Category: CÔNG NGHỆ

  • A còng @ tiếng Anh đọc là gì?

    A còng @ tiếng Anh đọc là gì?

    A còng @ tiếng Anh đọc là gì?

    A còng @ tiếng Anh đọc là “at” (giới từ “at”) có nghĩa là “tại, ở” một địa điểm nào đó. Kí hiệu @ tiếng Anh đọc là “at sign” / ət saɪn /.

    @ còn gọi là A MÓC là một ký tự đặc biệt sử dụng trong thư điện tử email, phân tách tên người dùng và địa chỉ máy chủ lưu trữ thư. Ví dụ như của chúng tôi là admin@o2.edu.vn.

    A còng @ tiếng Anh đọc là gì? 1
    Vector illustration icons in different styles isolated for graphic and web design.

    Biểu tượng A Còng còn sử dụng để nhắc đến ai đó (tag tên) trong các mạng xã hội. Ví dụ như bạn muốn TAG bất kỳ ban bè trên Facebook,Zalo, Skype,  thì gõ @ rồi gõ tên người đó.

    Ngoài ra, @ còn sử dụng một phần của các biểu tượng cảm xúc, như @@ là 2 con mắt bị hoa mắt, chóng mặt.

    Kí hiệu @ còn được sử dụng trong các ngôn ngữ lập trình như CSS và Java. Các ngôn ngữ khác nhau sử dụng ký hiệu khác nhau, vì vậy bạn sẽ cần phải tra cứu ngôn ngữ được đề cập nếu bạn muốn biết @ nghĩa là gì.

    Một cách sử dụng nữa của @ là để biểu thị đội chủ nhà trong các môn thể thao của Hoa Kỳ. Ví dụ:

    Friday November 1: Washington Periods @ London Full Stops

    Ký hiệu a còng @ có nguồn gốc từ xa xưa, giúp các tu sĩ đơn giản hóa cách viết trong khi viết thư. Dần dần, a móc được sử dụng trên máy tính, trở thành biểu tượng công nghệ tiêu biểu.

    Cách đọc @ trong tiếng Anh

    • Nếu “at” ở trọng âm đọc là /at/
    • Nếu “at” không ở trọng âm đọc là /ət/.
    • Cách đọc @ cũ là [æt], âm /æ/ bẹt phát âm là giữa chữ A và chữ E của tiếng Việt, khẩu hình như E nhưng phát âm lại là A, nên tạo ra âm trộn, gọi là E bẹt, khá giống với cách đọc thuần tiếng Việt “Ét”.

    Cách gõ @ trên máy tính

    • Bạn bấm đồng thời phím Shift và 2 để gõ ký tự @.
    • Trên hệ điều hành Windows (chẳng hạn trong chương trình MS Word), bạn có thể giữ phím Alt và gõ 64.
    A còng @ tiếng Anh đọc là gì?

    Cách gõ @ trên điện thoại

    Đối với điện thoại Android

    Bạn nhấn nút chuyển đổi từ chữ sang ký tự (Ví dụ bàn phím Samsung là !#1, Gboard là ?123) > Nhấn nút @

    A còng @ tiếng Anh đọc là gì? 2

    Đối với điện thoại iPhone

    Bạn nhấn nút 123 > Nhấn chọn @

    A còng @ tiếng Anh đọc là gì? 3
  • Digital Product là gì?

    Digital Product là gì?

    Digital Product là các sản phẩm số hay còn gọi là sản phẩm kỹ thuật số. Đây là những sản phẩm ở dạng trực tuyến, không có hình hài, không thể chạm được hoặc không có tính chất vật lý.

    Ví dụ như video, khóa học online, ebook,… là những sản phẩm số. Chúng không thể cầm, nắm, ngửi hay nếm được như các sản phẩm vật lý.

    Digital Product là gì

    Tuy nhiên, các sản phẩm số này được tạo ra từ chính sản phẩm vật lý. Chẳng hạn như việc biến cuốn sách thông thường thành sách điện tử.

    Đặc điểm của sản phẩm số là gì?

    Khi kinh doanh các sản phẩm số, bạn sẽ có những thuận lợi như:

    • Không lo tình trạng tồn kho, không bán được hết hàng thì sẽ ế.
    • Không cần địa điểm lưu trữ sản phẩm, kho hàng như sản phẩm vật lý.
    • Không cần tốn kém chi phí, thời gian để giao nhận hàng.
    • Khách hàng có thể nhận được sản phẩm ngay lập tức chỉ với vài thao tác chuột đơn giản.
    • Không tốn chi phí liên quan đến nguyên vật liệu, chi phí lắp đặt,..

    Có những loại digital product nào?

    Có rất nhiều các sản phẩm số, chúng thường thuộc các loại sau:

    • Images/Photo: Hình ảnh, bức vẽ, ảnh động gif, bản trình chiếu slide…
    • Audio: Bản thu âm, bản nhạc, bản phối, bài trình bày của diễn giả nổi tiếng…
    • Videos: Phim, clip có thể dạng stock/footage hoặc các video dạy học, dạy nấu ăn, video hài, video phim, video ca nhạc…
    • eBook: Sách điện tử dưới dạng PDF, epub, mobi,…
    • Templates: mẫu thiết kế sẵn theo chủ đề, mẫu landing page, cover, banner, power point
    • Applications/Software: phần mềm xử lý nghiệp vụ, phần mềm crack mới nhất
    • Courses (khóa học): bộ câu hỏi phỏng vấn, bộ đề thi thử, đề cương ôn tập, bộ topic luyện nói, luyện viết ngoại ngữ
    • Plugins: chương trình cài cắm cho phép bạn bổ sung thêm các tính năng mới vào trang/ ứng dụng.
    • Fonts: phông chữ sáng tạo, phông chữ việt hóa, phông chữ nghệ thuật.
    • Presets: file chứa các thông số đầy đủ được tùy chỉnh sẵn, chỉ cần cài là có thể sử dụng mượt mà. Và;
    • Numerous other forms: Các hình thái tồn tại khác.

    Chúng ta cùng tìm hiểu một số loại digital product phổ biến, dễ kiếm tiền nhất.

    Khóa học online – sản phẩm số cho các chuyên gia

    Khóa học online chính là các chương trình đào tạo, giảng dạy trực tuyến thay vì đến trường học.

    Digital Product là gì? 4

    Hiện nay tại Việt Nam có rất nhiều người tham gia khóa học online. Nhất là những khách hàng không có thời gian để học trực tiếp.

    Với khóa học online họ có thể học bất kỳ thời gian rảnh nào mà không phải lo lắng về việc đáp ứng giờ học offline.

    Vậy nên, nếu bạn có bất kỳ kinh nghiệm nào hoàn toàn có thể xây dựng các khóa học online cho riêng mình như: Khóa học làm affiliate marketing, khóa học makeup, khóa học nấu ăn,..

    Sách điện tử (Ebook)

    Xu hướng đọc sách điện tử ngày càng phổ biến hơn. Dự đoán sách điện tử sẽ nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường so với đọc sách thông thường.

    Digital Product là gì? 5

    Bạn hoàn toàn có thể tự tạo cho mình những cuốn sách ở bất kỳ chủ đề nào mà bạn thích bằng các phần mềm như Calibre hoặc Adobe Acrobat, Foxit Phantom…

    Xem thêm Hướng dẫn cách chuyển PDF sang Word bằng Foxit PDF Editor

    Sau khi đã có sản phẩm hoàn chỉnh, bạn sẽ không còn phải lo lắng việc phải in ấn sách, tìm nhà xuất bản,… mà có thể bán trên Amazon hoặc tự tạo website bán sách.

    Nhiếp ảnh – sản phẩm số cho thợ chụp ảnh

    Hiện nay xu hướng xem hình ảnh khá nhiều, mỗi ngày hàng triệu người sản xuất nội dung trên website, facebook, trang báo,… nên nhu cầu sử dụng hình ảnh độc đáo không ngừng.

    Digital Product là gì? 6

    Nếu bạn có thể tạo ra sản phẩm số là những bức ảnh (ảnh do bạn chụp hoặc vẽ bằng các phần mềm như Adobe Photoshop, Adobe Illustrator…) thì có thể nghĩ tới việc bán chúng trên các nền tảng như Shutterstock, Alamy, 123rf, 500px Marketplace,…

    Theme, plugin website – sản phẩm số để kinh doanh cho dân kỹ thuật

    Với việc hiểu sản phẩm số là gì? thì mọi người chủ yếu thấy các sản phẩm này được bán trên nền tảng website, blog,…

    Vậy nên, hiện nay có một nhu cầu rất lớn sử dụng các yếu tố xây dựng website của mình như Theme, plugin,…

    Thực tế, có thể bạn không tin nhưng hiện nay đã và đang có rất nhiều publisher kiếm được rất nhiều tiền từ việc bán các theme WordPress tại Việt Nam.

    sản phẩm số là gì

    Các mẫu thiết kế website cao cấp sẽ giúp bạn tạo thu nhập hoàn toàn thụ động, bản chỉ phải tạo chủ đề một lần. Thỉnh thoảng cập nhật lại nhưng lúc này không còn mấy quá nhiều thời gian.

    Ngoài ra, bạn cũng có thể tạo ra các plugin để phục vụ nhu cầu sử dụng website như các nút điều hướng đề xuất kết hợp font chữ, nút chia sẻ mạng xã hội,..

    Nếu bạn có kỹ năng lập trình, có sự sáng tạo không giới hạn thì bạn hoàn toàn không lo không có cách kiếm tiền thụ động từ chính đam mê của mình.

    Các ứng dụng, phần mềm máy tính, điện thoại

    Nếu bạn là một lập trình viên, chuyên gia máy tính thì đừng bỏ lỡ cơ hội kiếm tiền với việc tạo ra các phần mềm, ứng dụng của riêng bạn.

    Digital Product là gì? 7

    Ví dụ như nhu cầu giải trí online ngày càng phát triển, bạn có thể xây dựng các game online thú vị để bán chúng trên các nền tảng CH Play, App Store,..

    Hoặc ngày nay có rất nhiều phần mềm được bán ra dưới dạng đăng ký thay vì giấy phép. Nghĩa là khách hàng sẽ phải bỏ một khoản phí duy trì hàng tháng để sử dụng phần mềm đó.

    Bạn hoàn toàn có thể xây dựng ra những phần mềm hữu ích và thu tiền duy trì mỗi tháng. Miễn là họ trả tiền, họ mới được tiếp tục truy cập phần mềm.

    Điển hình như các ứng dụng chụp ảnh, hẹn hò,… thường sử dụng chiêu thức cho dùng thử vài ngày sau đó thu tiền duy trì. Đây cũng là một cách khá hay dành cho những ai giỏi công nghệ muốn tăng thu nhập.

    Podcast

    Podcast là một nền tảng mạng xã hội trực tuyến, nơi bạn chia sẻ hoặc lắng nghe những tâm sự, chia sẻ,… của những người truyền cảm hứng và chính bạn cũng có thể tạo ra trang Podcast cho riêng mình.

    Mời bạn tham khảo Podcast là gì?10 mẹo thu âm podcast chuyên nghiệp ai cũng có thể làm theo.

    Digital Product là gì? 8

    Hầu hết các podcast đều là miễn phí. Các doanh nhân, người sáng tạo nội dung sử dụng nền tảng này để quảng bá hình ảnh, thương hiệu, sản phẩm dịch vụ của mình.

    Tuy nhiên, bạn hoàn toàn cũng có thể tạo ra một podcast kiếm tiền bằng việc yêu cầu người dùng đăng ký để được hướng dẫn chuyên sâu hơn một vấn đề gì đó.

    Ngoài ra, bạn cũng có thể đi theo hướng Freemium. Có nghĩa là mọi người có thể nghe miễn phí podcast của bạn, nhưng nếu họ trả tiền họ sẽ nhận được nhiều ưu đãi hơn.

  • 10 hàm Google Sheet có mà Excel không có!

    10 hàm Google Sheet có mà Excel không có!

    Microsoft Excel là ứng dụng bảng tính được sử dụng phổ biến nhất nhưng có những hàm mà chỉ Google Sheets mới có. Dưới đây là 10 hàm Google Sheet có mà Excel không có!

    Mời bạn tham khảo cách sử dụng hai phần mềm bảng tính nói trên:

    Các hàm phép tính cộng ADD, trừ MINUS, nhân MULTIPLY, và chia DIVIDE

    Bạn có thể cộng, trừ, nhân và chia các số trong Microsoft Excel sử dụng các toán tử (phép toán) là cộng +, trừ -, nhân * và chia / mà không phải hàm. Excel có cung cấp hàm SUM, hoạt động giống như ADD, nhưng Google Sheets có một bộ sưu tập các hàm rõ ràng và thống nhất để làm việc dễ dàng hơn.

    Cú pháp cho mỗi hàm trong Google Sheets đều giống nhau với tên hàm và hai đối số: ADD(value1, value2)MINUS(value1, value2,). Bạn có thể chèn các giá trị, sử dụng tham chiếu ô hoặc nhập kết hợp cả hai.

    Để trừ các giá trị trong ô A1 và A2, bạn có thể sử dụng công thức sau:

    =MINUS(A1,A2)

    Để tính 20 trừ 10, bạn có thể sử dụng công thức sau:

    =MINUS(20,10)

    Đếm các giá trị duy nhất COUNTUNIQUE

    Nếu bạn cần đếm số lượng các giá trị riêng biệt trong Google Sheets, thì COUNTUNIQUE là hàm dành cho bạn. Đếm số lượng khách hàng đã đặt hàng một lần, sản phẩm không có hàng tồn kho hoặc bất kỳ thứ gì khác mà bạn muốn có giá trị duy nhất bằng cách sử dụng hàm này.

    Cú pháp của hàm là COUNTUNIQUE (value1, value2, …) trong đó đối số đầu tiên là bắt buộc. Bạn có thể sử dụng tham chiếu ô hoặc giá trị.

    Để tìm số lượng khách hàng duy nhất trong phạm vi A1 đến A16. Chúng ta có thể xem số lượng người đặt hàng một lần bằng hàm:

    =COUNTUNIQUE(A1:A10)
    10 hàm Google Sheet có mà Excel không có! 9

    Để đếm các giá trị duy nhất trong danh sách các giá trị được chèn, bạn có thể sử dụng công thức này:

    =COUNTUNIQUE(1,2,3,3,3,4)
    14 hàm của Google Sheets mà Excel không có 45

    Hàm làm việc với ngôn ngữ

    Hàm DETECTLANGUAGE giúp bạn có thể xác định ngôn ngữ của văn bản và hàm GOOGLETRANSLATE giúp bạn dịch văn bản sang ngôn ngữ khác.

    Để xác định ngôn ngữ trong ô A1, bạn có thể sử dụng công thức sau:

    =DETECTLANGUAGE(A1)

    Để xác định ngôn ngữ của văn bản cụ thể, bạn sẽ sử dụng hàm này với đối số là văn bản cần xác định đặt giữa cặp dấu ngoặc kép:

    =DETECTLANGUAGE("Bon Jour")
    10 hàm Google Sheet có mà Excel không có! 10

    Cú pháp cho hàm dịch ngôn ngữ là

    GOOGLETRANSLATE(text, from_language, to_language)

    Với from_language là ngôn ngữ nguồn, to_language là ngôn ngữ đích. Bạn có thể sử dụng tham chiếu ô hoặc văn bản cho tham số text. Đối với các tham số from_languageto_language bạn cần sử dụng chữ viết tắt gồm hai chữ cái cho tên ngôn ngữ đó, chẳng hạn vi, en, es,… Bạn cũng có thể sử dụng “auto” cho đối số from_language để tự động phát hiện ngôn ngữ nguồn.

    Để dịch văn bản trong ô A1 từ tiếng Anh sang tiếng Tây Ban Nha, hãy sử dụng công thức sau:

    =GOOGLETRANSLATE(A1,"en","es")

    Để dịch một cụm từ nhất định sang tiếng Tây Ban Nha bằng tính năng tự động phát hiện ngôn ngữ, bạn có thể sử dụng công thức sau:

    =GOOGLETRANSLATE("Hello","auto","es")
    10 hàm Google Sheet có mà Excel không có! 11

    Hàm so sánh lớn hơn, nhỏ hơn và bằng

    Excel cũng làm được điều này nhưng phức tạp hơn. Trong Google Sheets, bạn chỉ cần sử dụng các hàm:

    • GT: Lớn hơn, cú pháp GT(value1, value2)
    • GTE: Lớn hơn hoặc bằng, cú pháp GTE(value1, value2)
    • LT: Nhỏ hơn, cú pháp LT(value1, value2)
    • LTE: Nhỏ hơn hoặc bằng, cú pháp LTE(value1, value2)
    • EQ: Bằng, cú pháp EQ(value1, value2)

    Kết quả trả về là True (đúng) hoặc False (sai). Ví dụ: nếu value1 lớn hơn value2, bạn sẽ nhận được kết quả True, ngược lại, bạn sẽ nhận được False.

    Để xem giá trị trong ô A1 có lớn hơn giá trị trong ô A2 hay không, bạn có thể sử dụng công thức sau:

    =GT(A1,A2)

    Để xem giá trị đầu tiên có lớn hơn giá trị thứ hai hay không, bạn có thể sử dụng công thức sau:

    =GT(4,5)

    Để xem giá trị trong ô A1 có lớn hơn giá trị cung cấp hay không, bạn có thể sử dụng công thức sau:

    =GT(A1,5)
    14 hàm của Google Sheets mà Excel không có 48

    Hàm chèn và tùy chỉnh hình ảnh

    Hàm IMAGE cho phép bạn chèn ảnh từ một url cụ thể và tùy chỉnh kích thước của hình ảnh đó.

    Cú pháp của hàm là IMAGE (url, mode, height, width) trong đó chỉ yêu cầu tham số đầu tiên. Dưới đây là các tùy chọn bạn có thể sử dụng cho tham số mode:

    • 1: Điều chỉnh hình ảnh trong ô và giữ nguyên tỉ lệ khung hình (tỉ lệ giữa chiều ngang và chiều dọc của bức ảnh). Đây là chế độ mặc định.
    • 2: Kéo giãn hoặc co hình ảnh để vừa với ô mà không giữ tỉ lệ khung hình.
    • 3: Giữ hình ảnh ở kích thước ban đầu.
    • 4: Sử dụng kích thước tùy chỉnh bằng cách nhập các đối số chiều cao và chiều rộng bằng pixel.

    Ví dụ, chèn hình ảnh vừa với ô và giữ nguyên tỉ lệ chiều dài và chiều rộng:

    =IMAGE("https://cdn.ablebits.com/_img-blog/google-sheets-functions-not-xl/Strawberry.png")

    10 hàm Google Sheet có mà Excel không có! 12

    Ví dụ 2, chèn hình ảnh vừa với ô không giữ nguyên tỉ lệ dài và rộng của ảnh

    =IMAGE("https://cdn.ablebits.com/_img-blog/google-sheets-functions-not-xl/Blueberry.png", 2)

    10 hàm Google Sheet có mà Excel không có! 13

    Ví dụ 3, giữ nguyên kích thước ảnh:

    =IMAGE("https://cdn.ablebits.com/_img-blog/google-sheets-functions-not-xl/Blackberry.png", 3)

    10 hàm Google Sheet có mà Excel không có! 14

    Ví dụ 4, chèn ảnh với kích thước chiều rộng và chiều cao cụ thể:

    =IMAGE("https://ableb_images.s3.amazonaws.com/_img-blog/google-sheets-functions-not-xl/Raspberry.png", 4, 100, 100)

    10 hàm Google Sheet có mà Excel không có! 15

    Như trong hình trên, ảnh chèn vào có kích thước 100x100px.

    Các hàm khác của Google Sheets

    • Hàm ARRAYFORMULA
    • Các hàm về tài chính GOOGLEFINANCE
    • Các hàm QUERY
    • Hàm vẽ đồ thị Google Sheets SPARKLINE

    Các hàm này, chúng tôi xin giới thiệu chi tiết trong một bài viết khác.

  • Máy bán hàng tự động NFT đầu tiên trên thế giới

    Máy bán hàng tự động NFT đầu tiên trên thế giới

    Máy bán hàng tự động NFT đầu tiên của New York (Mỹ) và cũng là đầu tiên trên thế giới đã xuất hiện tại quận Manhattan của thành phố này. Vậy liệu bạn có thể mua NFT như cách mua một thẻ điện thoại hoặc một lon Coca hay không?

    Máy bán hàng tự động NFT đầu tiên trên thế giới
    Máy bán hàng tự động NFT đầu tiên trên thế giới được lắp đặt ở New York.

    Nền tảng sưu tập nghệ thuật kỹ thuật số Neon ra mắt máy bán hàng tự động NFT đầu tiên nhằm mục đích làm cho các tác phẩm nghệ thuật trực tuyến dễ dàng có sẵn. Và trong khi nghệ thuật kỹ thuật số chủ yếu được cung cấp thông qua tiền điện tử, máy bán hàng tự động của Neon chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng để mua hàng.

    Xem thêm Tranh NFT là gì? Ảnh NFT tại sao lại đắt?

    Nằm chật chội giữa một cửa hàng bánh sandwich và một tiệm may, các cửa sổ ngập trong ánh sáng neon màu hồng, với các chữ cái phát sáng thông báo “NFT ATM”. Khi bạn đi qua lối vào, bạn bước vào một gian hàng nhỏ với máy bán hàng tự động, chất đầy những hàng hộp giấy nhỏ, trông gần giống như bao thuốc lá. Chỉ có hai sản phẩm: Hộp “color” với giá 5,99 USD và hộp “party pigeon” với giá 420,69 USD.

    Máy bán hàng tự động NFT đầu tiên trên thế giới 16
    Sản phẩm “Color” của máy bán hàng NFT tự động.

    Sau khi quét mã QR, người dùng có thể nhìn thấy tác phẩm nghệ thuật mới của họ trên bất kỳ điện thoại thông minh, máy tính xách tay hoặc máy tính bảng nào.

    Sản phẩm “color” gồm một mảnh giấy bên trong hộp carton với mã QR được tạo ngẫu nhiên cho phép bạn “đúc” một NFT, xác nhận quyền sở hữu đối với một trong 10.000 màu khác nhau.

    Không thể sở hữu một màu sắc. Những gì bạn sở hữu là một sổ cái trên chuỗi khối Solana đại diện cho màu cụ thể đó. Và chúng tôi cho phép mọi người thu thập những màu sắc đó để kinh doanh và bán chúng.

    Birnholtz – người đồng sáng lập Neon.

    Máy hoạt động 24/7, tạo điều kiện thuận lợi cho việc mua NFT mà không cần tiền điện tử, ví tiền điện tử hoặc kiến thức chuyên môn.

    Chúng tôi muốn trao quyền cho những người sáng tạo và nghệ sĩ kỹ thuật số, những người có tác phẩm thường bị đánh giá thấp vì nó không hữu hình theo nghĩa truyền thống. Chúng tôi muốn giúp cho việc bán tác phẩm nghệ thuật kỹ thuật số thậm chí còn đơn giản hơn việc bán tác phẩm nghệ thuật vật thể hữu hình.

    Kyle Zappitell – đồng sáng lập của Neon NFT
  • 500 Từ Vựng Tiếng Nhật chuyên ngành IT

    500 Từ Vựng Tiếng Nhật chuyên ngành IT

    Mời bạn xem thêm Từ vựng tiếng Nhật cho BrSE

    —–あ—–

    アイコン(あいこん)
    デスクトップ上にある小さな絵のこと。ここにマウスポインタを合わせてクリックまたはダブルクリックすることでプログラムが起動する。
    Icon.
    Là các biểu tượng nhỏ nhỏ hiển thị trên màn hình Desktop. Khi ta rê chuột vào rồi click hay double click thì chương trình (program) sẽ được thực thi.

    アカウント(あかうんと)
    インターネット上でサービスを受けるために必要な識別名。ユーザアカウントとパスワードは必ずセットになっている。
    例) yaranaika@niceguy.comの「yaranaika」がアカウントになる。
    Account – Tài khoản.
    Là những tên riêng dùng để tiếp nhận các dịch vụ trên internet. Phải có đủ bộ bao gồm User Account + Password.
    Ví dụ : yaranaika@niceguy.com thì「yaranaika」chính là Account

    圧縮(あっしゅく)
    容量の大きいファイルのサイズを小さくして、使用量を節約すること。
    Nén (file)
    Làm nhỏ size của các file có dung lượng lớn nhằm tiết kiệm bộ nhớ lưu trữ (có thể là local Driver như ổ C D E hoặc bộ lưu trữ online như One Driver, Cloud Driver…)

    アップデート(あっぷでーと)
    OS(オペレーティングシステム:WindowsやMac OSのこと)のバグを修正するソフトを組み込んでバグを修復すること。

    Update
    Là những nâng cấp của hệ thống cho việc sửa những lỗi trên hệ điều hành

    アップロード(あっぷろーど)
    映像や画像、文字データなどをWebサーバに保存すること。「アップする」ともいう。

    Upload
    Là việc đẩy dữ liệu văn bản và các hình ảnh lên web server.

    アドレス(あどれす)
    サイトやメールにおいて「どこの誰か」を示すもの。サイトの場合は「URL」、電子メールの場合は「メールアドレス(略してメアド)」と呼ばれる。
    例) http://www.hyahha-uhyohyo.com(URL)、yaranaika@niceguy.com(メールアドレス)

    Address
    Là những đường dẫn địa chỉ trên thanh URL đến các trang thư điện tử của 1 cá nhân nào đó như gọi URL http://www.hyahha-uhyohyo.com , và địa chỉ email yaranaika@niceguy.com

    アフィリエイト(あふぃりえいと)
    サイト閲覧者を自分のサイトから商品を取り扱っているサイトに誘導・購入させた実績に応じて金銭が支払われるシステムのこと。最近は商品購入しなくてもクリックした回数に応じて金銭が支払われるものが増えてきた。

    Affiliate
    Là 1 hệ thống thanh toán tiền bạc từ việc mua hàng trên những trang web. Gần đây dù không mua hàng nhưng số lượng hàng mua ứng với lần click đã tăng lên.

    アプリケーション(あぷりけーしょん)
    通称アプリ。「絵を描く」といったものや「計算する」といった動作を行うプログラムのこと。
    例) Microsoft Office、ゲーム、GIMPやInkscapeといったお絵かきソフトなど
    お気に入り詳細を見る

    Application
    Là tên thường gọi của app , là 1 chương trình được tạo ra cho công việc kế toán và phác họa như là phần mềm Microsoft Office, game, GIMP,Inkscape

    —–い—–

    イーサネット(いーさねっと)
    LAN(構内情報通信網)の接続方法の国際規格の1つで、最も普及している国際標準規格のこと。
    Ethernet (đừng nhầm với internet) là 1 phương pháp kết nối theo chuẩn quốc tế trong mạng LAN, nó là tiêu chuẩn kết nối phổ biến nhất hiện nay.

    イノベーション(いのべーしょん)
    物事の「新しい捉え方」「新しいものの見方」「新しい活用法」「新結合」…といった意味の言葉
    Innovation – sự cải tiến, đổi mới
    Có nghĩa là 1 hướng đi, cách nhìn, giải pháp, mới , sự kết hợp mới mẻ.

    イノベータ(いのべーた)
    上に示したイノベーションを作り出した人のこと。

    innovator
    Là người tạo ra innovation

    イメージスキャナ(いめーじすきゃな)
    写真や雑誌、本といった「紙媒体」の情報を「電子データ」としてパソコンに取り込む装置のこと

    image scanner
    Là thiết bị quét các dữ liệu từ sách, tạp chí, ảnh

    インクジェットプリンタ(いんくじぇっとぷりんた)
    ノズルの先から霧状のインクを紙に吹き付けて印刷する装置。安価できれいに印刷できるため、個人向けプリンタの主流となっている。

    ink-jet printer
    Là những thiết bị thường được dùng để in ra các trang giấy

    インターネット(いんたーねっと)
    企業におけるLANやWAN(広域情報通信網)、家庭にあるコンピュータ(パソコン)を全世界規模で相互接続させたもの。(下図参照)

    Internet
    Là những kết nối qua lại lẫn nhau giữa máy tính trong các hộ gia đình, các mạng LAN vs WAN ở trong công ti – xí nghiệp

    インターフェース(いんたーふぇーす)
    コンピュータと周辺機器をつなぐための方式および装置のこと。(下図参照)

    Interface
    Là hệ thống kết nối giữa máy tính và thiết bị ngoại vi. Trong lập trình thì interface là một bản thiết kế của một lớp. Nó chỉ bao gồm các phương thức trừu tượng.

    インタプリタ(いんたぷりた)
    ソースコード(作成したプログラムのこと)を1行ずつ機械語に翻訳しながらプログラムを実行するシステムのこと。

    Interpretive – trình thông dịch (khác với compiler – biên dịch)
    Trình thông dịch biên dịch một chương trình nguồn theo từng phân đoạn rồi thực thi các đoạn mã đã được biên dịch. Tức là vừa dịch ra mã máy vừa thực thi từng đoạn 1, khác với trình biên dịch là dịch luôn toàn bộ source code (chứ không phải từng dòng) thành các run file, ta hay gặp nhất là file .exe.

    —–う—–

    ウィルス対策ソフト(うぃるすたいさくそふと)
    パソコンをコンピュータウィルスから守るためのソフト。ウィルス定義データベースと比較してウィルスを見つけるタイプとプログラムの挙動からウィルスを見つけるタイプがある。

    Phần mềm diệt vi rút
    Là phần mềm bảo vệ máy tính khỏi vi rút. Loại quét virut dựa trên hành vi bất thường của các chương trình và loại quét virut trên cơ sở so sánh với database danh sách virut.

    ウィンドウ
    操作画面内に用意された小さな画面のこと。アプリケーションを起動したときに表示されるもの。

    Window
    Là màn hình nhỏ thuộc phạm vi bên trong màn hình thao tác. Tức là cái hiện ra khi ta chạy ứng dụng.

    ウィンドウズ
    マイクロソフト社が開発・販売しているOS(オペレーティングシステム)のこと。

    Windows
    Hệ điều hành của Microsoft.

    —–え—–

    液晶ディスプレイ(えきしょうでぃすぷれい)

    Màn hình tinh thể lỏng.

    エンコード(えんこーど)
    データを一定の法則に基づき、変換すること。

    Encode – mã hoá ký tự
    Chuyển đổi dữ liệu theo 1 qui tắc nhất định (việc mã hoá thường tuân thủ theo 1 thuật toán).

    エンコーダ(えんこーだ)
    データを変換するソフトウェアのこと。

    Encoder – bộ mã hoá
    Phần mềm chuyển đổi (mã hoá) dữ liệu.

    エディター
    コンピュータで、ソース プログラムや文書ファイルなどを編集するためのプログラム。

    Editor
    Chương trình soạn thảo (hiển thị – chỉnh sửa) văn bản trên máy tính. Các bác Nhật hay dùng tool Sakura, còn dân lập trình thì thường dùng Notepad ++.

    —–お—–

    オーサリング(おーさりんぐ)
    文字や静止画像、動画像、音声を統合して1つのコンテンツを作成すること。
    たとえば、自分の好きな音楽を集めてマイベストCDを作成したり、自分で撮影した動画にキャプションを入れて映画のような動画を作成する…といったようなこと。

    Authoring
    Việc tạo ra tác phẩm âm nhạc, phim ảnh, thơ văn.

    オーサリングツール(おーさりんぐつーる)
    上の操作を行うソフトウェアのこと。Movie Makerなどがこれに当たる。

    Authoring Tool
    Phần mềm hỗ trợ việc sáng tác, ví dụ như Movie Maker (chỉnh sửa – edit video tool).

    オープンソースソフトウェア(おーぷんそーすそふとうぇあ)
    ソフトウェアの作成者がインターネットを通じて無償でソースコードを公開し、著作権の範囲内で自由に改変・再頒布を認めたソフトウェアのこと。無保証が原則である。
    例) Free BSD、GNUなど

    Opensource software
    Phần mềm nguồn mở là phần mềm với mã nguồn được công bố và sử dụng một giấy phép nguồn mở. Giấy phép này cho phép bất cứ ai cũng có thể nghiên cứu, thay đổi và cải tiến phần mềm.

    オフィスツール(おふぃすつーる)
    事務用ソフトの総称。Word、Excel、Power Point、Accessといったものがこれに該当する。

    Office Tool
    Các phần mềm mà ai cũng hay dùng như Word excel …

    オペレーティングシステム(おぺれーてぃんぐしすてむ)
    略してOS。WindowsやMac OS、Linuxといった「コンピュータを動かすため」のソフトウェアのこと。

    Operating System – hệ điều hành
    Như Windows, Mac OS, Linux.

    オンラインシステム(おんらいんしすてむ)
    コンピュータ同士で通信回線などを接続して処理するシステムのこと。
    例) 楽天、Amazonといったオンラインショッピングやネットバンキングなど。

    Online System

    Những hệ thống mà ta thao tác khi nối mạng.
    Ví dụ như Rakuten, Amazon có các OnlineSystem là Online Shopping hay Netbanking.

    オンラインストレージ(おんらいんすとれーじ)
    インターネット上にあるサーバを間借りして、そこにデータを保存するシステムおよびサービスのこと。東日本大震災により、「大切なデータはサーバに保存する」傾向が強くなっている。
    ある特定の容量(2GB~7GB)までは無料で提供してくれる。skydriveやdropboxなどがこれに該当。

    Online Storage

    Dịch vụ lưu trữ trên internet. Để hạn chế những thiệt hại liên quan thiên tai hoả hoạn thì dữ liệu quan trọng cần được lưu online, thường thì tầm 2-7GB là được cho free. Những Storage thông dụng : Skydrive, Dropbox.

    —–か—–

    課金(かきん)
    サービスの利用に対して料金をかけること。

    Billing.

    Tính phí sử dụng dịch vụ.

    拡張子(かくちょうし)
    ファイルの種類を識別するもの。
    例) .jpg、.png、.bmpなど…画像ファイル .doc、.docx…Wordドキュメント

    File extension (Phần mở rộng)

    Ví dụ : .jpg、.png、.bmp … Image File

    .doc、.docx…Word… Document File

    仮想メモリ(かそうめもり)
    メインメモリの記憶容量より大きいプログラムを実行するために、ハードディスクなどの補助記憶装置の領域を一部を利用する機能のこと。

    Bộ nhớ ảo.

    Là vùng nhớ phụ trợ thuộc 1 phần của ở đĩa cứng được sử dụng khi thực thi chương trình lớn vượt quá dung lượng bộ nhớ chính.

    画素(がそ)
    画像の最小単位を表すもの。

    Pixel.

    Đơn vị nhỏ nhất của hình ảnh. VD : Image 220×220 Pixels

    可用性(かようせい)
    Tính khả dụng

    Trong lập trình thì việc truy cập vào hệ thống, file, method… có khả dụng hay không (có access được hay không)

    カレントディレクトリ(かれんとでぃれくとり)
    Current directory

    完全性(かんぜんせい)
    情報および処理方法が正確かつ完全であることを保証すること。

    Tính toàn vẹn

    Việc đảm bảo các thông tin và phương pháp xử lý chính xác và đầy đủ.

    —–き—–

    キーボード(きーぼーど)
    Bàn phím (keyboard)

    キーロガー(きーろがー)
    キーボードで入力した内容を記憶するソフトウェアまたはその仕組みのこと。ウィルス対策ソフトでも検知できないようになっているため、複数の人たちが使うパソコンに仕掛けられてパスワードやキャッシュカードの暗証番号を盗みとられる被害が後を絶たない。

    Keylogger.

    Phần mềm (virut) chạy ngầm ghi lại thao tác phím. Vì nó không thể phát hiện ngay cả với phần mềm chống vi rút, nên có thể bị lấy cắp các thông tin quan trọng như mật khẩu và hay mã số thẻ ngân hàng khi người sử dụng bị nhiễm loại virut này.

    ギガビット・イーサネット(ぎがびっと・いーさねっと)
    Gigabit Ethernet. 1Gbps =1000Mbps (Mb = megabit)

    キャッシュメモリ(きゃっしゅめもり)
    Bộ nhớ Cache

    キャパシティ(きゃぱしてぃ)
    システムを構成するハードウェアやソフトウェア、ネットワークの処理能力のこと。「キャパ」と略す。

    Capacity.

    Khả năng xử lý của 「network, software, hardware tạo nên hệ thống」. Được viết tắt là “Capa”.

    キャプチャ(きゃぷちゃ)
    Capture

    —–く—–

    クッキー(くっきー)
    Cookie

    クライアント(くらいあんと)
    顧客のこと。

    Customer.

    クライアントサーバシステム(くらいあんとさーばしすてむ)
    サーバ側でアプリケーションソフトやファイルなどの資源を管理し、クライアント側には最低限の機能しか持たせないシステムのこと。クライアントはサーバに接続して、ネットワークサービスの提供を受ける。

    Client server system.

    クラウドコンピューティング(くらうどこんぴゅーてぃんぐ)
    必要なとき、必要な量だけ、端末(パソコンやスマートフォン等)を通じてネットワークに接続し、アプリケーションやサーバ、ストレージおよびサービスの提供をインターネットを通じて受けるシステムのこと。端末から見ると、どこからサービスが提供されているかわからないため、「雲」に見立てたから、このような名前が付いた。

    Cloud computing. Điện toán đám mây.

    クラスタシステム(くらすたしすてむ)
    複数のコンピュータ(サーバも含む)をネットワークでつないであたかも1つのシステムのように運用するシステム構成のこと。

    Hệ thống Cluster.

    クラッキング(くらっきんぐ)
    不正にシステムに侵入し、情報を破壊・改竄すること。巷で「ハッキング」と呼ばれる行為は、これに該当する。

    Cracking.

    クラッカー(クラッカー)
    上に書いた「クラッキング」を行う人のこと。

    Craker

    グリーンIT(ぐりーんあいてぃー)
    IT機器の省エネや有効利用のみならず、IT機器を駆使して社会全体の省エネや環境保護につなげようとする考えのこと。

    Green IT

    —–け—–

    経営管理(けいえいかんり)
    企業の目標達成のため、経営資源(ヒト・モノ・カネ)を調整・統合するための活動。経営目標を定め「PDCAサイクル」を使って管理する。Pは計画(Plan)、Dは計画に従って実行(Do)、Cは実行結果をチェック(Check)、Aはチェックにより改善したことを実行(Act)という意味である。

    Quản trị kinh doanh

    経営資源(けいえいしげん)
    ヒト・モノ・カネのこと。

    Tài nguyên kinh doanh (như con người, sổ sách, tiền bạc …)

    経営戦略(けいえいせんりゃく)
    企業を取り巻くあらゆる環境の変化に適応し、他社より優位に立って企業が成長するために長期的(10年以上)な視点で示す構想のこと。

    Chiến lược kinh doanh.

    結合(けつごう)
    データ操作における「結合」とは、2つ以上のテーブル(表)で、ある項目の値が同じものについてテーブル同氏を連結させたデータを取り出すこと。

    Kết hợp (tích hợp)

    結合テスト(けつごうてすと)
    モジュール(プログラムを構成する最小要素:コード1行)やプログラムを結合させて、ソフトウェアが方針通りに正しく実行できるかを確認すると。ソフトウェア方式設計の担当者がテストケースを作成し、システム開発部門内でテストする。

    Test tích hợp (Integration testing)

    検索(けんさく)
    与えられた条件に合致するデータを探すこと。特にインターネットを使ってキーワードに当てはまる情報を探すことを「ネット検索」という。

    Search

    検索エンジン(けんさくえんじん)
    キーワードを入力して、その条件に合致する情報をインターネット上で探すプログラムのこと。それを専門に行うサイトを「検索サイト」という。YahooやGoogle、gooなどがそれにあたる。

    Search engine

    検索エンジン最適化(けんさくえんじんさいてきか)
    検索エンジンを使って自社のサイトを検索結果上位に表示させるように対策を施すこと。「Search Engine Optimization」の頭文字をとって「SEO対策」と呼ばれる。これを施すことで多くの人にサイトを閲覧してもらえるようになる。

    SEO (Search Engine Optimization) Tối ưu hoá máy chủ tìm kiếm (dịch VN thấy chuối quá)

    検収(けんしゅう)
    利用者がシステムをテストして受け入れること。受け入れ検査ともいう。Acceptance (test)

    検収書(けんしゅうしょ)
    顧客が商品を受け取ったことを企業に知らせる文書のこと。

    Acceptance report
    Tài liệu báo cáo công ty về việc khách hàng đã tiếp nhận sản phẩm sau khi kiểm chứng đạt yêu cầu

    —–こ—–

    更新(こうしん)
    最新の情報を取り込んで、それを反映させること。

    Update

    高水準言語(こうすいじゅんげんご)
    人間が理解できる言葉で書き記されたプログラム言語のこと。「高等な言語」という意味ではない。BASICやC言語、Rubyなどがこれに当たる。

    Ngôn ngữ lập trình bậc cao

    工数(こうすう)
    システム開発などで必要とする作業量のこと。単位は「人月(にんつき)」である。

    Cost

    Được tính bằng manmonth/manday tức là số người làm trong xx tháng/xx ngày để hoàn thành công việc.
    Ví dụ chương trình A này để hoàn thành thì 工数 là 3人月 (3manmonth), tức 1 người làm thì mất 3 tháng.

    構成管理(こうせいかんり)
    ITサービスを構成するハードウェアやソフトウェアなどの構成情報を正確に管理し、より良いITサービスを提供するために維持すること。

    Quản lý cấu hình

    コーディング(こーでぃんぐ)
    プログラムを打ち込むこと。

    Coding

    コードレビュー(こーどれびゅー)
    作成したプログラムを可読性(読みやすさ)・保守性(管理しやすさ)の高さ・ソフトウェアの設計書に基づいて作成されているか・プログラミング作法に基づいているかをチェック(レビュー)すること。

    Code review

    コールセンター(こーるせんたー)
    製品の使用方法やサービスの利用方法、トラブルの対処法、故障の修理依頼、クレームや苦情への対応などを「電話」で行うところ。

    Call center

    顧客(こきゃく)
    サービスを受ける側の人のこと。
    お気に入り詳細を見る

    Customer

    —–さ—–

    サーバ(さーば)
    ネットワークに接続されたコンピュータにサービスを提供するもの。

    Server
    Là máy chủ cung cấp dịch vụ cho các máy tính đã được nối mạng.

    サービスサポート(さーびすさぽーと)

    Dịch vụ hỗ trợ. Support Service

    サブディレクトリ(さぶでぃれくとり)

    Sub directory

    差分バックアップ(さぶんばっくあっぷ)
    前回完全バックアップした時点から、変更されたデータを対象にバックアップを行う。

    Backup phần khác nhau.
    Ví dụ như việc backup đối tượng dự liệu đã bị thay đổi so với lần backup trước đó.

    サンプリング(さんぷりんぐ)
    アナログデータをデジタル化するために行う処理のこと。「標本化」ともいう。アナログデータを一定の間隔で区切って取り出す処理である。

    Sampling (lấy mẫu)
    Là việc xử lý đuợc thực hiện để số hoá dữ liệu analog. Nó còn được gọi với cái tên nhật là hyohon-ka (lấy mẫu).

    Hiện nay việc lấy mẫu được kết hợp với phân tích data ứng dụng rất nhiều trong phát triển phần mềm, ví dụ như nó có thể được áp dụng trong công đoạn estimate nhằm mục đích trích xuất mẫu để đưa ra con số ước lượng độ lớn dự án

    —–し—–

    システム設計(しすてむせっけい)
    会社の経営戦略や事業方針に従って開発するコンピュータシステムの構造を設定すること。

    System design (Thiết kế hệ thống)
    Việc thiết lập cấu trúc của hệ thống máy tính phát triển phần mềm theo chiến lược quản lý và chính sách kinh doanh của công ty.

    システムテスト(しすてむてすと)
    部分部分で作成したプログラムをすべて結合したのち、「システム全体」がシステム方式設計で定義した仕様を満たしているかをチェックするテストのこと。

    System test
    Sau khi kết hợp tất cả các chương trình nhỏ lẻ lại thành một khối, thì sẽ kiểm tra xem “toàn bộ hệ thống” có đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được xác định trong thiết kế hệ thống hay không.

    シミュレータ(しみゅれーた)
    コンピュータ上で模擬実験を行うソフトウェアおよびハードウェアの総称。

    Simulator (trình mô phỏng)
    Tên gọi của phần cứng và phần mềm mô phỏng trên máy tính.

    受注(じゅちゅう)
    注文を受けること。ITの場合は「受注処理を行う」という意味で使用する。

    Thụ lý đơn hàng.
    Việc tiếp nhận đơn đặt hàng.
    Ta hay gặp từ này trong công đoạn ký hợp đồng.

    障害管理(しょうがいかんり)
    ITサービスを提供しているときに、インシデント(障害)が発生したとき、可能な限り速やかにサービスを回復するための努力を怠らないこと。

    Quản lý sự cố.
    Trong dịch vụ IT thì khi phát sinh sự cố cần phải có sự quản lý chặt chẽ nhằm khôi phục lại dịch vụ một cách nhanh chống nhất trong khả năng có thể.

    情報(じょうほう)

    Information (Thông tin).

    —–—–

    数式(すうしき)
    数学や物理・科学・科学で使う、文字と数字で構成された文章(というより暗号)。

    Kiểu số

    スクリプト言語(すくりぷとげんご)
    簡易プログラム※を実行するために使う言語のこと。

    Ngôn ngữ script. (VD : JavaScript)

    スタック(すたっく)
    リストの最後にデータを挿入し、一番先頭のデータ(最後に書き込んだデータ)を消去する方法。

    Stack

    —–—–

    請求書(せいきゅうしょ)

    Bill

    生産性(せいさんせい)

    Productivity

    Số dòng code được của 1 người trong 1 tháng. Ví dụ như Java/C# là 2500 LOC/1 người/1 tháng, C là 1700 LOC …

    正常(せいじょう)

    Normal – Trạng thái bình thường (ý tốt)

    製造(せいぞう
    原材料を加工して製品を作り上げること。

    Sản xuất

    Xử lý nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm

    セキュリティ(せきゅりてぃ)

    Sercurity

    選択(せんたく)

    Chọn. Tương đương với từ Select (ví dụ như Select trong combobox, Select data row …)

    —–そ—–

    総合テスト(そうごうてすと)
    構築したシステムが全体的に正しく機能を満たしているかどうかを確認するテストのこと。

    Integration test – Test tích hợp.

    Việc kiểm tra một cách toàn diện các chức năng của hệ thống đã được xây dựng có hoạt động chính xác hay không

    操作性テスト(そうさせいてすと)
    システムが利用者にとって操作しやすいかを検証するテストのこと。

    Test thao tác.

    Việc kiểm chứng xem thử hệ thống có được vận hành dễ dàng bởi người sử dụng hay không

    挿入(そうにゅう)
    データ操作の場合はテーブルに指定したレコードを挿れることを意味する

    Insert – Chèn.

    Ví dụ như việc chèn 1 record vào table trong cơ sở dữ liệu

    ソースコード(そーすこーど)

    Source code – Mã nguồn

    ソフトウェア(そふとうぇあ)

    Software

    ソフトウェア開発技術(そふとうぇあかいはつぎじゅつ)

    Kỹ thuật phát triển phần mềm

    ソフトウェア開発手法(そふとうぇあかいはつしゅほう)

    Phương pháp phát triển phần mềm

    ソフトウェア開発モデル(そふとうぇあかいはつもでる)
    ソフトウェアを開発する際の手順をモデル化したしたもので、ウォーターフォールモデル、プロトタイプモデル、スパイラルモデルの3つがある。

    Mô hình phát triển phần mềm

    Đó là các mô hình mà ta thường gặp như Thác Nước, Tịnh Tiến, Xoắn Ốc…

    ソフトウェア障害(そふとうぇあしょうがい)

    Lỗi phần mềm

    ソフトウェア詳細設計(そふとうぇあしょうさいせっけい)

    Software Detail Design

    ソフトウェアパッケージ(そふとうぇあぱっけーじ)

    Software Package

    (còn tiếp)

  • KPI là gì?

    KPI là gì?

    Chỉ số KPI là gì?

    KPI là viết tắt của Key performance indicator, là chỉ số đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động của một bộ phận trong một công ty hoặc sự vận hành của cả công ty. Mỗi bộ phận trong công ty sẽ có những chỉ số KPI khác nhau.

    Tổng hợp các cách kiếm tiền MMO mới nhất

    KPI là gì?

    Tùy thuộc vào mỗi doanh nghiệp, tổ chức sẽ có hệ thống KPI khác nhau và ngay cả mỗi bộ phận, phòng ban (Sales, Marketing, Product), mỗi cá nhân đều có những KPI khác nhau. Tuy nhiên tổng quan lại thì nó thường được chia làm 2 loại KPI bao gồm: KPI được gắn với mục tiêu mang tính chiến lược, KPI được gắn với mục tiêu mang tính chiến thuật.

    • KPI được gắn với mục tiêu mang tính chiến lược: Với các mục tiêu mang tính chiến lược thường là profit, tiền, market share… Nó sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động của công ty.
      Ví dụ: KPI chiến lược là phải đạt doanh số 20 tỷ/ tháng và 240 tỷ/ năm. Nếu không đạt được mục tiêu đó thì công ty, doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng nặng nề.
    • KPI được gắn với mục tiêu mang tính chiến thuật: Chiến thuật là các cách áp dụng phương pháp thực hiện như thế nào? để nhằm mục đích thực hiện được chiến lược đề ra trước đó. Ví dụ: KPI mỗi tháng phải kéo được 50,000 traffic cho website. Tuy nhiên dù lượng traffic có đạt được chỉ tiêu thì điều này cũng không thể đảm được rằng công ty vẫn đạt được doanh số. Nhưng các KPI là một chỉ số mang tính đo lường & phát triển tính hiệu quả của chiến thuật đó.
      Ví dụ: Traffic tăng lên → Nhiều người biết đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp → Tăng khả năng chốt sales → Tăng doanh thu cho doanh nghiệp.

    Vai trò của KPI (Key Performance Indicators)

    Với doanh nghiệp:

    • Theo dõi được hiệu suất làm việc của nhân viên trực quan, minh bạch, chính xác cũng như đề ra chế độ lương thưởng, kỷ luật phù hợp
    • Nâng cao hiệu quả quy trình nghiệm thu thực hiện công việc
    • Đảm bảo những mục tiêu, tầm nhìn có thể được hoàn thành đúng như kỳ vọng

    Với nhân viên:

    • Hiểu được mức độ hoàn thành công việc so với mục tiêu đề ra
    • Tạo động lực làm việc, hướng tới thực hiện mục tiêu
    • Phát hiện ra các khiếm khuyết nếu chậm tiến độ thực hiện nhiệm vụ để cải thiện kịp thời

    Quy trình xây dựng hệ thống chỉ số KPI là gì?

    Mỗi công ty, doanh nghiệp, dự án đều có những quy trình, cách làm KPI riêng biệt bởi nó còn phụ thuộc vào mục đích của từng đơn vị. Tuy nhiên chúng ta vẫn sẽ có 1 quy chuẩn chung hay còn gọi là khung về quy trình xây dựng hệ thông KPIs. cũng như các yếu tố xây dựng KPI như sau:

    Quy trình xây dựng KPI – Hệ thống thưởng KPI – Lương KPI – Báo cáo KPI

    KPI là gì? 17

    Xác định chủ thể xây dựng KPI 

    • Chủ thể xây dựng KPI có thể là trưởng bộ phận, quản lý, các phòng, ban… Dù là ai thì cũng đều phải là người có chuyên môn cao, nắm rõ được mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức, dự án. Đồng thời cũng phải phải hiểu rõ về đánh giá KPI là gì trong kinh doanh?
    • Ngoài ra để đảm bảo được tính thống nhất, hiệu quả thì cũng cần nhận được sự góp ý từ các bộ phận, cá nhân liên quan.

    Xác định rõ chức năng – nhiệm vụ của các bộ phận

    • Khi xây dựng nên một hệ thống chỉ số KPIs cần phải xác định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban, dự án…

    Xác định rõ vị trí chức danh, nhiệm vụ của từng chức danh

    • Cần mô tả rõ ràng công việc của từng cá nhân. Nêu rõ trách nhiệm của từng chức danh một cách rõ ràng cụ thể.

    Xác định chỉ số hiệu suất cốt yếu KPIs

    • Chỉ số của nhóm bộ phận: Xây dựng dựa trên cơ sở của chức năng, nhiệm vụ của từng nhóm, bộ phận.
    • Chỉ số các nhân: Được xây dựng dựa trên các KPIs cá nhân theo đúng yêu cầu về tiêu chí SMART.
    • Xây dựng kỳ đánh giá từng chỉ tiêu cụ thể.

    Xác định rõ ràng khung điểm cho kết quả

    • Mỗi chỉ số sẽ có mức độ điểm khác nhau, phụ thuộc vào mức độ hoàn thành công việc được đề ra.

    Đo lường – Tổng kết – Điều chỉnh

    • Dựa trên những khung điểm kể trên, nhà quản lý, trưởng bộ phận… sẽ tổng kết lại tổng điểm cũng như đưa ra kết luận, đồng thời từ đó đưa ra những điều chỉnh phù hợp hơn.

    Chỉ số KPI tốt là như thế nào?

    Nắm chắc được các kiến thức cơ bản về trọng số KPI là gì chúng ta có thể biết được những đặc điểm của chỉ số KPI tốt. Về bản chất, bộ chỉ số KPI tốt cần đáp ứng những tiêu chí sau:

    • Phù hợp với mục tiêu mang tính chiến lược.
    • Trọng tâm – thường được thể hiện rõ ở trọng số của chỉ tiêu hay mục tiêu. Được hiểu là các mục tiêu có tính tập trunng (định hướng chiến lược và ưu tiên) thay vì tập trung vào quá nhiều chỉ tiêu dàn trải. Nếu phần chỉ số có trọng số nhỏ hơn 1% thì nên cân nhắc bỏ để ưu tiên cho các chỉ số khác.
    • Chỉ số KPI cho cá nhân hoặc bộ phần cần phải hợp lý với các nhiệm vụ và chức năng. Doanh nghiêp giao chức năng quản lý phần công nợ cho bộ phận kinh doanh. Nếu tỉ lệ nợ xấu ví dụ: “Dưới 10% tổng doanh thu” thì không thể bàn giao sang cho phòng kế toán.
    • Bộ chỉ số KPI tốt phải đáp ứng tiêu chí công cụ SMART bao gồm Specific (Cụ thể), Measurable (Đo lường được), Achievable (Có thể đạt được), Realistic (Thực tế), Time-bound (thời hạn chi tiết).
  • Cách đầu tư NFT như thế nào?

    Cách đầu tư NFT như thế nào?

    Có nhiều cách kiếm tiền từ NFT như phát hành tác phẩm nghệ thuật tranh ảnh NFT, sưu tập vật phẩm hay đầu tư token của các dự án game NFT.

    Bộ tiêu chuẩn NFT của Tencent được Liên Hợp Quốc phê duyệt

    Theo Coindesk, tổng số tiền chi tiêu để mua NFT (non-fungible token) trong năm 2021 là trên 12,6 tỷ USD. Đây trở thành “mảnh đất mới” hứa hẹn rất nhiều cơ hội cho các nhà đầu tư.

    NFT có thể ứng dụng vào rất nhiều lĩnh vực trong đời sống từ nghệ thuật, giải trí cho đến kinh doanh, giáo dục. Từ đó, nhà đầu tư cũng có nhiều sự lựa chọn khi kiếm tiền dựa trên công nghệ này. Bạn có thể xem thêm trong bài viết NFT là gì?

    Cách đầu tư NFT phổ biến nhất

    Cấch đầu tư NFT bằng sưu tầm các tác phẩm nghệ thuật

    Phổ biến nhất có thể kể đến việc kiếm tiền từ việc phát hành, mua bán các tác phẩm nghệ thuật. Các tác phẩm nghệ thuật, tranh, bài hát kỹ thuật số là một trong những NFT phổ biến và có giá trị lợi nhuận cao nhất được tạo ra cho đến thời điểm hiện tại.

    Theo Crypto Potato, NFT đắt giá nhất hiện nay là The Merge – tác phẩm hội họa kỹ thuật số được tạo bởi một họa sĩ ẩn danh có tên Pak và được bán ngày 6/12/2021 với giá 91,8 triệu USD.

    Cách đầu tư NFT như thế nào?
    The Merge – tác phẩm NFT đắt giá nhất hiện nay. Ảnh:Twitter/muratpak

    Lí giải về hiện tượng này, chúng tôi đã có bài chi tiết Tranh NFT là gì? Ảnh NFT tại sao lại đắt?

    Đầu tư NFT vào các dự án game

    Cách tiếp theo để kiếm tiền là tham gia vào những game NFT. Trong các game NFT này tồn tại một loại tiền tệ gọi là token. Token có thể quy đổi sang các loại tiền điện tử.

    Người chơi có thể thu thập token thông qua việc chơi game và làm các nhiệm vụ. Ngoài ra, người chơi cũng có thể sưu tầm, mua bán các vật phẩm, phụ kiện độc quyền trong game thông qua công nghệ NFT.

    Cách đầu tư NFT như thế nào? 18

    Các game đang thu hút người chơi tại Việt Nam có thể kể đến là Axie Infinity, Simba Empire, The Sandbox, Evolution LandCryptoBlades. Để chơi những tựa game NFT, người dùng cần bỏ một số vốn nhất định.

    NFT thời trang

    Tương tự NFT Art, ngày càng có nhiều thương hiệu thời trang hưởng lợi từ xu hướng NFT bằng cách phát hành phiên bản giới hạn số hóa các bộ sưu tập và trang phục của họ. NFT về thời trang đảm bảo về tính xác thực và loại bỏ nguy cơ hàng giả, đang trở thành xu hướng được nhiều thương hiệu lựa chọn.

    Cách đầu tư NFT như thế nào? 19

    Bạn có thể xây dựng thị trường NFT cho trang phục và phụ kiện, tạo ra doanh thu không giới hạn trong một môi trường an toàn và nhiều tiềm năng.

  • Chia sẻ danh sách IP Spam Bot

    Chia sẻ danh sách IP Spam Bot

    Gần đây website của chúng tôi mỗi ngày có hàng trăm bình luận spam bằng các thứ tiếng nước ngoài, đặc biệt là tiếng Nga.

    Chia sẻ danh sách IP Spam Bot 20

    Cùng với đó là lượng truy cập tăng và CPU luôn trong tình trạng 100% gây lỗi 503 rất khó chịu.

    Có nhiều cách để chặn các bot spam nước ngoài đó như dùng plug in, dùng cloudflare… Nhưng có một cách rất đơn giản là bạn hãy chặn các IP spam bot đó bằng cách thêm lệnh chặn truy cập từ các IP đó vào tệp .htaccess trong thư mục gốc của website.

    Dưới đây là danh sách các ip spam bot mà chúng tôi đã tổng hợp, bạn có thể sử dụng luôn mà không cần lọc thủ công:

    deny from 93.81.221.181
    deny from 118.71.233.153
    deny from 83.149.21.139
    deny from 92.38.136.69
    deny from 92.119.114.118
    deny from 195.181.166.143
    deny from 223.151.179.70
    deny from 188.126.73.214
    deny from 46.161.11.64
    deny from 188.126.73.206
    deny from 168.91.111.93
    deny from 178.17.182.30
    deny from 37.120.232.51
    deny from 188.126.79.14
    deny from 89.187.168.82
    deny from 194.113.106.76
    deny from 138.128.109.145
    deny from 156.146.36.197
    deny from 194.195.91.23
    deny from 42.7.111.129
    deny from 185.232.21.140
    deny from 138.199.36.201
    deny from 161.117.5.252
    deny from 185.130.184.220
    deny from 89.187.165.104
    deny from 194.60.69.218
    deny from 104.144.240.22
    deny from 196.242.21.161
    deny from 196.242.115.115
    deny from 185.112.82.230
    deny from 196.196.216.253
    deny from 92.124.163.215
    deny from 185.232.21.147
    deny from 178.17.182.246
    deny from 185.112.82.239
    deny from 45.87.212.60
    deny from 196.196.216.137
    deny from 196.245.186.246
    deny from 191.96.168.21
    deny from 45.152.182.149
    deny from 45.153.160.139
    deny from 192.42.116.13
    deny from 185.220.0.0/16
    deny from 195.144.21.219
    deny from 198.98.56.248
    deny from 81.17.18.62
    deny from 45.145.128.85
    deny from 46.183.218.142
    deny from 146.70.16.247
    deny from 102.129.145.231
    deny from 195.78.54.198
    deny from 116.203.224.180
    deny from 84.200.246.242
    deny from 72.221.196.152
    deny from 5.231.237.54
    deny from 154.13.1.21
    deny from 195.246.120.82
    deny from 191.96.150.51
    deny from 178.34.163.148
    deny from 91.76.211.158
    deny from 37.19.198.51
    deny from 194.34.133.85
    deny from 185.130.184.202
    deny from 31.13.191.118
    deny from 109.248.149.11
    deny from 2.92.197.125
    deny from 110.18.0.4
    deny from 185.206.224.210
    deny from 84.17.53.26
    deny from 181.214.206.43
    deny from 5.18.165.145
    deny from 178.176.214.144
    deny from 1.55.45.89
    deny from 84.17.53.10
    deny from 178.176.213.243
    deny from 216.131.114.163
    deny from 194.156.92.143
    deny from 216.131.111.168
    deny from 216.131.111.131
    deny from 216.131.111.143
    deny from 109.70.100.28
    deny from 216.131.111.10
    deny from 216.131.114.13
    deny from 194.156.92.74
    deny from 216.131.111.138
    deny from 216.131.114.79
    deny from 216.131.114.19
    deny from 45.153.160.130
    deny from 5.183.209.217
    deny from 178.17.174.232
    deny from 5.2.70.223
    deny from 188.122.82.146
    deny from 5.183.130.125
    deny from 171.225.145.61
    deny from 104.244.79.196
    deny from 185.213.154.172
    deny from 95.153.31.85
    deny from 46.161.11.11
    deny from 216.131.114.67
    deny from 216.131.114.169
    deny from 107.189.30.86
    deny from 216.131.114.127
    deny from 216.131.114.132
    deny from 34.134.13.239
    deny from 118.166.236.84
    deny from 216.131.111.173
    deny from 216.131.114.108
    deny from 91.90.122.154
    deny from 216.131.114.6
    deny from 216.131.114.121
    deny from 122.169.39.209
    deny from 106.215.33.238
    deny from 27.57.94.8
    deny from 216.131.111.45
    deny from 84.54.53.198
    deny from 89.234.157.254
    deny from 109.70.100.29
    deny from 216.131.111.149
    deny from 216.131.114.12
    deny from 216.131.114.138
    deny from 216.131.114.49
    deny from 216.131.114.60
    deny from 216.131.114.36
    deny from 216.131.114.115
    deny from 216.131.111.22
    deny from 178.158.50.42
    deny from 216.131.111.9
    deny from 36.90.41.0
    deny from 216.131.114.43
    deny from 216.131.114.18
    deny from 185.83.214.69
    deny from 216.131.114.193
    deny from 91.219.237.21
    deny from 109.194.246.90
    deny from 196.19.207.145
    deny from 46.8.212.236
    deny from 216.131.111.16
    deny from 216.131.114.72
    deny from 178.32.184.2
    deny from 216.131.111.156
    deny from 216.131.111.167
    deny from 213.202.216.189
    deny from 46.8.222.38
    deny from 92.100.222.242
    deny from 216.131.111.3
    deny from 45.153.160.135
    deny from 95.84.18.106
    deny from 45.86.1.160
    deny from 193.56.72.151
    deny from 121.43.148.69
    deny from 211.250.161.108
    deny from 216.131.114.24
    deny from 171.247.53.119
    deny from 168.91.79.12
    deny from 194.32.122.32
    deny from 95.216.101.39
    deny from 87.247.143.229
    deny from 216.131.114.139
    deny from 196.242.46.77
    deny from 87.98.158.99
    deny from 178.168.206.141
    deny from 216.131.114.48
    deny from 216.131.114.55
    deny from 46.183.220.230
    deny from 185.195.58.225
    deny from 45.147.193.134
    deny from 216.131.114.216
    deny from 125.235.235.89
    deny from 216.131.111.4
    deny from 216.131.111.40
    deny from 216.131.114.90
    deny from 109.248.204.58
    deny from 194.135.33.152
    deny from 185.100.87.192
    deny from 5.2.69.50
    deny from 185.165.168.229
    deny from 36.134.129.39
    deny from 216.131.114.97
    deny from 62.113.112.169
    deny from 120.24.194.86
    deny from 216.131.114.211
    deny from 60.11.213.160
    deny from 109.248.54.45
    deny from 77.83.148.167
    deny from 120.35.180.224
    deny from 193.169.253.35
    deny from 216.131.111.27
    deny from 216.131.114.240
    deny from 95.128.165.89
    deny from 216.131.114.144
    deny from 81.6.43.9
    deny from 151.237.179.26
    deny from 138.199.36.239
    deny from 216.131.114.175
    deny from 216.131.111.144
    deny from 45.147.192.235
    deny from 223.151.182.100
    deny from 95.182.126.50
    deny from 45.81.252.47
    deny from 51.195.103.74
    deny from 45.153.160.132
    deny from 46.29.248.238
    deny from 45.153.160.136
    deny from 199.195.250.77
    deny from 176.10.99.200
    deny from 178.17.174.162
    deny from 81.17.18.59
    deny from 199.249.230.144
    deny from 45.151.167.10
    deny from 45.13.104.179
    deny from 185.191.127.215
    deny from 185.56.80.65
    deny from 199.249.230.112
    deny from 163.172.213.212
    deny from 192.42.116.16
    deny from 199.249.230.106
    deny from 109.70.100.22
    deny from 199.195.253.162
    deny from 45.153.160.138
    deny from 199.249.230.173
    deny from 27.71.120.87
    deny from 188.170.172.182
    deny from 193.58.168.177
    deny from 45.74.44.164
    deny from 45.129.79.154
    deny from 185.181.245.11
    deny from 116.109.26.55
    deny from 45.132.186.185
    deny from 5.140.65.238
    deny from 14.180.187.193
    deny from 195.246.120.35
    deny from 45.153.160.140
    deny from 216.131.111.21
    deny from 45.120.51.99
    deny from 216.131.114.7
    deny from 178.176.218.218
    deny from 175.171.159.72
    deny from 193.31.24.154
    deny from 45.153.160.137
    deny from 166.88.248.74
    deny from 116.252.173.103
    deny from 178.184.242.63
    deny from 216.131.114.180
    deny from 79.142.77.59
    deny from 46.161.11.8
    deny from 216.131.114.96
    deny from 91.123.28.14
    deny from 216.131.111.150
    deny from 178.168.223.236
    deny from 222.124.153.91
    deny from 216.131.114.31
    deny from 46.161.11.178
  • MMO là gì?

    MMO là gì?

    MMO là gì?

    Làm MMO là gì?

    MMO là viết tắt của MAKE MONEY ONLINE, hay còn được gọi là KIẾM TIỀN ONLINE, kiếm tiền trên mạng. Đó là việc sử dụng chiếc máy tính/điện thoại của bạn, kết nối mạng và kiếm tiền.

    MMO là gì

    Làm MMO có thể kiếm được số tiền từ 50 – 100USD mỗi tháng hoặc hàng ngàn USD mỗi tháng trở lên nếu có kỹ năng cao, thậm chí rất nhiều trên 5000USD/tháng.

    MMO có thật không?

    Cách kiếm tiền MMO nhờ vào sự ra đời và phát triển của các mạng internet, đặc biệt là việc mua sắm trên mạng đã trở thành một thói quen tiêu dùng.

    Có rất nhiều ý kiến nghi ngờ MMO chỉ là một hình thức lừa đảo, không hề tồn tại một dạng kiếm tiền qua mạng như vậy. Tuy nhiên, thực tế hoàn toàn ngược lại, MMO là một hình thức kiếm tiền online đang hoạt động hiện hữu hiện nay.

    Rất nhiều công ty lớn nhỏ sẽ trả tiền cho bạn nếu như bạn làm điều gì đó có lợi cho việc phát triển của họ. Hoặc sẽ trở thành đối tác với họ, không quan trọng bạn là ai có bằng cấp gì, chỉ cần bạn có năng lực.

    Có các hình thức MMO nào?

    Có rất nhiều hình thức MMO khác nhau, nên bạn hãy cân nhắc thật kỹ về khả năng, độ uy tín và tính chất lâu dài của các hình thức đó. Ngoài các cách kiếm tiền bằng ứng dụng điện thoại, gõ captcha, xem quảng cáo… thường có thu nhập rất thấp thì dưới đây chúng tôi giới thiệu các cách kiếm tiền MMO hiệu quả nhất 2022:

    Mời bạn xem chi tiết trong bài Tổng hợp các cách kiếm tiền MMO mới nhất

    Tổng hợp các cách kiếm tiền MMO mới nhất

    Cách nhận tiền về khi làm MMO quốc tế

    Nếu làm MMO ở thị trường Việt Nam thì bạn chỉ cần có tài khoản ngân hàng là được. Nhưng nếu làm ở thị trường quốc tế, bạn hãy mở 2 loại tài khoản sau:

    • Paypal: Phổ biến nhất thế giới. Dùng để nhận thanh toán, hoặc bạn có thể dùng nó để mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ online xuyên quốc gia. Bạn cần thêm 1 chiếc thẻ VISA để kết nối nhé.
    • Payoneer: Chỉ dành riêng cho nhận thanh toán & rút về ngân hàng, hoặc rút bằng thẻ Mastercard được cung cấp kèm theo. Hướng dẫn chỗ này.
    • PingPong