Đề thi hsg lớp 12 môn hóa học tỉnh Bắc Ninh năm 2018
UBND TỈNH BẮC NINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang) |
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn thi: Hóa học – Lớp 12 THPT Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) |
Câu 1 (4,0 điểm):
1. Có 5 hợp chất vô cơ A, B, C, D, E. Làm thí nghiệm với các hợp chất này ta thu được kết quả như sau:
– Khi đốt A, B, C, D, E đều cho ngọn lửa màu vàng.
– A tác dụng với nước thu được O2; B tác dụng với nước thu được NH3.
– Khi C tác dụng với D thu được khí X; C tác dụng với E thu được chất khí Y.
– X, Y là những chất khí có thể gặp trong một số phản ứng hóa học, tỉ khối của khí X so với O2 và của Y so với NH3 đều bằng 2.
Hãy xác định công thức hóa học của A, B, C, D, E, X, Y và viết các phương trình hóa học xảy ra.
2. Chỉ dùng nước và nước brom hãy trình bày phương pháp nhận biết 6 chất lỏng riêng biệt sau: benzen, anilin, xiclo hexen, axit acrylic, axit fomic, axit propionic. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2 (2,0 điểm):
1. Để điều chế oxi người ta đã nhiệt phân KClO3 với một ít KMnO4 như sơ đồ thí nghiệm bên. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng? Vì sao lại thêm một ít KMnO4? b) Vì sao phải dùng bông đậy ở phía gần miệng ống nghiệm? c) Khi lắp ống nghiệm lên giá sắt, vì sao phải lắp miệng ống nghiệm hơi chúc xuống? d) Người ta đã thu khí O2 bằng cách nào? Vì sao? |
|
2. Tính pH của dung dịch tạo thành khi hòa tan 0,1 mol PCl3 vào 450 ml dung dịch NaOH 1M. Cho hằng số axit của H3PO3 là :,
Câu 3 (2,5 điểm):
1. Ở nhiệt độ không đổi, hằng số phân ly Ka của các chất: phenol; p-crezol; p-nitro phenol; 2,4,6 trinitro phenol (axit picric); glixerol là 7,0.10-5; 6,7.10-11; 1,28.10-10 ; 7,0.10-8 ; 4,2.10-1. Hãy viết công thức cấu tạo và gán Ka vào các chất trên (theo thứ tự tăng dần Ka).
2. Viết phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển hóa sau:
A (C9H8O4) B C (C7H6O3)D (Br2C7H4O3) E
Biết: A là axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin); B, C, D và E đều chứa vòng benzen.
Câu 4 (2,5 điểm):
1. Thêm V (ml) dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100 ml dung dịch KAl(SO4)2 0,1M thu được 2,1375 gam kết tủa. Tính V?
2. Cho 5,22 gam một muối cacbonat kim loại tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm CO2 và 0,336 lít NO. Xác định muối cacbonat và thể tích khí CO2 thu được, biết các khí đo ở đktc.
Câu 5 (2,0 điểm):
Oxi hóa một lượng ancol bằng oxi với xúc tác thích hợp thu được 9,2 gam hỗn hợp Y gồm:
và
Chia Y làm 2 phần bằng nhau, trung hòa phần một cần 30 ml dung dịch NaOH 1M, phần hai tác dụng với Na dư được 1,344 lít H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, tìm .
b) Cho toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư, tính khối lượng Ag sinh ra.
Câu 6 (3,0 điểm):
Cho 2,76 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (ở đktc) và 0,9 gam nước. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của X.
Câu 7 (4,0 điểm):
1. Có loại đá A chứa CaCO3, ZnCO3, Al2O3, Fe2O3 trong đó Al2O3 chiếm a% và Fe2O3 chiếm b% về khối lượng. Nung A ở nhiệt độ cao sau một thời gian thu được chất rắn B có khối lượng bằng 80% khối lượng của A trước khi nung. Để hòa tan hết 10 gam B cần 150 ml dung dịch axit HCl 2M. Nung A ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn C.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Lập biểu thức tính % về khối lượng của C so với khối lượng của A trước khi nung. Kết quả cụ thể bằng bao nhiêu khi a = 20,4 và b = 24.
2. Cho 48 gam Fe2O3 vào m gam dung dịch H2SO4 9,8% (loãng), sau phản ứng phần dung dịch D thu được có khối lượng 474 gam.
a) Tính C% chất có trong dung dịch D và giá trị của m?
b) Nếu cho 48 gam Fe2O3 vào m gam dung dịch H2SO4 9,8% (loãng), sau đó sục SO2 vào đến dư. Tính C% chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
—————–Hết—————–
Họ và tên thí sinh :………………………………………………. Số báo danh ………………………..
UBND TỈNH BẮC NINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn thi: HÓA HỌC – Lớp 12 |
Câu 1 (4,0 điểm):
1. Có 5 hợp chất vô cơ A, B, C, D, E. Làm thí nghiệm với các hợp chất này ta thu được kết quả như sau:
– Khi đốt A, B, C, D, E đều cho ngọn lửa màu vàng.
– A tác dụng với nước thu được O2; B tác dụng với nước thu được NH3.
– Khi C tác dụng với D ta cho khí X; C tác dụng với E ta thu được chất khí Y.
– X, Y là những chất khí có thể gặp trong một số phản ứng hóa học, tỉ khối của khí X so với O2 và của Y so với NH3 đều bằng 2.
Hãy xác định công thức hóa học của A, B, C, D, E, X, Y và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Chỉ dùng nước và nước brom hãy trình bày phương pháp nhận biết 6 chất lỏng riêng biệt sau: benzen, anilin, xiclo hexen, axit acrylic, axit fomic, axit propionic.
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 |
4,0 |
|
1 |
|
2,0 |
A: Na2O2 ; B: Na3N; C: NaHSO4; D: NaHSO3 hoặc Na2S; E: NaHS hoặc Na2S; X: SO2; Y: H2S |
1,0 |
|
2Na2O2 + 2H2O Na3N + 3H2O NaHSO4 + NaHSO3 NaHSO4 + NaHS |
1,0 |
|
2 |
2,0 |
|
Trích mẫu thử, sau đó cho nước vào 6 chất lỏng ta được hai nhóm : + Nhóm tan : axit acrylic, axit fomic, axit propionic + Nhóm không tan: benzen, anilin, xiclo hexen |
0,25 0,25 |
|
Cho các chất trong nhóm tan lần lượt tác dụng với nước brom: + Axit acrylic làm mất màu nước brom; + Axit fomic làm mất màu dung dịch brom và có khí thoát ra; + Axit propionic không làm mất màu dung dịch brom. CH2 = CH – COOH + Br2 CH2Br – CHBr – COOH HCOOH + Br2 CO2 + H2O |
0,25 0,25 0,25 |
|
Cho nước brom vào 3 chất không tan: + Bezen tạo thành hai chất lỏng phân lớp; + Anilin tạo kết tủa trắng C6H5-NH2 + 3Br2 C6H2(Br3)NH2+ 3HBr + Xiclo hexen làm mất màu nước brom
|
0,25 0,25 0,25 |
Câu 2 (2,0 điểm):
1. Để điều chế oxi người ta đã nhiệt phân KClO3 với một ít KMnO4 như sơ đồ thí nghiệm bên. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng? Vì sao lại thêm một ít KMnO4? b) Vì sao phải dùng bông đậy ở phía gần miệng ống nghiệm? c) Khi lắp ống nghiệm lên giá sắt, vì sao phải lắp miệng ống nghiệm hơi chúc xuống? d) Người ta đã thu khí O2 bằng cách nào? Vì sao? |
|
2. Tính pH của dung dịch tạo thành khi hòa tan 0,1 mol PCl3 vào 450 ml dung dịch NaOH 1M. Cho hằng số axit của H3PO3 là :,
Câu 2 |
2,0 |
|
1 |
1,0 |
|
a) Phương trình hóa học: 2KMnO4 2KClO3 Phải thêm một ít KMnO4 để khi nhiệt phân sinh ra MnO2 làm xúc tác cho phản ứng nhiệt phân KClO3 |
0,125 0,125 0,125 |
|
b) Phải dùng bông đậy ở phía gần miệng ống nghiệm nhằm ngăn tinh thể chất rắn bị cuốn theo oxi khi nung nóng. |
0,125 |
|
c) Khi lắp ống nghiệm đã chứa hoá chất lên giá sắt, miệng ống nghiệm hơi chúc xuống để đề phòng chất rắn ẩm khi đun nước thoát ra sẽ không chảy ngược lại làm vỡ ống nghiệm. |
0,25 |
|
d) Thu khí O2 bằng cách đẩy nước. Vì khí O2 tan ít trong nước. |
0,25 |
|
2 |
1,0 |
|
Số mol NaOH = 0,45.1 = 0,45 mol PCl3 + 3H2O H3PO3 + 3HCl 0,10 0,10 0,30 |
0,25 |
|
HCl + NaOH NaCl + H2O 0,30 0,30 H3PO3 + NaOH NaH2PO3 + H2O Ban đầu 0,10 0,15 0,00 Pứ 0,10 0,10 0,10 Sau pứ 0,00 0,05 0,10 NaOH + NaH2PO3 Na2HPO3 + H2O Ban đầu 0,05 0,10 0,00 Pứ 0,05 0,05 0,05 Sau pứ 0,00 0,05 0,05 |
0,25 0,125 |
|
Vậy sau phản ứng thu được dung dịch có số mol H2PO3– = số mol HPO32- = 0,05 mol |
0,125 |
|
Ta có cân bằng : H2PO3– H+ + HPO32- pH = – lg |
0,25 |
Câu 3 (2,5 điểm):
1. Ở nhiệt độ không đổi, hằng số phân ly Ka của các chất: phenol; p-crezol; p-nitro phenol; 2,4,6 trinitro phenol (axit picric); glixerol là 7,0.10-5; 6,7.10-11; 1,28.10-10 ; 7,0.10-8 ; 4,2.10-1. Hãy viết công thức cấu tạo và gán Ka vào các chất trên (theo thứ tự tăng dần Ka).
2. Viết phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển hóa sau:
A (C9H8O4) B
C (C7H6O3)
D (Br2C7H4O3)
E
Biết: A là axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin); B, C, D và E đều chứa vòng benzen.
Câu 3 |
2,5 |
|
1 |
1,0 |
|
Sắp xếp các chất trên theo thứ tự Ka tăng dần :
Ka 6,7.10-11 1,28.10-10 7,0.10-8 7,0.10-5 4,2.10-1 |
1,0 |
|
2 |
1,5 |
|
|
0,25 0,25 0,5 0,5 |
Câu 4 (2,5 điểm):
1. Thêm V (ml) dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100 ml dung dịch KAl(SO4)2 0,1M thu được 2,1375 gam kết tủa. Tính V?
2. Cho 5,22 gam một muối cacbonat kim loại tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm CO2 và 0,336 lít NO. Xác định muối cacbonat và thể tích khí CO2 thu được, biết các khí đo ở đktc.
Câu 4 |
2,5 |
|
1,5 |
||
Ba(OH)2 Ba2+ +2OH– (a là số mol Ba(OH)2 ) a a 2a KAl(SO4)2 K+ + Al3+ + 2SO42- 0,01 0,01 0,02 Ba2+ + SO42- BaSO4 (1) Al3+ + 3OH– Al(OH)3 (2) Al(OH)3 + OH– Al(OH)4– (3) |
0,5 |
|
Khi Al3+ kết tủa vừa hết thì mol Al(OH)3=0,01; mol OH–=0,03 nên mol Ba2+=0,015; khi này, khối lượng kết tủa=0,01.78+0,015.233= 4,275 gam lớn hơn lượng kết tủa của đề bài. Nếu tiếp tục thêm Ba(OH)2, khối lượng kết tủa vẫn tăng (do BaSO4 lớn nhất=0,02.233=4,66 gam) Al3+ dư |
0,5 |
|
Gọi số mol Ba(OH)2 phản ứng=a a=0,0075V=0,075 lít hay 75ml |
0,5 |
|
2 |
1,0 |
|
Gọi công thức muối M2(CO3)n có số mol là x 3M2(CO3)n + (8m – 2n) HNO3 6M(NO3)m + 2(m – n)NO + 3nCO2 + (4m – n)H2O (*) Theo phương trình (*) ta có : (1) Ta lại có : (2M + 60n)x = 5,22 (2) Giải (1) và (2) ta được: M = 116 m – 146 n n=2; m=3; M=56 là Fe (thỏa mãn) |
0,25 0,25
0,25 |
|
Số mol CO2= số mol FeCO3=5,22/116=0,045
|
0,25 |
Câu 5 (2,0 điểm):
Oxi hóa một lượng ancol bằng oxi với xúc tác thích hợp thu được 9,2 gam hỗn hợp Y gồm:
và
Chia Y làm 2 phần bằng nhau, trung hòa phần một cần 30 ml dung dịch NaOH 1M, phần hai tác dụng với Na dư được 1,344 lít H2 (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm .
b) Cho toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư, tính khối lượng Ag sinh ra.
Câu 5 |
2,0 |
|
a) |
Bảo toàn nguyên tử H phản ứng với kim loại sinh ra H2 → mancolbanđầu < 9,2 – 0,03.2.32= 7,28 gam → → |
0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,25 0,25 0,25 |
b) |
→ → mAg = (0,095.4+0,03.2.2).108 = 54 gam |
0,25 0,25 |
Câu 6 (3,0 điểm):
Cho 2,76 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (ở đktc) và 0,9 gam nước. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của X.
Câu 6 |
3,0 |
|
= mol ; = mol X + NaOH hai muối của natri + H2O (1) Hai muối của natri + O2 Na2CO3 + CO2 + H2O (2) Số mol Na = 0,06 mol; Số mol C = 0,03 + 0,11 = 0,14 mol; số mol H=0,1 |
0,25 0,25 |
|
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ở (1) ta có :
– Bảo toàn H: Số mol H trong X= 2.0,04+ 0,1-0,06=0,12 – Khối lượng O trong X là : 2,76 – (0,14.12 +0,12) = 0,96 (gam) hay nO = 0,06 mol |
0,25 0,5 0,25 |
|
Ta có tỷ lệ : nC : nH : nO = 0,14 : 0,12 : 0,06 = 7 : 6 :3 Vậy công thức phân tử của X là: C7H6O3 Do : nX = ; và X có độ bội liên kết a = 5; tác dụng NaOH thu được 2 muối, phần hơi chỉ có nước nên X là este của phenol có công thức cấu tạo của X là:
|
0,75 0,75 |
Câu 7 (4,0 điểm):
1. Có loại đá A chứa CaCO3, ZnCO3, Al2O3, Fe2O3 trong đó Al2O3 chiếm a% và Fe2O3 chiếm b% về khối lượng. Nung A ở nhiệt độ cao sau một thời gian thu được chất rắn B có khối lượng bằng 80% khối lượng của A trước khi nung. Để hòa tan hết 10 gam B cần 150 ml dung dịch axit HCl 2M. Nung A ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn C.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Lập biểu thức tính % về khối lượng của C so với khối lượng của A trước khi nung. Kết quả cụ thể bằng bao nhiêu khi a = 20,4 và b = 24.
2. Cho 48 gam Fe2O3 vào m gam dung dịch H2SO4 9,8% (loãng), sau phản ứng phần dung dịch D thu được có khối lượng 474 gam.
a) Tính C% chất có trong dung dịch D và giá trị của m?
b) Nếu cho 48 gam Fe2O3 vào m gam dung dịch H2SO4 9,8% (loãng), sau đó sục SO2 vào đến dư. Tính C% chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 7 |
4,0 |
|
1 |
2,0 |
|
0,5 |
||
– Xét 100 gam hỗn hợp Số mol Al2O3= ; mol Fe2O3= – Khi tác dụng với 80 gam B cần 2,4 mol HCl Khi tác dụng với 100 gam A hoặc 80 gam B hoặc lượng C thu được cũng chỉ cần 2,4 mol HCl – Bảo toàn điện tích: = %mC so với A= 100 – [ ].44 (%) Thay a = 20,4 và b = 24 tính ra kết quả % mC so với A = 93,4(%). |
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
|
2 |
2,0 |
|
– Nếu Fe2O3 phản ứng hết thì khối lượng dd H2SO4=478-48=426 số mol H2SO4=0,426; vì Fe2O3 còn dư và H2SO4 phản ứng hết. – Gọi số mol Fe2O3 phản ứng= x H2SO4 =3x 160x +3000x = 474 x=0,15 (mol) m=450 gam =12,66% |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
|
Khi sục SO2 vào thì phản ứng xảy ra Hai phản ứng trên được viết ở dạng
|
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Lưu ý:
Thí sinh có thể làm theo các phương án khác, nếu đúng vẫn cho điêm tối đa.
O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề thi
Xem thêm
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ
- Tổng hợp giáo án chủ đề STEM trong môn hóa học
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học