Category: Lớp 12

  • Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Thái Bình

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Thái Bình

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Thái Bình

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM

    THPT NGUYỄN THÁI BÌNH

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    (Đề thi có 03 trang)

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

    NĂM HỌC 2017-2018

    Môn: HÓA HỌC – Khối 12

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Họ và tên thí sinh:………………………………………………………………..

    Số báo danh:……………………………………………………………………..

    MÃ ĐỀ 121
    1. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (24 câu) :

    Thời gian làm bài 30 phút (không kể thời gian phát đề).

    Học sinh làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm.

    Câu 1. Các tính chất vật lý chung của kim loại gây ra do

    A. Trong kim loại có các electron hóa trị

    B. Trong kim loại có các electron tự do

    C. Các kim loại đều lá chất rắn

    D. Có nhiều kiểu mạng tinh thể kim loại

    Câu 2. Thép là hợp kim của sắt chứa

    A. lượng cacbon < 0,2%

    B. lượng cacbon < 2%

    C. lượng cacbon > 0,2%

    D. lượng cacbon > 2%

    Câu 3. Trong số các kim loại nhóm IIA, dãy các kim loại phản ứng với nước tạo thành dung dịch kiềm là

    A. Ca, Sr, Mg.

    B. Be, Mg, Ba.

    C. Be, Mg, Ca.

    D. Ca, Sr, Ba.

    Câu 4. Câu nào là câu trả lời đúng.

    1. Phân biệt Al, Cu bằng thuốc thử duy nhất và dd NaOH

    2. Phân biệt Al, Cu bằng thuốc thử duy nhất là dd HCl

    3. Phân biệt Al, Fe bằng thuốc thử duy nhất là dd NaOH

    4. Phân biệt Al, Zn bằng thuốc thử duy nhất là dd NaOH

    5. Phân biệt Na, K bằng ngọn lửa không màu

    A. 1, 2, 3

    B. 1, 2, 3, 5

    C. 1, 2, 5

    D. 3, 4, 5

    Câu 5. Những vật bằng Al hằng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ cao cũng không phản ứng với nước vì

    A. kim loại Al tạo màng mỏng thụ động với khí và nước.

    B. trên bề mặt của vật có một lớp màng Al2O3 mỏng, bền chắc không cho nước và khí thấm qua.

    C. hỗn hợp Al2O3 và Al(OH)3 bảo vệ Al.

    D. Al(OH)3 không tan trong nước đã ngăn cản không cho Al tiếp xúc với không khí.

    Câu 6. Trên cửa đập nước bằng thép thường có gắn những lá kẽm. Phương pháp dùng để chống ăn mòn cửa đập nước là

    A. Phương pháp biến đổi bề mặt

    B. Dùng hợp kim chống gỉ

    C. Phương pháp phủ

    D. Phương pháp điện hóa

    Câu 7. Để nhận ra 4 gói bột riêng rẽ : Na2O, Al2O3, Al, MgO; người ta dùng thêm.

    A. Dung dịch HCl

    B. Dung dịch H2SO4

    C. Dung dịchHNO3

    D. H2O

    Câu 8. Cho từng chất : FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3, FeO, Fe, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 lần lượt tác dụng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là :

    A. 7

    B. 8

    C. 5

    D. 6

    Câu 9. Tính chất hóa học chung của kim loại là

    A. Tính hoạt động mạnh

    B. Tính khử (Bị oxihóa )

    C. Tính oxihóa (Bị khử )

    D. Tính khử và tính oxihóa

    Câu 10. Trong số các kim loại Mg, Al, Fe, Cu và Cr, thì kim loại bị thụ động hóa với dung dịch HNO3 (đặc, nguội) là

    A. Cu, Al và Fe

    B. Cu, Al, Fe và Cr

    C. Al, Fe và Cr.

    D. Al và Fe

    Câu 11. Dung dịch X có màu da cam. Nếu cho thêm vào một lượng KOH, màu da cam của dung dịch dần dần chuyển sang màu vàng tươi. Nếu thêm vào đó một lượng H2SO4, màu của dung lại chuyển sang màu da cam. Dung dịch X chứa chất có công thức là

    A. K2CrO4.

    B. H2CrO4.

    C. CrCl3

    D. K2Cr2O7.

    Câu 12. Bản chất của sự ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học đều là

    A. Sự oxihóa của các ion kim loại

    B. Có sự hình thành dòng điện trong quá trình ăn mòn

    C. Các quá trình oxihóa khử

    D. Sự phá huỷ kim loại

    Câu 13. Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung dịch?

    A. AgNO3.

    B. CuSO4

    C. HCl.

    D. AlCl3.

    Câu 14. So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại

    A. Thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn

    B. Thường có năng lượng ion hóa nhỏ hơn

    C. Thường có số electron ở phân lớp ngoài cùng nhiều hơn

    D. Thường dễ nhận electron trong các phản ứng hóa học

    Câu 15. Thực hiện những thí nghiệm sau đây :

    (a)Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dd Ca(OH)2

    (b)Nhỏ từ từ đến dư dd NaOH vào dd Ca(HCO3)2

    (c)Nhỏ từ từ đến dư dd KOH vào dd Al2(SO4)3

    (d)Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dd NaAlO2

    Thí nghiệm nào có hiện tượng kết tủa tăng dần đến cực đại rồi sau đó tan dần đến hết là

    A. (a) , (c) , (d)

    B. (a) , (b) , (c)

    C. (a) , (c)

    D. (a) , (b) , (c), (d)

    Câu 16. Phản ứng nào sau đây chỉ thực hiện được bằng phương pháp điện phân

    A. CuSO4 + H2O Cu + ½ O2 + H2SO4

    B. CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4

    C. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag

    D. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu

    Câu 17. Nguyên tắc làm mềm nước cứng là

    A. Làm giảm nồng độ các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng

    B. Oxi hóa các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng

    C. Cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion.

    D. Khử các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng

    Câu 18. Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong

    A. ancol etylic

    B. phenol lỏng

    C. dầu hỏa

    D. nước

    Câu 19. Tên của các quặng chứa FeCO3 , Fe2O3 , Fe3O4 , FeS2 lần lượt là

    A. pirit, hemantit, manhetit, xiđerit

    B. hemantit, pirit, manhetit, xiđerit

    C. xiđerit, manhetit, pirit, hemantit

    D. xiđerit, hemantit, manhetit, pirit

    Câu 20. Xét 2 phản ứng hóa học sau: FeO + CO Fe + CO2 (1)

    FeO + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O (2)

    Nhận định nào có thể rút ra từ 2 phản ứng trên

    A. Hợp chất sắt (II) chỉ có tính oxi hóa

    B. Hợp chất sắt (III) chỉ có tính oxi hóa

    C. Hợp chất sắt (II) chỉ có tính khử

    D. Hợp chất sắt (II) vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa

    Câu 21. Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là

    A. Cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử

    B. Cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hóa

    C. Khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại

    D. Oxi hóa ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại

    Câu 22. Hãy chọn câu đúng. Khi đốt với ngọn lửa không màu, Na và hợp chất của nó làm ngọn lửa có màu

    A. đỏ tím

    B. vàng chói

    C. đỏ huyết

    D. lục hơi vàng

    Câu 23. Kim loại có các tính chất vật lý chung là

    A. Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, tính cứng

    B. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi

    C. Tính dẻo, dẫn điện, khó nóng chảy, ánh kim

    D. Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim

    Câu 24. Dẫn không khí bị ô nhiễm đi qua giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 thấy dung dịch xuất hiện vết màu đen . Không khí đó đã bị nhiễm khí nào sau đây

    A. NO2

    B. SO2

    C. Cl2

    D. H2S

    1. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 câu ): Thời gian làm bài 20 phút .

    ( Cho nguyên tử khối của:Li=3, Na=23, K=39, S=32, O=16, H=1, Zn=65, Ag=108, Al=27, Cu=64, Mg=24, Fe=56)

    Câu 1(0,75đ): Hòa tan hoàn toàn 11,7 gam kim loại B thuộc nhóm IA vào dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít H2 (đktc).Hãy xác định kim loại B.

    Câu 2(0,75đ): Hòa tan hoàn toàn 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.

    Câu 3(0,75đ): Ngâm một lá Zn trong 50ml dung dịch AgNO3 0,1M. Khi phản ứng kết thúc lấy lá Zn ra khỏi dung dịch, rửa sạch sấy khô. Hãy cho biết khối lượng lá Zn tăng hay giảm bao nhiêu gam?

    Câu 4(0,75đ): Cho 200 ml dung dịch AlCl­3 1M vào 350 ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?

    Câu 5(1đ): Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí NO (đktc) ( là sản phẩm khử duy nhất). Xác định giá trị của V?

    • Hết

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 12 – Nguyen Thai Binh – da tnkq

    Hóa 12 – Nguyen Thai Binh – da Tu luan

    Hoa 121 – Nguyen Thai Binh – de

    Hoa 122 – Nguyen Thai Binh – de

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Hữu Huân

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Hữu Huân

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Hữu Huân

    Khoa học tự nhiên Mã đề 647-Trang 1/2

    TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU HUÂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (2017 – 2018)
    MÔN: HOÁ HỌC – Khối 12 – Khoa học tự nhiên
    Thời gian: 30 phút (Không kể thời gian phát đề)
    Mã đề : 647

    Cho: Na=23 ; K=39 ; Ca=40 ; Mg=24 ; Ba=137 ; Al=27 ; Fe=56 ; Cr=52 ; C=12 ; H=1 ; O=16 ; Cl=35,5.
    Câu 1. Quặng nào dùng để sản xuất nhôm?
    A. Hematit. B. Đolomit. C. Xiđerit. D. Boxit .
    Câu 2. Cho phản ứng: FeO + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên,
    khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO
    3 là:
    A. 8. B. 6. C. 4. D. 10.
    Câu 3. Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Toàn bộ khí thoát ra sau phản ứng được
    dẫn vào dung dịch Ca(OH)
    2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
    A. 10 gam. B. 15 gam. C. 20 gam. D. 30 gam.
    Câu 4. Kim loại Mg không tác dụng với dung dịch chất nào sau đây (ở nhiệt độ thường)?
    A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch HNO3. D. Dung dịch CuSO4.
    Câu 5. Phản ứng nào sau đây giải thích sự hình thành thạch nhũ trong hang động ?
    A. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O. B. CaCO3 t 0CaO + CO2.
    C. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 +H2O. D. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2.
    Câu 6. Để điều chế kim loại K người ta có thể dùng phương pháp sau:
    A. Điện phân dung dịch KCl có vách ngăn xốp. B. Dùng Li để khử K ra khỏi dung dịch KCl.

    C. Dùng CO để khử K ra khỏi K2O.
    Câu 7. Công thức của quặng manhetit là:
    D. Điện phân KCl nóng chảy.

    A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. FeO. D. FeS2.
    Câu 8. Hai chất nào sau đây đều là hợp chất lưỡng tính?
    A. Ba(OH)2 và Fe(OH)3.B. NaOH và Al(OH)3. C. Ca(OH)2 và ZnO. D. Al2O3 và Al(OH)3.
    Câu 9. Để bảo quản natri người ta phải ngâm natri trong:
    A. Nước. B. Dầu hỏa. C. Ancol etylic. D. Phenol lỏng.
    Câu 10. Khi cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thì:
    A. Xuất hiện kết tủa keo trắng và kết tủa không tan.
    B. Lúc đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan một phần.
    C. Có phản ứng xảy ra nhưng không quan sát được hiện tượng.
    D. Lúc đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan hết.
    Câu 11. Dung dịch loãng dư nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt (III)?
    A. H2SO4. B. HNO3. C. HCl. D. FeCl3.
    Câu 12. Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là:
    A. Na2CO3, CO2, H2O. B. NaOH, CO2, H2O. C. NaOH, CO2, H2. D. Na2O, CO2, H2O.
    Câu 13. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:
    A. Đá vôi. B. Thạch cao sống. C. Thạch cao khan. D. Thạch cao nung.
    Câu 14. Cho 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M thì có 3,36
    lít H
    2 bay ra (đktc). Giá trị của V là
    A. 300 ml. B. 400 ml. C. 200 ml. D. 600 ml.

    Khoa học tự nhiên Mã đề 647-Trang 2/2
    Câu 15.
    Cho hỗn hợp gồm a mol Na2O và a mol Al2O3 vào nước dư thì thu được dung dịch X. Phát biểu nào
    sau đây đúng?
    A. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì thu được kết tủa.
    B. Dung dịch X làm giấy quì tím chuyển sang màu đỏ.
    C. Dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan duy nhất.
    D. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch X thì không thu được kết tủa.
    Câu 16. Cho các chất X, Y, Z, T đều tác dụng với H2SO4 loãng và thỏa mãn sơ đồ: Fe(NO3)2 → X → Y →
    Z → T. Mỗi mũi tên ứng với một phản ứng. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
    A. FeS, Fe(OH)2, FeO, Fe. B. FeS, Fe2O3, Fe, FeCl3.
    C. FeCO3, FeO, Fe, FeS. D. FeCl2, Fe(OH)2, FeO, Fe.
    Câu 17. Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl(0,02 mol),
    HCO
    3– (0,10 mol) và SO42– (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì
    nước còn lại trong cốc
    A. Là nước mềm. B. Có tính cứng vĩnh cửu.
    C. Có tính cứng tạm thời. D. Có tính cứng toàn phần.
    Câu 18. Cho 7,8 gam kim loại crom đã nung nóng vào bình đựng khí oxi có dư thì thu được m gam oxit. Giá
    trị của m là
    A. 12,6. B. 11,4. C. 5,1. D. 10,2.
    Câu 19. Trong các kim loại sau: Liti, Natri, Kali, Rubidi. Kim loại hoạt động mạnh nhất là
    A. Liti. B. Natri. C. Kali. D. Rubiđi.
    Câu 20. Hợp chất nào của crom có tính lưỡng tính ?

    A. CrO3.
    Câu 21. Cho các phát biểu:
    B. CrO. C. Cr2O3. D. H2Cr2O7.

    (a) Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại.
    (b) Tính dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Al, Fe.
    (c) Kim loại Na khử được ion Cu
    2+ trong dung dịch thành Cu.
    (d) Nhôm bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch chứa Na
    2SO4 và H2SO4.
    (e) Cho Fe vào dung dịch AgNO
    3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
    (g) Cho Mg vào dung dịch FeCl
    3 dư, sau phản ứng thu được Fe.
    (h) Hỗn hợp a mol Cu và a mol Fe
    2O3 tan hết trong dung dịch HCl dư.
    Số phát biểu đúng là
    A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
    Câu 22. Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2
    (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 60,7 gam hỗn hợp muối. Khối lượng của Fe3O4 có trong X là:
    A. 18,56. B. 27,84. C. 23,2. D. 11,6.
    Câu 23. Cho lượng dư Mg tác dụng với dung dịch gồm HCl, 0,15 mol KNO3 và 0,3 mol NaNO3. Sau khi
    các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa
    m gam muối và 9,408 lít hỗn hợp khí Y (đktc)
    gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hoá nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H
    2 là 13. Giá trị gần
    nhất
    của m
    A. 90,5. B. 88,5. C. 125,0. D. 127,0.
    Câu 24. Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng)
    tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H
    2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào
    dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
    m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m
    là:
    A. 54,5. B. 27,5. C. 23,5. D. 10,5.
    ————————HẾT————————

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa-12-NguyenHuuHuan-da

    Hoa-12-NguyenHuuHuan-de-1-KHTN

    Hoa-12-NguyenHuuHuan-de-1-KHXH

    Hoa-12-NguyenHuuHuan-de-tuluan-KHTN

    Hoa-12-NguyenHuuHuan-de-tuluan-KHXH

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Khuyến

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Khuyến

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Khuyến

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM

    TRƯỜNG THCS –THPT NGUYỄN KHUYẾN ĐỀ CHÍNH THỨC

    MÃ ĐỀ 121 – KIỂM TRA HỌC KÌ II (2017-2018) – MÔN: HÓA HỌC LỚP 12.

    Thời gian làm bài: 50 phút , không kể thời gian phát đề.

    Cho biết: C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; S = 32; Na = 23 ; K = 39; Fe = 56; Mg = 24; Ca = 40 ; Ba = 137; Cu = 64; Al=27.

    Họ và tên học sinh :………………………………………………………………………….Số báo danh :………………………

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)

    Câu 1. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất

    A. Fe B. Zn C. Cu D. Ag.

    Câu 2. X kim loại kiềm thổ không khử được nước ở điều kiện thường . Vậy X là

    A. Ca B. Ba C. Be D. Na

    Câu 3. Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III) ?

    A. HNO3. B. H2SO4. C. CuSO4. D. HCl.

    Câu 4. Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?

    A. AlCl3. B. Al(OH)3 C. FeCl3. D. CaCO3

    Câu 5. Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có:

    A. Al. B. Al(OH)3. C. CO2. D. Al2O3

    Câu 6. Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây ra mưa axit?

    A. H2S và N2. B. CO2 và O2. C. SO2 và NO2. D. NH3 và HCl.

    Câu 7. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức của X là

    A. CrCl3. B. FeCl2. C. MgCl2. D. FeCl3.

    Câu 8. Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại

    A. Pb. B. Zn. C. Cu. D. Ag.

    Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam kim loại Na vào 75,4 gam nước, thu được dung dịch

    có nồng độ x%. Giá trị của x là

    A. 10,03 B. 10,00 C. 10,05 D. 9,98

    Câu 10. Quặng hematit đỏ thường dùng để sản xuất gang có công thức là :

    A. FeCO3 . B.FeS2 C. Fe3O4. D Fe2O3

    Câu 11. Chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

    A. MgO B. Na2CO3 C. Ag D. Fe(OH)3

    Câu 12. Cho 200 ml dung dịch AlCl31,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là

    A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2.

    Câu 13. Dẫn CO dư qua hỗn hợp các chất MgO, CuO, Al2O3 , FeO ở nhiệt độ cao. Sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Số kim loại trong Y là

    A.3 B. 2 C. 1 D.4.

    Bài 14. Cho 200 ml dung dịch KOH 1 M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 13,05 gam chất tan . Tính nồng độ mol của dung dịch HCl ?

    A. 1,0 B. 2,0 C. 0,5 D. 1,5.

    Câu 15. Phát biểu không đúng về muối natri đicromat là

    A. Có tính oxi hóa mạnh . B. Crom có số oxi hóa +6 trong natri đicromat.

    C. Công thức hóa học là Na2CrO4 D. Dung dch có màu da cam .

    Câu 16. Cho các chất : NaHCO3, CrO3, SO2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 17. Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và phần rắn không tan. Dung dịch X không tác dụng được với

    A. NaNO3 B. Cl2 C. NaCl D. NH3

    Bài 18. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 39,40 B. 9,85. C. 29,55. D. 19,70.

    Câu 19. Thực hiện các thí nghiệm sau :

    a. Cho Zn dư vào dung dịch CrCl3

    b. Đốt FeS2 trong không khí.

    c.Nung hỗn hợp Al dư và Cr2O3 ở nhiệt độ cao ( không có không khí).

    d. Điện phân dung dịch CaCl2

    Số thí nghiệm tạo ra kim loại sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ?

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 20. Cho hỗn hợp gồm BaO, Al2O3, FeO và CuO vào nước (dư), thu được dung dịch X chứa hai chất tan và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn .Phát biểu nào sau đây là đúng

    A. Dung dịch X chứa Ba(HCO3)2 và Ba(AlO2)2

    B. Kết tủa Z gồm BaCO3 và Al(OH)3.

    C. Rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng có khí bay ra.

    D. Rắn Y không tan hết trong dung dịch HCl dư.

    Câu 21. Hòa tan hết 16 gam hỗn họp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 0,5 lít dung dịch HNO3 1,7M, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa m gam Cu và không có khí thoát ra. Giá trị của m là

    A. 6,40 B. 7,68 C. 5,12 D. 4,80.

    Câu 22. Tiến hành các thí nghiệm sau :

    (a) Đun sôi nước cứng tạm thời.

    (b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2

    (c) Sục khí CO2 vào dung dịch BaCl2 dư .

    (d) Cho MgCO3 vào dung dịch NaHSO4

    (e) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào nước cứng vĩnh cửu (chứa CaCl2 và CaSO4).

    Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa ?

    A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

    Câu 23. Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và V lít khí H2( đktc) Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

    Giá trị của V là:

    A. 2,016 B. 2,240 C.2,688 D. 5,376

    Câu 24. Hòa tan hết 62,24 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa KNO3 và 1,21 mol H2SO4 , thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỉ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa . Nếu cho NaOH dư vào Z thì thấy có 2,17 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 85,8 gam kết tủa và 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của FeCO3 có giá trị gần nhất là

    A. 16           B.15 %                C. 17                       D. 19

    B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) :

    I. Viết các phương trình phản ứng biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau : 1 đ

    NaCl NaOHNa2CO3 YBaCO3

    II. Xác định thành phần các chất sau phản ứng ( không viết phương trình phản ứng). 1 đ

    1. Cho Al và Cu vào dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch

    chỉ chứa một muối X và rắn Y gồm hai kim loại. Xác định thành phần các chất trong X và Y

    2. Hòa tan Cu và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và phần rắn

    không tan. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được kết tủa gồm những chất nào ?

    III. Toán (2 đ) :

    (Viết phương trình hoặc bán phán ứng hoặc hoặc sử dụng các phương pháp bảo toàn đều được)

    1. Cho 7,8 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dd H2SO4 loãng dư . Phản ứng xong thu thấy khối

    lượng dung dịch tăng 7 gam. Tính thành phần % khối lượng của Al ? .( 0,75 đ)

    2. Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn,

    thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Tính m ? .( 0,75 đ)

    3.Cho a gam hỗn hợp Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được

    2,24 lít khí H2 (đktc) và 1,5 gam chất rắn không tan. Tính a ?( 0,5 đ)

    ====HẾT====

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 12 – Nguyen Khuyen – da

    Hoa 12 – Nguyen Khuyen – de

    Nguyễn Khuyến deda hoa 12 Dap an

    Nguyễn Khuyến deda hoa 12 MĐ401

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Hữu Thọ

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Hữu Thọ

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Hữu Thọ

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

    TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU THỌ

    KIỂM TRA HỌC KỲ II.NH 2017-2018

    MÔN: HOÁ HỌC –KHỐI:12-KHTN

    Mã đề thi 132

    (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

    Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… số báo danh: ………………………..

    Câu 1: Oxit nào sau đây là oxit axit ?

    A. CrO3. B. MgO. C. Na2O. D. CaO.

    Câu 2: Trong phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O. Số phân tử HNO3 bị khử (tạo NO) và tạo muối theo thứ tự là:

    A. 1 và 3. B. 3 và 4. C. 3 và 1. D. 1 và 4.

    Câu 3: Cho phương trình hoá học: a Al + b Fe3O4 →cFe + dAl2O3. (a, b, c, d là các số nguyên, tối giản). Tổng các hệ số a, b, c, d là

    A. 27. B. 26. C. 25 D. 24.

    Câu 4: Cho 2 thí nghiệm sau:

    (1) Cho khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2

    (2) Cho dung dịch HCl loãng dư vào dung dịch NaAlO2

    Chọn phát biểu đúng?

    A. (1) và (2) đều có kết tủa như nhau B. (1) có kết tủa ; (2) có kết tủa rồi tan

    C. (1) có kết tủa ; (2) không phản ứng D. (1) và (2) đều có kết tủa, sau đó kết tủa tan

    Câu 5: Dãy nào sau đây gồm các chất gây ô nhiễm không khí?

    A.CO, CO2, SO2, H2S, NOx, CFC, các chất bụi,…

    B.CO, CO2, SO2, H2S, N2

    C.CO, O2, SO2, H2S, NOx, CFC

    D.O3, CO2, SO2, H2S, NOx, các chất bụi,…

    Câu 6: Để phân biệt các khí CO, CO2, O2, SO2 có thể dùng:

    A. Dung dịch Na2CO3 và nước brom

    B. Tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và dung dịch K2CO3

    C. Tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và nước brom

    D. Tàn đóm cháy dở và nước brom

    Câu 7: Để nhận biết ion NO3 người ta thường dùng Cu và dd H2SO4 loãng và đun nóng, vì:

    A. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng nhạt

    B. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm

    C. Phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh

    D. Phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hoá nâu trong không khí.

    Câu 8: Dãy các chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính?

    A. Cr2O3; CrO3. B. Cr2O3; Cr(OH)3. C. Cr2O3; CrCl3. D. Cr(OH)3; Na2Cr2O7.

    Câu 9: Cho 2 lá sắt (1),(2). Lá (1) cho tác dụng hết với khí Clo. Lá (2) cho tác dụng hết với dung dịch HCl . Hãy chọn câu phát biểu đúng.

    A. Trong cả 2 trường hợp đều thu được FeCl2.

    B. Lá (1) thu được FeCl3, lá (2) thu được FeCl2.

    C. Trong cả 2 trường hợp đều thu được FeCl3.

    D. Lá (1) thu được FeCl2, lá (2) thu được FeCl3.

    Câu 10: Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thì xuất hiện

    A. kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ.

    B. kết tủa màu trắng hơi xanh.

    C. kết tủa màu nâu đỏ.

    D. kết tủa màu xanh lam.

    Câu 11: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm

    A. Mg, Al, Fe, Cu B. Mg, Fe, Cu. C. MgO, Fe, Cu. D. MgO, Fe3O4, Cu.

    Câu 12: Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl vừa đủ

    A. tạo muối FeCl2 và FeCl3 B. không phản ứng

    C. tạo muối FeCl3 D. tạo muối FeCl2

    Câu 13: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ

    A. không màu sang màu vàng. B. màu da cam sang màu vàng.

    C. không màu sang màu da cam. D. màu vàng sang màu da cam.

    Câu 14: Cho các phản ứng sau:

    a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) →; b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) →;

    c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) → ; d) Cu + dung dịch FeCl3 → ;

    f) Fe2O3 + HNO3;

    Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là:

    A. a, b, d, f B. a, b, d C. a, b, c, D. a, b, c, d, .

    Câu 15: Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp Tecmit) để thực hiện phản ứng dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là

    A. Ag B. Fe C. Al D. Cu

    Câu 16: Phương trình phản ứng nào được viết đúng?

    A. Al + Ba(OH)2 BaAlO2 + H2 B. 2Al+2NaOH+2H2O2NaAlO2+3H2

    C. Al+Mg(OH)2+2H2OMgAlO2+3H2 D. Al + 2NaOH NaAlO2 + H2

    Câu 17: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+?

    A. [Ar]3d4. B. [Ar]3d3. C. [Ar]3d6. D. [Ar]3d5.

    Câu 18: Tác nhân gây ô nhiễm môi trường nước bao gồm:

    A. Các ion của kim loại nặng B. Các anion: NO3, PO43-, SO42-

    C. Thuốc bảo vệ thực vất và phân bón hóa học D. Cả A, B và C đều đúng

    Câu 19: Cho dãy kim loại: Zn, Fe, Cr. Thứ tự giảm dần độ hoạt động hóa học của các kim loại từ trái sang phải trong dãy là

    A. Fe, Zn, Cr B. Zn, Fe, Cr C. Zn, Cr, Fe D. Cr, Fe, Zn.

    Câu 20: Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá là

    A. Fe(NO3)2, FeCl3. B. FeO, Fe2O3. C. Fe2O3, Fe2(SO4)3. D. Fe(OH)2, FeO.

    Câu 21: Trường hợp xảy ra phản ứng

    A. Cu + HCl (loãng) B. Cu + Pb(NO3)2 (loãng)

    C. Cu + H2SO4 (loãng) D. Cu + HCl (loãng) + O2

    Câu 22: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó

    A. Cu(NO3)2. B. Fe(NO3)2. C. Fe(NO3)3. D. HNO3.

    Câu 23: Dãy muối nào sau đây đều có tính oxi hoá mạnh ?

    A. K2Cr2O7; Na2CrO4. B. K2CrO4 và NaBr.

    C. Na2CO3 và Na2Cr2O7 D. CrCl2; NaCl.

    Câu 24: Để phân biệt dung dịch Cr2(SO4)3 và dung dịch FeCl2 người ta dùng lượng dư dung dịch

    A. NaOH. B. NaNO3 . C. KNO3. D. K2SO4.

    BÀI TẬP TỰ LUẬN :

    Câu 1:Khối lượng K2Cr2O7 tác dụng vừa đủ với 0,3 mol FeSO4 trong H2SO4 loãng là

    A.26,4 g. B.29,4 g. C.14,2 g. D.14,7 g.

    Câu 2:Cho m gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư. Sau phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí H2 (đkc). Giá trị m là

    A.2,7 gam B.5,4 gam C.3,6 gam D.10,8 gam

    Câu 3:Hòa tan hoàn toàn 3,68 gam hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,08 mol khí NO duy nhất (đktc). Số mol Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt bằng:

    A. 0,01 mol và 0,01 mol B. 0,02 mol và 0,03 mol

    C. 0,04 mol và 0,06 mol D. 0,03 mol và 0,03 mol

    Câu 4 : Hòa tan 6,48gam FeO trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được V lít khí NO (đktc). V bằng bao nhiêu lít:

    A. 0,336lít B. 2,24lít C. 0,224lít D. 0,672lít

    Câu 5:Cho 38,4 gam kimloại M tác dụng vừa hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 8,96 lít khí duy nhất NO ở đktc. Kim loại M là

    A. Mg B. Fe C. Cu D. Zn

    Câu 6 : Cho 25,6g Cu tác dụng vừa đủ với khí Clo. Khối lượng muối thu được là:

    A. 18g B. 27g C. 13,5g D.54g

    Câu 7: Hỗn hợp X gồm Na ,Ba ,Na2O và BaO .Hoà tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước , thu được 1,12 lít khí H2 (đkc) và dd Y , trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100ml dd Al2(SO4)3 0,5M , thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là

    A.27,96 B.29,52 C.36,51 D.1,50

    Câu 8 :Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra. Giá trị của V là.

    A. 6,72 B. 9,52 C. 4,48 D. 3,92. 

    Học sinh giải tự luận các câu 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8

    Biết H=1 ; O=16 ; K=39 ; Cr=52 ; Al=27 ;Fe=56 ;Mg=24; S=32 ; Cu=64

    N=14 ; Cl=35,5 ; Zn= 65 ; Na= 23 ; Ba= 137

    ———————————————–

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 12 – Nguyen Huu Tho – da TN

    Hoa 12 – Nguyen Huu Tho – da XH

    Hoa 12 – Nguyen Huu Tho – de TN 132

    Hoa 12 – Nguyen Huu Tho – de XH 131

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Hữu Cảnh

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Hữu Cảnh

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Hữu Cảnh

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TPHCM

    TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẢNH

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II _ NĂM HỌC 2017-2018

    MÔN : HÓA HỌC – LỚP 12

    Thời gian làm bài: 30 phút (không kể thời gian giao đề)

    (Đề kiểm tra gồm 24 câu trắc nghiệm)

    Mã đề thi 132

    (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

    Họ và tên thí sinh:……………………………………………………………Số báo danh: ……………………………………

    (Cho H=1;C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; Cl=35,5; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108; Cr=52; Ba=137; K=39; S=32; Li=7.)

    Câu 1: Cho 0,15 mol FeO tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa HNO3 dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được bao nhiêu gam muối khan?

    A. 27,0. B. 13,5. C. 36,3. D. 24,2.

    Câu 2: Những tính chất vật lý chung của kim loại (tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim) gây nên bởi yếu tố nào sau đây?

    A. Các ion dương kim loại. B. Mạng tinh thể kim loại.

    C. Liên kết kim loại. D. Các electron tự do.

    Câu 3: Để bảo quản kim loại Na, trong phòng thí nghiệm người ta dùng cách nào đây?

    A. Ngâm chìm trong phenol. B. Ngâm chìm trong nước.

    C. Ngâm chìm trong dầu hỏa. D. Ngâm chìm trong rượu.

    Câu 4: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X khi cho dung dịch axit tác dụng với chất rắn (kim loại hoặc muối). Hình vẽ dưới minh họa phản ứng nào sau đây?

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Hữu Cảnh 1

    A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.

    B. 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

    C. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

    D. Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

    Câu 5: Trên thế giới, rất nhiều người mắc các bệnh về phổi bởi chứng nghiện thuốc lá. Nguyên nhân chính là do trong khói thuốc lá có chứa chất:

    A. nicotin. B. aspirin. C. cafein. D. moocphin.

    Câu 6: Phương trình hóa học nào sau đây sai?

    A. H2 + CuO Cu + H2O. B. AgNO3 + Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag.

    C. Mg(HCO3)2 MgCO3 + CO2 + H2O. D. Cr + S CrS.

    Câu 7: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), thu được 38,175 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2,52 lít khí H2 (đktc) và 5,6 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần hai trong 950 ml dung dịch HNO3 2M, thu được 4,48 lít khí NO (đktc) và dung dịch chi chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 124. B. 113. C. 126. D. 123.

    Câu 8: Cho 600 ml dung dịch NaOH 0,1M phản ứng với 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:

    A. 6,24. B. 2,34. C. 1,56. D. 3,12.

    Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,125 mol Ca(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 10,0. B. 15,0. C. 12,5. D. 25,0.

    Câu 10: Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 thì:

    A. Không có hiện tượng gì.

    B. Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan một phần.

    C. Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa không tan.

    D. Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan hết.

    Câu 11: Hai chất đều có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước là:

    A. NaCl và Ca(OH)2. B. Na3PO4 và Na2CO3. C. HCl và Na2CO3. D. Ca(OH)2 và Na2CO3.

    Câu 12: Cho 2,74 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,02 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là:

    A. 6,62 gam. B. 1,96 gam. C. 4,66 gam. D. 5,94 gam.

    Câu 13: Cho Fe có số hiệu nguyên tử là 26. Ion Fe3+ có cấu hình electron là:

    A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d5. C. [Ar]3d64s2. D. [Ar]3d3.

    Câu 14: Cho 5,4 g Al vào 150 ml dung dịch KOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thể tích khí H2 (đktc) thu được là:

    A. 1,008 lít. B. 0,672 lít. C. 10,08 lít. D. 6,72 lít.

    Câu 15: Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại:

    A. Cu. B. Zn. C. Ag. D. Pb.

    Câu 16: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

    A. Ca. B. K. C. Cu. D. Mg.

    Câu 17: Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây?

    A. Muối ăn. B. Vôi sống. C. Phèn chua. D. Thạch cao.

    Câu 18: Cho các phát biểu sau:

    (a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot.

    (b) CrO3 là oxit axit, khi tác dụng với nước chỉ tạo ra một axit.

    (c) Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là Fe.

    (d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối.

    (e)Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính.

    (f) Kim loại Cu không tác dụng được với dung dịch hỗn hợp NaNO3HCl.

    (g) Thuốc thử có thể dùng để phân biệt Al, Al2O3, Mg là dung dịch HCl.

    (h) Để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cữu có thể dùng dung dịch Na2CO3.

    Số phát biểu đúng là:

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

    Câu 19: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,15 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy kết tủa, rửa sạch, sấy khô và nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn. Giá trị của m là :

    A. 32. B. 56. C. 24. D. 40.

    Câu 20: Nguyên liệu để sản xuất nhôm trong công nghiệp là:

    A. Quặng boxit. B. Cao lanh. C. Mica. D. Đất sét.

    Câu 21: Trong các hợp chất, crôm có số oxi hóa phổ biến là:

    A. +2; +3; +5. B. +1; +2; +3. C. +3; +4; +6. D. +2; +3; +6.

    Câu 22: Hòa tan hết 8,72 gam hỗn hợp E gồm Fe và hai oxit sắt trong dung dịch HC1 dư, thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 đến dư vào X, thu được dung dịch Y chứa 21,125 gam muối. Mặt khác, cho 8,72 gam E tan hết trong 380 ml dung dịch HNO3 1M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của V là:

    A. 0,896. B. 1,120. C. 1,568. D. 0,448.

    Câu 23: Thép là hợp kim gồm sắt và cacbon, trong đó % khối lượng của cacbon:

    A. 2 – 5%. B. 0,2– 0,5%. C. 0,012%. D. 0,1 – 2%.

    Câu 24: Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 ta thấy dung dịch đổi màu:

    A. từ vàng sang đỏ thẫm. B. từ vàng sang da cam.

    C. từ da cam sang vàng. D. từ đỏ thẫm sang da cam.———————————————–

    ———– HẾT ———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    28042018_K12_132

    ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM HÓA 12

    HOA12_TL_28042018

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Huệ

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Huệ

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Huệ

    TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ

    Đ

    MÃ ĐỀ: 117

    Ề KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC: 2017 – 2018

    MÔN: HÓA – KHỐI: 12 KHTN – THỜI GIAN: 50 phút

    Học sinh phải ghi mã đề vào giấy làm bài (nếu không ghi sẽ bị KHÔNG điểm)

    Cho H=1, C=12, N=14, O=16, S=32, Li =7, Na=23, K=39, Ca=40,

    Fe=56, Zn=65, Mg=24, Al=27, Cu=64, Ba = 137, Cl=35,5.

    PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

    Câu 1. Nhúng một đinh sắt vào 160 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy đinh sắt đem rửa sạch, sấy khô, cân lại thì khối lượng đinh sắt

    A. giảm 1,28 gam. B. tăng 1,28 gam. C. tăng 2,56 gam. D. giảm 2,56 gam.

    Câu 2. Dẫn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 70 ml dung dịch NaOH a mol/l thu được 10,52 gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của a là

    A. 2,5. B. 1,5. C. 2,0. D. 1,0.

    Câu 3. Khi điện phân dung dịch muối CuCl2, người ta thu được 8,96 lít khí Cl2 (đktc) và a gam kim loại Cu. Giá trị của a

    A. 25,6. B. 39,8. C. 28,4. D. 54,0.

    Câu 4. Canxi là khoáng chất cơ bản để tạo xương và răng, được cung cấp vào cơ thể từ nguồn thực phẩm. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố canxi thuộc nhóm

    A. IIA. B. IIIA. C. VIB. D. IA.

    Câu 5. Chọn phát biểu sai:

    A. Hợp kim Na, K được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.

    B. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.

    C. Thành phần chính của thạch cao là CaCO3.

    D. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.

    Câu 6. Khi phân tích thành phần một mẫu nước tự nhiên chỉ thấy chứa nhiều ion: Ca2+, Mg2+, HCO (không kể các ion do nước tự phân li). Mẫu nước trên thuộc loại:

    A. nước cứng tạm thời. B. nước mềm.

    C. nước cứng vĩnh cữu. D. nước cứng toàn phần.

    Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 3,91 gam một kim loại kiềm M trong dung dịch HCl dư thu được 1,904 lít khí H2 (đktc). M là kim loại nào sau đây?

    A. Na. B. Ca. C. K. D. Li.

    Câu 8. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?

    A. Al + dung dịch NaOH. B. Fe + dung dịch AgNO3.

    C. Cu + dung dịch FeCl2. D. NaHCO3 + dung dịch HCl.

    Câu 9. Hòa tan hoàn toàn hn hp chứa 0,3 mol Fe, 0,2 mol FeO và 0,15 mol Fe2O3 bng dung dịch HCl thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết ta B. Lọc lấy kết tủa B và nung trong không khí đến khi lượng không đổi thu được m gam cht rn. Giá tr ca m là

    A. 80,0. B. 72,0. C. 52,0. D. 64,0.

    Câu 10. Dãy gồm các chất tan được trong nước đều tạo dung dịch kiềm là

    A. CuO, Ca, Na2O. B. BaO, MgO, Cu. C. Fe, Al2O3, CaO. D. Na2O, K, BaO.

    Câu 11. Phương pháp thích hợp để điều chế các kim loại Na, Ba, Al trong công nghiệp là

    A. điện phân nóng chảy. B. thủy luyện. C. điện phân dung dịch. D. nhiệt luyện.

    Câu 12. Trường hợp nào sau đây thu được chất kết tủa sau khi phản ứng hoàn toàn?

    A. Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2. B. Cho kim loại Fe vào dung dịch HCl dư.

    C. Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư. D. Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.

    Câu 13. Chọn phát biểu đúng: Trong tất cả các kim loại,

    A. Cr là kim loại cứng nhất.

    B. Al là kim loại dẫn điện tốt nhất.

    C. Fe là kim loại màu vàng nâu, có tính nhiễm từ.

    D. Li là kim loại mềm nhất.

    Câu 14. Một chất (X) có chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không bị bức xạ cực tím. Chất (X) là

    A. lưu huỳnh đioxit (SO2). B. oxi (O2).

    C. cacbon đioxit (CO2). D. ozon (O3).

    Câu 15. Có thể phân biệt các dung dịch: KOH, HCl và H2SO4 loãng bằng một thuốc thử nào sau đây?

    A. Zn. B. Giấy quì tím. C. BaCO3. D. Al.

    Câu 16. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol Fe và y mol Fe2O3 trong dung dịch chứa z mol HCl, thu được khí H2 và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là

    A. 2x = 2y + z. B. 2x = y + z. C. 2z = x + 2y. D. z = 2x + 4y.

    Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 9,02 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và CuO trong 100 ml dung dịch H2SO4 1,3M vừa đủ thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam hỗn hợp các muối khan. Giá trị của m là

    A. 14,22. B. 21,76. C. 13,02. D. 19,42.

    Câu 18. Nung nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 300. B. 200. C. 150. D. 100.

    Câu 19. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Tỉ lệ a : b là

    A. 2 : 1. B. 4 : 3 C. 1 : 1 D. 2 : 3

    Câu 20. Cho các phát biểu sau:
    (a)
    Cr2O3 và Al2O3 đều là chất rắn, màu lục, không tan trong nước.
    (b) Crom và nhôm đều có lớp oxit mỏng, bền bảo vệ trên bề mặt.
    (c) Hợp chất crom (III) chỉ thể hiện tính oxi hóa.
    (d)
    CrO3 và K2Cr2O7 đều có tính oxi hoá mạnh.
    (e) Trong dung dịch H
    2SO4 loãng, ion cromat chuyển thành ion đicromat.
    Số phát biểu đúng là :

    A. 4 B. 5 C. 3 D. 2

    Câu 21. Chọn phát biểu đúng:

    A. Quặng hematit dùng luyện gang có thành phần chính là Fe3O4.

    B. Kim loại cơ bản có trong gang, thép là Al.

    C. Chất khử chính trong quá trình luyện gang là CO.

    D. Hàm lượng cacbon trong thép nhiều hơn trong gang.

    Câu 22. Hòa tan kim loại Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong số các chất: KMnO4, BaCl2, Cl2, FeS và KNO3, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là

    A. 4 B. 5 C. 2 D. 3

    Câu 23. Nung hỗn hợp X gồm a gam Mg và 1,125 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 2,025 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 5,85 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,225 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của (a + m) gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 355,77. B. 323,55. C. 325,77. D. 365,55.

    Câu 24. Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch HCl?

    A. Cu B. Fe C. Al D. Mg

    PHẦN 2: TỰ LUẬN (4 điểm)

    1. (0,25đ) Viết cấu hình electron nguyên tử Ca (Z=20).

    2. (1,25đ) Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:

    a. Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.

    b. Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.

    c. Cho kim loại Fe vào dung dịch HCl dư.

    d. Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.

    1. (1,0đ) Dẫn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 70 ml dung dịch NaOH a mol/l thu được 10,52 gam hỗn hợp 2 muối. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị của a.

    2. (1,0đ) Nhận biết các dung dịch sau: KOH, HCl và H2SO4 loãng. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra. Biết rằng có thể chọn một trong các thuốc thử sau: BaCO3, giấy quì tím, Al, Zn.

    3. (0,5đ) Hòa tan hoàn toàn 9,02 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và CuO trong 100 ml dung dịch H2SO4 1,3M vừa đủ thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam hỗn hợp các muối khan. Tính m.

    —HẾT—

    Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ; Số báo danh: . . . . . . . . .

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 12 – Nguyen Hue – da KHTN

    Hoa 12 – Nguyen Hue – da KHXH

    Hoa 12 – Nguyen Hue – de 117 KHTN

    Hoa 12 – Nguyen Hue – de 243 KHXH

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Hiền

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Hiền

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Hiền

     

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Hiền 2

    KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017-2018

    MÔN: HÓA KHỐI 12

    Phần A: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

    Thời gian làm bài: 30 phút

    Mã đề thi: 651

    Đề thi gồm 2 trang, 24 câu.

    Cho N=14; C=12; O=16; H=1; Cl=35,5; S=32; Na=23; Fe=56; Cu=64; Al=27; Mg=24; Ba=137.

    Câu 1) Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

    A) quặng pirit. B) quặng boxit. C) quặng manhetit. D) quặng đolomit.

    Câu 2) Cho sắt dư tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được

    A) muối sắt (II). B) muối sắt (III). C) oxit sắt (II). D) oxit sắt (III).

    Câu 3) Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội là 

    A) Crôm. B) Sắt. C) Đồng. D) Nhôm.

    Câu 4) Chất không có tính lưỡng tính là

    A) Cr2O3 B) Al(OH)3 C) Al2O3 D) Al

    Câu 5) Kết tủa Fe(OH)3 có màu

    A) nâu đỏ B) keo xanh C) trắng xanh D) keo trắng

    Câu 6) Sắt không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

    A) FeCl3. B) CuSO4. C) FeSO4. D) AgNO3.

    Câu 7) Số oxi hóa đặc trưng của crôm trong hợp chất là

    A) +2,+4,+6. B) +2,+3,+6. C) +3,+4,+6. D) +3,+6,+7.

    Câu 8) Công thức hóa học của kali aluminat là

    A) KAlO2. B) K2Cr2O7. C) KNO3. D) K2CrO4.

    Câu 9) Chất không tan trong dung dịch NaOH là

    A) Al. B) Al2O3. C) Na. D) Fe.

    Câu 10) Ô nhiễm không khí là nguyên nhân gây mưa axit, gây ra tác hại rất lớn cho môi trường. Hai khí đều là nguyên nhân gây mưa axit là

    A) NH3 và HCl. B) H2S và N2. C) SO2 NO2. D) CO2 và O2.

    Câu 11) Câu phát biểu đúng là

    A) Crom thuộc nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn.

    B) Ion cromat CrO42- có màu da cam.

    C) CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH.

    D) Crôm tác dụng với lưu huỳnh (to) thu được CrS.

    Câu 12) Thứ tự giảm dần độ hoạt động hóa học của 3 kim loại nhôm, sắt, crom là

    A) Al, Cr, Fe. B) Cr, Fe, Al. C) Cr, Al, Fe. D) Al, Fe, Cr.

    Câu 13) Câu phát biểu nào sau đây không đúng?

    A) Thép là hợp chất của sắt với cacbon.

    B) Thành phần chính của quặng xiđerit là FeCO3.

    C) Hợp kim của sắt được sử dụng rộng rãi trong đời sống.

    D) FeO có tính khử và tính oxi hóa.

    Câu 14) Sắt có thể phản ứng với dung dịch nào sau đây để thu được muối Fe3+.

    A) H2SO4 loãng, dư. B) AgNO3 loãng, dư.

    C) HNO3 đặc, nguội. D) Al(NO3)3 loãng, dư.

    Câu 15) CrO3 có tính

    A) lưỡng tính. B) axit. C) bazơ. D) khử.

    Câu 16) Cho dãy biến đổi sau: Cr XYZT. Chất T là

    A) Na2CrO4. B) Na2CrO7. C) Na2CrO2. D) Na2Cr2O7.

    Câu 17) Nhôm là kim loại có màu trắng sáng, nhẹ, dễ dát mỏng, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt… nên được dùng làm nhiều vật dụng sinh hoạt. Tính chất vật lý nào của nhôm không liên quan đến việc nhôm được sử dụng làm nồi, chảo… dụng cụ nấu ăn?

    A) Dẫn nhiệt B) Nhẹ C) Dẫn điện D) Dễ dát mỏng

    Câu 18) Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCl2, Fe2(SO4)3. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thì giải phóng khí NO?

    A) 4 B) 5 C) 6 D) 7

    Câu 19) Cho a gam Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được 7,38 gam muối. Giá trị của a là

    A) 4,59. B) 6,12. C) 9,18. D) 2,55.

    Câu 20) Cho m gam sắt phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,016 lít khí đktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?

    A) 12,00 gam. B) 36,00 gam. C) 18,24 gam. D) 13,68 gam.

    Câu 21) Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp các oxit sắt cần vừa đủ 12,32 lít khí CO (đktc) và thu được 22,4 gam sắt. Giá trị m là

    A) 13,6. B) 28,8. C) 31,2. D) 40,0.

    Câu 22) Cho 8 gam Fe2(SO4)3 vào 450 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Lọc kết tủa, rửa sạch, đem nung đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là

    A) 12,885 B) 17,18 C) 13,695 D) 2,4

    Câu 23) Cho hỗn hợp X gồm Al và 2,3 gam Na vào nước thấy thoát ra V lít khí (đktc). Giá trị nào sau đây của V không phù hợp?

    A) 1,064. B) 3,024. C) 2,464. D) 4,592.

    Câu 24) Cho hỗn hợp gồm 2,16 gam Al và 5,6 gam Fe tan hết trong dung dịch HNO3 loãng (lấy dư) thu được dung dịch X và 1,344 lít (đktc) khí không màu dễ hóa nâu. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng.

    A) 0,24 mol B) 0,45 mol C) 0,69 mol D) 0,72 mol

    (Hết)

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    HOA 12-NGUYEN HIEN-DE 1

    HOA 12-NGUYEN HIEN-DE 2

    HOA 12-NGUYEN HIEN-DE 3

    HOA 12-NGUYEN HIEN-DE 4

    HOA 12-NGUYEN HIEN-DE TU LUAN

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Du

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Du

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Du

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Du 3

    ĐỀ THI HỌC KÌ II – MÔN HÓA 12

    NĂM HỌC 2017-2018

    BAN: KHOA HỌC XÃ HỘI

    (Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn)

    Mã đề thi 134

    Họ và tên thí sinh: ……………………………………………………

    Số báo danh: ………………………………………………………….

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:

    H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Mg = 24; Ca = 40; Ba=137; Al = 27; S =32;

    Cl = 35,5; Br = 80; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ni = 59.

    PHẦN A. TRẮC NGHIỆM: (6đ) Học sinh dùng bút chì tô đen vào câu trả lời đúng

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    21

    22

    23

    24

    1. Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là :

    A. Al. B. Mg. C. Ca. D. Na.

    1. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

    A. Fe. B. K. C. Mg. D. Al.

    1. Muối nào sau đây dễ bị phân huỷ khi đun nóng?

    A. Ca(HCO3)2. B. Na2SO4. C. CaCl2. D. NaCl.

    1. Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

    A. 4,48. B. 2,24. C. 3,36. D. 6,72.

    1. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là :

    A. H2S. B. AgNO3. C. NaOH. D. NaCl.

    1. Cho 3,6 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là:

    A. 0,1. B. 0,50. C. 0,75. D. 1,25.

    1. Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    A. Na2SO4. B. KNO3. C. KOH. D. CaCl2.

    1. Dung dịch K2Cr2O7 có màu gì?

    A. Màu da cam. B. Màu đỏ thẫm. C. Màu lục thẫm. D. Màu vàng.

    1. Hiện tượng « hiệu ứng nhà kính» làm nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt,… Tác nhân chủ yếu gây «hiệu ứng nhà kính» là do sự tăng nồng độ trong không khí quyển của chất nào sau đây?

    A. Nitơ. B. Cacbon đioxit. C. Ozon. D. Oxi.

    1. Công thức của sắt(II) hiđroxit là

    A. Fe(OH)3. B. Fe(OH)2. C. FeO. D. Fe2O3.

    1. Thông thường khi bị gãy xương tay, chân, … người ta phải bó bột lại vậy họ đã dùng hoá chất nào
      A) CaSO4 B) CaSO4.2H2O C) 2CaSO4.H2O D) CaCO3

    2. Để điều chế kim loại Na, người ta thực hiện phản ứng
      A) Điện phân dung dịch NaOH B) Điện phân nóng chảy NaCl
      C) Cho dd NaOH tác dụng với dd HCl D) Cho dd NaOH tác dụng với H2SO4.

    3. Trường hợp nào KHÔNG có sự tạo thành Al(OH)3?
      A) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch Al2(SO4)3
      B) Cho Al2O3 vào nước
      C) Cho Al4C3 vào nước
      D) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3

    4. Người ta thường cho phèn chua vào nước nhằm mục đích
      A) Khử mùi B) Diệt khuẩn C) Làm trong nước D) Làm mềm nước

    5. Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có:
      A. Al B. Al(OH)3. C. O2. D. Al2O3.

    1. Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, thấy hiện tượng:
      A. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và dung dịch không màu.
      B. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và dung dịch màu xanh lam.
      C. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam.
      D. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và dung dịch không màu.

    2. Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là

    A. Fe, Al, Cr B. Fe, Al, Ag C. Fe, Al, Cu D. Fe, Zn, Cr

    1. Nếu cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu

    A. vàng nhạt B. trắng xanh C. xanh lam D. nâu đ

    1. Nhiệt phân hiđroxit Fe (II) trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được

    A. Fe3O4 B. FeO C. Fe2O3 D. Fe

    1. Trong các dãy chất sau đây, dãy nào là những chất lưỡng tính
      A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Ca(OH)2 B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Al(OH)3
      C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2 D. Cr(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2

    2. Cấu hình electron của Cr là.
      A. [Ar] 4s2 3d4 B. [Ar] 3d54s1 C. [Ar]3d4 D. [Ar]3d2

    3. Đốt cháy bột crom trong oxi dư thu được 2,28 gam một oxit duy nhất. Khối lượng crom bị đốt cháy là
      A. 0,78g B. 1,56g C. 1,74g D. 1,19g

    4. Hòa tan hỗn hợp X chứa 12 gam Fe và Cu vào dung dịch HCl loãng dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). % khối lượng Fe trong X là

    A. 6,67% B. 46,67% C. 53,33% D. 70,00%

    1. Ngâm một đinh sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng sắt phản ứng là:

    A. 5,6gam B. 6,4gam C. 9,6gam D. 8,4gam

    PHẦN B. TỰ LUẬN: (4đ) Học sinh dùng bút bi làm bài vào phần giấy có kẻ hàng

    Câu 1: Tiến hành nhận biết các lọ không nhãn X, Y, Z, T đựng các dung dịch sau: KCl, KNO3, NaCl, NaNO3. Ta có bảng kết quả sau:

    X

    Y

    Z

    T

    Thử trên ngọn lửa

    Ngọn lửa

    màu vàng

    Ngọn lửa

    màu tím

    Ngọn lửa

    màu tím

    Ngọn lửa

    màu vàng

    Dung dịch AgNO3

    Không hiện tượng

    Kết tủa trắng

    Không hiện tượng

    Kết tủa trắng

    Xác định chất chứa trong các lọ X, Y, Z, T trên?

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………….

    Câu 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: Cr Cr2O3 Cr

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………….

    Câu 3: Hòa tan hoàn toàn x mol Fe trong lượng dư dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,04 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tìm x.

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………….

    Câu 4: Dẫn 4,48 lít CO2 (đkc) vào 150ml dd Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
    ………………………………………………………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………….

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    HKII_DA KHTN_132

    HKII_KHTN_132

    HKII_KHXH_134

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Công Trứ

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Công Trứ

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Công Trứ

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ

    (Đề gồm 2 trang)

    KIỂM TRA HỌC KỲ II * Năm học 2017-2018

    MÔN HÓA HỌC – Khối 12

    Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

    Cho: H=1; C =12; N=14; O=16; S=32; Na=23; Mg=24; Al=27; Ca=40; Cr=52;

    Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ba=137.

    Mã đề thi 312

    I. TRẮC NGHIỆM: 6 điểm (Thời gian làm bài 30 phút)

    Câu 1: Phản ứng nào dưới đây không tạo sản phẩm là hợp chất Fe(III)?

    A. FeCl3 + NaOH B. Fe(OH) Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Công Trứ 4

    C. FeCO3 Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Công Trứ 5 D. Fe(OH)3 + H2SO4

    Câu 2: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là

    A. sắt. B. đồng. C. vonfram. D. kẽm.

    Câu 3: Cho kim loại K vào dung dịch CuSO4, tạo ra các sản phẩm trong đó có chứa

    A. Cu(OH)2. B. Cu. C. H2SO4. D. CuO.

    Câu 4: Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại là

    A. phản ứng trao đổi. B. phản ứng oxi hóa – khử.

    C. phản ứng thủy phân. D. phản ứng phân hủy.

    Câu 5: Ngâm một lá sắt sạch vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại thấy nặng hơn 0,8 gam so với ban đầu. Khối lượng sắt bị tan vào dung dịch là

    A. 8,4 gam. B. 0,8 gam. C. 5,6 gam. D. 2,8 gam.

    Câu 6: Cho 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 2,24 lít khí NO2 (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 48,40. B. 36,00. C. 49,09. D. 60,50.

    Câu 7: Hiện tượng trái đất nóng dần lên chủ yếu là do khí thải nào sau đây?

    A. Cacbon đioxit. B. Nitơ đioxit. C. Hidroclorua. D. Cacbon monooxit.

    Câu 8: Hợp chất sắt (III) sunfat có công thức là

    A. FeSO4. B. Fe(OH)3. C. Fe2O3. D. Fe2(SO4)3.

    Câu 9: Kim loại Na được điều chế bằng cách

    A. điện phân nóng chảy NaCl. B. phân huỷ NaHCO3.

    C. điện phân dung dịch NaCl. D. cho NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3.

    Câu 10: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,05 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m

    A. 29,55. B. 19,70. C. 13,79. D. 9,85.

    Câu 11: Hp cht nào của canxi đưc dùng để đúc tưng, bó bột khi gãy xương?

    A. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O). B. Đá vôi (CaCO3).

    C. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). D. Vôi sống (CaO).

    Câu 12: Kim loại nào sau đây được điều chế từ quặng boxit?

    A. Magie. B. Đồng. C. Sắt. D. Nhôm.

    Câu 13: Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?

    A. Fe và Al. B. Fe và Cr. C. Mn và Cr. D. Al và Cr.

    Câu 14: Để điều chế 104 gam crom bằng phản ứng nhiệt nhôm (hiệu suất phản ứng là 100%) cần dùng m gam nhôm. Giá trị của m là

    A. 40,5. B. 54,0. C. 27,0. D. 13,5.

    Câu 15: Chất nào dưới đây khi tác dụng với dung dịch HNO3 không giải phóng khí?

    A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe. D. Fe2O3.

    Câu 16: Điện phân dung dịch muối MCl2 với điện cực trơ. Ở catôt thu được 16g kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lit khí (đktc). Kim loại M là

    A. Ca. B. Cu. C. Zn. D. Mg.

    Câu 17: Phèn chua có công thức nào sau đây?

    A. K2SO4.12H2O. B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

    C. K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O. D. Al2(SO4)3.12H2O.

    Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO trong 500 ml dung dịch axit H2SO4 0,1M (loãng, vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp muối sunfat khan có khối lượng là

    A. 3,81 gam. B. 4,81 gam. C. 6,81 gam. D. 5,81 gam.

    Câu 19: Cho dãy biến đổi sau:

    Cr X Y Z T

    X, Y, Z, T lần lượt là:

    A. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, K2CrO4. B. CrCl2, CrCl3, KCrO2, K2CrO4.

    C. CrCl2, CrCl3, KCrO2, K2Cr2O7. D. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, K2Cr2O7.

    Câu 20: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là

    A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 2,24 lít.

    Câu 21: Khử hoàn toàn 8 gam bột Fe2O3 thành Fe ở nhiệt độ cao cần V lit khí CO (đktc). Giá trị của V là

    A. 3,36. B. 1,12. C. 2,24. D. 6,72.

    Câu 22: Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là

    A. Fe, Al, Cr. B. Fe, Al, Ag. C. Fe, Al, Cu. D. Fe, Zn, Cr.

    Câu 23: Cho dãy các chất: Fe2O3, Fe, Cr(OH)3, Cr2O3, Cu. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl đặc là

    A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

    Câu 24: Quặng manhetit được dùng làm nguyên liệu trong quá trình luyện gang có thành phần chính là

    A. FeCO3. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeS2.

    II. TỰ LUẬN: 4 điểm (Thời gian làm bài 20 phút)

    Câu 1: Thực hiện chuỗi chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Công Trứ 6

    Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch: FeCl3, NaCl và MgCl2. Viết các phương trình phản ứng minh họa.

    Câu 3: Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng đề giải thích các thí nghiệm sau:

    a. Nhỏ từ từ dung dịch FeSO4 cho đến dư vào cốc đựng dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4.

    b. Thổi khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong (có dư).

    Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH dư được dung dịch Y và V lít H2 (đktc). Dẫn CO2 đến dư vào dung dịch Y thu được 31,2 gam kết tủa.

    a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

    b. Tính giá trị của V.

    -HẾT-

    Họ và tên thí sinh:……………………………………..

    SBD:………………………..

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 12 – Nguyen Cong Tru – de (1)

    Hoa 12 – Nguyen Cong Tru – de (2)

    Hoa 12- Nguyen Cong Tru – da

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học