Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học
PHẦN I: NỘI DUNG
1. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết.
– Phản ứng hóa học xảy ra khi có sự phá vỡ các liên kết hóa học của chất đầu và hình thành các liên kết hóa học của sản phẩm.
– Sự phá vỡ các liên kết cần cung cấp năng lượng, sự hình thành các liên kết giải phóng năng lượng.
Ví dụ 1: Khi H2 phản ứng với O2 tạo thành H2O (ở thể khí) liên kết H-H và O=O bị đứt ra, liên kết O-H được hình thành.
– Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết phải viết được công thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác định số lượng và loại liên kết.
Ở điều kiện chuẩn: ∆rH0298 = ∑Eb (cđ) – ∑Eb (sp)
Cho phản ứng tổng quát ở điều kiện chuẩn:
aA(g) + bB(g) mM(g) + nN(g)
Tính ∆rH0298 của phản ứng khi biết các giá trị năng lượng liên kết (Eb) theo công thức:
= a×Eb (A) + b×Eb (B) – m×Eb (M) – n×Eb (N) (1)
– Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết được áp dụng cho phản ứng trong đó các chất đều có liên kết cộng hoá trị ở thể khí khi biết giá trị năng lượng liên kết của tất cả các chất trong phản ứng.
Bảng. Năng lượng liên kết của một số liên kết cộng hóa trị
Liên kết
Eb (kJ/ mol)
Liên kết
Eb (kJ/ mol)
H – H
432
C – Cl
339
H – Cl
427
C – O
358
H – F
565
C = O
745
H – N
391
N – O
201
H – C
413
N = O
607
H – O
467
N ≡ O
631
O – O
204
N = N
418
O = O
498
N ≡ N
945
C – C
347
F – F
159
C = C
614
Cl – Cl
243
C ≡ C
839
Br – Br
193
Ví dụ 2: Xác định số lượng mỗi loại liên kết trong các phân tử sau: CH4, CH3Cl, NH3, CO2.
Ví dụ 3: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
H2(g) + Cl2(g) 2HCl(g)
Hướng dẫn giải
Bước 1: Tính năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol H – H và 1 mol Cl – Cl
Tổng năng lượng thu vào để phá vỡ các liên kết: Eb(H – H) + Eb(Cl – Cl) = 432 + 243 = 675 kJ
Bước 2: Tính năng lượng toả ra khi hình thành 2 mol H – Cl
Tổng năng lượng toả ra để hình thành liên kết: 2 × Eb(H – Cl) = 2 × 427 = 854 kJ
Bước 3: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo công thức (1) ∆rH0298= 675 – 854 = –179 kJ. Do ∆rH0298 < 0 nên phản ứng toả nhiệt.
Ví dụ 4: Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.
Ví dụ 5: Tính biến thiên enthanpy của phản ứng tạo thành ammonia (sử dụng năng lượng liên kết). Cho biết phản ứng thu nhiệt hay toả nhiệt và vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng.
3H2(g) + N2(g) 2NH3(g)
Hướng dẫn giải
∆rH0298 = 3×Eb(H2) + Eb(N2) – 2×Eb(NH3)
= 3×Eb (H – H) + Eb (N ≡ N) – 2×3×Eb (N – H)
= 3×432 + 945 – 2×3×391 = –105 kJ.
Do ∆rH0298 < 0 nên phản ứng toả nhiệt.
Hình. Sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy
2. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành.
& Biến thiên enthalpy của phản ứng đuơc xác định bằng hiệu số giữa tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm (sp) và tổng nhiêt tạo thành của các chất đầu (cđ).
Ở điều kiện chuẩn: ∆rH0298 = ∑∆fH0298 (sp) – ∑∆fH0298 (cđ)
Trong tính toán cần lưu ý đến hệ số của các chất trong phương trình hoá học.
Cho phương trình hoá học tổng quát: aA + bB ® mM + nN
Có thể tính được biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học (∆rH0298) khi biết các giá trị ∆rH0298 của tất cả các chất đầu và sản phẩm theo công thức sau:
A. -1300,26 kJ B. -130,26 kJ C. -1310,26 kJ D. -1309,26 kJ
Câu 2. Giá trị ∆r của phản ứng sau là bao nhiêu kilôJun?
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
A. – 445,18 kJ B. – 441,58 kJ C. – 454,18 kJ D. – 445,08 kJ
Câu 3. Ở điều kiện chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4(g) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 0,5 mol CaO bằng cách nung CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.
A. 1,5 gam B. 1,6 gam C. 6,1 gam D. 5,1 gam
Câu 4. Nhiệt tỏa ra hình hình thành 1 mol Na2O(s) ở điều kiện chuẩn từ phản ứng giữa Na(s) và O3(g) có được coi là nhiệt tạo thành chuẩn của Na2O(s) không? Giả sử Na tác dụng được với O3 thu được Na2O.
A. Không B. Có
C. Chưa kết luận được. D. Một kết quả khác
Câu 5: Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn sau đây tỏa ra 184,6kJ: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) (*)
Số phát biểu đúng:
Nhiệt tạo thành của HCl là -184,6 kJ mol-1.
Biến thiên enthalpy của phản ứng (*) là -184,6 kJ.
Nhiệt tạo thành của HCl là -92,3 kJ mol-1.
Biến thiên enthalpy phản ứng (*) là -92,3 kJ.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6: Giá trị ∆r của phản ứng sau là bao nhiêu kilôJun?
H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)
A. -179 kJ B. +179 kJ C. -197 kJ D. +197 kJ
Câu 7: Đó là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Vì sao?
A. Thu nhiệt vì ∆r > 0.
B. Tỏa nhiệt vì ∆r > 0.
C. Thu nhiệt vì ∆r < 0.
D. Tỏa nhiệt vì ∆r < 0.
Câu 8: Khi biết các giá trị ∆f của tất cả các chất đầu và sản phẩm thì có thể tính được biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học ∆r theo công thức nào?
A. ∆r = m x ∆f (M) + n x ∆f (N) – a x ∆f (A) – b x ∆f (B)
B. ∆r = a x ∆f (A) + n x ∆f (N) – m x ∆f (M) – b x ∆f (B)
C. ∆r = m x ∆f (M) + b x ∆f (B) – a x ∆f (A) – n x ∆f (N)
D. ∆r = a x ∆f (A) + b x ∆f (B) – m x ∆f (M) – n x ∆f (N)
Câu 9: Muốn tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết phải viết được dữ liệu nào?
A. Công thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác định số lượng liên kết.
B. Công thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác định số loại liên kết.
Giáo án chuyên đề hoá 10 Bài 11 Thực hành tính tham số cấu trúc và năng lượng
BÀI 11: THỰC HÀNH TÍNH THAM SỐ CẤU TRÚC VÀ NĂNG LƯỢNG
Mục tiêu:
1. Về năng lực
a) Nhận thức hóa học
– Nêu được quy trình tính toán bằng phương pháp bán kinh nghiệm.
– Sử dụng được kết quả tính toán để thấy được hình học phân tử,xu hướng thay đổi độ dài, góc liên kết và năng lượng phân tử trong dãy các chất (cùng nhóm, cùng chu kì,cùng dãy đồng đẳng…).
– Lắp ráp được mô hình một số phân tử .
b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
2. Về phẩm chất
– Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
– Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
– Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
– Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
Thiết bị dạy học
– Máy tính có cài đặt phần mềm Mopac và phần mềm mô phỏng thí nghiệm hóa học Avogadro
– Phiếu học tập
2. Học liệu
III. Tiến trình dạy học
Tiết
Hoạt động
Phương pháp/Kỹ thuật dạy học
Phương pháp/Công cụ đánh giá
1
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
Quan sát, hỏi đáp
Câu hỏi
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Cách chạy phần mềm Mopac trên Windows – 10 (10 phút)
Thuyết trình, thực hành
Câu hỏi
Hoạt động 2.2: Tạo file dữ liệu để chạy một chương trình Mopac (15 phút)
Thuyết trình, thực hành
Câu hỏi
Hoạt động 2.3: Thực hiện một chương trình tính Mopac (15 phút)
Đàm thoại, phối hợp nhóm.
Câu hỏi
2
Hoạt động 2.4: Đọc file kết quả và sử dụng kết quả của chương trình Mopac
Thuyết trình, thực hành
Câu hỏi
Hoạt động 2.5: Sử dụng kết quả tính tối ưu hóa cấu trúc để thấy được cấu trúc hình học của phân tử H2O
Đàm thoại, phối hợp nhóm.
Bảng tiêu chí đánh giá.
Hoạt động 2.6: Hiển thị các tham số cấu trúc của một cấu trúc phân tử bằng Avogadro
Đàm thoại, phối hợp nhóm.
Bảng tiêu chí đánh giá.
Họat động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò cho HS về phần mềm.
b. Nội dung: Dẫn dắt vào nội dung bài học.
c. Sản phẩm: Gợi mở cho học sinh một phần mềm tính tham số cấu trúc và năng lượng.
d. Tổ chức hoạt động học
– Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Chiếu hình ảnh phân tử H2O và hình ảnh lai hoá sp3 của nguyên tử oxygen.
GV đặt vấn đề: Theo thuyết liên kết hoá trị người ta có thể tính toán được góc liên kết của phân tử H2O là 104,5o. Nhưng với những hệ phức tạp như các hợp chất hữu cơ, các hợp chất cao phân tử thì không thể sử dụng tính toán bằng tay mà phải sử dụng đến sự trợ giúp của máy tính.
GV: Các em có biết đến phần mềm nào giúp chúng ta xác định được công thức của các chất?
– Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ đáp án câu hỏi
– Báo cáo thảo luận:
HS: trả lời (gaussian, MOPAC, chems office,…)
– Kết quả, nhận định:
GV: Hiện nay có rất nhiều phần mềm hỗ trợ trong việc xác định cấu tạo của các chất, trong bài học ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu và thực hành xác định cấu trúc dựa vào phần mềm MOPAC.
2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề
a. Mục tiêu – Học sinh biết cách sử dụng phần mềm MOPAC được cài đặt trên Windows -10 – Học sinh sử dụng thành thạo máy vi tính và biết được cách sử dụng chạy phần mềm. b. Nội dung – Cách chạy phần mềm Mopac trên Windows-10. c. Sản phẩm Cách khởi chạy phần mềm MOPAC qua 5 bước sau: Bước 1: Nháy chuột phải vào file MOPAC data set. Vd: Example_data_set.mop Bước 2: Chọn Open with. Bỏ chọ Always use this app to open .mop filesBước 3: Nháy chuột trái vào More apps. Bỏ chọn Always use this app to open .mop files.Bước 4: Cuộn xuống dưới và chọn Look for antother app on this PC.Bước 5: Đi đến D:\Phanmem\MOPAC2016, nháy chuột trái vào MOPAC2016.exe “MOPAC2016.exe”xuất hiện trong hộp thoại File name. Chọn Opend. Tổ chức hoạt động học-Chuyển giao nhiệm vụ : GV : -Thuyết trình -Giới thiệu phần mền đã được cài đặt sẵn trên máy tính – Chia 3 em một nhóm / 1 máy tính đã cài sẵn phần mềm MOPAC – Yêu cầu mỗi HS trên nhóm đều phải nhớ các bước và thực hành khởi chạy phần mềm trên máy tính -Thực hiện nhiệm vụ : – HS: Lắng nghe, nghiên cứu sgk, ghi chép , các bước và thực hành trên máy tính ‘Cách chạy phần mềm Mopac trên Windows’’ .-Báo cáo thảo luận HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành nhiệm vụ. HS: Các nhóm lắng nghe, quan sát, nhận xét và chỉnh sửa. -Kết quả nhận định : HS: Tự khởi chạy được một chương trình MOPAC GV : Nhận xét đánh giá và cho điểm
Hoạt động 2.2: Tạo file dữ liệu để chạy một chương trình Mopac
a. Mục tiêu: Học sinh biết cách tạo file dữ liệu dùng để chạy một chương trình MOPAC b. Nội dung: HS thực hành theo cặp trên 1 máy tính tạo được 1 file dữ liệu c. Sản phẩm: Một file dữ liệu gồm: + Một dòng từ khóa + Hai dòng văn vẳn do người dùng xác định + Ma trận Z mô tả phân tử . Sau ma trận Z phải có dòng trống hoặc 1 dòng số 0 Cách tiến hành: Bước 1: Sử dụng Notepad hoặc Wordpad tạo file dữ liệu Vd: File dữ liệu để tối ưu hóa cấu trúc phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử H2O có nội dung như sau” AM1 OPT ENPART Water Example of geometry optimization O 0.0 0 0.0 0 0.0 0 H 0.97 1 0.0 0 0.0 0 1 0 0 H 0.97 1 104.5 1 0.0 0 1 2 0 Bước 2: Lưu file dữ liệu vào thư mục “D:\ Nguyen_Van_A\MOPAC_ Working” kiểu file là: “txt” VD: “ H2O_AM1.txt” à Đóng file vừa soạn d. Tổ chức thực hiện:-Chuyển giao nhiệm vụ : GV tổ chức cho HS vừa đọc hiểu nội dung của một file dữ liệu đầu vào vừa đọc các bước tiến hành vừa thực hành ? -Thực hiện nhiệm vụ : – HS: Lắng nghe và ghi chép kiến thức và thực hành. – HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành nhiệm vụ. -Báo cáo thảo luận HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành nhiệm vụ. HS: Các nhóm lắng nghe, quan sát, nhận xét và chỉnh sửa. -Kết quả nhận định : HS: Tự chạy được một chương trình MOPAC Tạo được 1 file dữ liệu để chạy chương trình MOPACHiểu và biết cách đọc file dữ liệu gồm một từ khóa, hai dòng văn bản và ma trận Z HHoạt động 2.3. Thực hiện một chương trình MOPACa. Mục tiêu -Học sinh sử dụng thành thạo máy vi tính và biết được cách sử dụng chạy phần mềm. -Học sinh chạy được một chương trình MOPAC tính tối ưu hóa cấu trúc và tính nhiệt hình thành của phân tử H2O bằng phương pháp bán kinh nghiệm. b. Nội dung – Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và làm việc nhóm tìm hiểu một chương trình MOPAC. c. Sản phẩm Chạy thành công một chương trình MOPAC tính tối ưu hóa cấu trúc và tính nhiệt hình thành của phân tử H20 bằng phương pháp bán kinh nghiệm. d. Tổ chức hoạt động học-Chuyển giao nhiệm vụ : GV : Đàm thoại, gợi mở kiến thức, nêu cách tiến hành và thực hành làm các bước: +Bước 1: Đổi file dữ liệu đã tạo ( ở hoạt động 1) sang dạng đuôi ‘‘ .mop’’ Ví dụ : ‘‘H2O _AM1.mop’’. Vào thư mục ‘‘ D:\Nguyen_Van_A\MOPAC_Working ’’ Nháy chuột phải Chọn Rename rồi thay đuôi ‘‘ .txt’’ thành đuôi ‘‘ .mop’’. +Bước 2: Nháy chuột phải vào file ‘‘H2O _AM1.mop’’ Chọn Open with à MOPAC 2016.exe. Lúc này file dữ liệu ‘‘H2O _AM1.mop’’ được chạy bằng MOPAC. Sau khi chạy xong, xuất hiện file kết quả tính ‘‘H2O _AM1.out’’ trong thư mục ‘‘ D:\Nguyen_Van_A\MOPAC_Working ’’. GV : Bổ sung giá trị nhiệt hình thành của phân tử H2O có trong file ‘‘H2O _AM1.out’’. -Thực hiện nhiệm vụ : – HS: Lắng nghe, quan sát, ghi chép và nhớ các bước Thực hiện một chương trình MOPAC :Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử H2O bằng phương pháp bán kinh nghiệm. Tính giá trị nhiệt hình thành của phân tử H2O có trong file ‘‘H2O _AM1.out’’. -Báo cáo thảo luận HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành nhiệm vụ. HS: Các nhóm lắng nghe, quan sát, nhận xét và chỉnh sửa. -Kết quả nhận định : HS: Tự chạy được một chương trình MOPAC Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử H2O bằng phương pháp bán kinh nghiệm. Tính được giá trị nhiệt hình thành của phân tử H2O có trong file ‘‘H2O _AM1.out’’.
Hoạt động 2.4: Đọc file kết quả và sử dụng kết quả của chương trìnhMopac
a. Mục tiêu:
Học sinh đọc và sử dụng được kết quả tính tối ưu hóa cấu trúc và nhiệt hình thành của một phân tử.
b. Nội dung: Chạy chương trình mopac, đọc và sử dụng kết quả tối ưu hóa cấu trúc và nhiệt hình thành của phân tử nước, so sánh với kết quả thực tế.
c. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III.1 sgk và trả lời câu hỏi sau:
– Cách mở file kết quả đã thu được trong hoạt động 2.
– Cách đọc thông tin về nhiệt tạo thành của phân tử nước (thể hơi).
– Cách đọc thông tin về giá trị năng lượng phân tử của nước (thể hơi).
– So sánh với giá trị thực tế.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS nghiên cứu SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức.
– HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– HS giơ tay phát biểu, trình bày trên máy.
– Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
d. Sản phẩm dự kiến:
– Cách tiến hành: Chuột phải vào file “H2O_AM1.out”, chọn open with wordpad.
– Đoạn văn bản đầu:
– Đoạn văn bản kết thúc:
– Thông tin giá trị nhiệt tạo thành của phân tử nước (thể hơi):
FINAL HEAT OF FORMATION = -59.25050 KCAL/MOL = -247.90410 KJ/MOL
– Thông tin giá trị năng lượng phân tử của nước (thể hơi):
ETOT (EONE + ETWO)
Hoạt động 2.5. Sử dụng kết quả tính tối ưu hóa cấu trúc để thấy được cấu trúc hình học của phân tử H2O
a. Mục tiêu – Học sinh sử dụng kết quả tính tối ưu hoá cấu trúc bằng phần mềm MOPAC để biểu diễn được cấu trúc phân tử nước bằng phần mềm Avogađro. b. Nội dung – Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và làm việc nhóm tìm hiểu một chương trình MOPAC. c. Sản phẩm Học sinh đã chạy thành công một chương trình MOPAC tính tối ưu hóa cấu trúc và tính nhiệt hình thành của phân tử H2O bằng phương pháp bán kinh nghiệm. HS tiếp tục mở file kết quả ở trên, copy kết quả dán sang cửa sổ Cartesian Editor để xuất hiện hình ảnh cấu trúc hình học phân tử H2O trên màn hình Avogadro. d. Tổ chức hoạt động học-Chuyển giao nhiệm vụ : GV : Đàm thoại, gợi mở kiến thức, nêu cách tiến hành và thực hành: Thực hiện một chương trình MOPAC: sử dụng kết quả tính tối ưu hoá cấu trúc bằng phần mềm MOPAC để biểu diễn được cấu trúc phân tử nước bằng phần mềm Avogađro. -Thực hiện nhiệm vụ : – Bước 1 : Mở phần mềm Avogadro. Chọn lệnh File à New à Display Settings ( để cài đặt hiển thị) àDisplay Types (kiểu hiển thị) à Ball and Stick (Quả cầu và que nối). Sau đó chọn lệnh Build à Cartesia Editor (hình 11.1a). Hình 11.1a. Cách hiển thị bảng toạ độ Descartes HS : quan sát thấy trên màn hình xuất hiện 1 cửa sổ cho phép dán toạ độ Descartes của phân tử để hiển thị cấu trúc. Bước 2 : Mở kết quả tính ‘‘H2O _AM1.out’’ thu được ở trên, đi đến đoạn văn bản sau : Bước 3 : Copy các dòng toạ độ Descartes ở bước 2 dán sang vị trí mô tả toạ độ Descartes tương ứng ở cửa sổ Cartesia Editor của giáo diện Avogadro. Nháy chuột vào Apply rồi nháy vào giao diện Avogadro, hình ảnh cấu trúc hình học H2O xuất hiện trên màn Avogadro (hình 11.1b). Hình 11.1b. Cách dán toạ độ vào bảng toạ độ Descartes để hiển thị cấu trúc .-Báo cáo thảo luận HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành nhiệm vụ. HS: Các nhóm lắng nghe, quan sát, nhận xét và chỉnh sửa. -Kết quả nhận định : HS: Thực hiện một chương trình MOPAC: sử dụng kết quả tính tối ưu hoá cấu trúc bằng phần mềm MOPAC để biểu diễn được cấu trúc phân tử nước bằng phần mềm Avogađro. GV : Nhận xét đánh giá và cho điểm
Hoạt động 2.6. Hiển thị các tham số cấu trúc của một cấu trúc phân tử bằng Avogadro
Mục tiêu: – Học sinh sử dụng phần mềm Avogađro để hiển thị được các tham số cấu trúc của 1 phân tử (từ đó học sinh có thể so sánh được các tham số cấu trúc của các chất trong cùng 1 dãy đồng đẳng hoặc trong cùng 1 nhóm). Nội dung: – Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và làm việc nhóm tìm hiểu cách sử dụng phần mềm Avogađro. Sản phẩm: Học sinh sử dụng phần mềm Avogađro và hiển thị được các tham số cấu trúc của 1 phân tử Hiển thị độ dài các liên kết : chọn lệnh View à Properties à Bond Properties. HS : Quan sát bảng số liệu độ dài của các liên kết xuất hiện ở màn hình (hình 11.2a) Hình 11.2a. Hiển thị độ dài liên kết của phân tử H2O.Hiển thị các gọc liên kết : chọn lệnh View à Properties à Angle Properties. HS : Quan sát bảng số liệu các góc liên kết xuất hiện ở màn hình (hình 11.2b) Hình 11.2b. Hiển thị góc liên kết của phân tử H2O.Tổ chức thực hiện:-Chuyển giao nhiệm vụ : GV : Làm mẫu 1 lượt tổ chức cho hs quan sát và hình thành các bước. Gọi HS nhận xét : Nêu các bước hiển thị các tham số cấu trúc. -Thực hiện nhiệm vụ : – HS: Lắng nghe và ghi chép kiến thức và thực hành. – HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành nhiệm vụ. -Báo cáo thảo luận GV : Theo dõi quá trình làm việc của từng nhóm, kiểm tra kết quả thực hành của HS. GV : Nhận xét đánh giá và cho điểm từng nhóm. -Kết quả nhận định : -Học sinh sử dụng phần mềm Avogađro để hiển thị được các tham số cấu trúc của 1 phân tử -Học sinh có thể so sánh được các tham số cấu trúc của các chất trong cùng 1 dãy đồng đẳng hoặc trong cùng 1 nhóm.
BÀI 11 (4 TIẾT)
THỰC HÀNH TÍNH THAM SỐ CẤU TRÚC VÀ NĂNG LƯỢNG
Mục tiêu:
1. Về năng lực
a) Nhận thức hóa học
– Nêu được quy trình tính toán bằng phương pháp bán kinh nghiệm.
– Sử dụng được kết quả tính toán để thấy được hình học phân tử,xu hướng thay đổi độ dài, góc liên kết và năng lượng phân tử trong dãy các chất (cùng nhóm, cùng chu kì,cùng dãy đồng đẳng…).
– Lắp ráp được mô hình một số phân tử .
b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
2. Về phẩm chất
– Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
– Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
– Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
– Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
Thiết bị dạy học
– Máy tính có cài đặt phần mềm Mopac và phần mềm mô phỏng thí nghiệm hóa học Avogadro
– Quan sát – Hỏi đáp – Câu hỏi, sản phẩm của HS, thang đo, bài tập
4
Vận dụng( 45 phút)
– Phương pháp: Nhóm – Kĩ thuật: vấn đáp
– Quan sát – Sản phẩm của HS, thang đo
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.
b) Nội dung: Thảo luận nhóm lớn (dùng phương pháp trò chơi) tổng kết kiến thức trong bài học thành sơ đồ tư duy + hoạt động cặp đôi hoàn thành câu hỏi luyện tập thông qua phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: DÁN CÁC THÔNG TIN PHÙ HỢP VÀO SƠ ĐỒ
TÍNH THAM SỐ CẤU TRÚC VÀ NĂNG LƯỢNG Bước1 Bước2 Bước3 1. 2. 3 4 5 6 9 10 11 7 8 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Các thông tin (in và cắt rời cho hs dán vào bảng) Tạo file dữ liệu nháy chuột phải file đuôi “.mop” Chọn WordPad Chọn pp và thực hiện tính toán nháy chuột phải file đuôi “.out” Đọc kết quả Đọc kết quả và sử dụng kết quả Chọn Open with Hiển thị hình học Vào Notepad, gõ các thông số rename Mở phần mềm Avogadro Lưu file với thay đuôi “.txt” thành đuôi “.mop” Mở file đuôi “.out” đuôi “.txt” Chọn Open with Cóp dòng tọa độ Descartes dan sang CartesianEditor nháy chuột phảifile “.txt” MOPAC2016.exe Nháy vào Apply rồi nháy
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH THAM SỐ CẤU TRÚC VÀ NĂNG LƯỢNG
(NB)
Từ kết quả tính toán theo phần mềm MOPAC độ dài liên kết (Å) của các phân tử HF; HCl; HBr; HI lần lượt là 0,895; 1,272; 1,459; 1,637. Phân tử có độ dài liên kết lớn nhất là
A. HCl. B. HF. C. HBr. D. HI.
Từ kết quả tính toán nhiệt tạo thành (kJ/mol) của các phân tử Cl2; Br2; I2 lần lượt là 20,643; 35,449; 56,668. Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt tạo thành là
A. Cl2; Br2; I2. B. I2; Br2; Cl2. C. Cl2; I2; Br2. D. I2; Cl2; Br2.
Từ kết quả tính toán theo phương pháp PM7 góc liên kết (0) của CH4, NH3 và H2O lần lượt là 109,47; 109,91; 105,39. Sắp xếp theo chiều tăng dần góc liên kết là
A. CH4; NH3; H2O. B. NH3; CH4; H2O.
C. H2O; CH4; NH3. D. H2O; CH4; NH3.
(TH)
Câu 4. Tạo file dữ liệu để tối ưu hóa cấu trúc của phân tử NH3.
(VD)
Câu 5. Tối ưu hóa cấu trúc phân tử và tính độ dài liên kết của phân tử NH3.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập, sơ đồ tư duy và bài tập luyện tập cho HS
ĐÁP ÁN: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
TÍNH THAM SỐ CẤU TRÚC VÀ NĂNG LƯỢNG
Bước1
Bước2
Bước3
Tạo file dữ liệu
Chọn pp và thực hiện tính toán
Đọc kết quả và sử dụng kết quả
Vào Notepad, gõ các thông số
Lưu file với đuôi “.txt”
nháy chuột phảifile “.txt”
nháy chuột phải file đuôi “.mop”
Chọn Open with
MOPAC2016.exe
rename
thay đuôi “.txt” thành đuôi “.mop”
nháy chuột phải file đuôi “.out”
Chọn Open with
WordPad
Đọc kết quả
Hiển thị hình học
Mở phần mềm Avogadro
Mở file đuôi “.out”
Cóp dòng tọa độ Descartes dan sang CartesianEditor
Nháy vaofApply rồi nháy vào giao diện Avogadro
ĐÁP ÁN: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
Câu 1: D
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4, 5:
Bước 1. Vào Notepad, gõ lại nội dung để tối ưu hóa ⟶ Lưu file với đuôi “.txt”
AM1OPT
NH3
Geometry Optimization
H
0.0 0
0.0 0
0.0 0
N
1.01 1
0.0 0
0.0 0
1 0 0
H
1.01 1
1.07 1
0.0 0
2 1 0
H
1.01 1
1.07 1
120.0 1
2 3 1
Bước 2. Đổi đuôi file thành “.mop”
Bước 3. Chọn file vừa đổi đuôi, nháy chuột phải ⟶ Chọn Open with ⟶ Choose another app ⟶ MOPAC2016. Khi này sẽ có 1 file đuôi “.out”.
Bước 4.Chọn file đuôi “.out” ⟶ Chuột phải ⟶ Open with ⟶ Notepad hoặc WordPad
Bước 5. Đọc kết quả
Giá trị nhiệt tạo thành của phân tử NH3 (thể khí) ở file “NH3_AM1.out” là:-17,822
Kết quả độ dài liên kết N – H và góc liên kết HNH là:
d) Tổ chức thực hiện:
– Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
– Chia HS thành các nhóm từ 6-8 học sinh chơi trò chơi ĐI TÌM KHO BÁU
Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc nhóm:sử dụng thông tin trên các miếng dán chứa các thông tin dán vào sơ đồ được chuẩn bị sẵn , hoàn thành phiếu học tập số 1.
Báo cáo, thảo luận:
Các nhóm treo sản phẩm
GV gọi bất kì 1 nhóm HS để báo cáo trước lớp, những nhóm HS khác nhận xét bổ sung, sau đó cho các nhóm chấm chéo.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra các kết luận trọng tâm,cho điểm.
– GV cho HS hoạt động cặp đôi hoặc cá nhân (tùy thuộc số lượng máy tính) hoàn thành phiếu học tập số 2.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1) Tối ưu hóa cấu trúc phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử, độ dài các liên kết và góc liên kết của các phân tử bằng phương pháp AM1 của các phân tử CH4; NH3 và H2O.
2) Sử dụng kết quả tính toán để xác định quy luật biến đổi độ dài liên kết, góc liên kết, năng lượng phân tử trong dãy chất, ví dụ CH4, NH3, H2O và cho biết biến đổi nàycó phù hợp với định luật tuần hoàn không? Dùng kiến thức đã học để giải thích.
HS làm việc nhóm:sử dụng thông tin trên các miếng dán chứa các thông tin dán vào sơ đồ được chuẩn bị sẵn , hoàn thành phiếu học tập số 1.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
HƯỚNG DẪNPHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Bước 1: Thực hiện thao tác tinh toán.
Bước 2: Kết quả
Phân tử
Kết quả nhiệt tạo thành (kJ/mol)
Độ dài liên kết (Å)
Góc liên kết (0)
CH4
-60,266
1,084
109,47
NH3
-17,822
0,994
109,91
H2O
-241,833
0,955
105,39
Từ kết quả ta thấy:
– Độ dài liên kết giảm dần từ H2O < NH3 < CH4 và điều này phù hợp với định luật tuần hoàn.
Giải thích:
Các nguyên tử O, N, C đều liên kết với H bằng cách góp chung electron, mà độ âm điện tăng dần từ C, N, O và bán kính nguyên tử giảm dần từ C, N, O nên độ dài liên kết CH4 > NH3 > H2O.
– Góc liên kết tăng dần theo thứ tự: H2O, NH3, CH4.
+ Do trong 3 phân tử H2O, NH3, CH4, nguyên tử trung tâm đều lai hóa sp3, phân tử CH4 có cấu tạo tứ diện, góc HCH = 109o28’, còn trong phân tử H2O và NH3 góc bị ép lại nhỏ hơn 109o28’ do sự đẩy nhau giữa 2 cặp electron không liên kết lớn nhất, sau đó đến sự đẩy nhau giữa electron không liên kết với electron liên kết, cuối cùng là sự đẩy giữa hai mây electron liên kết là yếu nhất.
+ Trong H2O, O còn 2 cặp electron chưa tham gia liên kết còn trong NH3, N có 1 cặp electron chưa liên kết nên góc liên kết của H2O nhỏ hơn NH3.
– Năng lượng phân tử âm dần theo thứ tự: CH4, NH3, H2O
Năng lượng tổng càng âm phân tử càng bền.Phù hợp với sự biến đổi độ âm điện. Độ âm điện tăng dần theo thứ tự C, N, O nên lực hút giữa các nguyên tử đó với H tăng dần
d) Tổ chức thực hiện:
– Chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS làm việc 4 nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 3
Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc 4 nhóm và gửi sản phẩm qua mail
Báo cáo: GV chiếu đáp án và cho HS chấm chéo sản phẩm cho các nhóm
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, tổng kết điểm.
IV. CÁC PHỤ LỤC (nếu có)
Bảng đánh giá cá nhân trong nhóm:
Họ và tên
Nhiệm vụ được phân công
Nhận xét, đánh giá
Hoàn thành hoạt động chuẩn bị cá nhân
Thực hiện nhiệm vụ theo phân công trong nhóm
Tham gia thảo luận nhóm, đóng góp ý kiến
HS1
Nhóm trưởng
HS2
Thư ký
HS3
Thành viên
HS4
Thành viên
HS…
2) Thang đo giữa các nhóm với nhau:
Thang đánh giá
Mức 1: Đạt được 6 tiêu chí
Mức 2: Đạt được 5 tiêu chí (Đạt đủ các ý trong tiêu chí 2 và 3)
Mức 3: Đạt được 4 tiêu chí (trong đó phải đạt ít nhất 1 tiêu chí 2 hoặc 3)
Mức 4: Đạt được 3 tiêu chí trở xuống.
Tiêu chí
Mức độ
1
2
3
4
1. Nội dung trình bày
2. Cách trình bày 2a. Sử dụng ngôn ngữ nói phù hợp
2b. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể phù hợp (tư thế, cử chỉ, điệu bộ…)
3. Tương tác với người nghe (nhìn, lắng nghe, đặt câu hỏi, gây chú ý, khuyến khích người nghe…)
4. Quản lí thời gian
5. Điều chỉnh hợp lí, kịp thời (Nội dung, cách trình bày, tương tác, thời gian)
O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án
Giáo án chuyên đề hoá 10 Bài 10 Thực hành thí nghiệm hoá học ảo
CHUYÊN ĐỀ DẠY: THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM HÓA HỌC ẢO
BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC SỐ TIẾT: 3
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
a) Nhận thức hóa học:
– Xác định được tính chất của chất có trong nội dung cần thực hành.
– Xác định được thứ tự các bước, quy trình khi thực hiện thí nghiệm.
– Thực hiện được các thí nghiệm ảo theo nội dung được cho trước từ giáo viên. Phân tích và lí giải được kết quả thí nghiệm ảo.
– Xác định được dụng cụ, hóa chất và các thiết bị cần thiết cho việc tiến hành thí nghiệm.
– Lưu được các file, chèn được hình ảnh vào file Word, PowerPoint, sử dụng thông thạo về công nghệ thông tin.
– Sử dụng được kết quả thí nghiệm ảo để minh chứng cho tính chất của chất nghiên cứu.
b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học:
– Đề xuất được các biện pháp sử dụng các chất có ứng dụng trong thực tiễn phù hợp và hợp lí.
– Phát hiện những lưu ý khi sử dụng chúng.
– Tìm hiểu những ứng dụng trong thực tiễn về nội dung nghiên cứu.
c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
– Liên hệ thực tế cách sử dụng và bảo quản những chất có ứng dụng trong đời sống thực tiễn.
– Liên hệ và giải thích được các hiện tượng trong thực tiễn cuộc sống.
2. Về phẩm chất
– Yêu nước: HS biết vận dụng kiến thức đã được học để sử dụng cho an toàn, hợp lý , bảo vệ môi trường, an toàn cho sức khỏe
– Nhân ái: Biết chia sẻ hiểu biết của mình với người thân, bạn bè, với những người xung quanh.
– Chăm chỉ: HS yêu thích môn Hóa học và đào sâu tìm hiểu kiến thức hóa học.
– Trung thực:Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm.
– Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Vi tính, KHDH, bài giảng powerpoit
2. Học liệu: Tài liệu tham khảo về kiến thức, phần mềm thí nghiệm ảo hoặc các video trên Youtube coppy đường link
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết
Hoạt động
Phương pháp/Kỹ thuật dạy học
Phương pháp/Công cụ đánh giá
1
1: Mở đầu (10’)
Quan sát,hỏi đáp
Câu hỏi
2: Hình thành kiến thức mới
2.1:Làm quen với phần mềm thí nghiệm ảo ( Yenka)(35 ’)
Dạy học hợp tác
– Phương pháp:Quan sát – Công cụ: Câu hỏi
2
2.2:Dùng thí nghiệm được thiết kế sẵn trong thẻ Open – Local ( 25’)
Dạy học khám phá. Làm việc nhóm
– Phương pháp: quan sát, hoạt động và sản phẩm của HS thực hiện. – Công cụ: bảng tiêu chí đánh giá.
2.3: Tự thiết kế mô phỏng một thí nghiệm. (20’)
Dạy học khám phá. Làm việc nhóm
– Phương pháp: quan sát, hoạt động và sản phẩm của HS thực hiện. – Công cụ: bảng tiêu chí đánh giá.
3
3.Luyện tập ( 25’)
Dạy học khám phá. Làm việc nhóm
– Phương pháp: quan sát, hoạt động và sản phẩm của HS thực hiện – Công cụ:Câu hỏi ,bài tập vận dụng thí nghiệm, bảng tiêu chí đánh giá.
4.Vận dụng (20’)
Dạy học khám phá. Làm việc nhóm
– Phương pháp: quan sát, hoạt động và sản phẩm của HS thực hiện – Công cụ:bài tập vận dụng thí nghiệm ứng dụng thực tế, bảng tiêu chí đánh giá.
1. Hoạt động 1: Mở đầu/khởi động (thời gian 10 phút)
a) Mục tiêu: Kích thích hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học.
b) Nội dung: Dẫn dắt vào nội dung bài học.
c) Sản phẩm: Hoàn thành được các câu hỏi:
+ Dụng cụ tiến hành thí nghiệm
+ Hóa chất
+ Hiện tượng xảy ra
+ Thuận lợi
+ Khó khăn
d) Tổ chức thực hiện:
– Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Chia lớp thành 4 nhóm.
+GV chiếu video một số thí nghiệm vui thực tế đã thực hiện và thí nghiệm ảo.
+ Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm kết hợp thảo luận nhóm trả lời các yêu cầu sau: Nêu dụng cụ tiến hành thí nghiệm, hóa chất, hiện tượng xảy ra, và nêu được thuận lợi và khó khan trong mỗi thí nghiệm?
– Thực hiện nhiệm vụ: Quan sát TN, thảo luận theo nhóm
– Báo cáo thảo luận: Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày, các nhóm còn lại nghe và cho nhận xét.
– Kết quả, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức và dẫn dắt vào bài học. Như vậy trong mọi tình huống, không phải lúc nào cũng thuận tiện cho việc tiến hành thí nghiệm trực tiếp, có thể trong phòng thí nghiệm không đủ hóa chất, có thể do hóa chất hết bị hư hỏng sẽ ảnh hưởng đến kết quả, hoặc thời gian để ra kết quả phản ứng là khá lâu, hoặc kết quả của phản ứng cháy nổ nguy hiểm. Do đó việc sử dụng thí nghiệm ảo để minh chứng cho tính chất hóa học của các là điều cần thiết.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề ( 80 phút)
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Làm quen với phần mềm thí nghiệm ảo ( Yenka) ( 35 phút)
a) Mục tiêu: HS biết cài đặt phần mêm và làm quen với các tính năng thông dụng của phần mềm Yenka. b) Nội dung: Tìm hiểu các thư mục, chức năng trên giao diện của phần mền Yenka.
c) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I sgk và trả lời câu hỏi sau:
– Cách cài đạt phần mền Yenka như thế nào?
Trên giao diện phần mềm Yenka, kho chứa các bài thí nghiệm đã mô phỏng sẵn ở chỗ nào?
Kho chứa các dụng cụ, thiết bị thí nghiệm ở chỗ nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS nghiên cứu SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức.
– HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.
– Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Bước 5: Muốn có phần mền Yenka liên quan đến môn Hoá học, thì bấm theo thứ tự: Open local -> change -> Science -> Ok
* Các phần trong giao diện của phần mềm
– Kho chứa các thí nghiệm có sẵn ( Open local)
– Kho chứa các dụng cụ, thiết bị thí nghiệm ( new)
Hoạt động 2: Dùng thí nghiệm được thiết kế sẵn trong thẻ Open – Local ( 25 phút)
a) Mục tiêu: HS tự làm được các mô phỏng thí nghiệm được thiết kế sẵn trong cửa sổ Open – local của phần mền Yenka.
b) Nội dung: Thiết kế các thí nghiệm ảo được thiết kế sẵn trong cửa sổ Open – local của phần mền Yenka.
c) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: -GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu các nhóm phân công nhóm trưởng, thư kí, cử người báo cáo sản phẩm.
GV đưa ra tiêu chí đánh giá bào báo cáo sản phẩm.
HS các nhóm nghiên cứu cá nhân, thảo luận nhóm để thực hiện nhiệm vụ trong phiếu học tập 1.
+ Nhóm 1: Thí nghiệm đo tốc độ phản ứng hoá học
2HCl (aq) + CaCO3(r) →CaCl2 + CO2 + H2O
+ Nhóm 2: Thí nghiệm ảnh hưởng của nồng độ chất đến tốc độ phản ứng.
2HCl (aq) + CaCO3(r) →CaCl2 + CO2 + H2O
+ Nhóm 3: Thí nghiệm ảnh hưởng diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng
2HCl (aq) + CaCO3(r) →CaCl2 + CO2 + H2O
+ Nhóm 4: Thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
2HCl (aq) + CaCO3(r) →CaCl2 + CO2 + H2O
+ Nhóm 5: Thí nghiệm ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng.
H2O2 ( xt MnO2)→ H2 + O2
+ HS nghiên cứu và hoạt động nhóm, cử nhóm trưởng, thư kí, phân công nhiệm vụ, cử người báo cáo.
+ GV
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS làm việc theo nhóm.
– Hoàn thành nội dung trong phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– Đại diện các nhóm lên báo cáo.
– Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
d) Sản phẩm dự kiến: Video các thí nghiệm ảo gồm
– Thí nghiệm đo tốc độ phản ứng hoá học.
– Thí nghiệm ảnh hưởng của nồng độ chất lên tốc độ phản ứng.
– Thí nghiệm ảnh hưởng diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng
– Thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
– Thí nghiệm ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng.
+ Bài thuyết trình các nhóm.
Hoạt động 3: Tự thiết kế mô phỏng một thí nghiệm ( 20phút).
a) Mục tiêu: HS tự thiết kế được một số thí nghiệm mô phỏng sử dụng phần mền Yenka.
b) Nội dung: Thiết kế các thí nghiệm ảo không có sẵn trong cửa sổ Open – local của phần mền Yenka Cu + HNO3
c) Tổ chức thực hiện: Theo nhóm
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Các nhóm thực hiện theo phiếu học tập số 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS thảo luận.
– HS suy nghĩ hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– Báo cáo sản phẩn nhóm
– Một số HS phản biện, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
– GV đặt câu hỏi yêu cầu HS so sánh giữa thí nghiệm ảo và thí nghiệm thực tế.
– HS trả lời
d) Sản phẩm dự kiến:
+ Video các thí nghiệm ảo gồm
+ Bài thuyết trình các nhóm.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (thời gian 20 phút)
a) Mục tiêu: HS tự làm được các mô phỏng thí nghiệm được thiết kế sẵn trong cửa sổ Open – local của phần mền Yenka.
HS làm bài tập ở dạng lập sơ đồ tư duy, hoặc sơ đồ Gap
b) Nội dung: làm các mô phỏng thí nghiệm được thiết kế sẵn trong cửa sổ Open – local của phần mềm Yenka.
lập sơ đồ tư duy, hoặc sơ đồ Gap
c) Sản phẩm:
+ Nhóm 1: Thí nghiệm đo tốc độ phản ứng hoá học
H2SO4 (aq) + CaCO3(r) →CaSO4 (r) + CO2 + H2O
+ Nhóm 2: Thí nghiệm ảnh hưởng của nồng độ chất đến tốc độ phản ứng.
H2SO4 (aq) + CaCO3(r) →CaSO4 (r) + CO2 + H2O
+ Nhóm 3: Thí nghiệm ảnh hưởng diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng
H2SO4 (aq) + CaCO3(r) →CaSO4 (r) + CO2 + H2O
+ Nhóm 4: Thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
H2SO4 (aq) + CaCO3(r) →CaSO4 (r) + CO2 + H2O
+ Nhóm 5: Thí nghiệm ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng.
H2O2 ( xt MnO2)→ H2 + O2
+ HS nghiên cứu và hoạt động nhóm, cử nhóm trưởng, thư kí, phân công nhiệm vụ, cử người báo cáo.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
– Các nhóm thực hiện theo phiếu học tập
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS thảo luận.
– HS suy nghĩ hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– Báo cáo sản phẩn nhóm
– Một số HS phản biện, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
– GV đặt câu hỏi yêu cầu HS so sánh giữa thí nghiệm ảo và thí nghiệm thực tế.
– HS trả lời
4. Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian 25phút)
a) Mục tiêu: Liên hệ thực tế
b) Nội dung: Hệ thống bài tập
c) Sản phẩm:
1. Tốc độ phản ứng
Câu 1: Quan sát hình trong phần Khởi động, nhận xét về mức độ nhanh hay chậm của phản ứng hóa học xảy ra trong đám cháy lá cây khô và thân tàu biển bị oxi hóa trong điều kiện tự nhiên.
Trả lời:
Phản ứng hóa học xảy ra trong đám cháy lá cây khô nhanh còn phản ứng thân tàu biển bị oxi hóa chậm
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 2: Trong tự nhiên và cuộc sống, ở cùng điều kiện, nhiều chất khác nhau sẽ biến đổi hóa học nhanh, chậm khác nhau; với cùng một chất, trong điều kiện khác nhau cũng biến đổi hóa học nhanh, chậm khác nhau. Tìm các ví dụ minh họa cho 2 nhận định trên.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 3: Quan sát hình 15.1, cho biết nồng độ của chất phản ứng và sản phẩm thay đổi như thế nào theo thời gian.
Câu hỏi bổ sung: Xét phản ứng phân hủy N2O5 ở 45oC
N2O5(g) —> N2O4(g) + 12O2(g)
Sau 184 giây đầu tiên, nồng độ của N2O4 là 0,25M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo N2O4 trong khoảng thời gian trên.
=> Xem hướng dẫn giải
2. Biểu thức tốc độ phản ứng
Câu 4: Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng hoặc giảm nồng độ chất phản ứng.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 5: Trong tự nhiên và cuộc sống, có nhiều phản ứng hóa học xảy ra với tốc độ khác nhau phụ thuộc vào nồng độ chất phản ứng, tìm các ví dụ minh họa.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu hỏi bổ sung: Cho phản ứng đơn giản sau:H2(g) + Cl2(g) —> 2HCl(g)
a) Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng trên.
b) Tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi nồng độ H2 giảm 2 lần và giữ nguyên nồng độ Cl2?
=> Xem hướng dẫn giải
Bài tập
Câu 1: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) —>2NO2(g)
a) Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng
b) Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi
– nồng độ O2 tăng 3 lần, nồng độ NO không đổi?
– nồng độ NO tăng 3 lần, nồng độ O2 không đổi?
– nồng độ NO và O2 đều tăng 3 lần?
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 2: Giải thích tại sao tốc độ tiêu hao của NO (M/s) và tốc độ tạo thành của N2(M/s) không giống nhau trong phản ứng:2CO(g) + 2NO -> 2CO2(g) + N2(g)
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 3: Cho phản ứng:
2N2O(g) –> 4NO2(g) + O2(g)
Sau thời gian từ giây 61 đến giây 120, nồng độ NO2 tăng từ 0,30M lên 0,40M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 4: Dữ liệu thí nghiệm của phản ứng: SO2Cl2(g) —> SO2(g) + Cl2(g) được trình bày ở bảng sau:
Nồng độ (M) SO2Cl2 SO2 Cl2
Thời gian (phút)
0 1,00 0 0
100 ? 0,13 0,13
200 0,78 ? ?
a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo SO2Cl2 trong thời gian 100 phút.
b) Sau 100 phút, nồng độ của SO2Cl2 còn lại là bao nhiêu?
c) Sau 200 phút, nồng độ của SO2 và Cl2 thu được là bao nhiêu?
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS thảo luận.
– HS suy nghĩ hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– Báo cáo sản phẩm
– Một số HS phản biện, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở..
– HS trả lời
IV. CÁC PHỤ LỤC (nếu có)
PHIẾU HỌC TẬP 1 Thiết kế thí nghiệm ảo có sẵn trong thẻ open – localNhóm 1: – Thực hiện thí nghiệm ảo đo tốc độ phản ứng hoá học của phản ứng 2HCl + CaCO3(r) →CaCl2 + CO2 + H2O theo hướng dẫn sau Câu 1: Thực hiện thí nghiệm ảo theo hướng dẫn sau Bước 1: Mở thẻ Open – local rồi chọn Reaction Rates, chọn tiếp Definition of reaction rate. Bước 2: Tiến hành thực hiện thí nghiệm ảo + Lấy ít calcium carbonate cho vào ống nghiệm, sau đó cho tiếp vào ống nghiệm dung dịch Hydrochloric acid + Tiến hành đo tốc độ phản ứng của phản ứng hoá học trên bằng cách bấm vào Pause trong thời gian 20s và dừng lại ( cũng nháy chuột vào nút Pause) Câu 2: Trả lời các câu hỏi sau:a. Viết phương trình hoá học xảy ra. b. Em hãy quan sát đồ thị và nêu nhận xét tốc độ phản ứng của phản ứng hoá học được thực hiện trên. c. Viết công thức tính tốc độ trung bình của phản ứng trên. d. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong thí nghiệm trên trong thời gian từ 0 đến 20 giây theo thể tích CO2. Nhóm 2: – Thực hiện thí nghiệm ảo đo ảnh hưởng của nồng độ chất lên tốc độ phản ứng 2HCl + CaCO3(r) →CaCl2 + CO2 + H2O theo hướng dẫn sau Câu 1: Thực hiện thí nghiệm ảo theo hướng dẫn sau Bước 1: Mở thẻ Open – local rồi chọn Reaction Rates, chọn tiếp concentration and rate Bước 2: Tiến hành thực hiện thí nghiệm ảo + Có 3 ống nghiệm chứa sẵn CaCO3 Ống nghiệm 1 cho dung dịch HCl 1MỐng nghiệm 2 cho dung dịch HCl 1,5MỐng nghiệm 3 cho đung dịch HCl 2MSau đó gắn các quả bóng màu vào 3 ống nghiệm trên Sau đó nháy chuột vào nút Pause cho TN chạy và dừng Câu 2: Trả lời các câu hỏi sau:a. Viết phương trình hoá học xảy ra. b. Em hãy quan sát sự thay đổi kích thước của các quả bóng?. c. Em hãy nhận xét sự ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng? Nhóm 3: – Thực hiện thí nghiệm ảo đo ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc lên tốc độ phản ứng 2HCl + CaCO3(r) →CaCl2 + CO2 + H2O theo hướng dẫn sau Câu 1: Thực hiện thí nghiệm ảo theo hướng dẫn sau Bước 1: Mở thẻ Open – local rồi chọn Reaction Rates, chọn tiếp surface area and rate. Bước 2: Tiến hành thực hiện thí nghiệm ảo + Có 3 ống nghiệm chứa dung dịch HCl cùng nồng độ Ống nghiệm 1 cho CaCO3 mịn ( Fine)Ống nghiệm 2 cho CaCO3 vừa phải ( Medium)Ống nghiệm 3 cho CaCO3 thô ( coars)Sau đó gắn các quả bóng màu vào 3 ống nghiệm trên Câu 2: Trả lời các câu hỏi sau:a. Viết phương trình hoá học xảy ra. b. Em hãy quan sát sự thay đổi kích thước của các quả bóng?. c. Em hãy nhận xét sự ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng? Nhóm 4: – Thực hiện thí nghiệm ảo đo ảnh hưởng của nhiệt độ tiếp xúc lên tốc độ phản ứng 2HCl + CaCO3(r) →CaCl2 + CO2 + H2O theo hướng dẫn sau Câu 1: Thực hiện thí nghiệm ảo theo hướng dẫn sau Bước 1: Mở thẻ Open – local rồi chọn Reaction Rates, chọn tiếp temperature and rate. Bước 2: Tiến hành thực hiện thí nghiệm ảo + Có 2 ống nghiệm chứa dung dịch HCl cùng nồng độ, CaCO3 cùng độ mịn Sau đó gắn các quả bóng màu vào 2 ống nghiệm trên + 1 ống đun nóng ở 850C và 1 ống ở 00C. Câu 2: Trả lời các câu hỏi sau:a. Viết phương trình hoá học xảy ra. b. Em hãy quan sát sự thay đổi kích thước của các quả bóng?. c. Em hãy nhận xét sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng? Nhóm 5- Thực hiện thí nghiệm ảo đo ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng H2O2 ( xt MnO2)→ H2 + O2 theo hướng dẫn sau Câu 1: Thực hiện thí nghiệm ảo theo hướng dẫn sau Bước 1: Mở thẻ Open – local rồi chọn Reaction Rates, chọn tiếp catalysts and rate. Bước 2: Tiến hành thực hiện thí nghiệm ảo + Có 2 ống nghiệm đều chứa dung dịch H2O2 + 1 ống nghiệm thêm chất xúc tác MnO2 +1 ống không có xúc tác MnO2 Sau đó nháy chuột vào nút Pause cho TN chạy và dừng Câu 2: Trả lời các câu hỏi sau:a. Viết phương trình hoá học xảy ra. b. Em hãy quan sát sự thay đổi đường đồ thị. c. Em hãy nhận xét sự ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng?
PHIẾU HỌC TẬP 2 Thiết kế thí nghiệm ảo không có sẵn trong thẻ open – localNhóm 1: – Thực hiện thí nghiệm ảo copper tác dụng với dung dịch nitric acid đặc, loãng trên thẻ New. Câu 1: Thực hiện thí nghiệm ảo theo hướng dẫn sau Bước 1: Chọn hoá chất: – Nháy chuột vào thẻ New rồi chọn Chemicals, chọn tiếp Metals, chọn tiếp Copper rồi kéo thả sang màn hình mô phỏng. – Chọn nitric acid, nháy chuột vào Chemical chọn mục Acids rồi chọn Nitric acid rồi thả vào màn hình mô phỏng. Bước 2: Chọn thiết bị, dụng cụ. + Trên thẻ chọn Glassware, chọn mục Standard, sau đó nhấn tiếp vào Beaker 100 ml, rồi kéo thả vào màn hình mô phỏng. Bước 3: Thực hiện thí nghiệm mô phỏng của phản ứng Cu + HNO3 đ ( HNO310M) Cu + HNO3 loãng ( HNO3 1M) Câu 2: Trả lời các câu hỏi sau: a. Em nêu hiện tượng của thí nghiệm. b. Viết phương trình hoá học xảy ra.
PHIẾU TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Đánh giá bài báo cáo và tiến trình làm thí nghiệm
Yêu cầu
Điểm tối đa
Điểm đạt được
Cách thiết kế thí nghiệm ảo được rõ ràng, đúng các bước;
3
Giải thích rõ các bước làm đến sự thành công .
4
Trình bày báo cáo rõ ràng, logic, sinh động.
3
Tổng điểm
10
V. NHẬN XÉT (nếu có)
O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án
Giáo án chuyên đề hoá 10 Bài 9 thực hành vẽ cấu trúc phân tử
THỰC HÀNH VẼ CẤU TRÚC PHÂN TỬSách: Kết nối tri thức với cuộc sống
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
a) Nhận thức hóa học
– Vẽ được công thức cấu tạo, công thức Lewis của một số chất vô cơ và hữu cơ.
– Lưu được các flie, chèn được hình ảnh vào file Word, PowerPoint.
b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
– Thảo luận, quan sát, vẽ, lắp ráp được cấu tạo của một số chất vô cơ và hữu cơ. Chèn được hình ảnh đã vẽ vào file Word, PowerPoint.
c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
– Sử dụng phần mềm để biểu diễn cấu tạo của một số chất, từ đó xác định được mối liên hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất
2. Về phẩm chất
– Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
– Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
– Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
– Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
– Máy tính để vẽ công thức.
– Phiếu học tập
2. Học liệu:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết
Hoạt động
Phương pháp/Kỹ thuật dạy học
Phương pháp/Công cụ đánh giá
1: Mở đầu
1,2
2: Hình thành kiến thức mới (45 phút) 2.1. Vẽ công thức cấu tạo và công thức Lewis Vẽ công thức cấu tạo của các chất ethane C2H6, ethene C2H4 và ethyne C2H22.2. Vẽ công thức cấu tạo của sulfuric acid H2SO4
– Phương pháp: Dạy học dự án. – Kĩ thuật: Vấn đáp
– Sản phẩm của HS, thang đo. – Quan sát – Hỏi đáp
3
2.3. Vẽ công thức Lewis của amoniac. 2.4. Hiển thị cấu trúc phân tử C2H6 và H2SO4 dưới dạng 3D.
– Phương pháp: Nhóm. – Kĩ thuật: Hỏi và trả lời
– Quan sát – Hỏi đáp
4
2.5. Sao chép công thức hoặc mô hình phân tử sang file word hoặc pp có thể chỉnh sửa. 2.6. Sao chép công thức hoặc mô hình phân tử sang file word hoặc pp dưới dạng tĩnh.
– Phương pháp: Nhóm. – Kĩ thuật: Hỏi và trả lời
– Quan sát – Hỏi đáp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Kích thích hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe.
c) Sản phẩm: HS biết được những vấn đề liên quan đến bài học mới.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
– GV chiếu các hình ảnh sau:
CÔNG THỨC CẤU TẠO CỦA C2H4
CÔNG THỨC LEWIS CỦA NH3
CẤU TRÚC PHÂN TỬ CỦA C2H6
CẤU TRÚC PHÂN TỬ CỦA H2SO4
– GV đặt vấn đề: Hiện nay, có nhiều phần mềm máy tính để vẽ công thức cấu tạo, công thức Lewis và cấu trúc phân tử của các chất như các hình trên. Vậy các phần mềm đó là gì và chúng ta cần thực hiện các bước như thế nào để vẽ được công thức cấu tạo, công thức Lewis, cấu trúc phân tử và chèn được chúng vào file Word hoặc PowerPoint?
* Thực hiện nhiệm vụ:
– HS lắng nghe để hiểu rõ mục tiêu của bài học.
* Báo cáo, thảo luận:
– HS thảo luận để trả lời câu hỏi: Các phần mềm vẽ công thức cấu tạo, công thức Lewis và cấu trúc phân tử của các chất? Các bước thực hiện như thế nào?
* Kết quả, nhận định:
– GV dẫn dắt vào bài mới
– HS biết được những vấn đề liên quan đến bài học mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề (thời gian ………………)
Hoạt động 2.1 và 2.2: Vẽ công thức cấu tạo và công thức Lewis của chất (20 phút)
a) Mục tiêu:
– Vẽ được công thức cấu tạo và công thức Lewis của một số chất.
b) Nội dung: Lớp chia thành 4 nhóm tìm hiểu ở nhà lên báo cáo:
– Nhóm 1, 2: Vẽ công thức cấu tạo của các chất ethane C2H6, ethene C2H4 và ethyne C2H2 (Phiếu học tập số 1).
– Nhóm 3, 4: Vẽ công thức cấu tạo của sulfuric acid H2SO4 (Phiếu học tập số 2).
– Sau đó nhóm 1 sẽ hướng dẫn nhóm 3 vẽ công thức cấu tạo của các chất ethane C2H6, ethene C2H4 và ethyne C2H2, nhóm 2 sẽ hướng dẫn nhóm 4 vẽ công thức cấu tạo của các chất ethane C2H6, ethene C2H4 và ethyne C2H2.
– Sau đó nhóm 3 sẽ hướng dẫn nhóm 1 vẽ công thức cấu tạo của các sulfuric acid H2SO4, nhóm 4 sẽ hướng dẫn nhóm 2 vẽ công thức cấu tạo của sulfuric acid H2SO4.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Hoàn thành bảng sau:
Các bước
Ethane C2H6
Ethene C2H4
Ethyne C2H2
Bước 1.
Bước 2.
Bước 3.
Bước 4.
Bước 5.
Bước 6.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Hoàn thành bảng sau:
Các bước
sulfuric acid H2SO4
Bước 1.
Bước 2.
Bước 3.
Bước 4.
Bước 5.
c) Sản phẩm: HS trình bày được các bước và thao tác được các bước vẽ công thức cấu tạo:
– Nhóm 1, 2: Báo cáo cách vẽ công thức cấu tạo của các chất ethane C2H6, ethene C2H4 và ethyne C2H2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Hoàn thành bảng sau:
Các bước
Ethane C2H6
Ethene C2H4
Ethyne C2H2
Bước 1.
Mở phần mềm Chemsketch
Mở phần mềm Chemsketch
Mở phần mềm Chemsketch
Bước 2.
Chọn lệnh xuất hiện các biểu tượng để chọn các nguyên tố hóa học có trong công thức: chọn C.
Chọn lệnh xuất hiện các biểu tượng để chọn các nguyên tố hóa học có trong công thức: chọn C.
Chọn lệnh xuất hiện các biểu tượng để chọn các nguyên tố hóa học có trong công thức: chọn C.
Bước 3.
Chọn nhóm lệnh Structure, sau đó Draw Normal.
– Chọn nhóm lệnh Structure, sau đó Draw Normal. – Nháy tiếp chuột vào liên kết C-C một lần để tạo liên kết đôi.
Chọn nhóm lệnh Structure, sau đó Draw Normal. – Nháy tiếp chuột vào liên kết C-C hai lần để tạo liên kết ba.
Bước 4.
Tools, chọn Add Explicit Hydrogens.
Tools, chọn Add Explicit Hydrogens.
Tools, chọn Add Explicit Hydrogens.
Bước 5.
Nháy chuột vào biểu tượng chữ A (Edit Atom Label). Nháy vào vị trí của nguyên tử carbon trong cong thức cấu tạo trên, gõ “C” rồi nháy vào Insert.
Nháy chuột vào biểu tượng chữ A (Edit Atom Label). Nháy vào vị trí của nguyên tử carbon trong cong thức cấu tạo trên, gõ “C” rồi nháy vào Insert.
Nháy chuột vào biểu tượng chữ A (Edit Atom Label). Nháy vào vị trí của nguyên tử carbon trong cong thức cấu tạo trên, gõ “C” rồi nháy vào Insert.
Bước 6.
Chọn lệnh File à Save hoặc Save as à Đặt tên flie à Save
Chọn lệnh File à Save hoặc Save as à Đặt tên flie à Save
Chọn lệnh File à Save hoặc Save as à Đặt tên flie à Save
– Nhóm 3, 4: Báo cáo cách vẽ công thức cấu tạo của sulfuric acid H2SO4.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Hoàn thành bảng sau:
Các bước
Sulfuric acid H2SO4
Bước 1.
Mở phần mềm Chemsketch
Bước 2.
Chọn lệnh xuất hiện các biểu tượng để chọn các nguyên tố hóa học có trong công thức: chọn S. Nháy chuột trái vào màn hình soạn thảo. Màn hình xuất hiện công thức H2S.
Bước 3.
Atom Chemical Properties à nháy chột vào nguyên tử S trong công thức H2S à Atom Properties à Valence à 6 à OK.
Bước 4.
Chọn nguyên tố O rồi nháy chuột trái vào nguyên tử S trong công thức H6S, giữ và kéo chuột sang trái, phải, trên dưới.
Bước 5.
Draw Normal, nháy vào hai liên kết S – OH trong công thức trên.
– Sau đó nhóm 1 sẽ hướng dẫn nhóm 3 vẽ công thức cấu tạo của các chất ethane C2H6, ethene C2H4 và ethyne C2H2, nhóm 2 sẽ hướng dẫn nhóm 4 vẽ công thức cấu tạo của các chất ethane C2H6, ethene C2H4 và ethyne C2H2.
– Sau đó nhóm 3 sẽ hướng dẫn nhóm 1 vẽ công thức cấu tạo của các sulfuric acid H2SO4, nhóm 4 sẽ hướng dẫn nhóm 2 vẽ công thức cấu tạo của sulfuric acid H2SO4.
d) Tổ chức thực hiện:
– Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu hs cử đại diện lên báo cáo theo nhóm phần chuẩn bị ở nhà và dạy các nhóm còn lại vẽ công thức phần mình chuẩn bị:
+ Nhóm 1 sẽ hướng dẫn nhóm 3 vẽ công thức cấu tạo của các chất ethane C2H6, ethene C2H4 và ethyne C2H2, nhóm 2 sẽ hướng dẫn nhóm 4 vẽ công thức cấu tạo của các chất ethane C2H6, ethene C2H4 và ethyne C2H2.
+ Nhóm 3 sẽ hướng dẫn nhóm 1 vẽ công thức cấu tạo của các sulfuric acid H2SO4, nhóm 4 sẽ hướng dẫn nhóm 2 vẽ công thức cấu tạo của sulfuric acid H2SO4.
– Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia hoạt động nhóm ở nhà, cử đại diện lên báo cáo và thực hành vẽ, dạy các hs nhóm còn lại: nhóm 1 báo cáo và dạy nhóm 3; nhóm 2 báo cáo và dạy nhóm 4, nhóm 3 báo cáo dạy nhóm 1, nhóm 4 báo cáo dạy nhóm 2. Ghi chép lại những gì học được. Có gì thắc mắc không hiểu thì hỏi nhóm báo cáo và hỏi giáo viên.
– Báo cáo thảo luận:GV gọi đại diện các nhóm báo cáo, trình bày, vẽ công thức. GV yêu cầu HS khác nhận xét, dặt câu hỏi.
– Kết quả, nhận định: GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3: Vẽ công thức Lewis của ammonia (NH3)
a) Mục tiêu:
– Vẽ được công thức Lewis của một số chất trên phần mềm Chemsketch
b) Nội dung: Thảo luận theo nhóm và đàm thoại gợi mở để tìm hiểu cách vẽ công thức Lewis trên phần mềm Chemsketch.
c) Sản phẩm: HS vẽ được công thức Lewis của NH3, HCl, H2O, CO2trên phần mềm Chemsketch
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
– Kiểm tra bài cũ: vẽ công thức cấu tạo của NH3,C2H6, H2SO4 trong giao diệnChemsketch (thực hiện trên máy tính của GV có kết nối với máy chiếu để cho các HS bên dưới quan sát).
– GV hướng dẫn HS các bước tiếp theo để vẽ công thức Lewis của NH3 (thực hiện trên máy tính của GV có kết nối với máy chiếu để cho các HS bên dưới quan sát)
Bước 3: Nháy chuột vào ô hai chấm nằm ngang ở bảng phía trên bên phải cửa sổ Template và nháy vào phía trên nguyên tử N trong công thức cấu tạo của NH3.
Màn hình sẽ xuất hiện công thức Lewis của NH3.
– Chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: vẽ công thức Lewis của HCl, H2O, CO2trong phần mềmChemsketch (mỗi nhóm có 1 máy tính đã cài phần mềm Chemsketch)
* Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia hoạt động, thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Ghi chép lại các thao tác tiến hành.
* Báo cáo, thảo luận:
– GV chiếu sản phẩm của các nhóm và gọi đại diện 1 HS bất kì trong 1 nhóm bất kì lên bảng tóm tắt lại các bước thực hiện của nhóm mình.
– Các nhóm còn lại quan sát và nhận xét
* Kết quả, nhận định: GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức, cho các nhóm chấm sản phẩm chéo nhau.
Hoạt động 2.4: Hiển thị cấu trúc phân tử của ethane (C2H6) và sulfuric acid (H2SO4) dưới dạng 3D
a) Mục tiêu:
– Hiển thị cấu trúc phân tử dưới dạng 3D của một số chất trên phần mềm Chemsketch
b) Nội dung: Thảo luận theo nhóm và đàm thoại gợi mở để tìm hiểu cách hiển thị cấu trúc phân tử dưới dạng 3D của một số chất trên phần mềm Chemsketch.
c) Sản phẩm:
– HS hiển thị cấu trúc phân tử dưới dạng 3D của các chất C2H6, H2SO4, CH4, NH3, H2O trên phần mềm Chemsketch
– Mô hình làm bằng đất sét cấu trúc phân tử dưới dạng 3D của các chất CH4, NH3, H2O
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
– GV hướng dẫn HS các bước tiếp theo để hiển thị cấu trúc phân tử dưới dạng 3D của C2H6 và H2SO4 (thực hiện trên máy tính của GV có kết nối với máy chiếu để cho các HS bên dưới quan sát)
Bước 1: Vẽ công thức cấu tạo của C2H6 và H2SO4
Bước 2: Nháy chuột vào biểu tượng tối ưu cấu trúc 3D (3D Optimization) ở phía trên, gần giữa bên phải màn hình ChemSketch.
Bước 3: Nháy chuột vào công cụ 2-Copy to 3D ở góc dưới, bên trái màn hình. Khi đó cấu trúc không gian 3 chiều của các phân tử C2H6 và H2SO4 xuấthiện trong màn hình 3D Viewer
Cấu trúc không gian 3 chiều của phân tử C2H6 và H2SO4
– GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
1. Hiển thị cấu trúc phân tử dưới dạng 3D của CH4, NH3, H2Otrong phần mềmChemsketch (mỗi nhóm có 1 máy tính đã cài phần mềm Chemsketch)
2. Dùng đất nặn và que nối đã chuẩn bị sẵn để mô phỏng lại cấu trúc phân tử dưới dạng 3D của CH4, NH3, H2O.
* Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia hoạt động, thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Ghi chép lại các thao tác tiến hành.
* Báo cáo, thảo luận:
– GV chiếu sản phẩm của các nhóm và gọi đại diện 1 HS bất kì trong 1 nhóm bất kì lên bảng tóm tắt lại các bước thực hiện của nhóm mình.
– Các nhóm còn lại quan sát và nhận xét
* Kết quả, nhận định: GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức, cho các nhóm chấm sản phẩm chéo nhau.
Hoạt động 2.5: Chèn hình ảnh vào file word, powerpoint
a) Mục tiêu:
– Chèn được các công thức cấu tạo, công thức Lewis đã vẽ, hoặc các cấu trúc phân tử đã được hiển thị bằng 3D view vào các ứng dụng khác như word, powerpoint dưới dạng có thể chỉnh sửa được hoặc dưới dạng hình ảnh tĩnh.
b) Nội dung: Tự nghiên cứu, đàm thoại gợi mở để tìm hiểu cách chèn hình ảnh vào file word, powerpoint..
c) Sản phẩm: HS chèn được hình ảnh đã vẽ vào file word, powerpoint dưới dạng hình ảnh có thể chỉnh sửa và dưới dạng hình ảnh tĩnh.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ
– GV gợi mở: Có thể để đưa các hình ảnh đã vẽ sang file word hoặc powerpoint được không? Liệu hình ảnh đã chuyển sang có thể chỉnh sửa hay ở dạng tĩnh không thể chỉnh sửa?
* Thực hiện nhiệm vụ
– GV hướng dẫn HS tự nghiên cứu sách để tìm câu trả lời.
– HS nghiên cứu sách, ghi lại cách để chèn hình ảnh dưới dạng có thể chỉnh sửa và khi ở dạng ảnh tĩnh.
* Báo cáo, thảo luận
– GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả đã ghi nhận được.
(thực hiện trên máy tính của GV có kết nối với máy chiếu để cho các HS bên dưới quan sát).
– 1 HS nêu cách thực hiện
– 1 HS làm mẫu trên máy tính
– HS dưới lớp lắng nghe, quan sát, chỉnh sửa nếu cần. HS báo cáo kết quả.
– GV tổ chức cho các cặp HS thực hiện thêm để ghi nhớ thao tác.
– GV chiếu sản phẩm của các nhóm bất kì và gọi đại diện 1 HS trong nhóm đó lên bảng tóm tắt lại các bước thực hiện của nhóm mình.
* Kết quả, nhận định
– GV đánh giá ý thức tự giác của HS.
– GV chốt lại kiến thức
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
– HS rèn lại các thao tác để vẽ được công thức cấu tạo và công thức Lewis, hiển thị được công thức 3D của một số chất
– Chèn các hình ảnh đã vẽ sang file word, powerpoint.
b) Nội dung: HS thực hiện theo nhóm, các nhóm trình bày sản phẩm, nhận xét rút kinh nghiệm.
c) Sản phẩm:
– Các công thức cấu tạo, công thức Lewis hiển thị 3D được chèn trong word, powerpoint dưới dạng có thể chỉnh sửa và dưới dạng ảnh tĩnh.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ
– GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm (4-5 nhóm).
– GV tổ chức chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
Nhóm 1:
1. Vẽ CTCT, CT Lewis của C4H10, H2CO3.
2. Hiển thị các công thức trên dưới dạng 3D
3. Chèn công thức C4H10 sang file word dưới dạng có thể chỉnh sửa, công thức H2CO3 sang file powerpoint dạng ảnh tĩnh.
Nhóm 2:
1. Vẽ CTCT, CT Lewis của C4H8 (anken), HNO3.
2. Hiển thị các công thức trên dưới dạng 3D
3. Chèn công thức C4H8 (anken) sang file word dưới dạng có thể chỉnh sửa, công thức HNO3 sang file powerpoint dạng ảnh tĩnh.
Nhóm 3:
1. Vẽ CTCT, CT Lewis của C4H6 (butadiene), H3PO4.
2. Hiển thị các công thức trên dưới dạng 3D
3. Chèn công thức C4H6 sang file word dưới dạng có thể chỉnh sửa, công thức H3PO4 sang file powerpoint dạng ảnh tĩnh.
Nhóm 4:
1. Vẽ CTCT, CT Lewis của C4H6 (but-1-in), H2SO3.
2. Hiển thị các công thức trên dưới dạng 3D
3. Chèn công thức C4H6 sang file word dưới dạng có thể chỉnh sửa, công thức H2SO3 sang file powerpoint dạng ảnh tĩnh.
* Thực hiện nhiệm vụ
– Các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ được giao.
* Báo cáo, thảo luận
– GV tổ chức cho HS các nhóm báo cáo kết quả
* Kết quả, nhận định
– GV tóm tắt lại nội dung bài học theo sơ đồ tư duy
– GV nhận xét, cho điểm các nhóm.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng thực hành vẽ cấu trúc các phân tử
+ Phát triển năng lực hóa tin.
b) Nội dung: HS tự chọn bất kì 3 công thức hợp chất (khác công thức đã hướng dẫn trên lớp) để vẽ trên phần mềm sau đó xuất ra file word hoặc pp.
c) Sản phẩm: HS báo cáo sản phẩm , kết quả thực hiện nhiệm vụ, HS khác cùng tham gia thảo luận.
d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS cách làm.
CÁC PHỤ LỤC (nếu có)
Bảng đánh giá cá nhân trong nhóm:
Họ và tên
Nhiệm vụ được phân công
Nhận xét, đánh giá
Hoàn thành hoạt động chuẩn bị cá nhân
Thực hiện nhiệm vụ theo phân công trong nhóm
Tham gia thảo luận nhóm, đóng góp ý kiến
HS1
Nhóm trưởng
HS2
Thư ký
HS3
Thành viên
HS4
Thành viên
HS…
2) Thang đo giữa các nhóm với nhau:
Thang đánh giá
Mức 1: Đạt được 6 tiêu chí
Mức 2: Đạt được 5 tiêu chí (Đạt đủ các ý trong tiêu chí 2 và 3)
Mức 3: Đạt được 4 tiêu chí (trong đó phải đạt ít nhất 1 tiêu chí 2 hoặc 3)
Mức 4: Đạt được 3 tiêu chí trở xuống.
Tiêu chí
Mức độ
1
2
3
4
1. Nội dung trình bày
2. Cách trình bày 2a. Sử dụng ngôn ngữ nói phù hợp
2b. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể phù hợp (tư thế, cử chỉ, điệu bộ…)
3. Tương tác với người nghe (nhìn, lắng nghe, đặt câu hỏi, gây chú ý, khuyến khích người nghe…)
4. Quản lí thời gian
5. Điều chỉnh hợp lí, kịp thời (Nội dung, cách trình bày, tương tác, thời gian)
O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án
Giáo án chuyên đề hoá 10 Bài 8 Phòng chống cháy nổ
TÊN BÀI DẠY: PHÒNG CHỐNG CHÁY, NỔ
BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC
SỐ TIẾT: 2
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
a) Nhận thức hóa học:
– Phân tích được dấu hiệu để nhận biết về những nguy cơ và cách giảm nguy cơ gây cháy, nổ; cách xử lí khi có cháy, nổ.
– Nêu được các nguyên tắc chữa cháy dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học.
b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học:
c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
– Giải thích được vì sao lại hay dùng nước để chữa cháy (làm giảm nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy,…).
– Giải thích được lí do vì sao một số trường hợp không được dùng nước để chữa cháy (cháy xăng, dầu; đám cháy chứa hoá chất phản ứng với nước,…) mà lại phải dùng cát, CO2…
– Giải thích được tại sao đám cháy có mặt các kim loại hoạt động mạnh như kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm… không sử dụng nước, CO2, cát (thành phần chính là SiO2), bọt chữa cháy (hỗn hợp không khí, nước và chất hoạt động bề mặt) để dập tắt đám cháy.
2. Về phẩm chất
– Yêu nước: Tích lũy kiến thức về phòng chống cháy, nổ để giúp bản thân và tuyên truyền tới mọi người xung quanh cách phòng cháy chữa cháy để bảo vệ tài sản của cá nhân cũng như của nhà nước tránh hỏa hoạn có thể xảy ra.
– Nhân ái: Giúp đỡ mọi người trong những trường hợp cần thiết khi hỏa hoạn xảy ra.
– Chăm chỉ: Chăm chỉ làm việc nhóm, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
– Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm.
– Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công, , có trách nhiệm với xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Tranh ảnhvề cháy nổ, tranh cổ động tuyên truyền phòng cháy, chữa cháy.
2. Học liệu: Sách chuyên đề, tài liệu tham khảo về phòng cháy, chữa cháy, các video về phòng chống cháy nổ của EVN và VTV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết
Hoạt động
Phương pháp/Kỹ thuật dạy học
Phương pháp/Công cụ đánh giá
1
1: Khởi động
Trò chơi ô chữ
Quan sát
2: Hình thành kiến thức mới 2.1.Chia nhóm, giao nhiệm vụ tìm hiểu dự án.
Dạy học dự án Kỹ thuật hợp tác
Quan sát
2.2. Thực hiện dự án (Hs thực hiện theo nhóm, ngoài không gian lớp học).
Dạy học dự án Kỹ thuật hợp tác
Quan sát Vấn đáp
2
2.3 Báo cáo kết quả thực hiện dự án.
Dạy học dự án
Quan sát Vấn đáp
2.4 Tổng kết dự án
Dạy học dự án
Quan sát
3.Luyện tập
Trò chơi xử lý tình huống: Ai nhanh hơn?
Quan sát
4.Vận dụng
Dạy học hợp tác
Sản phẩm học tập
1. HOẠT DỘNG KHỞI ĐỘNG
1.1.Mục tiêu:Kích thích hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học.
1.2. Nội dung: Tổ chức chơi trò chơi ô chữ, nêu vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học.
1.3. Sản phẩm: Từ khóa “ phản ứng cháy nổ”
1.4. Tổ chức thực hiện: Tổ chức trò chơi ô chữ
Học sinh nào có đáp án nhanh nhất được trả lời.Nếu trả lời đúng thì được nhận một phần quà và có quyền chọn hàng ngang tiếp theo
Câu 1: Định nghĩa: Là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất, khí quyển mà một chất hữu cơ hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi gặp nguồn phát tia lửa điện
Đáp án: Điểm chớp nháy
Câu 2. Định nghĩa : Là quá trình vận chuyển oxygen từ không khí bên ngoài vào các tế bào ở trong mô, và vận chuyển cacbonđioxit theo chiều ngược lại
Đáp án: Hô hấp
Câu 3: Phản ứng giải phóng năng lượng từ hệ thống ra môi trường xung quanh, thường ở dạng nhiệt. Đây là phản ứng gì?
Đáp án: Tỏa nhiệt
Câu 4: Định nghĩa : Trong vật lí, đại lượng đc chuyển đến một đối tượng để thực hiện công hoặc làm nóng đối tượng là:
Đáp án: Năng lượng
Câu 5: Định nghĩa quá trình oxygen hóa nhanh chóng của một vật liệu trong phản ứng cháy, giải phóng ra nhiệt , ánh sáng và các sản phẩm phản ứng khác trong đó các chất kết hợp với oxygen từ không khí thường phát ra ánh sáng nhiệt và khói
Đáp án: Lửa
Câu 6: Định nghĩa đại lượng đặc trưng cho độ mất trật tự của một hệ nhiệt động
Đáp án: Entropy
Câu 7: Định nghĩa một chất lỏng dễ cháy có nguồn gốc từ dầu mỏ , được sử dụng chủ yếu làm nhiên liệu trong hầu hết các động cơ đốt trong
Đáp án: Xăng
Câu 8: Loại khí sản sinh ra trong quá trình hô hấp của sinh vật hoặc trong quá trình đốt cháy nhiên liệu
Đáp án: Cacbonic
Câu 9: Đây là một tính chất vật lý của chất có thể dùng thang đo Celius, thang đo Kelvin
Đáp án: Nhiệt độ
Câu 10: Dạng vật chất do vật phát ra hoặc phản chiếu trên vật, nhờ đó mát có thể cảm thụ và nhìn thấy vật đấy
Đáp án: Ánh sáng
Câu 11: Định nghĩa chất lỏng chuyển thành hơi ở lớp bề mặt
Đáp án: Bay hơi
Câu 12: định nghĩa nhiệt lượng mà hệ trao đổi trong quá trình đẳng áp
Đáp án: Enthalpy
Câu 13: Định nghĩa vụ nổ gây bởi các hạt bụi rắn có kích thước hạt nhỏ trong không khí
Đáp án: Nổ bụi
2. HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2.1.Mục tiêu: Giúp học sinh tích cực, chủ động rút ra được kiến thức về phòng cháy, nổ.
2.2. Nội dung: 4 nhóm sẽ nghiên cứu 4 dự án : Poster bình chữa cháy mini, mặt nạ phòng độc, tập huấn kĩ năng phòng cháy chữa cháy, khảo sát tình hình ý thức của người dân địa phương về PCCC.
2.3. Sản phẩm: Học sinh nghiên cứu nội dung dự án của nhóm mình và thuyết trình trước lớp.
2.4. Tổ chức hoạt động học: Sử dụng phương pháp dạy học dự án
2.4.1. Chia lớp thành 4 nhóm thực hiện 4 dự án
Tên dự án
Bộ câu hỏi định hướng
Dự án 1: poster bình chữa cháy miniNhiệm vụ: + nghiên cứu các nguồn phát sinh cháy nổ phổ biến + các loại bình chữa cháy hiện hành + poster cấu tạo bình chữa cháy mini
+ Các nguồn phát sinh cháy nổ phổ biến? + trên thị trường có những loại bình chữa cháy nào? Cấu tạo của chúng khác gì nhau? Tại sao phải phân thành nhiều loại bình chữa cháy?
Dự án 2: Mặt nạ phòng độcNhiệm vụ + Nghiên cứu cách kiểm soát nguồn phát sinh gây cháy nổ + Tìm hiểu về các tác nhân gay tử vong trong đám cháy + Nêu thành phần hóa học của mặt nạ phòng độc sử dụng trong đám cháy + Tìm hiểu cách làm mô phỏng mặt nạ phòng độc tại nhà
+ cách kiểm soát nguồn phát sinh gây cháy nổ ? + Khi có hỏa hoạn xảy ra đâu là nguyên nhân chính khiến nạn nhân tử vong? + các loại khí độc sinh ra trong đám cháy là gì? Chúng có tác động như thế nào đến sức khỏe con người? + Cấu tạo của mặt nạ phòng độc dùng trong cứu hỏa? Nguyên lí nào giúp mặt nạ phòng độc bảo vệ con người khỏi tác nhân khí độc? + Cách làm mặt nạ phòng độc đơn giản tại nhà
Dự án 3: Tập huấn kĩ năng phòng cháy chữa cháyNhiệm vụ + Tìm hiểu về các loại đám cháy + Các biện pháp xử lí khi xảy ra cháy nổ + Tập huấn các kĩ năng khi xảy ra hỏa hoạn cho học sinh trong lớp?
+ Theo tiêu chuẩn về PCCC của Việt Nam phân ra bao nhiêu loại đám cháy? Đó là những loại nào? Các biện pháp xử lí tương ứng với từng loại đám cháy? +Nêu các kĩ năng cần thiết để thoát hiểm trong hỏa hoạn ? + Tổ chức tập huấn kĩ năng cho học sinh khác trong lớp?
Dự án 4: Khảo sát tình hình ý thức của người dân địa phương về PCCCNhiệm vụ: + Tìm hiểu tình hình thực tế về PCCC ở địa phương + Khảo sát về phòng cháy chữa cháy của người dân + Thiết kế tờ rơi tuyên truyền , tranh ảnh cổ động
Khảo sát tính hình pccc tại đạ phương: + thông tin chung + kĩ năng về phòng cháy cữa cháy + các biện pháp an toàn trong pccc của hộ gia đình + thiết kế tờ rơi tuyên truyền, tranh ảnh cổ động về phòng chống cháy nổ
2.4.2. Dự đoán sản phẩm của dự án
Dự án 1: poster bình chữa cháy mini
+ nghiên cứu các nguồn phát sinh cháy nổ phổ biến
+ các loại bình chữa cháy hiện hành
Hiện nay, trên thị trường có hai loại bình chữa cháy được sử dụng rất nhiều làbình chữa cháy khí CO2 và bình chữa cháy dạng bột (dạng bột sẽ có hai loại bột là BC và ABC).
*Bình chữa cháy khí CO2. – Cấu tạo:
– Đặc điểm:Các loại bình chữa cháy khí CO2 có tác dụng làm loãng đám cháy, vì vậy các loại bình này không thể sử dụng được ngoài trời mà chỉ dùng trong nhà. – Công dụng:Bình chữa cháy khí CO2 chuyên sử dụng để chữa cháy chất lỏng (xăng, dầu, cồn), chữa cháy khí (methan, gas) và các thiết bị điện khi cháy. – Phân loại:Phân loại theo trọng lượng thì trên thị trường có loại bình chữa cháy khí CO2 3kg, 5 kg là loại bình chữa cháy xách tay bên trong chứa khí CO2-790C được nén với áp lực cao, dùng để dập tắt các đám cháy nhỏ mới phát sinh: Đám cháy chất rắn, chất lỏng và hiệu quả cao đối với đám cháy thiết bị điện, đám cháy trong phòng kín, buồng hầm. Cách sử dụng và thao tác đơn giản thuận tiện, hiệu quả. Thêm một loại lớn hơn là bình chữa cháy xe đẩy 24kg cũng sử dụng tương tự. Để nhận biết được các loại bình CO2 thì trên thân bình thường ghi rõ CO2 hoặc MT2, MT3, MT5. – Nhược điểm:Do đặc tính CO2 gây ngạt, nên cũng không thể bình để chữa cháy trong phòng kín có người ở. Ngoài ra, khi CO2 được phun ra sẽ có nhiệt độ rất lạnh là -73 độ C, vì vậy, người sử dụng không được phun trực tiếp vào người khác, hoặc cầm vào loa bình, vì sẽ bị bỏng lạnh. Bình CO2 cũng không được sử dụng để chữa các chất cháy mà trong đó có gốc là kim loại kiềm, kiềm thổ (như nhôm, chất nổ đen…), vì sẽ làm đám cháy mạnh hơn. – Cách sử dụng và nguyên lý chữa cháy: Khi xảy ra cháy, xách bình CO2 tiếp cận đám cháy, một tay cầm loa phun hướng vào gốc lửa tối thiểu là 0,5m còn tay kia mở khóa van bình. Khi mở van bình, do có sự chênh lệch về áp suất, CO2 lỏng trong bình thoát ra ngoài qua hệ thống ống lặn và loa phun chuyển thành dạng như tuyết thán khí, lạnh tới -790C. Khi phun vào đám cháy CO2 có tác dụng làm loãng nồng độ hỗn hợp hơi khí cháy, đồng thời làm lạnh vùng cháy dẫn tới triệt tiêu đám cháy. *Bình chữa cháy dạng bột. – Cấu tạo.
– Đặc điểm:Các loại bình chữa cháy dạng bột rất đa dạng, trên thị trường có nhiều loại khác nhau, để chữa các vật liệu cháy có đặc tính khác nhau, được ký hiệu lần lượt là A (chữa cháy chất rắn), B (chữa cháy chất lỏng), C (chữa cháy chất khí) và D hoặc E (chữa cháy điện). Ví dụ, nếu bình ghi BC sẽ dập được đám cháy chất lỏng hoặc chất khí, bình ABC dập được ba loại cháy là chất rắn, lỏng, và khí. Riêng loại ABCE có thể chữa cháy cả thiết bị điện. Đặc điểm nổi bật của loại bình bột là khi dập xong đám cháy dễ bùng phát lại, do đó người dập lửa phải kiểm tra kỹ. – Công dụng:Tuỳ vào từng loại, mỗi loại bình chữa cháy có thể dập tắt được các đám cháy chất rắn, lỏng, khí cháy, đám cháy điện và thiết bị điện mới phát sinh. Bột chữa cháy không độc, không dẫn điện, có hiệu quả cao; thao tác sử dụng bình đơn giản, dễ kiểm tra, dùng để chữa cháy những đám cháy nhỏ, mới phát sinh. – Phân loại:Bình chữa cháy dạng bột được sản xuất theo trọng lượng, có các loại bình 8kg, 2kg và 1kg. Các loại bình chữa cháy dạng bột thường nhận biết bằng các ký hiệu như MFZ, MFZL hoặc BC, ABC. – Nhược điểm:Các loại bình bột tuyệt đối không được dùng để phun vào các thiết bị điện tử, thiết bị công nghệ cao như máy tính, vì bột có thành phần muối, sẽ làm hư hại thiết bị. – Cách sử dụng:* Đối với loại xách tay: Khi có cháy xảy ra xách bình tới gẩn địa điểm cháy. Lắc xóc bình từ 3-4 lần để bột tơi, giật chốt hãm kẹp chì, chọn đầu hướng gió hướng loa phun vào gốc lửa. Giữ bình ở khoảng cách 1,5 m tuỳ loại bình, bóp van bình để bột chữa cháy phun ra, khi khí yếu thì tiến lại gần và đưa loa phun qua lại để dập tắt hoàn toàn đám cháy. * Đối với bình chữa cháy xe đẩy: – Đẩy xe đến chỗ có hỏa hoạn, kéo vòi rulo dẫn bột ra, hướng lăng phun bột vào gốc lửa. – Giật chốt an toàn (kẹp chì), kéo van chính trên miệng bình vuông góc với mặt đất. – Cầm chặt lăng phun chọn thuận chiều gió và bóp cò, bột sẽ được phun ra. Khi mở van (tuỳ từng loại bình có cấu tạo van khoá khác nhau thì cách mở khác nhau) bột khô trong bình được phun ra ngoài nhờ lực đẩy của khí nén (nén trực tiếp với bột hoặc trong chai riêng) qua hệ thống ống dẫn. Khi phun vào đám cháy bột có tác dụng kìm hãm phản ứng cháy và cách ly chất cháy với ôxy không khí, mặt khác ngăn cản hơi khí cháy tiến vào vùng cháy dẫn đến đám cháy bị dập tắt. *Bọt Foam chữa cháy Bọt Foam chữa cháy thông dụng có hai loại : Foam chữa cháy AFFF và ARC – Foam ARC (alcohol-resistant concentrate) là chất bọt mà sẽ tạo ra một màn nhấy trên mặt phẳng của loại nhiên liệu không hòa tan. – Foam AFFF( water- based) là chất bọt mà sẽ tạo ra một màn sương phủ trên mặt phẳng của nhiên liệu có hydrocarbon. Bọt Foam chữa cháy được tạo bởi 3 thành phần chính đó là : nước, bọt cô đặc và không khí, Nước được trộn với bọt cô đặc, tạo thành một dung dịch foam. Bọt foam có đặc tính là có tính bền, chứa đầy không khí, có tỷ trọng nhỏ hơn dầu, xăng, hoặc nước. . Dung dịch Foam này lại được trộn với không khí (hút không khí) để tạo ra một loại bọt chữa cháy có đủ tính năng, sẵn sàng phun lên bề mặt vật gây cháy và dập tắt cháy. Bọt Foam chữa cháy được ứng rộng rãi nhất trong hệ thống chữa cháy bằng bọt Foam dành cho các kho xăng cây dầu lớn. Hoặc các công ty có nguy cơ cháy cao nên thường dùng hệ thống bọt Foam chữa cháy này. Hiện nay có 4 loại bình bọt Foam chữa cháy dạng nhỏ: Bình bọt foam mini 500ml, 1000ml, 9L và 35L.
Dự án 2: Mặt nạ phòng độc tại nhà
– Cách kiểm soát nguồn phát sinh gây cháy nổ
– Các tác nhân có thể gây tử vong trong đám cháy
+ Kiến trúc đổ sập
+ Nhiệt độ ngọn lửa cao gây bỏng
+ Khí độc: Trong một vụ cháy, có rất nhiều loại khí độc vô cùng nguy hiểm được sinh ra trong khói của đám cháy như CO, CO2, amoniac, axit hữu cơ… trong đó CO và CO2 là nguyên nhân chính gây tử vong. Trong nhiều vụ hỏa hoạn, nạn nhân tử vong do ngộ độc khí dẫn đến suy hô hấp.
Khi hít phải quá nhiều loại khí này, nạn nhân có thể bị ngộ độc cấp tính. Ngoài ra, các loại khí này cũng khiến cơ thể tiêu hao nhiều thể lực vì thiếu oxy, do đó nạn nhân chết trong các vụ cháy phần nhiều là do cố gắng vùng vẫy trong cơn hoảng loạn.Khói khí độc sinh ra trong đám cháy gây cản trở tầm nhìn, gây kích ứng mắt làm nạn nhân mất phương hướng rất khó khăn cho việc thoát nạn và công tác cứu người bị nạn trong các đám cháy
– Mặt nạ phòng độc
+ Mặt nạ phòng độc là loại mặt nạ che kín mũi & miệng, có gắn phin lọc để chống khí độc hoặc tấm lọc để chống bụi, virus.
+ Có 2 loại
Theo độ che phủ: Mặt nạ nửa mặt (che mũi, miệng) và mặt nạ nguyên mặt (có kính che toàn bộ vùng mặt)
Theo số phin lọc: Mặt nạ 1 phin và mặt nạ 2 phin
+ Cấu tạo mặt nạ phòng độc
Trọn bộ gồm: Mặt nạ + phin lọc (mùi, độc) + tấm lọc (bụi, virus)
– Cách thức khử độc của phin lọc
Than hoạt tính là than được xử lý ở dạng đặc biệt, có nhiều lỗ rỗng nên hấp phụ cực tốt. Khi khí độc gặp than hoạt tính sẽ bị hấp phụ tại đây và oxy hóa. Chỉ còn không khí sạch đi vào tiếp.
– Cách làm mặt nạ phòng độc tại nhà
Nhóm quay video về cách làm ặt nạ phòng độc tại nhà bằng chai nhựa
Dự án 3: Tập huấn kĩ năng phòng cháy chữa cháy
– Phân loại đám cháy
Đám cháy có nhiều loại và được phân ra theo các chữ cái sau
Tên đám cháy
Vật liệu bị cháy
Đám cháy loại A
Chất rắn bao gồm gỗ, giấy, vải, rác và vật liệu thông thường khác
Đám cháy loại B
Chất lỏng dễ cháy như xăng dầu, sơn,…
Đám cháy loại C
Các thiết bị điện và các đám cháy liên quan tới điện
Đám cháy loại D
Kim loại và hợp kim dễ cháy
Đám cháy loại E
Khu vực bếp núc (đối với dầu hay chất béo động thực vật)
– Các biện pháp xử lí khi xảy ra cháy nổ
Bước 1: Bình tĩnh xử lý khi xảy ra cháy nổ
Cần xác định nhanh điểm xảy ra cháy.
Nhanh chóng đưa ra các giải pháp để chữa cháy, chống cháy.
Bước 2: Báo động cho mọi người xung quanh biết bằng cách nhanh nhất
Hô hoán mọi người thông báo cho nhau.
Nhấn nút chuông của hệ thống báo cháy…
Bước 3: Lập tức ngắt điện toàn khu vực bị cháy
Dùng các dụng cụ như kìm điện, ủng, găng tay cách điện để cắt cầu dao điện, ngắt attomat toàn khu vực bị cháy.
Bước 4: Báo ngay cho lực lượng Phòng cháy chữa cháy bằng cách gọi điện thoại tới số 114
Bước 5: Sử dụng các phương tiện chữa cháy có sẵn để dập tắt đám cháy
Bình bột chữa cháy, bình chữa cháy khí CO2, ….
Mền chữa cháy, cát,…
Nước (tránh dùng nước chữa cháy khi chất cháy là dầu, xăng,… )
Nếu có vòi chữa cháy và lăng trụ phun nước thì nhanh chóng kéo vòi và phun vào đám cháy.
Bước 6: Cứu những người bị nạn, những người có khả năng thoát được đám cháy
Bước 7: Di chuyển các tài sản, hàng hóa lưu động và các chất dễ cháy ra nơi an toàn
Tạo khoảng các chống cháy lan.
Dự án 4: Khảo sát tình hình ý thức của người dân địa phương về PCCC
Phiếu khảo sát tình hình thực tế phòng cháy chữa cháy tại địa phương
PHIẾU KHẢO SÁT THỰC HIỆN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
TRONG HỘ GIA ĐÌNH
Quý vị thân mến
Với mong muốn tìm hiểu thực trạng về PCCC trong hộ gia đình để ó những giải pháp hiệu quả thiết thực hơn, chugs tôi mong nhận được sự chia sẻ của mọi người
A.Thông tin chung
Họ và tên:
Địa chỉ:
Hộ gia đình gồm:……………thành viên
Số điện thoại:……………………….
Nhà ở của bạn thuộc loại
Biệt thự □ nhà cấp 1 □ nhà cấp 2 □ nhà cấp 3 □ nhà tạm □ căn hộ chung cư □
B. Tổng quan về kĩ năng PCCC
Câu 1: Bạn đã từng được tập huấn kĩ năng xử lí khi xảy ra hỏa hoạn chưa
Đã từng nhiều lần □ đã từng 1 lần □ chưa từng □
Câu 2: Tên các đơn vị, các nguồn thông in giúp bạn có kĩ năng về PCCC
Mạng xã hội □ trường học □ tivi □ báo giấy □ cơ quan □ sách vở □ bạn bè□
Nguồn khác:…………………………………………………………………
Câu 3: bạn đã từng chứng kiến bao nhiêu vụ hỏa hoạn trong thực tế
…………………………………………………………………..
Câu 4: theo bạn có bao nhiêu loại đám cháy, tên ?
…………………………………………………………………………………………………..
Câu 5: Bạn có đủ bình tĩnh khi xử lý hỏa hoạn không?
Rất bình tĩnh □ Bình tĩnh □ Hoảng loạn □ Rất hoảng loạn □
Câu 6: Bạn nghĩ những khu vực nào nên có các biện pháp phòng cháy chữa cháy
stt
Nhận định
Mức độ
1
2
3
4
1
Hộ gia đình
2
Chung cư cao tầng
3
Doanh ngiệp
4
Trường học
5
Bệnh viện
6
Ý kiến khác……….
Câu 7: Bạn nghĩ kiến thức về PCCC sẽ giúp ích gì cho bạn
stt
Nhận định
Mức độ
1
2
3
4
1
Giảm thiểu thương vong
2
Giảm thiểu khả năng xảy ra rủi ro hỏa hoạn
3
Giảm thiểu thiệt hại về tài sản khi xảy ra hỏa hoạn
4
Bảo vệ an toàn ho bản thân
5
Giáo dục kiến thức về PCCC cho thành viên khác
6
Ý kiến khác……….
Câu 8: Bạn nghĩ đâu là lí do người dân ít tiếp cận kiến thức về PCCC
stt
Nhận định
Mức độ
1
2
3
4
1
Mất thời gian
2
Mất nhiều công sức tiền bạc cho buổi tạp huấn
3
Kiến thức khô khan nhàm chán
4
Dù có biết cũng không thực hiện dược vì nguy hiểm
5
Ít có môi trường tuyên truyền thực hành
6
Ít đàu sách báo về PCCC
7
Giáo dục phổ thông chưa áp dụng giảng dạy
8
Không thiết thục vì hiếm khi xảy ra hỏa hoạn
9
Ý kiến khác……….
C. Về việc ứng dụng các biện pháp phòng cháy chữa cháy trong hộ gia đình
Câu 9: Nhà ở của bạn có lối thoát hiểm khi xảy ra sự cố không
Có nhiều lối □ Có một lối □ Không có lối nào □
Câu 10: Gia đình bạn có phương tiện chữa cháy không
Có □ Không □
Câu 11: Gia đình bạn có kiểm tra hệ thống điện và bếp ga không
Nhiều hơn một lần mỗi tháng □
Một lần mỗi tháng □
Khoảng ba tháng 1 lần □
Khoảng 6 tháng 1 lần □
Khoảng hơn 6 tháng 1 lần □
Khi nào hỏng mới kiêm tra □
Chưa từng kiểm tra □
Ý kiến khác ……………………………………………………
Câu 12: Gia đình bạn có sử dụng hệ thống báo cháy không
Có □ Không □
Câu 13: Theo bạn khu dân cư của bạn có khả năng xảy ra hỏa hoạn không
Nguy cơ thấp □
Nguy cơ cao □
Không có nguy cơ □
Ý kiến khác ………………………………………………………
Xin chân thành cảm ơn ý kiến chia sẻ của quý vị
– Một số tranh cổ động
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
3.1. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học để có thể xử lý một số tình huống đơn giản có thể gặp trong cuộc sống.
3.2. Nội dung
Câu hỏi tình huống
Đáp án
Tình huống 1: Theo em khi có cháy xảy ra chúng ta cần phải giữ mình ở vị trí thấp sát sàn nhà vì sao
Vì oxygen nặng hơn không khí nên chúng ta sẽ ít hít phải khí độc hơn khi sát sàn nhà
Tình huống 2: Có nên dùng nước để dập tắt 1 đám cháy do chập điện mà chưa tắt nguồn điện hay không
Không do nước tự nhiên dẫn được điện
Tình huống 3: Tại sao trong các vụ cháy số người chết vì ngạt nhều hơn vì bỏng ?
Do trong các vụ cháy có sinh ra các khí độc như CO gây ngộ độc
Tình huống 4:Tại sao không dùng nước để dập tắt đám cháy bằng xăng dầu? đối với đám cháy này ta nên làm thế nào?
– Xăng dàu nhẹ hơn nước và không tan trong nước nổi lên trên nên vừa không cách li với không khí lại không có tác dụng giảm nhiệt độ mà lửa vẫn cháy tiếp đám cháy lan rộng hơn – Nên dùng cát, bình cứu hỏa để dập tắt.
3.3. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, học sinh sử dụng sơ đồ tư duy để tự tổng hợp lại.
3.4. Tổ chức hoạt động: Giáo viên sử dụng trò chơi “Ai nhanh hơn” tạo không khí hào hứng cho học sinh trả lời câu hỏi tình huống.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
4.1. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học có thể sáng tạo ra các sản phẩm để tuyên truyền cho mọi người xung quanh về phòng chống cháy, nổ.
4.2. Nội dung
Tổ chức các nhóm trong lớp tham gia cuộc thi “ Không cháy nổ- hạnh phúc của mọi nhà”
Các nhóm làm tập san tuyên truyền về phòng chống cháy nổ gồm các mẩu truyện tranh, các tình huống, các hình vẽ…. trình bày trên giấy A4.
4.3. Sản phẩm: Tập san tuyên truyền về phòng chống cháy nổ của 4 nhóm.
4.4. Tổ chức thực hiện: Giao cho các nhóm học sinh hoàn thành nhiệm vụ về nhà.
O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án
Giáo án chuyên đề hoá 10 Bài 6 Hoá học về phản ứng cháy và nổ
CHUYÊN ĐỀ: HÓA HỌC TRONG VIỆC PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
Bài 6: HÓA HỌC VỀ PHẢN ỨNG CHÁY, NỔ
BỘ SÁCH: CÁNH DIỀU; SỐ TIẾT: 3
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
1.1. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ tự học: HS chủ động tích cực tìm hiểu về các loại phản ứng cháy, nổ và cách đánh giá về mức độ mãnh liệt của chúng. (1)
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ kiến thức đã học HS vận dụng giải quyết các nhiệm vụ học tập và câu hỏi bài tập. (2)
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc mắc, tự tin thuyết trình trước đám đông và hợp tác làm việc nhóm có hiệu quả (3)
1.2. Năng lực Hóa học
– Năng lực nhận thức kiến thức hóa học:
+ Nêu được ý nghĩa của dấu và giá trị trong phản ứng cháy, nổ (các phản ứng cháy, nổ đều là phản ứng tỏa nhiệt và có < 0) (4)
+ Nêu được sự ảnh hưởng của nồng độ oxygen đến tốc độ phản ứng cháy và phản ứng “hô hấp’’. (5)
– Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Tính được của một phản ứng hóa học để dự đoán được mức độ mãnh liệt của phản ứng cháy, nổ. (6)
+ Tính được sự thay đổi của tốc độ phản ứng cháy, “tốc độ phản ứng hô hấp” theo giả định về sự phụ thuộc vào nồng độ O2. (7)
2. Về phẩm chất
– Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm. (8)
– Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao trong học tập. (9)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
– Giáo viên:
+ Kế hoạch dạy học.
+ Bài giảng powerpoint.
+ Phiếu học tập.
– Học sinh:
+ Sách giáo khoa.
+ Đọc trước bài ở nhà.
2. Học liệu: Tài liệu tham khảo về kiến thức về hóa học với phản ứng cháy nổ qua đường link:
2: Hình thành kiến thức mới (41’) 2.1: Biến thiên enthalpy của phản ứng cháy nổ
– Đàm thoại gợi mở – Hoạt động nhóm
– Phiếu học tập
2
2.2: Sự thay đổi tốc độ phản ứng theo nồng độ oxygen – Phản ứng cháy. 2.3: Sự thay đổi tốc độ phản ứng theo nồng độ oxygen – Phản ứng hô hấp.
– Đàm thoại gợi mở – Hoạt động nhóm
– Phiếu học tập
3
2.4: Củng cố và luyện tập
– Đàm thoại gợi mở – Hoạt động nhóm
– Phiếu học tập
1. Hoạt động 1: Mở đầu/khởi động(thời gian 3 phút)
a) Mục tiêu:
– Kích thích hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học.
b) Nội dung:
– Nêu vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học.
c) Sản phẩm: Tốc độ phản ứng nổ bom nguyên tử ở Hiroshima Nhật Bản lớn hơn tốc độ nổ pháo hoa trên bầu trời, lớn lơn tốc độ của than củi đang cháy.
d) Tổ chức thực hiện:
– Chuyển giao nhiệm vụ: Đặt vấn đề: Các em hãy quan sát các hình ảnh sau về đốt cháy than củi, đốt cháy pháo hoa, nổ bom nguyên tử ở Nhật Bản năm 1945. Từ việc quan sát hình ảnh, hãy so sánh tốc độ của các phản ứng đó.
– Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát các hình ảnh một số phản ứng cháy, nổ do GV chiếu để trả lời.
– Báo cáo, thảo luận: HS trả lời theo cá nhân.
– Kết quả, nhận định: GV thông tin dẫn dắt vào bài: Các phản ứng trên đều tỏa nhiệt. Vậy nhiệt của các phản ứng cháy, nổ được xác định thế nào và các yếu tố nào ảnh hưởng đến mức độ mãnh liệt của phản ứng chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài ngày hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề (thời gian 41 phút)
2.1: Biến thiên enthalpy của phản ứng cháy, nổ
a) Mục tiêu: – Tính được một số phản ứng cháy, nổ (theo hoặc năng lượng liên kết) để dự đoán mức độ mãnh liệt của phản ứng cháy, nổ
b) Nội dung: – Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để tính nhiệt của một số phản ứng, từ đó đánh giá được mức độ mãnh liệt của các phản ứng.
PHIẾU HỌC TẬP 1 Cho các phản ứng sau: Phản ứng đốt cháy carbon: C(s) + O2 (k) → CO2(g) (1) Phản ứng đốt cháy hydrogen: H2 (g) + O2 (k) → H2O (g) (2) – Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) theo enthalpy tạo thành của các chất. – Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (2) theo năng lượng liên kết. – Từ kết quả thu được hãy so sánh nhiệt lượng tỏa ra theo kJ khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam C và 1 gam H2. Cho enthalpy tạo thành chuẩn và năng lượng liên kết của một số chất: DfH298 (CO2)= -393,5 kJ ;Eb (H2)=436 kJ, Eb (O2)=498 kJ ; EO-H = 464 kJ
PHIẾU HỌC TẬP 2 Xét phản ứng cháy của một số nhiên liệu trong đời sống Phản ứng đốt cháy ethanol: C2H5OH (l) + 3O2 (k) → 2CO2(g) + 3H2O (g) (1) Phản ứng cháy octane C8H18 (chất có trong xăng) C8H18 (l) + 25/2O2 (k) → 8CO2(g) + 9H2O (g) (2) – Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của khi đốt cháy 1 mol ethanol và 1 mol octane C8H18. Dự đoán mức độ mãnh liệt của các phản ứng này. – Vì sao không dùng nước để dập tắt các đám cháy do xăng, dầu. Kể tên một số chất có thể dùng để khống chế đám cháy khi hỏa hoạn xảy ra ở trạm xăng, dầu. Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất: DfH298 (CO2)= -393,5 kJ ;DfH298 (H2O)= -241,8 kJ; DfH298 (C2H5OH)= -277,63 kJ; DfH298 (C8H18)= -250 kJ
PHIẾU HỌC TẬP 3 KClO3 là một chất oxi hóa mạnh dùng để chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa…. Xét phản ứng nhiệt phân: KClO3(s)KCl(s) + O2 (k) (1) Phản ứng nhiệt phân khi có thêm Carbon: 2KClO3(s) +3 C2KCl(s) + 3CO2 (k) (2) – Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng (2) và (3), từ đó cho biết khi thêm Carbon thì khả năng cháy, nổ của KClO3 tăng lên hay giảm đi? Liên hệ thực tiễn khi tạo thuốc nổ đen. – KClO3 có trong thành phần của đầu que diêm, hãy cho biết cơ sở hóa học của sự tạo thành lửa trong diêm. Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất: DfH298 (KClO3)= -397,73 kJ ;DfH298 (KCl)= -436 kJDfH298 (CO2)= -393,5 kJ
c) Sản phẩm: Câu trả lời và các phiếu học tập
Tính biến thiên theo enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành. Giả sử có phản ứng tổng quát: aA + bB ® mM + nN Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức: DrH298 = DfH298(M) + DfH298(N) – a´DfH298(A) – b´DfH298(B) Kí hiệu A, B, M, N là các chất với số mol tương ứng là a, b, m, n. – Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết Giả sử có phản ứng tổng quát: aA(g) + bB(g) ® mM(g) + nN(g) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức: DrH298 = a´Eb(A) + b´Eb(B) – m´Eb(M) – n´En(N)
PHIẾU HỌC TẬP 1 – Tính nhiệt của phản ứng: Phản ứng đốt cháy carbon: C(s) + O2 (k) → CO2(g) (1) Phản ứng đốt cháy hydrogen: 2H2 (g) + O2 (k) → 2H2O (g) (2) + Phản ứng (1) DrH298 = DfH298(CO2) – DfH298(O2) – DfH298(C) = -393,5 kJ + Phản ứng (2) DrH298 = 2Eb(H2) + Eb(O2) – 2´Eb(H2O)= -486kJ – Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 gam C và 1 gan H2 lần lượt là 32,8 kJ và 121,5 kJ. Vậy đốt cháy cùng một khối lượng thì H2 tỏa nhiều nhiệt hơn C.
PHIẾU HỌC TẬP 2– Tính theo nhiệt tạo thành ta có: Đốt cháy 1 mol ethanol và 1 mol octane thì nhiệt lượng tỏa ra lần lượt là : DrH298 (ethanol)= -1234,8 kJ và DrH298 (octane)= -5074,2 kJ. Từ giá trị DrH298 cho thấy mức độ xảy ra phản ứng cháy rất mãnh liệt. – Không dùng nước để dập tắt các đám cháy do xăng dầu vì chúng không ta trong nước, dễ làm đám cháy lan rộng. Một số vật liệu dùng chữa cháy xăng, dầu như bình chứa khí CO2, cát.
PHIẾU HỌC TẬP 3 KClO3 là một chất oxi hóa mạnh dùng để chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa…. Xét phản ứng nhiệt phân: 2KClO3(s)2KCl(s) + 3O2 (k) (1) Phản ứng nhiệt phân khi có thêm Carbon: 2KClO3(s) +3 C2KCl(s) + 3CO2 (k) (2) – DrH298 của (1)= 2.(-436 ) – 2.(-397,73)=-76,54 kJ và – DrH298 của (2)= -1257,04 kJ. Như vậy thêm C, nhiệt của phản ứng tăng gấp hơn 16 lần so với ban đầu, có nghĩa là phản ứng xảy ra mãnh liệt hơn. Thuốc nổ đen thông thường sẽ là các muối giàu oxygen có tính oxi hóa mạnh như KNO3, KClO3 được trộn với các chất như C, S theo tỉ lệ nhất định để tạo ra hỗn hợp gây nổ. Ví dụ trộn KNO3 với C và S theo tỉ lệ khối lượng là 75%KNO3, 10%S và 15%C. – Đầu que diêm chứa thành phần KClO3, vỏ que diêm là P đỏ. Phản ứng xảy ra khi quẹt diêm vào vỏ bao diêm để ma sát tạo ra sự cháy: 6P + 5KClO3→3P2O5 + 5KCl
d) Tổ chức thực hiện:
– Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng, HS trả lời theo hình thức cá nhân.
+ HS vận dụng các cách tính nhiệt của phản ứng điều kiện chuẩn để hoàn thành phiếu học tập số 1, 2 theo cá nhân.
+ Với phiếu học tập số 2 và số 3 GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
– Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS nhớ lại kiến thức cũ về khái niệm, cách tính enthalpy chuẩn của một phản ứng để trả lời, vận dụng hoàn thành phiếu học tập số 1 theo cá nhân.
+ HS lần lượt hoàn thành phiếu học tập số 2, số 3 theo nhóm (4 hs 1 nhóm)
– Báo cáo thảo luận:
+ HS hoàn thành phiếu số 1 theo cá nhân, các phiếu số 2 và số 3 thảo luận theo nhóm. GV chiếu phần bài làm của cá nhân, của các nhóm đại diện. HS và các nhóm khác so sánh, đối chiếu kết quả.
– Kết quả, nhận định:
+ GV chốt kiến thức: Có 2 cách tính biến thiên enthalpy của một phản ứng.
+ Các nhiên liệu như ethanol, xăng dầu khi cháy sẽ tỏa ra một lượng nhiệt rất lớn (dựa theoDrH298 của phản ứng)→ mức độ phản ứng cháy của các nhiên liệu này rất mãnh liệt.
+ Khi trộn các chất oxi hóa với nhiên liệu theo tỉ lệ nhất định sẽ làm phản ứng trở lên mãnh liệt hơn.
2.2. Sự thay đổi tốc độ phản ứng theo nồng độ oxygen – Phản ứng cháy.
b) Nội dung: GV giới thiệu phần kiến thức nền trong sgk và học sinh hoạt động cá nhân, nhóm thực hiện phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP 1 Cho phản ứng cháy của Hydrogen: 2H2 + O2 → 2 H2O Tốc độ của phản ứng được xác định bằng thực nghiệm như sau: v=kCH21,5CO20,7 Hãy cho biết tốc độ của phản ứng thay đổi như thế nào khi: – Nồng độ của oxygen tăng 3 lần – Nồng độ của oxygen gảm 1,5 lần – Nhận xét về sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nồng độ của oxygen
PHIẾU HỌC TẬP 2Trả lời các câu hỏi sau: – Ở điều kiện thường (298K), oxygen chiếm khoảng 20,9% theo thể tích trong không khí, tương đương với áp suất 0,209 atm. Tính nồng độ mol/L của oxygen trong không khí. – Khi thể tích oxygen giảm còn 15% thể tích không khí thì nồng độ mol/L của oxygen là bao nhiêu? – Hãy cho biết tốc độ phản ứng cháy của than đá tăng hay giảm bao nhiêu lần khi thành phần phần trăm theo thể tích của oxygen trong không khí giảm từ 20,9% xuống 15%?
PHIẾU HỌC TẬP 3 1. Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng cháy. Từ đó hãy nêu một số biện pháp dập tắt một đám cháy. 2. Giải thích vì sao ở một số nơi, người ta bơm khí nitrogen vào lốp ô tô thay cho không khí?
c) Sản phẩm: HS hoàn thiện các phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP 1 Gọi nồng độ ban đầu của H2 là xM; nồng độ của O2 là yM Tốc độ của phản ứng được tính bằng biểu thức: v=kx1,5y0,7 – Nồng độ của oxygen tăng 3 lần: C(O2) = 3y → vs= k.x1,5.(3y)0,7 → vt/vs = 1/30.7=0,46 suy ra tốc độ phản ứng tang 0,46 lần so với tốc độ ban đầu – Nồng độ của oxygen gảm 1,5 lần: C(O2) = y/1,5 → vs= k.x1,5.(y/1,5)0,7 → vt/vs = 1,50,7=1,33 suy ra tốc độ phản ứng giảm 1,33 lần so với tốc độ ban đầu – Nhận xét về sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nồng độ của oxygen: Nếu nồng độ oxygen tăng thì tốc độ phản ứng tăng và ngươc lại.
PHIẾU HỌC TẬP 2 a) (M) b) (M) c) Tốc độ phản ứng cháy của than đá giảm 1,4 lần.
PHIẾU HỌC TẬP 3 1. Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng cháy. Từ đó hãy nêu một số biện pháp dập tắt một đám cháy. – Các yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng cháy: chất cháy, chất oxi hóa, nguồn nhiệt. Bản chất và trạng thái của chất cháy có ảnh hưởng rất lớn đến tốc độ cháy. Chất cháy rất phong phú, có thể ở dạng rắn, dạng cục hay dạng bột như than, gỗ, tre nứa, xăng, dầu, khí methane, hydrogen, khí carbon monooxide, … Nguồn nhiệt cũng có nhiều dạng như ngọn lửa trần, tia lửa điện, hồ quang điện, tia lửa sinh ra do ma sát, do chập điện, … – Một số phương pháp dập tắt đám cháy: Phương pháp làm lạnh: Làm giảm nhiệt độ của phản ứng cháy hoặc làm cho nhiệt độ của vật cháy xuống thấp hơn nhiệt độ bất cháy.Phương pháp cách li: Ngăn cản chất cháy tiếp xúc với chất oxi hóa.Phương pháp giảm nồng độ: Làm giảm nồng độ các chất tham gia cháy. 2. Giải thích vì sao ở một số nơi, người ta bơm khí nitrogen vào lốp ô tô thay cho không khí?
d) Tổ chức thực hiện:
– Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu hs đọc sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm hoàn thành các phiếu học tập số .
– Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm và đưa ra kết luận dựa trên câu hỏi ở phiếu số . Ghi chép lại những gì học được.
– Báo cáo thảo luận:GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số . GV yêu cầu HS khác nhận xét.
– Kết quả, nhận định: GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức, lưu ý một số trường hợp ngoại lệ và chuyển sang nội dung mới.
2.3. Sự thay đổi tốc độ phản ứng theo nồng độ oxygen – Phản ứng hô hấp.
a) Mục tiêu: Tính được sự thay đổi tốc độ phản ứng hô hấp theo giả định về sự phụ thuộc vào nồng độ oxygen
b) Nội dung: hoạt động cá nhân kết hợp với các câu hỏi vấn đáp, đàm thoại gợi mở để hình thành kiến thức và hoàn thành các phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP 4 Một trong những phản ứng quan trọng của quá trình hô hấp là phản ứng của Hb với O2 ở phổi: Hb + O2 → HbO (3) Tốc độ của phản ứng được xác định bằng thực nghiệm như sau: v=kCHbCO2 (4) – Hãy cho biết tốc độ của phản ứng thay đổi như thế nào khi hàm lượng của O2 trong không khí giảm từ 21% xuống 16% (theo thể tích)? (giả sử các yếu tố khác không đổi)
PHIẾU HỌC TẬP 5Giải thích các yếu tố nguy hiểm trong ba trường hợp sau: a. Ngủ trong phòng nhỏ và kín. b. Hít thở trong khu vực kín có đám cháy. c. Đốt than trong phòng kín. Cho biết khi thiếu không khí, than cháy sinh ra nhiều khí CO.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP 4 – Vì nồng độ của O2 tỉ lệ thuận với tốc độ của phản ứng nên v21%/v16% = 21/16 = 1,31 – Như vậy tốc độ phản ứng (3) giảm 1,31 lần so với tốc độ ban đầu
PHIẾU HỌC TẬP 5Giải thích các yếu tố nguy hiểm trong ba trường hợp sau: a. Ngủ trong phòng nhỏ và kín. – Nồng độ O2 ít nên quá trình hô hấp của con người sẽ gặp khó khăn b. Hít thở trong khu vực kín có đám cháy. – Nồng độ O2 giảm mạnh và với đám cháy sản sinh thêm khí CO2 làm cho quá trình hô hấp của con người khó khan có thể gây tử vong c. Đốt than trong phòng kín. Cho biết khi thiếu không khí, than cháy sinh ra nhiều khí CO. – Trong phòng kín thiếu O2 tạo đk cho phản ứng đốt than sinh ra khí CO (khí độc) ngăn cản quá trình vận chuyển O2 vào trong máu nên ảnh hưởng đến quá trình hô hấp dẫn đến tử vong ở con người.
d) Tổ chức thực hiện:
– Chuyển giao nhiệm vụ: cho học sinh hoạt động cá nhân, kết hợp các câu hỏi đàm thoại gợi mở để học sinh hoàn thiện các phiếu học tập
– Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và hoàn thành phiếu học tập. Ghi chép lại những gì học được.
– Báo cáo thảo luận:GV gọi 1 HS báo cáo sản phẩm trong phiếu học tập . GV yêu cầu HS khác nhận xét.
– Kết quả, nhận định: GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức, HS viết bài vào vở
3. Hoạt động 3: Luyện tập (thời gian 35 phút)
a) Mục tiêu: HS ôn luyện các kiến thức đã được học ở các tiết học trước
+ Nắm được ý nghĩa của dấu và giá trị trong phản ứng cháy, nổ (các phản ứng cháy, nổ đều là phản ứng tỏa nhiệt và có < 0)
+ Nắm được sự ảnh hưởng của nồng độ oxygen đến tốc độ phản ứng cháy và phản ứng “hô hấp’’.
+ Tính được của một phản ứng hóa học để dự đoán được mức độ mãnh liệt của phản ứng cháy, nổ.
+ Tính được sự thay đổi của tốc độ phản ứng cháy, “tốc độ phản ứng hô hấp” theo giả định về sự phụ thuộc vào nồng độ O2.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân
PHIẾU HỌC TẬP 1
Câu 1: Hexachlorobenzene rắn (C6Cl6) là chất cực kì độc hại với con người nên được bảo quản rất kĩ lưỡng. Nếu xảy ra hỏa hoạn nhà kho có chứa C6Cl6 thì chất này có dễ dàng bị tiêu hủy bởi phản ứng cháy với oxygen hay không? Hãy dự đoán bằng cách tính biến thiên enthalpy của phản ứng. Biết rằng phản ứng chát sinh ra CO2 và Cl2.
Biến thiên enthalpy của phản ứng là rất âm ⇒ Nếu xảy ra hỏa hoạn nhà kho có chứa C6Cl6 thì chất này dễ dàng bị tiêu hủy bởi phản ứng cháy với oxygen.
PHIẾU HỌC TẬP 2
Câu 2. Cho hình ảnh bên:
Viết phương trình hóa học xảy ra của phản ứng và nêu nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ của phản ứng đó?
Sản phẩm: HS hoàn thiện các phiếu học tập
TRẢ LỜI
Phản ứng nhiệt nhôm:
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
Phản ứng tỏa nhiệt rất lớn (trên 2500oC).
PHIẾU HỌC TẬP 3
Câu 3. Cho các phản ứng sau xảy ra ở điều kiện chuẩn:
CH4(g) + 2O2(g) →CO2(g) + 2H2O(l)= -890,36 kJ
CaCO3(s) →CaO(s) + CO2(s) )= 178,29 kJ
Ở điều kiện tiêu chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4(g) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 2 mol CaO bằng cách nung CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.
Sản phẩm: HS hoàn thiện phiếu học tập
TRẢ LỜI
CH4(g) + 2O2(g) →CO2(g) + 2H2O(l) = -890,36 kJ).
→Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4, sản phẩm là CO2(g) và H2O(l) thì sẽ giải phóng một nhiệt lượng là 890,36 kJ.
CaCO3(s) CaO(s) + CO2(s)= 178,29 kJ
→Để thu được 1 mol CaO(s), cần phải cung cấp nhiệt lượng là 178,29 kJ để chuyển 1 mol CaCO3(s) thành CaO (s).
Vậy: Ở điều kiện tiêu chuẩn, để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 2 mol CaO bằng cách nung CaCO3 cần phải đốt cháy: 2×178,29/890,36 ≈0,4(mol) CH4.
→mCH4= 0,4×16 = 6,4 (gam)
PHIẾU HỌC TẬP 4 Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ? A. Nhiệt độ, áp suất. B. diện tích tiếp xúc. C. Nồng độ. D. xúc tác. Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nồng độ chất phản ứng như thế nào? A. Giảm khi nồng độ của chất phản ứng tăng. B. Không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng. C. Tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng. D. Tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng. Cho phản ứng hóa học có dạng: A + B → C. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi nồng độ của chất này tăng lên 2 lần, nồng độ của chất kia giảm đi 2 lần. Tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần. B. Tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần. C. Tốc độ phản ứng tăng lên 8 lần. D. Tốc độ phản ứng không thay đổi. Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g). Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi nồng độ O2 tăng 3 lần, nồng độ NO không đổi? A. v2 bằng so với v1 B. v2 tăng 3 lần so với v1 C. v2 tăng 2 lần so với v1 D. v2 tăng 4 lần so với v1 Cho phản ứng N2 + O2⇌ 2 NO có KC= 36. Biết rằng nồng độ ban đầu của N2 và O2 đều bằng 0,01 mol/l.Hiệu suất của phản ứng tạo NO là . A. 75% B. 80% C. 50% D. 40% Cho phản ứng: A + 2B g C có V = K[A].[B]2. Cho biết nồng độ ban đầu của A là 0,8M, của B là 0,9M và hằng số tốc độ K = 0,3.Tốc độ phản ứng khi nồng độ chất A giảm 0,2M là. A. 0,089 mol/(l.s). B. 0,025 mol/(l.s). C. 0,018 mol/(l.s). D. 0,045mol/(l.s). Xét cân bằng. N2O4 (k) ⇌ 2NO2 (k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu tăng nồng độ của N2O4 lên 9 lần thì nồng độ của NO2 A. tăng 9 lần. B. tăng 3 lần. C. tăng 4,5 lần. D. giảm 3 lần Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là : A. 0,0003 mol/l.s. B. 0,00025 mol/l.s. C. 0,00015 mol/l.s. D. 0,0002 mol/l.s. Cho chất xúc tác Mn2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (ở đktc). Tính tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây. A. 0,25 mol/l.s. B. 0,5 mol/l.s. C. 2,5.10-5 mol/l.s. D. 5.10-5 mol/l.s. Cho phản ứng: A+ 2B → C Nồng độ ban đầu các chất: [A] = 0,3M; [B] = 0,5M. Hằng số tốc độ k = 0,4. Tính tốc độ phản ứng tại thời điểm t khi nồng độ A giảm 0,1 mol/l. A. 0,06 mol/ls B. 0,0036 mol/ls C. 0,072 mol/ls D. 0,0072 mol/ls
Sản phẩm: HS hoàn thiện phiếu học tập
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
C
D
B
A
D
D
D
D
B
d) Tổ chức thực hiện:
– Chuyển giao nhiệm vụ: Cho học sinh hoạt động cá nhân, kết hợp các câu hỏi đàm thoại gợi mở để học sinh hoàn thiện các phiếu học tập
– Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và hoàn thành phiếu học tập. Ghi chép lại những gì học được.
– Báo cáo thảo luận:GV gọi 1 HS báo cáo sản phẩm trong phiếu học tập . GV yêu cầu HS khác nhận xét.
– Kết quả, nhận định: GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức, HS viết bài vào vở.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian 10 phút)
a) Mục tiêu: Dựa theo kiến thức đã học ở trên, Hs liên hệ thực tế cuộc sống, vận dụng kiến thức vào cuộc sống
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân
PHIẾU HỌC TẬP 6
Câu 6 : Một bình gas (khí hoá lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ số mol 1:2. Xác định nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên ở điều kiện chuẩn.
Cho biết các phản ứng:
C3H8(g) + 5O2(g) ⟶ 3CO2(g) + 4H2O(1) = –2 220 kJ
C4H10(g) + O2(g) ⟶ 4CO2(g) + 5H2O (1) = –2 874 kJ
Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các phiếu học tập, nộp sản phẩm .
TRẢ LỜI:
Gọi x là số mol của propane trong bình gas.
⇒ 2x là số mol của butane trong bình gas.
Theo bài, ta có: 44x + 58.2x = 12.1000 ⇒ x = 75
Tổng nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một bình gas là:
75.2220 + 2.75.2874 = 597600 kJ
Số ngày mà hộ gia đình sử dụng hết bình gas là 597600.0,810000≈47,8597600.0,810000≈47,8 ngày ≈ 48 ngày
d) Tổ chức thực hiện:
– Chuyển giao nhiệm vụ: Cho học sinh hoạt động cá nhân, sau đó hoạt động nhóm, vận dụng các kiến thức đã học, áp dụng, tìm hiểu cuộc sống có liên quan đến kiến thức đã học.
– Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, tìm hiểu các tài liệu và cuộc sống xung quanh và hoàn thành phiếu học tập. Ghi chép lại những gì học được.
– Báo cáo thảo luận:GV gọi đại diện HS báo cáo sản phẩm trong phiếu học tập . GV yêu cầu các HS của các nhóm khác nhận xét.
– Kết quả, nhận định: GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức, HS viết bài vào vở.
5. Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà.
a. Mục tiêu
– Nhận xét kết quả học tập và nhắc nhở HS khắc phục.
– Hướng dẫn tự rèn luyện và tìm tài liệu liên quan đến nội dung của bài học.
b. Nội dung
Câu hỏi: 1. Tìm hiểu tranh ảnh, tài liệu về các vụ cháy, nổ lớn trên thế giới?
2. Cho biết nguyên nhân và viết phương trình phản ứng hóa học?
3. Đề xuất cách phòng tránh các vụ cháy, nổ lớn?
c. Tổ chức hoạt động học
– Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên nhận xét tiết học và giao nhiệm vụ về nhà.
– Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, tìm hiểu các tài liệu và cuộc sống xung quanh và hoàn thành phiếu học tập. Ghi chép lại những gì học được.
– Báo cáo thảo luận:GV gọi đại diện HS báo cáo sản phẩm trong phiếu học tập . GV yêu cầu các HS của các nhóm khác nhận xét.
– Kết quả, nhận định: GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức, HS viết bài vào vở vào tiết học sau.
V. NHẬN XÉT
O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án
1. Kiến thức:Học xong bài này, HS ôn tập, củng cố các kiến thức cơ bản của chương 2 đạt các yêu cầu sau:
– Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và nêu được các khái niệm ô, chu kì, nhóm. Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
– Giải thích được xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong một nhóm A.
– Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi độ âm điện và tính kim loại, phi kim của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm A.
– Nhận xét được xu hướng biến đổi thành phần và tính chất acid/base của các oxide và các hydroxide theo chu kì. Viết được phương trình hoá học minh hoạ.
– Phát biểu được định luật tuần hoàn. Trình bày được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Mối liên hệ giữa vị trí với tính chất và ngược lại.
– Vận dụng các kiến thức đã học, hoàn thành một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
– Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: sử dụng các thuật ngữ hóa học, tên các nguyên tố hóa học trong bài học.
– Năng lực tính toán: Viết được phương trình thể hiện tính tính chất acid/base của các oxide và các hydroxide. Làm được một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.
3. Phẩm chất
– Cóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án.
2. Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
HS nắm vững:
– Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố hoá học
– Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố trong BTH.
– Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố.
b) Nội dung:
Luyện tập BTH, sự biến đổi CH electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS
d) Tổ chức thực hiện:
– Bước 1: Giao bài tập7, 8 (sgk trang 27)
trên Team hoặc trên subclassrom yêu cầu học sinh thực hiện vào làm, đặt thời gian cho HS hoàn thành bài tập.
– Bước 2: GV xem bài của HS đã tham gia làm và nộp. Chú ý đến những câu sai để chữa online nhấn mạnh kỹ phần nội dung đó.
– Bước 3: Đánh giá hoạt động cá nhân của từng học sinh có thể lấy vào điểm thường xuyên.
– Bước 4: Chữa bài tập
B. ÔN TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Cấu tạo bảng tuần hoànMục tiêu: – Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và nêu được các khái niệm liên quan ( ô, chu kì, nhóm). – Nêu được nguyên tắc sắp xếp của BTH các nguyên tố hóa học (dựa theo cấu hình electron) – Phân loại được các nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p d, f ; dựa theo tính chất hóa học: kim loại, phi kim, khí hiếm).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Giao nhiệm vụ: – GV đề nghị học sinh nhắc lại khái niệm ô nguyên tố – GV đề nghị học sinh nhắc lại khái niệm chu kì, cho HS nhận xét mối quan hệ giữa số lớp electron và số thứ tự chu kì. – GV đề nghị học sinh nhận nhắc lại khái niệm nhóm. Đặc điểm chung của các nguyên tố trong một nhóm A. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: – HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận các câu hỏi, yêu cầu. – HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, thức hiện yêu cầu của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: – HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. – Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: – GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
I. Cấu tạo của bảng tuần hoàn.1. Ô nguyên tố Số thứ tự ô nguyên tố là số hiệu nguyên tử của nguyên tố 2. Chu kìChu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron được xếp theo chiều tăng dần của điện tích nguyên tử. => Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì.3. Nhóm nguyên tố Nhóm nguyên tố gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình electron gần giống nhau và được xếp thành một cột. => Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A có số electron bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm (trừ He)
HOẠT ĐỘNG2:Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tửMục tiêu: HS hiểu được nguyên nhân và quy luật biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kì và một nhóm A.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu bài tập số 2 sau: PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Yc học sinh nhắc lại 1. Trình bài quy luật biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kỳ và một nhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ? 2. Hãy sắp xếp các nguyên tố S, Cl, P theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử? Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả của nhóm. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:
– Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử có xu hướng giảm dần. Nguyên nhân : do số lớp electron bằng nhau, nhưng điện tích hạt nhân tăng dần nên lực hút của hạt nhân lên electron ở lớp ngoài cùng tăng làm cho bán kính nguyên tử giảm. – Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử có xu hướng tăng dần dần. – Bán kính nguyên tử: Cl < S < P
HOẠT ĐỘNG3:Xu hướng biến đổi độ âm điệnMục tiêu: HS hiểu được nguyên nhân và quy luật biến đổi độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố trong cùng một chu kì và một nhóm A.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu bài tập số 2: PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Yc HS nhắc lại kiến thức: 1. Quy luật biến đổi độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kỳ và một nhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ? 2. Dựa vào giá trị độ âm điện trong bảng HTTH cho biết trong các phân tử sau cặp electron liên kết bị lệch về phía nguyên tử nào: H2O, HCl, PCl3? Phân tử nào bị lệch nhiều nhất, vì sao? Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả của nhóm. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:
– Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố có xu hướng tăng dần. – Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố có xu hướng giảm dần. – Trong các phân tử H2O, HCl, PCl3 cặp electron liên kết bị lệch về phía nguyên tử O, Cl. Phân tử H2O bị lệch nhiều nhất.
HOẠT ĐỘNG4:Xu hướng biến đổi tính kim loại, phi kimMục tiêu: HS hiểu được nguyên nhân và quy luật biến đổi tính kim loại và phi kim của các nguyên tử nguyên tố trong cùng một chu kì và một nhóm A.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu bài tập số 4 sau: PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3Yc HS nhắc lại kiến thức: 1. Khái niệm về: tính kim loại, phi kim? 2. Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kỳ và một nhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân? Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả của nhóm. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận :
– Tính kim loại đặc trưng bởi khả năng nhường electron của nguyên tử. Tính phi kim đặc trưng bởi khả năng nhận electron của nguyên tử. – Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A: + Trong 1 chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố có xu hướng giảm dần, tính phi kim của các nguyên tố có xu hướng tăng dần. + Trong 1 nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố có xu hướng tăng dần, tính phi kim của các nguyên tố có xu hướng giảm dần.
HOẠT ĐỘNG 5: Xu hướng biến đổi thành phần và tính acid, tính base của các oxide và hydroxide theo chu kì. Định luật tuần hoànMục tiêu: HS hiểu được thành phần, tính acid, tính base của các oxide, hydroxide cao nhất trong 1 chu kì. Phát biểu được định luật tuần hoàn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu bài tập số 4 sau: PHIẾU BÀI TẬP SỐ 4Yc HS nhắc lại kiến thức: 1. Xu hướng biến đổi thành phần của các oxide cao nhất, xu hướng biến đổi tính acid, tính base của oxide cao nhất? 2. Xu hướng biến đổi tính acid, tính base của hydroxide? 3. Định luật tuần hoàn Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả của nhóm. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận :
– Trong 1 chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tỉ lệ số nguyên tử oxygen với số nguyên tử nguyên tố còn lại trong các oxide cao nhất có xu hướng tăng dần. – Trong 1 chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính acid của oxide cao nhất có xu hướng tăng dần, tính base của chúng có xu hướng giảm dần. – Trong 1 chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính acid của hydroxide có xu hướng tăng dần, tính base của chúng có xu hướng giảm dần. – Định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
HOẠT ĐỘNG 6: Bảng tuần hoàn và cấu tạo nguyên tửMục tiêu: – Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và nêu được các khái niệm liên quan ( ô, chu kì, nhóm). – Nêu được nguyên tắc sắp xếp của BTH các nguyên tố hóa học (dựa theo cấu hình electron) – Phân loại được các nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p d, f ; dựa theo tính chất hóa học: kim loại, phi kim, khí hiếm).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Giao nhiệm vụ: – GV yêu cầu học sinh xác định số TT ô nguyên tố 12Mg, giải thích. – GV đề nghị học sinh nhắc lại khái niệm chu kì, cho HS nhận xét mối quan hệ giữa số lớp electron và số thứ tự chu kì. – GV đề nghị học sinh nhận nhắc lại khái niệm nhóm. Nhận xét mối quan hệ giữa số lớp electron và số thứ tự chu kì nguyên tố nhóm A. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: – HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận các câu hỏi, yêu cầu. – HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, thức hiện yêu cầu của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: – HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. – Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: – GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử và BTH1. Số TT ô nguyên tố và số hiệu nguyên tử12Mg Mg thuộc ô 12 của bảng tuần hoàn Số TT ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử2. Chu kì và số lớp e Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì.3. Nhóm nguyên tố và số e lớp ngoài cùng Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A có số electron bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm (trừ He)
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 7: Cấu tạo của bảng tuần hoàn
a) Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về, lớp và phân lớp electron và cấu hình electron, nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn. Mối liên hệ giữa vị trí với tính chất và ngược lại. Vận dụng các kiến thức đã học, hoàn thành một số bài tập trắc nghiệm và tự luận liên quan.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học giải quyết các bài tập.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
– GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi 3 sgk trang 33
– GV cho HS hoạt động nhóm đôi trả lời các câu hỏi 6, 7 sgk trang 33
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS quan sát và chú ý lắng nghe, hoạt động cá nhân sau đó thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
– Cá nhân học sinh và đại diện học sinh trình bày lên bảng và trả lời các bài tập.
– GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– HS giơ tay phát biểu trả lời phần hoạt động cá nhân
– Mời đại diện các nhóm trình bày phần làm việc nhóm đôi. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV chữa bài, chốt đáp án.
– GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Đáp án:
Câu 3: Ô nguyên tố cho ta biết:
– Số hiệu nguyên tử.
– Kí hiệu nguyên tử.
– Tên gọi nguyên tố
– Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố
Ví dụ: Ô số 17 cho biết số hiệu nguyên tử là 17, kí hiệu nguyên tố là Cl, tên nguyên tố là Chlorine, nguyên tử khối trung bình là 35,45
Câu 6:
– Nguyên tố có Z= 15 có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3 nên thuộc chu kì 3, nhóm VA, là nguyên tố p và thuộc loại phi kim.
– Nguyên tố có Z=20 có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s2 nên thuộc chu kì 4 nhóm IIA, nguyên tố s và thuộc loại kim loại.
Câu 7 :
a, Nguyên tử của nguyên tố S có 6 electron thuộc lớp ngoài cùng ( số electron lớp ngoài cùng bảng số thứ tự nhóm A): 3s23p4
b, Các electron lớp ngoài cùng thuộc phân lớp 3s và phân lớp 3p.
c, Cấu hình electron của nguyên tử S: 1s22s22p63s23p4.
d, Nguyên tố S thuộc nhóm VI nên là nguyên tố phi kim.
HOẠT ĐỘNG 8: Xu hướng biến đổi trong bảng tuần hoàn
a) Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức: Xu hướng sự biến đổi độ âm điện, tính kim loại, phi kim ; Xu hướng biến đổi thành phần và tính chất acid/base của các oxide và các hydroxide theo chu kì. Viết được phương trình hoá học minh hoạ.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học giải quyết các bài tập.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
– GV cho HS hoạt động nhóm đôi làm thêm bài luyện tập :
Câu 1: Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 13, 19.
a, Xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn.
b, Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần.
c, Gán các giá trị độ âm điện ( 0,82; 1,31 và 0,93) cho X, Y, Z.
d, Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính kim loại giảm dần.
Câu 2: Đại lượng nào sau đây trong nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?
Số lớp electron. C. Số electron trong nguyên tử.
Nguyên tử khối. D. Số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 3: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tư,
bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm
bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng
bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm
bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng
Câu 4: Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử,
tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 5: Thứ tự tăng dần của bán kính nguyên tử là
Li, Be, F, Cl C. Be, Li, F, Cl
F, Be, Li, Cl D. Li, Na, O, F
Câu 6: Độ âm điện của các nguyên tố Mg, Al, B và N xếp theo chiều tăng dần là:
Mg < B < Al < N C. Mg < Al < B < N
B < Mg < Al < N D. Al < B < Mg < N
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS suy nghĩ trả lời.
– GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– HS đại diện nhóm giơ tay phát biểu trả lời hoặc lên bảng trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV chữa bài, chốt đáp án.
– GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Đáp án:
Câu 1
a,11X và 13Y thuộc chu kì 3 và 19Z thuộc chu kì 4.
11X thuộc nhóm IA, 13Y thuộc nhóm IIIA và 9Z thuộc nhóm IA.
b, X và Y cùng thuộc chu kì 3, ZX < ZY.
=> Bán kính nguyên tử X > Y.
X và Z cùng thuộc nhóm IA, ZX < ZZ.
=> Bán kính nguyên tử Z > X.
Vậy thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần là Y < X < Z.
c, X và Y cùng thuộc nhóm IA, ZX < ZY
=> Độ âm điện của X < Y.
X và Z cùng thuộc nhóm IA, ZX < ZZ
=> Độ âm điện của Z < X.
Vậy độ âm điện Z < X < Y => gán độ âm điện: Z (0,82) ; X (0,93) ; Y (1,31)
d, Thứ tự tính kim loại giảm dần là Z > X > Y.
Câu 2: D Câu 3: B Câu 4: A Câu 5: C Câu 6: B
HOẠT ĐỘNG 9: Bảng tuần hoàn và cấu tạo nguyên tử
a) Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về: lớp và phân lớp electron, cấu hình electron và ô nguyên tố; chu kỳ và nhóm. Giải các bài toán liên quan:
b) Nội dung:HS vận dụng các kiến thức đã học giải quyết các bài tập.
c) Sản phẩm học tập:Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
– GV cho HS hoạt động nhóm đôi làm thêm bài luyện tập :
Bài 1. Cho nguyên tử có kí hiệu 1632X
a/ Xác định các giá trị A, Z, p, n, e? Tên X? Cấu hình e ?
b/ Xác định vị trí X trong bảng tuần hoàn?
c/ X là kim loại , phi kim hay khí hiếm? Giải thích?
d/ Hóa trị cao nhất với oxi? Công thức oxit cao nhất?
e/ Hóa trị với H trong hợp chất khí? Công thức hợp chất khí với H? ( nếu có).
g/ Công thức hidroxit tương ứng ? Cho biết nó có tính axit hay bazo?
Bài 2. Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng chu kì ở hai ô liên tiếp nhau trong bảng HTTH, tổng số e của X và Y là 15. Xác định X và Y . Viết cấu hình e của X và Y
Bài 3. Hợp chất khí với hidro của một nguyên tử ứng với công thức RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi. Tìm nguyên tố đó.
Bài 4. Khi cho 3,33 g một kim loại kiềm tác dụng với nước thì có 0,48 g hidro thoát ra. Cho biết tên kim loại kiềm đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS suy nghĩ trả lời.
– GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– HS giơ tay phát biểu trả lời hoặc lên bảng trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV chữa bài, chốt đáp án.
– GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Đáp án:
Bài 1.
Giải thích các bước giải:
a. A=32 Z=p=e=16 n=16
X là S 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
b. ô 16 chu kì 3 nhóm VIA
c.X có 6e lớp ngoài cùng=>phi kim
d. hóa trị cao nhất=số thứ tự nhóm=6=x =>SO3
e. hóa trị trong hợp chất H=8-x=2 =>H2S
f. hidroxit cao nhất H2SO4 là axit
Bài 2. Tổng điện tích hạt nhân của X và Y là 15
Suy ra X+Y=15 (1)
Giả sử Y>X
Vì X và Y thuộc cùng chu kì ở hai ô liên tiếp nhau trong bảng HTTH
Suy ra Y-X=1 (2)
Từ (1) và (2) suy ra X=7, Y=6 Vậy X là Nitơ, Y là Oxi
Cấu hình e của hai nguyên tố là
N(z=7) 1s2 2s2 2p31s2 2s2 2p3
O(z=8)1s2 2s2 2p4
Bài 3. Công thức hợp chất khí với hiđro là RH4 => Hóa trị của R trong hợp chất khí với hiđro là 4 => Hóa trị
của R trong oxit cao nhất = 8 – 4 = 4 =>Công thức oxit cao nhất là RO2