Đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa THPT Giao Thủy C đề số 4
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN : HÓA HỌC 12
Họ và tên giáo viên : Trần Thị Thu
Trường THPT Giao Thủy C
Nội dung đề
TRƯỜNG THPT GIAO THỦY C |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 – 2017 |
TỔ: LÍ – HÓA |
MÔN : HÓA HỌC 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
Câu 1: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ dung dịch chứa NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam xà phòng và 0,02 mol glyxerol. Giá trị của m là
A. 16,68 gam. B. 18,38 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam.
Câu 2: Trong các dung dịch chứa các chất sau: (1) saccarozơ, (2) glixerol, (3) axit axetic, (4) etyl axetat. Số dung dịch có thể hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 3: Tên gọi của amino axit NH2-CH2-CH2-COOH là
A. Axit α-amino propionic. B. Axit β-amino propionic.
C. alanin. D. Axit 2-amino propionic.
Câu 4: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?
A. Glucozơ. B. Triolein. C. Metyl axetat. D. Saccarozơ.
Câu 5: Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4 loãng. B. HNO3 loãng. C. HNO3 đặc, nguội. D. H2SO4 đặc, nóng.
Câu 6: Cho 5,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch HCl 1M, H2SO4 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Để trung hòa hết axit dư trong X người ta cần V ml dung dịch NaOH 0,5M, KOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 100. B. 200. C. 150. D. 50.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân, đều chứa vòng benzen có CTPT là C8H8O2, có 0,12 mol X phản ứng vừa hết với 0,24 mol NaOH, tạo ra hỗn hợp Y gồm 3 muối. Khối lượng của Y là
A. 25,92 gam. B. 23,76 gam. C. 21,6 gam. D. 24,44 gam.
Câu 8: Cho 13,35 gam Alanin tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 14,08 gam. B. 16,65 gam. C. 11,1 gam. D. 15,5 gam.
Câu 9: Để trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức X cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1M. Số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện là
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 10: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O
X1 + H2SO4→ X3 + Na2SO4
X3 + X4 → Nilon–6,6 + H2O.
Phát biểu nào sau đây đúng?
- Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
- Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.
- Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
- Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1.
Câu 11: Trong phân tử peptit, nhóm peptit là nhóm
A. -COO-. B. –CHO. C. -OH. D. -CONH-
Câu 12: Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin là
A. 15,73%. B. 18,67%. C. 15,05%. D. 17,98%.
Câu 13: Nilon–6,6 là một loại
A. tơ poliamit. B. tơ axetat. C. tơ visco. D. polieste.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm các amino axit. Trong X, nitơ chiếm 15,32% về khối lượng. Cho 36,56 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 58,46. B. 53,35. C. 51,16. D. 50,76.
Câu 15: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,… PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
A. Propilen. B. Vinyl clorua. C. Acrilonitrin D. Vinyl axetat.
Câu 16: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 10,5 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,58 gam muối khan. Công thức thu gọn của X là
A. H2NC3H6COOH. B. H2NCH2COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NC4H8COOH.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn polime nào sau đây thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2?
A. Poliacrilonitrin. B. Poli(metyl metacrylat).
C. Polietilen. D. Poli(vinyl clorua).
Câu 18: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2 ?
A. NaOH. B. NaCl. C. HCl. D. CH3OH.
Câu 19: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 20: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH(CH3)2. B. HCOOCH2CH2CH3. C. CH3COOCH2CH3. D. CH3CH2COOCH3.
Câu 21: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. Glucozơ. B. Mantozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ.
Câu 22: Cho hỗn hợp E chứa 2 peptit X và Y (trong E, nguyên tố O chiếm 20,144% khối lượng). Biết m gam E phản ứng vừa đủ với 0,2 mol NaOH trong dung dịch, thu được (m + 7,46) gam hỗn hợp muối của Ala và Gly. Giá trị của m
A. 7,08. B. 18,27. C. 14,16. D. 10,62.
Câu 23: Cho hỗn hợp gồm 36 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2. B. 32,4. C. 21,6. D. 43,2.
Câu 24: Hòa tan 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu (tỉ lệ mol là 1:1) trong dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 5,60.
Câu 25: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Alanin. B. Lysin. C. Glyxin. D. Anilin.
Câu 26: Cho 9 gam Glyxin tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 160 và 25,08. B. 160 và 20,4. C. 100 và 20,7. D. 120 và 20,4.
Câu 27: Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(2) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(3) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(4) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 28: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
-
Chất
X
Y
Z
T
Nhiiệt độ sôi (oC)
182
184
-6,7
-33,4
pH (dung dịch nồng độ 0,001M)
6,48
7,82
10,81
10,12
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Y là C6H5OH. B. X là CH3NH2 C. Z là C6H5NH2 D. T là NH3
Câu 29: Este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 43,24% Oxi về khối lượng. Số đồng phân của este X là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 30: Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ …. Kim loại X là
A. Cr. B. Ag. C. Fe. D. W.
TRƯỜNG THPT GIAO THỦY C |
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 – 2017 |
TỔ: LÍ – HÓA |
MÔN : HÓA HỌC 12 |
Mỗi câu đúng 0,33 điểm ( 3 câu đúng 1 điểm)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
D |
A |
B |
B |
C |
A |
C |
D |
C |
A |
D |
A |
A |
C |
B |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
A |
C |
B |
D |
A |
B |
D |
A |
B |
A |
C |
D |
A |
A |
O2 Education gửi thầy cô link download đề thi
12_HOA HOC_TRAN THI THU_De so 1
12_HOA HOC_TRAN THI THU_De so 2
12_HOA HOC_TRAN THI THU_De so 3
Xem thêm
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn hóa cả 3 khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Biện luận công thức phân tử muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học
- Tổng hợp thí nghiệm este chất béo hay và khó có đáp án chi tiết