng hay giảm so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu?

    Câu 5. (4 điểm)

    5.1. Thân tàu biển được chế tạo bằng gang thép. Gang thép là hợp kim của sắt, cacbon và một số nguyên tố khác. Đi lại trên biển, thân tàu tiếp xúc thường xuyên với nước biển nên sắt bị ăn mòn, gây hư hỏng, thiệt hại về mặt kinh tế. Hãy nêu hai phương pháp bảo vệ thân tàu để hạn chế sự ăn mòn của vỏ tàu khi đi trên biển và giải thích?

    5.2. Tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe, Cu (sao cho lượng kim loại thay đổi không đáng kể và phương pháp sử dụng không được trùng lập) và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    5.3. Cho m gam X gồm Mg, Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A chỉ chứa các muối và 1,792 lít ĐKTC hỗn hợp X gồm N2, NO, N2O, NO2 trong đó N2 và NO2 có % thể tích bằng nhau có tỉ khối của Z so với heli bằng 8,375 (không còn sản phẩm khử nào khác). Điện phân dung dịch A đến khi catot bắt đầu có kim loại bám thì dùng điện phân, thể tích khí thu được ở anot 0,224 lít đktc. Nếu cho m gam X vào dung dịch E chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M thì thu được dung dịch Y và 7,52 gam rắn gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 29,07 gam kết tủa.

    a/ Tính m?

    b/ Nhúng thanh Mg vào dung dịch E, sau một thời gian lấy thanh Mg ra cân lại thì thấy khối lượng tăng thêm 1,2 gam. Tính khối lượng Mg đã phản ứng?

    …………HẾT…………

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀUĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2021 2022
      

    HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC

    MÔN THI:  HÓA HỌC

    (Hướng dẫn chấm gồm có 06 trang )

    CâuÝNội dungĐiểm
    Câu 1. 4,0 đ1.1. 2,0đLập luận xác định: (X1) là NaHSO4; (X2) là Ba(HCO3)2; (X3) là Ba(OH)2; (X4) là Na2SO4 (X5) là KHCO31,0
    Các phương trình xảy ra: Ba2+ + 2HSO4 + 2HCO3 → BaSO4 + 2CO2 + SO42- + 2H2O0,25
    Ba2+ + OH + HCO3 → BaCO3 + H2O0,25
    Ba2+ + SO42- → BaSO40,25
    Ba2+ + 2HSO4 + 2OH → BaSO4 + SO42- + 2H2O0,25
    1.2. 2,0 đPTHH: 2MS + (2 + 0,5n)O2    MzOn + 2SO2    x       0,5x(2+0,5n)            0,5x         x M2On + 2nHNO3  2M(NO3)n + nH2O 0,5x            xn                        х0,25
    Ta có: m ddHNO3 = BTKL: mM2On = x.(M + 32) + 32.0,5x.(2 + 0,5n) – 64x = xM + 8.xn BTKL: m ddM(NO3)n =0,25
    C% M(NO3)n =  = 41,72 M = 18,653n0,25
    Nghiệm thỏa mãn là n=3 và M = 56 (Fe).  0,25
     x= nFeS = 0,05 molm dd Fe(NO3)3 =  = 29 gam Sau khi làm lạnh: m dd Fe(NO3)3 = 29 – 8,08 = 20,92 gam0,25
    Đặt nFe(NO3)3 = y mol C% Fe(NO3)3 =  = 34,7 => y = 0,03 mol0,25
    BT Fe: nFe(NO3)3 rắn = 0,05 – 0,03 = 0,02 mol  mFe(NO3)3 rắn = 242.0,02 = 4,48 gam < 8,08 gam Muối rắn là muối ngậm nước0,25
    mH20 = 8,08 – 4,84 = 3,24 gam => nH2O = 0,18 mol Ta có: nFe(NO3)3 rắn : nH2O = 0,02 : 0,18 = 1:9 Vậy công thức muối rắn là Fe(NO3)3.9H3O0,25
    Câu 2. 4,0đ2.1. 2,0đ– Theo giả thiết: 2n < 6 => n < 3 => n=2 (do số H là số chẵn) => A, B, C, D có CTPT: C4H6O0,25
    – A, B tác dụng với Na, NaOH => A, B là axit => CTCT của: (A) CH2=CH-CH2-COOH hoặc CH2=C(CH3)-COOH                          (B) CH3-CH=CH-COOH0,25 0,25
    PTHH: 2C3H5-COOH + 2Na → 2C3H5-COONa + H2             C3H5-COOH + NaOH → C3H5-COONa + H2O 
    – C, D tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 cho Ag kim loại => C, D là anđehit => CTCT của: (C) OHC-CH2-CH2-CHO;                         (D) OHC-CH(CH3)-CHO0,25 0,25
    PTHH: C2H4(CHO)2 + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O   C2H4(COONH4)2 + 4Ag + 4NH4NO30,25
    2.2. 2,0đĐặt nO2 = x mol; nH2O = y mol BT O: 2x – y = 0,86.2 (1) BTKL: 11,92 + 32x = 18y + 0,86.44 (2) Từ (1,2) => x = 1,26 và y = 0,8 mol0,25
    BT H => 4.nX = 2.0,8 => X = 0,4 mol BTKL: mY= mX + mH2 = 11,92 + 0,24.2 = 12,4 gam Ta có: MY =  => nY = 0,45 mol0,25
    => nH2 dư = nY – nX = 0,05 mol => nH2 phản ứng = 0,24 – 0,05 = 0,19 mol0,25
    Do n < 4 => X gồm: CH4 (a mol); CH2=CH2 (b mol);                                   CH3-C≡CH (c mol); CH2=C=CH2 (d mol)0,25
    => X = a + b + c + d = 0,4 (3) BT C: a + 2b + 3c + 3d = 0,86 (4)0,25
    BT mol pi: b +2c + 2d = 0,19 +0,13 + 2.nCH3-C≡CH dư (5)0,25
    Từ (3,4,5) => nCH3-C≡CH dư = 0,07 mol0,25
    CH3-C≡CH + AgNO3 + NH3 → CH3-C≡CAg + NH4NO3   0,07                                               0,07                                 mol => m = 0.07.147 = 10,29 gam0,25
    Câu 3. 4,0đ3.1 1,0đPTHH: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH    3RCOONa+ C3H5(OH)30,25
    Hiện tượng: – Khi đun và khuấy đều thấy chất béo tan dần tạo dung dịch màu trắng| 0,25 sữa, có một ít xà phòng kết tinh màu trắng nổi lên.0,25
    – Sau khi thêm NaCl thì sự phân lớp rõ rệt hơn, chất rắn nổi lên nhiều hơn0,25
    – Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa là tăng khối lượng riêng của dung dịch và hạn chế độ điện ly của xà phòng, tạo sự tách lớp giữa xà phòng và chất lỏng.0,25
    3.2 1,0đVì X chỉ chứa một loại nhóm chức, khi đun nóng X với dung dịch HCl thu được 2 chất hữu cơ Y và Z (MY < MZ) đều có phản ứng tráng gương nên công thức cấu tạo của X, Y, Z là: (X): (HCOO)2CH-CH3;      (Y): CH3CHO;        (Z): HCOOH0,25
    PTHH: (HCOO)2CH-CH3 + H2O   2HCOOH + CH3CHO0,25
    CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO30,25
    HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O   (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO30,25
    3.3 2,0đa/ Đốt muối có nK= 0,85 mol; 2,05 mol C và 0,975 mol H2O + TH1: không có este phenol nCOO- = 0,85 mol n ancol = 0,85 mol M ancol = 26,4/0,85 = 31 (loại) + TH2: có este phenol Quy đổi hh muối  C6H5OK  a  HCOOK  b  CH2         c  -H2          d a+b=0,85 6a +b+c=0,05 (bảo toàn C) 5a +b+2c -2d =0,975.2 (bảo toàn H) 132a+ 84b + 14c – 2d = 85,3 a = 0,1 mol; b = 0,75 mol; c = 0,7 mol; d = 0,35 n ancol = 0,75 – 0,1= 0,65 mol M ancol = 26,4/0,65 = 40,6 => 2 ancol CH3OH x mol và C2H5OH y mol x + y = 0,65 32x + 4y = 26,4 => x = 0,25; y = 0,4 Ta có 3 este: -COOC6H5: 0,1 (1) -COOCH3 : 0,25 (2) -COOC2H5: 0,4 (3) Bảo toàn pi 0,35 = 0,1. Số pi/1 + 0,25. Số pi/2 + 0,4. Số pi/ 3 Bảo toàn CH2 0,7 = 0,1. Số CH2 /1 + 0,25. Số CH2 /2 + 0,4. Số CHz / 3 pi = 1 = Số CH2 = 2 CT 3 este: C2H3-COOC6H5: 0,1 C2H3-COOCH3: 0,25 H-COOC2H5: 0,4 (Ra đúng CT3 este: 1,5đ) b/ Điều chế HCOOC2H5 Al4C3 + 12H2O → 3CH4 + 4Al(OH)3 CH4 + O2 (xt)   HCHO + H2O HCHO + 1/2O2 (xt)   HCOOH 2CH4 (1500oC ; làm lạnh nhanh)   C2H2 + 3H2 C2H2 + H2 (xt)   C2H4 C2H4 + H2O (xt)   C2H5OH HCOOH + C2H5OH (H2SO4 đặc, to)  HCOOC2H5 +H2O.    0,25                             0,5       0,25                   0,25           0,25         0,25           0,25
    Câu 4 4.1 1,0đa) – Ở bước 1 anilin hầu như không tan, nó tạo vẫn đục và lắng xuống đáy – Ở bước 2 thì anilin tan dần thu được dd trong suốt C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (tan) – Kết thúc bước 3, anilin được tạo thành vấn đục và lắng xuống đáy C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + H2O + NaCl b) Nhúng quỳ tím vào dd thu được sau mỗi bước, quỳ tím thay đổi như thế nào? – Ở bước 1 và 3 quỳ tím không đổi màu vì anilin có tính bazo yếu – Ở bước 2, quỳ tím hóa đỏ vì C6H5NH3+ + H2O → C6H5NH2 +H3O+  0,25     0,25       0,25 0,25
    4.2 1,0đCông thức cấu tạo của A: CHCOONH3-[CH2]5-COONH3CH3 B: NH2– [CH2]5-COONa C: CH3COONa F: CH3CH(CH3)CH2CH2OH  0,25 0,25 0,25 0,25
    4.3 2,0đa) nH+ = 0,16 mol;     nOH = 0,07 mol OH + H+ → H2O => nH+ phản ứng với hhX = 0,16 – 0,07 = 0,08 mol Y tối đa chỉ có 2 nhóm –NH2 + TH1: Y có 1 nhóm -NH2 Gly-lys + H2O + 3H+ → GlyH+ + lysH22+ ngly-lys = (0,09 – 0,03)/3=0,02 mol M ionYH+ = (15,29 – 0,05.23 – 0,02.39 – 0.08.35,5 – 0,04.96 – 0,02.76 – 0,02.148)/0,03=73,33 (loại). + TH2: Y có 2 nhóm –NH2 ngly-lys = (0,09 – 0,03.2)/3=0,01 mol M ion YH2+ = (15,29 – 0,05.23 – 0,02.39 – 0,08.35,5 – 0,04.96 – 0,01.76 – 0,01.148)/0,03 = 148g/mol MY = 146 g/mol CT Y: C5H9(COOH)(NH2)2    b/ gly-lys: 0,01 mol C5H9(COOH)(NH2)2: 0,03 mol nCO2 = 0,03.6 + 0,01. 8 = 0,26 mol nH2O = (0,03.14 + 0,01.17)/2 = 0,295 mol nOH/nCO2 = 0,4/0,26 =1,53 CaCO3 a mol và Ca(HCO3)2  b mol Bảo toàn C: a+2b = 0,26 Bảo toàn Ca: a+b= 0,2 nCaCO3= 0,14 mol Ta có: m CaCO3 – mCO2 – m H2O=0,14.100 – 0,26.44 – 0,295.18= – 2,75g. Vậy khối lượng dung dịch tăng 2,75g      0,25       0,25         0,25   0,25     0,25     0,25       0,25     0,25
      Câu 5 4,0đ5.1 1,0đHai phương pháp bảo vệ thân tàu: – Phương pháp bề mặt: Sơn phủ bề mặt thân tàu nhằm không cho gang thép của thân tàu tiếp xúc trực tiếp với nước biển. – Phương pháp điện hóa: vì ở phía đuôi tàu, do tác động của chân vịt, nước bị khuấy động mãnh liệt nên biện pháp sơn là chưa đủ. Do đó, phải gắn tấm kẽm vào đuôi tàu. → Khi đó sẽ xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa. Kẽm là kim loại hoạt động hơn sắt nên bị ăn mòn, còn sắt thì không bị mất mát gì. Sau một thời gian miếng kẽm bị ăn mòn thì sẽ được thay thế theo định kì. Việc này vừa đỡ tốn kém hơn nhiều so với sửa chữa thân tàu.  0,25     0,25   0,25       0,25
    5.2 1,0đ– Hoà tan hỗn hợp 3 kim loại trong dd HCl dư, tách được Cu, Ag không tan và dung dịch muối:            Fe + 2HCI → FeCl2 +H2  Đpdd thu được Fe:            2HCI → H2 + Cl2            FeCl2 → Fe + Cl2 – Hỗn hợp Cu, Ag nung trong oxi đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn CuO và Ag. Hòa tan trong dung dịch HCl dư, lọc lấy Ag không tan            CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua thu Cu. HCl + NaOH → NaCl + H2O CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2 Cu(OH)2    CuO + H2O CuO + CO    Cu + CO2           Giả sử     Þ x = 0,66y Þ Tỉ lệ mắt xích Butadien và Acrylonitrin là x : y ≈ 0,66 : 1 ≈ 2 : 30,25         0,25           0,25       0,25  
    5.3 2,0đMg a mol; Fe b mol N2 và NO2 có % thể tích bằng nhau nên quy đổi hh khí về NO, N2O   nNO + N2O = 0,08                                     nNO = 0,06   30nNO +44n N2O = 0,08.33,5 = 26,8        n N2O = 0,02 Dung dịch A gồm Mg2+; Fe3+, Fe2+, NO3- Fe3+ + le → Fe2+       |    2H2O → 4e + O2 + 4H+ n Fe3+ = 0,04 mol Bảo toàn e: 2a+ 2(b=0,04) + 0,04.3 = 0,06.3 + 0,02.8 Mg a mol              FeCl3 0,8x                       +                             →  ddY +  7,52g 2 kim loại Fe b mol               CuCl2 0,6x 2 kim loại là Cu, Fe => Mg hết ddY: Mg2+ : a mol ; Fe2+ : (1,8x -a) mol; Cl : 3,6x mol Bảo toàn kim loại: 56b + 0,8x.56+ 0,6x.64 = 56.(1,8x-a) +7,52 56a+ 56b – 17,6x = 7,52           Mg2+ a mol ; ddY:  Fe2+ (1,8x –a);           +  dd AgNO3           Cl 3,6x Fe2+ + Ag+ → Ag + Fe3+ Cl + Ag+ → AgCl 29,07 = 3,6x.143,5 + (1,8x-a).108 -108a + 711x = 29,07  a = 0,06 mol; b = 0,09 mol; x=0,05 mol m= 0,06.24 +0,09.56 = 6,48g b/ dung dịch E chứa FeCl3 0,04 mol và CuCl2 0,03 mol Mg→ 2e + Mg2+         |       Fe3+ + le → Fe2+                                     |      Cu2+ + 2e → Cu                                     |     Fe2+ + 2e → Fe Do thanh Mg tăng => Cu2+ bị khử → Cu. Giả sử Cu2+ hết mMg thay đổi = 0,03.64 – 24.(0,03.2+ 0,04)/2 = 0,72g < 1,2g => Fe2+ bị khử k (mol) 0,03.64 + k.56 – 24.(0,03.2 + 0,04 + 2k)/2= 1,2g => k = 0,015 mol mMg phản ứng = 24.(0,03.2 + 0,04 + 0,015.2)/2 = 1,56g    0,25         0,25             0,25                 0,25     0,25         0,25   0,25 0,25

    – Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi câu. Nếu thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH đó.

    – Làm tròn đến 0,25 điểm.

    ………………………HẾT…………………….

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Quảng Nam năm 2018 2019

    Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Quảng Nam năm 2018 2019

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Quảng Nam năm 2018 2019 229TỈNH QUẢNG NAMKỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Quảng Nam năm 2018 2019 230Năm học 2018 – 2019
    MÃ ĐỀ: 301   ĐỀ CHÍNH THỨC         (Đề thi gồm có 06 trang)      Môn thi    : HÓA HỌC   Thời gian :90 phút (không kể thời gian giao đề)   Ngày thi   :14/3/2019

    Họ và tên thí sinh: ………………………………………………Phòng thi: ……………….. Số báo danh: ………………..

    Thí sinh được sử dụng Bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố Hóa học

    Câu 1: Có các dung dịch riêng biệt: Cu(NO3)2, AlCl3, FeCl3, AgNO3, Mg(NO3)2, NiSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa học là

    A. 3.                                 B. 2.                                 C. 4.                                 D. 5.

    Câu 2: Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp nhau trong cùng một chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn. Trong các biểu thức liên hệ giữa số điện tích hạt nhân của X (ZX) và Y (ZY) dưới đây, biểu thức liên hệ nào luôn không đúng?

    A. ZY – ZX = 11.               B. ZX – ZY = 25.               C. ZX – ZY = 1.                 D. ZY – ZX = 8.

    Câu 3: Nguyên tử sắt có Z = 26. Cấu hình electron của Fe2+

    A. [Ar]3d44s2.                 B. [Ar]4s23d4.                 C. [Ar]3d54s1.                 D. [Ar]3d6.

    Câu 4: Hidro halogenua nào sau đây không được điều chế bằng cách cho muối halogenua tương ứng của nó phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc?

    A. HCl, HF.                     B. HF, HI.                       C. HBr, HI.                     D. HBr, HCl.

    Câu 5: Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng được dung dịch X. Dung dịch X không tác dụng với dung dịch nào sau đây ?

    A. KMnO4.                      B. HCl.                            C. BaCl2.                         D. NaOH.

    Câu 6: Chất X có công thức phân tử C5H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C4H5O2Na. Chất X có thể là

    A. metyl metacrylat.        B. vinyl propionat.          C. etyl propionat.            D. etyl acrylat.

    Câu 7: Chất X được sử dụng để tẩy trắng giấy, bột giấy, chống nấm mốc cho lương thực, tẩy màu nước đường trong sản xuất đường mía. Chất X là

    A. HClO.                         B. SO2.                            C. Cl2.                             D. O3.

    Câu 8: Cho dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch chứa đồng thời AlCl3 và CaCl2, thu được kết tủa X. Trong X có

    A. Al2(CO3)3.                  B. CaCO3.                       C. Al2(CO3)3, CaCO3.    D. Al(OH)3, CaCO3.

    Câu 9: Ion nào sau đây có thể oxi hóa được ion Fe2+ thành ion Fe3+?

    A. Ag+.                            B. Cu2+.                           C. Pb2+.                           D. Zn2+.

    Câu 10: Công thức cấu tạo nào sau đây là của triolein?

    A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5.                                   B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5.

    C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5.            D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5.

    Câu 11: Metyl acrylat không tác dụng với chất nào sau đây trong dung dịch?

    A. AgNO3/NH3.              B. Br2.                             C. NaOH.                        D. H2SO4.

    Câu 12: Độ dẫn điện của kim loại đồng kém hơn kim loại nào sau đây?

    A. Fe.                               B. Ag.                              C. Au.                              D. Al.

    Câu 13: Cho các chất sau: (1) Metylfomat, (2) Axit axetic, (3) Propan-1-ol, (4) Butan. Dãy nào sau đây sắp xếp các chất theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi?

    A. (1), (2), (3), (4).          B. (4), (3), (1), (2).          C. (2), (1), (3), (4).          D. (2), (3), (1), (4).

    Câu 14: Cho các loại tơ sau: tơ tằm, sợi bông, len, tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat, tơ nitron. Số tơ thuộc loại tơ bán tổng hợp là

    A. 5.                                 B. 2.                                 C. 4.                                 D. 3.

    Câu 15: Khối lượng riêng của kim loại X là 8,94 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể kim loại X, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 76% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử X theo cm. (Biết nguyên tử khối của X là 63,55)

    A. 1,29.10-8.                    B. 1,84.10-8.                    C. 1,48.10-8 .                   D. 1,14.10-8.

    Câu 16: Cho các phát biểu:

    (a) Trong quá trình thép cacbon bị ăn mòn bởi không khí ẩm, ở cực dương xảy ra quá trình khử oxi.

    (b) Người ta tráng kẽm lên sắt (thu được sắt tây) để làm chậm quá trình ăn mòn sắt.

    (c) Quá trình ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa- khử.

    (d) Các kim loại tinh khiết thì không bị ăn mòn hoá học.

    (e) Sắt cháy trong khí clo là quá trình ăn mòn hóa học.

    Số phát biểu đúng

    A. 1.                                 B. 2.                                 C. 3.                                 D. 4.

    Câu 17: Cho dãy chuyển hóa sau: Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Quảng Nam năm 2018 2019 231

    Z không thể

    A. natri phenolat.             B. phenol.                        C. natri bromua.              D. nước.

    Câu 18: Cho các phát biểu sau:

    (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.

    (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.

    (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.

    (d) Amilopectin là polime mạch không phân nhánh.

    (e) Sacarozơ bị hóa đen khi tiếp xúc với dung dịch H2SO4 đặc.

    (f) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân vì có cùng công thức (C6H10O5)n.

    Số phát biểu đúng

    A. 2                                  B. 5                                  C. 3                                  D. 4

    Câu 19: Cho các phản ứng hóa học: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3;  2FeCl3 + 2KI  → 2FeCl2 + 2KCl + I2.

    Dãy nào sau đây sắp xếp các tác nhân theo chiều tăng dần tính oxi hóa?

    A. I2, Cl2, Fe2+, Fe3+.       B. I2, Fe2+, Cl2, Fe3+.       C. Fe2+, Fe3+, I2, Cl2.       D. Fe2+, I2, Fe3+, Cl2.

    Câu 20: Cho các dung dịch (dung môi là nước) có cùng nồng độ mol/lít: (1) NaHCO3, (2) Na2CO3,

    (3) CuSO4, (4) KNO3. Dãy nào sau đây sắp xếp các dung dịch trên theo chiều tăng dần độ pH (từ trái sang phải)?

    A. (2), (4), (3), (1).          B. (2), (1), (4), (3).          C. (1), (3), (4), (2).          D. (3), (4), (1), (2).

    Câu 21: Tiến hành đồng trùng ngưng axit Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Quảng Nam năm 2018 2019 232-amino hexanoic và axit Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Quảng Nam năm 2018 2019 233-amino heptanoic thu được một loại tơ poliamit X có n mắt xích (Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Quảng Nam năm 2018 2019 234) và m mắt xích (-Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Quảng Nam năm 2018 2019 235). Lấy 24,35 gam tơ X đem đốt cháy hoàn toàn với O2 vừa đủ thì thu được hỗn hợp Y. Sục Y qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 2,24 lít (đktc) một khí duy nhất. Tỉ số n: m là

    A. 3 : 4.                            B. 5 : 3.                            C. 3 : 5.                            D. 2 : 1.

    Câu 22: Phát biểu nào sau đâykhông đúng?

    A. Cr(OH)3 vừa tan được trong dung dịch KOH, vừa tan được trong dung dịch HCl.

    B. Ancol etylic nguyên chất bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

    C. Kim loại Zn khử được ion Cr3+ trong dung dịch về Cr.

    D. Màu của dung dịch K2Cr2O7 thay đổi khi thêm vào dung dịch gồm FeSO4 và H2SO4.

    Câu 23: Cho dãy chuyển hóa sau:

    Chất Z phản ứng với dung dịch NaOH có thể tạo thành tối đa bao nhiêu muối?

    A. 4.                                 B. 1.                                 C. 3.                                 D. 2.

    Câu 24: Có hai cốc thủy tinh đều chứa 100 ml dung dịch CH3COOH 0,01M. Thêm vào cốc thứ nhất 20 ml nước cất được dung dịch (1), thêm vào cốc thứ hai 20 ml dung dịch HCl 0,01M được dung dịch (2). So với cốc CH3COOH 0,01M ban đầu, số mol phân tử CH3COOH chưa điện li trong dung dịch (1) và dung dịch (2) lần lượt

    A. bằng và lớn hơn.         B. đều không đổi.            C. nhỏ hơn và lớn hơn.   D. lớn hơn và nhỏ hơn.

    Câu 25: Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi lại ở bảng sau:

    Mẫu thửThuốc thửHiện tượng
    X, TQuỳ tímQuỳ tím chuyển sang màu đỏ
    X, Z, TCu(OH)2Tạo dung dịch màu xanh
    Y, Z, TDung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóngTạo kết tủa bạc

    X, Y, Z, T lần lượt là

    A. axit glutamic, glucozơ, etyl fomat, axit fomic.       B. axit glutamic, etyl fomat, glucozơ, axit fomic.

    C. axit fomic, etyl fomat, glucozơ, axit glutamic.       D. axit fomic, axit glutamic, etyl fomat, glucozơ.

    Câu 26: Cho các phát biểu:

    (a) Cộng H2 (dùng dư, xúc tác Ni, t0, phản ứng hoàn toàn) vào anđehit thì thu được ancol no, mạch hở, đơn chức.

    (b) HCOOH có lực axit mạnh hơn CH3COOH.

    (c) Phản ứng giữa anđehit và oxi (xúc tác Mn2+ , to) sinh ra axit cacboxylic.

    (d) Trong số các anđehit no, mạch hở, chỉ có anđehit fomic phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 sinh ra Ag với tỉ lệ mol giữa anđehit và Ag là 1: 4.

    (e) Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ (C%) từ 15% đến 20%.

    (f) Axit terephatalic (C6H4(COOH)2) được ứng dụng trong tổng hợp tơ Lapsan.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

    A. 2.                                 B. 3.                                 C. 4.                                 D. 5.

    Câu 27: Thêm từ từ đến hết 250ml dung dịch AgNO3 0,3M vào 100ml dung dịch hỗn hợp CuBr2 0,1M và FeCl2 0,15M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 8,065.                          B. 9,685.                          C. 1,62.                            D. 4,305.

    Câu 28: Hòa tan hết m gam Zn(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thu được dung dịch X. Thêm 125 ml dung dịch CuSO4 1,2M (D = 1,17 g/ml) vào 200 gam dung dịch X thu được dung dịch Y. Tổng giá trị nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch Y là

    A. 8,21.                            B. 32,82.                          C. 16,41.                          D. 24,62.

    Câu 29: Số đồng phân cấu tạo của C5H10O có phản ứng tráng bạc là

    A. 4.                                 B. 3.                                 C. 6.                                 D. 5.

    Câu 30: Cho m gam hỗn hợp Fe, Zn phản ứng với dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam chất rắn (chỉ chứa 1 kim loại) và dung dịch X chỉ chứa FeSO4 x (M), ZnSO4 y (M). Tỉ số x : y gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 1,50.                            B. 0,15.                            C. 2,33.                            D. 0,85.

    Câu 31: Paclitaxel (tên thương mại: Taxol) là một lại thuốc hóa trị liệu được sử dụng để điều trị một số dạng ung thư, có công thức cấu tạo như sau:

    Công thức phân tử của Paclitaxel là

    A. C45H49O14N.               B. C47H51O14N.               C. C46H53O14N.               D. C44H55O14N.

    Câu 32: Đun nóng V lít hơi anđehit X mạch hở với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có thể tích V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na dư sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit

    A. no, hai chức.                                                       B. no, đơn chức.

    C. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.    D. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.

    Câu 33: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, Na và K vào nước dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 16,2 gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 13,0.                            B. 12,8.                            C. 9,4.                              D. 16,2.

    Câu 34: Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

    (1) X + 2NaOH Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Quảng Nam năm 2018 2019 236 X1 + 2X2.(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.
    (3) nX3 + nX4 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Quảng Nam năm 2018 2019 237 Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O.(4) 2X2  Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Quảng Nam năm 2018 2019 237 X5 + H2 + 2H2O.
    (5) nX5 + nX6 Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Quảng Nam năm 2018 2019 239 Cao su Buna-S. 

    Cho biết X là este có công thức phân tử C12H14O4. X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Nhận định nào sau đây không đúng?

    A. Từ 1,4 – dimetylbenzen điều chế được X3 bằng 1 phản ứng hóa học.

    B. X4 tác dụng được với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

    C. Poli(etilen terephtalat) là polime tổng hợp.

    D. X5 có nguyên tố C chiếm 85,71% khối lượng.

    Câu 35: Hình vẽ dưới đây mô tả các giai đoạn (Gđ) của quá trình tổng hợp amoniac trong công nghiệp.

    Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Quảng Nam năm 2018 2019 240  

    Trong các giai đoạn nêu trên, có mấy giai đoạn sai?

    A. 4.                                 B. 1.                                 C. 3.                                 D. 2.

    Câu 36: Cho 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào 200ml dung dịch X gồm HCl 1,0 M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch B và 4,368 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp là

    A. 27,91%.                      B. 62,79%.                       C. 72,09%.                      D. 37,21%.

    Câu 37: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi so với H2 là x. Hỗn hợp Y gồm H2 và CO có tỉ khối hơi so với H2 là y. Để phản ứng với V lít hỗn hợp khí Y cần vừa đủ 0,45V lít hỗn hợp khí X (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ số T = x : y nằm trong khoảng nào sau đây?

    A. 1,27 < T < 20,00.        B. 1,27 < T < 17,78.        C. 1,43 < T < 17,78.        D. 1,43 < T < 20,00.

    Câu 38: Hỗn hợp X gồm hai khí SO2 và CO2. Sục V (lít) X vào dung dịch H2S dư thì tạo thành 1,92 gam chất rắn màu vàng. Cho V (lít) X qua Mg dư, nung nóng thì thấy khối lượng chất rắn tăng thêm 2,16 gam (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).  Tỉ khối hơi của X so với H2

    A. 27.                               B. 54.                               C. 29,5                             .     D. 28,35.

    Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit E cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho 0,15 mol E tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 tối đa phản ứng là

    A. 0,15.                            B. 0,90.                            C. 0,35.                            D. 0,45.

    Câu 40: Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho m gam X tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn và hỗn hợp hơi Y. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 14,10. Cho toàn bộ Y phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3,đun nóng, sinh ra 181,44 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A.  23,04.                         B.  19,74.                         C.  24,24.                         D.  33,84.

    Câu 41: Hidrocacbon X mạch hở, có công thức C3Hx . Cho m1 gam X và m2 gam oxi (dư) vào một bình kín (dung tích không đổi) ở 1200C thấy áp suất trong bình đạt 1,5 atm. Bật tia lửa điện để phản ứng cháy xảy ra hoàn toàn, đưa hệ về 1200C, thấy áp suất đạt 1,5 atm. Trộn 18,2g X với b gam H2 rồi dẫn qua xúc tác niken, nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với H2 có thể là

    A. 21,25.                          B. 22,30.                          C. 24,25.                         D. 26,30.

    Câu 42: Có 2 bình cầu, cho vào mỗi bình 20 ml etyl axetat, sau đó thêm vào bình thứ nhất 40 ml dung dịch H2SO4 20% (dư) và bình thứ hai 40 ml dung dịch NaOH 30% (dư), lắc đều, lắp ống sinh hàn hồi lưu (để không cho các chất lỏng hóa hơi thoát ra khỏi bình), đun cách thuỷ đến khi hệ đạt đến cân bằng. Hiện tượng nào sau đây đúng?

    A.  Chất lỏng trong cả hai bình trở thành đồng nhất.

    B.  Chất lỏng trong bình thứ nhất trở thành đồng nhất.

    C.  Chất lỏng trong bình thứ hai trở thành đồng nhất.

    D.  Chất lỏng trong cả hai bình có sự phân tách lớp.

    Câu 43: Hỗn hợp R gồm một oxit, một hiđroxit và một muối cacbonat trung hòa của một kim loại M có hóa trị II. Cho 3,64 gam hỗn hợp R tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và dung dịch chỉ có một muối duy nhất, nồng độ 10,867% (khối lượng riêng là 1,093 gam/ml); nồng độ mol là 0,545M. Trong hỗn hợp R, muối cacbonat trung hòa chiếm x% về khối lượng. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 22.                               B. 45.                               C. 46.                               D. 32.

    Câu 44: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức E1 và E2. Cho 0,05 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi Y thu được chất rắn Z. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là

    A. 25,438%.                    B. 74,562%.                     C. 56,841%.                    D. 35,620%.

    Câu 45: Điện phân dung dịch muối sunfat của một kim loại hóa trị II với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian 4 phút 30 giây, thu được 0,02 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 9 phút thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,05 mol, thể tích dung dịch lúc này là 0,5 lít. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Khối lượng muối sunfat trong dung dịch ban đầu lớn hơn 6,72g.

    B. Tại thời điểm 8 phút, ở catot đã có khí thoát ra.

    C. Tại thời điểm 9 phút, dung dịch có pH = 1.

    D. Khi thu được 0,03 mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot.

    Câu 46: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1: m2 có giá trị gần nhất với

    A. 1,1.                              B. 2,9.                              C. 4,7.                              D. 2,7.

    Câu 47: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 16,2.                            B. 14,3.                            C. 13,1.                            D. 15,8.

    Câu 48: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm propilen và đimetylamin. Đốt cháy x mol X và y mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Khi cho x mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH phản ứng là m gam. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 20.                               B. 12.                               C. 16.                               D. 24.

    Câu 49: Đồ thị dưới đây biểu diễn khối lượng kết tủa tạo thành theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,75M khi thêm từ từ dung dịch này vào dung dịch hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và AlCl3:

    Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Quảng Nam năm 2018 2019 241  

    Giá trị của x = m1 + m2 + m3

    A. 178,8.                          B. 69,9.                            C. 155,4.                         D. 248,7.

    Câu 50: Cho X, Y, Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit), T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được x mol CO2 và (x – 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly; Ala; Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

    A. 4,17%.                        B. 3,21%.                         C. 2,08%.                        D. 1,61%.

    ———————————————–

    — HẾT —

    (Giám thị không giải thích gì thêm)

    ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 301

    CâuĐACâuĐACâuĐACâuĐACâuĐA
    1A11A21C31B41A
    2D12B22C32D42C
    3D13D23D33C43C
    4C14B24C34D44A
    5B15A25B35A45C
    6A16C26B36D46B
    7B17B27B37B47B
    8D18A28C38A48A
    9A19D29A39D49D
    10C20D30B40C50A

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Quảng Nam năm 2019 2020

    Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Quảng Nam năm 2010 2020

      SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM  
    ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 05 trang) KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH NĂM HỌC 2019 – 2020 Môn thi      :  HÓA HỌC Thời gian   :  90 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề thi 189 Ngày thi     :  10/6/2020     * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:             H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.

    Câu 1: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

        A. CH3OCH3.                B. CH3COOCH3.             C. CH3COOH.                   D. C2H5OH.

    Câu 2: Polime nào dưới đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

        A. Poliacrilonitrin.                                                  B. Policaproamit.

        C. Poli(etylen terephtalat).                                     D. Poli(hexametylen ađipamit).

    Câu 3: Trong các kim loại dưới đây, kim loại có tính khử yếu nhất là

        A. Al.                             B. Zn.                                 C. Na.                                 D. Cu.

    Câu 4: Chất nào dưới đây không tác dụng với HCl trong dung dịch?

        A. C6H5NH2.                                                            B. CH3NH2.

        C. (CH3NH3)2SO4.                                                   D. CH3NHCH3.

    Câu 5: Stiren là một chất gây ung thư, có thể phá hủy ADN trong cơ thể người, gây dị tật thai nhi, rối loạn hệ thần kinh, ảnh hưởng đến nồng độ máu (lượng tiểu cầu thấp, gây đột quỵ)…. Công thức cấu tạo thu gọn của stiren là

        A. C6H5-CH=CH2.       B. C6H5C2H5.                    C. C6H5-CºCH.                D. C6H5-CH3.

    Câu 6: Khí H2S tác dụng được với dung dịch nào sau đây không tạo thành kết tủa?

        A. Na2S.                         B. Al(NO3)3.                     C. SO2.                               D. CuCl2.

    Câu 7: Chất oxi hóa trong nước Gia-ven là

        A. NaClO.                      B. Cl2.                                C. NaCl.                             D. KClO.

    Câu 8: Phản ứng hóa học xảy ra ở cặp chất nào dưới đây có phưong trình ion rút gọn:

    Pb2+ + S2- → PbS?

        A. (CH3COO)2Pb + H2S.                                        B. PbSO4 + H2S.

        C. Pb(NO3)2 + H2S.                                                 D. Pb(NO3)2 + K2S.

    Câu 9: Chất X được dùng làm phân bón hóa học. Hòa tan X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NaOH vào Y rồi đun nóng thì có khí thoát ra và thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 vào Z, có kết tủa màu vàng xuất hiện. Công thức hóa học của X là

        A. (NH4)2SO4.               B. Ca(H2PO4)2.                 C. NH4Cl.                          D. (NH4)2HPO4.

    Câu 10: Cho các chất: anilin, saccarozơ, glucozơ, glyxin, axit glutamic, Gly-Ala, metylaxetat. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là

        A. 2.                               B. 1.                                   C. 3.                                   D. 4.

    Câu 11: Chất nào sau đây vừa tác dụng với NaOH trong dung dịch vừa tác dụng với nước brom?

        A. Ancol anlylic.                                                     B. Metyl metacrylat.

        C. Axit benzoic.                                                      D. Anilin.

    Câu 12: Cho các cặp chất khí sau: (a) Cl2 và O2; (b) SO2 và O2; (c) H2S và SO2; (d) O3 và O2; (e) H2 và F2. Số cặp chất khí tồn tại ở điều kiện thường là

        A. 4.                               B. 3.                                   C. 2.                                   D. 1.

    Câu 13: Hòa tan hết m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng được 22,8 gam muối. Giá trị của m là

        A. 11,200.                     B. 8,400.                           C. 16,800.                          D. 6,384.                             

    Câu 14: Trong các dung dịch sau: metyl amin, anilin, etyl axetat, lysin, phenol, Ala-Val. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là

        A. 3.                               B. 1.                                   C. 4.                                   D. 2.

    Câu 15: Nếu bị bỏng do vôi bột thì người ta sẽ chọn phương án sơ cứu nào sau đây là tối ưu?

        A. Rửa sạch vôi bột bằng nước rồi rửa lại bằng dung dịch amoniclorua 10%.

        B. Chỉ rửa sạch vôi bột bằng nước rồi lau khô.

        C. Lau khô sạch bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.

        D. Lau khô sạch bột rồi rửa bằng dung dịch amoniclorua 10%.

    Câu 16: Hợp chất X có hai nguyên tố là Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam X trong oxi dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 5,4 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố Z trong X là

        A. 95,24%.                    B. 94,12%.                        C. 87,50%.                        D. 82,35%.

    Câu 17: Hiện nay, bệnh COVID-19 chưa có thuốc đặc trị. Một số nước trên thế giới sử dụng thuốc điều trị sốt rét có tên là Hydroxycloroquine để điều trị COVID-19. Khi phân tích định lượng Hydroxycloroquine, có %C = 64,382%; %H = 7,750%; %N = 12,519%; %Cl = 10,581%, còn lại là oxi. Công thức phân tử của Hydroxycloroquine trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của Hydroxycloroquine

        A. C17H25ClN2O3.         B. C18H24ON3Cl.              C. C17H26ClN3O2.             D. C18H26ClN3O.

    Câu 18: Chất nào dưới đây có thể gọi tên là phenyl propionat?

        A. CH2=CH-COO-C6H5.                                         B. CH3-CH2-COO-C6H5.

        C. C6H5-COO-CH2-CH2-CH3.                               D. CH3-CH2-COO-CH2-C6H5.

    Câu 19: Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được 20,12 gam chất rắn X và dung dịch Y chứa hai muối. Cho 10,0 gam bột sắt vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 10,96 gam chất rắn. Giá trị của m là

        A. 24,40.                        B. 23,40.                            C. 12,70.                            D. 11,70.

    Câu 20: Tiến hành các thí nghiệm sau:

       (a) Nhúng dây Fe nguyên chất vào dung dịch AgNO3.

       (b) Thanh sắt tiếp xúc với thanh niken để trong không khí ẩm.  

       (c) Nhúng dây sắt vào dung dịch HCl loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuCl2.

       (d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch FeCl3.

       (e) Đốt dây Fe trong bình chứa khí oxi.

    Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là

        A. 3.                               B. 2.                                   C. 5.                                   D. 4.

    Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 15,25 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit cao nhất của nó vào nước, thu được 350 ml dung dịch Y chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 1,0 M và 1,68 lít khí H2. Trung hòa hết Y bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, thu được m gam muối trung hòa. Giá trị của m là

        A. 60,90.                        B. 30,45.                            C. 49,60.                            D. 24,85.

    Câu 22: Hòa tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào nước dư, thu được 600 ml dung dịch Y và 1,568 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M, thu được 400 ml dung dịch Z có pH = x. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là

        A. 1.                               B. 13.                                 C. 12.                                 D. 2.

    Câu 23: Cho các phát biểu sau:

       (a) Dung dịch HF hòa tan được SiO2.  

       (b) Silic vô định hình có tính bán dẫn.

       (c) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.

       (d) Phân tử amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

       (e) Trong nọc của kiến, ong có axit fomic, để giảm đau nhức khi bị kiến, ong đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.

       (g) Tơ visco thuộc loại tơ hóa học.

    Số phát biểu sai

        A. 2.                               B. 4.                                   C. 3.                                   D. 5.

    Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C3H6, C4H8 và C5H8, thu được 5,376 lít CO2 và 4,68 gam H2O. Mặt khác, cho 8,5 gam X phản ứng với lượng dư Br2 (trong CCl4), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có m gam Br2 đã phản ứng. Giá trị của m là

        A. 25,6.                         B. 32,0.                             C. 48,0.                              D. 12,6.         

    Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư, thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch Y có 0,05 mol Ca(OH)2 và 0,15 mol NaOH, kết thúc phản ứng chỉ được dung dịch Z. Giá trị của m là

        A. 17,750.                     B. 7,750.                          C. 6,200.                           D. 3,875.

    Câu 26: Cho các phát biểu sau:

    (a) Dầu thực vật, mỡ động vật không tan trong nước.

    (b) Trong mật ong hàm lượng fructozơ cao hơn glucozơ.

    (c) Sự đông tụ của lòng trắng trứng là một tính chất hóa học của protein.

    (d) Đun nóng polibutađien với lưu huỳnh tạo ra cao su Bu – S.

    (e) Hiđrocacbon thơm có mùi thơm nên được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.

    (g) Peptit Ala-Gly-Val hòa tan được Cu(OH)2 trong NaOH tạo thành dung dịch màu tím.

    Số phát biểu đúng là

        A. 4.                               B. 3.                                   C. 2.                                   D. 5.

    Câu 27: Hỗn hợp X gồm metanol, glixerol, axit etanđioic. Cho m gam X tác dụng với Na dư, sau phản ứng thu được 0,08 mol khí. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng oxi vừa đủ, thu được a mol khí CO2. Giá trị của a là

        A. 0,08.                      B. 0,15.                                C. 0,12.                               D. 0,16.

    Câu 28: Nồng độ tối đa cho phép của PO43- theo tiêu chuẩn nước ăn uống của WHO là 0,35 mg/lít. Để đánh giá sự nhiễm bẩn của nước máy sinh hoạt ở một thành phố, người ta lấy 4,0 lít nước đó cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì tạo ra 3,606.10-3 gam kết tủa. Xác định nồng độ PO43- trong nước máy và xem xét có vượt quá giới hạn cho phép hay không?

        A. 0,285 mg/lít, nằm trong giới hạn cho phép.

        B. 0,6 mg/lít, vượt quá giới hạn cho phép.

        C. 1,14 mg/lít, vượt quá giới hạn cho phép.

        D. 0,15 mg/lít, nằm trong giới hạn cho phép.

    Câu 29: Đun nóng m gam dung dịch saccarozơ có nồng độ 17,1% trong môi trường axit. Dung dịch thu được sau khi trung hòa rồi cho vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Kết thúc phản ứng, thu được 4,32 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

        A. 80,0.                          B. 20,0.                              C. 28,8.                              D. 40,0.

    Câu 30: Hỗn hợp X gồm etyl fomat, etyl axetat và đietyl oxalat. Đun nóng 23,5 gam X với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 21,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là

        A. 27,23%.                   B. 20,55%.                       C. 40,85%.                       D. 35,62%.

    Câu 31: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Sục khí H2S dư vào dung dịch FeCl2.

    (b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch FeCl3.

    (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

    (d) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 2 : 3) vào nước dư.

    (e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

    (g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.

    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

        A. 3.                              B. 6.                                  C. 4.                                   D. 5.         

    Câu 32: Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y (trong phân tử chỉ có C, H, O; đều no, mạch hở, không phân nhánh và MX < MY). Trong phân tử mỗi chất đều có hai nhóm chức khác nhau trong số các nhóm chức: -OH, -CHO, -COOH. Cho M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch AgNO3 2,0 M trong NH3 dư, đun nóng nhẹ đến khi toàn bộ ion Ag+ chuyển hết thành Ag. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 34,6 gam hỗn hợp hai muối amoni. Cho toàn bộ lượng muối này tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng, thu được 8,96 lít một khí duy nhất. Giả sử khi cô cạn không có phản ứng. Khối lượng (gam) của X trong M là

        A. 8,8.                           B. 7,6.                             C. 9,0.                                 D. 6,0.

    Câu 33: Hòa tan hết m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 9,65A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

    Thời gian điện phân (giây)tt + 6002t
    Tổng số mol khí ở 2 điện cựcaa + 0,032,125a
    Số mol Cu ở catotbb + 0,02b + 0,02

    Giả sử lượng nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của m là

        A. 15,450.                     B. 10,770.                         C. 7,570.                            D. 10,185.

    Câu 34: Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3. Hòa tan hết m gam X trong 365 ml dung dịch HNO3 2,0 M, kết thúc phản ứng được dung dịch Y và 0,02 mol khí NO. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y thì lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị sau:

    Giá trị của m là

        A. 9,0.                          B. 9,72.                              C. 12,9.                             D. 7,8.

    Câu 35: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo thứ tự các bước sau đây:

    Bước 1: Cho 2 ml CH3CH2OH, 2 ml CH3COOH và vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

    Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 6 – 8 phút ở 60-70°C.

    Bước 3: Làm lạnh ống nghiệm, sau đó rót 3 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) H2SO4 đặc chỉ đóng vai trò xúc tác cho phản ứng tạo etyl axetat.

    (b) Thêm dung dịch NaCl bão hòa vào để sản phẩm tạo thành không bị phân hủy.

    (c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH2OH và CH3COOH.

    (d) Sau bước 3, trong ống nghiệm thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất.

    (e) Sau bước 3, trong ống nghiệm có chất rắn màu trắng nổi lên trên.

    Số phát biểu đúng là

        A. 4.                               B. 1.                                   C. 2.                                   D. 3.

    Câu 36: Cho các cặp chất sau: KOH và H2SO4; Ba(HCO3)2 và H2SO4; Ba(OH)2 và HNO3; Ba(OH)2 và H2SO4; Ca(HCO3)2 và Na2SO4. Thực hiện sơ đồ các phản ứng sau (các chất phản ứng theo đúng tỷ lệ mol)

    (a) X1 + X2 dư → X3 + X4↓ + H2O.

    (b) X1 + X3 → X5 + H2O.

    (c) X2 + X5 → X4 + 2X3.

    (d) X4 + X6 → BaSO4 + CO2 + H2O.

    Số cặp chất ở trên thoả mãn thứ tự X2 và X6 trong sơ đồ là

        A. 3.                               B. 4.                                   C. 1.                                   D. 2.

    Câu 37: Hỗn hợp E có khối lượng là 52,24 gam chứa ba axit béo X, Y, Z và triglixerit T (được tạo ra từ X, Y, Z và glixerol). Đốt cháy hoàn toàn E, cần dùng vừa đủ 4,72 mol O2. Nếu cho E vào dung dịch Br2 (trong CCl4) dư thì có 0,2 mol Br2 phản ứng. Mặt khác, cho E vào dung dịch có a mol NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,18 mol. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 55,76 gam chất rắn khan. Giá trị của a gần nhất với

        A. 0,25.                          B. 0,18.                              C. 0,31.                              D. 0,21.

    Câu 38: Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng là 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Biết Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí. Nếu cho Z tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X là

        A. 34,09%.                   B. 16,48%.                       C. 49,43%.                        D. 25,57%.

    Câu 39: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều tạo từ axit cacboxylic và ancol; trong đó X là este no đơn chức, Y là este không no, có một liên kết đôi C = C, đơn chức và Z là este no, hai chức. Cho 0,29 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 19,17 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 36,61 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy hoàn toàn T, cần vừa đủ 4,088 lít O2, thu được Na2CO3, H2O và 6,72 lít CO2. Khối lượng (gam) của Y trong E là

        A. 1,71.                          B. 2,60.                              C. 1,92.                              D. 2,13.

    Câu 40: Hỗn hợp E gồm các chất X, Y, Z, T; trong đó X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11) và T là este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 117,36 gam hỗn hợp E, cần dùng vừa đủ 5,37 mol O2. Mặt khác, cho 117,36 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol M (tỷ khối hơi của M so với H2 là 16) và hỗn hợp N (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn lượng N trên, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

        A. 72,5.                         B. 75,7.                              C. 21,5.                             D. 1,5.

    —— HẾT ——

    Họ và tên thí sinh: ………………………………………………. SBD:……………….

    Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 189

    CâuĐACâuĐACâuĐACâuĐA
    1C11B21B31C
    2A12B22B32D
    3D13B23A33A
    4C14D24B34D
    5A15D25B35B
    6A16C26B36D
    7A17D27D37D
    8D18B28A38C
    9D19C29B39D
    10D20D30C40C

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Giải chi tiết mã 204 đề thi tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa

    Giải chi tiết mã 204 đề thi tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang)KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
    Mã đề thi 204

    Họ và tên thí sinh……………………………………….

    Mã đề thi 217

    Số báo danh: …………………………………………….

    • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137

    • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.

    Câu 41.           Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn kim loại Zn?

    A. Ag.                                B. Cu.                                C. Au.                                D. Na.

    Câu 42.           Polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?

    A. Poliacrilonitrin.             B. Polietilen.                      C. Polibuta-1,3-đien.         D. Poli(vinyl clorua).

    Câu 43.           Chất nào sau đây có khả năng làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?

    A. NaCl.                            B. CaCl2.                           C. Na2SO4.                        D. Na2CO3.

    Câu 44.           Kim loại Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2 và muối nào sau đây?

    A. Fe2(SO4)3.                    B. FeS.                               C. FeS2.                             D. FeSO4.

    Câu 45.           Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được natri fomat?

    A. CH3COOC3H7.            B. CH3COOCH3.              C. HCOOC2H5.                D. CH3COOC2H5.

    Câu 46.           Chất X có công thức CH3NH2. Tên gọi của X là

    A. metylamin.                    B. trimetylamin.                 C. etylamin.                       D. đimetylamin.

    Câu 47.           Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?

    A. Ag.                                B. Au.                                C. Al.                                 D. Cr.

    Câu 48.           Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra khí SO2?

    A. Fe2O3.                           B. FeCl3.                            C. Fe(OH)3.                       D. FeO.

    Câu 49.           Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?

    A. Tinh bột.                       B. Saccarozo.                     C. Fructozo.                      D. Xenlulozo.

    Câu 50.           Kim loại Al tác dụng với dung dịch chất nào sau đây sinh ra AlCl3?

    A. HCl.                              B. NaCl.                            C. NaNO3.                        D. NaOH.

    Câu 51.           Nồng độ khí metan cao là một trong những nguyên nhân gây ra các vụ nổ trong hầm mỏ. Công thức của metan là

    A. C2H4.                            B. C2H2.                            C. CO2.                             D. CH4.

    Câu 52.           Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Gly là

    A. 3.                                   B. 1.                                   C. 2.                                   D. 4.

    Câu 53.           Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ?

    A. NaCl.                            B. H2SO4.                          C. C2H5OH.                      D. KOH.

    Câu 54.           Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch CuSO4?

    A. Fe.                                 B. Ag.                                C. Mg.                               D. Zn.

    Câu 55.           Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

    A. 2.                                   B. 1.                                   C. 4.                                   D. 3.

    Câu 56.           Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit fomic là

    A. CH3-CHO.                   B. CH2=CH-CHO.            C. HCHO.                         D. OHC-CHO.

    Câu 57.           Chất nào sau đây là chất béo?

    A. Triolein.                        B. Metyl axetat.                 C. Glixerol.                        D. Xenlulozo.

    Câu 58.           Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

    A. Cu.                                B. Ca.                                C. Na.                                D. Ag.

    Câu 59.           Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2?

    A. Al.                                 B. AlCl3.                            C. Al2O3.                           D. Al(OH)3.

    Câu 60.           Kim loại nào sau đây không phản ứng được với HCl trong dung dịch?

    A. Fe.                                 B. Zn.                                C. Ni.                                 D. Cu.

    Câu 61.           Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra đơn chất?

    A. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl.             B. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.

    C. Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl.                    D. Cho kim loại Cu vào dung dịch AgNO3.

    Câu 62.           Số este có cùng công thức phân tử C3H6O2

    A. 4.                                   B. 2.                                   C. 3.                                   D. 5.

    Câu 63.           Cho hỗn hợp gồm Fe và FeO phản ứng với lượng dư dung dịch HNO3 (đặc, nóng), sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối nào sau đây?

    A. FeCl3.                           B. Fe(NO3)3.                     C. FeCl2.                           D. Fe(NO3)2.

    Câu 64.           Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Tơ nitron thuộc loại tơ tổng hợp.                            B. Tơ visco thuộc loại tơ thiên nhiên.

    C. Tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.                     D. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.

    Câu 65.           Hòa tan hết 1,19 gam hỗn hợp gồm Al và Zn trong dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 5,03 gam muối sunfat trung hòa và V lít khí H2. Giá trị của V là

    A. 0,896.                            B. 1,120.                            C. 0,672.                            D. 0,784.

    Câu 66.           Cho 11,2 gam kim loại Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thu được m gam Cu. Giá trị của m là

    A. 9,6.                                B. 19,2.                              C. 6,4.                                D. 12,8.

    Câu 67.           Cho 180 gam dung dịch glucozơ 1% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    A. 2,40.                              B. 2,16.                              C. 1,08.                              D. 1,20.

    Câu 68.           Thuỷ phân hoàn toàn m gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được 8,2 gam muối. Giá trị của m là

    A. 8,8.                                B. 7,4.                                C. 6,0.                                D. 8,2.

    Câu 69.           Cặp chất nào sau đây đều có khả năng thủy phân trong môi trường axit, đun nóng?

    A. Saccarozơ và xenlulozơ.                                         B. Glucozơ và saccarozơ.

    C. Fructozơ và tinh bột.                                               D. Glucozơ và fructozơ.

    Câu 70.           Cho 0,1 mol axit glutamic tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

    A. 22,3.                              B. 19,1.                              C. 18,5.                              D. 16,9.

    (Lời giải) Câu 71.      Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là X) chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự (không có tạp chất khác) thấy oxi chiếm 10,88% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 82,64 gam hỗn hay các muối C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 8,096 gam glixerol. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với y mol H2 (xúc tác Ni, to). Giá trị của y là

    A. 0,296.                            B. 0,528.                            C. 0,592.                            D. 0,136.

    (Lời giải) Câu 72.      Cho các thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2.

    (b) Cho dung dịch NaOH vào nước cứng tạm thời.

    (c) Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.

    (d) Cho bột kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

    (e) Cho dung dịch (NH4)2HPO4 vào nước vôi trong dư.

    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

    A. 4.                                   B. 3.                                   C. 1.                                   D. 2.

    (Lời giải) Câu 73.      Cho sơ đồ các phản ứng sau:

    (1) X + Ba(OH)2 → Y + Z

    (2) X + T → MgCl2 + Z

    (3) MgCl2 + Ba(OH)2 → Y + T

    Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

    A. MgSO4, BaCl2.             B. BaSO4, BaCl2.              C. H2SO4, BaCl2.              D. BaSO4, MgSO4.

    (Lời giải) Câu 74.      Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:

    (1) E + NaOH  X + Y

    (2) F + NaOH  X + Y

    (3) X + HCl Z + NaCl

    Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:

    (a) Phân tử chất E có một liên kết π.

    (b) Chất Y có thể được tạo ra trực tiếp từ etilen.

    (c) Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

    (d) Chất Z có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.

    (e) Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng O2 dư thu được Na2CO3, CO2 và H2O.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2.                                   B. 4.                                   C. 3.                                   D. 5.

    (Lời giải) Câu 75.      Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm 3 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 2,5 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó có chất Z chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,3 mol khí H2.

    Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 1,2 mol Br2 tham gia phản ứng cộng.

    Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol E cần vừa đủ 2,2 mol khí O2 thu được CO2 và H2O.

    Biết có 10% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là

    A. 10,55%.                        B. 7,06%.                           C. 7,13%.                          D. 9,02%.

    (Lời giải) Câu 76.      Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và FeS2. Nung 19,36 gam E trong bình kín chứa 0,245 mol O2 thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,15 mol khí SO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 5,84% thu được 1,68 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 102,3 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 3,82%.                          B. 3,54%.                           C. 4,14%.                          D. 4,85%.

    (Lời giải) Câu 77.      Dẫn 0,15 mol hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,23 mol hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho toàn bộ X qua dung dịch chứa 0,06 mol NaOH và x mol Ba(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch Y. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết Y vào 300 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 0,025 mol khí CO2. Giá trị của m là

    A. 4,925.                            B. 3,940.                            C. 1.970.                            D. 2,955.

    (Lời giải) Câu 78.      Cho các phát biểu sau:

    (a) Alanin phản ứng được với dung dịch HCl.

    (b) Oxi hóa glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, to) thu được sobitol.

    (c) Phenol (C6H5OH) tan trong dung dịch NaOH loãng, dư.

    (d) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren (xúc tác Na) thu được cao su buna-S.

    (e) Đun nóng tripanmitin với dung dịch H2SO4 loãng sẽ xảy ra phản ứng thủy phân.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5.                                   B. 3.                                   C. 2.                                   D. 4.

    (Lời giải) Câu 79.      Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:

    Thí nghiệm 1Thí nghiệm 2Thí nghiệm 3
    Thời gian điện phân (giây)t2t3t
    Lượng khi sinh ra từ bình điện phân (mol)0,401,101,75
    Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam)10,2010,2

    Biết tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2; cường độ dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên. Tổng giá trị (x + y + z) bằng

    A. 2,0.                                B. 2,6.                                C. 1,8.                                D. 2,4.

    (Lời giải) Câu 80.      Hỗn hợp E gồm các hiđrocacbon mạch hở có cùng số nguyên tử hiđro. Tỉ khối của E đối với H2 là 12,5. Đốt cháy hoàn toàn a mol E cần vừa đủ 0,55 mol O2 thu được CO2 và H2O. Mặt khác, a mol E tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là

    A. 0,15.                              B. 0,20.                              C. 0,25.                              D. 0,10.

    ____HẾT____

    Các thầy cô có thể download file 4 mã đề, xem thêm lời giải chi tiết các mã đề khác tại