Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 12 đề số 4 trắc nghiệm và tự luận
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Mã đề thi: 195 |
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KỲ Tên môn: 12.KTGHKI.TNVTL Thời gian làm bài: 30 phút; (25 câu trắc nghiệm) |
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… Mã số: ………………………..
I. TRẮC NGHIỆM
nhận biết
Câu 1: Ở điều kiện thích hợp, phản ứng của este với chất nào sau đây gọi là phản ứng xà phòng hóa?
A. O2. B. H2SO4. C. NaOH. D. HCl.
Câu 2: Hợp chất nào sau đây có tên gọi là metyl fomat?
A. CH3COOC2H5. B. HCOOC2H5.
C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 3: Hợp chất nào sau đây là este?
A. CH3COOCH3. B. C2H5OH.
C. HCOOH. D. CH3CHO.
Câu 4: Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2?
A. H2N[CH2]6NH2. B. CH3CH(CH3)NH2.
C. CH3NHCH3. D. C6H5NH2.
Câu 5: Chất nào dưới đây tạo ra vị ngọt trong thân cây mía?
A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.
Câu 6: Ở điều kiện thích hợp, saccarozơ phản ứng với chất nào sau đây tạo thành dung dịch màu xanh lam?
A. HCl. B. Ca(OH)2. C. Cu(OH)2. D. O2.
Câu 7: Phân tử alanin (Ala) có mấy nguyên tử cacbon?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 8: Công thức cấu tạo thu gọn của anilin là
A. C6H5NH2. B. C2H5NH2. C. CH3NH2. D. C2H5NH2.
thông hiểu
Câu 9: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 10: Đun chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X là
A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (CH3COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 11: Dung dịch etylamin tác dụng được với dung dịch nước của chất nào sau đây?
A. NaOH. B. H2SO4. C. NH3. D. NaCl.
Câu 12: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. glucozơ và sobitol. B. glucozơ và sobitol.
C. saccarozơ và glucozơ. D. glucozơ và sobitol.
Câu 13: Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị m là
A. 16,2. B. 9. C. 18. D. 36.
Câu 14: Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 18,975 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 300. B. 450. C. 400. D. 250.
Câu 15: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 9,2. B. 27,6. C. 4,6. D. 14,4.
Câu 16: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do:
A. Sự đông tụ của lipit.
B. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ.
C. Phản ứng thủy phân của protein.
D. Phản ứng màu của protein.
vận dụng
Câu 17: Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm như sau: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dd NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là:
A. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp.
B. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.
C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.
D. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất.
Câu 18: Từ m gam tinh bột điều chế được 575 ml rượu etylic 10o (khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%, giá trị của m là
A. 60,75. B. 75,9375. C. 135. D. 108.
Câu 19: Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. Từ X, thực hiện biến hóa sau:
C8H15O4N + NaOH (dd) dư Natri glutamat + CH4O + C2H6O
Hãy cho biết, X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(1) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
(2) Để nhận biết Gly-Ala và Gly-Gly-Gly-Ala trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là Cu(OH)2.
(3) Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2, thấy xuất hiện phức màu xanh thẫm.
(4) Thủy phân tripeptit H2N-CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH, thu được 3 loại amino axit.
(5) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 21: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm etanol và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là
A. 51%. B. 44%. C. 50%. D. 22%.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
B. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozơ.
Câu 23: Cho 15,0 gam H2NCH2COOH tác dụng với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết lượng dung dịch Y tạo thành tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 150 ml. B. 100 ml. C. 50 ml. D. 75 ml.
vận dụng cao
Câu 24: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là
A. 60,20. B. 68,80. C. 68,84. D. 68,40.
Câu 25: Hỗn hợp E gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (C5H14O4N2); trong đó X là muối của axit vô cơ và Y là muối của axit cacbonxylic hai chức. Cho 34,2 gam E tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M (phản ứng vừa đủ), thu được khí Z duy nhất (Z chứa C, H, N và làm quỳ tím ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 32,8. B. 35,1. C. 36,7. D. 34,2.
II. TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1:
a. Đánh dấu ۷ (có, đúng) vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
Công thức |
Phản ứng thủy phân |
Phản ứng với H2 (to, Ni) |
Phản ứng với dd Br2 |
Phản ứng với dd AgNO3/NH3 |
|
trong dd NaOH |
trong dd H2SO4 |
||||
HCOOCH3 |
|||||
CH3COOCH3 |
|||||
HCOOC6H5 (phenyl fomat) |
|||||
CH2=CHCOOCH3 |
|||||
C3H5(OOCC17H33)3 |
b. Hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
Câu 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.
———– HẾT ———-
O2 Education gửi thầy cô link download đề thi
12.KTGHKI.TNVTL_12.KTGHKI.TNVTL_195
12.KTGHKI.TNVTL_12.KTGHKI.TNVTL_208
12.KTGHKI.TNVTL_12.KTGHKI.TNVTL_321
12.KTGHKI.TNVTL_12.KTGHKI.TNVTL_452
12.KTGHKI.TNVTL_12.KTGHKI.TNVTL_dapancacmade
12.KTGHKI.TNVTL_12.KTGHKI.TNVTL_dapandechuan
12.KTGHKI.TNVTL_12.KTGHKI.TNVTL_DECHUAN
12.KTGHKI.TNVTL_12.KTGHKI.TNVTL_dethi
12.KTGHKI.TNVTL_12.KTGHKI.TNVTL_tronde
Xem thêm
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn hóa cả 3 khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Biện luận công thức phân tử muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học
- Tổng hợp thí nghiệm este chất béo hay và khó có đáp án chi tiết