dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề thi giữa học kì 2 chương 5 hóa 11 trắc nghiệm có ma trận và bảng đặc tả

Đề thi giữa học kì 2 chương 5 hóa 11 trắc nghiệm có ma trận và bảng đặc tả

NHÓM 3 THEO SÁCH CTST TRẮC NGHIỆM 100% ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC MÔN: HÓA HỌC 11 Chương 5: Dẫn xuất halogen, alcohol, phenol Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề: ……………

Câu 1. [NB] Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hydrocarbon ?

A. Cl–CH2–COOH.                                        B. C6H5–CH2–Cl.

C. CH3–CH2–Mg–Br.                                    D. Cl–CO–Cl.

Câu 2. [NB] Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo : CH3-CH2-CH2-CH2-Cl  là:

A. 1-clorobutane.                                                       B. 4-clorobutane.

C. 1-cloropropane.                                                     D. 4-cloropentane.

Câu 3. [NB] Nhựa Teflon tạo ra một chất polymer có rất nhiều đặc tính tuyệt vời mà các loại chất dẻo khác không thể làm được như: Độ bền cao, khả năng cách nhiệt tốt, không dẫn cháy, hệ số ma sát nhỏ và khả năng chống mài mòn tốt nhất. Do vậy, độ ứng dụng của loại nhựa này vô cùng rộng rãi như: chế tạo chất dẻo ma sát thấp, lưỡi trượt băng, băng dính chịu nhiệt, chảo chống dính,…

A close-up of a pan
Description automatically generated with medium confidence         Chảo được phủ lớp chống dính TeflonĐề thi giữa học kì 2 chương 5 hóa 11 trắc nghiệm có ma trận và bảng đặc tả 1 Băng dính vải chịu nhiệt Teflon

Teflon được tổng hợp từ

       A. CH2=CH-Cl.                B. CF2=CF2.               C. CH2= CH2.               D. CH3-CH2-F.

Câu 4. [NB] Trong y khoa, gây mê là phương pháp làm bệnh nhân mất ý thức, phục hồi được sau một thời gian, không đau và đảm bảo an toàn trong suốt quá trình phẫu thuật. Halothane được dùng làm thuốc gây mê, phù hợp cho nhiều độ tuổi, ít ảnh hưởng đến sức khoẻ của bệnh nhân trong và sau phẫu thuật. Công thức cấu tạo của phân tử halothane là

A. B. C.  D.

Câu 5. [NB] Chất nào sau đây là alcohol?

A. C2H5OH.                           B. CH3COOH.            C. CH3CHO.              D. CH2=CH-OH.

Câu 6. [NB] Alcohol nào sau đây là alcohol bậc II?

A. CH3OH.                 B. CH3CH2OH.          C. CH3CH(OH)CH3.  D. CH3CH2CH2OH.

Câu 7. [NB] Công thức chung của dãy đồng đẳng alcohol no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2n+1CHO (n≥0).                         B. CnH2n+1COOH (n≥0).          

C. CnH2n – 1OH (n≥3).                           D. CnH2n+1OH (n≥1).

Câu 8. [NB] Methanol là chất gây ngộ độc, tác động vào hệ thần kinh và nhãn cầu, làm rối loạn chức năng đồng hóa của cơ thể gây nên sự nhiễm độc. Công thức cấu tạo thu gọn của Methanol là:

    A.  C3H7OH.                       B.  C3H5OH.                       C.  C2H5OH.                       D.  CH3OH.

Câu 9. [NB] Ethanol tác dụng với Sodium (Na) , thu được khí hyđrogen và chất nào sau đây?

A. C2H5OH.                B. C2H5ONa.              C. CH3OH.                 D. CH3ONa.

Câu 10. [NB] Một chai đựng ethyl alcohol có nhãn ghi 40o có nghĩa là :

A. Cứ 100 ml nước thì có 40 ml alcohol nguyên chất.           

B. Cứ 100 gam dung dịch thì có 40 ml alcohol nguyên chất.

C. Cứ 100 gam dung dịch thì có 40 gam alcohol nguyên chất.      

D. Cứ 100 ml dung dịch thì có 40 ml alcohol nguyên chất.      

Câu 11. [NB] Phát biểu nào sau đây không đúng?

A.  Phenol tan ít  trong nước lạnh.                      

B.  Phenol rất độc, gây bỏng da khi tiếp xúc.

C.  Ở điều kiện thường, phenol là chất lỏng.     

D.  Phenol không màu, để lâu trong không khí bị chuyển thành màu hồng.

Câu 12. [NB] Phenol được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực sản xuất như: chất sát trùng, diệt nấm, vi khuẩn, chất bảo quản, chất dẻo, chất kết dính, dược phẩm, phẩm nhuộm, … Công thức của phenol là

A. C2H5OH                          B. C6H5CH2OH              C. C6H5OH                     D. C3H5(OH)3

Câu 13. [NB] Glycerol là alcohol có số nhóm hydroxy (-OH) là

A. 4.                            B. 3.                            C. 2.                            D. 1.

Câu 14. [TH] Sản phẩm chính của phản ứng sau đây là chất nào ?

                     CH3–CH2–CHCl–CH3    Đề thi giữa học kì 2 chương 5 hóa 11 trắc nghiệm có ma trận và bảng đặc tả 2                 

A. CH3–CH2–CH=CH2.                                  B. CH2–CH–CH(OH)CH3

C. CH3–CH=CH–CH3.                                  D. CH3–CH=CH2.

Câu 15. [TH] Thủy phân Bromoethane bằng dung dịch NaOH ở điều kiện thích hợp thu được chất có công thức

A. CH3-CH2-OH.                B. CH3OH.         C. CH3-CH2-ONa.            D.  CH3-ONa

Câu 16. [TH] Cho các chất:(I) propane, (II) methanol, (III) dimethyl ether ,(IV) ethanol và nhiệt độ sôi của chúng (không theo thứ tự):78,30C; -24,80C; ─42,10C; 64,70C. Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần:

A. I< III < II < IV.         B. IV < I < III < II.        C. II < I < IV < III.        D. III < I < II < IV.

Câu 17. [TH] Alcohol nào bị oxi hóa tạo aldehyde?

A. propan-2-ol.       B. butan-2-ol.      C. 2-methylpropan-1-ol.              D. propan-3-ol.

Câu 18. [TH] Cho 0,5 ml dung dịch chất X vào ống nghiệm, sau đó nhỏ tiếp từng giọt nước brom, đồng thời lắc nhẹ ống nghiệm, thấy có kết tủa trắng xuất hiện. Chất X là

A. Ethanol.                  B. Phenol.                   C. Benzene.                D. Acetic acid.

Câu 19. [TH] Vào năm 1832, phenol (C6H5OH) lần đầu tiên được tách ra từ nhựa than đá. Phenol rất độc. Khi con người ăn phải thực phẩm có chứa phenol có thể bị ngộ độc cấp, tiêu chảy, rối loạn ý thức, thậm chí tử vong. Ở dạng lỏng, phenol có khả năng phản ứng với

A. NaCl.                            B. KOH.                          C. NaHCO3.                 D. HCl.

Câu 20. [VD] Cho các phát biểu sau:

(1) Phản ứng cháy của ethanol diễn ra nhanh, mạnh và tỏa nhiều nhiệt nên phải lưu ý yếu tố an toàn khi đốt cháy.

(2) Phenol có tính acid yếu, dung dịch phenol làm quỳ tím hoá đỏ.

(3) Oxi hóa alcohol bậc 2 bằng CuO (t0) ta thu được ketone.

(4) Dẫn xuất halogen được sử dụng để tổng hợp alcohol, ether, …. hoặc các hợp chất cơ nguyên tố.

(5) Đun nóng ethanol (H2SO4 đặc, 140oC) ta thu được ethene.

Số phát biểu đúng là

     A. 3.                                    B. 1.                                    C. 4.                                    D. 2.

Câu 21. [VD] Ba hợp chất thơm X, Y, Z đều có công thức phân tử C7H8O. X tác dụng với Na và NaOH ; Y tác dụng với Na, không tác dụng NaOH ; Z không tác dụng với Na và NaOH Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là :

A. C6H4(CH3)OH ; C6H5OCH3 ; C6H5CH2OH.         B. C6H5OCH3 ; C6H5CH2OH ; C6H4(CH3)OH.

C. C6H5CH2OH ; C6H5OCH3 ; C6H4(CH3)OH.         D. C6H4(CH3)OH ; C6H5CH2OH ; C6H5OCH3.

Câu 22. [VDC] Kết quả thí nghiệm của các dung dịch hoặc chất lỏng X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thửThuốc thửHiện tượng
X, Y,TKim loại NaSủi bọt khí không màu
TDung dịch Br2Dung dịch mất màu, kết tủa trắng
YCu(OH)2 trong môi trường kiềmTạo dung dịch màu xanh lam
ZDd AgNO3 trong NH3 đun nóng.Kết tủa vàng

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. ethyl alcohol, glycerol, hex-1-yne, phenol.                   B. glycerol, ethyl alcohol, hex-1-ene, phenol.

    C. glycerol, ethyl alcohol, hex-1-ene, Toluene.                 D. ethyl alcohol, glycerol, phenol, hex-1-yne.

Câu 23. [TH] Đun nóng 23,125 gam một alkyl chloride Y với dung dịch NaOH dư, axit hóa dung dịch thu được bằng dung dịch HNO3, nhỏ tiếp vào dung dịch AgNO3 thấy tạo thành 35,875 gam kết tủa. CTPT của Y là :

A. C2H5Cl.                  B. C3H7Cl.                  C. C4H9Cl.                  D. C5H11Cl.

Câu 24. [TH] Cho m gam alcohol X (C2H5OH) tác dụng hoàn toàn với kim loại Na dư, thu được 0,4958 lít khí H2 (ở đkc). Giá trị của m

A. 2,40.                       B. 0,60.                       C. 1,84.                       D. 0,92.

Câu 25. [TH] Đốt cháy hoàn toàn 1 alcohol no đơn chức X thu được 2,479 lít CO2 (đkc) và 3,6 gam H2O. Vậy X là

     A. CH4O.                         B. C2H6O.                        C. C3H8O.                          D. C4H10O.

Câu 26. [TH] Đun sôi 15,7 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%.

A. 25,6 gam.               B. 32 gam.                   C. 16 gam.                  D. 12,8 gam.

Câu 27. [VD] Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ :

CH4 ¾® C2H2 ¾® CH2=CH-Cl ¾® (-CH2-CHCl-)n.

Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 20%, muốn điều chế được 1 tấn PVC thì thể tích khí thiên nhiên (chứa 80% methane) ở điều kiện chuẩn cần dùng là :

     A. 4841,8 m3.              B. 4924,8 m3.              C. 4958 m3.                 D. 7608,54 m3.

Câu 28. [VD] Đun nóng V (ml) ethyl alcohol 90o với H2SO4 đặc ở 170oC được 3,7185 lít khí ethylene (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 60% và ethyl alcohol nguyên chất có d = 0,789g / ml. Giá trị của V gần nhất là
A. 18,3.             B. 9,72.              C. 16,2.            D. 15,13.

Câu 29. [VD] X là hỗn hợp gồm phenol và alcohol đơn chức A. Cho 25,4 gam X tác dụng với Na (dư) được 7,437 lít H2 (ở đkc). A là :

A. CH3OH.                 B. C2H5OH.                C. C3H5OH.                D. C4H9OH.

Câu 30. [VD] Picric acid được sử dụng trong sản xuất chất nổ, diêm, pin điện; dùng để điêu khắc vật liệu bằng đồng, sản xuất thuỷ tinh màu, dùng trong công nghiệp thuộc da và phẩm nhuộm. Picric acid rất dễ bắt nhiệt và có thể phát nổ nếu tiếp xúc với nguồn nhiệt, ngọn lửa, ma sát hoặc va chạm. Để điều chế picric acid, người ta cho 14,1 gam phenol tác dụng với HNO3 đặc, H2SO4 đặc. Biết lượng axit HNO3 đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết. Số mol HNO3 cần dùng và khối lượng axit picric tạo thành là :               

A. 0,5625 mol ; 34,75 gam.                            C. 0,5625 mol ; 34,35 gam. 

B. 0,45 mol ; 42,9375 gam.                            D. 0,45 mol ; 42,9375 gam.  

Câu 31. [VDC] Xăng sinh học E5 chứa 5% ethanol về thể tích (D = 0,8 g/ml), còn lại là xăng truyền thống, giả thiết xăng truyền thống chỉ chứa hai alkane là C8H18 và C9H20 (có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3; D = 0,7 g/ml). Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol ethanol tỏa ra lượng nhiệt là 1365 kJ, 1 mol C8H18 tỏa ra lượng nhiệt là 5072 kJ và 1 mol C9H20 tỏa ra nhiệt lượng là 6119 kJ. Trung bình, một chiếc xe máy tay ga di chuyển được 1 km thì cần một nhiệt lượng chuyển thành công cơ học có độ lớn là 212 kJ. Nếu xe máy tay ga đó đã sử dụng hết 6,5 lít xăng E5 ở trên thi quãng đường xe di chuyển được là (biết hiệu suất sử dụng nhiên liệu của động cơ là 40%)

      A. 420 km.                           B. 390 km.                          C. 380 km.                          D. 400 km.

Câu 32. [VDC] Từ một loại gạo chứa 75% tinh bột, bằng phương pháp lên men người ta thu được ethanol. Quá trình sản xuất ethyl alcohol từ tinh bột được tóm tắt như sau:

                          (C6H10O5)n  Đề thi giữa học kì 2 chương 5 hóa 11 trắc nghiệm có ma trận và bảng đặc tả 3C6H12O6  Đề thi giữa học kì 2 chương 5 hóa 11 trắc nghiệm có ma trận và bảng đặc tả 4C2H5OH.

          Lấy 64 kg gạo này đi nấu ethyl alcohol 46o, quá trình này bị hao hụt 19%. Khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,789 g/ml. Thể tích ethyl alcohol 46o thu được là

     A. 60,836 lít.                    B. 75,106 lít.                     C. 37,553 lít.                       D. 30,418 lít.

——————— HẾT ——————

O2 Education gửi các thầy cô link download

Mời các thầy cô và các em xem thêm

Câu hỏi trắc nghiệm và phân dạng bài tập theo từng bài hóa 11 cả năm

Giáo án powerpoint hóa học 11 KNTT cả năm

Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay