Đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Quốc Tuấn
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn: Hóa học – lớp 10/THPT
I. MA TRẬN ĐỀ
CHỦ ĐỀ |
NHẬN BIẾT |
THÔNG HIỂU |
VẬN DỤNG |
VẬN DỤNG CAO |
Nguyên tử
|
2 câu trắc nghiệm |
1 câu nhỏ trong tự luận |
||
1,0 đ |
2 câu – 0,5 đ |
0 ,5 |
||
Bảng tuần hoàn |
2 câu trắc nghiệm |
2 câu trắc nghiệm +1 bài tự luận |
|
|
2,5 đ |
0,5 đ |
2 câu – 0,5 đ 1 bài tự luận- 1,5đ |
||
Liên kết hoá học |
2 câu trắc nghiệm |
1 bài tự luận |
|
|
2,0 đ |
2 câu – 0,5 đ |
1,5 đ |
||
Oxi hoá-khử |
2 câu trắc nghiệm |
2 câu trắc nghiệm + 1 bài tự luận |
1 câu nhỏ trong bài tự luận |
1 câu tự luận |
4,5 đ |
2 câu- 0,5 điểm |
2,5 đ |
1 câu- 0,5 điểm |
1 đ |
Tổng số 12 câu trắc nghiệm + 4 bài tự luận |
2,0 điểm |
6,5 điểm |
0,5 điểm |
1,0 điểm |
II. ĐỀ
S ĐỀ CHÍNH THỨC Ở GDĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN |
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNGHỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Hóa học – lớp 10/THPT (Thời gian làm bài: 45 phút.) Đề khảo sát gồm 2 trang |
I/Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Phản ứng nào sau đây không phải phản ứng oxi hóa khử ?
A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 B. 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
C. HCl + NaOH → NaCl + H2O. D. 2H2 + O2 2H2O.
Câu 2: Cho các chất sau : NO ; HNO3; NH3. Số oxi hoá của nguyên tử nitơ lần lượt là
A. -2 ;+5;-3. B. – 2; +6;-3. C. +2 ; +5;-3. D. -3;+5; -2.
Câu 3: Hợp chất có liên kết ion là.
A. NaCl. B. HCl. C. Cl2. D. CO2.
Câu 4: Anion X– và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA .
B. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
C. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA .
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA.
Câu 5: Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là:
A. 2. B. 6. C. 4. D. 8.
Câu 6:Cho hai nguyên tố X,Y đứng kế tiếp nhau trong cùng chu kì của BTH có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 15. Hai nguyên tố đó là
A. Na và Mg. B. S và Cl C. N và O. D. C và N
Câu 7: Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại
A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p3.C. 1s22s22p63s23p5.D. 1s22s22p63s23p1.
Câu 8. Phản ứng Fe+3 + 1e Fe+2 biểu thị quá trình nào sau đây?
A. Qúa trình khử B. Quá trình oxi hóa C. Qúa trình hòa tan D. Qúa trình phân hủy
Câu 9: Cho phản ứng: 2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O.
Trong phản ứng trên H2S đóng vai trò là chất
A. oxi hóa. B. khử. C. bị khử. D. axit.
Câu 10: Cho dãy các nguyên tố nhóm II A: Mg- Ca- Ba. Từ Mg đến Ba theo chiều tăng điện tích hạt nhân,tính kim loại thay đổi theo chiều
A.Tăng dần B.Giảm dần C.Tăng rồi giảm D.Giảm rồi tăng.
Câu 11:Cho phương trình : Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 .
Khối lượng của Fe cần dùng để phản ứng với 800ml dung dịch HCl 1M thu được 6,72 lit khí H2 ở đktc là?
A.16,8 g B. 11,2g C.5,6 g D.14 g
Câu 12:Cho phản ứng : Mg + 2 HCl MgCl2 + H2 . Nếu số mol Mg là 0,1 mol thì
A.Số mol electron nhận là 0,1 mol B.Số mol electron cho là 0,1 mol
C.Số mol electron cho là 0,2 mol D.Số mol electron cho là 0,05 mol
II/Phần tự luận:( 7 điểm)
Câu 1:(2 điểm) a.Cho nguyên tử X (Z = 12).
– Viết cấu hình electron của các nguyên tử? X là kim loại hay phi kim?
– Viết công thức oxit cao nhất , hợp chất khí với hidro nếu có?
b.Cho ion Y2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p63d5
– Viết cấu hình electron của Y.
– Xác định vị trí của Y trong bảng tuần hoàn (không giải thích) .
Câu 2:a. (1,0 điểm)Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử N2 ; H2S
b.(0,5 điểm) Cho R thuộc nhóm VIA của BTH. Trong hợp chất khí với Hidro R chiếm 94,12% về khối lượng. Gọi tên của R?
Câu 3: (2,5 điểm) Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa-khử sau bằng phương pháp thằng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hóa,quá trình khử,quá trình oxi hóa trong mỗi phản ứng?
a. Fe2O3 + CO Fe + CO2.
b.Al + O2 Al2O3
– Nếu cho 13,5 g bột Nhôm tác dụng với 6,72 lit khí oxi ở (đktc). Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất có trong X?
Câu 4:(1,0 điểm) Hòa tan 1,35g một kim loại M có hóa trị III bằng dung dịch HNO3 loãng sau phản ứng thu được muối M(NO3)3 ,nước, và hỗn hợp khí N2O vàN2 có số mol lần lượt là 0,0125mol và 0,005 mol. Tìm kim loại M đã cho?
(Cho Z của Ca =20,Cl= 17,Mg =12,Fe=26,Cu=29, Mn= 25,N=7,O=8,Al=13,S=16
Cho M của Fe=56,Al=27,Mg=24,H=1,O=16,Cl= 35,5,N=14,S=32, Si=28
Cho Độ âm điện của H= 2,2, O= 3,44,S=2,58,Cl= 3,16,N=3,04)
III. HƯỚNG DẪN CHẤM
———-HẾT———
O2 Education gửi thầy cô link download đề thi
Xem thêm
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn hóa cả 3 khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Biện luận công thức phân tử muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học
- Tổng hợp thí nghiệm este chất béo hay và khó có đáp án chi tiết