dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hoá có lời giải chi tiết đề số 5

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hoá có lời giải chi tiết đề số 5

PHÁT TRIỂN ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ SỐ 5 (Đề thi có 04 trang)KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: …………………………………………….

Số báo danh: ……………………………………………….

* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137.

* Các thể tích khí đều đo ở (đktc), các khí sinh ra đều không tan trong nước.

Câu 41.           Kali phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây?

A. KCl.                              B. NaCl.                            C. NaClO.                         D. NaOH.

Câu 42.           Dung dịch chất nào sau đây hòa tan đuợc Al2O3?

A. KOH.                            B. MgCl2                           C. BaCl2.                           D. NaNO3.

Câu 43. Chất nào sau đây là hợp chất tạp chức?

A. Đimetylamin.                B. Etylamin.                      C. Glyxin.                          D. Metylamin.

Câu 44.           Cho thanh kim loại Fe vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?

A. Na2SO4.                        B. HNO3.                          C. CuCl2.                           D. AlCl3.

Câu 45. Nước cứng có chứa các ion Mg2+, Cl, HCO3 thuộc loại nước cứng
 A. Toàn phần. B. Tạm thời. C. Vĩnh cửu. Một phần.
Câu 46. Sắt phản ứng với chất nào sau đây sinh ra hợp chất sắt(II)?

A. Cl2.                               B. HNO3 đặc, nóng.          C. H2SO4 đặc, nóng.         D. HCl loãng.

Câu 47.           Trong phản ứng của kim loại Mg với khí O2, một nguyên tử Mg nhường bao nhiêu electron?

A. 1.                                   B. 3.                                   C. 4.                                   D. 2.

Câu 48.           Công thức của metyl fomat là

A. CH3COOCH3.              B. CH3COOC2H5.             C. HCOOCH3.                  D. HCOOC2H5.

Câu 49.           Điện phân nóng chảy Al2O3, ở catot thu được chất nào sau đây?

A. H2O.                             B. O2.                                C. Al.                                 D. Al(OH)3.

Câu 50.           Trùng hợp etilen tạo thành polime nào sau đây?

A. Polibutađien.                 B. Polietilen.                      C. Poli(vinyl clorua).         D. Policaproamit.

Câu 51.           Chất nào sau đây là muối trung hòa?

A. NaHCO3.                      B. Na2HPO4.                     C. Na2CO3.                       D. NaHS.

Câu 52.           Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit. Thành phần chính của quặng boxit là

A. Na3AlF6.                       B. Al2O3.2H2O                  C. Al(OH)3.                       D. Al(NO3)3.

Câu 53.           Tác nhân chủ yếu gây “mưa axit” là do không khí có chứa nhiều chất nào sau đây?

A. SO2.                              B. O2.                                C. N2.                                D. H2.

Câu 54.           Chất nào sau đây là chất béo?

A. Glucozơ.                       B. Axit stearic.                   C. Glixerol.                        D. Triolein.

Câu 55.           Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

A. Fe.                                 B. Li.                                 C. Pb.                                D. W.

Câu 56.           Chất nào sau đây có chứa vòng benzen trong phân tử?

A. Ancol propylic.             B. Ancol metylic.              C. Ancol benzylic.             D. Ancol butylic.

Câu 57.           Chất nào sau đây là amin bậc hai?

A. CH3NH2.                      B. (CH3)2NH.                    C. (C2H5)3N.                     D. C6H5NH2.

Câu 58.           Kali đicromat là hợp chất có tính oxi hóa mạnh. Công thức của kali đicromat là

A. KCl.                              B. KCrO.                           C. K2Cr2O7.                      D. K2CrO4.

Câu 59.           Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O (dư) tạo thành dung dịch kiềm?

A. Au.                                B. Mg.                               C. Na.                                D. Ag.

Câu 60.           Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

A. Saccarozơ.                    B. Xenlulozơ.                    C. Tinh bột.                       D. Fructozơ.

Câu 61.           Hòa tan hết 1,01 gam hỗn hợp gồm MgO và ZnO cần vừa đủ 30 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

A. 1,835.                            B. 2,105.                            C. 2,575.                            D. 1,925.

Câu 62.           Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trùng hợp buta-l,3-đien thu được cao su buna.

B. Amilozơ có cấu trúc mạch polime phân nhánh.

C. Tơ xenlulozơ axetat và tơ nitron đều là tơ tổng hợp.

D. Polistiren được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng stiren.

Câu 63.           Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

A. Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHSO3.

B. Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(NO3)2.

C. Cho thanh kim loại Cu vào dung dịch FeSƠ4.

D. Cho thanh kim loại Al vào dung dịch HNO loãng.

Câu 64.           Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 54 kg glucozơ cần thủy phân m kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là

A. 51,3.                              B. 171,0.                            C. 85,5.                              D. 102,6.

Câu 65.           Để phản ứng vừa đủ với 0,62 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) cần 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Công thức phân tử của X là

A. CH5N.                          B. C2H7N.                         C. C4H11N.                        D. C3H9N.

Câu 66.           X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là:

A. Fructozơ và Xenlulozơ.                                   B. Glucozơ và Tinh bột.

C. Glucozơ và Xenlulozơ.                                    D. Fructozơ và Tinh bột.

Câu 67.           Đốt cháy 10,8 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong 2,8 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc, kim loại M là

A. Al.                                 B. Ca.                                C. Zn.                                D. Mg.

Câu 68.           Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol Z CH3OH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOCH(CH3)2.                                                   B. CH3CH2COOCH3.

C. CH3COOC2H5.                                                       D. HCOOCH2CH2CH3.

Câu 69.           Cho 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, HCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Al là

A. 3.                                   B. 4.                                   C. 2.                                   D. 1.

Câu 70.           Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam este đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 8,2 gam muối Y và m gam ancol Z. Giá trị của m là

A. 3,2.                                B. 2,3.                                C. 1,6.                                D. 4,6. .

Câu 71. Cho các phát biểu sau:

(a) Dầu ăn và mỡ động vật có chứa nhiều triglixerit.

(b) Các polime thuộc loại tơ tổng hợp đều tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.

(c) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

 (d) Nhỏ dung dịch iot vào vết cắt quả chuối xanh, xuất hiện màu xanh tím.

(e) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Glu có 4 nguyên tử oxi.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                                   B. 4.                                   C. 2.                                   D. 3.

Câu 72.           Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho kim loại K vào dung dịch CuSO4.

(b) Cho kim loại Fe vào dung dịch HCl dư.

(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(d) Cho (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.

(đ) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CO3.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là

A. 5.                                   B. 3.                                   C. 2.                                   D. 4.

    PHÂN BÓN   N-P-K  20-20-15 20-

Câu 73.           Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì như ở hình bên. Để

cung cấp 16,2 kg nitơ, 3 kg photpho và 7,5 kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời x kg phân NPK (ở trên), y kg đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và z kg phân kali (độ dinh dưỡng là 60%). Tổng giá trị (x + y + z) là

A. 62,6.                              B. 60,9.                              C. 75,0.                              D. 67,3.

Câu 74.           Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro trong X lần lượt là 77% và 11%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng thu được a gam muối. Mặt khác, cứ 0,5m gam X phản ứng tối đa với 25,6 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 65,24.                            B. 52,56.                            C. 53,28.                            D. 42,36.

Câu 75.           Một bình gas (khí hoá lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ số mol 1:2.Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?

A. 30 ngày.                        B. 60 ngày.                        C. 48 ngày.                        D. 20 ngày.

Câu 76.           Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3Ơ4, Fe2O3 và FeCO3. Nung 85,6 gam E trong bình kín chứa 0,1 mol khí O2 thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,2 mol khí CO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 14,6% thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 488,2 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 12,1%.                          B. 13,05%.                         C. 6,06%.                          D. 6,88%.

Câu 77.           Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm 2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó có chất Z chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho 0,4 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,25 mol khí H2.

Thí nghiệm 2: Cho 0,4 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 0,5 mol Br2 tham gia phản ứng cộng.

Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol E cần vừa đủ 2,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O.

Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là

A. 9,07%.                          B. 7,07%.                           C. 10,57%.                        D. 8,14%.

Câu 78. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)tt + 33782t
Tổng số mol khí ở 2 điện cựcaa + 0,0352,0625a
Số mol Cu ở catotbb + 0,025b + 0,025

Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với

            A. 15,5.                                   B. 20,5.                                  C. 18,7.                                 D. 14,7.

Câu 79.           Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(1) KAlO2 + CO2 + H2O → X + KHCO3

(2) X + Y → AlCl3 + H2O

(3) KHCO3 + Y → Z + H2O + CO2

Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

A. Al(OH)3, K2CO3.         B. Al(OH)3, KCl.              C. AlCl3, KCl.                   D. AlCl3, K2CO3.

Câu 80.           Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:

(1) E + NaOH X + Y

(2) F + NaOH X + H2O

(3) X + HCl  Z + NaCl

Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:

(a) Phần trăm khối lượng của oxi trong X là 48,98%.

(b) E là hợp chất tạp chức.

(c) Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ etilen.

(d) Nhiệt độ sôi của chất Y lớn hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.

(đ) 1 mol chất Z tác dụng với K dư thu được tối đa 1 mol khí H2.

Số phát biểu đúng là

A. 4.                                   B. 3.                                   C. 5.                                   D. 2.

______HẾT______

O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi và đáp án

Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 tại

Tổng hợp đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa có đáp án

Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa


Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *