dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề thi giữa học kì 1 lớp 11 môn hóa THPT Nguyễn Công Trứ

Đề thi giữa học kì 1 lớp 11 môn hóa

Đề thi giữa học kì 1 lớp 11 môn hóa THPT Nguyễn Công Trứ

I. MA TRẬN ĐỀ

SỞ GDĐT NAM ĐỊNH

TRƯỜNG THPT Nguyễn Công Trứ

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2020 – 2021

Môn: HÓA HỌC – lớp 11 THPT

(Thời gian làm bài: 45 phút.)

MA TRẬN ĐỀ

Cấp độ

Nội dung

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Điện li

1 (0,25đ)

2. Axit – bazơ – muối

1 (0,25đ)

1 (0,25đ)

1 (0,25đ)

3. pH

1 (1đ)

4. Nitơ – Amoniac

3 (0,75đ)

1 (0,25đ)

1 (3đ)

5. Axit nitric – Muối nitrat

2 (0,5đ)

1 (0,25đ)

1 (3đ)

6. Cacbon

1 (0,25đ)

Tổng điểm

1,75 điểm

0,75 điểm

0,5 điểm

7 điểm

10 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. ĐỀ

S

ĐỀ CHÍNH THỨC

Ở GDĐT NAM ĐỊNH

TRƯỜNG THPT Nguyễn Công Trứ

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2020 – 2021

Môn: HÓA HỌC – lớp 11 THPT

(Thời gian làm bài: 45 phút.)

Đề khảo sát gồm 02 trang

 

I. Trắc nghiệm: 12 câu trắc nghiệm (3,0 điểm)

Câu 1: Dung dịch chất điện li dẫn được điện là do:

A. sự chuyển dịch của các electron. B. sự chuyển dịch của các cation.

C. sự chuyển dịch của các phân tử hòa tan. D. sự chuyển dịch của cả cation và anion.

Câu 2: Axit là những chất khi tan trong nước có khả năng phân li ra

A. anion OH. B. cation H+. C. anion H+. D. cation OH.

Câu 3: Hiđoxit nào sau đây không phải là hiđroxit lưỡng tính

A. Sn(OH)2 B. Al(OH)3 C. NaOH D. Zn(OH)2

Câu 4: Ở các vùng đất phèn người ta bón vôi để làm

A. Tăng pH của đất. B. Tăng khoáng chất cho đất.

C. Giảm pH của đất. D. Để môi trường đất ổn định.

Câu 5: Chọn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nitơ:

A. 2s22p5 B. 2s22p3 C. 3s23p3 D. 3s23p5

Câu 6: Nitơ phản ứng được với nhóm các đơn chất nào dưới đây tạo ra hợp chất khí?

A. H2; Al. B. O2; Mg. C. Mg; Al. D. O2; H2.

Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, Nitơ tinh khiết được điều chế từ:

A. NH4NO2 B. NH3, O2 C. Không khí D. Zn và HNO3

Câu 8: Tính chất hóa học cơ bản của NH3

A. tính bazơ mạnh và tính khử. B. tính bazơ yếu và tính oxi hóa.

C. tính bazơ yếu và tính khử. D. tính bazơ mạnh và tính oxi hóa.

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế HNO3 từ:

A. NaNO3 và H­2SO4 đặc. B. NaNO3 và H­Cl đặc.

C. NH3 và O2. D. NaNO2 và H­2SO4 đặc.

Câu 10: Bột nở để làm cho bánh trở nên xốp chứa muối

A. NaHCO3 B. Na2CO3 C. (NH4)2CO3 D. NH4HCO3

Câu 11: Những kim loại nào bị thụ động hóa trong dung dịch axit HNO3 đặc nguội?

A. Al, Cu, Mg B. Al, Fe, Cr C. Mg, Cu, Ag D. Cu,Ag, Pt

Câu 12: Thí nghiệm với dd HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, biện pháp hiệu quả nhất là người ta nút ống nghiệm bằng:

A. Bông khô B. Bông có tẩm nước

C. Bông có tẩm xút (NaOH) D. Bông có tẩm giấm ăn (CH3COOH)

II. Tự luận: (7,0 điểm)

Bài 1: (3 điểm )Viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có).

N2 → NH3 →NO → NO2 → HNO3 → NH4NO3 → N2O

Bài 2: (1 điểm) Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 0,015 M với 100 ml dung dịch NaOH 0,01M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X.

Bài 3: (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 15,5 gam hỗn hợp Al và Cu trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau phản ứng thu được 15,68 lít khí NO2 (ở đktc và là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X.

a) Viết các phương trình hoá học xảy ra.

b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

c) Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH 1 M đến khi khối lượng kết tủa thu được không đổi. Tính thể tích dung dịch NaOH tối đa cần dùng.

(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: Al = 27, Cu = 64, O = 16, N = 14, H = 1)

Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn

Giám thị không giải thích gì thêm

———– HẾT ———-

III. HƯỚNG DẪN CHẤM

SỞ GDĐT NAM ĐỊNH

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2020 – 2021

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC LỚP 11

I. TRẮC NGHIỆM: 12 câu trắc nghiệm (3,0 điểm)

CÂU

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

ĐA

D

B

C

A

B

D

A

C

A

D

B

C

II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)

Bài

Hướng dẫn chấm và đáp án

Điểm

1

Mỗi phương trình đúng được 0,5đ

N2 + 3H2 ↔ 2NH3

4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O

2NO + O2 2NO2

4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3

HNO3 + NH3 NH4NO3

NH4NO3 N2O + 2H2O

3 điểm

2

Số mol H2SO4 = 0,015.0,1 = 0,0015 mol

H2SO4 → 2H+ + SO4 2-

Tổng số mol H+ = 0,003 mol

Số mol NaOH = 0,1.0,01 = 0,001 mol

NaOH → Na+ + OH

Tổng số mol OH = 0,001 mol

H+ + OH H2O

Số mol H+ = 0,002 mol

Thể tích dung dịch sau phản ứng = 0,1 + 0,1 = 0,2 lít

[H+] = 0,002 /0,2 = 0,01 M

pH = – lg[H+] = – lg0,01 = 2

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

3

a. Al + 6HNO3 Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

b. Cách 1: HS viết 2 phương trình, cân bằng và lập hệ PT

Cách 2: Áp dụng định luật bảo toàn mol e:

nNO2 = 15,68/22,4 = 0,7 mol

N+5 + 1e N+4

0,7 mol 0,7 mol

Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Cu trong hỗn hợp đầu

Ta có: 27x + 64y = 15.5 (1)

Al Al3+ + 3e

x mol 3x mol

Cu Cu2+ + 2e

y mol 3y mol

Theo định luật bảo toàn e:

ne (KL nhường) = ne (N nhận) = 0,9 mol

hay: 3x + 2y = 0,7 (2)

Từ (1) và (2) ta có x = 0,1 ; y = 0,2 mAl = 2,7 gam ; mCu = 12,8 gam

% mAl = 5,211/15,5 x 100% = 33,6 %

% mCu = 10,24/15,5 x 100% = 66,4 %

c. Số mol HNO3 phản ứng = 1,8 mol

Số mol HNO3 dư = 1,8 x 10% = 0,18 mol

Số mol NaOH = số mol H+ + 4 x mol Al 3+ + 2 x mol Cu 2+

= 0,18 + 4 x 0,193 + 2 x 0,16 = 1,272 mol

Thể tích dung dịch NaOH = 1,272/1 = 1,272 lít

1 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

———-HẾT———

 

 

O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

GIỮA HỌC KÌ I

Xem thêm

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay