Category: Lớp 10

  • Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 10 có bảng đặc tả ma trận và đáp án số 1

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 10 có bảng đặc tả ma trận và đáp án số 1

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 10 có bảng đặc tả ma trận và đáp án số 1

     

     

     

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    ĐỀ MINH HỌA

    ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC 2020 – 2021

    Môn thi: Hóa học – Lớp 10

    Thời gian làm bài: 45 phút

    không tính thời gian phát đề

    Họ và tên học sinh:…………………………………… Mã số học sinh:………………………….

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H =1; C = 12; O =16; Na =23; S = 32; Cl=35,5;

    K =39; Fe =56; Ba =137.

    PHẦN TRẮC NGHIỆM

    Câu 1: Ở điều kiện thường, clo là chất

    A. rắn màu vàng. B. khí không màu.

    C. khí màu vàng lục. D. rắn màu lục nhạt.

    Câu 2: Công thức của muối natri clorua là

    1. NaCl. B. KCl. C. NaClO. D. CaOCl2.

    Câu 3: Trong bảng tuần hoàn, lưu huỳnh thuộc nhóm VIA. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh là

    A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

    Câu 4: Lưu huỳnh đioxit có công thức là

    1. H2S. B. SO3. C. SO2. D. H2SO4.

    Câu 5: Số nguyên tử oxi trong phân tử lưu huỳnh trioxit là

    1. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 6: Ở điều kiện thường, hiđro sunfua là chất

    A. khí, mùi trứng thối. B. khí, không mùi.

    C. lỏng, mùi trứng thối. D. lỏng, không màu.

    Câu 7: Chất nào sau đây nhận biết được ion sunfat ?

    1. BaCl2. B. HCl. C. KNO3. D. HNO3.

    Câu 8: Muốn pha loãng H2SO4 đặc, phải rót

    A. từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ. B. từ từ nước vào axit và khuấy nhẹ.

    C. nhanh axit vào nước và khuấy nhẹ. D. nhanh nước vào axit và khuấy nhẹ.

    Câu 9: Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 đặc (98%), thu được oleum có công thức dạng

    A. H2SO4.nH2O. B. H2SO4.nSO3. C. H2SO4.nSO2. D. H2SO4.

    Câu 10: Dẫn khí X vào nước brom, thấy nước brom mất màu. Khí X là

    1. SO2. B. CO2. C. O2. D. N2.

    Câu 11: Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh, chậm của các phản ứng hóa học, người ta đưa ra khái niệm

    1. tốc độ phản ứng. B. cân bằng hóa học.

    C. nồng độ. D. chất xúc tác.

    Câu 12: Khi cho MnO2 vào dung dịch H2O2 thì H2O2 bị phân hủy nhanh hơn, khi đó yếu tố nào đã làm tăng tốc độ phản ứng phân hủy H2O2?

    1. Áp suất. B. Nhiệt độ. C. Nồng độ. D. Chất xúc tác.

    Câu 13: Nếu giữ nguyên các điều kiện khác mà chỉ thay đổi một yếu tố thì yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng tốc độ ban đầu của phản ứng?

    A. Giảm nhiệt độ của phản ứng. B. Giảm áp suất hệ phản ứng.

    C. Tăng nhiệt độ của phản ứng. D. Giảm nồng độ chất phản ứng.

    Câu 14: Yếu tố nào sau đây không thể làm chuyển dịch cân bằng hóa học?

    1. Nhiệt độ. B. Áp suất. C. Chất xúc tác. D. Nồng độ.

    Câu 15: Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi

    1. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
    2. tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
    3. tốc độ phản ứng thuận nhỏ hơn tốc độ phản ứng nghịch.
    4. các phản ứng thuận và phản ứng nghịch đã kết thúc.

    Câu 16: Cho một hạt Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, sau đó đun nóng thì

    A. bọt khí thoát ra nhanh hơn. B. bọt khí thoát ra chậm hơn.

    C. tốc độ thoát khí không đổi. D. kẽm tan chậm hơn.

    Câu 17: Trong phản ứng: 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3, clo thể hiện

    1. tính khử mạnh. B. tính khử yếu.

    C. tính oxi hóa mạnh. D. cả tính oxi hóa và tính khử.

    Câu 18: Khi cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, thu được dung dịch chứa hai muối nào sau đây?

    1. KCl và KClO3. B. NaCl và NaClO.

    C. NaCl và NaClO3. D. KCl và KClO3.

    Câu 19: Muốn thu hồi thủy ngân bị rơi vãi người ta dùng chất nào sau đây?

    1. S. B. O2. C. Cl2. D. N2.

    Câu 20: Hấp thụ hết 0,1 mol SO2 vào dung dịch NaOH dư. Số mol NaOH đã phản ứng là

    A. 0,10. B. 0,20. C. 0,15. D. 0,05.

    Câu 21: Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S thì trong dung dịch xuất hiện

    A. kết tủa màu đen. C. kết tủa màu vàng.

    B. kết tủa màu trắng. D. kết tủa màu đỏ.

    Câu 22: Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe cần vừa đủ dung dịch chứa x mol H2SO4 loãng. Giá trị của x là

    1. 0,10. B. 0,15. C. 0,05 . D. 0,20.

    Câu 23: Cho 0,1 mol FeSO4 tác dụng hết với dung dịch BaCl2 dư, thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là

    A. 23,30. B. 11,65. C. 46,60. D. 34,95.

    Câu 24: Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) CuSO4 + SO2 + 2H2O, axit H2SO4 thể hiện tính

    1. oxi hóa mạnh. B. khử mạnh. C. axit mạnh. D. háo nước.

    Câu 25: Tiến hành thí nghiệm: Cho kim loại Cu vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 (đặc), đun nhẹ, thấy kim loại Cu tan, có khí thoát ra và dung dịch thu được

    1. có màu xanh. B. có màu vàng. C. không màu . D. có màu da cam.

    Câu 26: Người ta đã lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng khi dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc trong sản xuất gang?

    1. Nhiệt độ và diện tích tiếp xúc. C. Nhiệt độ và áp suất.
    2. Áp suất và diện tích tiếp xúc. D. Nồng độ và diện tích tiếp xúc.

    Câu 27: Hệ cân bằng xảy ra trong bình kín: H > 0. Khi giữ nguyên các điều kiện khác, nếu thêm H2 vào bình phản ứng thì cân bằng sẽ

    1. chuyển dịch theo chiều thuận. B. chuyển dịch theo chiều nghịch.

    C. chuyển dịch theo chiều tăng nồng độ H2. D. không chuyển dịch.

    Câu 28: Tiến hành thí nghiệm: Cho một hạt kẽm vào ống nghiệm chứa 3 ml dung dịch HCl 10%. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác thì tốc độ phản ứng trong thí nghiệm sẽ tăng khi thay dung dịch HCl 10% bằng dung dịch HCl có nồng độ nào sau đây?

    1. 6%. B. 8%. C. 5%. D. 15%.

    PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 29 (1 điểm): Cho cân bằng:

    Cần tác động các yếu tố (nhiệt độ, nồng độ, áp suất) như thế nào để cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận? Giải thích.

    Câu 30 (1 điểm): Nung nóng 14,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và S (trong điều kiện không có oxi), thu được hỗn hợp Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

    b. Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.

    Câu 31 (0,5 điểm): Khi làm thí nghiệm điều chế các khí H2S và khí Cl2. Một học sinh đề xuất dùng H2SO4 đặc để làm khô hai khí này. Hãy cho biết quan điểm của em về đề xuất trên. Giải thích và viết phương trình phản ứng (nếu có).

    Câu 32 (0,5 điểm): Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 trong O2 thu được Fe2O3 và SO2.. Hấp thụ hết SO2 vào dung dịch chứa 0,015 mol Ba(OH)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,17 gam kết tủa. Tính m.

    ————– Hết ————–

     

     

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    ĐỀ MINH HỌA

    ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

    ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2, NĂM HỌC 2020 – 2021

    Môn thi:Hóa học , Lớp10.

    PHẦN TRẮC NGHIỆM

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    Đáp án

    C

    A

    C

    C

    C

    A

    A

    A

    B

    A

    A

    D

    C

    C

    Câu

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    21

    22

    23

    24

    25

    26

    27

    28

    Đáp án

    A

    A

    C

    B

    A

    B

    C

    A

    A

    A

    A

    C

    A

    D

    * Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.

    PHẦN TỰ LUẬN

    Câu hỏi

    Nội dung

    Điểm

    Câu 29

    (1 điểm)

    Các yếu tố cần tác động:

    – Giảm nhiệt độ phản ứng đến nhiệt độ tối ưu vì khi giảm nhiệt độ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt.

    – Tăng áp suất chung cân bằng chuyển dịch theo chiều số mol khí giảm.

    – Thêm N2,H2 vào phản ứng vì khi tăng nồng độ chất phản ứng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ N2,H2.

    – Lấy bớt NH3 ra ngoài cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ NH3.

    *Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi:

    – Nếu nêu được điều kiện mà không giải thích được thì cho ½ số điểm.

    – Nêu được 2 điều kiện bất kì và giải thích đúng cho 0,5 điểm

    – Nêu được 3 hoặc 4 điều kiện nhưng không giải thích được cho 0,5 điểm.

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 30

    (1 điểm)

    a. Phương trình phản ứng

    *Rắn Y gồm: Fe, FeS

    b. Đặt a, b lần lượt là số mol của Fe và S trong 8,8 gam hỗn hợp.

    Ta có hệ :

    % = 77,7%

    % = 22,3%

    *Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi:

    -Nếu viết phương trình mà thiếu điều kiện hoặc không cân bằng thì trừ ½ số điểm.

    – Nếu tính đúng phần trăm khối lượng của một chất cho ½ số điểm của ý đó.

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 31

    (0,5 điểm)

    Dùng H2SO4 đặc:

    – Làm khô được Cl2 vì Cl2 không phản ứng với H2SO4 đặc.

    – Không làm khô được H2S, vì H2S phản ứng được với H2SO4 đặc.

    Hoặc

    *Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi:

    – Khi giải thích chỉ cần viết được một phương trình cho điểm tối đa.

    – Trả lời đúng cả 2 ý nhưng giải thích sai cho 0,25 điểm.

    0,25

    0,25

    Câu 32

    (0,5 điểm)

    Phương trình phản ứng:

    Trường hợp 1:

    0,01 0,01 ( mol)

    BTS: = 0,005 mol = 0,005×120 = 0,6 g

    Trường hợp 2:

    0,01 0,01 0,01 ( mol )

    0,01 0,005 ( mol )

    BTS: = 0,01 mol = 0,01×120 = 1,2 g

    *Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi:

    – Nếu viết phương trình mà thiếu điều kiện hoặc không cân bằng thì trừ ½ số điểm.

    – Nếu tính đúng số mol của SO2 nhưng tính sai khối lượng thì cho ½ số điểm.

    0,25

    0,25

     

    O2 Education gửi các thầy cô và các em link download đề thi

    Đáp án Hóa 10 – cuối kì 2 (15-10)

    Đề Hóa 10 – cuối kì 2 (15.10)

    Bảng đặc tả cuối kì 2 – Hóa 10

    Ma trận môn Hóa lớp 10

     

    Xem thêm

  • Danh pháp các chất hóa học chương trình giáo dục phổ thông mới 2018

    Danh pháp các chất hóa học chương trình giáo dục phổ thông mới 2018

    Danh pháp các chất hóa học chương trình giáo dục phổ thông mới 2018PHẦN 1: DANH PHÁP CÁC CHẤT VÔ CƠ

    1. HỆ THỐNG TÊN NGUYÊN TỐ, ĐƠN CHẤT

    Với hệ thống tiếng Anh, cả nguyên tố và đơn chất đều được biểu diễn bằng thuật ngữ “element”. Tên gọi của nguyên tố và đơn chất theo đó giống nhau.

    VD:

    Hydrogen            Nguyên tố H hoặc đơn chất H2

    Oxygen                Nguyên tố O hoặc đơn chất O2

    Nitrogen              Nguyên tố N hoặc đơn chất N2

    Fluorine               Nguyên tố F hoặc đơn chất F2

    Chlorine              Nguyên tố Cl hoặc đơn chất Cl2

    Bromine               Nguyên tố Br hoặc đơn chất Br2

    Iodine                  Nguyên tố I hoặc đơn chất I2

    Sulfur                  Nguyên tố S hoặc đơn chất S8 (thường viết gọn thành S)

    Phosphorous        Nguyên tố P hoặc đơn chất P4 (thường viết gọn thành P)

    Bảng 1: Kí hiệu hóa học và tên gọi các nguyên tố.

    Z KÍ HIỆU HÓA HỌC TÊN GỌI PHIÊN ÂM TIẾNG ANH
    1 H Hydrogen /ˈhaɪdrədʒən/
    2 He Helium /ˈhiːliəm/
    3 Li Lithium /ˈlɪθiəm/
    4 Be Beryllium /bəˈrɪliəm/
    5 B Boron /ˈbɔːrɒn/

    /ˈbɔːrɑːn/

    6 C Carbon /ˈkɑːbən/

    /ˈkɑːrbən/

    7 N Nitrogen /ˈnaɪtrədʒən/
    8 O Oxygen /ˈɒksɪdʒən/

    /ˈɑːksɪdʒən/

    9 F Fluorine /ˈflɔːriːn/

    /ˈflʊəriːn/

    /ˈflɔːriːn/

    /ˈflʊriːn/

    10 Ne Neon /ˈniːɒn/

    /ˈniːɑːn/

    11 Na Sodium /ˈsəʊdiəm/
    12 Mg Magnesium /mæɡˈniːziəm/
    13 Al Aluminium /ˌæljəˈmɪniəm/

    /ˌæləˈmɪniəm/

    14 Si Silicon /ˈsɪlɪkən/
    15 P Phosphorus /ˈfɒsfərəs/

    /ˈfɑːsfərəs/

    16 S Sulfur /ˈsʌlfə(r)/

    /ˈsʌlfər/

    17 Cl Chlorine /ˈklɔːriːn/
    18 Ar Argon /ˈɑːɡɒn/

    /ˈɑːrɡɑːn/

    19 K Potassium /pəˈtæsiəm/
    20 Ca Calcium /ˈkælsiəm/
    21 Sc Scandium /ˈskændiəm/
    22 Ti Titanium /tɪˈteɪniəm/

    /taɪˈteɪniəm/

    23 V Vanadium /vəˈneɪdiəm/
    24 Cr Chromium /ˈkrəʊmiəm/
    25 Mn Manganese /ˈmæŋɡəniːz/
    26 Fe Iron /ˈaɪən/

    /ˈaɪərn/

    27 Co Cobalt /ˈkəʊbɔːlt/
    28 Ni Nickel /ˈnɪkl/
    29 Cu Copper /ˈkɒpə(r)/

    /ˈkɑːpər/

    30 Zn Zinc /zɪŋk/
    33 As Arsenic /ˈɑːsnɪk/

    /ˈɑːrsnɪk/

    34 Se Selenium /səˈliːniəm/
    35 Br Bromine /ˈbrəʊmiːn/
    36 Kr Krypton /ˈkrɪptɒn/

    /ˈkrɪptɑːn/

    37 Rb Rubidium /ruːˈbɪdiəm/
    38 Sr Strontium /ˈstrɒntiəm/

    /ˈstrɒnʃiəm/

    /ˈstrɑːntiəm/

    /ˈstrɑːnʃiəm/

    46 Pd Palladium /pəˈleɪdiəm/
    47 Ag Silver /ˈsɪlvə(r)/

    /ˈsɪlvər/

    48 Cd Cadmium /ˈkædmiəm/
    50 Sn Tin /tɪn/
    53 I Iodine /ˈaɪədiːn/

    /ˈaɪədaɪn/

    54 Xe Xenon /ˈzenɒn/

    /ˈziːnɒn/

    /ˈzenɑːn/

    /ˈziːnɑːn/

    55 Cs Caesium /ˈsiːziəm/
    56 Ba Barium /ˈbeəriəm/

    /ˈberiəm/

    78 Pt Platinum /ˈplætɪnəm/
    79 Au Gold /ɡəʊld/
    80 Hg Mercury /ˈmɜːkjəri/

    /ˈmɜːrkjəri/

    82 Pb Lead /liːd/
    87 Fr Francium /ˈfrænsiəm/
    88 Ra Radium /ˈreɪdiəm/

     

     

     

    1. PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GỌI TÊN MỘT SỐ PHÂN LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

    2.1. ION

    – Ion dương (Cation):

    K            potassium                K+       potassium ion

    Mg         magiesium              Mg2+    magiesium ion

    Al           aluminum               Al3+     aluminum ion

     

    – Ion âm (Anion):

    Cl           chlorine                  Cl       chloride ion

    O            oxygen                   O2-       oxide ion

    N            nitrogen                  N3-       nitride ion

     

    2.2. OXIDE

    “oxide” – /ˈɒksaɪd/ hay /ˈɑːksaɪd/

    – Đối với oxide của kim loại (hướng đến basic oxide):

    TÊN KIM LOẠI + (HÓA TRỊ) + OXIDE

    VD:

    Na2O: sodium oxide – /ˈsəʊdiəm ˈɒksaɪd/.

    MgO: magnesium oxide – /mæɡˈniːziəm ˈɒksaɪd/.

    Lưu ý: Hóa trị sẽ được phát âm bằng tiếng Anh, ví dụ (II) sẽ là two, (III) sẽ là three. Đối với kim loại đa hóa trị thì bên cạnh cách gọi tên kèm hóa trị thì có thể dung một số thuật ngữ tên thường để ám chỉ cả hóa trị mà kim loại đang mang. Trong đó, đuôi -ic hướng đến hợp chất mà kim loại thể hiện mức hóa trị cao, còn đuôi -ous hướng đến hợp chất mà kim loại thể hiện mức hóa trị thấp.

    Bảng 2: Tên gọi các oxide.

    KIM LOẠI TÊN GỌI VÍ DỤ
    Iron (Fe) Fe (II): ferrous – /ˈferəs/ FeO: iron (II) oxide

    ferrous oxide

    Fe (III): ferric – / ˈferik/ Fe2O3: iron (III) oxide

    ferric oxide

    Copper (Cu) Cu (I): cuprous – /ˈkyü-prəs/ Cu2O: copper (I) oxide

    cuprous oxide

    Cu (II): cupric – /ˈkyü-prik/ CuO: copper (II) oxide

    cupric oxide

    Chromium (Cr) Cr (II): chromous – /ˈkrəʊməs/ CrO: chromium (II) oxide

    chromous oxide

    Cr (III): chromic – /ˈkrəʊmik/ Cr2O3: chromium (III) oxide

    chromic oxide

     

    – Đối với oxide của phi kim (hoặc acidic oxide – oxit axit của kim loại):

    CÁCH 1:

    TÊN PHI KIM + (HÓA TRỊ) + OXIDE

    CÁCH 2:

    SỐ LƯỢNG NGUYÊN TỬ + TÊN NGUYÊN TỐ + SỐ LƯỢNG OXYGEN + OXIDE

    Lưu ý:

    + Số lượng nguyên tử/nhóm nguyên tử được quy ước là mono, di, tri, tetra, penta,…

    + Theo quy tắc giản lược nguyên âm: mono + oxide = monoxide, penta + oxide = pentoxide.

    Bảng 3: Số lượng và phiên âm

    SỐ LƯỢNG PHIÊN ÂM TIẾNG ANH VÍ DỤ AUDIO
    1 Mono /ˈmɒnəʊ/ mono
    2 Di /dɑɪ/ di
    3 Tri /trɑɪ/ tri
    4 Tetra /ˈtetrə/ tetra
    5 Penta /pentə/ penta
    6 Hexa /heksə/ hexa
    7 Hepta /ˈheptə/ hepta
    8 Octa /ˈɒktə/ octa
    9 Nona /nɒnə/ nona
    10 Deca /dekə/ deca

    VD:

    SO2: sulfur (IV) oxide hay sulfur dioxide

    CO: carbon (II) oxide hay carbon monoxide

    P2O5: phosphorus (V) oxide hay diphosphorus pentoxide

    CrO3: chromium (VI) oxide hay chromium trioxide

     

    2.3. BASE

    – “base” – /beɪs/

    – “hydroxide” – /haɪˈdrɒksaɪd/ hay /haɪˈdrɑːksaɪd/

    – Cách gọi tên:

    TÊN KIM LOẠI + (HÓA TRỊ) + HYDROXIDE

    VD:

    Ba(OH)2: barium hydroxide

    Fe(OH)3: iron (III) hydroxide hay ferric hydroxide

    Fe(OH)2: iron (II) hydroxide hay ferrous hydroxide

     

    2.4. ACID

    – “Acid” – /ˈæsɪd/

    – Một số acid vô cơ:

    Bảng 4: Một số acid và tên gọi.

    CÔNG THỨC HÓA HỌC TÊN GỌI PHIÊN ÂM VÍ DỤ AUDIO
    HX hydrohalic acid /ˌhaɪdrəˌklɔːrɪk ˈæsɪd/
    HF hydrofluoric acid /ˌhaɪdrəˌflʊərɪk ˈæsɪd/ hydrofluoric acid
    HCl hydrochloric acid /ˌhaɪdrəˌklɒrɪk ˈæsɪd/ hydrochloric acid
    HBr hydrobromic acid /ˌhaɪdrəˌbrəʊmɪk ˈæsɪd/ hydrobromic acid
    HI hydroiodic acid /ˌhaɪdrəˌaɪədɪk ˈæsɪd/
    HClO hypochloruos acid /haɪpəʊklɒrəs ˈæsɪd/
    HClO2 chloruos acid /klɒrəs ˈæsɪd/
    HClO3 chloric acid /klɒrɪk ˈæsɪd/ chloric acid
    HClO4 perchloric acid /pərˌklɒrɪk ˈæsɪd/ perchloric acid
    H2S hydrosulfuric acid /ˈhaɪdrəʊsʌlˌfjʊərɪk ˈæsɪd/
    H2SO4 sulfuric acid /sʌlˌfjʊərɪk ˈæsɪd/

    /sʌlˌfjʊrɪk ˈæsɪd/

    sulfuric acid
    H2SO3 sulfurous acid

    sulphurous acid

    /ˈsʌlfərəs ˈæsɪd/ sulfurous acid
    HNO3 nitric acid /ˌnaɪtrɪk ˈæsɪd/ nitric acid
    HNO2 nitrous acid /ˌnaɪtrəs ˈæsɪd/ nitrous acid
    H3PO­4 phosphoric acid /fɒsˌfɒrɪk ˈæsɪd/

    /fɑːsˌfɔːrɪk ˈæsɪd/

    phosphoric acid
    H3PO3 phosphorous acid /fɒsˌfɒrəs ˈæsɪd/ phosphorous acid
    H3PO2 hypophosphorous acid /haɪpəʊfɒsˌfɒrəs ˈæsɪd/
    CO2 + H2O (H2CO3) carbonic acid /kɑːˌbɒnɪk ˈæsɪd/

    /kɑːrˌbɑːnɪk ˈæsɪd/

    carbonic acid
    H3BO3 boric acid /ˌbɔː.rɪk ˈæs.ɪd/ boric acid

     

    2.5. MUỐI VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT CỘNG HÓA TRỊ KHÁC

    Bảng 5: Một số gốc và hóa trị.

    GỐC MUỐI HÓA TRỊ TÊN GỐC PHIÊN ÂM VÍ DỤ
    F I -fluoride /ˈflɔːraɪd/

    /ˈflʊəraɪd/

    /ˈflʊraɪd/

    NaF: sodium fluoride

    SF6: sulfur hexafluoride

    Cl I -chloride /ˈklɔːraɪd/ CuCl2: copper (II) chloride

    cupric chloride

    HCl(gas): hydrogen chloride

    Br I -bromide /ˈbrəʊmaɪd/ FeBr3: iron (III) bromide

    ferric bromide

    I I -iodide /ˈaɪədaɪd/ AgI: silver iodide
    ClO I hypochlorite /haɪpəʊˈklɔːraɪt/ NaClO: sodium hypochlorite
    ClO2 I -chlorite /ˈklɔːraɪt/ NaClO2: sodium chlorite
    ClO3 I -chlorate /klɒreɪt/ KClO3: potassium chlorate
    ClO4 I perchlorate /pərˌklɒreɪt/ KClO4: potassium perchlorate
    S II -sulfide /ˈsʌlfaɪd/ PbS: lead sulfide
    HS I -hydrogen sulfide /ˈhaɪdrədʒən ˈsʌlfaɪd/ NaHS: sodium hydrogen sulfide
    C IV -carbide /ˈkɑːbaɪd/ Al4C3: aluminium carbide
    N III -nitride /ˈnaɪtraɪd/ Li3N: lithium nitride
    P III -phosphide /ˈfɒsfaɪd/

    /ˈfɑːsfaɪd/

    Zn3P: zinc phosphide
    CN I -cyanide /ˈsaɪənaɪd/ KCN: potassium cyanide
    SCN I -thiocyanate /ˈθaɪəʊsaɪəneɪd/ KSCN: potassium thiocyanate
    SO4 II -sulfate /ˈsʌlfeɪt/ Na2SO4: sodium sulfate
    HSO4 I -hydrogen sulfate

    -bisulfate

    /ˈhaɪdrədʒən sʌlfeɪt/

    /baɪˈsʌlfeɪt/

    KHSO4: potassium hydrogen sulfate

    potassium bisulfate

    SO3 II -sulfite /ˈsʌlfaɪt/ CaSO3: calcium sulfite
    HSO3 I -hydrogen sulfite /ˈhaɪdrədʒən ˈsʌlfaɪt/ NaHSO3: sodium hydrogen sulfite
    NO3 I -nitrate /ˈnaɪtreɪt/ AgNO: silver nitrate
    NO2 I -nitrite /ˈnaɪtraɪt/ NaNO: sodium nitrite
    MnO4 I permanganate /pəˈmæŋɡəˌneɪt/ KmnO: potassium permanganate
    MnO4 II -manganate /mæŋɡəˌneɪt/ K2MnO: potassium manganate
    CO3 II -carbonate /ˈkɑːbənət/ MgCO3: magnesium carbonate
    HCO3 I -hydrogen carbonate

    -bicarbonate

    /ˈhaɪdrədʒən ˈkɑːbənət/

    /baɪˈ ˈkɑːbənət/

    Ba(HCO3)2:

    barium hydrogen carbonate

    barium bicarbonate

    PO4 III -phosphate /ˈfɒsfeɪt/

    /ˈfɑːsfeɪt/

    Ag3PO: silver phosphate
    HPO4 II -hydrogen phosphate /ˈhaɪdrədʒən ˈfɒsfeɪt/ (NH­4)2HPO4

    ammonium hydrogen phosphate

    H2PO4 I -dihydrogen phosphate /dai ˈhaɪdrədʒən ˈfɒsfeɪt/ Ca(H2PO­4)2

    calcium dihydrogen phosphate

    H2PO3 I -dihydrogen phosphite /dai ˈhaɪdrədʒən ˈfɒsfaɪt/ NaH2PO3:

    sodium dihydrogen phosphite

    HPO3 II -hydrogen phosphite /haɪdrədʒən ˈfɒsfaɪt/ Na2HPO3:

    sodium hydrogen phosphite

    H2PO2 I hypophosphite /haɪpəʊˈfɒsfaɪt/ NaH2PO2: sodium hypophosphite
    CrO2 I -chromite /ˈkrəʊmaɪt/ NaCrO2: sodium chromite
    CrO4 II -chromate /ˈkrəʊmeɪt/ K2CrO4: potassium chromate
    Cr2O7 II -dichromate /daiˈkrəʊmeɪt/ K2Cr2O7: potassium dichromate
    AlO2 I -aluminate /ˌæləˈmɪnieɪt/ NaAlO2: sodium aluminate
    ZnO2 II -zincate /zɪŋkeɪt/ Na2ZnO2: sodium zincate

    Lưu ý: Phát âm đuôi đúng /t/ và /d/ để phân biệt rõ các chất sodium chloride (NaCl) và sodium chlorite (NaClO2) tránh tạo ra sự hiểu lầm.

    O2 Education gửi các thầy cô và các em link download file đầy đủ tại đây

    Xem thêm

  • Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cụm Hiệp Hòa Bắc Giang

    Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cụm Hiệp Hòa Bắc Giang

    SỞ GD & ĐT BẮC GIANG

    CỤM HIỆP HÒA

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CỤM

    MÔN: HOÁ HỌC 10NĂM HỌC 2015-2016

    Thời gian làm bài: 180 phút

    Câu I (3,5 điểm).

    1. Chỉ dùng thêm một hóa chất hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ bị mất nhãn sau:

    KNO3, K2SO4, KOH, Ba(OH)2 , H2SO4

    2. Khi cho chất rắn A tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng sinh ra chất khí B không màu. Khí B tan nhiều trong nước, tạo ra dung dịch axit mạnh. Khi cho dung dịch B đậm đặc tác dụng với mangan đioxit thì sinh ra khí C màu vàng nhạt, mùi hắc. Khi cho mẩu natri tác dụng với khí C trong bình, lại thấy xuất hiện chất rắn A ban đầu.Các chất A, B, C là chất gì? Viết các phương trình hóa học xảy ra.

    3. Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị là 35Cl 37Cl với nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Tính thành phần phần trăm về khối lượng 37Cl có trong HClO4 (với H là đồng vị 1H , O là đồng vị 16O). Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HClO4 ,số oxi hóa của Clo trong hợp chất?

    Câu II (3,0 điểm).

    1. Nêu hiện tượng và viết PTHH (nếu có) cho mỗi thí nghiệm sau:

    a) Cho kim loại Natri vào dd CuCl2.

    b) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch clorua vôi.

    c) Cho lá kim loại đồng vào dd sắt (III) sunfat.

    2. Thiết lập các phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron.

    a) FeS2 + HNO3 đặc Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2+ H2O

    b) FexOy + H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

    c) CrCl3 + Br2 + NaOH Na2CrO4 + NaBr + NaCl + H2O

    Câu III (3,0 điểm).

    1. Một hợp chất B được tạo bởi một kim loại hóa trị II và một phi kim hóa trị I. Trong hợp chất B tổng số hạt cơ bản là 290, tổng số hạt không mang điện là 110, hiệu số hạt không mang điện giữa phi kim và kim loại là 70. Tỉ lệ số hạt mang điện của kim loại so với phi kim trong B là 2/7. Viết cấu hình electron nguyên tử , xác định số khối A của kim loại và phi kim trên.Viết công thức hợp chất B.

    2. Cho 6 nguyên tố thuộc chu kì 3 là: S; Mg ; Al ; P ; Na; Si

    a) Hãy sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng tính phi kim ? Giải thích ?

    b) Hãy viết công thức 6 loại muối trung hòa (đã học) ứng với 6 gốc axit khác nhau và có thành phần chỉ gồm các nguyên tố trên và oxi?

    Câu IV (4 điểm).

    1. Khi cho m gam dung dịch H2SO4 loãng nồng độ a% tác dụng hết với một lượng hỗn hợp 2 kim loại kali và sắt ( dùng dư) , thì thấy lượng khí H2 thoát ra 0,04694m gam. Tính a%?

    2. Trong bình kín dung tích không đổi 5,6 lít chứa không khí ở 0oC và 1 atm. Thêm vào bình một lượng hỗn hợp X gồm FeO, FeCO3 (thể tích không đáng kể). Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất trong bình không đổi so với trước khi nung; trong bình chứa 2 chất khí và một chất rắn duy nhất. Tính tỉ khối của khí sau khi nung so với trước khi nung và khối lượng hỗn hợp X? ( Trong không khí O2 chiếm 20% về thể tích)

    Câu V(3,5 điểm).

    Hòa tan 29,4 gam hỗn hợp Al, Cu, Mg vào dung dịch HCl dư thu được 14 lít khí ở OoC và áp suất là 0,8 atm, dung dịch A và chất rắn B. Hòa tan B bằng dung dịch H2SO4 đặc thu được 6,72 lít khí X(đktc).

    a) Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?

    b) Cho ½ hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư. Khí thoát ra dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 30 gam kết tủa. Tính thể tích dung dịch Ca(OH)2 đã dùng?

    Câu VI (3,0 điểm).

    Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một mẫu than có chứa tạp chất S. Khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M được dung dịch A chứa 2 muối và xút dư. Cho khí Cl2 (dư) sục vào dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được a gam kết tủa D. Cho a gam D vào dung dịch HCl dư thấy còn lại 3,495 gam chất rắn.

    1. Tìm a?

    2. Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch A

    (Thí sinh được sử dụng BTH các nguyên tố hóa học. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.)

    ——————Hết———————-

    ( Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32;Cl = 35,5;

    Ca = 40; Ba = 137; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag =108 )

    Họ và tên thí sinh …………………………………Số báo danh……………………………..

    SỞ GD & ĐT BẮC GIANG

    CỤM HIỆP HÒA

    KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CỤM

    ĐÁP ÁN MÔN: HOÁ HỌC 10NĂM HỌC 2015-2016

    Thời gian làm bài: 180 phút

    Câu I

    3,5 đ

    1. – Dùng quì tím: axit H2SO4 làm quì tím hóa đỏ ; KOH và Ba(OH)2 làm quì tím hóa xanh; KNO3, K2SO4 làm quì tím không đổi màu.
    – Dùng H
    2SO4 vừa nhận biết được để nhận ra Ba(OH)2 ,KOH không có hiện tượng gì
    – Dùng Ba(OH)
    2 để nhận biết K2SO4 , còn KNO3 không có hiện tượng gì.
    – Phương trình hóa học: Ba(OH)
    2 + H2SO4  BaSO4 trắng + 2 H2O

    Ba(OH)2 + K2SO4  BaSO4 trắng + 2 KOH

    2. Chất A là NaCl; khí B là HCl ; Khí C là Cl2
    NaCl + H
    2SO4(đặc) NaHSO4+ HCl
    4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O

    2Na + Cl2 2NaCl

    3. Tính % số nguyên tử của hai đồng vị clo:
    Gọi x là % số nguyên tử của
    37Cl và (100-x) là % số nguyên tử của 35Cl .

    Ta có: 37x + (100 – x).35 = 35,5.100 x= 25%
    Vậy
    37Cl chiếm 25% số nguyên tử và 35Cl chiếm 75% số nguyên tử.
    – Giả sử có 1 mol HClO
    4 thì có 1 mol clo, trong đó có 0,25 mol 37Cl . Do đó, phần trăm khối lượng 37Cl trong HClO4:

    0,25.37

    ——— . 100 = 9,2%

    100,5
    – Viết công thức electron đầy đủ và CTCT , xác định số oxi hóa

    của clo trong hợp chất là +7.

    0,25

    0,5

    0,25

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    Câu II

    3,0 đ

    1. Nêu hiện tượng và viết pthh

    a. Ban đầu có khí bay lên sau đó có kết tủa xanh xuất hiện

    2Na + 2H2O 2NaOH + H2

    2NaOH + CuCl2 Cu(OH)2 + 2NaCl

    b. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.

    H2O + CO2 + 2CaOCl2 CaCO3+ CaCl2 + 2HClO

    H2O + CO2 + CaCO3Ca(HCO3)2

    c. Màu vàng nâu của dd sắt(III) sunfat nhạt dần và sau đó lại có màu xanh

    Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 + FeSO4

    (Mỗi phần nếu học sinh chỉ nêu hiện tượng đúng, không viết hoặc viết phương trình hóa học sai được 0,25 đ; phương trình viết đúng nhưng cân bằng sai trừ ½ số điểm của phương trình)

    2.Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.

    (Mỗi phương trình phản ứng xác định đúng số oxi hóa của các nguyên tố, viết đúng quá trình oxi hóa và quá trình khử : 0,25 điểm; đặt hệ số cân bằng đúng 0,25 đ)

    a) FeS2 + 18 HNO3 đặc Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15 NO2+ 7 H2O

    b) 2 FexOy + (6x-2y)H2SO4 đặc x Fe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O

    c) 2CrCl3 + 3Br2 + 16NaOH 2Na2CrO4 +6 NaBr + 6NaCl + 8H2O

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    CâuIII

    3,0đ

    1.Công thức hợp chất B là XY2 ( X là kim loại , Y là phi kim)

    Gọi số proton (= số electron), số nơtron của nguyên tử kim loại X, phi kimY lần lượt là ZX, NX và ZY, NY. Từ các dữ kiện của đầu bài ta có hệ:

    2ZX + NX + 2(2ZY+ NY) = 290 (1)

    NX + 2NY = 110 (2)

    2NY – NX = 70 (3)

    2ZX / 4ZY = 2/7 (4)

    Giải 2 phương trình (2) và (3) ta được NY = 45 , NX = 20

    Thay NY = 45 , NX = 20 vào phương trình (1) ta được: ZX + 2ZY =90 ( *)

    Kết hợp (*) và (4) giải ra ta được ZX =20, ZY =35

    Cấu hình e: X (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2

    Y (Z = 35): 1s22s22p63s23p63d104s24p5

    Chất B: CaBr2

    2.a. chiều tăng tính phi kim : Na< Mg< Al < Si < P < S

    Vì trong 1 chu kì tính phi kim tăng khi điện tích hạt nhân tăng( cùng chu kì)

    b.6 loại muối trung hòa đã học :

    NaAlO2, Na2SO3, Al2(SO4)3, Al2S3, Mg3(PO4)2 , MgSiO3

    hoặc NaAlO2, Na2S, Al2(SO4)3, Al2S3, MgSO3 , AlPO4

    0,25

    0,25

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    Câu IV

    4,0đ

    1.

    Pthh:

    2K + H2SO4 K2SO4 + H2(1)

    Fe + H2SO4 FeSO4 + H2(2)

    2K + 2H2O 2KOH+ H2(3)

    nH2 = 0,02347m ( mol )

    Giả sử khối lượng dung dịch H2SO4 đem phản ứng là 100 gam

    => =>

    Vậy m gam dung dịch H2SO4 khối lượng chất tan =a.m/ 100 gam;

    (100-a).m

    mH20= ———— gam

    100

    a.m (100-a).m

    nchất tan = ——– mol và nH2O = ————– mol

    9800 1800

    a.m (100-a).m

    =>nH2 = n axit + 1/2 nH2O => ——- + —————– = 0,02347m

    9800 3600

    a% = 24,5%

    2.

    nkhí ban đầu = mol

    nO2 = 0,25 .20/100 = 0,05 mol => nN2 = 0,2 mol

    Các phản ứng xảy ra khi nung:

    4FeO + O22 Fe2O3 (1)

    4FeCO3 + O2 2Fe2O3 + 4CO2 (2)

    Khí trong bình sau khi nung gồm N2 và CO2

    Ở cùng nhiệt độ áp suất không đổi=> số mol khí trong bình không đổi.

    => nO2 = nCO2 = 0,05 mol

    Ta có : khí sau khi nung = g

    khí trước khi nung = g

    • d= 31,2/28,8 = 1,083

    Từ (2) : nFeCO3 = 0,05 mol, nO2 (2) = 0,0125 mol

    => nO2 (1) = 0,05 – 0,0125 = 0,0375 mol

    Từ (1) : => nFeO = 0,0375. 4 = 0,15 mol

    Khối lượng hỗn hợp X là : m= 0,05.116 + 0,15.72 = 16,6 g

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,25

    0,25

    0,5

    Câu V

    3,5đ

    a) mol

    Chất rắn B: Cu, khí X: SO2 ; mol

    Ptpu: Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2+ 2H2O (1)

    0,3 0,3 mol

    nCu = 0,3 mol => mCu = 0,3.64 = 19,2 g

    gọi số mol của Al, Mg trong hỗn hợp đầu lần lượt là x, y mol.

    • mAl + mMg = 27x+ 24y = 29,4-19,2 = 10,2 gam.(*)

    Pthh: 2Al+ 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (2)

    x 3/2x mol

    Mg+ 2HCl MgCl2 + H2 (3)

    y y mol

    từ phản ứng (2) và (3): nH2 = 3/2x + y = 0,5 mol (**)

    giải hệ 2 pt (*), (**) :

    mAl = 27.0,2 = 5,4 g => %mAl= (%)

    %mCu = (%)

    %mZn = 100- (18,4 + 65,3) = 16,3 (%)

    b) Trong ½ hỗn hợp có: nCu = 0,15 mol, nAl =0,1 mol, nMg = 0,1 mol

    Quá trình oxi hóa khử xảy ra, áp dụng định luật bảo toàn e:

    n e nhường = 0,15.2+ 0,1.3+0,1.2 = 0,8 mol = ne nhận => nSO2 = 0,8/2 = 0,4 mol

    nCaSO3 = 30/120=0,25 mol

    Xét 2 trường hợp:

    TH1: Ca(OH)2 thiếu, SO2

    Pt: SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O

    Vì nCaSO3 < nSO2 => TH 1 loại

    TH2: Ca(OH)2 hấp thụ hoàn toàn SO2

    Pthh: SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O

    x x

    SO2 + H2O + CaSO3 Ca(HSO3)2

    y y

    gọi số mol SO2 ở 2 pt lần lượt là x, y mol => =>

    • => nCa(OH)2 = 0,325 mol

    • VddCa(OH)2= 0,325/0,1=3,25 (lít)

    0,25

    0,25

    0,5

    0,25

    0,75

    0,5

    0,5

    0,5

    Câu VI

    3,0đ

    2. Phương trình phản ứng: C + O2 CO2 (1) S + O2 SO2 (2)

    Khi cho CO2; SO2 vào dung dịch NaOH dư:

    CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (3)

    SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O (4)

    Cho khí Cl2 vào dung dịch A (Na2CO3; Na2SO3; NaOH dư)

    Cl2 + 2NaOH NaClO + NaCl + H2O (5)

    2NaOH + Cl2 + Na2SO3 Na2SO4 + 2NaCl + H2O (6)

    Trong dung dịch B có: Na2CO3; Na2SO4; NaCl; NaClO. Khi cho BaCl2 vào ta có:

    BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl (7)

    BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl (8)

    Hoà tan kết tủa vào dung dịch HCl có phản ứng BaCO3 tan:

    BaCO3 + 2HCl BaCl2 + CO2 + H2O

    Vậy : BaSO4 = 3,495 g => nBaSO4 = 0,015 mol = nS (bảo toàn nguyên tố S)

    mS =32. 0,015 = 0,48 g => mC = 3- 0,48 = 2,52 g

    a gam kết tủa = 3,495 + (137 + 60) = 44,865 g

    2/Dung dịch A gồm: Na2CO3; Na2SO3; NaOH(dư)

    nNaOH ban đầu = 0,75 mol, nNa2CO3 = nC = 0,21 mol, nNa2SO3 = nS = 0,015 mol

    Na2CO3 = 0,21: 0,5 = 0,42M

    Na2SO3 = 0,015: 0,5 = 0,03M

    NaOH = = 0,6M

    0,5

    0,5

    0,5

    0,25

    0,25

    0,25

    0,75

    Nếu học sinh giải bài tập theo cách khác nhưng lập luận logic và đúng thì vẫn được điểm tối đa.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    De và dap an HSG HOA 10 nam 2015-2016.Cum Hiep Hoa.

    HOA 10 NAM HOC 2014-2015

    3.DE HOA 10 HSG CUM 2017

    4. HD CHAM HOA 10 HSG CUM 2017

     

    Xem thêm

  • Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hóa tỉnh Quảng Nam 2020 2021

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hóa tỉnh Quảng Nam 2020 2021

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hóa tỉnh Quảng Nam 2020 2021

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    QUẢNG NAM

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    (Đề gồm có 02 trang)

    KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021

    Môn: HÓA HỌC – Lớp 10

    Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

    MÃ ĐỀ 301

    Cho biết nguyên tử khối: O= 16; Mg= 24; Mn= 55; Zn= 65, S= 32, Ba= 137.

    I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)

    Câu 1: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?

    A. Zn. B. Al. C. Ag. D. Mg.

    Câu 2: Đơn chất nào sau đây chất rắn ở điều kiện thường?

    A. Cl2. B. F2. C. Br2. D. I2.

    Câu 3: Clo không phản ứng được với chất nào sau đây?

    A. H2. B. Na. C. O2. D. H2O.

    Câu 4: Để pha loãng axit sunfuric đặc, nên

    A. cho axit đặc vào axit loãng rồi pha thêm nước.

    B. cho từ từ nước vào axit và dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ.

    C. cho đồng thời axit và nước vào cốc, dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ.

    D. cho từ từ axit vào nước và dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ.

    Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách

    A. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

    B. dùng F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.

    C. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

    D. điện phân nóng chảy NaCl.

    Câu 6: Công thức hóa học của khí sunfurơ là

    A. H2S. B. SO2. C. CO2. D. SO3.

    Câu 7: Mở lọ đựng dung dịch HCl đặc trong không khí ẩm thì

    A. xuất hiện khói trắng trên miệng bình. B. dung dịch chuyển sang màu vàng.

    C. dung dịch chuyển sang màu nâu. D. xuất hiện kết tủa trong dung dịch.

    Câu 8: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố halogen thuộc nhóm

    A. VIIA. B. VIA. C. IVA. D. VA.

    Câu 9: H2SO4 đặc, nguội không phản ứng được với chất nào sau đây?

    A. Natri hiđroxit. B. Nhôm. C. Sắt (III) oxit. D. Kẽm.

    Câu 10: Trong phản ứng với kim loại, lưu huỳnh thể hiện tính

    A. oxi hóa.  B. bazơ. C. axit. D. khử.

    Câu 11: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh (Z =16) là

    A. 3s23p5. B. 3s23p6. C. 3s23p4. D. 3s23p3.

    Câu 12: Tính chất nào sau đây sai đối với khí H2S?

    A. Rất độc. B. Có mùi trứng thối.

    C. Nặng hơn không khí. D. Tan nhiều trong nước.

    Câu 13: Cho 4 lọ X, Y, Z, T, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch: AgNO3, NaCl, HI, Na2CO3. Biết rằng dung dịch trong lọ Y phản ứng với dung dịch trong lọ Z tạo ra chất khí và phản ứng với dung dịch trong lọ T tạo kết tủa vàng. Lọ X chứa dung dịch

    A. AgNO3. B. NaCl. C. HI. D. Na2CO3.

    Câu 14: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    A. Na2CO3, Fe, CuCl2. B. CaCO3, Cu, Al(OH)3.

    C. Fe(OH)3, CuO, Al. D. Fe3O4, BaCl2, Na2SO4.

    Câu 15: Cho 21,75 gam MnO2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư, thu được V lít khí clo (đktc). Giá trị của V là

    A. 2,80. B. 11,20. C. 2,24. D. 5,60.

    Câu 16: Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Lưu huỳnh đơn chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

    B. Trong phản ứng với các phi kim, lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa.

    C. Thủy ngân phản ứng với lưu huỳnh ngay ở nhiệt độ thường.

    D. Ở nhiệt độ cao, lưu huỳnh tác dụng được với nhiều kim loại.

    Câu 17: Đặc điểm chung của các đơn chất halogen là

    A. đều tồn tại nhiều trong tự nhiên. B. tác dụng mạnh với nước.

    C. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. có tính oxi hóa mạnh.

    Câu 18: Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

    A. S + 3F2 → SF6. B. S + 2H2SO4 đặc 3SO2 + 2H2O.

    C. S + O2 SO2. D. S + H2 H2S.

    Câu 19: Cho thí nghiệm như hình vẽ bên.

    Phản ứng nào xảy ra trong bình tam giác?

    A. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O.

    B. SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4.

    C. 2SO2 + O2 → 2SO3.

    D. Na2SO3 + Br2 + H2O → Na2SO4 + 2HBr.

    Câu 20: Trộn bột sắt và bột lưu huỳnh rồi cho vào ống nghiệm khô, nung trên ngọn lửa đèn cồn, thấy hỗn hợp cháy đỏ. Sản phẩm tạo thành sau phản ứng là

    A. sắt (II) sunfua. B. sắt (III) sunfat.

    C. sắt (II) sunfat. D. sắt (II) sunfit.

    Câu 21: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl loãng và khí Cl2 cho cùng một muối?

    A. Mg. B. Ag. C. Cu. D. Fe.

    II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)

    Câu 1 (2,0 điểm).

    a. (1,0 điểm) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính thể tích khí SO2 thu được (ở đktc) khi cho 4,8 gam kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. (Giả sử khí sinh ra tan trong dung dịch không đáng kể và SO2 là sản phẩm khử duy nhất).

    b. (1,0 điểm) Cho từ từ đến dư dung dịch BaCl2 vào 200 ml dung dịch Na2SO4 a M. Sơ đồ biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa tạo thành theo số mol BaCl2 được cho vào như dưới đây. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Xác định giá trị của m (ghi trên sơ đồ) và a.

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hóa tỉnh Quảng Nam 2020 2021 1

    Câu 2. (1,0 điểm)

    a. (0,5 điểm) Cho các dung dịch và chất lỏng chứa trong các bình riêng biệt sau: HCl đặc, Na2SO4, H2SO4 loãng, nước cất.

    – Giải thích vì sao qua một lượt thử với dung dịch KMnO4, có thể nhận biết được bình chứa dung dịch HCl.

    Sau lượt thử với dung dịch KMnO4, chỉ được dùng quỳ tím, đèn cồn, quẹt gas, ống nghiệm, hãy trình bày cách tiến hành để phân biệt các dung dịch còn lại.

    b. (0,5 điểm) Giải thích vì sao muối iốt có chứa nguyên tố iốt nhưng không làm hồ tinh bột hóa xanh?

    —— HẾT ——

    Học sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    (2020-2021) Sở Quảng Nam

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hóa THPT Phù Mỹ 2020 2021

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hóa THPT Phù Mỹ 2020 2021

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hóa THPT Phù Mỹ 2020 2021

     

     

    SỞ GD VÀ ĐT BÌNH ĐỊNH

    ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKII NĂM HỌC 2020-2021

    TRƯỜNG THPT SỐ 1 PHÙ MỸ

    MÔN: Hóa

    THỜI GIAN: 45 phút

    ( Không kể thời gian phát đề)

    SỐ BÁO DANH

    (Gồm 4 số)

    …………………

    MÃ ĐỀ

    101

    PHÒNG

    ………..

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 7 điểm)

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    Đáp án

    Câu

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    21

    22

    23

    24

    25

    26

    27

    28

    Đáp án

    PHẦN TRẮC NGHIỆM.

    Haõy choïn phöông aùn ñuùng trong caùc caâu sau ñaây vaø ghi vaøo phieáu traû lôøi traéc nghieäm

    Câu 1. Chất nào sau đây tác dụng được với H2 ngay cả khi ở trong bóng tối và ở nhiệt độ rất thấp?

    A. F2     B. Cl2     C. Br2     D. I2

    Câu 2. Thí nghiệm nào sau đây thu được khí hiđroclorua?

    A. dung dịch NaCl + dung dịch HNO3 B. dung dịch BaCl2 + dung dịch H2SO4

    C. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc nóng) D. dung dịch NaCl + dung dịch H2SO4 loãng

    Câu 3: Trong bảng tuần hoàn, lưu huỳnh thuộc nhóm VIA. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

    Câu 4: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?

     A. 4FeS2 + 11O2   ->2Fe2O3 + 8SO2                 B. S + O2  ->SO2

     C. 2H2S + 3O2  ->2SO2 + 2H2O                                D. Na2SO3 + H2SO4  ->Na2SO4 + H2O + SO2

    Câu 5: Số nguyên tử oxi trong phân tử lưu huỳnh trioxit là

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 6: Ở điều kiện thường, hiđro sunfua là chất

    A. khí, mùi trứng thối. B. khí, không mùi. C. lỏng, mùi trứng thối. D. lỏng, không màu.

    Câu 7: Sản xuất H2SO4 trong công nghiệp người ta cho khí SO3 hấp thụ vào

    A. H2O B. dung dịch H2SO4 loãng C. H2SO4 đặc để tạo oleum D. H2O2

    Câu 8: H2SO4 đặc làm bỏng da nặng là do

    A. tính axit mạnh của H2SO4 ` B. tính oxi hóa của H2SO4

    C.tính háo nước của H2SO4 đặc và nhiệt tỏa ra lớn D.cả 3 điều trên .

    Câu 9: Chất nào sau đây nhận biết được ion sunfat ?

    A. BaCl2. B. HCl. C. KNO3. D. HNO3.

    Câu 10: Cho khí H2S lội qua dd CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ:

    A. Có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra. B. có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh

    C. axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuric. D. axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuhiđric.

    Câu 11: Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh, chậm của các phản ứng hóa học, người ta đưa ra khái niệm

    A. tốc độ phản ứng. B. cân bằng hóa học. C. nồng độ. D. chất xúc tác.

    Câu 12: Ở 25oC, kẽm ở dạng bột khi tác dụng với dung dịch HCl 1M, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn so với kẽm ở dạng hạt. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên:

    A. Nhiệt độ B. diện tích bề mặt tiếp xúc C. nồng độ D. áp suất

    Câu 13: Ở cùng một nhiệt độ, phản ứng nào dưới đây có tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất:

    1. Fe + dd HCl 0,1M B. Fe + dd HCl 0,2M C. Fe + dd HCl 1M D. Fe + dd HCl 2M

    Câu 14: Một phản ứng hóa học ở trạng thái cân bằng khi:

    A. Phản ứng thuận đã kết thúc B. Phản ứng nghịch đã kết thúc

    C. Tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau D. Nồng độ chất tham gia và sản phẩm như nhau

    Câu 15: Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là: A. Sự biến đổi chất B. sự chuyển dịch cân bằng

    C. sự biến đổi vân tốc phản ứng D. sự biến đổi hằng số cân bằng

    Câu 16: Khi cho cùng một lượng Magie vào cốc đựng dung dịch axit HCl, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng Magiê ở dạng : A. Viên nhỏ B. Bột mịn, khuấy đều C. Lá mỏng D. Thỏi lớn

    Câu 17: Halogen nào sau đây tác dụng được với KBr? A. Brom. B. iot. C. Clo và brom. D. Clo.

    Câu 18: Hòa tan 12,8 gam hh Fe, FeO bằng dd HCl 1M vừa đủ, thu được 2,24 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: A. 0,2 lít. B. 0,4 lít. C. 4 lít. D. 2,0 lít.
    Câu 19: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thể hiện tính oxi hóa của lưu huỳnh đơn chất?

    A. S + O2 Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hóa THPT Phù Mỹ 2020 2021 2 SO2 B. S + Na2SO3 Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hóa THPT Phù Mỹ 2020 2021 3 Na2S2O3

    C. S + HNO3 Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hóa THPT Phù Mỹ 2020 2021 4 SO2 + NO2 + H2O D. S + Zn Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hóa THPT Phù Mỹ 2020 2021 5 ZnS

    Câu 20: Khí H2S không tác dụng với chất nào sau đây?

    A. dung dịch CuCl2. B. khí Cl2. C. dung dịch KOH. D. dung dịch FeCl2.

    Câu 21: Sục từ từ 2,24 lit SO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Các chất có trong dung dịch sau phản ứng là:A. Na2SO3, NaOH, H2O. B. NaHSO3, H2O. C. Na2SO3, H2O. D. Na2SO3, NaHSO3, H2O.

    Câu 22: Phương trình phản ứng sai là:

    A. Cu +2H2SO4 đặc,nóng →CuSO4 + SO2 + 2H2O B. 2Al +6H2SO4 đặc,nóng →Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6 H2O

    C. Fe + H2SO4 đặc,nguội → FeSO4 + H2 D. S+ 2H2SO4 đặc,nóng→3SO2+2H2O

    Câu 23: Oxit nào sau đây khi tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng có thể giải phóng khí SO2 ?

    A. Fe2O3 B. Al2O3 C. Fe3O4 D. ZnO

    Câu 24: Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư thì sinh ra 3,36 lít khí (đkc). Nếu cho m gam Fe này vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì lượng khí SO2 (đkc) sinh ra là

    A. 10,08 lít B. 5,04 lít C. 3,36 lít D. 22,4 lít

    Câu 25: H2SO4 đặc không làm khô được khí nào sau đây? A. H2S B. CO2 C. Cl2 D. O2

    Câu 26: Người ta đã lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng khi dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc trong sản xuất gang?

    A. Nhiệt độ và diện tích tiếp xúc. C. Nhiệt độ và áp suất.

    B. Áp suất và diện tích tiếp xúc. D. Nồng độ và diện tích tiếp xúc.

    Câu 27: Cho cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k); phản ứng thuận phn ứng toả nhiệt. Phát biểu đúng là:

    A. Cân bằng chuyển dch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

    B. Cân bằng chuyển dch theo chiều thuận khi gim áp suất hệ phản ứng.

    C. Cân bằng chuyển dch theo chiều nghch khi giảm nồng độ O2.

    D. Cân bằng chuyển dch theo chiều nghch khi giảm nồng độ SO3.

    Câu 28: Ở cùng một nồng độ, phản ứng nào dưới đây có tốc độ phản ứng xảy ra chậm nhất:

    A. Al + dd NaOH ở 25oC B. Al + dd NaOH ở 30oC

    C. Al + dd NaOH ở 40oC D. Al + dd NaOH ở 50oC

    B. TỰ LUẬN (3 điểm)

    Câu 29: Cho cân bằng: CaCO3(r) CaO(r) + CO2(K) ; ∆H>0 . Cân bằng chuyển dịch theo chiều nào khi thay đổi lần lượt các yếu tố sau:

    a. Thêm ít giọt NaOH.

    b. Tăng nhiệt độ.

    Giải thích?

    Câu 30: Cho 10,8 gam hỗn hợp Fe và CuO vào H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,68 lít khí SO2 (đkc).

    a/ Viết PTHH xảy ra

    b/ Tính % khối lượng Fe, CuO trong hỗn hợp và khối lượng muối thu được?

    Câu 31: (0,5đ) Dẫn khí H2S đi qua dung dịch KMnO4 và H2SO4 sẽ có hiện tượng gì? Viết PTHH chứng minh.

    Câu 32: (0,5đ) Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với hiđro bằng 28. Lấy 2,24 lít ở đktc hỗn hợp X cho đi qua bình đựng V2O5 nung nóng. Hỗn hợp thu được sau phản ứng cho lội qua dung dịch BaCl2 (dư) thấy tạo ra 6,99 gam kết tủa. Viết PTHH các phản ứng xảy ra và tính hiệu suất của phản ứng oxi hoá SO2 thành SO3.

    Cho: Fe-56, Cu=64, Ba=137, S=32, O=16.

    —————–HẾT——————

    SỞ GD VÀ ĐT BÌNH ĐỊNH

    ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

    ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKII NĂM HỌC 2020-2021

    TRƯỜNG THPT SỐ 1 PHÙ MỸ

    MÔN: Hóa

    THỜI GIAN: 45 phút

    ( Không kể thời gian phát đề)

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 7 điểm) Mã đề 121

    Mã đề 101

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    Đáp án

    A

    C

    C

    D

    C

    A

    C

    C

    A

    B

    A

    B

    D

    C

    Câu

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    21

    22

    23

    24

    25

    26

    27

    28

    Đáp án

    B

    B

    D

    B

    D

    D

    A

    C

    C

    B

    A

    C

    C

    A

    B. PHẦN TỰ LUẬN

    Câu hỏi

    Nội dung

    Điểm

    Câu 29

    (1 điểm)

    a, Thêm ít giọt NaOH, nồng độ CO2 giảm (vì CO2 + NaOH →NaHCO3) cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng nồng độ CO2, chiều tăng nồng độ CO2 là chiều thuận.

    b. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nhiệt độ, mà phản ứng nung vôi, chiều thuận là phản ứng thu nhiệt (∆H>0)

    nên chiều giảm nhiệt độ là chiều thuận (vì phản ứng thu nhiệt, phản ứng càng xảy ra theo chiều thuận, nhiệt độ càng giảm)

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 30

    (1 điểm)

    a. PTHH

    2Fe+6H2SO4toFe2(SO4)3+6H2O+3SO2↑(1)

    CuO+H2SO4CuSO4+H2O (2)

    nSO2=1,68/22,4=0,075mol

    b/Theo pt (1) :

    nFe=2/3.nSO2=2/3.0,075=0,05mol

    mFe=0,05.56=2,8g

    %mFe=25,93%

    %mCuO=100%−25,93%=74,07%

    nFe2(SO4)3=1/2.nFe=1/2.0,05=0,025mol

    nCuSO4=0,1mol

    m muối=26g

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 31

    (0,5 điểm)

    -Màu tím của dung dịch chuyển sang không màu

    -Có vẩn đục vàng

    5H­2­S + 2KMnO4 +3H2SO4 → 5S +K2SO4+2MnSO4 + 8H2O

    0,25

    0,25

    Câu 32

    (0,5 điểm)

    Dùng sơ đồ đường chéo, tính được tỉ lệ mol: nSO2/nO2 = 3/1 Hiệu suất phản ứng tính theo oxi.

    Trong 2,24 lít hh X ở đktc, tức 0,1 mol có: nSO2 = 0,075 mol; nO2 = 0,025 mol.

    Các PTPƯ: 2SO2 + O2 2SO3 (1) . Hỗn hợp sau p.ư (1) gồm có SO2, O2 và sản phẩn SO3 khi dẫn qua dd BaCl dư, chỉ có p.ư: SO3 + BaCl2 + H2O BaSO4+ 2HCl

    nBaSO4= 6,99/233 = 0,03 mol nO2 p.ư(1) = 0,015 mol H% p.ư(1) = 0,15.100%/0,25 = 60%.

    0,25

    0,25

    Học sinh làm cách nào đúng vẫn có điểm tối đa.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    (2020-2021)THPT Phù Mỹ – Bình Định

     

    Xem thêm

     

  • Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam Fe trong 500 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl 2,6M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X

    Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam Fe trong 500 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl 2,6M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X

     

    Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam Fe trong 500 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl 2,6M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 7,84 lít hỗn hợp khí NO và H2 với tỉ lệ mol lần lượt là 4:3, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y và m gam chất rắn. Giá trị của m là (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5).

    A. 218,95. B. 16,2. C. 186,55. D. 202,75.

     

    Lời giải

    Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam Fe trong 500 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl 2,6M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X

     

    Xem thêm

  • Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm 2021

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm 2021

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm 2021

     

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    NAM ĐỊNH
    MÃ ĐỀ: 402
    ĐỀ CHÍNH THỨC
    ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
    NĂM HỌC 2020 – 2021
    Môn: Hóa học – lớp 10. THPT
    (Thời gian làm bài: 45 phút.)
    Đề khảo sát gồm 02 trang

    Họ và tên học sinh:………………………………………
    Số báo danh:………….……………………..……………
    (Đáp án) Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước
    phương án đó vào bài làm.

    Câu 1: Nhúng quỳ tím vào dung dịch nào sau đây thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
    A. NaOH.    B. H2SO4.       C. NaCl.              D. Na2SO4.

    Câu 2: Không sử dụng bình thủy tinh đựng dung dịch nào sau đây?
    A. HF.             B. H2SO4.          C. NaCl.               D. HCl.

    Câu 3: Ở điều kiện thường, lưu huỳnh tồn tại ở trạng thái rắn và có màu
    A. vàng.           B. da cam.         C. xanh.               D. trắng.

    Câu 4: Axit sunfuric có công thức hóa học là
    A. H2SO3.         B. H2S.             C. H2SO4.               D. H2S2O7.

    Câu 5: Nguyên tố nào sau đây không phải nguyên tố nhóm halogen?
    A. Oxi (O).         B. Flo (F).        C. Brom (Br).          D. Clo (Cl).

    Câu 6: Khí sunfurơ là khí độc, khi thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí (nguyên nhân
    chính gây “mưa axit”). Công thức của khí sunfurơ là
    A. SO2.              B. H2S.               C. NO.                      D. NO2.

    Câu 7: Chất nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?
    A. SO2.            B. Cl2.            C. H2O              D. HCl.

    Câu 8: Cho bột sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm thu được gồm
    A. Fe2(SO4)3, SO2 và H2O.                           B. FeSO4 và H2.
    C. FeSO4, SO2 và H2O.                                  D. Fe2(SO4)3 và H2.

    Câu 9: H2SO4 đặc nguội không tác dụng với kim loại nào sau đây?
    A. Mg.                  B. Al.                 C. Zn.                  D. Cu.

    Câu 10: Trong công nghiệp, chất X được dùng để tẩy trắng tinh bột và dầu ăn. X là
    A. O3.                  B. H2S.                C. O2.                 D. CO2.

    Câu 11: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
    A. Fe.                  B. Al.                     C. Mg.                  D. Cu.

    Câu 12: Sục khí H2S vào dung dịch nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa đen?
    A. NaOH.           B. FeCl2.               C. Na2S                D. AgNO3.

    Câu 13: Để phân biệt 2 dung dịch riêng biệt Na2SO4 và KCl cần dùng thuốc thử là
    A. NaOH.            B. BaCl2.              C. Quỳ tím.          D. NaCl.

    Câu 14: Hợp chất nào sau đây chứa clo có số oxi hóa +1?
    A. CaCl2.            B. NaCl.                C. NaClO.             D. HCl.

    Câu 15: Khi cho HCl tác dụng với NaOH, sản phẩm thu được là
    A. NaClO và H2O.                           B. NaCl và H2O.
    C. NaCl và H2.                                  D. NaClO, NaCl và H2O.

    Câu 16: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa-khử?
    A. MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O.                       B. Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O.
    C. Ca + 2HCl → CaCl2 + H2.                                 D. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3.

    Các em học sinh có thể xem đáp án phần trắc nghiệm tại đây

     

    (ĐÁP ÁN) Phần II:Tự luận (6,0 điểm)

    Câu 1 (2,0 điểm):
    Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi:
    a) cho Fe tác dụng với khí clo ở nhiệt độ cao.
    b) cho dung dịch AgNO
    3 vào dung dịch NaCl.
    c) cho khí SO
    2 vào dung dịch NaOH dư.
    d) cho Cu vào dung dịch H
    2SO4 đặc, nóng.

    Câu 2 (2,0 điểm):
    Trong phòng thí nghiệm, một trong các cách điều chế khí clo là cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng.
    a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra giữa MnO
    2 với HCl.
    b) Khí clo sinh ra thường lẫn hơi nước và khí HCl. Để loại bỏ các tạp chất đó, người ta
    dẫn khí qua các bình rửa khí chứa dung dịch NaCl và dung dịch H
    2SO4 đặc. Hãy cho biết dung
    dịch NaCl và dung dịch H
    2SO4 đặc được sử dụng để chủ yếu loại bỏ tạp chất nào?
    c) Sau khi đã loại bỏ tạp chất, khí clo được thu vào bình khô bằng phương pháp đẩy khí
    ngửa bình. Dựa vào sự so sánh tỉ khối, hãy giải thích cách thu đó.
    d) Để ngăn khí thoát ra khỏi bình thu, người ta dùng bông tẩm dung dịch NaOH để hấp
    thụ khí clo thoát ra. Hãy viết phương trình phản ứng của Cl
    2 với NaOH.

    Câu 3 (2,0 điểm):
    Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia X thành hai phần bằng nhau:
    Phần 1: tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H
    2.
    Phần 2: tác dụng với dung dịch H
    2SO4 đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít khí SO2.
    Biết thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
    a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
    b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: Fe = 56, Cu = 64.

    Các em học sinh có thể xem đáp án phần tự luận tại đây

    ———-HẾT———

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    402

    404

    406

    408

    HDC_HOÁ 10_THPT

     

    Xem thêm