STEM hóa học lớp 11 Tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên
TÁCH TINH DẦU TỪ CÁC NGUỒN THẢO MỘC TỰ NHIÊN
(Số tiết: 03 tiết – Lớp 11)
1. Mô tả chủ đề:
Trong chủ đề này, HS sẽ thực hiện dự án thiết kế và tách được tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên.
Theo đó, HS phải tìm hiểu và chiếm lĩnh các kiến thức mới:
– Phương pháp tách, tinh chế hợp chất hữu cơ, phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. Quy trình tách tinh dầu từ nguồn nguyên liệu thảo mộc tự nhiên.
– Các loại tinh dầu, công dụng của tinh dầu trong thảo mộc tự nhiên.
Đồng thời, HS phải vận dụng các kiến thức cũ của các bài học:
– Phương pháp tách, tinh chế hợp chất hữu cơ (Chương 3 – Sách Hóa học 11).
2. Mục tiêu:
Sau khi hoàn thành chủ đề này, học sinh đạt các mục tiêu sau:
a. Phát triển năng lực khoa học tự nhiên:
– Mô tả được quy trình thực hiện tách, chiết tinh dầu từ nguồn thảo mộc tự nhiên.
– Vận dụng được các kiến thức trong chủ đề và kiến thức đã biết, thiết kế được quy trình và tách được sản phẩm tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên.
– Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu và và tìm ra điều kiện phù hợp để tách chiết tinh dầu hiệu quả, đơn giản nhất.
– Có bản vẽ hoặc bản thiết kế về quy trình tách tinh dầu nhóm đã thực hiện.
– Trình bày, bảo vệ được ý kiến của mình và phản biện ý kiến của người khác;
– Hợp tác trong nhóm để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập.
b. Phát triển phẩm chất:
– Có thái độ tích cực, hợp tác trong làm việc nhóm;
– Yêu thích, say mê nghiên cứu khoa học;
– Có ý thức bảo vệ môi trường.
c. Phát triển năng lực chung
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo khi tiến hành tìm hiểu, lựa chọn và đưa ra được một quy trình tách tinh dầu hợp lí, hiệu quả.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: thống nhất bản thiết kế và phân công thực hiện từng phần nhiệm vụ cụ thể.
– Năng lực tự chủ và tự học: học sinh tự nghiên cứu kiến thức nền và vận dụng kiến thức nền để xây dựng quy trình tách, tinh chế tinh dầu từ nguồn thảo mộc tự nhiên đã lựa chọn.
3. Thiết bị:
GV sẽ hướng dẫn HS sử dụng một số thiết bị sau khi học chủ đề:
– Thiết bị chưng cất lôi cuốn hơi nước.
– Dung môi tách tinh dầu.
– Một số nguyên vật liệu như: sả, chanh, hồi…. để tách tinh dầu.
4. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1:
XÁC ĐỊNH YÊU CẦU ĐỐI VỚI BẢN THIẾT KẾ QUY TRÌNH TÁCH TINH DẦU TỪ CÁC NGUỒN THẢO MỘC TỰ NHIÊN
(Tiết 1 – 45 phút)
A. Mục đích:
HS trình bày được kiến thức về các phương pháp có thể sử dụng trong quy trình tách tinh dầu (phương pháp chiết, phương pháp chưng cất) từ các nguồn thảo mộc tự nhiên. Tiếp nhận được nhiệm vụ thiết kế quy trình tách, tinh chế tinh dầu từ các hợp nguồn nguyên liệu thảo mộc trong tự nhiên và hiểu rõ các tiêu chí đánh giá sản phẩm.
B. Nội dung:
– HS trình bày về phạm vi áp dụng, các bước thực hiện, các điểm cần lưu ý khi thực hiện phương pháp chiết, phương pháp chưng cất.
– GV tổ chức cho HS tìm hiểu về các loại tinh dầu, công thức hóa học của các tinh dầu, công dụng của các tinh dầu có trong một số nguồn thảo mộc trong tự nhiên và có thể lựa chọn để thực hiện tách tinh dầu.
– Các ứng dụng của tinh dầu trong đời sống, phạm vi ứng dụng tinh dầu sau khi có sản phẩm là tinh dầu.
– Từ kiến thức đã tìm hiểu, GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện dự án Tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên. Tiến hành lựa chọn nguồn nguyên liệu để tách tinh dầu, phạm vi ứng dụng dự kiến.
– GV thống nhất với HS về kế hoạch triển khai dự án và tiêu chí đánh giá sản phẩm của dự án.
C. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:
– Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được các sản phẩm sau:
– Nội dung ghi chép kiến thức cần lưu ý khi thực hiện tách, chiết tinh dầu.
– Các nguồn tinh dầu có trong các loại củ quả tự nhiên.
– Bảng mô tả nhiệm vụ của dự án và nhiệm vụ các thành viên; thời gian thực hiện dự án và các yêu cầu đối với sản phẩm trong dự án.
D. Cách thức tổ chức thực hiện
Bước 1. Đặt vấn đề, chuyển giao nhiệm vụ
Trên cơ sở GV đã giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu thông tin về kiến thức của phương pháp chiết, chưng cất cần áp dụng trong quá trình tách tinh dầu. GV đặt câu hỏi để HS trả lời:
– Nêu lưu ý cần thực hiện khi thực hiện phương pháp chiết, phương pháp chưng cất trong quá trình tách tinh dầu?
– Các nguồn thảo mộc tự nhiên nào có thể sử dụng để tách tinh dầu? Công dụng tương ứng của các loại tinh dầu.
GV tổng kết bổ sung, chỉ ra được: Hiện nay, người tiêu dùng đang có xu hướng sử dụng những hợp chất từ thiên nhiên, đặc biệt là các loại tinh dầu dùng trong hương trị liệu và công nghiệp mĩ phẩm, dẫn đến nhu cầu sử dụng tinh dầu ngày càng tăng cao. Các tinh dầu sử dụng hằng ngày có trong các nguồn thảo mộc tự nhiên nào và có thể dễ dàng tách ra từ các nguyên liệu, thiết bị đơn giản.
Bước 2. HS làm thí nghiệm khám phá kiến thức.
GV đặt vấn đề giới thiệu: Có cách nào để có thể tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc trong tự nhiên hay không?
– GV chia HS thành các nhóm từ 6–8 học sinh (Dành thời gian cho các nhóm bầu nhóm trưởng, thư kí).
– GV nêu mục đích và hướng dẫn tiến hành tìm kiếm thông tin
Mục đích: Tiến hành tìm kiếm thông tin về các loại tinh dầu, công thức hóa học của các tinh dầu, công dụng của các tinh dầu có trong một số nguồn thảo mộc trong tự nhiên và có thể lựa chọn để thực hiện tách tinh dầu.
– Các ứng dụng của tinh dầu trong đời sống, phạm vi ứng dụng tinh dầu sau khi có sản phẩm là tinh dầu.
– Hướng dẫn học sinh lắp đặt thiết bị chưng cất lôi cuốn hơi nước.
GV phát phiếu học tập, đưa ra các thông tin tham khảo và định hướng HS tìm kiếm các thông tin.
Mỗi nhóm HS sẽ nhận được 2 Phiếu học tập có nội dung như sau:
PHIẾU HỌC TẬP 1: 1 số nguyên liệu thực vật có chứa tinh dầu
Nguyên liệu
Quả hồi
Sả
……..
…….
………
Tinh dầu
……..
…….
………
Công dụng
Kích thích hoạt động của hệ tiêu hoá, giảm đau xương khớp, đau bụng, đau đầu, tạo hương vị cho thực phẩm,.
Sát trùng, khử mùi, đuổi côn trùng, kích thích tiêu hoá, trị lạnh bụng, cảm lạnh, đau đầu, đau bụng, tạo hương vị cho thực phẩm,…
……..
…….
………
PHIẾU HỌC TẬP 2: Nguyên tắc, cách tiến hành phương pháp tách tinh dầu
Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước
Phương pháp chiết
Nguyên tắc
Cách tiến hành
– HS làm việc theo nhóm, tìm hiểu thông tin, hoàn thiện nội dung phiếu học tập số 1, 2 theo định hướng của GV.
– HS học sinh lắp đặt thiết bị chưng cất lôi cuốn hơi nước.
– Đại diện HS các nhóm trình bày nội dung các phiếu học tập.
– GV nhận xét, chốt kiến thức: Trong các nguồn thảo mộc tự nhiên đều chứa hàm lượng lớn các loại tinh dầu, các loại tinh dầu này có nhiều công dụng trong đời sống và sức khỏe, giá thành các nguồn thảo mộc có chứa tinh dầu rẻ, dễ dàng tách và tinh chế các loại tinh dầu nên việc xây dựng được quy trình tách tinh dầu là cần thiết và thiết thực.
Bước 3. Giao nhiệm vụ cho HS và xác lập yêu cầu của sản phẩm
GV nêu nhiệm vụ: Căn cứ vào kết quả các nội dung vừa tìm hiểu, HS tiến hành xây dựng quy trình tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên. Các nhóm được lựa chọn về nguyên liệu, loại tinh dầu sẽ tiến hành tách.
Sản phẩm tinh dầu thu được cần đặt được các yêu cầu về mùi, giá thành, tính thẩm mĩ….
Các tiêu chí đánh giá cụ thể như sau:
Tiêu chí
Thu được tinh dầu có mùi thơm
Có quy trình, poster, tranh ảnh…. báo cáo về quá trình thực hiện tách tinh dầu.
Chi phí thực hiện thấp
Hình thức tinh dầu đẹp mắt
Nêu được ứng dụng dự kiến của tinh dầu thu được
Bước 4. GV thống nhất kế hoạch triển khai
Hoạt động chính
Thời lượng
Hoạt động 1: Giao nhiệm vụ dự án
Tiết 1
Hoạt động 2: Nghiên cứu kiến thức nền và chuẩn bị bản thiết kế sản phẩm để báo cáo.
1 tuần (HS tự học ở nhà theo nhóm).
Hoạt động 3: Báo cáo quy trình tách tinh dầu, nguyên liệu sẽ sử dụng.
Tiết 2
Hoạt động 4: Chế tạo, thử nghiệm sản phẩm
1 tuần (HS tự làm ở nhà theo nhóm).
Hoạt động 5: Triển lãm, giới thiệu sản phẩm.
Tiết 3
Trong đó, GV nêu rõ nhiệm vụ ở nhà của hoạt động 2:
– Nghiên cứu kiến thức liên quan:
Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước và phương pháp chiết bao gồm các nội dung: Nguyên tắc, các bước tiến hành, lưu ý khi tiến hành.
Quy trình tách tinh dầu: Nguyên liệu sẽ sử dụng, phương pháp sẽ sử dụng, quy trình thực hiện, ….
– Các bước sẽ thực hiện để tách tinh dầu.
– Bản thiết kế (bản vẽ, poster, tranh ảnh, slide ….) về quy trình thực hiện tách tinh dầu để đạt được tiêu chí của sản phẩm.
– Các tiêu chí đánh giá bài trình bày, quy trình tách tinh dầu và bản thiết kế quy trình được sử dụng theo Phiếu đánh giá số 2.
Yêu cầu đối với bài báo cáo và bản thiết kế sản phẩm
Tiêu chí
Quy trình thiết kế đầy đủ các bước, rõ ràng.
Các bước tách tinh dầu được thực hiện đúng, đảm bảo các lưu ý theo phương pháp đã lựa chọn.
Giải thích rõ các bước thực hiện, phù hợp với nguyên tắc của phương pháp đã chọn.
Trình bày rõ ràng, logic, sinh động.
Hoạt động 2: NGHIÊN CỨU VỀ PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT LÔI CUỐN HƠI NƯỚC, PHƯƠNG PHÁP CHIẾT TINH DẦU VÀ ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH TÁCH TINH DẦU TỪ THẢO MỘC TỰ NHIÊN
(HS làm việc ở nhà – 1 tuần)
A. Mục đích:
HS nghiên cứu cụ thể về phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước, phương pháp chiết. Tiến hành lựa chọn phương pháp sẽ sử dụng để tách tinh dầu. Từ phương pháp đã lựa chọn, tìm kiếm thông tin và đề xuất quy trình tách tinh dầu từ một nguyên liệu cụ thể nhóm lựa chọn.
B. Nội dung:
Học sinh tự học và làm việc nhóm thảo luận thống nhất các kiến thức liên quan, tìm hiểu các nội dung về phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước, phương pháp chiết. Tiến hành lựa chọn phương pháp sẽ sử dụng để tách tinh dầu. Từ phương pháp đã lựa chọn, tìm kiếm thông tin và đề xuất quy trình tách tinh dầu từ một nguyên liệu cụ thể nhóm lựa chọn.
GV đôn đốc, hỗ trợ tài liệu, giải đáp thắc mắc cho các nhóm khi cần thiết.
C. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:
Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được các sản phẩm sau:
– Bài ghi của cá nhân về các kiến thức liên quan;
– Bản sơ đồ hóa quy trình sẽ thực hiện để tách tinh dầu (trình bày trên giấy A0 hoặc bài trình chiếu powerpoint);
– Bài thuyết trình về quy trình tách tinh dầu dự kiến của nhóm.
D. Cách thức tổ chức hoạt động:
– Các thành viên trong nhóm đọc bài 4 sách chuyên đề Hóa học 11 về quy trình tách chiết tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên.
– Tìm kiếm thông tin trên intenet về phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước, phương pháp chiết khi thực hiện tách tinh dầu và các lưu ý.
– Lựa chọn loại nguyên liệu sẽ thực hiện tách tinh dầu.
– Tìm hiểu để xây dựng quy trình tách tinh dầu đơn giản, chi phí thấp.
Trong đó cần xác định được các kiến thức trọng tâm như sau
PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT LÔI CUỐN HƠI NƯỚC
1. Nguyên tắc
Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước thường dùng để tách chất ra khỏi hỗn hợp dựa trên khả năng dễ bay hơi của nó cùng hơi nước và tính không tan trong nước của chất đó.
Khi chưng cất lôi cuốn hơi nước, các chất có trong tinh dầu sẽ được tách ra khỏi nguyên liệu, thường ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi của nước và bị hơi nước cuốn theo. Ở nhiệt độ đó, ít xảy ra tương tác hoá học (sự oxi hoá, nhiệt phân,…) giữa các chất có trong tinh dầu.
2. Cách tiến hành
Nguyên liệu chứa tinh dầu được cắt nhỏ, cho vào bình chứa. Bình chứa được nối với bình cấp hơi nước và nối với bộ phận ngưng hơi. Trong quá trình chưng cất, hơi nước sục vào bình chứa làm phá vỡ các mô chứa tinh dầu trong nguyên liệu, khuếch tán và lôi cuốn theo các hợp chất hữu cơ trong thành phần tinh dầu. Hỗn hợp hơi nước và tinh dầu sẽ được ngưng tụ và phân tách thành hai lớp (thường lớp tinh dầu ở bên trên và lớp nước ở bên dưới) trong bình ngưng. Sử dụng phễu chiết để tách lấy lớp tinh dầu.
Lưu ý khi sử dụng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước:
– Tuỳ vào bản chất của nguyên liệu mà chia nhỏ nguyên liệu cho phù hợp.
– Thời gian chưng cất phụ thuộc bản chất của nguyên liệu và tính chất của tinh dầu.
PHƯƠNG PHÁP CHIẾT
1. Nguyên tắc
Sử dụng dung môi để hoà tan chất cần tách. Chất cần tách thường là tinh dầu. Dung môi thường dùng là: ether dầu hoả, hexane, diethyl ether, chloroform, dichloromethane, ethanol,… Yêu cầu cơ bản là dung môi hoặc hỗn hợp dung môi phải dễ tách khỏi tinh dầu. Khi ngâm chiết, dung môi thấm qua màng tế bào, hoà tan các chất chính có trong tinhdầu. Hiện tượng thẩm thấu xảy ra đến khi đạt cân bằng. Như vậy, quá trình chiết là quá trình khuếch tán các chất của tinh dầu từ nguyên liệu vào dung môi.
2. Cách tiến hành
Nguyên liệu sau khi nghiền nhỏ được ngâm bằng dung môi thích hợp với tỉ lệ nguyên liệu/dung môi ở nhiệt độ và thời gian phù hợp. Sau khi ngâm chiết, tách lấy dung dịch, cho dung môi bay hơi, thu được tinh dầu.
HS làm việc nhóm:
● Chia sẻ với các thành viên khác trong nhóm về kiến thức đã tìm hiểu được. Ghi tóm tắt lại các kiến thức vào vở cá nhân.
● Tiến hành lựa chọn nguyên liệu thảo mộc sẽ sử dụng, xác định tinh dầu có trong thảo mộc, ứng dung của tinh dầu này trong đời sống từ đó xây dựng quy trình tách tinh dầu.
Bản vẽ hoặc bài thuyết trình về quy trình sẽ thực hiện để tách tinh dầu theo phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước hoặc phương pháp chiết.
– GV đôn đốc các nhóm thực hiện nhiệm vụ và hỗ trợ nếu cần.
Hoạt động 3: TRÌNH BÀY VÀ BẢO VỆ PHƯƠNG ÁN TÁCH TINH DẦU TỪ CÁC NGUỒN THẢO MỘC TỰ NHIÊN
(Tiết 2 – 45 phút)
A. Mục đích:
Học sinh trình bày được quy trình tách tinh dầu và sử dụng các kiến thức nền để giải thích về quy trình, phương pháp tách đã lựa chọn. Giải thích tại sao lại lựa chọn nguyên liệu và tinh dầu đó?
B. Nội dung:
– GV tổ chức cho HS từng nhóm trình bày quy trình tách tinh dầu theo phương pháp, nguyên liệu đã lựa chọn.
– GV tổ chức hoạt động thảo luận cho từng quy trình: các nhóm khác và GV nêu câu hỏi làm rõ, phản biện và góp ý cho quy trình; nhóm trình bày trả lời câu hỏi, lập luận, bảo vệ quan điểm hoặc ghi nhận ý kiến góp ý phù hợp để hoàn thiện quy trình.
– GV chuẩn hoá các kiến thức liên quan cho HS; yêu cầu HS ghi lại các kiến thức vào vở và chỉnh sửa quy trình tách tinh dầu(nếu có).
C. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:
Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được sản phẩm là quy trình tách tinh dầu hoàn chỉnh, hợp lí.
D. Cách thức tổ chức hoạt động:
Bước 1: Lần lượt từng nhóm trình bày quy trình tách tinh dầu, lí do lựa chọn nguyên liệu, phương pháp thực hiện trong 5 phút. Các nhóm còn lại chú ý nghe.
Bước 2: GV tổ chức cho các nhóm còn lại nêu câu hỏi, nhận xét về quy trình của nhóm bạn; nhóm trình bày trả lời, bảo vệ, thu nhận góp ý, đưa ra sửa chữa phù hợp.
Một số câu hỏi GV có thể hỏi và định hướng HS thảo luận:
Câu hỏi kiến thức nền
KT1. Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước/ phương pháp chiết cần lưu ý gì khi thực hiện.
KT2. Cách tiến hành phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước/ phương pháp chiết.
KT3. Tại sao cần tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên?
KT4. Tai sao một số tinh dầu như tinh dầu sả, chanh khi thu được cần bảo quản trong các lọ tối màu và có nút kín.
KT5. Tại sao khi làm tinh dầu sả chỉ cắt nhỏ cây sả khoảng 1 cm mà không giã nát.
KT6. Khi làm tinh dầu từ vỏ cam cần lưu ý gì? (chỉ lấy phần màu vàng, nghiên nhỏ…)
KT7. Khi tách tinh dầu theo phương pháp chiết, cần lựa chọn dung môi là gì?
Câu hỏi định hướng thiết kế
TK1. Sử dụng nguyên liệu thảo mộc nào để tách tinh dầu?
TK2. Có cách nào để tăng được lượng tinh dầu thu được từ quy trình tách không?
TK3. Các dụng cụ cần sử dụng trong quá trình tách tinh dầu theo phương pháp nào sẽ đơn giản, chi phí thấp và dễ thực hiện hơn?
Bước 3: GV nhận xét, tổng kết và chuẩn hoá các kiến thức liên quan, chốt lại các vấn đề cần chú ý, chỉnh sửa của các nhóm.
Bước 4: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm về nhà triển khai tách tinh dầu theo quy trình đã thiết kế.
Hoạt động 4: TÁCH TINH DẦU TỪ CÁC NGUỒN THẢO MỘC TỰ NHIÊN
(HS làm việc ở nhà hoặc trên phòng thí nghiệm – 1 tuần )
A. Mục đích:
Các nhóm HS thực hành tách tinh dầu từ nguyên liệu đã lựa chọn dựa theo bản quy trình tách đã chỉnh sửa.
B. Nội dung:
Học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 1 tuần để tách tinh dầu từ nguyên liệu tự nhiên, trao đổi với giáo viên khi gặp khó khăn.
C. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:
Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được tinh dầu tách thành công, sản phẩm đánh giá theo tiêu chí phiếu số 1.
D. Cách thức tổ chức hoạt động:
Bước 1. HS tìm kiếm, chuẩn bị các vật liệu dự kiến;
Bước 2. HS tách tinh dầu theo quy trình đã chỉnh sửa.
Bước 3. HS thử nghiệm tách tinh dầu để điều chỉnh về độ tinh khiết, hàm lượng tinh dầu thu được, tối ưu quy trình để giảm chi phí thực hiện.
Bước 4. HS hoàn thiện bảng ghi danh mục các nguyên vật liệu và tính giá thành chế tạo sản phẩm;
Bước 5. HS hoàn thiện sản phẩm; chuẩn bị bài giới thiệu sản phẩm. GV đôn đốc, hỗ trợ các nhóm trong quá trình hoàn thiện các sản phẩm.
Hoạt động 5: TRÌNH BÀY SẢN PHẨM
TÁCH TINH DẦU TỪ CÁC NGUỒN THẢO MỘC TỰ NHIÊN
(Tiết 3 – 45 phút)
A. Mục đích:
HS biết giới thiệu về sản phẩm tinh dầu đã thực hiện và đáp ứng được các yêu cầu sản phẩm đã đặt ra; biết thuyết trình, giới thiệu được sản phẩm, đưa ra ý kiến nhận xét, phản biện, giải thích được bằng các kiến thức liên quan; Có ý thức về cải tiến, phát triển sản phẩm.
B. Nội dung:
– Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp;
– Các nhóm lần lượt báo cáo sản phẩm và trả lời các câu hỏi của GV và các nhóm bạn.
– Đề xuất phương án cải tiến sản phẩm.
C. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:
Kết thúc hoạt động, HS cần có sản phẩm là tinh dầu được tách từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, bài thuyết trình giới thiệu sản phẩm về ứng dụng, cải tiến quy trình (nếu có).
D. Cách thức tổ chức hoạt động:
– Tổ chức cho HS chuẩn bị và trưng bày sản phẩm cùng lúc. Các nhóm tiến hành trưng bày sản phẩm đảm bảo tính thẩm mĩ, chi phí thực hiện, bài thuyết trình đầy đủ, sinh động.
– Yêu cầu HS của từng nhóm trình bày, phân tích về tinh dầu, ưu điểm của tinh dầu, quy trình thực hiện.
– GV nhận xét và công bố kết quả chấm sản phẩm theo yêu cầu của Phiếu đánh giá số 1.
– Khuyến khích các nhóm nêu câu hỏi cho nhóm khác.
– GV tổng kết chung về hoạt động của các nhóm; Hướng dẫn các nhóm cập nhật điểm học tập của nhóm. GV có thể nêu câu hỏi lấy thông tin phản hồi:
+ Các em đã học được những kiến thức và kĩ năng nào trong quá trình triển khai dự án này?
+ Điều gì làm em ấn tượng nhất/nhớ nhất khi triển khai dự án này?
2. Hồ sơ dự án của học sinh
QUY TRÌNH KHÁM PHÁ KIẾN THỨC:
Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP 1: 1 số nguyên liệu thực vật có chứa tinh dầu
Nguyên liệu
Quả hồi
Sả
……..
…….
………
Tinh dầu
……..
…….
………
Công dụng
Kích thích hoạt động của hệ tiêu hoá, giảm đau xương khớp, đau bụng, đau đầu, tạo hương vị cho thực phẩm,.
Sát trùng, khử mùi, đuổi côn trùng, kích thích tiêu hoá, trị lạnh bụng, cảm lạnh, đau đầu, đau bụng, tạo hương vị cho thực phẩm,…
……..
…….
………
PHIẾU HỌC TẬP 2: Nguyên tắc, cách tiến hành phương pháp tách tinh dầu
Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước
Phương pháp chiết
Nguyên tắc
Cách tiến hành
O2 Education gửi các thầy cô link download miễn phí
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào tỏa nhiều nhiệt nhất?
A. (1). B. (2). C. (3). D. (4).
Câu21. Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới đây. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng tỏa nhiệt.
B. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng sản phẩm.
C. Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol.
D. Phản ứng thu nhiệt.
Câu22. Biến thiên enthalpy chuẩn được xác định ở nhiệt độ nào?
A. 0oC; B. 25oC; C. 40oC; D. 100o
Câu 23. Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết đúng là?
A. =2.∑ (sp)−∑ (cđ).
B. =∑ (cđ)−2.∑ (sp).
C. =2.∑Eb(sp)−∑Eb(cđ).
D. =∑Eb(cđ)−∑Eb(sp).
Câu 24. Đâu là phản ứng tỏa nhiệt trong các ví dụ sau?
A. Nước bay hơi
B. Nước đóng băng.
C. Qúa trình quang hợp.
D. Phản ứng thủy phân.
Trang 3 – Mã Đề 123
Câu 25. Biến thiên enthalpy phụ thuộc vào các yếu tố nào?
A. Điều kiện xảy ra phản ứng. B. Trạng thái vật lý của các chất.
C. Số lượng chất tham gia. D. Cả A và B.
Câu 26. Ý nghĩa của enthapy:
A. Xác định hiệu ứng nhiệt phản ứng trong quá trình đẳng áp.
B. Xác định hiệu ứng nhiệt phản ứng trong quá trình đẳng áp, đẳng nhiệt.
C. Xác định hiệu ứng nhiệt phản ứng trong quá trình đẳng nhiệt.
D. Xác định hiệu ứng nhiệt phản ứng trong quá trình phản ứng.
Câu 27. Biến thiên enthalpy của phản ứng nào sau đây có giá trị âm?
A. Phản ứng tỏa nhiệt. B. Phản ứng thu nhiệt.
C. Phản ứng oxi hóa – khử. D. Phản ứng phân hủy.
Câu 28. Cho phản ứng: NH3 (g) + HCl (g) ⟶ NH4Cl (s)
Biết (NH4Cl(s))= − 314,4 kJ/mol; (HCl(g)) = − 92,31 kJ/mol; (NH3(g)) = − 45,9 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tính là
A. – 176,19 kJ; B. – 314,4 kJ; C. – 452,61 kJ; D. 176,2 kJ;
II. Tự luận
Câu 1: Cân bằng phản ứng hóa học bằng phương pháp thăng bằng electron (1,5 điểm)
a, NH3 + O2 -> H2O + NO
b,Cl2 + NaOH -> NaCl + NaClO + H2O
c, C4H10 + O2 → CO2 + H2O
Câu 2. a,Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol ethane (C2H6).và cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? vì sao?
Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Võ Trường Toản TP Hồ Chí Minh
SỞ GD&ĐT TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT VÕ TRƯỜNG TOẢN
——————– (Đề thi có 4 trang)
KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: HÓA 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ………………………………………………………………….
Số báo danh: ………….
Mã đề 106
I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1. Cho cấu trúc của phân tử N2H4 như hình 3.53. Mỗi nguyên tử nitrogen còn mấy cặp electron chưa tham gia liên kết?
A. 2. B. 0. C. 1. D. 3.
Câu 2. Hợp chất nào sau đây có liên kết cho nhận:
A. C2H6 B. CH4. C. SO2 D. CCl4
Câu 3. Cho chất hữu cơ A có công thức cấu tạo như sau:
Số liên kết σ trong phân tử A là
A. 6. B. 11. C. 8. D. 9.
Câu 4. Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O HBr + H2SO4. Trong đó, SO2 là
A. Vừa chất oxi hóa và chất khử. B. Chất oxi hóa.
C. Chất khử. D. Môi trường.
Câu 5. Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen liên phân tử?
A. Là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H-F, H-N, H-O ở phân tử này) với một trong các nguyên tử có độ âm điện lớn (thường là N, O, F) ở một phân tử khác.
B. Là lực hút giữa các phân tử khác nhau.
C. Là lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
D. Là lực hút giữa các nguyên tử trong hợp chất cộng hóa trị
Câu 6. Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết
A. Cộng hoá trị không cực. B. Ion.
C. Hydrogen. D. Cộng hoá trị có cực.
Câu 7. Cho sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử khí carbon dioxide. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong phân tử có hai liên kết đôi. B. Phân tử CO2 không phân cực.
C. Liên kết giữa nguyên tử O và C là liên kết phân cực. D. Phân tử có cấu tạo góc.
Câu 8. Độ âm điện của một số nguyên tố được cho trong bảng:
Cs
Ba
Cl
H
S
F
Te
0,79
0,89
3,16
2,2
2,58
3,98
2,1
Chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực là:
A. BaF2. B. H2S. C. H2Te. D. CsCl.
Câu 9. Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p – p?
Sơ đồ thể hiện sự xen phủ p – p
A. H2. B. NH3. C. HCl. D. Cl2.
Câu 10. Cho phản ứng: Al + H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + H2S + H2O. Tổng hệ số cân bằng (tối giản, số nguyên) của các chất trong phản ứnglà
A. 42. B. 50. C. 55. D. 52.
Câu 11. Trong phản ứng: Zn + CuCl2 ZnCl2 + Cu thì 1 mol Cu2+
A. Nhường 2 mol e. B. Nhận 2 mol e. C. Nhường 1 mol e. D. Nhận 1 mol e.
Câu 12. Potassium permanganate (KMnO4) là một chất oxi hóa mạnh, có tính sát trùng khá mạnh, được dùng trong y tế do mang tới hiệu quả cao trong sát khuẩn vết thương. Số oxi hóa của manganese trong KMnO4 là
A. +7. B. +3. C. +5. D. +2.
Câu 13. Để giải thích xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các nguyên tố khí hiếm nhóm VIIIA trong Bảng tuần hoàn, người ta sử dụng:
Khí hiếm
He
Ne
Ar
Kr
Xe
Rn
Nhiệt độ nóng chảy (t oC)
-272
-247
-189
-157
-119
-71
Nhiệt độ sôi (t0C)
-269
-246
-186
-152
-108
-62
A. Liên kết cộng hoá trị. B. Liên kết ion.
C. Tương tác van der Waals D. Liên kết hydrogen
Câu 14. Cho phản ứng sau: MnO2 + 4HClđặc MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Nhận xét nào dưới đây sai khi nhận xét về phản ứng trên?
A. HCl là chất khử. B. MnO2 là chất khử.
C. MnO2 là chất oxi hóa. D. HCl là chất bị oxi hóa.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
B. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.
C. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.
D. Liên kết cộng hóa trị không cực chỉ được tạo nên từ hai nguyên tử giống hệt nhau.
Câu 16. Cho các phân tử : H2; CO2; Cl2; N2; C2H4; C2H2. Có bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử ?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 17. Cho các chất sau: C2H2, CH4, H2S, CH3OH, HF, CH3COOH, NH3. Số chất tạo được liên kết hydrogen là
A. 5. B. 4. C. 2 D. 3.
Câu 18. Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) NaOH + HCl → NaCl + H20
(2) CuO + H2 Cu + H2O
(3) Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
(4) MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
Các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là
A. 2, 4 B. 1, 2 C. 3,4 D. 1,4
Câu 19. Các liên kết biểu diễn bằng các đường nét đứt (nhiều chấm) ở hình 3 dưới đây có vai trò quan trọng trong việc làm bền chuỗi xoắn đôi DNA.
Hình 3. Liên kết trong chuỗi xoắn đôi DNA
Đó là loại liên kết gì?
A. Liên kết hydrogen. B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
C. Liên kết cộng hóa trị có cực. D. Liên kết ion.
Câu 20. Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời được hình thành do
Hình 4: Tương tác Van der Waals
A. sự phân bố không đồng đều của các electron trong phân tử
Ethene (C2H4) là một chất sinh trưởng tự nhiên, có khả năng thúc đẩy quá trình chín của nhiều loại trái cây. Viết công thức cấu tạo của C2H4
Amoniac thường tồn tại ở dạng khí, không màu, có mùi hôi khó chịu. Khi hít phải NH3 nồng độ cao có thể bị tổn thương phổi, thậm chí tử vong. Tại Việt Nam, nồng độ NH3 cho phép trong không khí xung quanh là 0,2 mg/m3. Viết công thức Electron, công thức Lewis, công thức cấu tạo của NH3
Câu 2: Hỗn hợp potassium chlorate (KClO3) và phosphorus đỏ là thành phần chính của “thuốc súng” sử dụng báo hiệu cuộc đua bắt đầu. Phản ứng giữa hai chất sinh ra lượng lớn khói màu trắng theo phản ứng sau:
KClO3 + P → KCl + P2O5
Cân bằng phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron. Xác định chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hoá.
Hình 6: Thuốc súng được dùng báo hiệu cho các cuộc đua
Câu 4: Trong quá trình luyện gang từ quặng hematite xảy ra phản ứng Fe2O3 + CO Fe + CO2
Tính khối lượng kim loại sắt thu được biết quá trình luyện gang theo phản ứng trên đã dùng hết 1,6 tấn Fe2O3 và hiệu suất phản ứng là 100%. (Cho Fe = 56, O = 16)
PHẦN DÀNH CHO LỚP CÓ HỌC TIẾT HÓA BUỔI CHIỀU
Câu 3:Đọc đoạn thông tin sau, trả lời các câu hỏi.
Nước (H2O) là một dung môi phân cực kì diệu của tự nhiên, có khả năng hòa tan hầu hết các chất tan. Công thức cấu tạo của nước được biểu diễn tại hình 3. Trái ngược với nước, chất béo lại là một loại dung môi không phân cực.
Hình 8. CTCT của nước
Vitamin là một trong những dưỡng chất quan trọng cần bổ sung cho cơ thể. Mỗi loại vitamin sẽ mang tới những hiệu quả riêng cho cơ thể. Ví dụ vitamin C (C6H8O6) giúp tăng cường lưu thông mạch máu, chống oxi hóa giúp trẻ hóa làn da, vitamin E giúp quá trình tuần hoàn máu được diễn ra thuận lợi.
Công thức cấu tạo của các vitamin C và E được cho dưới đây
Dựa theo tính tan, vitamin có thể chia thành vitamin tan trong dầu và vitamin tan trong nước. Vitamin tan trong dầu khi dư thừa sẽ được tích lũy trong cơ thể, vitamin tan trong nước khi dư thừa sẽ thải ra ngoài qua đường tiểu làm thay đổi màu sắc của nước tiểu.
Cô Phương dạy hoá đã uống một loại vitamin để bồi bổ cho cơ thể. Trong đợt kiểm tra sức khỏe, mẫu nước tiểu của cô Phương có màu vàng.
Hãy cho biết là cô Phương đã uống loại vitamin nào ? Giải thích ?
Vẽ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước.
Câu 4: Phương pháp Bicromat là một phương pháp oxi hoá khử rất quan trọng để xác định hàm lượng sắt trong các loại quặng sắt , các loại hợp kim gang thép .Ứng dụng quan trọng của phương pháp này là chuẩn độ Fe2+. Để chuẩn độ một dung dịch Fe2+ đã axit hoá phải dùng bao nhiêu ml dung dịch K2Cr2O7 1 M để oxi hóa hết ion Fe2+ có trong 91,2 gam FeSO4 thành ion Fe3+, biết phương trình hóa học xảy ra như sau:
a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*)
Biết nhiệt tạo thành của C3H8(g); CO2(g) và H2O(g) lần lượt là : –105,00; –393,50 và –241,82 kJ/mol.
b) Tính thể tích khí C3H8(g) (đkc) cần đốt cháy hoàn toàn để đun sôi 1 ấm nước (biết để đun sôi 1 ấm nước cần nhiệt lượng là 66kJ; nhiệt lượng bị thất thoát ra môi trường là 25%)
Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT Nguyễn Thái Học Vĩnh Phúc năm 2022 2023
Mã đề 101 Trang 1/6 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI HỌC ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG LẦN 2 (Đề thi có 06 trang, 50 câu trắc nghiệm) NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: HÓA HỌC – LỚP 10 (Thời gian làm bài: 90 phút) Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1. Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các phản ứng cháy đều toả nhiệt. (b) Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. (c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều toả nhiệt. (d) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. (e) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng. (g) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,…) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần phải khơi mào. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 2. A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam 2 muối. X và Y lần lượt là: A. K và Rb B. Li và Na. C. Na và K. D. Rb và Cs. Câu 3. Cho các hợp chất của iron sau: Fe2O3, FeO, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe3O4, FeCl3. số lượng các hợp chất vừa thể hiện tính khử , vừa thể hiện tính oxi hóa là A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 4. Cho các dung dịch sau: Ba(HCO3 )2, NaOH, AlCl3, KHSO4 được đánh số ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành cácthí nghiệm sau:
Hóa chất
X
Y
Z
T
Quỳ tím
xanh
đỏ
xanh
đỏ
Dung dịch HCl
Khí bay ra
đồng nhất
Đồng nhất
Đồng nhất
Dung dịch Ba(OH)2
Kết tủa trắng
Kết tủa trắng
Đồng nhất
Kết tủa trắng, sau tan
Dung dịch chất Y là A. KHSO4 B. NaOH C. Ba(HCO3)2 D. AlCl3 Câu 5. Dãy sắp xếp các chất theo chiều tính axit tăng dần : A. H4SiO4, H3PO4, H2SO4, HClO4. B. H3PO4, HClO4, H4SiO4, H2SO4. C. HClO4, H2SO4, H3PO4, H4SiO4. D. H2SO4, H3PO4, HClO4, H4SiO4. Câu 6. Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là A. 10,7 gam. B. 16 gam. C. 9 gam. D. 8,2 gam. Câu 7. Copper (II) sulfate được sử dụng làm nguyên liệu trong phân bón, làm thuốc kháng nấm. Ngoài ra, còn dùng để diệt rêu – tảo trong bể bơi,… Copper (II) sulfate được sản xuất chủ yếu sử dụng từ nguồn nguyên liệu tái chế. Phế liệu được tinh chế cùng kim loại nóng chảy được đổ vào Mã đề: 101 Mã đề 101 Trang 2/6 nước để tạo thành những mảnh xốp. Hỗn hợp này được hoà tan trong dung dịch sulfuric acid loãng trong không khí theo phương trình: Cu + O2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O (1). Ngoài ra, copper (II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng phế liệu tác dụng với dung dịch sunfuric acid đặc, nóng: Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O (2). Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Cả hai phương trình có cùng chất khử nhưng chất oxi hóa khác nhau. B. Tổng hệ số cân bằng của (1) và (2) là 16. C. Với cùng một lượng đồng phế liệu sử dụng cách thứ (1) điều chế được nhiều CuSO4 hơn cách thứ (2). D. Cách thứ (1) ít làm ô nhiễm môi trường hơn cách thứ (2). Câu 8. Cho phương trình phản ứng sau: C6H5C2H5 + KMnO4 → C6H5COOK + MnO2 + K2CO3 + KOH + H2O Hệ số nguyên tối giản đứng trước chất bị khử khi phản ứng cân bằng là A. 4. B. 12. C. 10. D. 3. Câu 9. Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O Sau khi cân bằng, hệ số của HNO3 là A. 16x – 6y. B. 13x – 9y. C. 23x – 8y. D. 23x – 9y. Câu 10. Tiến hành các thí nghiệm sau: – Thí nghiệm 1: Cho a gam bột Aluminium vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được V1 lít khí khôngmàu. – Thí nghiệm 2: Cho a gam bột Aluminium vào dung dịch KOH (dư), thu được V2 lít khí không màu. – Thí nghiệm 3: Cho a gam bột Aluminium vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V3 lít khí không màu (hóa nâu trong không khí, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở cùng đktc. So sánh nào sau đây đúng? A. V3 < V1 < V2. B. V1 > V2 > V3. C. V1 = V2 = V3. D. V1 = V2 > V3. Câu 11. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu nói về vai trò của hoá học trong đời sống? (1) Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu. (2) Chiết cành, ghép cây. (3) Nhiên liệu dùng cho động cơ đốt trong. (4) Khử oxide trong quá trình luyện kim (5) Khắc tượng đá. A. 2 B. 5 C. 3. D. 4 Câu 12. Tính ΔrHo298 của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H2 (g) biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí. Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng là
Chất
C2H2 (g)
CO2 (g)
H2O (g)
ΔfHo298 (kJ/mol)
+ 227
– 393,5
– 241,82
A. – 1255,82 kJ B. – 1522,82 kJ C. – 1270,6 kJ D. – 1218,82 kJ Câu 13. Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng C2H2(g) + 2H2(g) →C2H6(g) biết năng lượng liên kết (ở điều kiện chuẩn): Eb (H–H) = 436 kJ/mol; Eb (C–H) = 418 kJ/mol; Eb (CºC) = 837 kJ/mol. A. +358 kJ. B. –358 kJ. C. –309 kJ. D. +309 kJ. Câu 14. X là nguyên tố thuộc nhóm A, ion Xn+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Số nguyên tố hóahọc thỏa mãn với điều kiện trên là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Mã đề 101 Trang 3/6 Câu 15. Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ A. Nhận 13 electron. B. Nhường 12 electron.
C. Nhận 12 electron. Câu 16. Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng
D. Nhường 13 electron.
A. oxi hóa – khử. B. thuận nghịch.
C. oxi hóa – khử hoặc không. Câu 17. Oxit cao nhất của carbon có công thức là
D. không oxi hóa – khử.
A. C2O3. B. CO. C. CO2. D. C2O4. Câu 18. Cho các phản ứng sau (ở điều kiện thích hợp): a) SO2 + C → CO2 + S b) 2SO2 + O2 → 2SO3 c) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O d) SO2 + H2S → S + H2O e) SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr Số phản ứng mà SO2 đóng vai trò chất oxi hóa là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 19. Muối ăn có lẫn cát, để tách muối ăn ra khỏi cát em hãy chọn phương pháp thích hợp nhất: A. Hoà tan – lọc -làm bay hơi. B. Chưng cất. C. Lọc- làm bay hơi. D. Hoà tan- làm bay hơi- lọc. Câu 20. Cho 18,735 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa P+5 và S+6 cùng hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 137,5125 gam kết tủa. Để hấp thụ hết khí Z cần dung dịch chứa tối thiểu 3,825 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của C trong X bằng bao nhiêu? A. 51,24. B. 30,74. C. 11,53. D. 38,43. Câu 21. Cho sơ đồ phản ứng : FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là: A. 19. B. 25. C. 23. D. 21. Câu 22. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử? A. CaCO3 → CaO + CO2. B. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O. C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl. D. NH4NO2 → N2 + 2H2O. Câu 23. Nguyên tố oxygen (O) ở ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. Cho các phát biểu sau: (1) Cấu hình electron của oxygen (O) là: 1s22s22p5 (2) O là nguyên tố phi kim (3) Oxide cao nhất của O và S là SO2 (4) Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng (5) O thuộc nguyên tố s Số phát biểu đúng là? A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 24. Thực hiện các thí nghiệm sau: (I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. (III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước. (IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng. (V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 25. Cho phương trình hóa học của hai phản ứng sau:FeO + CO Fe + CO2 Mã đề 101 Trang 4/6 3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O Hai phản ứng trên chứng tỏ FeO là chất A. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. B. chỉ có tính khử. C. chỉ có tính oxi hóa. D. chỉ có tính bazơ. Câu 26. Dựa vào độ âm điện, hãy sắp xếp theo chiều tăng độ phân cực của liên kết giữa 2 nguyên tử trong phân tử các chất sau: CaO, MgO, CH4, AlN, N2, NaBr, BCl3(Cho độ âm điện của O = 3,5; Cl = 3,0; Br = 2,8; Na = 0,9; Mg = 1,2; Ca = 1,0; C = 2,5; H = 2,1; Al = 1,5; N = 3; B =2,0). A. N2, CH4, AlN, NaBr, BCl3, MgO, CaO. B. N2, CH4, AlN, BCl3, NaBr, MgO, CaO. C. N2, CH4, BCl3, AlN, NaBr, CaO, MgO. D. N2, CH4, BCl3, AlN, NaBr, MgO, CaO. Câu 27. Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử a) SO3 + H2O → H2SO4 b) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O c) C + H2O → CO + H2 d) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O e) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 f) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 A. c,e,f. B. a, c, e. C. a,d,e. D. a,e,f. Câu 28. Trong hầu hết các nguyên tử: (1) Số (p) bằng số (e) (2) Tổng điện tích các (p) bằng điện tích hạt nhân Z (3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử (4) Tổng số (p) và số (e) được gọi là số khối (5) Tổng số (p) và số (n) được gọi là số khối Số mệnh đề đúng là A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 29. Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19).Dãy gồm các nguyên tố kim loại là: A. Y, T. B. X, Y, E, T. C. X, Y, E. D. E, T. Câu 30. Nung 1,92 gam hỗn hợp X gồm Fe và S trong bình kín không có không khí, sau một thời gian được chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được dung dịch Z và V lít khí NO2 thoát ra(đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 được 5,825 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 1,344 lít. B. 3,136 lít. C. 1,568 lít. D. 4,704 lít. Câu 31. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng? A. 3 electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được 3 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác. B. Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1s22s22p3 và nitơ là nguyên tố p. C. Nguyên tử nitơ có 2 lớp electron và lớp ngoài cùng có 3 electron. D. Số hiệu của nguyên tử nitơ bằng 7. Câu 32. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,11 mol Al và 0,15 mol Cu vào dung dịch HNO3 thì thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí (trong đó có 1 khí không màu hóa nâu ngoài không khí) và dung dịch Z chứa 2 muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là A. 0,70. B. 0,77. C. 0,76. D. 0,63. Câu 33. Cho phản ứng sau : A + HNO3 đặc nóng Fe(NO3)3 + NO2 + H2O A có thể là: A. FeS2, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4 B. FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, FeS C. Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 D. Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2. Câu 34. Cho các nguyên tử X, Y, Z, T có các đặc điểm như sau: (1) nguyên tử X có 17 proton và số khối bằng 35 (2) nguyên tử Y có 17 neutron và số khối 33 (3) nguyên tử Z có 17 neutron và 15 proton (4) nguyên tử T có 20 neutron và số khối bằng 37 Những nguyên tử là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là Mã đề 101 Trang 5/6 A. X và T. B. Y và T. C. X và Y. D. Z và Y. Câu 35. Để m gam bột sắt ngoài không khí 1 thời gian thu được 11,8 gam hỗn hợp các chất rắn FeO,Fe2O3 , Fe, Fe3O4 . Hoà tan hoàn toàn hỗnhợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị m gam là: A. 9,52 gam. B. 9,94 gam. C. 8,12 gam. D. 8,96 gam. Câu 36. Oxit nào sau đây là oxit axit? A. Na2O. B. MgO. C. SO3. D. CaO. Câu 37. Có các phương trình hoá học, phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa khử: (1)FeS + 2 HCl FeCl2 + H2S. (3) 2 FeCl3 + Fe 3 FeCl2. (2)Fe + 2 HCl FeCl2 + H2. (4) 2 Fe + 3 Cl2 2 FeCl3. A. (1), (3). B. (1). C. (2), (3). D. (3), (4). Câu 38. Cho phản ứng : aFe + bHNO3 cFe(NO3 )3 + dNO + eH2O Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất thì tổng (a+b) bằng A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 39. Nguyên tử cacbon, lưu huỳnh trong phân tử C2H4, H2S lần lượt có sự lai hóa gì? A. sp2, sp3. B. sp3, sp3. C. sp3, sp. D. sp2, sp. Câu 40. Trong các phát biểu sau (1) ⧍rH > 0 thì phản ứng thu nhiệt; (2) ⧍rH < 0 thì phản ứng tỏa nhiệt; (3) Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng ít (4) Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng thường là phản ứng tỏa nhiệt, các phản ứng thu nhiệt thường xảy ra khi đun nóng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 41. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe2+? A. [Ar]3d4. B. [Ar]3d3. C. [Ar]3d5. D. [Ar]3d6. Câu 42. Cho các quá trình biến đổi sau: (1) Nước trong tự nhiên bị bay hơi. (2) Cho đá vôi vào dung dịch acid chloride thấy sủi bọt khí, đá vôi tan dần. Khẳng định đúng là A. (1) là quá trình biến đổi hóa học, (2) là quá trình biến đổi vật lí B. Cả (1) và (2) đều là quá trình biến đổi vật lí C. Cả (1) và (2) đều là quá trình biến đổi hóa học D. (1) là quá trình biến đổi vật lí, (2) là quá trình biến đổi hóa học Câu 43. Cho rằng Sb có 2 đồng vị 121Sb và 123 Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là 121,75. Hãy tính thành phần trăm về khối lượng của 121 Sb trong Sb2O3 (Cho biết MO=16). A. 51,89. B. 52,5. C. 54. D. 50,9. Câu 44. Cho các phát biểu sau: (1) Carbon nằm ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn. (2) Cấu hình electron của nguyên tử carbon là 1s22s22p2. (3) Carbon là nguyên tử kim loại. (4) Nguyên tử carbon có thể tạo được tối đa 4 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác. (5) Số oxi hoá cao nhất và thấp nhất của cacbon lần lượt là +4 và -4.Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 45. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn 4FeS(s) + 7O2(g) ® 2Fe2O3(s) + 4SO2(g) biết nhiệt tạo thành của các chất FeS (s), Fe2O3(s) và SO2(g) lần lượt là –100,0 kJ/mol, – 825,5 kJ/mol và –296,8 kJ/mol. Mã đề 101 Trang 6/6 A. +2438,2 kJ. B. –3105,6 kJ. C. –2438,2 kJ. D. +3105,6 kJ. Câu 46. Hợp chất M tạo bởi hai nguyên tố X và Y trong đó X, Y có số oxi hóa cao nhất trong các oxit là +nO, +mO và có số oxi hóa âm trong các hợp chất với hiđro là –nH, –mH và thoả mãn điều kiện Biết X có số oxi hoá cao nhất trong M, công thức phân tử của M là công thức nào sau đây ? A. X2Y. B. XY. C. XY2. D. X2Y3. Câu 47. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt? A. Phản ứng đốt khí thiên nhiên. B. Phản ứng phân hủy đá vôi. C. Phản ứng tôi vôi. D. Phản ứng đốt than và củi. Câu 48. Hợp chất vô cơ T có công thức phân tử XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4. Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt. Trong T chỉ chứa loại liên kết nào? A. Liên kết cộng hóa trị. B. Liên kết ion.
C. Liên kết cộng phối trí. Câu 49. Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
D. Liên kết cho nhận.
(1) Không dẫn điện khi nóng chảy (2) Dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ
(3) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao Số phát biểu đúng là
(4) Khó tan trong nước
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 50. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn
SO2(g) + O2(g) →→ SO3(l)
biết nhiệt tạo tạo thành
của SO2(g) là –296,8 kJ/mol, của SO3(l) là – 441,0 kJ/mol.
A. –144,2 kJ. B. +155,2 kJ. C. –155,2 kJ. D. +144,2 kJ. —— HẾT ——
Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT Phạm Ngũ Lão Hải Phòng năm 2022 2023
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNGĐỀ CHÍNH THỨCTRƯỜNG THPT PHẠM NGŨ LÃO(Đề thi gồm 08 câu, 02 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNGNĂM HỌC 2022 – 2023ĐỀ THI LÝ THUYẾT MÔN: HÓA HỌC 10Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (1,5 điểm) .
1/ Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y, Z, tổng số hạt cơ bản (e, p, n) của 3 đồng vị bằng 129. Số neutron của đồng vị X bằng số proton , số neutron của đồng vị Z hơn đồng vị Y 1 hạt.
a. Xác định số khối của 3 đồng vị .
b. Cho biết tỷ lệ số nguyên tử của các đồng vị như sau: X : Y = 1846 : 94 và Y : Z = 141 : 90 , xác định khối lượng nguyên tử trung bình của R và khối lượng của 30,1.1023 nguyên tử R.
2/ Trong công thức oxide cao nhất của nguyên tố A (nằm ở nhóm A) oxygen chiếm 72,73% khối lượng . Xác định công thức phân tử của oxide trên.
Câu 2 (1 điểm).
Biết X ở chu kì 3 và Y ở chu kì 2 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tổng số electron lớp ngoài cùng của X và Y là 10. Ở trạng thái cơ bản số electron p của X nhiều hơn số electron p của Y là 8.
a) Xác định số electron phân lớp ngoài cùng của X, Y.
b) Viết cấu hình electron đầy đủ của X, Y. Gọi tên X, Y
c) Viết công thức của oxide, hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố X,Y. So sánh tính chất của các hydroxide (Viết phương trình minh họa).
Câu 3(1 điểm). Cho các chất sau: C2H6, CH3OH, CH3COOH
Chất nào có thể tạo được liên kết hydrogen? Vì sao?
Trong dung dịch CH3COOH có những kiểu liên kết hydrogen nào? Kiểu nào bền nhất và kém bền nhất? Mô tả bằng hình vẽ.
Câu 4: (1,5 điểm). Cân bằng các phản ứng oxi hoá khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
1. Đốt bột iron (sắt) trong khí oxygen thu được hỗn hợp chất rắn X gồm Fe và 3 oxide của iron. Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,8 mol H2SO4 đặc, dư, đun nóng, thu được dung dịch Y và khí V ((lit) SO2 (sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc). Cho 350ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z chứa m (gam) chất tan. Tính V, m.
2. Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxygen không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe (II) và Fe (III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,025 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng đủ thì hết 8,6 mls. Tính giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí .
Câu 6 : (1 điểm). Một người thợ xây trong buổi sáng kéo được 500 kg vật liệu xây dựng lên tầng cao 10 m. Để bù vào năng lượng đã tiêu hao, người đó cần uống cốc nước hòa tan m gam glucose. Biết nhiệt tạo thành của glucose ( C6H12O6), CO2 và H2O lần lượt là -1271, -393,5 và 285,8 kJ/ mol. Tính giá trị của m.
Câu 7: (1 điểm).
Giải thích tại sao ion CO , không thể nhận thêm một nguyên tử oxygen để tạo ion CO trong khi đó ion SO có thể nhận thêm 1 nguyên tử oxygen để tạo thành ion SO ?
Giải thích tại sao hai phân tử NO2 có thể kết hợp với nhau tạo ra phân tử N2O4, trong khi đó hai phân tử CO2 không thể kết hợp với nhau để tạo ra phân tử C2O4
Câu 8: (1 điểm).
Hình vẽ dưới đây mô tảthí nghiệm sinh ra khí C:
Hãy xác định chất rắn A, dung dịch B, khí C (có thể có) trong thí nghiệm trên. Viết phương trình phản ứng minh họa. [các điều kiện khác (to) coi như có đủ]
Cho phản ứng đốt cháy butane sau:
C4H10(g) + O2(g) ® CO2 (g) + H2O(g) (1)
Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:
Liên kết
Phân tử
Eb (kJ /mol)
Liên kết
Phân tử
Eb (kJ /mol)
C-C
C4H10
346
C=O
CO2
799
C-H
C4H10
418
O-H
H2O
467
O=O
O2
495
Xác định biến thiên enthalpy (∆r Ho298) của phản ứng (1)
Một bình gas chứa 12 kg butane có thể đun sối bao nhiêu ấm nước? (Giả thiết mỗi ấm nước chứa 2 lit nước ở 25oC, nhiệt dung của nước là 4,2J/g.K, có 40% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường.
Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT TVT tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI OLIMPIC 27 THÁNG 4
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU NĂM HỌC 2022 – 2023
ĐỀ MINH HỌA
MÔN THI HÓA HỌC – LỚP 10
Thời gian làm bài thi: 180 phút
(Đề thi có 02 trang gồm 5 bài)
Bài 1 (4 điểm).
1. Cho hai nguyên tử 17Cl (Chlorine) và 26Fe (iron).
a) Viết cấu hình electron của Cl và Fe, cho biết chúng là nguyên tố s, p, d hay f. Giải thích.
b) Chlorine và iron là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích.
c) Sắp xếp electron hóa trị của Cl và Fe trên các obital của nguyên tử và xác định số electron độc thân ở trạng thái cơ bản của Cl và Fe.
2. Cho nguyên tố X có hai đồng vị X1 và X2, tổng số hạt electron, proton và notron của hai đồng vị là 37 hạt. Số khối của X2 lớn hơn của X1 một đơn vị.
a)Tính nguyên tử khối trung bình của X biết rằng cứ 11 nguyên tử X2 thì có 989 nguyên tử X1.
b) Hợp chất Al4X3 được sử dụng trong pháo hoa để tạo hiệu ứng đom đóm. Trong m gam Al4X3 có chứa 0,1716 gam đồng vị X2. Tính giá trị m (biết Al = 27)?
a)Ion M3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p63d5. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn.
b)Nguyên tử Y có hóa trị cao nhất với oxygen gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hydrogen. Gọi X là công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, Z là công thức hợp chất khí của Y với hydrogen. Tỉ khối hơi của Z đối với X là 0,425. Xác định nguyên tố Y.
2. Hoà tan hoàn toàn 0,96 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxide của nó vào nước, thu được 400 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,05M và 0,02 gam khí H2. Xác định M.
3. Xác định bằng thực nghiệm hằng số tốc độ phản ứng phân hủy N2O5 có kết quả:
Nhiệt độ (0C)
0
25
35
45
55
65
k.10-15.s-1
0,0787
3,46
13,5
47,44
250
577,8
Xác định năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
Bài 3 (3 điểm)
1. Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2X là 140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 22. Xác đinh công thức phân tử M2X và giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử M2X.
2. Cho nguyên tố X, ở trạng thái cơ bản có 11 electron thuộc các phân lớp p.
a. Viết cấu hình electron của X.
b. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
c.Viết CT Lewis, xác định trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm và dạng hình học trong các phân tử và ion sau: HXO, PX5, XO4–
3. Xác định trạng thái lai hóa của các nguyên tử trung tâm trong các phân tử sau: POF3 ; BF3 ; SiHCl3 ; O3 ; C2H2.
Bài 4 (4 điểm)
1. Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật định, hàm lượng ethanol trong máu người lái xe không vượt quá 0,02% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO).
Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra bằng phương pháp thăng bằng electron.
2. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 34,5 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 9,29625 lít (ở đkc). Xác định kim loại M.
3.
Amoni hyđrosunfua là hợp chất không bền, dễ dàng phân hủy thành NH3(g) và H2S (g) theo phương trình: NH4HS(s) → NH3 (g) + H2S(g)
Cho biết các số liệu nhiệt động học của phản ứng tại 250C:
H0 (kJ.mol-1)
S0 (J.K-1.mol-1)
NH4HS (s)
-156,9
113,4
NH3(g)
-45,9
192,6
H2S (g)
-20,4
205,6
a) Tính H0, S0, G0 tại 250C của phản ứng trên.
b) Ở điều kiện chuẩn phản ứng trên có tự xảy ra được không? Tính nhiệt độ phản ứng trên có thể tự xảy ra? Giải sử H0, S0 không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Bài 5 (4 điểm)
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a. Br2 oxi hóa I– trong KI thành I2, còn Br– trong NaBr khử Cl2 thành Cl-.
b. Cho các tinh thể NaF, NaCl, NaBr, NaI tác dụng với H2SO4 đặc, nóng đều tạo sản phẩm khí.
c. Cho F2 và Cl2 lần lượt tác dụng với H2O
2. Chất rắn X là KMnO4 hoặc kim loại. Cho 9 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl đặc, dư (trong điều kiện thích hợp), thu được 8,4 lít khí Y (đktc). Xác định X, Y
3. Cho 50 gam dung dịch MX 35,6% (M là kim loại IA, X là halogen) vào 10 gam dung dịch AgNO3. Sau phản ứng thu được phần nước lọc chứa MX với nồng độ giảm 1,2 lần so với ban đầu. Xác định M và X
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI OLMPIC 27 THÁNG 4 NĂM HỌC 2022-2023 Môn thi: HÓA HỌC LỚP 10 Thời gian làm bài: 180 phút Ngày thi: 07/03/2023(Đề thi có: 03 trang)
Cho: 1u = 1,6605.10-24 gam; qe = -1,602. 10-19C; qp = +1,602. 10-19C; R = 8,314 J.mol-1.K-1
Nguyên tử khối: H= 1; O = 16; K = 39; Mg = 24; Mn = 55; Fe = 56; F = 19; Cl = 35,5; I = 127
Câu 1 (4,0 điểm):
1.1. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p ở trạng thái cơ bản là 11. Hạt nhân nguyên tử nguyên tố Y có điện tích hạt nhân bằng +41,652 . 10-19 C.
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử X, biểu diễn sự phân bố electron vào các AO.
b. Xác định nguyên tố Y và dựa vào cấu hình electron, hãy cho biết trong hợp chất Y có thể có các số oxi hoá nào ? Mức oxi hoá nào bền nhất (có giải thích).
1.2. Chất X được tạo thành từ hai ion A+ và B2- (A và B là hai nguyên tố hoá học). Trong phân tử X có tổng số proton là 54. Tổng số các loại hạt trong ion A+ là 57.
a. Xác định điện tích hạt nhân và tên gọi của A và B.
b. Viết cấu hình electron của các ion A+ và B2-.
1.3. X là một phi kim có khối lượng nguyên tử là 58,94755 . 10-24 gam. Trong tự nhiên, X có hai đồng vị hơn kém nhau 2 nơtron. Tỉ lệ % số nguyên tử của đồng vị nhẹ hơn trong tự nhiên là 75%.
a. Xác định số khối hai đồng vị.
b. Tính % về khối lượng của đồng vị nặng trong hidroxit cao nhất của X là HXO4. (cho nguyeent ử khối của O = 16, H= 1)
Câu 2 (4,0 điểm):
2.1. Cation R+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6.
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố R.
b. Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn (giải thích).
c. Tính chất hoá học đặc trưng của R là gì ? Lấy phản ứng minh hoạ
d. Anion X2- có cấu hình electron tương tự R+. Hãy cho biết tên và cấu hình electron của X.
2.2. X là nguyên tố thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn, có thể tạo với hidro hợp chất có công thức dạng XH2. Trong oxit cao nhất, X chiếm 40% về khối lượng.
a. Xác định tên nguyên tố X.
b. Viết công thức hidroxit cao nhất của X, cho biết tính chất của hợp chất này.
2.3. Cho 4 nguyên tố A, B, C, D theo thứ tự thuộc 4 ô liên tiếp nhau trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tổng số hạt mang điện trong 4 nguyên tử của 4 nguyên tố trên bằng 84.
a. Xác định 4 nguyên tố đã cho.
b. Sắp xếp bán kính của các nguyên tử và ion sau theo chiều tăng dần (có giải thích): B; C+; D2+; A–.
Câu 3 (4 điểm). Cho biết giá trị độ âm điện của một số nguyên tố như bảng dưới đây:
Nguyên tố
12Mg
13Al
1H
16S
17Cl
8O
9F
Độ âm điện
1,31
1,61
2,20
2,58
3,16
3,44
3,98
3.1. Cho các phân tử:PCl3, MgCl2, SO3, Al2O3. Hãy viết sơ đồ hình thành liên kết của các
phân tử có liên kết ion và viết công thức Lewis của các phân tử có liên kết cộng hóa trị.
3.2. Hãy giải thích vì sao H2O và HF có khối lượng mol phân tử, độ dài liên kết tương đương nhưng thiệt độ sôi của H2O cao hơn nhiều so với HF ?
Độ dài liên kết
M
H2O
H – O: 0,96Ao
18
100oC
HF
H – F: 0,92Ao
20
19,5oC
3.3. Hãy dự đoán trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm, cho biết cấu trúc hình học của các phân tử và so sánh độ lớn góc liên kết trong các cặp phân tử sau:
a) OCl2 và OF2. b) SO2 và ion .
Câu 4 (4 điểm).
4.1. Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron (viết quá trình oxi hóa, quá trình khử):
a. H2S + O2 → SO2 + H2O.
b. Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
4.2. Thuốc tím (KMnO4) – Potassium manganate(VII) được sử dụng để sát khuẩn, khử trùng, trị nấm cho bể cá với nồng độ phù hợp (tối thiểu 1mg/lít). Nếu tiến hành thực nghiệm ở 27oC thì cứ sau 15 phút nồng độ KMnO4 giảm đi một nửa và ở 37oC thì sau 3 phút nồng độ KMnO4 giảm đi một nửa (giả sử phản ứng của KMnO4 với các chất đều là bậc 1).
a. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng KMnO4.
b. Tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng từ 27oC lên 37oC?
4.3. Cho các số liệu nhiệt động của các quá trình chuyển hóa sau (ở 298K)
STT
Phản ứng
(kJ)
1
H2 (g) + Cl2 (g) ® 2HCl (g)
-184,6
2
CO2(g) + H2(g) ® CO (g) + H2O (g)
41,13
3
COCl2(g) ® Cl2(g) + CO (g)
12,5
4
2NH3(g) + COCl2(g) ® CO(NH2)2(s) + 2HCl (g)
-201
5
C (s) + 0,5O2 (g) ® CO (g)
-110,5
6
H2(g) + 0,5O2 (g) ® H2O (g)
-241,87
a. Tính enthalpy tạo thành chuẩn (∆fcủa HCl, CO2 và COCl2.
b. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau:
CO(NH2)2(s) + H2O (g) ® CO2(g) + 2NH3(g)
Câu 5 (4,0 điểm):
5.1. Viết phương trình phản ứng xảy ra, giải thích ngắn gọn các trường hợp sau đây:
a. Hỗn hợp CaF2 và dung dịch H2SO4 đặc có thể được dùng để chạm khắc trên bề mặt thủy tinh.
b. Trong phòng thí nghiệm có thể tìm thấy nước chlorine, bromine, iodine nhưng không có nước fluorine.
c. Dung dịch HBr đặc không màu, để một thời gian trong phòng thí nghiệm, dưới tác dụng của không khí, dung dịch chuyển sang màu vàng cam.
d. Trong dịch vị dạ dày có chứa HCl nồng độ khoảng 10–4 – 10–3(mol/lit) , khi nồng độ HCl lớn hơn 10–3 (mol/lit) sẽ gây ra bệnh ợ chua, tình trạng bệnh kéo dài có thể dẫn đến viêm loét dạ dày. Bác sĩ thường chỉ định bệnh nhân mắc bệnh ợ chua uống thuốc nabica (chứa NaHCO3) để điều trị.
5.2. Hòa tan hoàn toàn 3,36 gam một muối carbonate của kim loại M trong m gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch A chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 12,34%. Cô cạn dung dịch A thu được 7,40 gam một chất rắn X. Tính m và xác định công thức của X.
5.3. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế halogen (X2) theo sơ đồ sau:
NaX (khan) + MnO2 + H2SO4 đặc X2 + …………
a. Viết phương trình phản ứng điều chế khí Cl2.
b. Sục từ từ khí Cl2 vào dung dịch KI, hãy cho biết màu sắc dung dịch biến đổi như thế nào? Giải thích.
c. Giải thích tại sao phải dùng NaX khan và H2SO4 đặc ? Cho biết vai trò của MnO2 trong phản ứng trên.
d. Ngoài Cl2, ta có thể điều chế Br2 và I2 bằng cách trên, nhưng không điều chế được F2. Giải thích tại sao ?
5.4. Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe. Hoà tan a gam X trong dung dịch HCl 20% (vừa đủ) thì thu được dung dịch Y có tổng nồng độ phần trăm các chất tan là 26,5716%. Nếu oxi hoá 2a gam X bằng khí Clo dư thì thu được 35,25 gam muối. Xác định giá trị m.
…………………. HẾT ………………………
Thí sinh được dùng bảng HTTH và bảng tính tan
Họ và tên thí sinh: …………………………………………………; Chữ kí CBCT số 1:………………………