Đề thi giữa học kì 1 lớp 11 môn hóa THPT Giao Thủy A
I. MA TRẬN
1/ MA TRẬN CHUNG
+ 50% cấp độ 1; 40% cấp độ 2; 10% cấp độ 3.
+ 28 câu trắc nghiệm (50% cấp độ 1 và 20% cấp độ 2), 4 câu tự luận độc lập (2 câu cấp độ 2 (mỗi câu 1 điểm) và 2 câu cấp độ 3 (mỗi câu 0,5 điểm)).
2/ CỤ THỂ
Trắc nghiệm
16 câu cấp độ 1
-
Câu
Nội dung đề xuất
1
Chất, dung dịch dẫn điện hay không dẫn điện
2
Chất điện li mạnh hay điện li yếu
3
Chất nào lưỡng tính
4
Cho nồng độ H+ hỏi loại môi trường
5
Điều kiện của phản ứng trao đổi ion
6
Trường hợp nào có phản ứng
7
Cho phương trình phân tử (hoặc cho phản ứng) hỏi pt ion
8
Cho pt ion hỏi pt phân tử (hoặc phản ứng)
9
Cho phản ứng, hỏi hiện tượng
10
Cho phản ứng, hỏi sản phẩm (hoặc ngược lại)
11
Các ion có thể cùng tồn tại (cho kèm nồng độ)
12
Phát biểu đúng (chương 1)
13
Phát biểu không đúng (chương 1)
14
Tính chất của N2
15
Các điều kiện điều chế NH3
16
Tính chất vật lí của NH3
12 câu cấp độ 2
-
Câu
Nội dung đề xuất
17
Tính chất hóa học của NH3
18
Số chất vừa tác dụng với axit (mạnh), vừa tác dụng với bazơ (mạnh)
19
Bài tập tính theo pt đơn giản
20
Bài tập tính nồng độ ion đơn giản
21
Bảo toàn điện tích, tổng khối lượng chất tan (hoặc chất rắn, không có sự phân hủy hoặc bay hơi chất tan)
22
Câu hỏi thí nghiệm, thực hành
23
Cho 4 pt phản ứng, hỏi số pt trùng pt ion
24
Bài tập pH xuôi
25
Bài tập N2 tác dụng với H2 đơn giản
26
Bài tập về phản ứng trao đổi ion (không phải lưỡng tính)
27
Tổng hợp chương 1
28
Hỏi về phản ứng Ca(OH)2 + NaHCO3
Tự luận
Câu 1 (1 điểm). Viết pt dạng phân tử và ion thu gọn – cấp độ 3 (2 pt)
Câu 2 (1 điểm). . Bài tập giải theo phương trình ion (không phải lưỡng tính)
Câu 3 (0,5 điểm). . Bài tập pH ngược – cấp độ 4
Câu 4 (0,5 điểm). . Bài tập về hiđroxit lưỡng tính- cấp độ 4
ĐỀ CHÍNH THỨC SỞ GDĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT GIAO THỦY
|
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Hóa – lớp 11 THPT (Thời gian làm bài: 45 phút.) Đề khảo sát gồm 03 trang |
A – TRẮC NGHIỆM (7đ): Thí sinh ghi đáp án đúng vào bài làm của mình
Câu 1. Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?
A. Dung dịch đường saccarozơ. B. Dung dịch ancol etylic.
C. Dung dịch muối ăn. D. Dung dịch benzen trong ancol.
Câu 2. Chất nào là chất điện li mạnh?
A. Mg(OH)2 B. HCl C. C12H22O11 D. C6H12O6
Câu 3. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Al B. Al(OH)3 C. AlCl3. D. Al2(SO4)3
Câu 4. Cho dung dịch X có pH =3. Dung dịch X có môi trường
A. Axit B. Bazơ C. Trung tính D. Chưa xác định
Câu 5. Cho phản ứng: K2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2KCl
Phản ứng xảy ra do thỏa mãn điều kiện nào của phản ứng trao đổi ion?
A. Tạo chất khí B. Tạo chất kết tủa. C. Tạo chất điện li yếu D. Tạo chất dễ tan
Câu 6. Cặp chất nào xảy ra phản ứng khi cùng hòa tan vào nước?
A. AlCl3 và KNO3. B. HNO3 và NaCl. C. HCl và K2SO4. D. NaCl và AgNO3.
Câu 7. Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch BaCl2. Phương trình ion rút gọn là
A. Na+ + Cl– NaCl.
B. CO32- + Ba2+ BaCO3.
C. 2Na+ + CO32- + Ba2+ + 2Cl– 2NaCl + BaCO3.
D. 2Na+ + CO32- + Ba2+ 2Na+ + BaCO3.
Câu 8. Phương trình ion H+ + OH– → H2O là phương trình ion thu gọn của phản ứng:
A. NaOH + NaHCO3 → H2O + Na2CO3 B. HCl + NaOH → H2O + NaCl
C. H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O D. Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
Câu 9. Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là
A. Tạo kết tủa màu trắng. B. Sủi bọt khí
C. Tạo kết tủa màu xanh. D. Không có hiện tượng gì
Câu 10. Cho phản ứng NaOH + NaHCO3 → X + H2O. X là
A. Na2CO3 B. Na C. NaOH D. CO2
Câu 11. Cặp ion nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. NH4+ 0,1M và OH– 0,1M B. Fe2+ 0,2M và Cl– 0,4M
C. H+ 0,01M và OH– 0,01M D. Ba2+ 0,04M và CO32- 0,04M
Câu 12. Chỉ ra phát biểu đúng
A. Dung dịch KOH làm quì tím hóa đỏ B. CaCO3 tan được trong dung dịch HCl
C. Dung dịch Y có [H+] = 10-8 có pH= 4 D. HNO3 là chất điện li yếu
Câu 13. Chỉ ra phát biểu không đúng
A. NaHCO3 là chất lưỡng tính B. Dung dịch HCl 0,01M có pH = 2
C. Dung dịch NaOH có môi trường bazơ D. BaSO4 tan tốt trong nước
Câu 14. Tính chất hóa học của N2 là
A. chỉ có tính oxi hóa B. chỉ có tính khử
C. tính oxi hóa và tính khử D. không có tính oxi hóa và không có tính khử
Câu 15. Để tăng hiệu suất tổng hợp NH3 từ N2 và H2 trong công nghiệp, người ta thực hiện phản ứng trong điều kiện
A. Nhiệt độ thường, áp suất cao và có xúc tác (K2O, Al2O3,..)
B. Nhiệt độ cao (450-5000C), áp suất cao thường (1atm) và có xúc tác (K2O, Al2O3,..)
C. Nhiệt độ cao (450-5000C), áp suất cao (200-300 atm) và không cần chất xúc tác
D. Nhiệt độ cao (450-5000C), áp suất cao (200-300 atm) và có xúc tác (K2O, Al2O3,..)
Câu 16. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch NH3, hiện tượng quan sát được là
A. giấy quì chuyển màu đỏ B. giấy quì chuyển màu xanh
C. giấy quì chuyển màu tím D. giấy quì không chuyển màu
Câu 17. Cho phản ứng:
4 NH3 + 5 O2 xt,t0 4 NO +6 H2O. NH3 thể hiện tính chất:
A. Tính khử B. Tính oxi hóa
C. Tính bazơ D. Cả tính oxi hóa và tính khử
Câu 18. Cho các chất: Al2(SO4)3, NaHCO3, Al(OH)3, AlCl3. Số chất vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 19. Thể tích dung dịch NaOH 0,1M cần để trung hoà 200ml dung dịch HCl 0,1M là:
A. 100 ml B. 200 ml. C. 250 ml. D. 150 ml
Câu 20. Hòa tan 2,84 gam Na2SO4 vào H2O được 200 ml dung dịch A. Dung dịch A chứa các ion với nồng độ là
A. [Na+] = 0, 2M, [SO42-] = 0,2M B. [Na+] = 0, 2M, [SO42-] = 0,1M
C. [Na+] = 0, 1M, [SO42-] = 0,2M D. [Na+] = 0, 1M, [SO42-] = 0,1M
Câu 21: Dung dịch X có chứa các ion: Fe2+ 0,15 mol; Na+ 0,2 mol; SO42- 0,15 mol và Cl– a mol. Cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Tính m?
A. 34,5 gam B. 20,1 gam C. 27,4 gam D. 30,5 gam
C âu 22: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm về NH3 (ban đầu trong bình chỉ có khí NH3, chậu thủy tinh chứa nước cất có nhỏ vài giọt phenolphtalein):
Phát biểu nào sau đây sai?
-
T
hí nghiệm trên chứng tỏ NH3 tan nhiều trong nước và có tính bazơ.
-
Nước phun vào bình do NH3 tan mạnh làm giảm áp suất trong bình.
-
Nếu thay phenolphtalein bằng quì tím thì dung dịch X trong bình có màu tím
-
Nước phun vào trong bình chuyển từ không màu thành màu hồng.
Câu 23: Cho các phương trình phản ứng sau:
-
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
-
K2CO3 + 2HNO3 → 2KNO3 + CO2 + H2O
-
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
-
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O
Có mấy phản ứng có phương trình ion thu gọn là CO32- + 2H+ → CO2 + H2O ?
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 24: Dung dịch KOH 0,001M có pH bằng:
A. 3 B. 11 C. 2 D.12
Câu 25: Dẫn 2,24 lit khí N2 và 6,72 lit khí H2 vào tháp tổng hợp NH3 (trong điều kiện thích hợp). Biết hiệu suất tổng hợp là 25%. Tính thể tích NH3 tạo thành, biết các khí đo trong cùng điều kiện.
A. 2,24 lit B. 4,48 lit C. 1,12 lit D. 5,6 lit
Câu 26: Một dung dịch X gồm các ion: 0,04 mol K+; 0,02 mol HCO3– và a mol ion Y (bỏ qua sự điện li của nước). Ion Y và giá trị của a là
A. CO32- và 0,02. B. NO3– và 0,01. C. OH– và 0,02. D. Cl– và 0,02.
Câu 27: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Dung dịch Na2CO3 vào dung dịch H2SO4.
(2) Dung dịch K2CO3 vào dung dịch CaCl2.
(3) Kim loại Ba vào dung dịch CuSO4.
(4) Dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4.
Các thí nghiệm có hiện tượng tạo cả kết tủa và khí là
A. (3), (4). B. (1), (2). C. (2), (3). D. (1), (4).
Câu 28: Thực hiện phản ứng Ca(OH)2 + NaHCO3 theo tỉ lệ mol 1:1. Sản phẩm thu được là
A. CaCO3 và NaOH B. CaCO3 và Na2CO3
C. CaCO3 và NaHCO3 D. Ca(HCO3)2 và NaOH
B- TỰ LUẬN: (3 điểm )
Câu 1: (1 điểm) Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và dạng phương trình ion thu gọn cho các phản ứng sau:
1. Ba(HCO3)2dư + NaOH
2. Na2S + CuCl2
Câu 2: (1 điểm) Dung dịch A có chứa các ion: 0,01 mol Al3+, 0,015 mol K+; x mol Cl– và 0,02 mol NO3–
-
Tính x?
-
Cần 200 ml dung dịch AgNO3 có nồng độ mol y(M) để kết tủa hết ion Cl– trong A. Tính y?
Câu 3: (0,5 điểm) A là dung dịch H2SO4 0,5M; B là dung dịch NaOH 0,6M. Trộn 700 ml dung dịch A với V ml dung dịch B thu được (700+V) ml dd có pH=1. Tính V?
Câu 4: (0,5 điểm) Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V1, V2 ?
Cho nguyên tử khối: Na =23, K =39, Mg =27, Ca= 40, Ba =137, Al =27, Fe =56, Cu =64,
Zn =65, Cl =35,5, O =16, S = 32, N = 14, H =1.
HẾT
**************************************************
III. HƯỚNG DẪN CHẤM
SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT GIAO THỦY ************************* |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC 11 – BAN KHTN |
A – TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
-
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
ĐA
C
B
B
A
B
D
B
B
A
A
B
B
D
C
Câu
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
ĐA
D
B
A
D
B
B
A
C
A
B
C
D
A
A
B- TỰ LUẬN: (3 điểm )
Câu 1: (1 điểm) Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và dạng phương trình ion thu gọn cho các phản ứng sau:
-
Ba(HCO3)2dư + NaOH BaCO3 + NaHCO3 + H2O
0,25 đ
Ba2+ + 2HCO3 – + OH– BaCO3 + HCO3 –+ H2O
0,25 đ
Na2S + CuCl2 CuS + 2NaCl
0,25 đ
S2- + Cu2+CuS
0,25 đ
Câu 2: (1 điểm) Dung dịch A có chứa các ion: 0,01 mol Al3+, 0,015 mol K+; x mol Cl– và 0,02 mol NO3–
-
Tính x?
-
Cần 200 ml dung dịch AgNO3 có nồng độ mol y(M) để kết tủa hết ion Cl– trong A. Tính y?
Bảo toàn điện tích tìm được x = 0,025 mol |
0,5 đ |
Ag+ + Cl – AgCl |
0,25 đ |
V = 0,125 l |
0,25 đ |
Câu 3: (0,5 điểm) A là dung dịch H2SO4 0,5M; B là dung dịch NaOH 0,6M. Trộn 700 ml dung dịch A với V ml dung dịch B thu được (700+V) ml dd có pH=1. Tính V?
n H+ = 0,5.2.0,7= 0,7 mol; n OH– = 0,6 V mol H+ + OH – H2O |
0,25 đ |
pH = 1 suy ra n H+ dư = 0,7 – 0,6V = 0,1 (V+0,7) suy ra V = 0,9 lít |
0,25 đ |
Câu 4: (0,5 điểm) Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V1, V2 ?
TN1: n OH– = V1 mol; n H+ = 0,75.2.0,1= 0,15 mol; n Al3+ =0,15 mol; n Al(OH)3 = 0,05 mol TN1: n OH– = V2 mol; n H+ = 0,75.2.0,1= 0,15 mol; n Al3+ =0,15 mol; n Al(OH)3 = 0,05 mol Vì 2 thí nghiệm có lượng kết tủa bằng nhau suy ra TN1 ở giai đoạn 1; TN2 ở giai đoạn 2 |
0,25 đ |
Gđ1: n OH– = n H+ + 3 n tìm được V 1 = 0,3 lit G đ2 n OH– = n H+ + nAl3+ – ntìm được V2= 0,7 lít |
0,25 đ |
Cho nguyên tử khối: Na =23, K =39, Mg =27, Ca= 40, Ba =137, Al =27, Fe =56, Cu =64,
Zn =65, Cl =35,5, O =16, S = 32, N = 14, H =1.
HẾT
**************************************************
O2 Education gửi thầy cô link download đề thi
Xem thêm
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn hóa cả 3 khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Biện luận công thức phân tử muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học
- Tổng hợp thí nghiệm este chất béo hay và khó có đáp án chi tiết