Đề thi học kì 1 môn hóa lớp 12 THPT Xuân Trường đề số 1
GV TRỊNH THỊ LỤA
THPT XUÂN TRƯỜNG
KIỂM TRA 45 PHÚT HÓA HỌC 12
LẦN 1
Câu 1: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch) đó là loại đường nào?
A. Saccarozơ B. Glucozơ C. Fructozơ D. Đường hóa học
Câu 2: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là gì?
A. hiđrat hóa B. xà phòng hóa C. este hóa D. đehiđrat hóa.
Câu 3: Saccarozơ và glucozơ đều có:
A. phản ứng với dung dịch NaCl
B. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
C. phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng
D. phản ứng thủy phân trong môi trường axit
Câu 4: Khi thủy phân HCOOC2H5 bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm là:
A. HCOONa và C2H5OH B. HCOOH và C2H5ONa
C. CH3COONa và C2H5OH D. HCOONa và CH3OH
Câu 5: Este được tạo bởi ancol no đơn chức mạch hở và axit no đơn chức mạch hở có công thức chung là:
A. CnH2nO 2 (n≥2) B. CnH2n+1O 2 (n≥3) C. CnH2n-1O 2 (n≥2) D. CnH2n-2O 2 (n≥3)
Câu 6: Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol:
A. lipit B. este đơn chức C. chất béo D. etyl axetat
Câu 7: Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 8: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
A. CH2=CH-COO-CH2-CH3. B. CH3-COO-CH=CH-CH3.
C. CH3-COO-CH2-CH=CH2. D. CH3-COO-C(CH3)=CH2.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng gương.
B. Thủy phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.
C. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ.
D. Tinh bột và xenlulozơ có cùng CTPT nên có thể biến đổi qua lại với nhau .
Câu 10: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, đơn chức có cùng công thức phân tử C2H4O2 là:
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 11: Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là:
A. Glucozơ và saccarozơ B. Fructozơ
C. Saccarozơ D. Glucozơ
Câu 12: Vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOC2H5.
C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3.
Câu 13: Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là
A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3OH và CH3COOH.
C. CH3COONa và CH3COOH. D. CH3COOH và CH3ONa.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
Câu 15: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Cho glucozơ và fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) xảy ra phản ứng tráng bạc.
B. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với hidro sinh ra cùng một sản phẩm.
C. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo cùng một loại phức đồng.
D. Glucozơ và fructozơ có công thức phân tử giống nhau.
Câu 16: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
A. Tất cá các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohiđrat.
B. Cacbohiđrat có công thức chung Cn(H2O)m
C. Đa số các cacbohiđrat có công thức chung Cn(H2O)n .
D. Phân tử các cacbohiđrat đều có ít nhất 12 nguyên tử cacbon.
Câu 17: Một phân tử saccarozơ có
A. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ.
B. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ
C. hai gốc α-glucozơ.
D. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ.
Câu 18: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là:
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 19: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.
C. CH3OOC–COOCH3. D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X thu được 6,72 lit khí CO2 (đktc) và 5,4g nước. Công thức phân tử của X là:
A. C3H6O2 B. C4H8O2 C. C3H4O2 D. C4H6O2
Câu 21: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 5,2. B. 3,2. C. 3,4. D. 4,8.
Câu 22: Xà phòng hóa 8,8g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi pư xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 8,56g B. 10,4g C. 3,28g D. 8,2g
Câu 23: Đun nóng 50g dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/NH3 dư thu được 4,32g bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là:
A. 13,4% B. 7,2% C. 12,4% D. 14,4%
Câu 24: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là :
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 25: Thủy phân 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100gam dung dịch NaOH 24 % thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của 2 axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là:
A. C2H5COOH và C3H7COOH B. CH3COOH và C2H5COOH
C. HCOOH và C2H5COOH D. HCOOH và CH3COOH
Câu 26: Cho dãy các chất: phenyl axetat, propyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 27: Cho các chất : dd saccarozơ , glixerol, ancol etylic , axit axetic. Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 ở đk thường là
A. 5 chất B. 2 chất C. 3 chất D. 4 chất
Câu 28: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được hai sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. CH3COO-CH=CH2. D. HCOO-C(CH3)=CH2.
Câu 29: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là:
A. ancol etylic. B. axit fomic. C. etyl axetat. D. axit axetic.
Câu 30: Cho sơ đồ các phản ứng:
X + NaOH (dung dịch) Y + Z; Y + NaOH (rắn) T + P;
T Q + H2; Q + H2O Z.
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
A. CH3COOC2H5 và CH3CHO B. CH3COOCH=CH2 và HCHO
C. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO D. HCOOCH=CH2 và HCHO
Câu 31: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là:
A. 9,2. B. 27,6. C. 14,4. D. 4,6.
Câu 32: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 16,4. B. 20,4. C. 8,2. D. 19,2.
Câu 33: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 1,44 gam. B. 2,25 gam. C. 1,82 gam D. 1,80 gam.
Câu 34: Xà phòng hóa 2,76 gam một este X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gam hỗn hợp hai muối của natri. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 gam Na2CO3 , 2,464 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,9 gam nước. Công thức đơn giản cũng là công thức phân tử của X. Vậy CTCT thu gọn của X là:
A. CH3COOC6H5. B. C6H5COOCH3. C. HCOOC6H4OH. D. HCOOC6H5.
Câu 35: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:
A. 6 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.
Câu 37: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc) , thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là :
A. 5,80 gam B. 5,04 gam C. 5,44 gam D. 4,68 gam.
Câu 38: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0.
Câu 39: X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ; fructozơ; glixerol; phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:
X |
Y |
T |
|
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ |
Xuất hiện kết tủa bạc trắng |
Xuất hiện kết tủa bạc trắng |
|
Nước Br2 |
Nhạt màu |
Xuất hiện kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là.
A. fructozơ, glucozơ, glixerol, phenol. B. phenol, glucozơ, glixerol, fructozơ.
C. glucozơ, fructozơ, phenol, glixerol. D. fructozơ, glucozơ, phenol, glixerol
Câu 40: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất Z làm mất màu nước brom.
B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1:3.
C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
D. Chất T không có đồng phân hình học.
KIỂM TRA 45 PHÚT HÓA HỌC 12
LẦN 2
Câu 1: Dãy các chất có tính bazơ tăng dần theo thứ tự từ trái sang phải là:
A. NH3,CH3CH2NH2 , CH3NHCH3 , C6H5NH2.
B. C6H5NH2 , NH3 , CH3CH2NH2 , CH3NHCH3.
C. C6H5NH2 , NH3 , CH3NHCH3 , CH3CH2NH2.
D. NH3 , C6H5NH2 , CH3NHCH3 , CH3CH2NH2.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của amoniac bằng một hay nhiều gốc hidrocacbon.
B. Tuỳ thuộc cấu trúc của gốc hidrocacbon có thể phân biệt amin thành amin no, chưa no và thơm.
C. Amin có từ hai nguyên tử cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.
D. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
Câu 3: Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính, ta có thể dùng phản ứng của chất này với:
A. Dung dịch HCl và Na2SO4. B. Dung dịch NaOH và NH3.
C. Dung dịch KOH và CuO. D. Dung dịch KOH và HCl.
Câu 4: Công thức nào dưới đây là công thức tổng quát cho dãy đồng đẳng amin thơm (chứa một vòng benzen), đơn chức, bậc nhất?
A. C6H5NHCnH2n+1. B. CnH2n-3NHCnH2n-4.
C. CnH2n+1NH2. D. CnH2n-7NH2.
Câu 5: Phản ứng giữa alanin và axit clohiđric cho chất nào sau đây?
A. H3C-CH(NH2)-COCl. B. H2N-CH(CH3)-COCl.
C. HOOC-CH(CH2Cl)-NH2. D. HOOC-CH(CH3)-NH3Cl.
Câu 6: Cho amin có cấu tạo: CH3-CH2– CH(CH3)-NH2. Tên thay thế của amin là:
A. Metylpropylamin B. Isobutylamin
C. Propylmetylamin D. Butan-2-amin
Câu 7: Cho X + Y C6H5NH3Cl. Vậy X, Y có thể là:
A. (C6H5)3N; HCl. B. C6H5NH2; HCl.
C. C6H5NH2; Cl2. D. (C6H5)2NH; HCl.
Câu 8: Hợp chất nào dưới đây có tính bazơ yếu nhất?
A. Đimetylamin. B. Anilin.
C. Amoniac. D. Metylamin.
Câu 9: Axit aminoaxetic phản ứng với:
A. Cu, NaOH, H2SO4. B. Na, NaOH, Na2SO4.
C. Na, NaOH, H2SO4. D. CuO, Ca(OH)2, KNO3.
Câu 10: Sự kết tủa protein bằng nhiệt được gọi là ………protein
A. Sự phân huỷ. B. Sự ngưng tụ.
C. Sự trùng ngưng. D. Sự đông tụ.
Câu 11: Câu nào sau đây không đúng?
A. Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào long trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
B. Protit rất ít tan trong nước lạnh và dễ tan khi đun nóng.
C. Phân tử các protein gồm các mạch dài polipeptit tạo nên.
D. Khi cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím xanh.
Câu 12: Cho các chất sau: H2NCH2COOH, CH3COOH, C2H5OH, H2NCH2COOC2H5, H2NCH2COONa, CH3NH3Cl, HOOC-CH2-NH3Cl. Số chất có thể tác dụng được với dung dịch NaOH là :
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 13: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?
A. Các polime đều bền vững dưới tác dụng của axit.
B. Các polime không bay hơi.
C. Các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
D. Đa số polime khó hoà tan trong các dung môi thông thường.
Câu 14: Cho các chất sau: ancol etylic (1), etylamin (2), metylamin (3), axit axetic (4). Sắp xếp theo chiều có nhiệt độ sôi tăng dần:
A. (3) < (2) < (1) < (4) B. (2) < (3) < (4) < (1)
C. (2) < (3) < (4) < (1) D. (1) < (3) < (2) < (4)
Câu 15: Có ba chất hữu cơ gồm H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3[CH2]3NH2. Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Quỳ tím. B. HCl.
C. NaOH. D. CH3OH/HCl.
Câu 16: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit?
A. 3 chất. B. 1 chất. C. 4 chất. D. 2 chất.
Câu 17: Tên gọi của hợp chất C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH là:
A. Axit –amino-phenylpropionic. B. Axit 2-amino-3-phenylpropionic.
C. Axit 2-amino-3-phenylpropanoic. D. Phenylalanin.
Câu 18: Cho các chất: C6H5NH2, C6H5OH, CH3NH2, CH3COOH. Chất nào làm đổi màu quỳ tím sang xanh?
A. CH3NH2 B. C6H5NH2, CH3NH2
C. C6H5OH, CH3NH2 D. C6H5OH, CH3COOH
Câu 19: Số lượng đồng phân amin bậc hai ứng với công thức phân tử C4H11N là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 20: Một amino axit no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH có M = 103. Số đồng phân cấu tạo amino axit là:
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 21: Một amino axit X chứa 1 nhóm COOH. Cho 1,5 gam X phản ứng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Phân tử khối của X là:
A. 89. B. 87. C. 75. D. 103.
Câu 22: Polime có tính cách điện tốt, bền, được dùng làm ống dẫn nước, vải che mưa, vật liệu điện, …là :
A. thủy tinh hữu cơ B. cao su thiên nhiên
C. poli(vinyl clorua) D. polietilen
Câu 23: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit (X) thu được 2 mol alanin, 2 mol glyxin và 1 mol valin. Nếu thuỷ phân không hoàn toàn (X) chỉ thu được các dipeptit sau: Ala-Val, Val-Gly, Gly-Ala. Trình tự các amino axit trong phân tử (X) là:
A. Gly-Ala-Val- Ala-Gly B. Ala-Val-Ala-Gly-Gly.
C. Val-Gly- Ala-Gly-Ala. D. Gly-Ala-Val-Gly-Ala.
Câu 24: A là -aminoaxit no, phân tử chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 1,5gam A tác dụng với NaOH dư, thu được 1,94gam muối. A có CTPT là:
A. CH3-CH(NH2)-COOH. B. CH2(NH2)-CH2-COOH.
C. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH. D. CH2(NH2)-COOH.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam amino axit A (axit đơn chức) thu được 0,3 mol CO2, 0,25 mol H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của A là:
A. C3H5O2N. B. C2H5O2N. C. C2H7O2N. D. C3H7O2N.
Câu 26: Cho 0,05 mol -aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 1,825 gam HCl. Cũng 0,05 mol X phản ứng vừa đủ với 5,6 gam KOH và thu được 11,15 gam muối. Vậy X là:
A. HOOC[CH2]2-CH(NH2)-COOH. B. CH3-C(NH2)2-COOH.
C. H2N-CH2-COOH. D. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH.
Câu 27: Cho 0,45 gam amin đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, sau phản ứng cô cạn dung dịch ta thu được 0,815 gam muối khan. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là:
A. 0,05M. B. 0,1M. C. 0,5M. D. 0,2M.
Câu 28: Cho m (g) anilin tác dụng với dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15,54 gam muối khan. Hiệu suất của phản ứng là 80% thì giá trị của m là:
A. 13,95g. B. 12,5g. C. 11,16g. D. 8,928g.
Câu 29: Cho 15 gam hỗn hợp các amin gồm aniline, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là:
A. 21,123g. B. 20,18g. C. 16,825g. D. 16,285g.
Câu 30: Một loại polietylen có phân tử khối là 50000. Hệ số trùng hợp của loại polietylen đó xấp xỉ:
A. 920. B. 1230. C. 1529. D. 1786.
Câu 31: Khi clo hoá PVC, tính trung bình cứ k mắt xích trong mạch PVC phản ứng với một phân tử clo. Sau khi clo hoá, thu được một polime chứa 63,96% clo (về khối lượng). Giá trị của k là:
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 32. Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 17,2 B. 13,4 C. 16,2 D. 17,4
Câu 33. Tripeptit X có công thức sau C8H15O4N3. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 31,9 gam B. 35,9 gam C. 28,6 gam D. 22,2 gam
Câu 34. X là tetrapeptit Ala–Gly–Val–Ala; Y là tripeptit Val–Gly–Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y (trong đó tỉ lệ mol của X và Y tương ứng là 1 : 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z, cô cạn dung dịch Z thu được 25,328 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 19,455 gam B. 34,105 gam C. 18,160 gam D. 17,025 gam
Câu 35. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 tác dụng vừa đủ với 780 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m:
A. 68,1 gam. B. 64,86 gam. C. 77,04 gam. D. 65,13 gam.
Câu 36. Thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu-Ala trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 45,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:
A. 35,4 gam. B. 34,5 gam. C. 32,7 gam. D. 33,3 gam.
Câu 37. Đun nóng hỗn hợp gồm 22,5 gam glyxin; 17,8 gam alanin; 11,7 gam valin với xúc tác thích hợp, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp X chỉ gồm các tripeptit. Giá trị của m là
A. 41,2 gam B. 43 gam C. 44,8 gam D. 52 gam
Câu 38. Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm NH2CH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100 ml B. 150 ml C. 200 ml D. 250 ml
Câu 39. Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 20,15. B. 31,30. C. 23,80. D. 16,95.
Câu 40. Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
A. 18,83. B. 18,29. C. 19,19. D. 18,47.
O2 Education gửi thầy cô link download đề thi
Xem thêm
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn hóa cả 3 khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Biện luận công thức phân tử muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học
- Tổng hợp thí nghiệm este chất béo hay và khó có đáp án chi tiết