• Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Xem thêm Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    I. Kim loại kiềm

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

    A. ns2np1.      B. ns1. C. ns2.              D. ns2np2.

    Câu 2: Trong các hợp chất, kim loại nhóm IA có số oxi hóa là

    A. +4. B. +1. C. +2.   D. +3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 3: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

    A. Al. B. Li.   C. Mg. D. Ca.

     (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)

    Câu 4: Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là

    A. 1. B. 3.     C. 2.     D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Thái Nguyên, năm 2017)

    Câu 5: Cho dãy các kim loại: Fe, K, Cs, Ca, Al, Na. Số kim loại kiềm trong dãy là

    A. 3. B. 1. C. 4.                             D. 2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016)

    Câu 6: Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K, Rb. Số kim loại kiềm trong dãy là

    A. 2. B. 1. C. 3.                             D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lương Ngọc QuyếnThái Nguyên, năm 2016)

    Câu 7: Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường?

    A. Fe. B. Na. C. Mg. D. Al.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 8: Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành

    A. Na2O và O2. B. NaOH và H2.            C. Na2O và H2.             D. NaOH và O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh GiaThanh Hóa, năm 2016)

    Câu 9: Khi cắt miếng Na kim loại để ở ngoài không khí, bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi, đó là do Na đã bị oxi hóa bởi những chất nào trong không khí?

    A. O2.               B. H2                        C. CO2.                  D. O2 và H2O.

    Câu 10: Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là

    A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl.           D. NaNO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hòa Đà – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 11: Để điều chế kim loại kiềm người ta dùng phương pháp

    A. thuỷ luyện. B. nhiệt luyện  C. điện phân dung dịch.    D. điện phân nóng chảy.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2017)

    Câu 12: Kim loại kiềm nào dưới đây được sử dụng làm tế bào quang điện?

    A. B. Na.  C. K.    D. Cs.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tuy Phong – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 13: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với natri?

    A. Cấu hình electron [Ne]3s2. B. kim loại nhẹ, mềm.

    C. Mức oxi hóa trong hợp chất +1. D. Ở ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai? Trong nhóm kim loại kiềm, theo chiều từ Li đến Cs

    A. độ âm điện tăng dần. B. tính kim loại tăng dần.

    C. bán kính nguyên tử tăng dần. D. khả năng khử nước tăng dần.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 15: Khối lượng riêng của kim loại kiềm nhỏ là do:

    A. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.

    B. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít.

    C. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.

    D. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít.

    Câu 16: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn kim loại khác là do:

    A. Lực liên kết trong mạng tinh thể kém bền vững.

    B. Lớp ngoài cùng có một electron.

    C. Độ cứng nhỏ hơn các kim loại khác.

    D. Chúng là kim loại điển hình nằm ở đầu mỗi mỗi chu kì.

    Câu 17: Nhận xét nào sau đây không đúng?

    A. Các kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.

    B. Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

    C. Các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh.

    D. Các kim loại kiềm đều mềm và nhẹ.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)

    Câu 18: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

    B. Các kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

    C. Khả năng phản ứng với nước giảm dần theo chiều tăng số hiệu nguyên tử

    D. Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa là +1.

    Câu 19: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

    B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

    C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.

    D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

    Câu 20: Tính chất nào sau đây không phải của kim loại kiềm?

    A. Đều khử được nước dễ dàng.  

    B. Chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

    C. Hiđroxit dều là những bazơ mạnh.   

    D. Đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 7 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2016)

    Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.

    B. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì.

    C. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.

    D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Nam – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 22: Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là

    A. Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.

    B. Dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

    C. Dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.

    D. Điều chế kim loại hoạt động yếu hơn bằng phương pháp nhiệt luyện.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Ninh, năm 2016)

    Câu 23: Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng: (1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp; (2) Hợp kim Na – K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân; (3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện; (4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ; (5) Chế tạo hợp kim Li – Al siêu nhẹ, dùng trong kĩ thuật hàng không. Phát biểu đúng là:

    A. (1), (2), (3), (5).         B. (1), (2), (3), (4).

    B. (1), (3), (4), (5).    D. (1), (2), (4), (5).

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 24: Người ta thường bảo quản kim loại kiềm bằng cách nào sau đây?

    A. Ngâm trong giấm. B. Ngâm trong etanol.

    C. Ngâm trong nước. D. Ngâm trong dầu hỏa.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 25: Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3. Số phản ứng xảy ra là

    A. 4. B. 2. C. 3.     D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nông Cống I – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 26: Hiện tượng nào đã xảy khi cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4?

    A. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh.

    B. bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu.

    C. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ.

    D. bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa màu xanh.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 27: Khi cho đến dư từng lượng nhỏ Na vào 3 cốc chứa dung dịch Fe2(SO4)3, FeCl2 và AlCl3 thì hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là

    A. có kết tủa.

    B. có khí thoát ra.

    C. có kết tủa rồi tan.

    D. có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa màu trắng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nhã Nam – Bắc Giang, năm 2017)

    Câu 28: Để phân biệt các chất riêng biệt: KNO3, Ba(HCO3)2, CuCl2, ZnSO4, có thể dùng dung dịch

    A. Na2CO3. B. H2SO4.         C. KOH.           D. NaHSO4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    1. II. Hợp chất của kim loại kiềm
    2. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 29: Chất có tính lưỡng tính là

    A. NaHSO4. B. NaOH.                     C. NaHCO3.                 D. NaCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái TổBắc Ninh, năm 2016)

    Câu 30: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

    A. Na2CO3. B. (NH4)2CO3. C. Al(OH)3.      D. NaHCO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Câu 31: Kim loại tan trong dung dịch NaOH là

    A. Cu. B. Al.   C. Fe.               D. Mg.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 32: Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?

    A. Ba(OH)2. B. Na2CO3. C. K2SO4.         D. Ca(NO3)2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 33: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    A. Na2SO4. B. KNO3. C. KOH.           D. CaCl2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 34: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 hiện tượng quan sát được là

    A. kết tủa xanh lá cây. B. kết tủa xanh da trời.

    C. kết tủa keo trắng. D. kết tủa vàng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    Câu 35: Chất nào sau đây khi tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaHSO4 thì thu được dung dịch chứa hai muối?

    A. MgO. B. KOH. C. Al.   D. Ba(OH)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 36: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch NaOH, tới một lúc nào đó tạo ra được hai muối. Thời điểm tạo ra 2 muối như thế nào?

    A. NaHCO3 tạo ra trước, Na2CO3 tạo ra sau.

    B. Na2CO3 tạo ra trước, NaHCO3 tạo ra sau.

    C. Cả 2 muối tạo ra cùng lúc.         D. Không có thứ tự xác định.

    Câu 37: NaOH có thể làm khô khí nào sau đây?

    A. NH3. B. CO2. C. SO2.             D. H2S.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Chu Trinh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 38: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch.

    A. Muối ăn. B. giấm ăn.       C. kiềm            .           D. ancol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Thái Nguyên, năm 2017)

    Câu 39: Chất Z có phản ứng với dung dịch HCl, còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa. Chất Z là

    A. NaHCO3. B. CaCO3.                    C. Ba(NO3)2.                D. AlCl3.

    Câu 40: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là

    A. KOH, O2 và HCl. B. KOH, H2 và Cl2.

    A. K và Cl2. D. K, H2 và Cl2.

    Câu 41: Phân biệt các chất CaCl2, HCl, Ca(OH)2 có thể dùng dung dịch

    A. NaOH. B. NaHCO3.      C. Na2CO3.       D. NaNO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Phong 2 – Bắc Ninh, năm 2017)

    Câu 42: Nhận định nào sau đây là sai?

    1. Dùng dung dịch Na2CO3 để làm mất tính cứng của nước nước cứng toàn phần.
    2. Na2CO3 là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,…
    3. NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế tạo thuốc đau dạ dày,…) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…).
    4. NaOH là chất rắn, màu trắng, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2017)

    Câu 43: Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là:

    1. Điện phân dung dịch NaCl bằng dòng diện một chiều có màng ngăn.
    2. Cho Na vào H2O.
    3. Cho Na2O vào nước.
    4. Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương I – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 44: Cách nào sau đây không điều chế được NaOH?

    A. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3.

    B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ.

    C. Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.

    D. Cho Na2O tác dụng với nước.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017)

     

    Câu 45: Cho các phát biểu về kim loại kiềm (nhóm IA):

    (1) có 1 electron lớp ngoài cùng.

    (2) có bán kính nguyên tử lớn dần từ Li đến Cs.

    (3) có số oxi hóa +1 duy nhất trong các hợp chất.

    (4) có độ âm điện giảm dần từ Li đến Cs.

    (5) có tính khử rất mạnh.

    Số đặc điểm chung của kim loại kiềm là

    A. 3. B. 4. C. 5.                             D. 2.

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 46: Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được

    A. không thay đổi. B. tăng lên.

    C. giảm xuống. D. tăng lên sau đó giảm xuống.

    Câu 47: Có các chất sau: Na2O, NaCl, Na2CO3, NaHCO3, Na2SO4. Có bao nhiêu chất mà bằng một phản ứng có thể tạo ra NaOH?

    A. 5. B. 2. C. 4.                             D. 3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội, năm 2016)

    Câu 48: X, Y, Z là 3 hợp chất của 1 kim loại hoá trị I, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. X tác dụng với Y tạo thành Z. Nung nóng Y thu được chất Z và 1 chất khí làm đục nước vôi trong, nhưng không làm mất màu dung dịch nước Br2. X, Y, Z là:

    A. X là K2CO3; Y là KOH; Z là KHCO3.

    B. X là NaHCO3; Y là NaOH; Z là Na2CO3.

    C. X là Na2CO3; Y là NaHCO3; Z là NaOH.

    D. X là NaOH; Y là NaHCO3; Z là Na2CO3.

    Câu 49: X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu tím. X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau đây?

    A. KOH, K2CO3, KHCO3, CO2. B. KOH, KHCO3, K2CO3, CO2.

    B. KOH, KHCO3, CO2, K2CO3. D. KOH, K2CO3, CO2, KHCO3.

    Câu 50: Cho dãy chuyển hóa sau:

    Công thức của X là

    A. NaOH. B. Na­2­CO­3. C. NaHCO­3­.     D. Na­2­O.

    Câu 51: Cho sơ đồ biến hoá: Na X  Y  Z  T  Na. Thứ tự đúng của các chất X, Y, Z, T là:

    A. Na2CO3; NaOH; Na2SO4; NaCl.

    B. NaOH; Na2SO4; Na2CO3; NaCl.

    C. NaOH; Na2CO3; Na2SO4; NaCl.

    D. Na2SO4; Na2CO3; NaOH; NaCl.

    Câu 52: Cho sơ đồ chuyển hóa: Na2SO4 X Na Y  NaHCO3  X. Vậy X, Y lần lượt là

    A. NaCl; Na2CO3. B. NaOH; NaCl.

    C. NaCl, NaOH. D. NaOH; Na2CO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 53: Cho sơ đồ sau: NaOH  X1  X2  X3  NaOH. Với X1, X2, X3 là các hợp chất của natri.

    Vậy X1, X2, X3 có thể tương ứng với dãy chất nào sau đây?

    A. Na2CO3, Na2SO4 và NaCl. B. NaNO3, Na2CO3 và NaCl.

    C. Na2CO3, NaCl và NaNO3. D. NaCl, NaNO3 và Na2CO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt, năm 2016)

    Câu 54: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

     

    Đốt cháy X2 trên ngọn lửa đèn khí không màu thấy xuất hiện ngọn lửa màu vàng tươi. X5 là chất nào dưới đây?

    A. NaCl. B. NaOH.         C. NaHCO3.     D. Na2CO3.

     (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Bắc Giang, năm 2017)

    Câu 55: Cho các sơ đồ phản ứng sau:

    (1) X1 + H2O  X2 + X3 + H2

    (2) X2 + X4  BaCO3 + Na2CO3 + H2O

    (3) X2 + X3  X1 + X5 + H2O

    (4) X4 + X6  BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

    Các chất X2, X5, X6 lần lượt là

    A. KOH, KClO3, H2SO4. B. NaOH, NaClO, KHSO4.

    C. NaHCO3, NaClO, KHSO4. D. NaOH, NaClO, H2SO4.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

     

    Link download bản pdf CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT

    File có đáp án in đỏ Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Xem thêm

  • 100 đề thi HSG Toán 9 và thi vào 10 chuyên Toán

    100 đề thi HSG Toán 9 và thi vào 10 chuyên Toán

    100 đề thi HSG Toán 9 và thi vào 10 chuyên Toán

    Tổng hợp 100 đề thi HSG Toán 9 và thi vào lớp 10 chuyên của cá trường THCS, THPT trên địa bàn thành phố Hà Nội qua các năm. Mời thầy cô và các em học sinh tham khảo.

  • Hướng dẫn cài đặt và sử dụng Microsoft Teams

    Hướng dẫn cài đặt và sử dụng Microsoft Teams

    Hướng dẫn cài đặt và sử dụng Microsoft Teams

    Trong tình hình dịch bệnh bùng phát, việc hội thảo, họp hành trực tuyến hoặc học tập và giảng dạy online trở nên cần thiết. Có rất nhiều phần mềm, dịch vụ giúp chúng ta hội thảo online, học trực tuyến như Zoom, Skype, Microsoft TeamsGoogle Hangouts Meet… Tuy nhiên, mỗi app có những ưu điểm và hạn chế riêng, đặc biệt gần đây Zoom đang dính vào một vụ lùm xùm về quyền riêng tư. Chúng tôi thấy phần mềm Teams của Microsoft là một phần mềm tuyệt vời, tốt nhất, miễn phí và hoàn toàn phù hợp cho giảng dạy và hội họp trực tuyến.

    Bài viết này, O2 Education sẽ hướng dẫn các bạn tải phần mềm Teams – một trong những công cụ để dạy học trực tuyến tốt nhất. Đồng thời, chúng tôi cũng hướng dẫn cách dạy học online bằng việc sử dụng ứng dụng MS Teams.

    1. Download phần mềm Teams

    Bạn truy cập trang download của Microsoft https://products.office.com/en-us/microsoft-teams và lựa chọn tải xuống phiên bản cho máy tính. Hoặc có thể tải trực tiếp tại link này MS Teams (lưu ý rằng đây là phiên bản dành cho máy tính Windows 64bit).

    Hướng dẫn cài đặt ms team cho máy tính và sử dụng Microsoft Teams

    Bạn cũng có thể lựa chọn tải xuống cho hệ điều hành Android, iOs hoặc Windows bằng cách bấm vào các biểu tượng tương ứng. Hoặc, nhập số điện thoại để MS gửi link downdload về máy.

    2. Cài đặt phần mềm Teams của Microsoft

    Việc cài đặt phần mềm Microsoft Teams khá dễ dàng, bạn chỉ việc bấm Next và chờ đợi. Sau khi cài đặt thành công, chương trình MS Teams sẽ khởi chạy và luôn nằm thường trú ở thanh Taskbar (khu vực hiển thị ngày giờ, tình trạng pin, wifi… ở góc màn hình), bạn có thể truy cập nhanh tới các tính năng của app bất cứ lúc nào.

    Tất nhiên, để sử dụng app Teams thì bạn cần có một tài khoản của Microsoft (hotmait, outlook, office365…), tốt nhất là các tài khoản Office365 hoặc tài khoản dành cho giáo dục, có đuôi là edu. Nếu bạn chưa có thì có thể đăng ký một tài khoản miễn phí. Hiện tại, cộng đồng MIE Experts Việt Nam có tặng miễn phí tài khoản email đuôi msedu.edu.v, bạn có thể tham gia nhóm tại https://www.facebook.com/groups/mievietnam/ và đề nghị các thầy cô trong đó cấp cho 1 tài khoản MS dành cho giáo dục miễn phí.

    3. Hướng dẫn sử dụng Teams trên máy tính để dạy học online

    Hơn cả một phần mềm hội thảo trực tuyến, MS Teams còn là công cụ mạnh mẽ để quản lý lớp học cho giáo viên và BGH các nhà trường. Sau đây là chi tiết các chức năng của phần mềm MS Teams.

    Nếu app của bạn hiển thị tiếng Anh, muốn chuyển giao diện sang tiếng Việt thì bạn bấm vào hình avatar của bạn (góc trên bên phải của app), chọn Settings (hình cái bánh răng) để mở phần cài đặt, cuộn màn hình xuống phía dưới và chọn ngôn ngữ là Tiếng Việt như hình vẽ sau rồi bấm chọn Save and Restart.

    Hướng dẫn Cài đặt tiếng Việt cho MS Teams

    Chương trình sẽ tự khởi động lại để hiển thị sang tiếng Việt. Sau khi đã cài đặt tiếng Việt thành công, giao diện làm việc của chương trình như sau:

    Giao diện chính của phần mềm dạy học online Teams

    Ở phía bên tay trái là các cụm chức năng sau:

    • Hoạt động: Nơi hiển thị tất cả các hoạt động của đội nhóm, của lớp học. (từ giờ trở đi tôi sẽ gọi chung là lớp học để các bạn dễ hiểu). Bạn sẽ nhìn thấy các cuộc trao đổi thảo luận chung của cả nhóm, cả lớp, nhắc đến tên ai đó bằng cách sử dụng kí tự @ (tương tự như facebook), các trả lời, các thông báo về bất cứ hoạt động nào của lớp (tải tài liệu, bắt đầu 1 cuộc họp, thành viên tham gia nhóm, rời nhóm…) ở đây. Hiểu đơn giản đó chính là bảng tin của nhóm, của lớp (giống như tường – newfeeds của facebook vậy).

    Giao diện bảng tin thông báo của Teams

    Ở mục này có các lựa chọn: Nguồn cấp dữ liệu để hiện thị tất cả hoạt động của lớp, Hoạt động của tôi để chỉ hiển thị những hoạt động có liên quan đến cá nhân bạn. Hình cái phễu bên cạnh là để lọc (tìm kiếm) hoạt động.

    • Trò chuyện: Các cuộc trò chuyện, trao đổi riêng giữa bạn và các thành viên khác của nhóm. Ở đây gồm có 2 phần  là các cuộc trò chuyện gần đây và Danh bạ thành viên của nhóm, học sinh của lớp.
    • Nhóm: Nơi hiển thị tất cả các nhóm (lớp học) mà bạn tham gia. Có thể bạn là thành viên của nhóm hoặc là người tạo ra nhóm (quản lý nhóm).
    • Bài tập: Nơi thầy cô giao bài tập và học sinh nhận bài, nộp bài. Thầy cô có thể kiểm soát, theo dõi tình hình học sinh nộp bài, chấm bài của học sinh đã nộp… (Phần này sẽ hướng dẫn chi tiết sau).
    • Lịch: Hiển thị kế hoạc các công việc của cả lớp (thời điểm các cuộc họp, các bài tập, nhiệm vụ đang tiến hành…)
    • Cuộc gọi: Quản lí danh bạ và các cuộc gọi cho những thành viên khác của lớp.
    • Tệp: Lưu trữ và quản lí các tệp (file) tài liệu của cả lớp. Có tích hợp sẵn dịch vụ lưu trữ đám mây Onedrive của MS, có thể cài đặt thêm các dịch vụ khác như Google Drive, Dropbox,…
    • Dấu ba chấm dùng để truy cập nhanh đến các ứng dụng (tiện ích bổ sung) cho lớp học như Onenote, Wiki, Stream, Zoom… Có điều kiện tôi sẽ giới thiệu riêng các ứng dụng hữu ích cho việc giảng dạy và học tập online bằng MS Teams.
    • Ứng dụng dùng để quản lí (cài đặt thêm hoặc gỡ bỏ) các ứng dụng cho lớp học.

    3.1. Quản lí một lớp học trong Microsoft Teams

    Ở đây, tôi đang tham gia 1 nhóm lớp 11A5. Nhóm này do tôi tạo nên tôi có quyền quản lí nhóm như thêm thành viên, xóa nhóm…

    Hướng dẫn tạo lớp học trong MS Teams

    • Bấm vào hình biểu tượng của nhóm để vào xem các hoạt động, các thông báo của lớp học.
    • Bấm vào dấu ba chấm để quản lí lớp, có các chức năng chính sau:

    Quản lí lớp học trong MS Team

      • Ẩn để không hiển thị lớp học này, muốn tìm lại bạn phải bấm vào Các nhóm ẩn.
      • Xem nhóm để xem các hoạt động, các thông báo, các thành viên… của lớp. Nếu nhóm đó do bạn tạo thì có thể thêm, xóa, đặt vai trò, cấp quyền cho các thành viên, tạo mã lớp, thay đổi thông tin lớp… Để tạo mã lớp bạn chọn thẻ Cài đặt và bấm vào Mã nhóm

    MS Teams cách tạo mã lớp học và chia sẻ để học sinh tìm được lớp

    Giáo viên sau khi tạo mã lớp, sẽ gửi mã lớp này cho học sinh của mình (qua fb, email,…) Học sinh sẽ chọn tham gia hoặc tạo nhóm và nhập mã lớp được các thầy cô cung cấp.

    MS Teams tham gia lớp bằng mã nhóm

      • Thêm kênh hiểu đơn giản chính là các môn học (chủ đề, kênh) khác nhau của một lớp, để các thành viên dễ tìm kiếm. Mỗi kênh được xây dựng xung quanh một chủ đề như “sự kiện nhóm”, tên phòng ban, hoặc chỉ dành cho vui. Kênh là nơi bạn tổ chức các cuộc họp, có cuộc hội thoại và làm việc trên các tệp với nhau. Bạn có thể tạo các kênh cho từng bộ môn, hoặc tạo kênh là Tổ 1, Tổ 2… và phân quyền cho chỉ có học sinh từng tổ mới đọc được các thông báo, tệp của tổ mình. Có thể tạo nhóm Học sinh giỏi của lớp để giao bài tập riêng cho nhóm đó… Nên sử dụng kênh cho các nhóm, tổ học sinh của lớp và nên sử dụng Thẻ (xem phần sau) cho các môn học của lớp, phần này tùy các thầy cô sử dụng.

    Quản lí học sinh trong lớp học trong MS Team

      • Thêm thành viên thêm học sinh và giáo viên vào lớp học.
      • Rời khỏi nhóm.
      • Chỉnh sửa nhóm chỉnh sửa các thuộc tính của lớp, thay avatar cho lớp.
      • Nhận liên kết nhóm nhận đường link của lớp và gửi qua email, tin nhắn để mời người khác tham gia nhóm.
      • Quản lí thẻ Mỗi thẻ sẽ có một số thành viên nhất định (do bạn lựa chọn) và thẻ dùng để gửi thông báo đến toàn bộ thành viên thuộc thẻ đó. Ví dụ bạn có thể tạo thẻ Môn Toán, Môn Lý, Môn Hóa, HSGđể thuận lợi trong việc giao nhiệm vụ, trao đổi và tìm kiếm…
      • Xóa nhóm dùng để xóa hoàn toàn nhóm, lớp học.

    3.2. Các hoạt động của một lớp học trong Microsoft Teams.

    Các hoạt động của một lớp học trong Microsoft Teams

    Như hình trên, tôi đang ở thẻ Bài đăng của kênh Chung (tức là mọi thành viên của lớp đều đọc được). Lúc này, tôi có thể tiến hành các hoạt động sau:

    • Bài đăng. Ở phía dưới màn hình có các nút chức năng lần lượt như sau.

    MS Teams cách tạo mới và chia sẻ các bài đăng

      • Chữ A có cái bút. Mở rộng ô nhập văn bản thành một khung soạn thảo với nhiều tùy chọn hơn như định dạng font chữ, cài đặt quyền xem, quyền trả lời…
      • Hình kẹp giấy dùng để đính kèm các tệp, file tài liệu, bài giảng…
      • Hình mặt cười, hình ảnh GIF, hình sticker dùng để gửi các icon mặt cười, ảnh động đến tường của lớp.
      • Hình camera dùng để họp ngay bằng video.
      • Hình máy bay (Stream) Xem các video trên ứng dụng (tiện ích mở rộng) Stream của MS. Stream là nơi lưu trữ, quản lí, chỉnh sửa các video ghi lại các cuộc họp (buổi dạy) của lớp.
      • Hình huy chương (Praise huy hiệu) để trao tặng, gửi cho thành viên nào đó của lớp (dạng như phần thưởng tinh thầ).
      • Dấu ba chấm để xem thêm các tiện ích, ứng dụng khác (chẳng hạn sử dụng thêm tiện ích bỏ phiếu, điểm danh học sinh…)
      • Hình máy bay (ở cuối cùng) ấn vào để chia sẻ thông báo, hoạt động.
    • Tệp tạo mới và quản lý các tài liệu, bài giảng của lớp học (các file word, excel, pdf,…) Các thầy cô nên tạo riêng cho mỗi môn học một thư mục (folder) để dễ quản lí.

    MS Teams cách tạo và quản lí tệp trong lớp

    • Class Notebook tạo cuốn vở (sổ tay) dùng chung cho lớp học, môn học sử dụng Onenote của Microsoft (mỗi môn, thậm chí mỗi chương, mỗi bài các thầy cô nên tạo riêng một cuốn vở).
    • Bài tập dùng để đăng và giao bài tập của các thầy cô, nhận đề bài và nộp bài tập của học sinh. Các thầy cô bấm vào Creat để tạo một bài tập (có thể là đề cương hoặc câu hỏi) mới.

    Quản lí, giao bài, nộp bài, chấm điểm bài tập, đề cương trong Teams

      • Upcoming là bài tập (đã giao) sắp đến hạn nộp.
      • Draft các đề bài nháp, chưa giao cho học sinh.
      • Assigned nơi chứa các bài tập, đề cương đã giao cho học sinh.
      • Graded thống kê điểm số các bài tập đã chấm của từng học sinh, của lớp.
    • Ngoài ra còn nhiều tab khác, mỗi tab sẽ là một tiện ích mở rộng (ứng dụng) mà tùy thầy cô thêm vào. Phần này các thầy cô tự tìm hiểu thêm.

    3.2. Cách tạo và tổ chức một buổi học sử dụng Teams

    Từ màn hình giao diện Bài đăng của một lớp (trên máy tính), giáo viên chọn tính năng Họp ngay (Meet Now) và nhập tiêu đề cho buổi họp, bài dạy để bắt đầu buổi dạy. Lúc này, giao diện của chương trình như sau:

    MS Teams tạo và tiến hành một buổi dạy học

    Thầy cô di chuyển chuột vào giữa màn hình (nơi video hiện hình ảnh các thầy cô – ở đây máy tôi chưa lắp webcam nên màu đen) sẽ xuất hiện thanh công cụ có các chức năng sau:

    • 00:24 là thời gian cuộc họp đã diễn ra, Teams giới hạn mỗi cuộc họp là 60 phút.
    • Camera là bật/tắt webcam.
    • Micro là bật/tắt thu âm từ mic.
    • Mũi tên vào ô hình chữ nhật là chia sẻ màn hình máy tính của thầy cô. Có nhiều chế độ để lựa chọn, như chia sẻ toàn bộ những gì nhìn thấy trên màn hình máy tính, chia sẻ một cửa sổ chương trình cụ thể nào đó (MS Word, MS Powerpoint…), chia sẻ Bảng trắng (một app trên  Windows có giao diện và chức năng tối ưu cho viết, vẽ để dạy học)…
    • Dấu ba chấm để mở menu mở rộng, có thêm các thao tác/tính năng như cài đặt nguồn vào micro, camera (nếu máy thầy cô sử dụng nhiều webcam, nhiều micro), hiển thị các ghi chú của giờ học, phóng to cửa sổ chương trình ra toàn bộ màn hình máy tính, làm mờ nền phía sau camera của các thầy cô, hiển thị bàn phím gọi điện, ghi lại video cuộc họp, kết thúc cuộc họp, tắt không cho các thành viên khác bật video của họ.

    MS Teams cài đặt cho một buổi dạy

    • Tiếp thep là hình bong bóng hội thoại, nơi hiển thị nội dung trao đổi của cả lớp, tương tự như phần gửi các thông báo ở giao diện Bài đăng của lớp học (thầy cô xem lại phần trên). Thầy cô có thể gửi các tiện ích mở rộng khác như Praise (huy hiệu), video trên Youtube, sử dụng Form để tạo câu hỏi cho cả lớp trả lời và thống kê kết quả…

    MS Teams trò chuyện trong lớp học

    • Cuối cùng là nút Gác máy để kết thúc cuộc họp.
    • Phía bên tay phải là nơi quản lí thành viên của lớp học. Thầy cô có thể gửi yêu cầu thành viên của lớp tham gia, tìm kiếm thành viên trong trường (cơ quan, công ty) của mình và thêm vào cuộc họp…

    4. Hướng dẫn sử dụng app Teams trên điện thoại thông minh

    Thầy cô vào link sau để download tương ứng với hệ điều hành của mình:

    Hầu hết các tính năng của Teams trên máy tính đều có trên app MS Teams dành cho điện thoại, cách sử dụng cũng tương tự như trên máy tính. Tuy nhiên, có một số tính năng không khả dụng, chẳng hạn như tính năng tổ chức cuộc họp không có, mà chỉ có thể tham gia một cuộc họp (về điểm này thì Teams hơi hạn chế so với Zoom meeting). Tức là, người chủ cuộc họp nhất định phải có máy tính mới sử dụng được, hi vọng tương lai Microsoft sẽ cập nhật phần mềm để bổ sung tính năng này.

    Hướng dẫn chi tiết mời thầy cô và các em học sinh xem trong video sau đây.

  • Tự học Microsoft Word 2019 (MS Word 2016 – 2013)

    Tự học Microsoft Word 2019 (MS Word 2016 – 2013)

    Tự học Microsoft Word 2019 (MS Word 2016 – 2013)

    Hướng dẫn tự học soạn thảo văn bản với Microsoft Word 2019 và các phiên bản Word 2013, Word 2016 qua các video. Series này sẽ được cập nhật thường xuyên, mời thầy cô và các bạn theo dõi.

    Xem thêm Sửa lỗi font tiếng Việt file CSV Google Microsoft Forms

    #Tự học Microsoft Word – Làm quen

    #Các tính năng mới của MS Word 2019

    #Hướng dẫn cách tạo mục lục tự động

    #Làm chủ Style trong Word

    #Chèn các mô hình 3D vào Word và Powerpoint 2019

    https://youtu.be/i3lzLDPTYPw

    #Chèn ghi chú footnote vào cuối trang Word

    #Cách vẽ biểu đồ trong Word

    #Gõ công thức Toán trong Word

    https://youtu.be/VivVJwEhxFc

    #Cách tạo chỉ mục index trong Word

    #Ghép nhiều file Word thành 1 file

    #Chụp và chèn ảnh từ PDF sang Word

    https://youtu.be/0iZZwzNYt6o

  • Link Profile có chỉ số DA, PA cao hỗ trợ SEO

    Link Profile có chỉ số DA, PA cao hỗ trợ SEO

    Link Profile có chỉ số DA, PA cao hỗ trợ SEO

    1. Lưu ý khi đi back link profile

    Khi làm SEO, đi backlink bằng thông tin profile ở các trang mạng xã hội. Bạn cần chú ý mấy điểm sau:

    • Sử dụng list social được chọn lọc kỹ từ hàng nghìn social đảm bảo các social đều live bền vững, có các chỉ số PA, DA cao.

    DA là viết tắt của từ Domain Authority. Nó  một chỉ số do MOZ đặt ra để đo lường độ uy tín  độ mạnh của một tên miền (domain).

    PA viết tắt của từ Page Authority : Đây cũng  một chỉ số do MOZ đặt ra để đo lường độ mạnh cũng như độ uy tín (trust) của từng Page riêng lẻ.

    • Khả năng được Google Index mạnh mẽ với tỷ lệ >90%.
    • Kết nối đồng bộ các social với nhau, đặc biệt chọn lọc các social có nhiều kết nối tầng 2 với các mxh liên quan.
    • Ảnh logo, cover được geotags kinh độ, vĩ độ cẩn thận, tỉ mỉ, chi tiết.
    • Đồng bộ thông tin website nhất quán trên các mạng xã hội.
    • Gắn Hashtag đầy đủ tăng signal.

    2. Danh sách diễn đàn tốt để đặt link profile

    Dưới đây là một số website cho đặt link profile, một số site còn cho viết bài và đặt backlink trực tiếp.

    https://amthanhnhapkhaucomvn.wordpress.com/2020/04/16/tu-van-chon-cau-hinh-dan-karaoke-hay-nhat
    https://medium.com/@amthanhnhapkhau/d%C3%A09-d%C3%A0n-karaoke-gia-%C4%91%C3%ACnh-%C4%91%E1%BB%A7-m%E1%BB%8Di-c%E1%BA%A5u-h%C3%ACnh-cc1c57e72481
    https://dankaraoke.business.site/posts/153943400309545465
    https://www.linkedin.com/pulse/15-d%C3%A0n-karaoke-hay-nh%E1%BA%A5t-%C3%A2m-thanh-ahk
    https://blogkythuatamthanh.wordpress.com/2020/04/16/9-bo-dan-karaoke-gia-dinh-moi-nhat
    https://www.marshmutt.com/members/amthanhnhapkhaucomvn/profile/ 
    https://amthanhnhapkhaucomvn.wordpress.com/ 
    https://vi.gravatar.com/amthanhnhapkhaucomvn 
    https://profiles.wordpress.org/amthanhnhapkhaucomvn/ 
    https://buddypress.org/members/amthanhnhapkhaucomvn/profile/ 
    https://bbpress.org/forums/profile/amthanhnhapkhaucomvn/ 
    https://sites.google.com/site/amthanhnhapkhaucomvn/ 
    https://www.linkedin.com/in/amthanhnhapkhaucomvn/detail/contact-info/ 
    https://twitter.com/amthanhahkvn   
    https://500px.com/amthanhnhapkhaucomvn 
    https://thriveglobal.com/?author_name=am-ahk&preview=true
    https://medium.com/@amthanhnhapkhau/15-d%C3%A0n-karaoke-hay-nh%E1%BA%A5t-hi%E1%BB%87n-nay-8936acb1e48a 
    https://id.pr-cy.ru/user/profile/amthanhnhapkhaucomvn/#/profile  
    https://www.bonanza.com/users/43398987/profile 
    https://www.provenexpert.com/am-thanh-ahk/?mode=preview 
    https://pbase.com/amthanhnhapkhaucomvn/guestbook
    https://community.cbr.com/member.php?122662-amthanhnhapkhaucomvn 
    https://medium.com/@amthanhnhapkhau
    https://issuu.com/amthanhnhapkhau
    https://catchthemes.com/support-forum/users/amthanhnhapkhaucomvn/
    https://www.reddit.com/user/amthanhnhapkhaucomvn/comments/fz69f3/%C4%91%E1%BB%8Ba_ch%E1%BB%89_b%C3%A1n_d%C3%A0n_karaoke_d%C3%A0n_%C3%A2m_thanh_h%E1%BB%99i_tr%C6%B0%E1%BB%9Dng/
    https://marketplace.whmcs.com/user/m2220/
    https://www.popsugar.com/profile/amthanhnhapkhaucomvn
    https://amthanhnhapkhaucomvn.wordpress.com/ 
    https://vi.gravatar.com/amthanhnhapkhaucomvn 
    https://profiles.wordpress.org/amthanhnhapkhaucomvn/ 
    https://buddypress.org/members/amthanhnhapkhaucomvn/profile/ 
    https://bbpress.org/forums/profile/amthanhnhapkhaucomvn/ 
    https://sites.google.com/site/amthanhnhapkhaucomvn/ 
    https://www.linkedin.com/in/amthanhnhapkhaucomvn/detail/contact-info/ 
    https://twitter.com/amthanhahkvn
    https://500px.com/amthanhnhapkhaucomvn 
    https://thriveglobal.com/?author_name=am-ahk&preview=true
    https://medium.com/@amthanhnhapkhau/15-d%C3%A0n-karaoke-hay-nh%E1%BA%A5t-hi%E1%BB%87n-nay-8936acb1e48a 
    https://id.pr-cy.ru/user/profile/amthanhnhapkhaucomvn/#/profile  
    https://www.bonanza.com/users/43398987/profile 
    https://www.provenexpert.com/am-thanh-ahk/?mode=preview 
    https://pbase.com/amthanhnhapkhaucomvn/guestbook
    https://community.cbr.com/member.php?122662-amthanhnhapkhaucomvn 
    https://medium.com/@amthanhnhapkhau
    https://issuu.com/amthanhnhapkhau
    https://catchthemes.com/support-forum/users/amthanhnhapkhaucomvn/
    https://www.reddit.com/user/amthanhnhapkhaucomvn/comments/fz69f3/%C4%91%E1%BB%8Ba_ch%E1%BB%89_b%C3%A1n_d%C3%A0n_karaoke_d%C3%A0n_%C3%A2m_thanh_h%E1%BB%99i_tr%C6%B0%E1%BB%9Dng/
    https://marketplace.whmcs.com/user/m2220/
    https://www.popsugar.com/profile/amthanhnhapkhaucomvn
  • Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Trắc nghiệm hiđrocacbon không no

     

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Xem thêm

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm 

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Chọn khái niệm đúng về anken :

    A. Những hiđrocacbon có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.

    B. Những hiđrocacbon mạch hở, có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.

    C. Anken là những hiđrocacbon có liên kết ba trong phân tử.

    D. Anken là những hiđrocacbon mạch hở có liên kết ba trong phân tử.

    Câu 2: Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

    A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).

    C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    Câu 3: Ankađien là :

    A. hiđrocacbon có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử.

    B. hiđrocacbon mạch hở, có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử.

    C. hiđrocacbon có công thức là CnH2n-2.

    D. hiđrocacbon, mạch hở có công thức là CnH2n-2.

    Câu 4: Ankađien liên hợp là :

    A. ankađien có 2 liên kết đôi C=C liền nhau.

    B. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách nhau 2 nối đơn.

    C. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách nhau 1 liên kết đơn.

    D. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách xa nhau.

    Câu 5: Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

    A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).

    C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 6: Ankin là hiđrocacbon :

    A. có dạng CnH2n-2, mạch hở.

    B. có dạng CnH2n, mạch hở.

    C. mạch hở, có 1 liên kết ba trong phân tử.

    D. mạch hở, có 2 liên kết đôi trong phân tử.

    Câu 7: Câu nào sau đây sai ?

    A. Ankin có số đồng phân ít hơn anken tương ứng.

    B. Một số ankin có đồng phân hình học.

    C. Hai ankin đầu dãy không có đồng phân.

    D. C4H6 có 2 đồng phân về vị trí liên kết ba.

    Câu 8: Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân cis-trans ?

    A. CHCl=CHCl. B. CH3CH2CH=C(CH3)CH3.

    C. CH3CH=CHCH3. D. CH3CH2CH=CHCH3.

    Câu 9: Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

     

    Câu 10: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

    (I) CH3CºCH                                (II) CH3CH=CHCH3

    (III) (CH3)2CHCH2CH3                  (IV) CH3CBr=CHCH3

    (V) CH3CH(OH)CH3                     (VI) CHCl=CH2

    A. (II). B. (II) và (VI).

    C. (II) và (IV).                         D. (II), (III), (IV) và (V).

    Câu 11: Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là

    C2H6. B. C2H2.           C. C2H4.           D. CH4.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)

    Câu 12: Trong các chất sau, chất nào là axetilen?

    A. C2H2. B. C6H6. C. C2H6.                       D. C2H4.

    Câu 13: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là :

     

    Câu 14: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là :

    A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH. C. K2CO3, H2O, MnO2.

    C. C2H5OH, MnO2, KOH. D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.

    1. Mức độ thông hiểu

    Câu 15: Trong phân tử axetilen, liên kết ba giữa 2 cacbon gồm :

    A.  1 liên kết pi (p) và 2 liên kết xích ma (s ).

    B. 2 liên kết pi (p) và 1 liên kết xích ma (s ).

    C. 3 liên kết pi (p).

    D. 3 liên kết xích ma (s ).

    Câu 16: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8 là :

    A. 2. B. 3. C. 4.                 D. 5.

    Câu 17: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là :

    A. 2. B. 3. C. 4.                             D. 5.

    Câu 18: C4H6 có bao nhiêu đồng phân ankađien ?

    A. 2. B. 3.                 C. 4.                             D. 5.

    Câu 19: Số đồng phân cấu tạo là ankađien ứng với công thức C5H8 là :

    A. 6. B. 3.                 C. 4.                             D. 5.

    Câu 20: Số đồng phân cấu tạo là ankađien liên hợp ứng với công thức C5H8 là :

    A. 2. B. 3.                 C. 4.                 D. 5.

    Câu 21: Các ankin có đồng phân vị trí liên kết ba khi số cacbon trong phân tử lớn hơn hoặc bằng

    A. 2. B. 3. C. 4.                 D. 5.

    Câu 22: Các ankin bắt đầu có đồng phân mạch C khi số C là :

    A. 2.                       B.  3.             C.  4.            D.  5.

    Câu 23: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là :

    A. 2. B. 3. C. 4.                             D. 5.

    Câu 24: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 là :

    A. 9. B. 10.               C. 6.                             D. 3.

    Câu 25: Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

    A. CH2=CH–CH=CH2.                           B. CH3–CH=CH–CH=CH2.

    C. CH3–CH=C(CH3)2. D. CH2=CH–CH2–CH3.

    Câu 26: Cho các chất: CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH2–CH=C(CH3)2;

    CH3–CH=CH–CH=CH2; CH3–CH=CH2; CH3–CH=CH–COOH.

    Số chất có đồng phân hình học là :

    A. 4. B. 3.                     C. 2.                     D. 1.

    Câu 27: Cho các chất sau: CH2=CH–CH2–CH2–CH=CH2,

    CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3, CH3–C(CH3)=CH–CH3,

    CH2=CH–CH2–CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là :

    A. 4.         B. 1.                     C. 2.                     D. 3.

    Câu 28: Cho các chất sau :

    (1) CH2=CHC≡CH                    (2) CH2=CHCl

    (3) CH3CH=C(CH3)2                             (4) CH3CH=CHCH=CH2                  

    (5) CH2=CHCH=CH2                           (6) CH3CH=CHBr

    Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

    A. (2), (4), (5), (6). B. (4), (6).

    C. (2), (4), (6). D. (1), (3), (4).

    Câu 29: Cho các chất: CH3–C(CH3)=CH–CH3 (1), CH3–CH=CH–COOH (2),

    CH3–CH=CH–C2H5 (3), CH2=CH–CH=CH–CH3 (4), CHºC–CH3 (5),

    CH3–CºC–CH3 (6). Các chất có đồng phân hình học (cis-trans) là:

    A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3), (4).        C. (3), (6).                    D. (1), (3), (4).

    Câu 30: Hợp chất ClCH=CH–CH=CHBr có bao nhiêu đồng phân hình học

    A. 2. B. 6. C. 4.                 D. 3.

    Câu 31: Công thức phân tử của buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren (2-metylbuta-1,3-đien) lần lượt là :

    A. C4H6 và C5H10. B. C4H4 và C5H8.

    A. C4H6 và C5H8. D. C4H8 và C5H10.

    Câu 32: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH­2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là:

    A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en.

    C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en.

    Câu 33: Chất X có công thức : . Tên thay thế của X là

    A. 2-metylbut-3-in. B. 2-metylbut-3-en.

    C. 3-metylbut-1-in. D. 3-metylbut-1-en.

    Câu 34: Hợp chất (CH3)2C=CH–C(CH3)3 có danh pháp IUPAC là

    A. 2,2,4- trimetylpent-3-en. B. 2,4-trimetylpent-2-en.

    C. 2,4,4-trimetylpent-2-en. D. 2,4-trimetylpent-3-en.

    Câu 35: Hiđrocacbon X có công thức CH3–C(C2H5)=CH–CH(CH3)2. Tên gọi của X theo danh pháp IUPAC là

    A. 2-etyl-4-metylpent-2-en. B. 4-etyl-2-metylpent-3-en.

    C. 3,5-đimetylhex-3-en.             D. 2,4-đimetylhex-3-en.

    Câu 36: Cho các chất sau :

    (1) 2-metylbut-1-en                              (2) 3,3-đimetylbut-1-en

    (3) 3-metylpent-1-en                             (4) 3-metylpent-2-en

    Những chất nào là đồng phân của nhau ?

    A. (3) và (4). B. (1), (2) và (3).          C. (1) và (2).                 D. (2), (3) và (4).

    Câu 37: Một chất có công thức cấu tạo :  CH3-CH2-CºC-CH(CH3)-CH3

    Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là :

    A. 5-metylhex-3-in. B. 2-metylhex-3-in.

    C. etylisopropylaxetilen. D. 4-metylhex-3-in.

    Câu 38: Cho hợp chất sau : CH3­­­-CºC-CH(CH3)-CH3

    Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là :

    A. 2-metylpent-3-in.                     B. 2-metylpent-3-in.

    C. 4-metylpent-2-in. D. 3-metylpent-2-in.

    Câu 39: Theo IUPAC ankin CH3-CC-CH­2-CH3  có tên gọi là :

    A. etylmetylaxetilen. B. pent-3-in.

    C. pent-2-in. D. pent-1-in.

    Câu 40: Cho hợp chất sau :

    Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là :

    A. 2,2-đimetylbut-1-in. B. 2,2-đimetylbut-3-in.

    C. 3,3-đimetylbut-1-in. D. 3,3-đimetylbut-2-in.

    Câu 41: A, B là 2 ankin đồng đẳng ở thể khí, trong điều kiện thường. Tỉ khối hơi của B so với A bằng 1,35.Vậy A, B là :

    A. etin; propin. B. etin; butin.

    C. propin; butin. D. propin; pentin.

    Câu 42: Hiđrocacbon A thể tích ở điều kiện thường, công thức phân tử có dạng Cx+1H3x. Công thức phân tử của A là :

    A. CH4. B. C2H6.                       C. C3H6.                       D. C4H8.

    Câu 43: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng

    A. ankin. B. ankan. C. ankađien.                 D. anken.

    Câu 44: Ankin X có chứa 90%C về khối lượng, mạch thẳng, có phản ứng với AgNO3/NH3. Vậy X là :

    A. axetilen. B. propin.         C. but-1-in.      D. but-2-in.

    Câu 45: Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,111% khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp ?

    A. 1. B. 2. C. 3.                 D. 4.

    Câu 46: A, B, C là 3 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tổng khối lượng 162 đvC. Công thức A, B, C lần lượt là :

    A. C2H2; C3H­4; C4H6. B. C3H4; C4H6; C5H8.

    C. C4H6; C3H­4; C5H8. D. C4H6; C5H­8; C6H10.

    Câu 47: Trong phân tử propen có số liên kết xich ma (s) là

    A. 7. B. 6.                 C. 8.                 D. 9.

    Câu 48: Số liên kết  và liên kết  trong phân tử vinylaxetilen: CHC–CH=CH2 lần lượt là?

    A. 7 và 2. B. 7 và 3. C. 3 và 3.         D. 3 và 2.

    Câu 49: Tổng số liên kết  và liên kết  trong phân tử vinylaxetilen?

    A. 7. B. 9. C. 8.                 D. 10.

    Câu 50: Hợp chất nào trong số các chất sau có 9 liên kết  và 2 liên kết π ?

    A. Buta-1,3-đien. B. Stiren. C. Penta-1,3-đien.         D. Vinylaxetilen.

    Câu 51: Để chuyển hoá ankin thành anken ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác :

    A. Ni, to. B. Mn, to. C. Pd/PbCO3, to.           D. Fe, to.

    Câu 52: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?

    A. But-1-en. B. Butan.                     C. But-1-in.                  D. Buta-1,3-đien.

    Câu 53: Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là :

    A. 3. B. 1.                 C. 2.                 D. 4.

    Câu 54: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Trong các kết luận dưới đây, kết luận nào đúng ?

    (1) Có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm.

    (2) Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất.

    (3) Ở ống nghiệm thứ hai xảy ra phản ứng, ống nghiệm thứ nhất không xảy ra phản ứng.

    (4) Cả hai ống nghiệm đều xảy ra phản ứng.

    A. (1), (2) và (4). B. (2) và (3).

    C. (1) và (3). D. (1), (2) và (3).

    Câu 55: Trong những đồng phân mạch hở của C4H6 có bao nhiêu chất khi cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì tạo thành cặp đồng phân cis-trans?

    A. 3 chất. B. 4 chất. C. 5 chất.         D. 6 chất.

    Câu 56: Quy tắc Macopnhicop áp dụng cho trường hợp nào sau đây ?

    A. Phản ứng cộng brom vào anken đối xứng.

    B. Phản ứng cộng brom vào anken bất đối xứng.

    C. Phản ứng cộng HBr vào anken đối xứng.

    D. Phản ứng cộng HBr vào anken bất đối xứng.

    Câu 57: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?

    A. CH3–CH2–CHBr–CH2Br. C. CH3–CH2–CHBr–CH3.

    C. CH2Br–CH2–CH2–CH2Br. D. CH3–CH2–CH2–CH2Br.

    Câu 58: Cho 3,3-đimetylbut-1-en tác dụng với HBr. Sản phẩm chính của phản ứng là:

    A. 2-brom-3,3-đimetylbutan.             B. 2-brom-2,3-đimetylbutan.

    C. 2,2-đimetylbutan. D. 3-brom-2,2-đimetylbutan.

    Câu 59: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?

    A. 2. B. 1.                          C. 3.                D. 4.

    Câu 60: Số anken khí (ở nhiệt độ thường) khi tác dụng với dung dịch HBr chỉ cho một sản phẩm cộng là

    A. 1.                 B. 4.                             C. 2.                             D. 3.

    Link tải bản  pdf đầy đủ 125 câu

    Trắc nghiệm HC không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm 

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Xem thêm

  • Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

    Bài tập hiđrocacbon không no

     

     

    Bài tập hiđrocacbon không no

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm 

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

     

    I. Phản ứng cộng HBr, HCl, Br2

    1. Bản chất phản ứng cộng HBr, Br2

    2. Phương pháp giải

      a.Tính lượng chất trong phản ứng

    Ví dụ 1: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam dung dịch Br2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 9,2. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch Br2

    A. 12%. B. 14%. C. 10%.                        D. 8%.

    Ví dụ 2: Dung dịch chứa 0,15 mol brom tác dụng hết với axetilen chỉ thu được 2 chất M, N là đồng phân của nhau, trong đó M có khối lượng là 13,392 gam. Khối lượng của N là

    A. 14,508 gam B. 18,6 gam. C. 13,392 gam.     D. 26,988 gam.

    Ví dụ 3: Hấp thụ hết 4,48 lít buta-1,3-đien (đktc) vào 250 ml dung dịch brom 1M, ở điều kiện thích hợp đến khi brom mất màu hoàn toàn, thu được hỗn hợp lỏng X (chỉ chứa dẫn xuất brom), trong đó khối lượng sản phẩm cộng 1,4 gấp 4 lần khối lượng sản phẩm cộng 1,2. Khối lượng sản phẩm cộng 1,2 trong X là:

    A. 6,42 gam. B. 12,84 gam. C. 1,605 gam.   D. 16,05 gam.

    Ví dụ 4: Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ thể tích tương ứng là 2 : 3) đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y, cho Y đi qua dung dịch Br2 dư thu được 896 ml hỗn hợp khí Z bay ra khỏi bình dung dịch Br2. Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 4,5. Biết các khí đều đo ở đktc. Khối lượng bình Br2 tăng thêm là :

    A. 1,6 gam. B. 0,8 gam.       C. 0,4 gam.                  D. 0,6 gam.

    Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2). Lấy 10,08 lít (đktc) hỗn hợp X nung nóng có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua nước brom dư thấy bình brom tăng 3 gam và còn lại V lít (đktc) hỗn hợp khí Z không bị hấp thụ. Tỉ khối của Z so với hiđro bằng 20/6. Giá trị của V là:

    A. 2,80 lít. B. 5,04 lít. C. 8,96 lít.                    D. 6,72 lít.

    Ví dụ 6: Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì thấy có 0,784 lít hỗn hợp khí Z bay ra, tỉ khối hơi so với He bằng 6,5. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là

    A. 3,91 gam. B. 3,45gam.          C. 2,09 gam.         D. 1,35 gam.

      (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm 2012)

    1. Tìm công thức của hiđrocacbon không no CnH2n+2-2k

    Ví dụ 7: Hiđrocacbon mạch hở X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được dẫn xuất Y duy nhất. Trong phân tử Y, clo chiếm 38,38% về khối lượng. Tên gọi của X là:

    A. etilen. B. but-1-en.                  C. but-2-en.                  D. 2,3-đimetylbut-2-en.

    Ví dụ 8: Cho 2,24 gam một anken X tác dụng với dung dịch Br2 dư, thu được 8,64 gam sản phẩm cộng. Công thức phân tử của anken là

    A. C3H6. B. C4H8.                        C. C2H4.                            D. C5H10.

    Ví dụ 9: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

    A. but-1-en. B. but-2-en. C. propilen.          D. propan.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2009)

    Ví dụ 10: X là một hiđrocacbon mạch hở. Cho 0,1 mol X làm mất màu vừa đủ 300 ml dung dịch Br2 1M, tạo dẫn xuất Y có chứa 90,22% Br về khối lượng. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa. Công thức cấu tạo phù hợp của X là :

    A. CH3–CH=CH–CºCH. B. CH2=CH–CH2–CºCH.

    C. CH2=CH–CºCH. D. CH2=CH–CH–CH2–CºCH.

    Ví dụ 11: Cho hỗn hợp khí X gồm hai anken có cùng thể tích, lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình tăng 12,6 gam và có 48 gam Br2 phản ứng. Số cặp chất thỏa mãn các điều kiện trên của X là

    A. 2. B. 1. C. 3.                 D. 4.

    Ví dụ 12*: Cho 0,42 lít hỗn hợp khí B gồm hai hiđrocacbon mạch hở đi chậm qua bình đựng nước brom dư. Sau phản ứng hoàn toàn thấy có 0,28 lít khí thoát ra khỏi bình và có 2 gam Br2 đã tham gia phản ứng. Biết tỉ khối hơi của B so với H2 bằng 19. Các thể tích khí đo ở đktc. Số hỗn hợp B thỏa mãn điều kiện trên là:

    A. 5. B. 2. C. 4.                 D. 1.

    1. Phản ứng cộng H2

    2.1. Phản ứng xảy ra hoàn toàn

    1. Tính lượng chất trong phản ứng

    Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2, có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là:

    A. 13,5. B. 11,5. C. 29.               D. 14,5.

    Ví dụ 2: Cho 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 đi qua ống chứa xúc tác Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Y chỉ chứa 3 hiđrocacbon. Tỉ khối của Y so với He là 7,125. Tính phần trăm thể tích của C2H2 trong hỗn hợp X:

    A. 36,73%. B. 44,44%. C. 62,25%.       D. 45,55%.

     

    1. Tìm công thức của hiđrocacbon

    Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc) (có Ni xúc tác) đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là :

    A. C3H6. B. C4H6. C. C3H4.           D. C4H8.

    Ví dụ 4: Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, to), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là :

    A. C2H2. B. C5H8. C. C4H6.           D. C3H4.

    (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2010)

    Ví dụ 5*: Hỗn hợp X gồm ankin Y và H2 có tỉ khối so với H2 là 6,7. Dẫn X đi qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 16,75. Công thức phân tử của Y là:

    A. C4H6. B. C5H8. C. C3H4.                       D. C2H2.

    Ví dụ 6*: Hỗn hợp X là chất khí ở điều kiện thường gồm một hiđrocacbon Y mạch hở và H2; X có tỉ khối so với H2 bằng 4,8. Cho X qua ống chứa bột Ni rồi đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 8. Công thức phân tử của Y là :

    A. C4H6.                       B. C3H6.                       C. C3H4            .           D. C4H8.

    2.2. Phản ứng xảy ra không hoàn toàn

    1. Tính lượng chất trong phản ứng

    Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là

    A. 0,070 mol. B. 0,015 mol. C. 0,075 mol.   D. 0,050 mol.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2013)

    Ví dụ 8: Cho 22,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4, C2H4, C2H2 và H2 có tỉ khối đối với H2 là 7,3 đi chậm qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với H2 là 73/6. Số mol H2 đã tham gia phản ứng là :

    A. 0,5 mol.              B. 0,4 mol.       C. 0,2 mol.       D. 0,6 mol.

    Ví dụ 9: Trong một bình kín có thể tích không đổi là 2 lít, chứa hỗn hợp khí gồm 0,02 mol CH4, 0,01 mol C2H4, 0,015 mol C3H6 và 0,02 mol H2. Đun nóng bình với xúc tác Ni, các anken đều cộng hiđro với hiệu suất 60%. Sau phản ứng giữ bình ở 27,3oC, áp suất trong bình là:

    A. 0,702 atm. B. 0,6776 atm.  C. 0,616 atm.   D. 0,653 atm.

    Ví dụ 10: Trộn một thể tích anken X với một thể tích H2, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 7,5. Cho Y vào bình kín có chứa sẵn một ít bột Ni (thể tích không đáng kể). Nung nóng bình một thời gian rồi đưa nhiệt độ ban đầu thì thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 12,5. Phần trăm theo thể tích của H2 trong Z là

    A. 83,33%. B. 66,67%. C. 33,33%.       D. 16,67%.

    Ví dụ 11: Một hỗn hợp gồm 2 ankin có thể tích 15,68 lít. Thêm H2 vào để được hỗn hợp có thể tích 54,88 lít. Nung X với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y có thể tích giảm đi 4/7 lần so với thể tích của X. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là:

    A. 60%. B. 75%. C. 100%.          D. 80%.

    Ví dụ 12: Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken, thu được hỗn hợp X có tỉ khối so với He là 3,75. Đun nóng X với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He là 4,6875. Biết các thể tích đo trong cùng một điều kiện. Thành phần phần trăm về khối lượng của ankan trong Y là:

    A. 25%. B. 40%. C. 60%.            D. 20%.

    Ví dụ 13: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là

    A. 40%. B. 25%.                        C. 20%.                        D. 50%.

    Ví dụ 14: Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí X gồm H2, C2H4 và C3H6 (ở đktc); tỉ lệ số mol của C2H4 và C3H6 là 1 : 1. Nung nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh tới 0oC, thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y qua bình chứa nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 1,015 gam. Biết tỉ khối của X và Y so với H2 lần lượt là 7,6 và 8,445. Hiệu suất phản ứng của C2H4 là:

    A. 20%. B. 25%.                        C. 12,5%.                     D. 40%.

     Tìm công thức của hiđrocacbon

    Ví dụ 15*: Hỗn hợp khí X gồm 1 anken và H2 có tỉ lệ số mol là 1 : 1, (đo ở 90oC và 1 atm). Nung nóng X với bột Ni một thời gian rồi đưa về điều kiện ban đầu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 23,2. Xác định công thức phân tử của anken và hiệu suất phản ứng hiđro hóa:

    A. C4H8, H = 54,45%. B. C3H6, H = 75%.

    C. C5H10, H = 44,83%. D. C6H12, H = 45%.

    III. Phản ứng thế Ag

    Ví dụ 1: Nhiệt phân nhanh 3,36 lít khí CH4 (đo ở đktc) ở 1500oC, thu được hỗn hợp khí T. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thấy thể tích khí thu được giảm 20% so với T. Hiệu suất phản ứng nung CH4 là:

    A. 40,00%. B. 20,00%. C. 66,67%.       D. 50,00%.

    Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của A là

    A. Axetilen. B. But-2-in. C. Pent-1-in. D. But-1-in.

    Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm 2 ankin có số mol bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2. Mặt khác, cho 0,2 mol hỗn hợp X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 24,0 gam kết tủa. Vậy 2 ankin trong hỗn hợp X là :

    A. Propin và but-1-in.               B. axetilen và propin.

    C. axetilen và but-2-in. D. axetilen và but-1-in.

    Ví dụ 4: Cho 1,12 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,05 gam kết tủa. Công thức của X là

    A. CH3-CH2-CCH. B. CH3-CCH.

    C. CHCH. D. CH2=CH-CCH.

    Ví dụ 5: Đốt cháy hiđrocacbon A, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 2 : 1. Lấy 1,95 gam A tác dụng với AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện 7,3 gam kết tủa. CTPT của A là

    A. C2H2. B. C8H8. C. C6H6            .           D. C4H4.

    Ví dụ 6*: Đốt hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp 2 ankin đồng đẳng kế tiếp, sản phẩm cháy đem hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch chứa 0,846 mol Ca(OH)thì thu được kết tủa và thấy khối lượng dung dịch không thay đổi. Mặt khác, cho 0,5 mol hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư/ NH3 thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 110,7 gam. B. 96,75 gam.               C. 67,9 gam.                 D. 92,1 gam.

     

    Phản đốt cháy

    Phương pháp giải

    2.1. Sử dụng bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố

    1. Tính lượng chất trong phản ứng

    Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4, C3H6, C4H8, thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:

    1. 1,15. B. 1,05. C. 0,95.                        D. 1,25.

    Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm metan, axetilen, propen có tỉ khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 38 gam kết tủa trắng. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi bao nhiêu gam so với dung dịch Ca(OH)2

    A. 22,84 gam. B. 16,68 gam. C. 21,72 gam.   D. 15,16 gam.

    Ví dụ 3: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken, hỗn hợp Y gồm O2 và O3. Tỉ khối của X và Y so với H2 tương ứng bằng 11,25 và 18. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X cần dùng vừa đủ V lít hỗn hợp Y, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích đo ở đktc). Giá trị của V là

    A. 12,32. B. 10,45.                      C. 16,8.            D. 11,76.

    Ví dụ 4: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng một thời gian, thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan trong Z là:

    A. 38,2. B. 45,6. C. 40,2.                        D. 35,8.

    Tìm công thức của hiđrocacbon

    Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,336 lít một ankađien liên hợp X, sau đó tiếp tục dẫn sản phẩm cháy qua 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M, thu được 8,865 gam kết tủa. Công thức của X là:

    A. C3H4 . B. C4H6.

    C. C5H8 . D. C3H4 hoặc C5H8.

    Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 3,48 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường), đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm bớt 13,59 gam. Công thức phân tử của X là:

    A. CH4. B. C2H4 .           C. C3H4            .           D. C4H10.

    Ví dụ 7: Một hợp chất hữu cơ X chứa 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 9m/7 gam H2O. Tỉ khối của X so với không khí nằm trong khoảng 2,1 đến 2,5. CTPT của X là

    A. C4H8. B. C5H10.          C. C6H12.          D. C6H6.

    Ví dụ 8*: Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp A gồm etan và một ankin X (thể khí ở điều kiện thường) có tỉ lệ số mol là 1 : 1. Thêm oxi vào bình thì được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hidro là 18. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B sau đó đưa bình về 0oC thấy hỗn hợp khí Z trong bình có tỉ khối so với hiđro là 21,4665. X là:

    A. C2H2. B. C3H4 .           C. C4H6.                       D. C5H8.

    2.2. Sử dụng phương pháp trung bình

    Ví dụ 1: Hỗn hợp khí X gồm propen, etan, buta-1,3-đien, but-1-in có tỉ khối hơi so với SO2 là 0,75. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X, cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 8,3. B. 7. C. 7,3.              D. 10,4.

    Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm: C2H6, C2H2, C2H4 có tỉ khối so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là:

    A. 62,4. B. 73,12.                      C. 68,50.                      D. 51,4.

    Ví dụ 3: Hỗn hợp Y gồm metan, etilen và propin có tỉ khối so với H2 là 13,2. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp Y, sau đó dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:

    A. 16,88. B. 17,56.          C. 18,64.          D. 17,72.

     

    Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm ankin X và hiđrocacbon Y cần dùng 2,25 lít khí O2, thu được 1,5 lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:

    A. C2H2 và C2H4. B. C3H4 và CH4.

    C. C2H2 và CH4. D. C3H4 và C2H6.

     

    Link tải bản pdf đầy đủ

    PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ HIĐROCACBON KHÔNG NO

     

    Xem thêm

  • Cách chèn nhạc vào video trên máy tính bằng Video Editor

    Cách chèn nhạc vào video trên máy tính bằng Video Editor

    Cách chèn nhạc vào video trên máy tính

    Cách chèn nhạc vào video trên máy tính có rất nhiều cách, bạn có thể sử dụng các phần mềm miễn phí hoặc trả phí, thậm chí sử dụng các dịch vụ ghép nhạc vào ảnh, ghép nhạc vào video online mà không cần cài đặt app. Tuy nhiên, hệ điều hành Windows 10 có một app được mặc định cài sẵn trong máy là Video Editor. Trong bài này, O2 Education xin hướng dẫn bạn cách sử dụng phần mềm Video Editor này để ghép nhạc vào video, ghép nhạc vào ảnh, làm video từ ảnh và nhạc một cách đơn giản, nhanh chóng.

    Nếu bạn cần nguồn nhạc nền video, có thể tham khảo ở 2 bài viết sau:

    1. Sử dụng phần mềm Video Editor trên Windows 10

    Hướng dẫn chi tiết bằng video bạn xem dưới đây

    Còn đây là phần hướng dẫn các bước bằng hình ảnh.

    Nếu bài viết hữu ích, bạn hãy tặng tôi 1 cốc cafe vào số tài khoản Agribank 3205215033513.  Xin cảm ơn!

    Bạn vào Start Menu và gõ tìm phần mềm có tên Video Editor (mặc định trên Windows 10, bạn bấm Start Menu và gõ trực tiếp cụm từ bằng bàn phím thì Windows sẽ tự động tìm kiếm cụm từ đó cho bạn, rất dễ dàng và tiện lợi).

    ✅Link tải app nếu máy bạn chưa có: https://www.microsoft.com/store/productId/9PGGJ4LF6SPV

    Cách chèn nhạc vào video trên máy tính phần mềm Video Editor

    Giao diện chính của phần mềm Video Editor trên Win 10 như sau:

    Giao diện phần mềm Video Editor trên Win 10

    Thực ra đây chính là một tính năng mở rộng của app Photos mặc định trên Windows 10 mà thôi. Các chức năng chính của app như sau:

    • Photos: Duyệt qua thư viện ảnh của bạn cả trên máy tính và trong OneDrive nếu bạn đã đăng nhập Windows bằng tài khoản Microsoft của bạn.
    • Video Editor: Chỉnh sửa video, cắt (trim) video, thêm nhạc cho video, thêm hiệu ứng, chèn thêm chữ vào video, thay đổi các chế độ tone màu của video…
    • Search… Tìm kiếm thư viện ảnh và video của bạn.
    • New video: Tạo mới một dự án video trắng (New video project), tạo một dự án tự động (Automatic video – Windows sẽ tự tạo video với nhạc và hiệu ứng chuyển cảnh tự động, bạn chỉ cần chọn các bức ảnh) hoặc tạo một dự án từ các file backup.
    • Select: Chọn các dự án (project) video của bạn để xóa chúng đi (những ảnh, nhạc và video gốc không bị xóa).
    • Import: Nhập ảnh, video từ folder trên máy tính hoặc từ ổ USB vào thư viện của bạn (để quản lý và xem trực tiếp trong app Photos)
    • Hình avatar tài khoản của bạn để quản lý và chuyển đổi giữa các tài khoản khác nhau.
    • Dấu ba chấm là để mở phần cài đặt hoặc cập nhật lại thư viện của bạn (refresh collection)

    Tạo một dự án video trên Video Editor

    Tạo mới một dự án project Video Editor trên Win 10

    Bạn chọn New video rồi chọn tiếp New Video project và đặt tên cho dự án của bạn, ở đây tôi hướng dẫn tạo một dự án video trống (phần tạo tự động bạn tự tìm hiểu, chỉ việc chọn các bức ảnh, phần còn lại Windows tự lo, dĩ nhiên bạn vẫn có thể chỉnh sửa lại nếu muốn).

    Giao diện làm việc của Video Editor

    Cách ghép nhạc vào video trên máy tính
    • Project library: Nơi chứa thư viện ảnh, video cho dự án của bạn. Bạn bấm vào Add để thêm các file vào thư viện làm việc.
    • Bên tay phải là phần xem trước sản phẩm video của dự án.
    • Add title card: Thêm thẻ tiêu đề cho video.
    • Text: Thêm chữ vào video, đáng tiếc là một số font chữ không hiển thị đúng tiếng Việt và không tự chọn được font chữ khác, chỉ có một vài font chữ mặc định.
    • Motion:
    • Filter: Áp dụng các bộ lọc màu khác nhau cho video (hiểu nôm na là các chế độ tone màu khác nhau
    • Phần dưới cùng gồm các ô hình chữ nhật gọi là Storyboard, nơi các cảnh trong video của bạn lần lượt xuất hiện.

    Thêm ảnh, video và các hiệu ứng chuyển động, màu sắc cho video

    Sau khi bạn đã thêm một số ảnh vào thư viện, để thêm vào Storyboard bạn kéo thả chúng vào vị trí mong muốn hoặc chọn ảnh/video và bấm vào dấu 3 chấm, chọn Place in Storyboard (xem hình sau)

    Thêm ảnh và video vào storyboard

    Khi đã có ảnh, video ở các khung hình trong Storyboard, bạn có thể chọn chúng và kéo thả để sắp xếp đến vị trí mong muốn.

    sắp xếp chỉnh sửa các khung hình trên storyboard

    Khi chọn 1 khung hình, bạn có thể chỉnh sửa các thuộc tính sau:

    • Duration: Đặt thời gian xuất hiện cho mỗi khung hình, bạn có thể nhập bao nhiêu tùy thích, đơn vị tính là giây.
    • Text: Chèn thêm chữ cho khung hình đó. Ở bên tay phải là khung nhập nội dung văn bản, các kiểu font chữ và phong cách xuất hiện khác nhau, layout là bố cục vị trí của chữ trên màn hình. Bạn có thể bấm nút Play để xem thử trước.
    Chèn thêm chữ cho từng khung hình trên storyboard
    • Motion: Áp dụng các hiệu ứng chuyển động của khung hình.
    thêm hiệu ứng chuyển động cho ảnh và video
    • 3D effects: Thêm một số hiệu ứng 3D vào khung hình như thêm ngọn nến, pháo bông, lá vàng rơi, bươm bướm bay, bóng bay… Để thêm hiệu ứng bạn chỉ cần dùng chuột bấm chọn hiệu ứng đó. Để xóa hiệu ứng bạn chọn hiệu ứng đó trong khung hình và bấm vào dấu X như trong hình sau hoặc bấm phím Delete.
    thêm hiệu ứng 3d cho ảnh và video
    • Filters: Áp dụng các bộ lọc màu khác nhau cho từng khung hình, có các chế độ Original (nguyên bản), Classic (Cổ điển), Adventure (Phiêu lưu, mạo hiểm), Pearl (Ngọc trai), Denim (Màu xanh denim), Iceberg (Màu xanh lạnh),…
    Áp dụng các bộ lọc màu khác nhau cho từng khung hình trên storyboard
    • Tiếp theo là 2 chức năng thay đổi kích thước của khung hình và xoay ảnh, video.

    Ghép thêm nhạc nền cho video của bạn

    Ghép thêm nhạc nền cho video
    • Background music: Chọn nhạc nền có sẵn của Video Editor.
    • Bấm vào dấu ba chấm ở góc trên cùng bên phải của app, chọn Custom audio để chọn bài hát, bản nhạc của bạn. Chọn Add audio file và duyệt tìm tệp bài hát của bạn trên máy tính. Sau đó có thể cắt, điều chỉnh thời gian cho bài hát. Cuối cùng chọn Done để thêm vào dự án video.
    Chèn nhạc nền cho video

    Nếu bạn muốn sử dụng các theme mặc định của Video Editor (gồm nhạc nền, bộ lọc màu, hiệu ứng chuyển động, văn bản xuất hiện trong video…) thì có thể chọn dấu ba chấm ở góc trên bên phải của app rồi chọn tiếp Themes.

    Chọn các theme có sẵn của phần mềm Video Editor.jpg

    Cuối cùng, chọn Finish video để xuất bản và lưu lại video của bạn.

    2. Một số phần mềm chỉnh sửa, ghép nhạc video khác

    Phần mềm biên tập video, ghép nhạc cho video trên PC miễn phí tốt nhất:

    Phần mềm trả phí tốt nhất cho biên tập, edit video có trên Windows, Mac, và Linux:

    • Adobe Premiere Pro CC
    • Final Cut Pro X
    • Adobe Premiere Elements
    • Adobe Premiere Rush
    • KineMaster
    • Corel VideoStudio Ultimate
    • Filmora
    • CyberLink PowerDirector 17 Ultra

    Cách chèn nhạc vào video trên điện thoại thì có thể sử dụng các app sau:

    • Quik, Adobe Premiere Clip, iMovie, WeVideo, Clips, Splice, Cameo, KineMaster, PowerDirector, LumaFusion, VideoGrade, Pinnacle Studio, PicPlayPost, VivaVideo, Videoshop, Magisto, Funimate, ALIVE Movie Maker, Vizmato, FilmoraGo, VideoShow…

    3. Một số website ghép nhạc, sửa video online

    Trang web sau để thêm nhạc vào các bức ảnh rồi upload lên youtube, tôi vẫn hay sử dụng

    • https://www.tunestotube.com/ – MP3 to Youtube HD (biến các bài nhạc mp3 thành video HD bằng cách sử dụng một vài bức ảnh)

    Một vài website khác.

  • Phân dạng bài tập trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Phân dạng bài tập trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Phân dạng bài tập trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    bài tập trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Xem thêm

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Hệ thông câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Phân dạng bài tập halogen

     

    Dạng 1. Đơn chất oxi, lưu huỳnh tác dụng với kim loại.

     

    Phương pháp giải

    + Với Oxi phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa cao hoặc thấp, còn với S phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa thấp hơn.

    + Phương trình phản ứng tổng quát:

                2M + xO2 → 2M2Ox.

    2M + xS → M2Sx.

    + Phương pháp giải: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố.

      Bảo toàn khối lượng

    PS: Các bài toán xây dựng dựa trên nhiều phản ứng oxi hóa khử, ta không nên giải theo phương pháp truyền thống mà nên ưu tiên phương pháp bảo toàn như bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố.

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ 1: Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m

    A. 7,4.                      B. 8,7.                       C. 9,1.                      D. 10.

     

    Ví dụ 2: Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

    A. 8,0 gam.               B. 11,2 gam.             C. 5,6 gam.               D. 4,8 gam.

     

     

    Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được 16,2 gam chất rắn X. Kim loại đó là

    A. Zn.                       B. Fe.                        C. Cu.                       D. Ca.

     

    Ví dụ 4: Cho 7,2 gam kim loại M, có hoá trị không đổi trong hợp chất, phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn Y và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là

    A. Cu.                       B. Ca.                        C. Ba.                       D. Mg.

     

     

    Dạng 2. Hỗn hợp khí và Phản ứng ozon phân.

    Phương pháp giải

    + Để định lượng (mol, khối lượng, thể tích…) của chất trong hỗn hợp các khí không phản ứng với nhau thì phương pháp sơ đồ đường chéo qđược sử dụng tương đối hiệu quả.

    + Phản ứng ozon hóa:

    3O2 2O3;

    + Phản ứng ozon phân:

    2O3  3O2;

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ 1: Hỗn hợp khí X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X lần lượt là:

    A. 25% và 75%.                                        B. 30% và 70%.

    C. 35% và 65%.                                        D. 40% và 60%.

     

    Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 24. Cần thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp X để thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,4. Biết thể tích các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giá trị của V là:

    A. 2,5.                       B. 7,5.                       C. 8,0.                      D. 5,0

     

    Ví dụ 3: Cho V lít hỗn hợp khí X gồm O­2 và O3. Thực hiện phản ứng ozon phân hoàn toàn, sau một thời gian thu được khí Y và thể tích khí tăng lên 30% so với thể tích ban đầu, biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn hợp đầu là

    A. 25%.                    B. 40%.                     C. 50%.                    D. 57,14%.

     

    Ví dụ 4: Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí có khối lượng mol trung bình là 33 g/mol. Hiệu suất của phản ứng ozon hóa là

    A. 7,09%.                 B. 9,09%.                 C. 11,09%.               D. 13,09%.

     

    Câu 5: Một bình cầu dung tích 0,336 lít được nạp đầy oxi rồi cân được m1 gam. Phóng điện để ozon hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân, thu được khối lượng là m2. Khối lượng m1m2 chênh lệch nhau 0,04 gam. Biết các thể tích nạp đều ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 9%.                      B. 10%.                     C. 18%.                    D. 17%.

     

    Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí CH cần V lít hỗn hợp khí X. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là:

    A. 3,584.                   B. 4,480.                   C. 8,960.                  D. 7,168.

     

     

    Dạng 3. Tính oxi hóa mạnh của Ozon.

    Phương pháp giải

    + Ozon có tính oxi hóa rất mạnh, mạnh hơn oxi, nó oxi hóa nhiều đơn chất và hợp chất.

    + Ví dụ:

    O3 + 2KI + H2O  O2 + 2KOH + I2.

    O3 + 2Ag  Ag2O + O2

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ: Dẫn 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 đi qua dung dịch KI dư, sau phản ứng thu được 6,35 gam chất rắn màu tím đen. Phần trăm thể tích của ozon trong X là

    A. 50%.                    B. 25%.                     C. 75%.                    D. 80%.

     

     

    Dạng 4. Điều chế oxi – phản ứng nhiệt phân.

    Phương pháp giải

    + Nguyên tắc để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là nhiệt phân hợp chất giàu oxi, kém bền nhiệt.

    + Ví dụ:

    2 KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2.

    2 KClO3  2KCl + 3O2.

    + Để giải các dạng bài này có thể viết các phương trình hóa học hoặc sử dụng định luật bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố.

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ: Nhiệt phân 55,3 gam KMnO4 sau một thời gian phản ứng thu được V lít khí O2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V có thể là

    A. 7,84.                    B. 3,36.                     C. 3,92.                    D. 6,72.

    Dạng 5. Phản ứng tạo kết tủa của ion sunfua (), sunfat ().

     

    Phương pháp giải

    + Một số muối sunfua( như Na2S, K2S, BaS, CaS…) tan trong nước. Hầu hết các muối sunfua không tan trong nước.

    – Một số muối sunfua không tan trong nước, nhưng tan trong dung dịch axit như FeS, ZnS, MgS…

    – Một số muối sunfua không tan trong nước và cũng không tan trong các dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng, HNO3 loãng…) như CuS, PbS…

    + Hầu hết muối sunfat đều tan trong nước. Một số muối sunfat không tan trong nước và không tan trong axit mạnh (HCl, HNO3…) như BaSO4, SrSO4, PbSO4

    + Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng…

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ 1: Hấp thụ 7,84 lít (đktc) khí H2S vào 64 gam dung dịch CuSO4 10%, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa đen. Giá trị của m là:

    A. 33,6.                     B. 38,4.                     C. 3,36.                    D. 3,84.

     

    Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và thoát ra 4,928 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp khí Z qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 47,8 gam kết tủa đen. Thành phần phần trăm về khối lượng của FeS trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 94%.                    B. 6%.                       C. 60%.                    D. 40%.

     

    Ví dụ 3: Nung 5,6 gam bột sắt và 13 gam kẽm với một lượng dư bột lưu huỳnh, sau phản ứng thu được rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch axit clohiđric thu được khí Y. Dẫn khí Y vào V lít dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 9,6.                      B. 19,2.                     C. 18,6.                    D. 28,8.

     

    Ví dụ 4: Thêm từ từ dung dịch BaCl2 vào 300 ml dung dịch Na2SO4 1M cho đến khi khối lượng kết tủa bắt đầu không đổi thì dừng lại, thấy hết 500 ml. Nồng độ mol/l của dung dịch BaCl2

    A. 0,3M.                   B. 0,6M.                   C. 0,5M.                   D. 0,15M.

     

     

    Dạng 6. H2S, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ.

    Phương pháp giải

    + H2S, SO2 khi tác dụng với dung dịch bazơ sẽ tạo ra muối axit, muối trung hòa phụ thuộc vào số mol của chúng với số mol OH.

     

    + Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng..

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ 1: Cho 2,24 lít (đktc) khí H2S hấp thụ hết vào 85 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan gồm:

    A. NaHS và Na2S.                                      B. NaHS.

    C. Na2S.                                                     D. Na2S và NaOH.

     

    Ví dụ 2: Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là

    A. 11,5 gam.             B. 12,6 gam.             C. 10,4 gam.           D. 9,64 gam.

     

    Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam khí H2S thu được V lít SO2 (đktc) và m gam hơi nước. Hấp thụ toàn bộ SO2 ở trên vào 200 gam dung dịch NaOH 5,6% thì thu được dung dịch Y. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối lớn hơn trong Y là

    A. 5,04%.                  B. 4,74%.                 C. 6,24%.                 D. 5,86%.

     

    Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam S có trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m

    A. 3,84.                    B. 2,56.                     C. 3,20.                    D. 1,92.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

     

    Ví dụ 5: Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 250 ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 16,5.                     B. 27,5.                     C. 14,6.                    D. 27,7.

     

    Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28). Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là

    A. 47,92%.                B. 42,98%.               C. 42,69%.               D. 46,43%.

    (Đề thi thử THPT Tam Nông – Phú Thọ, lần 1 năm 2016)

     

    Ví dụ 7: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và FeS bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp khí X đi qua dung dịch CuCl2 dư, tạo ra 9,6 gam kết tủa. Giá trị m gam hỗn hợp đã dùng là

    A. 16,8.                     B. 18,6.                     C. 25,6.                    D. 26,5.

     

     

     

    Dạng 7. H2S, SO2 tác dụng với chất oxi hóa mạnh.

    Phương pháp giải

    + H2S, SO2 có tính khử khi tác dụng chất có tính oxi hóa mạnh như dung dịch KMnO4, dung dịch Br2… thì nguyên tử lưu huỳnh ,  sẽ chuyển lên . Ví dụ:

                5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4;

                H2S + 4Br2 + 4H2O  8HBr + H2SO4;

                SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4;

    + Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng…

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí Y. Hấp thụ hết Y cần vừa đủ 200 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của V là

    A. 0,2.                       B. 4,48.                     C. 0,5.                      D. 11,2.

     

    Ví dụ 2: Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và SO2 tác dụng hết với 1,25 lít dung dịch nước brom dư. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản ứng Ba(NO3)2 dư, thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m

    A. 116,50.                B. 29,125.                 C. 58,25.                  D. 291,25.

     

    Ví dụ 3: Hấp thụ V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và SO2 bằng một lượng vừa đủ 850 ml dung dịch Br2 1M thu được dung dịch Y. Cho một lượng dư BaCl2 vào dung dịch Y thu được 93,2 gam kết tủa trắng. Phần trăm khối lượng của H2S trong hỗn hợp X là

    A. 37,50%.               B. 62,50%.               C. 75,83%.               D. 24,17%.

     

    Link download bản pdf đầy đủ

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP OXI LƯU HUỲNH

     

    Xem thêm