Category: Lớp 10

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023

    Câu I: (4 điểm)

    I.1 (1,75 điểm).  X và Y là 2 nguyên tố cùng một nhóm A và 2 chu kỳ kế tiếp:

    • Tổng số hạt trong hai nguyên tử X và Y là 72 hạt
    • Tổng hạt của nguyên tử Y gấp 2 lần tổng hạt của nguyên tử X
    • Trong nguyên tử X: Số hạt mang điện tích gấp đôi hạt không mang điện tích.

    a. Xác định tên hai nguyên tố X, Y.

    b. Xác định bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng trong X, Y.

    c. Viết công thức VSEPR của các phân tử YX2; YX3 và ion (YX4)2-. Cho biết trạng thái lai hóa và dạng hình học của nguyên tử trung tâm trong các phân tử và ion trên?

    I.2 (1,25 điểm). Viết các phương trình phản ứng hạt nhân biểu diễn các phân rã phóng xạ trong dãy dưới đây:

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 1Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 2 218PoĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 3214PbĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 4214BiĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 4214PoĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 6210Pb

    I.3 (1,0 điểm). Vàng (Au) kết tinh ở dạng lập phương tâm mặt có cạnh của ô mạng cơ sở a = 407 pm (1pm = 10-12 m).

    a. Tính khối lượng riêng của tinh thể Au?

    b.  Tính độ đặc khít của tinh thể Au?

    Biết Au = 196,97 amu; NA = 6,022.1023.

    ĐÁP ÁN

    CÂU INỘI DUNG CẦN ĐẠTĐIỂM
    I.1 1,75 điểma.  Gọi số proton, electron, neutron của X, Y lần lượt là PX, PY; EX, EY; NX, NY Ta có hệ pt Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 7   Vậy X là Oxygen (O) và Y là Sulfur (S)  0,25     0,25
    b. Cấu hình electron của X: 1s22s22p4       Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 8 Bộ 4 số lượng tử của X: n=2, l = 1, ml = 0, ms = -1/2 Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p4      Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 8 Bộ 4 số lượng tử của Y: n=3, l = 1, ml = 0, ms = -1/20,25   0,25
    c. Phân tử, ion SO2 SO3 SO42- Công thức VSEPR AX2E1 AX3E0 AX4E0 Trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm sp2 sp2 sp3 Dạng hình học Gấp khúc (V) Tam giác Tứ diện    0,25 0,25   0,25
    I.2 1,25 điểmĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 10 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 11 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 12 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 12 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 110,25 0,25 0,25 0,25 0,25
    I.3 1,0 điểma.  Trong 1 ô mạng cơ sở có số nguyên tử Au: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 15 nguyên tử Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 16 (g/cm3)0,25 0,25  
    b.  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 17 (cm) Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 18 (cm) Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 8 Độ đặc khít của tinh thể Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 20Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 21  Þ Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 22  0,25 0,25

    Câu II: (4 điểm)

    II.1 (1 điểm): Tính nhiệt tạo thành ∆fĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 23 FeCl2 (s) biết:

    Fe (s)  +  2HCl (aq) → FeCl2 (aq) + H2 (g)                ∆ H1 = -21,00 Kcal

    FeCl2 (s) + H2O → FeCl2 (aq)                                    ∆ H2 = -19,5 Kcal

    HCl (g) + H2O (l) → HCl (aq)                                    ∆ H3 = -17,5 Kcal

    H2 (g) + Cl2 (g) → 2HCl (g)                                       ∆ H4 = -44,48 Kcal

    Ký hiệu (s): rắn; (g): Khí; (aq): dung dịch

    II.2 (1,5 điểm) 

     Xác định bậc phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng ở pha khí (300K) của phản ứng:

    A (g) + B (g) → C (g)

    Dựa trên kết quả thực nghiệm sau đây:

    Thí nghiệm[A] mol/L[B] mol/LTốc độ mol.L-1.s-1
    10,0100,0101,2.10-4
    20,0100,0202,4.10-4
    30,0200,0209,6.10-4

    II.3 (1,5 điểm): Ammonium hydrosulfide là một chất không bền, dễ phân hủy theo quá trình: NH4HS (s) → NH3 (g) + H2S (g) (1). Cho biết:

    Hợp chấtfĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 24 (kJ/mol)Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 25 (J/K.mol)
    NH4HS (s)– 156,9113,4
    NH3 (g)– 45,9192,6
    H2S (g)– 20,4205,6

    a.  Tính ∆rĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 23, ∆rĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 27  và ∆rĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 28của phản ứng (1)? Phản ứng có tự xảy ra ở 298K không?

    b.  Tính hằng số cân bằng Kp tại 25oC của phản ứng (1)?

    ĐÁP ÁN

    CÂU IIĐÁP ÁNĐIỂM
    II.1 1 điểmFe (s)  +  2HCl (aq) → FeCl2 (aq) + H2 (g)                ∆H1 = -21,00 kCal FeCl2 (aq) + H2O (l) → FeCl2 (s)                               -∆H2 = +19,5 kCal H2 (g) + Cl2 (g) → 2HCl (g)                                       ∆H4 = -44,48 kCal 2HCl (g) → 2HCl (aq) + H2O (l)                                -2∆H3 = -35 kCal    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 29                               ∆fĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 23 FeCl2(s) Cộng theo vế ta được: ∆fĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 23 FeCl2(s)  = -21 + 19,5 – 44,48 – 35 = -80,98 kCal0.25   0,25 0,25 0,25
    II.2 1,5 điểmv = k[A]x[B]y Thí nghiệm 1 Þ 1,2.10-4 = k.0,01x . 0,01y     (1) Thí nghiệm 2 Þ 2,4.10-4 = k.0,01x . 0,02y     (2) Thí nghiệm 3 Þ 9,6.10-4 = k.0,02x . 0,02y     (3) Lấy (3) chia cho (2) Þ2x = 4 Þ x = 2                                                           Lấy (2) chia cho (1) Þ 2y = 2 Þ y = 1                                                          Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 32           0,25 0,25
    Bậc phản ứng: x + y = 30,25
    Thí nghiệm 1 Þ 1,2.10-4 = k.0,012 . 0,01                         Þ k = 1,20.102 ­­(mol-2.L-2.s-1)0,25
    II.3 1,5 điểma. ∆rĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 23= – 45,9 -20,4 – (- 156,9) = 90,6 kJ/mol  ∆rĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 27= 192,6 + 205,6 – 113,4 = 284,8 J/K.molrĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 35= ∆rĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 23 – T.∆rĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 27 = 90600 – 298.284,8 = 5729,6 J/mol hay 5,730 kJ/mol0,25 0,25 0,25
    Vì ∆rĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 35 > 0 nên phản ứng (1) không tự xảy ra ở 298K.0,25
    b. ∆rĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 35= – RT.ln(Ka) – 5730 = – 8,314.298.ln(Ka)                          Ka = 10,105      Kp = Ka = 10,105 atm2.0,25 0,25

    Câu III: (4 điểm)

    III.1. (1,5 điểm). Trộn 100ml dung dịch NH3 0,3M với 50ml dung dịch HCl 0,3 M. Hãy tính pH của hỗn hợp thu được?  Biết Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 40  

    III.2. (1,5 điểm). Thêm từ từ từng giọt dung dịch AgNO3 vào dung dịch chứa KCl 0,1M và KI 0,001M.

         a. Kết tủa nào xuất hiện trước?

         b. Khi kết tủa thứ 2 bắt đầu tách ra thì nồng độ ion thứ nhất còn lại bằng bao nhiêu?

                            Biết pKs(AgI) = 16; pKs(AgCl)=10.

    III.3 (1 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng dưới dạng phân tử, viết phương trình ion thu gọn.

    a. Pb(NO3)      +          KI        →       PbI2↓       +  ?

    b. Cr(OH)3      +          H2SO4   →      Cr2(SO4)3  +  ?

    c. Ca2+             +          ?          →     CaCO3

    d. Mg(OH)2    +         H+         →      Mg2+          +  ?

    ĐÁP ÁN

    CÂU IIIĐÁP ÁNĐIỂM
    III.1 1,5 điểm Thành phần ban đầu: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 41                                                                            Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 42                                                                                                                           Phản ứng:   NH   +    H+     →    NH4+                                                         0,2M         0,1M                        0,1M                            0,1M      Thành phần giới hạn:  NH4+ 0,1M;  NH3    0,1M                                                                               Khi đó Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 43                                                                        0,25       0,25     0,25   0,25
    III.2 1,5 điểma. Kết tủa xuất hiện trước * Nếu AgI kết tủa trước [Ag+].[I]>Ks(AgI) Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 44 (M) * Nếu AgCl kết tủa trước [Ag+].[Cl]>Ks(AgCl) Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 45 (M)    Vậy [Ag+] (1) < [Ag+] (2) nên AgI kết tủa trước.0,5         0,5
    b. Khi AgCl bắt đầu tách ra thì Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 46(M) Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 47  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 48 Đã kết tủa hoàn toàn trong AgI. 
    III.3 1,0 điểma. Pb(NO3)      +          2KI        →      PbI2↓   +  2KNO3     Pb2+   +       2I–            →       PbI2b. 2Cr(OH)3    +          3H2SO4    →   Cr2(SO4)3        + 6H2O     2Cr(OH)3  +            6H+       →       2Cr3+   + 6H2O c. Ca2+             +          CO32-      →       CaCO3↓            CaCl2           +          Na2CO3   →       CaCO3↓ + 2NaCl d. Mg(OH)2    +          2H+      →     Mg2+ + 2H2O Mg(OH)2         +          2HCl      →     MgCl2 + 2H2O0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125

    Câu IV:

    IV.2 (1,5 điểm). Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

                a. FexOy + H2SO4  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 49 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

                b. FeS2 + H2SO4  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 49 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

    c. Na2SO3 + NaHSO4 + KMnO4 → Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

    IV.3 (2,5 điểm). Một pin điện hóa gồm hai phần được nối bằng cầu muối. Phần bên trái của sơ đồ pin là một thanh Zn (s) nhúng trong dung dịch Zn(NO3)2(aq) 0,200 M; còn phần bên phải là một thanh Ag(s) nhúng trong dung dịch AgNO3(aq) 0,100 M. Mỗi dung dịch có thể tích 1,00L tại 25oC.

    1. Vẽ giản đồ pin và viết phương trình phản ứng tương ứng của pin.
    2. Hãy tính sức điện động của pin và viết phương trình phản ứng khi pin phóng điện.

    Giả sử pin phóng điện hoàn toàn và lượng Zn có dư.

    Trong một thí nghiệm khác, KCl (s) được thêm vào dung dịch AgNO3 ở phía bên phải của pin ban đầu làm xuất hiện kết tủa AgCl (s) và làm thay đổi sức điện động. Sau khi thêm KCl (s), sức điện động bằng 1,04 V và [K+] = 0,300M.

    1. Hãy tính [Ag+] tại thời điểm cân bằng.
    2. Hãy tính [Cl] tại thời điểm cân bằng cân bằng và tích số tan của AgCl.

    Biết thế điện cực chuẩn tại 25oC như sau:

    Zn2+(aq) + 2e → Zn(s)               Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 51 = – 0,76 V

    Ag+(aq) + 1e → Ag(s)               Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 52 = +0,80 V

    ĐÁP ÁN

    CÂU IVĐÁP ÁNĐIỂM
    IV.1 1,5 điểma. FexOy  + H2SO4 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 53Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 54                                        1x  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 55                               (3x – 2y)x   S+6  +  2e Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 56 S+4 2FexOy  + (6x-2y)H2SO4 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 53xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O b. FeS2 + H2SO4 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 53 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 59             1x   2FeS2 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 60 2Fe+3 + 4S+4 +22e           11x   S+6 +2eĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 60 S+4 2FeS2 + 14H2SO4 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 53 Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O * 5Na2SO3 + aNaHSO4+2KMnO4 → bNa2SO4 + 1K2SO4 + 2MnSO4 + eH2O Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 59           5x  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 64             2x  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 65 BT Na: 10 + a=2b BT S: 5 + a=b+3 BT H: a=2e  Ta có a=6,  b=8, e=3 Vậy: 5Na2SO3 + 6NaHSO4+2KMnO4 → 8Na2SO4 + 1K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O  0,25     0,25   0,25   0,25       0,25           0,25
    IV.2 2,5 điểmGiản đồ pin: Zn(s) │Zn2+(aq)║ Ag+(aq)│Ag(s). (-): Zn(r) → Zn2+(aq) + 2e (+): Ag+(aq) + e → Ag(r) Phản ứng của pin Zn­(s) + 2Ag+(aq) → Zn2+(aq) + 2Ag(s). Eopin = Eo(phải) – Eo(trái) = 1,56 V0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
    Phương trình Nernst tương ứng với pin nêu trên (cũng có thể trình bày theo nửa pin và các bán phản ứng). Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 66 Trị số dương của Epin cho thấy rằng phản ứng pin viết như trên là phản ứng có thể tự xảy ra trong quá trình phóng điện. Phản ứng có thể tự xảy ra: Zn­(s) + 2Ag+(aq) → Zn2+(aq) + 2Ag(s).      0,25     0,25
     
    Gọi x là nồng độ Ag+ cuối ([Ag+]) Điện cực bên trái không đổi, nghĩa là nồng độ [Zn2+] duy trì tại 0,200 M Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 67      0,25
    [Cl] = nồng độ thêm – nồng độ giảm do AgCl kết tủa       = 0,300 – (0,100 – 7,3.10-10) = 0,200 M Ks(AgCl) = 7,3.10-10.0,200 = 1,5.10-10 M20,25   0,25

    Câu V: (4 điểm)

    V.1 (1,25 điểm): Dự đoán hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:

    a. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3.

                b. Dẫn khí SO2 vào dung dịch nước Br2 (màu vàng).

    c. Cho nước Chlorine qua dung dịch KI có vài giọt hồ tinh bột.

    d. Cho 1 lượng nhỏ Fe3O4 vào dung dịch HCl.

    V.2 (1,0 điểm):

    Bộ dụng cụ điều chế khí được bố trí như hình vẽ sau: Với bộ dụng cụ trên, có thể dùng để điều chế những chất khí nào trong số các khí sau: Cl2, H2, SO2, CO2? Giải thích. Viết phương trình phản ứng điều chế các khí đó (mỗi khí chọn một cặp chất A, B thích hợp).  SNAGHTML1425dfd

    V.3 (1,5 điểm): Cho 12,395 L hỗn hợp khí (A) gồm Cl2 và O2 (đo ở đkc) tác dụng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp chất rắn (B) gồm Mg và Al tạo ra 42,34 gam hỗn hợp muối chloride và oxide của 2 kim loại đó.

    Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong (B).

    ĐÁP ÁN

    CÂU VĐÁP ÁNĐIỂM
    V.1 1 điểma. Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa không tan. HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3 b. Màu vàng nâu nhạt dần SO2 + Br2 + 2H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 8  2HBr + H2SO4 c. Cl2 + 2KI Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023 692KCl + I2 ; I2 sinh ra làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh. Khi Chlorine dư: 5Cl2 + 6H2O + I2 ® 2HIO3 + 10HCl. Màu xanh của hồ tinh bột biến mất. d. Fe3O4 bị hòa tan, dung dịch tạo thành có màu vàng/nâu nhạt. Fe3O4   +   8HCl®  FeCl2+   2FeCl3   +  4H2O    0,25   0,25 0,25   0,25   0,25

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023

    ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN

    Câu I: ( 4,0 điiểm)

    1. Hợp chất A có công thức là MRx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, R là phi kim ở chu kỳ 3. Biết trong hạt nhân nguyên tử của M có: n – p = 4, của R có n’ = p’ (trong đó n, n’, p, p’ là số nơtron và proton). Tổng số proton trong MRx là 58.

     Hãy xác định MRx ?

    2.  Một mẫu rađon (Rn), ở thời điểm t = 0, phóng ra 7,0.104 hạt α  trong 1 giây, sau 6,6 ngày mẫu đó phóng xạ ra 2,1.104 hạt α  trong 1 giây. Hãy tính chu kỳ bán hủy của rađon.

    3. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố X, Y, và Z có electron cuối cùng đặc trưng bằng bốn số lượng tử:

    X: n = 2; Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 70  ; Y: n = 2; Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 71 ;

    Z: n = 2;  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 72Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 73

    a. Xác định nguyên tố X, Y, Z. Qui ước: số lượng tử từ nhận giá trị từ thấp đến cao.

    b. Xác định trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học của các phân tử, ion sau: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 74 

    c. Giải thích tại sao hai phân tử NO2 có thể kết hợp với nhau tạo ra phân tử N2O4, trong khi đó hai phân tử CO2 không thể kết hợp với nhau để tạo ra phân tử C2O4.

    4. Phân tử CuCl kết tinh dưới dạng lập phương tâm diện. (như hình bên)

    a. Tính số ion Cu+ và Cl rồi suy ra số phân tử CuCl chứa trong ô mạng cơ sở.

    b. Xác định bán kính ion của Cu+.

    Cho dCuCl = 4,136 g/cm3; r Cl-= 1,84Ao; MCu = 63,5gam/mol, MCl = 35,5 gam/mol, NA = 6,02.1023.

    Đáp án câu I: (4,0 điểm)

      1.    Xác định MRx ?( 1,0 điểm)                                                                                   

    – Trong M có: n – p =4 Þ n = p + 4                                      

    – Trong X có: n’ = p’                                                              

    – Do electron có khối lượng không đáng kể nên: M = 2p + 4 (1)

                                                                                R = x.2p’      (2)                               0,25đ Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 75

    – Theo đề bài: p’x + p = 58                                                       (4)                              0,25đ    

    – Giải (3), (4) Þ p’x = 32, p = 26, n = 30

       p = 26 nên M là Fe.                                                                                                        0,25đ

    – Do x thuộc số nguyên dương:

      Biện luận:

    x1234 . . .
    p’321610,78
    Kết luậnLoạiNhậnLoạiLoại

     x= 2, p’ = 16 nên R là S.

    Vậy công thức của A là FeS2                                                                                                                              0,25đ

    2. (0,5 điểm)   Ta có: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 76                                                                          0,25đ

    Mặt khác:

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 77 3,7997 ngày                             0,25đ 

    3. ( 1,5 điểm)

      a.  (0, 375 điểm);  

    X: có phân lớp ngoài cùng là 2p3 (N)                                                                                0,125đ

    Y: có phân lớp ngoài cùng là 2p4 (O)                                                                                0,125đ

    Z: có phân lớp ngoài cùng là 2p2 (C)                                                                                 0,125đ

        b.  ( 0,375 điểm) ;

     XY2: NO2: nguyên tử N lai hóa sp2, phân tử có dạng chữ V (dạng góc).                    0,125đ

     ZY2: CO2: nguyên tử C lai hóa sp, phân tử có dạng đường thẳng.                               0,125đ

            Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 78 nguyên tử C lai hóa sp2, ion có dạng tam giác phẳng.                     0,125đ

         c.  ( 0,75điểm) ;( Viết được 3 công thức cấu tạo và giải thích mỗi ý 0,25 điểm)

    * Cấu tạo của CO2

                                         O = C = O

            Trên nguyên tử carbon không còn electron tự do nên hai phân tử CO2 không thể liên kết với nhau để tạo ra C2O4                                                                                                                                  0,25đ

            * Cấu tạo của NO2

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 79Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 80                                 O

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 81Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 81                     ∙     N

                                      O                                                                                                        0,25đ

             Trên nguyên tử nitrogen còn 1 electron độc thân tự do, nên nguyên tử nitrogen này có khả nặng tạo ra liên kết cộng hoá trị với nguyên tử nitrogen trong phân tử thứ hai để tạo ra phân tử N2O4

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 83Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 84Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 85Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 85Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 85                       O                         O                   O

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 88Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 81Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 81Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 81Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 81Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 81Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 81             2              N∙                          N – N           

                        O                            O                   O                                                              0,25đ

    4. ( 1,0 điểm)

    a. ( 0,5 điểm) Vì lập phương mặt tâm nên

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 954 ion Cl  

    Cl ở 8 đỉnh: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 96 ion Cl– 

    6 mặt:  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 97 ion Cl–                                                                                                                                         0,25đ

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 95 4 ion Cu+  

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 99Cu+ ở giữa 12 cạnh :Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 100 ion Cu+

    ở tâm : 1×1=1 ion Cu+                                                                                                                                             0,25đ

    hoặc áp dụng định luật bảo toàn điện tích

    Vậy số phân tử trong mạng cơ sở là 4Cu+ + 4Cl = 4CuCl

    b. (0,5 điểm)

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 101với V=a3 ( N : số phân tử, a là cạnh hình lập phương)

     Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 102                                                       0,25đ

    Mặt khác theo hình vẽ ta có a= 2r+ + 2r

                                             Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 103                                    0,25đ

    Câu II: (4,0 điểm)

    1. Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

    a. FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

    b. FeS2  +  H2SO4 đặc ,nóng → Fe2(SO4)2  +  SO2   +  H2O

    c.  Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2

    d. FexOy + HNO3 → Fe(NO)3 + NnOm + H2O

    2. Có 1 pin điện được thiết lập trên cơ sở điện cực Cu nhúng vào dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và điện cực Ag nhúng vào dung dịch AgNO3 0,1M.

    Biết: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 104= + 0,34V và Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 105= +0,80V.

    a. Tính suất điện động của pin ở 25℃.

    b. Tính nồng độ mol/lit các ion trong dung dịch khi pin ngừng hoạt động.

    Đáp án câu II: (4,0 điểm)

    1. ( 2,0 điểm); ( cân bằng đúng mỗi phản ứng 0,5 điểm)

     a. (5x-2y)FeO + (16x-6y)HNO3 → (5x-2y)Fe(NO3)3 + NxOy + (8x-3y)H2O

     b. 2FeS2  +  14H2SO4 đặc ,nóng → Fe2(SO4)2  +  15SO2   +  14H2O

     c.  Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2

    2Cr+3   →    2Cr+6   +   6e

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 1063S-2      →    3S +6   +   24e

    Cr2S3   →   2Cr+6   +   3S +6  + 30e  | x1   (a)

    Mn+2   →   Mn+6   +  4e

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 1062N+5  + 6e      → 2N+2

    Mn(NO3)2 + 2e    →  Mn+6  + 2N+2 | x 15 (b)

    Cộng (a) và (b)

                Cr2S3   +  15Mn(NO3)2    →   2Cr+6   +   3S +6  + 15Mn+6  + 30N+2

    Hoàn thành: Cr2S3 + 15Mn(NO3)2 + 20K2CO3 → 2K2CrO4 + 3K2SO4 + 15K2MnO4 + 30NO + 20CO2

    d.    FexOy + HNO3 → Fe(NO)3 + NnOm + H2O

                xFe+2y/x           → xFe+3  + (3x -2y)e  | (5n – 2m)

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 108            nN+5 + (5n – 2m)e → nN+2m/n                     | (3x – 2y)

    x(5n – 2m)Fe+2y/x  +  n(3x – 2y)N+5  →   x(5n – 2m)Fe+3 +  n(3x – 2y)N+2m/n

    Hoàn thành:

    (5n – 2m)FexOy + (18nx – 6my – 2ny)HNO3

    → x(5n – 2m)Fe(NO)3 + (3x – 2y)NnOm + (9nx – 3my – ny)H2O

    2. ( 2,0 điểm)

    a. ( 1,0 điểm)

    PTHH của phản ứng xảy ra trong pin khi pin hoạt động:

    Cu + 2Ag+  →  Cu2+  +  2Ag

    b. (1,0 điểm)

    Pin ngừng hoạt động: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 109

                            Gọi x là nồng độ của Ag+ giảm đi trong quá trình hoạt động

                            Nồng độ Cu2+ tăng x/2 đơn vị Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 110

                            Ta có: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 111

    Câu III: (4,0 điểm)

    1. Biết giá trị nhiệt động của các chất sau ở điều kiện tiêu chuẩn (298 K) là:

    ChấtFeO2FeOFe2O3Fe3O4
    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 112 (kcal.mol-1)00– 63,7– 169,5– 266,9
    S0 (cal.mol-1.K-16,549,014,020,936,2

    Tính biến thiên năng lượng do Gibbs (∆G0) của sự tạo thành các iron oxide, từ các đơn chất ở điều kiện chuẩn. Từ đó hãy cho biết ở điều kiện chuẩn iron oxide nào bền nhất?

    2. Tính năng lượng liên kết trung bình C-H từ các kết quả thực nghiệm sau

              – Nhiệt đốt cháy CH4= -801,7 kJ/mol

              – Nhiệt đốt cháy hydrogen = -241,5 kJ/mol

              – Nhiệt đốt cháy carbon than chì= -393,4 kJ/mol

              – Nhiệt hóa hơi carbon than chì= 715 kJ/mol

              – Năng lượng liên kết H-H =431,5 kJ/mol.

              Các kết quả đều đo được ở 2980K và 1 atm.

    3. Hòa tan một mẫu zinc (Zn) trong acid HCl ở 200C thấy kết thúc sau 27 phút. Ở 400C cũng mẫu zinc đó tan hết sau 3 phút. Hỏi ở 550C, mẫu Zn tan sau bao lâu.

    4. Hỗn hợp khí gồm 1 mol N2 và 3 mol H2 được gia nhiệt tới 3870C tại áp suất 10 atm. Hỗn hợp cân bằng chứa 3,85% NH3 về số mol. Xác định KC và KP.

    Đáp án câu III: (4,0 điểm)

    1.  ( 1,0 điểm)

        Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 113                                                                       (1)

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 114                                                                       (2)

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 115                                                                       (3)

    Ta có: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 116 

    Vậy ở điều kiện thường oxide Fe3O4 bền nhất

    2.  (1,0 điểm)

    Viết các phản ứng : CH4 ® C (r)   + 4H CH4 + 2O2 ®  CO2 + 2H2O  DH1 2H2O ® O2 + 2H2    -DH2 CO2 ® O2 + C (r)   -DH3 C (r) ® C (k) DH4 2H2 ® 4H     2DH5 Tổ hợp các phương trình này ta được: CH4 ® C (r) + 4H 4DH0 C-H = DH1 -DH2 -DH3 +DH4 + 2DH5 = 1652,7 kJ/mol Năng lượng liên kết C-H = 413,175 kJ/mol            0,5đ     0,25đ 0,25đ

    3. (1,0 điểm)

     Cả 3 trường hợp đều hòa tan cùng 1 lượng Zn nên có thể xem tốc độ trung bình của phản ứng tỉ lệ nghịch với thời gian phản ứng

    Khi đun nóng từ 200C đến 400C, tốc độ phản ứng tăng lên 9 lần

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 117=9    g =3

    Vậy khi đun nóng từ 400C đến 550C, tốc độ phản ứng tăng Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 118=5,2 (lần)

    Vậy thời gian là Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 119=0,577 phút

    4. (1,0 điểm)

    Hỗn hợp khí gồm 1 mol N2 và 3 mol H2 được gia nhiệt tới 3870C tại áp suất 10 atm. Hỗn hợp cân bằng chứa 3,85% NH3 về số mol. Xác định KC và KP.

    Phản ứng :   N2 + 3H2 ® 2NH3

      Ban đầu     1       3                            mol

      Phản ứng    x      3x         2x

    Cân bằng   (1-x)    (3-3x)    2x

    Lúc cân bằng số mol H2= 3 lần số mol N2

    Vậy % số mol N2 lúc cân bằng là : Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 120=24,04%;  %H2= 72,11

    Áp suất riêng phần đối với từng chất là

    PNH3 = 0,0385.10= 0,385 atm; PH2= 0,7211.10 =7,211 atm

    PN2 = 0,2404.10= 2,404 atm;   KP = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 121= 1,644.10-4  ;

     KC = KP. (RT)Dn = 0,4815.

    Câu IV: ( 4,0 điểm)

    1. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn 50,0 mL dung dịch NH4Cl 0,200 M với 75,0 ml dung dịch NaOH 0,100 M. Biết Kb (NH3) = 1,8.10-5.

    2. Trị số pH của dung dịch bão hòa magnesium hyđroxide trong nước tại 25℃ là 10,5.

    a. Tính độ tan của magnesium hyđroxide trong nước.

    b. Tính tích số tan của magnesium hyđroxide.

    c. Tính độ tan của magnesium hyđroxide trong dung dịch NaOH 0,01M tại 25℃

    d.Trộn hỗn hợp gồm 10 gam magnesium hyđroxide và 100 ml dung dịch HCl 0,10M tại 25℃. Tính pH của dung dịch thu được (xem nhưng thể tích dung dịch sau pha trộn không đổi).

    Đáp án câu IV(4,0 điểm):

    1. (1,5 điểm)

     Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 122; Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 123

    NH4Cl + NaOH ® NaCl + NH3 + H2O

     0,08        0,06

     0,06        0,06                     0,06

     0,02          0                        0,06

    Xét cân bằng :

    NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH

    0,06                 0,02

       x                      x          x

    0,06–x           0,02+x      x

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 124, gần đúng Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 125

    Þ Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023 126

    2.  (2,5 điểm)

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023

    ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN

    Câu 1: (4 điểm)

    1.1. Dựa vào mô hình VSEPR

    a. Hãy nêu dạng hình học phân tử, trạng thái lai hóa của nguyên tử nguyên tố trung tâm của các phân tử và ion sau: OF2, [AsF6], BrF3, SF4, XeF2, XeF4.

    b. Vẽ các cấu trúc có thể có của ion OsO2F3+.

    1.2. Kim loại X tồn tại trong tự nhiên dưới dạng khoáng vật silicat và oxit. Oxit của X có cấu trúc lập phương với hằng số mạng a = 0,507 nm, trong đó các ion kim loại nằm trong một mạng lập phương tâm diện, còn các ion O2-chiếm tất cả các hốc tứ diện. Khối lượng riêng của oxit bằng 6,27 g/cm3.

    a. Xác định thành phần hợp thức của oxit và số oxi hóa của X trong oxit. Cho biết công thức hóa học của silicat tương ứng.

    b. Xác định nguyên tử khối của X và gọi tên nguyên tố đó.

    Đáp án và thang điểm câu 1:

    CâuĐáp ánĐiểm
    1.1. 2,25 Điểma. OF2: chữ V, O lai hóa sp3. [AsF6] : bát diện đều, As lai hóa sp3d2. BrF3: chữ T, Br lai hóa sp3d. SF4: tứ diện lệch, S lai hóa sp3d. XeF2: đường thẳng, Xe lai hóa sp3d. XeF4: vuông phẳng, Xe lai hóa sp3d2. b. Các cấu trúc có thể có của OsO2F3+  như sau: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 1270,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ   0,25đ 0,25đ 0,25đ  
    1.2 1,75 Điểma. Trong 1 tế bào mạng có 4 ion kim loại X và 8 ion O2- nên thành phần hợp thức của oxit là XO2. Từ công thức của oxit suy ra số oxi hóa của X bằng +4. Công thức hóa học của silicat XSiO4. b. khối lượng riêng của oxit XO2: d = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 128  è MX = (d.N.a3 – 32) : 4 = 91,22 è X là Zirconium (Zr)0,5đ     0,25đ   0,5đ     0,5đ

    Câu 2: (4 điểm)

    2.1. Sục khí NH3 vào dung dịch SCl2 sinh ra chất rắn màu đỏ dễ nổ S4N4. Cấu trúc của chất này có thể biểu diễn bằng nhiều cách, một trong những cách là như hình cho dưới đây:

    a. Viết chu trình Born-Haber cho sự tạo thành S4N4 và xác định entalpy tạo thành S4N4.

    b. Xác định biến thiên entalpy của phản ứng giữa NH3 với SCl2.

    Cho: Eb (S-S) = 226 kj/mol ; Eb (NN) = 946 kj/mol ; Eb (S-N) = 273 kj/mol; Eb (S=N) = 328 kj/mol;

    ∆Hhóa hơi (S8) 77 kj/mol; ∆H hóa hơi (S4N4) = 88 kj/mol;

    fH (SCl2) = -50 kj/mol; ∆fH (NH3) = -459 kj/mol; ∆fH (HCl) = -92,3 kj/mol.

    2.2.a. Hằng số cân bằng ở 25oC và biến thiên entalpy chuẩn của phản ứng:

                            NH4Cl(s) Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 129 NH3 (g) + HCl(g)

    Cho các giá trị sau: Kp = 10-6; ∆H0 = 42,3 kcal/mol. Giả thiết ∆H không phụ thuộc vào nhiệt độ, tính nhiệt độ mà áp suất của hệ đạt 1 atm.

    2.2.b. Ammonium nitrate cũng phân hủy ở nhiệt độ thấp, nhưng khi nổ xảy ra phản ứng sau:

                            NH4NO3 (s) Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 129 N2 (g) + 2H2O (g) + Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 131O2(g)

    Phản ứng này có Kp = 1048 ở 25oC và ∆H0 = -28,3 kcal/mol. Tính ∆S0 và giải thích giá trị thu được của ∆S0. Cho R = 1,987 cal/mol.K

    Đáp án và thang điểm câu 2:

    CâuĐáp ánĐiểm
    2.1. 2,5 Điểma. Chu trình Born-Haber cho sự hình thành S4N4:                         Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 131 S8(s)            +          2N2 (g)Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 133 S4N4(s)Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 131∆Hhóa hơi (S8)                         Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 131S8(s)                                      2Eb(N≡N)         -∆Hhóa hơi (S4N4)              4Eb (S-S)                            4S                 +          4N Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 133       S4N4               Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 137 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 138 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 139 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 140                    
    Xác định entalpy tạo thành S4N4: ∆fH(S4N4) = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 131∆Hhóa hơi (S8) + 4Eb (S-S) + 2 Eb(N≡N) – 4Eb (S-N) – 4Eb (S=N) – ∆Hhóa hơi (S4N4)  = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 131.77 + 4.226 + 2.946 – 4.273 – 4.328 – 88 = 342,5 kj/mol b. 4NH3 + 6SCl2 à S4N4 + Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 131S8 + 12HCl         ∆H0 ∆H0 = 12∆fH(HCl) + ∆fH(S4N4) – 6∆fH(SCl2) – 4∆fH(NH3)            12.(-92,3) + 342,5 – 6.(-50) – 4.(-45,9) = -281,5 kj/mol
                1 đ                 0,25đ 0,25 đ     0,5đ     0,5đ
    2.2 1,5 Điểma.  è   (atm) Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 144 = 0,25 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 145  è T2 = 360K b. ∆G0 = -RTlnKP = -65444,2 cal/mol Mặt khác: ∆G0 = ∆H0 – T∆S0 è ∆S0 = 124,64 cal/mol.K  0,25đ         0,5đ       0,25đ   0,5đ

    Câu 3: (4 điểm)

    3.1.

    a. Tính pH của dung dịch H3PO40,1M.

    b. Cần cho vào 100ml dung dịch H3PO4 0,1M bao nhiêu gam NaOH để thu được dung dịch có pH = 4.72.

    c. Trộn 20 ml dung dịch H3PO4 0,5M với 37,5 ml dung dịch Na3PO4 0,4M, rồi pha bằng nước cất thành 100 ml dung dịch A.

    Cần phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,05M vào 20 ml dung dịch A để được dung dịch có pH = 5 (metyl đỏ đổi màu).

      Cho: H3PO4 có pKa1 = 2,23 ; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32.

    3.2. Một dung dịch A gồm HAc 0,01M và NH4Cl 0,2M.

    a. Tính pH của dung dịch A.

    b. Chuẩn độ 25 ml dung dịch A bằng dung dịch NaOH 0,02M đến màu vàng rõ của metyl đỏ (pT = 6,2). Tính sai số chuẩn độ. 

    Biết Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 146 = 10-9,24 ; KHAc = 10-4,76.

    Đáp án và thang điểm câu 3:

    CâuĐáp ánĐiểm
    3.1. 2 Điểma. H3PO4 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 129 H+ + Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 148   (1)    Ka1 = 10-2,23   Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 148 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 129 H+ + Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 151   (2)    Ka2 = 10-7,21   Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 151 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 129 H+ + Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 154   (3)    Ka3 = 10-12,32   H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 129H+ + OH            (4)      KW   Ka3 << Ka2 << Ka1  è chủ yếu xảy ra cân bằng (1)       H3PO4 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 129 H+ + Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 148   (1)    Ka1 = 10-2,23 C(M)   0,1 [ ](M)  0,1-x         x         x Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 158 = 10-2,23  è        x = 0,0215  è pH = 1,66 b. NaOH + H3PO4 à NaH2PO4 + H2O     NaOH + NaH2PO4 à Na2HPO4 + H2O    NaOH + Na2HPO4 à Na3PO4 + H2O Trung hòa nấc 1: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 159  è Trong dung dịch thu được có pH = 4,72 chỉ chứa NaH2PO4: nH3PO4 = 0,01×0,1 = 0,01 mol   è nNaOH = 0,01 mol è mNaOH = 0,4 gam c. Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 160 ; Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 161     C(Na3PO4) = 1,5C(H3PO4)  è phản ứng xảy ra như sau: H3PO4 + Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 154 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 129Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 148  + Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 151  K1 = Ka1.Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 166 = 1010,17 0,1            0,15 0                  0,05            0,1             0,1 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 148+ Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 154 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 129 2Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 151  K2 = Ka2.Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 166 = 105,11 0,1            0,05                  0,1 0,05            0                     0,2 Dung dịch A thu được là hệ đệm gồm: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 1480,05M và Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 1510,2M pH = 5 ≈ pH (NaH2PO4) ≈ Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 174 è có thể coi lượng HCl thêm vào 20 ml dung dịch A sẽ phản ứng vừa đủ với Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 151 tạo thành Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 148 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 151+ H+ Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 129 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 148  VHCl = 0,2.20/0,05 = 80 ml            0,5 đ         0,5đ                   0,5đ                                   0,5đ
    3.2 2 Điểma. Tính pH của dung dịch A NH4Cl à NH4+ + Cl HAc Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 129 H+ + Ac             K1 = 10-4,76 NH4+ Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 129 NH3 + H+   K2 = 10-9,24 H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 129H+ + OH      KW = 10-14 K1C1 >> K2C2, Kw Bỏ qua sự điện lí của NH4+ và nước. HAc Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 129 H+ + Ac             K1 = 10-4,76 0,01 0,01 – x       x        x Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 184 = 10-4,76 è x = 4,083.10-4       è pH = 3,39 b. Giả sử chuẩn độ hết HAc, chưa chuẩn độ NH4Cl vì KNH4 rất nhỏ (pT = 6,2<<pK) HAc + NaOH à NaAc + H2O VTD = 25.0,01/0,02 = 12,5 ml Thành phần tại điểm tương đương: H2O, NH4+, Ac Tính sai số chuẩn độ: Ta có: q = P – 1 = CV/C01V0 – 1 = (CV – C01V0)/C01Vo = -C’HAc/CHAc Theo đk proton mức không [H+] = [OH] + [NH3] – ([HAc] – C’HAc) => C’HAc =[H+] – [OH] – [NH3] + [HAc] => Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 185  => q = -1,69%              0,5đ           0,5đ               0,5đ           0,5đ

    Câu 4: (4 điểm)

    4.1. Bổ túc và cân bằng phương trình phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron hoặc ion electron

    a. K2S2O8 + MnSO4 + H2O       ’     K2SO4 + KMnO4 + ….

    b. K2Cr2O7 + Na2SO3 + H2SO4 ’     ….

    4.2. Một pin điện được thiết lập bởi điện cực Zn nhúng vào dung dịch Zn(NO3)2 0,1M và điện cực Ag nhúng vào dung dịch AgNO3 0,1M

    Cho E0 Zn2+/Zn = -0,76V; E0 Ag+/Ag = 0,8V

    a. Viết sơ đồ pin

    b. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động.

    c. Tính suất điện động của pin

    d. Tính nồng độ các chất khi pin hết.

    Đáp án và thang điểm câu 4:

    CâuĐáp ánĐiểm
    4.1. 2 Điểma. Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 186  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 187  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 188  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 189  b. 1 x Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 190 + 14H+ + 6e ’ 2Cr3+ + 7H2O 3 x Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 146 + H2O ’ Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 146 + 2e 2. Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 193  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023 194   1đ             1 đ      

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Lê Quý Đôn Đắk Lắc Năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Lê Quý Đôn Đắk Lắc Năm 2022 2023

    ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN

    Câu 1: (4 điểm)

    1.1.(2,0 điểm). Một hợp chất A được tạo thành từ các ion M+ và X22-. Trong phân tử A có tổng số proton, neutron, electron bằng 164 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số proton, neutron, electron trong ion M+  nhiều hơn trong X22- là 7.

    a. Viết cấu hình electron đầy đủ của M, X và xác định công thức phân tử M2X2.

    b. Xác định bộ 4 số lượng tử của M,X

    1.2.(1,0 điểm). Hãy cho biết dạng hình học và trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm đối với phân tử H2O và H2S. So sánh góc liên kết trong 2 phân tử đó và giải thích.

    1.3.(1,0 điểm)

    137Ce tham gia phản ứng trong lò phản ứng hạt nhân, có chu kì bán hủy 30,2 năm. 137Ce là một trong những đồng vị bị phát tán mạnh ở nhiều vùng của châu Âu sau một vụ tai nạn hạt nhân. Sau bao lâu lượng chất độc này còn 1% kể từ lúc tai nạn xảy ra.

    CâuĐáp ánĐiểm
    1.1 (2,0 đ)Gọi số các hạt cơ bản của M là n,p,e. của X là N, P ,E ta có p = e; P=E
    Trong phân tử M2X2 có tổng số hạt proton, neutron, electron bằng 164:                    => 2(2p+n + 2P + N)=164
                        => 2(p+P) + (n+N) = 82           (1)
    Số hạt mang điện nhều hơn hạt không mang điện là 52:                    => 2(2(p+P) – (n+N)) = 52
                       => 2(p+P) – (n+N)= 26             (2)
    Từ (1) (2) => p+P= 27 (5); n+N= 28 => p+P+ n+N= 55        (3)
    Số khối của M > số khối của X là 23 đơn vị                     => (p+n)-(P+N)=23                                             (4)
    (3)(4) => p+n=39 ; P+N=16
    Tổng số hạt p, n, e trong ion M+ nhiều hơn trong ion X22- là 7 hạt
          =>(2p + n-1)- 2(2P+N+1)=7       => (39 + p -1)-2(16+P+1)=7       => p-2P= 3 (6) Từ (5) (6) => p=19; P=8. Vậy M là Kali (K); X là Oxi Cấu hình electron: M (Z= 19): 1s22s22p63s23p64s1  X (Z= 8): 1s22s22p4 Hợp chất là K2O2
                    0,25       0,25         0,25       0,25
     b.      Bộ 4 số lượng tử của M: n = 4, l = 0, ml = 0, ms = +1/2     Bộ 4 số lượng tử của X: n = 2, l = 1, ml = -1, ms = -1/20,5 0,5
    1.2 (1,0 đ)Phân tử H2O và H2S đều là phân tử có góc vì chúng thuộc dạng AX2E2 (tứ diện đều)Trạng thái lai hóa của oxi và lưu huỳnh đều là sp3Oxi có độ âm điện lớn hơn lưu huỳnh, mây electron liên kết bị hút mạnh về phía nguyên tử trung tâm sẽ đẩy nhau nhiều hơn, làm tăng góc liên kết. Vì vậy góc liên kết trong phân tử H2O lớn hơn góc liên kết trong phân tử H2S  0,25   0,25     0,5
    1.3   (1,0 đ)Áp dụng công thức: K = Mà k =  (năm) Vậy sau 200,72 năm thì lượng chất độc trên còn 1% kể từ lúc tai nạn xảy ra0,5       0,5

    Câu 2: (4,0 điểm)

    2.1 (2,0 điểm). Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

    a. C6H12O6  +  KMnO4  +  H2SO4 ” K2SO4     +   MnSO4    +    CO2    +   H2O

    b. FeS2        +  Cu2S      +  HNO3 ” Fe(NO3)3 +  Cu(NO3)+ H2SO4 + NO + H2O

                       (tỉ lệ mol phản ứng của FeS2 và Cu2S là 1:3)

    2.2(2,0 điểm). Xét phản ứng: Hg22+  +  2Fe2+    D     2Hg    +   2Fe3+   

    a) Xác định chiều của phản ứng khi: [Hg22+] = [Fe2+] = 0,1 M ; [Fe3+] = 10-4 M

    b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở nhiệt độ 250C

    biết E0 (Hg22+/Hg) = 0,789V;  E0 (Fe3+/Fe2+) = 0,771V

    CâuĐáp ánĐiểm
    2.1 (2,0 đ)a. C6H12O6  +  KMnO4  +  H2SO4 ” K2SO4   +   MnSO4   +    CO2    +   H2O      6C0                   ”         6C+4      +  24e    x 5                                                  Mn+7     + 5e    ”           Mn+2                  x 24                                     5C6H12O6 + 24KMnO4 + 36H2SO4 “12K2SO4 + 24MnSO4 + 30CO2 + 66H2O b. FeS2  + Cu2S  +  HNO3 ” Fe(NO3)3 + Cu(NO3)2  + H2SO4 + NO + H2O (tỉ lệ mol phản ứng của FeS2 và Cu2S là 1:3)    FeS2  + 3Cu2S ”  Fe+3   +   6Cu+2  +  5S+6    + 45e    x 1                     N+5                ”  N+2    + 3e                                      x 15                                     FeS2  + 3Cu2S  +  30HNO3 ” Fe(NO3)3 + 6Cu(NO3)2  + 5H2SO4 + 15NO + 10H2O1,0               1,0
    2.2   (2,0 đ)Nhận xét: Vì thế khử chuẩn của 2 cặp gần nhau, nên chiều của phản ứng oxi hóa khử ngoài việc dựa vào thế khử chuẩn còn phải tính đến nồng độ của các chất phản ứng nữa. Tức là phải so sánh E (Hg22+/Hg) và E(Fe3+/Fe2+) Xét các bán phản ứng: Hg22+   +2e     ”      2Hg Từ phương trình Nernst ta có:        E (Hg22+/Hg) = E0 (Hg22+/Hg) +  ln[Hg22+] Thế các giá trị vào ta được: E (Hg22+/Hg) = 0,76 V    (1) Fe3+   + e   ”    Fe2+ E (Fe3+/Fe2+) = E0 (Fe3+/Fe2+) + ln Thế các giá trị vào ta được: E (Fe3+/Fe2+) = 0,59 V   (2) So sánh (1) và (2) ta được: E (Hg22+/Hg) > E (Fe3+/Fe2+) Nên phản ứng xảy ra theo chiều:  Hg22+  +  2Fe2+    D     2Hg    +   2Fe3+    ———————————————————————————————————————– E0 = E0 (Hg22+/Hg) – E0 (Fe3+/Fe2+) = 0,789 V – 0,771 V với n = 2;F = 96500; R = 8,314J.mol-1.K-1; T = 298K.  Thế vào công thức: lnK =  . Suy ra K = 4,06    0,25       0,5         0,5     0,25 ——   0,5  

    Câu 3:(4,0 điểm)

    3.1.(2,0 điểm) Tính nồng độ mol/l các ion và pH của dung dịch Na2CO3 0,01M?

    Biết CO32-  có Kb1 = 10-3,76 ; Kb2 = 10-7,65.

    3.2.(2,0 điểm) Cho 500 ml dung dịch HCl 0,2M tác dụng với 500 ml dung dịch CH3COONa 0,22M được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X (cho Ka (CH3COOH) =1,75.10-5)

    CâuĐÁP ÁNĐIỂM
    3.1 (2,0đ)       Na2CO3  ®  2Na+  +  CO32- (1)  CO32-  +  H2O   HCO3  +  OH   (2)  HCO3  +  H2O   H2CO3  +  OH   (3)  H2O    H+  +  OH  KW = 10-14 Vì  >>  K   >>  KW nên Cân bằng (1) là chủ yếu                         CO32-  +  H2O    HCO3  +  OH   [Bđ]                 0,01 [P.ứng]           x [CB]                0,01 – x                         x            x  = Þ x  =  1,234.10-3      Þ pOH = 2,908Þ pH  =  11,092 [Na+] = 0,02M [CO32-]  = 0,01 – 1,234.10-3  =  8,766.10-3M [HCO3]  =  1,234.10-3 M        0,75               0,5       0,75  
    3.2 (2,0đ)    Phản ứng: HCl + CH3COONa  CH3COOH + NaCl Nồng độ CH3COOH trong dung dịch X: 0,1M Nồng độ CH3COONa trong dung dịch X: 0,01M Xét cân bằng: CH3COOH CH3COO +  (1)  = 1,75.10-5. H2O     +  (2) Kw = 10-14. Cân bằng chủ yếu là cân bằng (1) [ ] = =1,75.10-4.        pH = 3,7570,5       1,0       0,5  

    Câu 4:(5,0 điểm)

    4.1(1,5 điểm). Cho các dữ kiện:    N2O4(k)          D              2NO2

    rH0tt(KJ/mol)                                9,665                                   33,849

    rS0298(Jmol-1K-1)                           304,3                                 240,4

    Nếu giả thiết đơn giản: Biến thiên entanpi và entropi phản ứng ít biến đổi theo nhiệt độ thì phản ứng sẽ tự phát ra theo chiều nào tại nhiệt độ: 0oC và 100oC.

    4.2(1,5 điểm). Ta có cân bằng: CaCO3r    D     CaOr  +  CO2k ở 800oC, áp suất hơi của khí cacbonic là 0,236 atm.

    a. Tính KP, KC của phản ứng.

    b. Bỏ 20 gam canxi cacbonat CaCO3 vào bình dung tích không đổi 10 lít. Hỏi ở trạng thái cân bằng có bao nhiêu phần trăm canxi cacbonat đã bị nhiệt phân.

    4.3(2,0 điểm). Cho phản ứng sau (ở 250C)

    A   +   B   ”  C

    Thực nghiệm thu được các số liệu sau:

    Thí nghiệmNồng độ ban đầuThời gian (phút)Nồng độ cuối CA( M)
    CA( M)CB( M)CC( M)
    10,10,050,00250,0967
    20,10,10,00150,0961
    30,20,10,007,50,1923
    1. Xác định bậc của phản ứng theo A, theo B và bậc của phản ứng tổng cộng.
    2. Xác định giá trị trung bình của hằng số tốc độ.
    CâuĐÁP ÁNĐIỂM
    4.1 (1,5 đ)  rH0 = 2 x 33,849  – 9,665 = + 58,033 (KJ) rS0 = 2 x 240,4 – 304,3 = +176,5 (J) rG0T = 58,033 – T x 176,5 x 10-3 (KJ)   Ở 00C: rG0273 = 58,033 – 273 x 176,5 x 10-3= +9,849 (KJ)     Vậy ở 00C phản ứng xảy ra theo chiều nghịch (chiều tạo N2O4)   Ở 1000C: rG0373 = 58,033 – 373 x176,5 x10-3= -7,802 (KJ)      Vậy ở 1000C  phản ứng xảy ra theo chiều thuận (chiều tạo NO2)      0,5       0,5     0,5
    4.2 (1,5 đ)a) Ta có: KP= PCO2=0,236 atm KC = KP(RT)r= 0,236 (0,082×1073)-1  = 2,68 x 10-3   b) Số mol khí CO2 tạo thành là: nCO2     =   =     = 0,0268 mol =  nCaCO3(bị nhiệt phân)   Và số mol CaCO3 ban đầu: nCaCO3 = 0,2 mol Vậy tỉ lệ CaCO3 đã nhiệt phân là:    x 100 = 13,4 %0,5       0,5     0,5
    4.3 (2,0 đ)a) Ta có : v = = =>  v1 = -4 (mol/phút)             v2 = -4 (mol/phút)                            v3 = -3 (mol/phút) Mặt khác vphản ứng = k CxACyB =>  = 2 =  = 2y suy ra y = 1                                                                                     =>  = 4 = = 2x suy ra x = 2 Vậy phương trình bậc 2 theo A và bậc 1 theo B Bậc tổng cộng của phản ứng là 2 + 1 = 3   b) v = kCA2CB =>v1 = k1(0,1)2.0,05 = 1,32.10-4 suy ra: k1 = 0,264 (l2mol-2phút-1)     v2 = k2(0,1)2.0,1 = 2,6.10-4     suy ra: k2 = 0,26    (l2mol-2phút-1)    v3 = k3(0,2)2.0,1 = 1,026.10-3 suy ra: k3 = 0,2565 (l2mol-2phút-1) Vậy k =  = 0,2602 (l2mol-2phút-1)    0,25             0,25       0,25   0,25   0,25 0,25 0,25 0,25  

             Câu 5: (3,0 điểm)

    5.1(0,5 điểm). Trong công nghiệp, xút (sodium hydroxide) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn xốp. Bằng phương pháp này, người ta cũng thu được khí chlorine (sơ đồ minh hoạ). Chất khí này được làm khô (loại hơi nước) rồi hoá lỏng để làm nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp chế biến và sản xuất hoá chất. Theo em, chất nào phù hợp để làm khô khí chlorine hãy đề xuất và giải thích vì sao?5.2(1,0 điểm). Từ quá trình điện phân nêu trên, một lượng chlorine và hydrogen sinh ra được

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023

    HƯỚNG DẪN CHẤM

    Câu 1( 4,0 điểm ):

           1.1. (1,5 điểm) Phân tử XY2 có tổng các hạt cơ bản (p, n, e)  bằng 128, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Mặt khác tổng số hạt mang điện của nguyên tử Y ít hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử X là 34.

         a. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X, Y và công thức phân tử XY2.

         b. Viết cấu hình electron nguyên tử X, Y và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.           

         c. Xác định bộ 4 số lượng tử thuộc electron cuối cùng của các nguyên tử  X, Y (Quy ước giá trị của ml : -l…0…+l).

    CâuĐÁP ÁNĐIỂM
    Câu 1 1.1  a. Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là Zx , Y là Zy ; số nơtron của X là Nx , Y là Ny . Với XY2 , ta có các phương trình:   2 ZX     +     4 ZY     +     Nx     +     2 NY     =     128     (1)  2 Zx     +     4 ZY      –     Nx     –     2 NY    =      36      (2)  2 Zx     –       2 ZY                                        =      34     (3) =>        Zy  =  8        ;        Zx  =  25 Vậy X là Mn, Y là O.  XY2 là MnO2 .                                              b. Cấu hình electron:         Mn :   [Ar]3d54s2     : Ô 25 , chu kì 4, nhóm VIIB. O: [ He]2s2p4 : Ô 8, Chu kì 2,Nhóm VIA c.  Bộ 4 số lượng tử cuối của Mn: n = 3; l = 2; m = 2; ms= +1/2.      Bộ 4 số lượng tử cuối của O: n = 2; l = 1; m =-1; ms= -1/2.            0,25      0,125 0,125   0,25 0,25 0,25 0,25

    1.2. (1,5 điểm) Cho các phân tử và ion sau: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 195, Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 196  và IF7.

        a.  Xác định trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm, dự đoán dạng hình học theo mô hình VSEPR của các phân tử và ion trên.

        b. Sắp xếp các góc liên kết của Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 195, Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 196  theo chiều giảm dần. Giải thích?

    CâuĐÁP ÁNĐIỂM
    1.2a. Công thức phân tử, ion Công thức VSEPR Trạng thái lai hóa của NTTT Dạng hình học phân tử, ion NO2  AX2E1 sp2 dạng gócĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 199 NO2+ AX2E0 sp dạng đường thẳng Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 200 NO2 AX2E1 sp2 dạng góc Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 201 IF7 AX7E0 sp3d2f dạng lưỡng chóp ngũ giác Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 202     b.  – Góc lai hóa chuẩn sp là 180 còn lai hóa sp2 là 120o  – Trong Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 196trên N có 1 electron không liên kết, còn trong Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 196 trên N có một cặp electron không liên kết nên tương tác đẩy mạnh hơn làm hẹp góc liên kết Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 205 Góc ONO trong Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 196 nhỏ hơn trong Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 196    Vậy góc liên kết: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 208             0,25       0,25       0,25       0,25         0,125   0,125     0,25


    1.
    3. (1,0 điểm): Sliver (Ag) kim loại kết tinh ở mạng lập phương tâm diện. Độ dài một cạnh của ô mạng cơ sở là 4,09 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 209.

         a. Vẽ cấu trúc ô mạng cơ sở và tính khối lượng riêng của Ag.

         b. Tính độ đặc khít của mạng tinh thể Ag.

         c. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nút mạng là bao nhiêu?

    CâuĐÁP ÁNĐIỂM
    1.3a. – Hình vẽ: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 210 – Một ô mạng cơ sở chứa 8.1/8 + 6.1/2 = 4 nguyên tử Ag Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 211     b. Độ đặc khít Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 212; Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 213(R là bán kính nguyên tử Ag) → Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 214; 4R = aĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 215      →Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 216=Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 217 = 0,74. Độ đặc khít của mạng tinh thể Ag kim loại là 74%. c.  dmin= 2R= a/Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 215= 2,892 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 209.                                     0,25     0,25               0,25   0,25

    Câu 2( 4,0 điểm ):

    2.1. ( 1,0 điểm ) Xác định năng lượng của liên kết C – C trên cơ sở các dữ kiện sau :

                – C2H6(g) + Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 220O2(g)Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 2212CO2(g) + 3H2O(l)     = –1561 kJ

                – Cho enthalpy tạo thành chuẩn :

                Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 222 = – 394 kJ / mol ; Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 223 = – 285 kJ/mol.

                – Than chì Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 224 C(g)                 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 225 = 717 kJ / mol.

                – Năng lượng liên kết :       Eb (H– H) = 432 kJ/mol ;  Eb (C – H) = 411 kJ/mol.

    CâuĐÁP ÁNĐIỂM
    2.1 (1,0đ)Dựa vào các dữ kiện của bài toán có thể xây dựng chu trình như sau : Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 226 Áp dụng định luật Hess cho chu trình này, ta được : Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 225 = Eb(C – C) + 6Eb(C – H) –2Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 225 – 3Eb(H – H) + 2Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 225 + 3Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 225. Thay các giá trị vào hệ thức này sẽ thu được :   Eb(C – C) = 346 kJ/mol.        0,5           0,25 0,25

    2.2. ( 1,5 điểm ) Ethyl acetate thực hiện phản ứng xà phòng hóa:

    CH3COOC2H5 + NaOH Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 231 CH3COONa + C2H5OH

    Nồng độ ban đầu của CH3COOC2H5 và NaOH đều là 0,05M. Phản ứng được theo dõi bằng cách lấy 10mL dung dịch hỗn hợp phản ứng ở từng thời điểm t và chuẩn độ bằng  V mL dung dịch HCl 0,01M. Kết quả thu được như bảng sau:

    t (phút)49152437
    V (mL)44,138,633,727,922,9

        a. Tính bậc phản ứng và hằng số k

        b. Tính T­1/2

    CâuĐÁP ÁNĐIỂM
    2.2(1.5đ)a.            CH3COOC2H5 + NaOH Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 231 CH3COONa + C2H5OH t = 0          C0                          C0 t             (C0 – a)                  (C0 – a)    Giả sử phản ứng là bậc 2 với nồng độ 2 chất bằng nhau nên                   k.t = ( Với C0 = 0,05M còn (C0-a) là nồng độ este còn lại ở từng thời điểm. Áp dụng công thức chuẩn độ:  (C0-a).10 = 0,01V                   Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 205 (C0-a) = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 234 = 10-3V. t (phút) 4 9 15 24 37 V (mL) 44,1 38,6 33,7 27,9 22,9 (C0 – V) 44,1.10-3 38,6.10-3 33,7.10-3 27,9.10-3 22,9.10-3     Lập bảng                       k1 = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 235 (l/mol.phút) Tương tự         k2 = 0,66;   k3 = 0,65;   k4 = 0,66; k5 = 0,64 Vậy điều  giả sử là đúng, phản ứng bậc 2 với Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 236= 0,6558 (l/mol.phút) b.         T1/2 = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 237= Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 238(phút)          0,25       0,25                 0,25     0,25   0,5  

    2.3. ( 1,5 điểm ) Cho giá trị của biến thiên enthalpy và biến thiên entropy chuẩn ở 300K và 1200K  của phản ứng:           CH4 (g) + H2O (g)     Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 239   CO ( g) + 3H2 (g)

         Biết:

     DrH0  (KJ/mol)DrS0  J/K.mol
    3000K– 41,16– 42,4
    12000K-32,93-29,6

         a. Hỏi phản ứng tự diễn biến sẽ theo chiều nào ở 300K và 1200K?

        b. Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 300K? ( cho hằng số R = 8,314 J/mol.K)

    CâuĐÁP ÁNĐIỂM
    2.3(1.5đ)a. Dựa vào biểu thức:    DG0 = DH0 – TDS0 Ở 3000K ; DG0300 = (- 41160) – [ 300.(- 42,4)] = -28440J = -28,44 kJ Ở 12000K ; DG01200 = (- 32930) – [ 1200.(- 29,6)] = 2590 = 2,59 kJ DG0300< 0, phản ứng đã cho tự xảy ra ở 300K theo chiều từ trái sang phải. DG01200 > 0, phản ứng tự diễn biến theo chiều ngư­ợc lại ở 1200K b. Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 300K  DG0 = -2,303RT logK  (-28440) = (-2,303).8,314. 300.logK logK = 28440/ 2,303.8,314.300 = 4,95 Þ K = 10 4,95  0,25 0,25   0,25   0,25   0,25     0,25  

    Câu 3 (4,0 điểm):

    3.1. ( 1,0 điểm) Tính pH của dung dịch thu được khi trộn 10mL dung dịch CH3COOH 0,10M với 10mL dung dịch HCl 10-4M. Cho CH3COOH có Ka = 10-4,76

    Câu 3ĐÁP ÁNĐiểm
    3.1. (1,0 điểm)  Sau khi trộn: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 240                        HCl   →   H+  + Cl             5.10-5M     5.10-5M              CH3COOH  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 239 CH3COO  +  H+     Ka      C      0,05                           0              5.10-5     [   ]     0,05-x                 x                5.10-5  + x Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 242                                    x2 + 5.10-5x  ≈ 8,69.10-7 – 1,738.10-5x             x2 + 6,738.10-5x – 8,69.10-7 = 0 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 243            x = 9,0.10-4M (nhận)             x = -9,646.10-4M(loại) pH = -log[H+] = -log(5.10-5 + x) = 3,022              0,25             0,25           0,25 0,25

    3.2. (1,5 điểm) Tính nồng độ mol/L các ion và pH của dung dịch Na2CO3 0,01M.

          Biết CO32-  có Kb1 = 10-3,76 ; Kb2 = 10-7,65.

    CâuĐÁP ÁNĐIỂM
    3.1 (1,5đ)       Na2CO3  ®  2Na+  +  CO32- (1)  CO32-  +  H2Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 239 HCO3  +  OH   Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 245 (2)  HCO3  +  H2Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 239 H2CO3  +  OH   Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 247 (3)  H2Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 239  H+  +  OH  KW = 10-14Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 249 >>  KĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 250  >>  KW nên Cân bằng (1) là chủ yếu                         CO32-  +  H2Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 239  HCO3  +  OH   Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 245 [Bđ]                 0,01 [P.ứng]           x [CB]                0,01 – x                         x            x Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 249 = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 254 Þ x  =  1,234.10-3      Þ pOH = 2,908Þ pH  =  11,092 [Na+] = 0,02M [CO32-]  = 0,01 – 1,234.10-3  =  8,766.10-3M [HCO3]  =  1,234.10-3 M          0,25   0,25           0,25     0,25   0,25 0,25

    3.3. (1,5 điểm) Dung dịch bão hòa H2S có nồng độ 0,100 M. Biết hằng số acid của H2S: 

    K1 = 1,0 ´ 10-7 và K2 = 1,3 ´ 10-13.
         a.  Tính nồng độ ion S2- trong dung dịch H2S 0,100 M khi điều chỉnh pH = 2,0.
         b.  Một dung dịch A chứa các cation Mn2+, Co2+, và Ag+ với nồng độ ban đầu của mỗi ion đều bằng 0,010 M. Hoà tan H2S vào A đến bão hoà và điều chỉnh pH = 2,0 thì ion nào tạo kết tủa?
         Cho: TMnS = 2,5´ 10-10 ; TCoS = 4,0´ 10-21 ; TAg2S = 6,3´ 10-50.

    CâuĐÁP ÁNĐIỂM
    3.3 (1,5đ)  a.                     H2Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 239   H+ HS–        K1 = 1,0 ´ 10-7  (1)                                       HS Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 239 H+ S2-        K2 = 1,3 ´ 10-13.   (2) Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 257                  => [S2-] = 1,3. 10-17 (M)   b.   Có: [Mn2+] [S2-] = 10-2 ´1,3 .10-17 = 1,3 .10-19 < TMnS = 2,5 .10-10                          => không có kết tủa MnS       [Co2+] [ S2-] = 10-2 ´ 1,3 .10-17 = 1,3 .10-19  > TCoS = 4,0 .10-21    => có kết tủa CoS       [Ag+]2[S2-] = (10-2)2´ 1,3 .10-17 = 1,3 .10–21 > TAg2S = 6,3 .10-50 => có kết tủa Ag2S  ( Nếu học sinh giải bằng phương pháp gần đúng dựa theo (1)mà ra kết quả đúng thì ta vẫn cho đủ điểm)      0,25   0,25 0,25   0,25   0,25   0,25

    Câu 4 (4,0 điểm):

     4.1 (1,0 điểm)  Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron

         a. KMnO4 + FeS2 + H2SO4→ Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O.

         b. FexOy + H2SO4→Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.

    CâuĐÁP ÁNĐIỂM
    4.1 (1,0đ)  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 258a. 1    FeS2 →Fe+3 +  2S+6 + 15e 3    Mn+7 + 5e  →Mn2+ Phương trình phân tử: 6KMnO4 + 2FeS2 + 8H2SO4  →Fe2(SO4)3 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 8H2O.  b.      Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 259               2     xFe+2y/x     →  xFe+3   +  (3x-2y)e      (3x-2y)   Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 260 Phương trình phân tử: 2FexOy + (6x – 2y)H2SO4 → x Fe2(SO4)3 + (3x – 2y)SO2 + (6x – 2y) H2O      0,25   0,25     0,25   0,25

    4.2 (1,0 điểm)  Hoàn thành và cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp ion – electron:

         a. CrO­ + Br2 + OHĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 261 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 262CrOĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 263 + …

         b. MnO4+ SO32- + … Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 264 Mn2+ + SO42- + …

    4.2 (1,0 đ)a. CrO­ + Br2 + OHĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 261 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 262CrOĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 263 + BrĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 261 + H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 269   2   CrO + 4OHĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 261 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 271 CrOĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 263 + 2H2O + 3e Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 273   3    Br2  + 2e Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 271 2BrĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 261  CrO + 8OHĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 261 + 3Br2 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 262 2CrOĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 263+ 6BrĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 261 + 4H2O   Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 280b.     2        Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 281 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 273Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 283 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 284    0,25     0,25     0,25   0,25  


    4.3.
    (2,0 điểm) Người ta lập một pin gồm hai nửa pin sau: Zn/Zn(NO3)2 0,1M và Ag/AgNO3 0,1M có thế khử chuẩn tương ứng là Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 285 = -0,76V và Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023 286= +0,80V.

         a. Thiết lập sơ đồ pin và viết phương trình phản ứng khi pin hoạt động.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023

    • (4 điểm)

    1.1. (2 điểm)  Một hợp chất tạo thành từ Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 287Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 288. Trong phân tử M2X2 có tổng số các hạt proton, nơtron, electron bằng 164, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23.Tổng số hạt trong Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 287lớn hơn trongĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 288 là 7

    1.1.1. Xác định tên các nguyên tố M, X;

    1.1.2. Xác định bộ bốn số lượng tử của electron cuối cùng trên M, X. Quy ước: -ml đến +ml

    1.2. (1 điểm) Xác định công thức VSEPR và trạng thái lai hóa nguyên tố trung tâm và dạng học của các phân tử CO2, NH3, H2O, BF3

    1.3 (1 điểm) Natri kết tinh theo mạng tinh thể lập phương tâm khối . Tính khối lượng riêng của natri theo g/cm3 biết bán kính hiệu dụng của nguyên tử natri bằng 0,189nm.

    Đáp án và thang điểm câu 1:

    Câu 1ĐÁP ÁNĐIỂM
    1.1.1. (1,0 điểm)            Gọi ZM, ZX lần lượt là số proton trong nguyên tử M, X. Gọi NM, NX lần lượt là số notron trong nguyên tử M, X.              4ZM   +   2NM    +   4ZX    +    2NX   =  164             4ZM   –2NM    +   4ZX    –2NX   =  52             ZM   +   NM    -ZX    –NX   =  23             2ZM   +   NM    – 1 -4ZX    –2NX   -2 =  7 Giải hệ phương trình: ZM= 19; NM=20; ZX=8; NX=8;        M là Potassium (K); X là Oxygen (O)        0,25   0,25   0,25 0,25
    1.1.2. (1,0 điểm)Bộ bốn số lượng tử K: n=4     l=0      m=0          s=+(1/2)        O: n=2     l=1      m=-1        s=-(1/2)        0,5 0,5
    1.2. (1,0 điểm)  CO2.  AX2E0; Trạng thái lai hóa C là sp. Dạng đường thẳng. NH3: AX3E1; Trạng thái lai hóa của N là sp3. Dạng chóp tam giác. H2O:  AX2E2; Trạng thái lai hóa của O là sp3. Phân tử dạng góc. BF3:  AX3E0;  Trạng thái lai hóa của B là sp2. Tam giác đều  0,25 0,25 0,25 0,25                  
    1.3. (1,0 điểm)Số nguyên tử natri trong 1 ô mạng cơ sở : N= 8 x Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 291 + 1 = 2; Mặt khác ta có : aĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 292 = 4r Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 293a = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 294 Khối lượng riêng của natri: D =  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 295 = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 296=Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 297= ( 2 x Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 298) : Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 299 = 0,92 g/cm3  0,5     0,25       0,25

    Câu 2: (4,0 điểm) 

    1. (1,0 điểm) 

     Xác định bậc phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng ở pha khí (3000k) của phản ứng:

                A(k) + B(k) → C(k)

    Dựa trên kết quả thực nghiệm sau đây:

    Thí nghiệm[A] mol/l[B] mol/lTốc độ mol.l-1.s-1
    10,0100,0101,2.10-4
    20,0100,0202,4.10-4
    30,0200,0209,6.10-4

    2. (1,0 điểm)   Phản ứng phân huỷ COCl2 như sau:

    COCl2 (K) Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 300 CO (K)  + Cl2 (K)

    ở 5500C, 1atm độ phân huỷ của COCl2 là 77%. Tính KP và KC

    3. (2,0 điểm)    Cho các dữ kiện dưới đây:

    Hãy xác định: Nhiệt hình thành và nhiệt đốt cháy của etylen C2H4

    Đáp án và thang điểm câu 2:

    Câu 2ĐÁP ÁNĐiểm
    2.1. (1,0 điểm)v = k[A]x[B]y Thí nghiệm 1 Þ 1,2.10-4 = k.0,01x . 0,01y     (1) Thí nghiệm 2 Þ 2,4.10-4 = k.0,01x . 0,02y     (2) Thí nghiệm 3 Þ 9,6.10-4 = k.0,02x . 0,02y     (3) Lấy (3) chia cho (2) Þ2x = 4 Þ x = 2                                                           Lấy (2) chia cho (1) Þ 2y = 2 Þ y = 1                                                          Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 301             0,5
    Bậc phản ứng: x + y = 30,25
    Thí nghiệm 1 Þ 1,2.10-4 = k.0,012 . 0,01                         Þ k = 1,20.102mol-2 . l-2.s-1   0,25
    2.2. (1,0 điểm)COCl2 (K) Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 300 CO (K)  + Cl2 (K) Ban đầu:                             1                         0             0 Phản ứng:                          Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 303                       Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 303           Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 303  Cân bằng:                        1 – Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 303                    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 303           Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 303                                                       Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 309 = 1  + Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 303 Ta có áp suất riêng phần: PCO = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 311 ; Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 312 = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 311 và                                          Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 314 = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 311 KP = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 316  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 303 = 77% = 0,77 thay vào ta có: KP = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 318 = 1,456         Ta có: KP = KC . Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 319 với R = 0,082; Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 320 = 1 nên KC = 0,022                0,5 0,25 0,25
    2.3. (2,0 điểm)Từ các dữ kiện đề bài ta có: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 321Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 322 2C + 2H2 →C2H4      ΔHht = ΔH1 + ΔH2 + ΔH3 + ΔH4 = +52,246 KJ/mol                                           1,0
      Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 323Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 324 C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2 H2O(l) ∆Hđc = ΔH5 + ΔH3 + ΔH6 = -1410,95 KJ/mol            1,0

    Câu 3: ( 4 điểm)

    3.1. (1,25 điểm) Tính pH của các dung dịch sau:

    a. Dung dịch NH3 0,1M. Cho Kb=1,8.10-5.

    b. Dung dịch chứa đồng thời HF 0,05M và NaF 0,15M. Cho Ka=3,17.10-4

    3.2. (1,5 điểm) Dung dịch A chứa hỗn hợp hai muối MgCl2 10-3M và FeCl3 10-3M. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A.

    a. Kết tủa nào tạo ra trước? Vì sao?

    b. Tính nồng độ mol/l của ion OH trong dung dịch NaOH cần để tách hết ion Fe3+ ra khỏi dung dịch A trên.

    c. Tính pH thích hợp để tách một trong hai ion Mg2+ hoặc Fe3+ ra khỏi dung dịch.

    Biết rằng nếu ion có nồng độ bằng 10-6 M thì coi như đã tách hết.

    Cho biết tích số tan: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023 325

    3.3. (1,25 điểm) Ở 250C, người ta thực hiện một pin gồm hai nửa pin sau :

                Ag | AgNO3 0,1 M  và  Zn | Zn(NO3)2 0,1 M.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Phan Bội Châu Đắk Lắc Năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Phan Bội Châu Đắk Lắc Năm 2022 2023

    Câu 1 ( 4 điểm)

    1. ( 2 điểm): Phân tử X có công thức abc. Tổng số hạt mang điện và không mang điện trong phân tử X là 82. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, hiệu số khối giữa b và c gấp 10 lần số khối của a, tổng số khối của b và c gấp 27 lần số khối của a. Tìm công thức phân tử đúng của X.

    Đáp án :

    -Gọi số hạt proton,notron,số khối của nguyên tử a là : Za,Na,Aa

    -Gọi số hạt proton,notron,số khối của nguyên tử b là : Zb,Nb,Ab

    – Gọi số hạt proton,notron,số khối của nguyên tử c là : Zc,Nc,Ac.

    Từ các dữ kiện của đầu bài thiết lập được các phương trình :

    +2(Za + Zb  + Zc )  +( Na + Nb  + Nc) = 82 (1)

    +2(Za + Zb  + Zc )  -( Na + Nb  + Nc) =22(2)

    + Ab – Ac = 10 Aa  ( 3)

    + Ab + Ac = 27 Aa  (4)

    Từ (1) và (2) ta có (Za + Zb  + Zc )  = 26 và ( Na + Nb  + Nc) = 30 >>

    ( Aa + Ab  + Ac) = 56 , (5)

    -Từ (3), (4), (5) ta được Aa = 2, Ab = 37, Ac = 17

    Mà Za + Na = Aa và Zb + Nb= Ab , Zc+ Nc = Ac

    Suy ra Aa= 2, Ab = 37, Ac = 17  kết hợp với (Za + Zb  + Zc )  = 26

    Tìm được Za = 1, Zb = 17, Zc = 8

    Các nguyên tử là : 1H2, 17Cl37 8O17 Suy ra công thức X là : HClO

    1.2. (1 điểm):  23892U   là một chất phóng xạ.Sau nhiều phân rã liên tiếp mà thời gian sống của các hạt nhân trung gian là đủ ngắn để có thể bỏ qua sự có mặt của chúng trong các sản phẩm chuyển hóa.Phương trình phóng xạ như sau:

     23892U       20682Pb     +  x α  +  yβ   

    Xác định các hệ số x và y

     Đáp án: b) 23892U      20682Pb     +  x 24He +  y   0-1 e

    Áp dụng định luật bảo toàn nuclon và định luật bảo toàn điện tích

      + 206 + 4x + y.0 = 238

      + 82 + 2x – y = 92  >> x= 8 , y = 6

    1.3.( 1 điểm): Một chất thải phóng xạ có chu kỳ bán hủy là 200 năm được chứa trong thùng kín và chôn dưới đất. phải trong thời gian là bao nhiêu để tốc độ phân rã giảm từ 6,5.1012 nguyên tử/phút xuống còn 3.10-3 nguyên tử/phút.

      Đáp án

    c) năm                                                          

                2,303lg                                                                               

                2,303lg

                t = 1,02.104 năm hay 10.200năm

    Câu 2 (4 điểm)

    2.1. ( 1 điểm): Viết công thức Lewis, dự đoán dạng hình học của các phân tử và ion sau (có giải thích) và trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm? SO2; SO3; SO42- ; SF4; SCN

    Đáp án



    Câu 2.1:  
    (1điểm) Phân tử Công thức Lewis Công thức cấu trúc Dạng lai hóa của NTTT Dạng hình học của phân tử SO2 AX2E sp2 Gấp khúc SO3 AX3 sp2 Tam giác đều SO42- AX4 sp3 Tứ diện SF4 AX4E sp3d Cái bập bênh SCN AX2 Sp Đường thẳng

    2.2. (1 điểm) Hằng số cân bằng của phản ứng :

                            H2 (k) + I2(k)        2HI (k) ở 6000C bằng 64

           a. Nếu trộn H2 và I2 theo tỉ lệ mol 2:1 và đun nóng hỗn hợp tới 6000C thì có bao nhiêu phần trăm I2 tham gia phản ứng ?

           b.) Cần trộn H2 và I2 theo tỉ lệ như thế nào để có 99% I2 tham gia phản ứng (6000C)

    Hướng dẫn chấm
    a. H2(k) + I2 (k)         2HI (k)                  2mol      1mol                     x             x         2x                  2-x          1-x         2x                                                      x1 = 2,25(loại)             x2 = 0,95 (nhận) => 95% I2 tham gia phản ứng                                 b.                    H2(k)     +    I2(k)                2HI (k)                             n               1                         n-0,99       0,01                 1,98                                                                                n: nồng độ ban đầu của H2                              KC = = 64                         n                         => cần trộn H2 và I2 theo tỉ lệ 7:1 

    2.3. (1 điểm) Cho phản ứng : CaCO3(s)  à  CaO(s)   +  CO2(g)

    Cho biết : ở 298oK, rHo = +178,32 kJ  ;  So = +160,59 J/K

           a. Phản ứng có tự diễn biến ở 25oC không ? Khi tăng nhiệt độ, G của phản ứng sẽ thay

    đổi như thế nào?

           b. Phản ứng có tự diễn biến ở 850oC không ?

    Hướng dẫn chấm
    a. DG0298 = DH0 – TDS0          T = 273 + 25 = 298                DG0298 = 178,32 x 103 J – ( 298  x 160,59)                            = + 130,46 KJ. DG0298 > 0 : Phản ứng không tự diễn biến ở 25OC , ở nhiệt độ này chỉ có phản ứng nghịch tự diễn biến Vì DS0 >0 nên – TDS0 < 0, khi T tăng ,    DG0 càng bớt dương, càng tiến tới khả năng tự diễn biến . b. DG01123      T = 273 + 850 = 1123 DG01123 = DH0 – TDS0 DG01123 = 178,32 x 10-3 J – ( 1123  x 160,59) = – 2022,57 J DG01123 < 0 : Phản ứng tự diễn biến ở 850OC.  

    2.4 (1 điểm): NOCl bị phân hủy theo phản ứng: 2NOCl (k)      2NO(k) + Cl2 (k)

    Lúc đầu chỉ có NOCl. Khi cân bằng ở 5000K có 27% NOCl bị phân hủy và áp suất tổng cộng của hệ 1 atm. Hãy tính ở 5000K:

    1. Kp và DG0 của phản ứng.
    2. Áp suất riêng phần của từng chất trong phản ứng khi cân bằng.
    3. Nếu hạ áp suất hệ xuống dưới 1 atm thì sự phân hủy NOCl tăng hay giảm? Vì sao?
    Hướng dẫn chấm
    a. Tính K và DG0 Gọi x là nồng độ ban đầu của NOCl, ta có: 2NOCl (k)                 2NO (k) +      Cl2 (k)       Ban đầu    x                                  0                      0       Cân bằng: (x-0,27x)                   0,27x              0,135x             DG0 = 8,314.500.ln(1,63.10-2)       b.  ta có                   c.  Giảm áp suấtcủa hệ xuống thì cân bằng bị dịch chuyển từ trái sang phải, vì phản ứng có Dn > 0, do đó sự phân hủy NOCl tăng lên.

    Câu 3( 4 điểm)

    3.1( 1điểm):  

    Có thể hoà tan 0,01 mol AgCl trong 100ml dung dịch NH3 1M không ? Biết ; K bền của phức  là 1,0.108.

    3.1 ĐÁP ÁN
    Ta có các phản ứng          AgCl Ag+ + Cl với              Ag+ +2NH3       với  = 1,0.108   Phương trình tổng:        AgCl +2NH3  + Cl  (1)                                                                                                                                                                                        = 1,8. 10-10. 1,0.108 = 1,8.10-2                                                                                                            Gọi x là nồng độ  ta có:                  AgCl +2NH3  + Cl  (1) Ban đầu                     1                     0                0 Cân băng                 (1-2x)               x                   x     hay  → x = 0,106 M                                Kết luận: AgCl tan hoàn toàn (vì nồng độ [ ] khi AgCl tan hoàn toàn chỉ bằng ).     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023

    ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN

    Câu 1: (4 điểm)

    1.1. Nguyên tử của nguyên tố X ở trạng thái cơ bản có 1 electron ở lớp ngoài cùng, electron này có số lượng tử phụ bằng số lượng tử từ và có tổng bốn số lượng tử là 4,5.

    a) Xác định cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X?

    b) Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn?

    c) Áp dụng quy tắc gần đúng Slater hãy tính năng lượng (eV) của electron cuối cùng của nguyên tử X.

    1.2. Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1, đơn vị kJ) của các nguyên tố thuộc chu kì 2 (không xếp theo thứ tự) là 1402, 2081, 520, 1314, 899, 1681, 801, 1086. Hãy gán các giá trị này cho các nguyên tố và giải thích.

    1.3. Một mẫu đá uranynit có tỉ lệ khối lượng 206Pb : 238U = 0,0453. Cho chu kì bán hủy của 238U là 4,55921.109 năm. Hãy tính tuổi của mẫu đá đó.

    Đáp án Câu 1: (4 điểm)

    Câu 1Đáp ánĐiểm
    1.1 (2 điểm)a) X có cấu hình lectron lớp ngoài cùng là ns1       => m = l = 0            ms = + ½ Đề  => n + 0 + 0 + ½  = 4,5        => n = 4 => cấu hình lớp ngoài cùng của X là 4s1 Vậy cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là:   TH1: 1s22s22p63s23p64s1   TH2: 1s22s22p63s23p63d54s1   TH3: 1s22s22p63s23p63d104s1 b)   TH1: 1s22s22p63s23p64s1          => Ô 19, chu kì 4, nhóm IA   TH2: 1s22s22p63s23p63d54s1       => Ô 24, chu kì 4, nhóm VIB   TH3: 1s22s22p63s23p63d104s1     => Ô 29, chu kì 4, nhóm IB c) TH1: 1s22s22p63s23p64s1          n = 4  =>  n* = 3,7          b = 0.0,35 + 8.0,85 + 10.1 = 16,8          Z* = Z – b =  19 – 16,8 = 2,2          => E4s1  =  -13,6.(Z*)2/(n*)2 =  -13,6.2,22/3,72 = -4,808 (eV) TH2: 1s22s22p63s23p63d54s1                n = 4  =>  n* = 3,7          b = 0.0,35 + 5.0,85 + 18.1 = 22,25          Z* = Z – b =  24 – 22,25 = 1,75          => E4s1  =  -13,6.(Z*)2/(n*)2 =  -13,6.1,752/3,72 = -3,02 (eV) TH3: 1s22s22p63s23p63d104s1                n = 4  =>  n* = 3,7          b = 0.0,35 + 10.0,85 + 18.1 = 26,5          Z* = Z – b =  29 – 26,5 = 2,5          => E4s1  =  -13,6.(Z*)2/(n*)2 =  -13,6.2,52/3,72 = -6,209 (eV)              0,25 0,25 0,25       0,5             0,25         0,25           0,25
    1.2. (1 điểm)– giá trị I1 của các nguyên tố: Ck 2 Li Be B C N O F Ne I1 (kJ) 520 899 801 1086 1402 1314 1681 2081 – Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) khi đi từ Li đến Ne nhìn chung tăng dần, phù hợp với sự biến thiên nhỏ dần của bán kính nguyên tử. – Ở nguyên tố Be (1s22s2) và N (1s22s22p3) có sự tăng bất thường  là do nguyên tử các nguyên tố này có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng bão hòa electron (Be) và bán bão hòa electron (N). Dây là những cấu hình bền nên cần một năng lượng lớn để tách electron thứ nhất ra khỏi nguyên tử .  0,25     0,25     0,5
    1.3. (1 điểm)Số mol 238U phóng xạ = số mol 206Pb =Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 326 (mol)                                        Khối lựng 238U ban đầu = 1 + Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 326. 298 = 1,0523 (g)                                      k =  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 328                                                                                k = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 329 ln Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 330                                                                                           =>        t = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 331 ln Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 332= 3,35.108 năm                    0,25     0,25   0,25         0,25  

    Câu 2. (4,0 điểm)

    2.1. (0,75 điểm) Cho giá trị của biến thiên entanpi và biến thiên entropi chuẩn ở 3000K và 12000K  của phản ứng: 

    CH4 (khí) + H2O (khí)  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 333 CO ( khí) + 3H2 ( khí)

            Cho biết

        T0 (K)DH0  (KJ/mol)DS0  (J/K.mol)
    3000K– 41,16– 42,4
    12000K-32,93-29,6

    a. Hỏi phản ứng tự diễn biến sẽ theo chiều nào ở 3000K và 12000K?

    b. Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 3000K

    2.2. (1,25 điểm)

           Người ta tiến hành xác định tốc độ ở T0K theo thực nghiệm của phản ứng:

           2NO + 2H2 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 334  N2 + 2H2O và được số liệu cho ở bảng sau:

    Thí nghiệmNồng độ đầu (mol/l)Tốc độ phản ứng (mol/l.s)
    NOH2
    10,510,05
    2110,2
    312x
    41,25y0,125

    a. Xác định hằng số tốc độ (l2/(mol2.s)) và viết biểu thức tính tốc độ phản ứng theo thực nghiệm ở T0K

    b. Xác định các giá trị x, y 

    2.3. (2,00 điểm) Cho cân bằng hóa học sau: NO4 (k)   Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 335  2NO2(k)  (1)

    Thực nghiệm cho biết khối lượng mol phân tử trung bình của hai khí trên ở 35oC bằng 72,45 g/mol và ở 45oC bằng 66,80 g/mol.

    a. Tính độ phân li của N2O4 ở mỗi nhiệt độ trên?

    b. Tính hằng số cân bằng KP của (1) ở mỗi nhiệt độ trên? Biết P = 1 atm

    c. Cho biết theo chiều nghịch, phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt?

    Đáp án câu 2.

    Câu 2ĐÁP ÁNĐiểm
    2.1a. Dựa vào biểu thức:    DG0 = DH0 – TDS0     Ở 3000K ; DG0300 = (- 41160) – [ 300.(- 42,4)] = -28440J = -28,44 kJ     Ở 12000K ; DG01200 = (- 32930) – [ 1200.(- 29,6)] = 2590 = 2,59 kJ     DG0300< 0, phản ứng đã cho tự xảy ra ở 3000K theo chiều từ trái sang phải.     DG01200 > 0, phản ứng tự diễn biến theo chiều ng­ợc lại ở 12000K   b.Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 3000K      DG0 = -2,303RT lgK      (-28440) = (-2,303).8,314. 300.lgK     lgK = 28440/ 2,303.8,314.300 = 4,95  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 334 K = 10 4,95    0,25   0,25       0,25
    2.2 a. Với phản ứng: 2NO + 2H2 ® N2 + 2H2O Biểu thức tính tốc độ phản ứng theo thực nghiệm  v = k.[NO]a.[H2]b                    (1) Ta có: v1 = k (0,5)a.1b = k (0,5)a = 0,05 (1) v2 = k 1a.1b = k = 0,2 ® k = 0,2 l2/(mol2.s) thay vào (1) ta được 0,5a = 0,25 ® a = 2                                                                                         Dựa vào đơn vị tính của v và k ta tính b như sau: mol/(l.s) = [l2/(mol2.s)].(mol2/l2).(mol/l)b; (mol/l)b = mol/l ® b = 1.            Biểu thức vận tốc: v = 0,2[NO]2.[H2]                                                b. Thí nghiệm 3  ta có: x = 0,2.12. 2 = 0,4 mol/l.s      Thí nghiệm 4 ta có  y = [H2] = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 337                                   0,50       0,25   0,25   0,25
    2.3a.Xét cân bằng: NO4(k) Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 335 2NO2(k)  (1)      Gọi a là số mol của N2O4 có trong 1 mol hỗn hợp ® số mol NO2 trong 1 mol hỗn hợp là (1 – a) mol Ở 350C có Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 339= 72,45 g/mol = 92a + 46(1 – a)                                 ® a = 0,575 mol = nN2O4 và nNO2  = 0,425 mol                                     NO4 (k)   Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 335  2NO2 (k)             Ban đầu               x                    0             Phản ứng        0,2125             0,425             Cân bằng        x – 0,2125        0,425 x  – 0,2125  =  0,575® x  = 0,7875 mol , vậy Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 34126,98% Ở 450C có Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 339= 66,80 g/mol = 92a + 46(1 – a)           ® a = 0,4521mol = nN2O4 và nNO2  =  0,5479 mol                                  NO4(k) Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 335 2NO2(k)             Ban đầu             x                     0             Phản ứng        0,27395          0,5479             Cân bằng        x  – 0,27395    0,5479  x – 0,27395 = 0,4521® x = 0,72605 mol,vậyĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 344 37,73%   b.      Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 345, Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 346 và P = 1 atm          Ở 350C   Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 3470,314  ;                                  Ở 450Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 3480,664   c.Từ kết quả thực nghiệm ta thấy, khi nhiệt độ tăng từ 350C lên 450C thìĐề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 349 tăng. Có nghĩa khi nhiệt độ tăng cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận. Vậy theo chiều thuận phản ứng thu nhiệt, nên theo chiều nghịch phản ứng tỏa nhiệt.             0,25           0,25       0,25           0,25           0,25   0,25         0,50  

    Câu 3. (4,0 điểm)

    3.1. (2 điểm):Có dung dịch NH3 10-2M, Kb của NH3 là 1,8.10-5.

              a) Tính pH của dung dịch trên?

              b) Hòa tan 0,535 gam NH4Cl vào 100 ml dung dịch trên. Tính pH của dung dịch thu được?

    3.2. (2,0 điểm): Thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100 ml dung dịch NH3 1M và NH4Cl 1M được 100ml dung dịch A, hỏi có kết tủa Mg(OH)2 được tạo thành hay không?  Biết: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 350=10-10,95= 10-4,75.

    Đáp án  câu 3:

    Câu 3Nội dungĐiểm
    3.1(2đ)a)                  NH3   +   H2Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 351    NH4+     +      OH   ban đầu:     10-2M                              0                   0   phản ứng:    x                                     x                   x   [  ]          :   10-2 – x                             x                   x   KCb  =  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 352   = 1,8.10-5     => x = 4,1536.10-4 = pOH      =>  pOH = 3,3816 => pH = 10,61840,25       0,25   0,5
    b)  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 353 =  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 354 = 0,01 mol =>  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 355 = 0,1M                    NH3     +    H2O    Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 351     NH4+     +      OH  ban đầu:     10-2M                                0,1                 0   phản ứng:    x                                         x                  x  [  ]          :   10-2 – x                            x + 0,1              x             KCb  =  Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 357  = 1,8.10-5   => x ≈ 1,8.10-6 = pOH => pOH = 5,7447 => pH = 8,25530,25           0,25   0,5
    3.2(2,0đ)  – Khi thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100ml dung dịch đệm thì          Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 358ban đầu = 10-2 (M). – Ta có: Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 350= [Mg2+][OH]2 = 10-10,95        Để kết tủa Mg(OH)2 thì [Mg2+][OH]2 ³ 10-10,95          Þ [OH]2 ³ Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 360 = 10-8,95              Hay [OH] ³ 10-4,475 – Dung dịch: NH4Cl 1M + NH3 1M.Cân bằng chủ yếu là:                  NH3 + H2Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 351 Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 362 + OH, Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 351= Kb = 10-4,75 Ban đầu        1                            1 Phản ứng      x                            x          x Cân bằng    1-x                         1+x         x          Kb = Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023 364 = 10-4,75                 Þ x = 10-4,75    Hay [OH] = 10-4,75 < 10-4,475. Vậy không xuất hiện kết tủa Mg(OH)2.    0,5         0,5     0,5           0,5

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023

    Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023

    ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN

    Câu 1: (4 điểm)

    1.1. Cho 3 nguyên tố X, Y, Z (ZX < ZY < ZZ). X, Y cùng một nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn; Y, Z là hai nguyên tố kế cận nhau trong một chu kì; Tổng số proton trong hạt nhân X, Y là 24. Xác định bộ bốn số lưỡng tử của electron sau cùng trong các nguyên tử X, Y, Z.

    1.2. Hãy cho biết dạng lai hóa của nguyên tố trung tâm và  dạng hình học theo mô hình VSEPR của các phân tử, ion sau: HClO2; HClO; IF7; HNO3.

    1.3. Người ta đo thể tích máu của một bệnh nhân bằng đồng vị phóng xạ 49I113 có t1/2 = 100 phút. Một lượng hạt nhân này có độ phóng xạ là 3,0.106 Bq được tiêm vào máu bệnh nhân. Sau 30 phút, người ta lấy ra 1,00 ml máu bệnh nhân đó để thử, thấy độ phóng xạ của 49I113 là 400 Bq. Xác định thể tích máu trong cơ thể bệnh nhân.

    1.4. Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1 – kJ/mol) của các nguyên tố chu kỳ 2 có giá trị (không theo trật tự) 1402, 1314, 520, 899, 2081, 801, 1086, 1681. Gán các giá trị này cho các nguyên tố tương ứng. Giải thích.

    Đáp án và thang điểm câu 1:

    Câu 1Đáp án và thang điểm
    1.1 (1,0 điểm)– ZX + ZY = 24 (1)  ®   Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 365 ZX < Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 366 <  ZY
    – X, Y thuộc cùng một nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp  ®  X, Y thuộc cùng chu kì 2, 3. Dó đó: ZY – Z X = 8 (2) Từ (1) và (2) Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 367 – Y, Z là 2 nguyên tố kế cận nhau trong 1 chu kì: ZZ  = 17 ® Z là Cl – Cấu hình (e):  O : 1s22s22p4.              S: 1s22s22p63s23p4                                             Cl:  1s22s22p63s23p5. – Bộ 4 số lượng tử của (e) sau cùng của:                O: n = 2; l = 1; m = -1; s = Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 368                  S: n = 3; l = 1; m = -1; s = Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 368               Cl: n = 3; l = 1; m = 0; s = Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 368 .  
          0,25       0,25           0,25       0,25
    1.2 (1,0 điểm)Mỗi công thức đúng được 0,25 (có 4 công thức) * HClO2: (AX2E2) lai hóa sp3. Hình dạng gấp khúc * HClO : (AX2E3) lai hóa sp3d. Hình dạng gấp khúc * IF7: (AX7) lai hóa sp3d2f. Hình dạng lưỡng chóp ngũ giác * HNO3: (AX3) lai hóa sp2 . Hình dạng tam giác phẳng  1 chất 0,25  
    1.3. (1,0 điểm)Tính thể tích máu của bệnh nhân Gọi V là thể tích máu bệnh nhân (lit) Ta có Hoạt độ phóng xạ của toàn bộ lượng máu có trong cơ thể sau 30 phút là 1000.V.H=1000.V.400 =4.105V (Bq) Mặt khác hoạt độ phóng xạ của lượng máu trong toàn bộ cơ thể sau 30 phút chính là hoạt độ phóng xạ của chất phóng xạ đã cho sau 30 phút Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 371Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 372Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 371V=6,09 (lit)                  1,00
    1.4. (1,0 điểm)Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA Nguyên tố Li Be B C N O F Ne Cấu hình 2s1 2s2 2p1 2p2 2p3 2p4 2p5 2p6 I1 (kJ/mol) 520 899 801 1086 1402 1314 1681 2081 Nhìn chung từ trái qua phải trong một chu kỳ năng lượng ion hóa I1 tăng dần, phù hợp với sự biến thiên nhỏ dần của bán kính nguyên tử. Có hai biến thiên bất thường xảy ra ở đây là: – Từ IIA qua IIIA, năng lượng I1 giảm do có sự chuyển từ cấu hình bền ns2 qua cấu hình kém bền hơn ns2np1(electron p chịu ảnh hưởng chắn của các electron s nên liên kết với hạt nhân kém bền chặt hơn). – Từ VA qua VIA, năng lượng I1 giảm do có sự chuyển từ cấu hình bền ns2np3 qua cấu hình kém bền hơn ns2np4 (trong p3 chỉ có các electron độc thân, p4 có một cặp ghép đôi, xuất hiện lực đẩy giữa các electron).                  0,5       0,5

    Câu 2: (4 điểm)

    2.1. Hoàn thành và cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp ion – electron:

    a. CrO­ + Br2 + OHĐề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 374 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 375CrOĐề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 376 + …

    b. FexOy  +  H2SO4 đ  Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 375 SO2 + …

    c. MnO4+ SO32- + ? Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 375 Mn2+ + SO42- + ?

    2.2. Trong phòng thí nghiệm hóa học người ta thường điều chế clo bằng cách cho KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc. Nếu thay HCl đặc bằng dung dịch HCl 10-4M thì có thể điều chế được clo nữa hay không ? Tại sao ?

    (biết Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 379)

    2.3. Tính độ tan của PbSO4 trong nước nguyên chất và trong dung dịch Na2SO4 0,01M. Cho biết: Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 380.

    Đáp án và thang điểm câu 2:

    Câu 2Đáp án và thang điểm
    2.1 (1,5 điểm)Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 381a) CrO­ + Br2 + OHĐề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 374 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 375CrOĐề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 376 + BrĐề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 374 + H2O 2        CrO + 4OHĐề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 374 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 387 CrOĐề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 376 + 2H2O + 3e Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 3893        Br2  + 2e Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 387 2BrĐề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 374  CrO + 8OHĐề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 374 + 3Br2 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 375 2CrOĐề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 376+ 6BrĐề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 374 + 4H2O   Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 381b) FexOy  +  H2SO4 đ  Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 375 SO2 + … 2                  FexOy + 2yH+Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 387 xFe3+ + yH2O + (3x – 2y)e Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 389(3x – 2y)     SOĐề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 376  + 4H+ + 2e Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 387 SO2 + 2H2O 2FexOy + (3x – 2y)SOĐề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 376 + (12x – 4y)H+                                   →2xFe3+ + (3x – 2y)SO2 + (6x – 2y) H2O   Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 403c)Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 404 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 389Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 406 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 407
     
            0,5             0,5             0,5  
    2.2 (1,5 điểm)Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 408 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 409 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 410. Vậy không điều chế được clo                  1,5
    2.3. (1,0 điểm)Độ tan của PbSO4 trong nước nguyên chất: PbSO4      ⇄   Pb2+    +    SO42-          S   = Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 411  mol/l. Độ tan của PbSO4 trong dung dịch Na2SO4 10‑2M. Gọi độ tan là S thì:                                                 Na2SO4      2Na+   +  SO42-                                                  PbSO4   ⇄  Pb2+  +   SO42-  Do đó:             [Pb2+]  =  S                         [SO42-]  =  (  S+  10-2)          Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 412  =  [Pb2+].[SO42-]  =  S( S+  10‑2)  = 1,60.10‑8  +   S = – 0,01(loại)                                                               +   S =  1,60.10‑6 mol/l (nhận) Vậy độ tan của PbSO4 trong dung dịch Na2SO4 nhỏ hơn độ tan của nó trong nước nguyên chất rất nhiều.                  1,00

    Câu 3: (4 điểm)

    3.1. Tính nhiệt tạo thành FeCl2 (rắn) biết:

    Fe(r) + 2HCl (dd) Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 375FeCl2 (dd) + H2 (k)     Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 414H1 = – 21,00Kcal

    FeCl2 (r) + H2O Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 375FeCl2 (dd)                       Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 414H2 = -19,5Kcal

    HCl (k) + H2O Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 375HCl (dd)                               Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 414H3 = -17,5Kcal

    H2 (k) + Cl2 (k) Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 375 2HCl (k)                             Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 414H4 = -44,48Kcal

    Ký hiệu (r): rắn; (k): khí; (dd): dung dịch

    3.2. Tính (Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 414H) của phản ứng:

    a) H2(k) + Cl2(k) Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 387  2HCl(k) ; Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 414Ha= ?      

    b) 2HgO(r)  Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 387  2Hg(l)+ O2 ; Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 414Hb= ?      

    – Biết năng lượng liên kết các chất như sau:

    ChấtH2Cl2HClHgO2HgO
    E (kj.mol-1)435,9242,4431,061,2498,7355,7

    3.3. Cho cân bằng hóa học

    N2 + 3H2 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 426 2 NH3 với Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023 427

    Nếu xuất phát từ hỗn hợp chứa N2 và H2 theo tỉ lệ số mol đúng bằng hệ số tỉ lượng 1 : 3 thì khi đạt tới trạng thái cân bằng (ở 4500C; 300 atm) NH3 chiếm 36% thể tích.

    a) Tính hằng số cân bằng Kp.

    b) Giữ nhiệt độ không đổi (4500C) cần tiến hành dưới áp suất bao nhiêu để khi đạt tới trạng thái cân bằng NH3 chiếm 50% thể tích.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa