Category: Lớp 10

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phú Hòa

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phú Hòa

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phú Hòa

    ĐỀ THI HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2017 2018

    MÔN: HÓA HỌC .LỚP10

    THỜI GIAN:45 PHÚT

    Câu 1 (1,5đ): Hoàn thành chuỗi biến đổi hóa học sau:

    KMnO4 Cl2 Br2 H2SO4 H2S K2S KCl

    Câu 3(1,5đ):: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng: Mg, Cu, KOH, Al2O3, Fe3O4; CaCO3

    Câu 3: Viết phương trình phản ứng sau:

    a). H2S + O2 dư (t0) b). H2SO4 đặc, nóng + C

    c). H2S + NaOH (tỉ lệ mol 1:1) d) S + Al (t0)

    e). H2SO4 loãng + ZnS f). Ag + O3

    Câu 2: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học:

    Na2SO3; NaI; Na2SO4; H2SO4; NaCl

    Câu 5: Hấp thụ 8,96 lít khí SO2 (ở đktc) vào 200 gam dung dịch NaOH 18%. Sau phản ứng thu được muối gì ? Khối lượng bằng bao nhiêu ? Cho Na=23; H=1; O=16; S=32;

    Câu 6: Đun nóng một hỗn hợp gồm 7,04 gam S và 5,28 gam Mg trong một bình kín không có không khí. Tính khối lượng muối thu được. Cho Mg=24; S=32.

    Câu 7: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch A chứa 46,2 gam hỗn hợp muối.

    a). Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

    b). Tính V. Cho Mg=24; Al=27; S=32; O=16.

    ———————— Hết ———————-

     

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    hoa 10 – Phu Hoa – de

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phan Đăng Lưu

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phan Đăng Lưu

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phan Đăng Lưu

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    KỲ KIỂM TRA HỌC KỲ II

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    LỚP: 10 – NĂM HỌC: 2017 – 2018

    TRƯỜNG THPT PHAN ĐĂNG LƯU

    MÔN THI: HÓA HỌC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    (Đề thi có 1 trang)

    Thời gian làm bài: 45 phút

    (Không kể thời gian phát đề)

    ĐỀ 1

    Câu 1: (3 điểm)

    Viết các phương trình hóa học theo sự biến đổi sau:

    FeS2SO2SO3 H2SO4 CuSO4

    Viết phương trình phản ứng khi thực hiện thí nghiệm sau:
    a) Dẫn khí SO
    2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2S
    b) Dẫn khí H
    2S vào ống nghiệm chứa nước brom

    Câu 2: (2 điểm)

    Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch riêng biệt, viết phương trình hóa học minh họa : Na2SO3, H2SO4, K2SO4, KBr.

    C

    âu 3: (1,5 điểm)

    Cho cân bằng hóa học 2 SO2 + O2 2 SO3

    Tại trạng thái cân bằng: [ SO2] = 0,2M ; [ O2] = 0,4M ; [ SO3] = 0,8M

    Tính hằng số cân bằng kc và nồng độ ban đầu của SO2 và O2.

    Câu 4: (2,5 điểm)

    Hòa tan hết 42,4g hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc 96% , nóng thu được 21,28 lít SO2 (đkc) ( sản phẩm khử duy nhất ) và dung dịch A.

    1. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại.

    2. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đặc 96%

    ( Fe = 56 ; Cu = 64 ; S = 32 ; O = 16 ; H = 1 )

    Câu 5: (1 điểm)

    Tính khối lượng quặng Pirit chứa 80% FeS2 để điều chế được 200 kg dung dịch H2SO4 98% , biết hiệu suất cả quá trình phản ứng là 90%.

    ——HẾT——

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm

    Họ tên thí sinh: ………………………………………………………………… Số báo danh: …………….

    Họ tên giám thị: ……………………………………………………………….. Chữ ký: ……………………

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    KỲ KIỂM TRA HỌC KỲ II

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    LỚP: 10 – NĂM HỌC: 2017 – 2018

    TRƯỜNG THPT PHAN ĐĂNG LƯU

    MÔN THI: HÓA HỌC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    (Đề thi có 1 trang)

    Thời gian làm bài: 45 phút

    (Không kể thời gian phát đề)

    ĐỀ 2

    Câu 1: (3 điểm)

    Viết các phương trình hóa học theo sự biến đổi sau:

    FeSH2SSO2H2SO4Fe2(SO4)3

    Viết phương trình phản ứng và xác định số oxi hóa các nguyên tố để chứng minh :
    H
    2S có tính khử, SO2 có tính oxi hóa

    Câu 2: (2 điểm)

    Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch, viết phương trình hóa học minh họa : Na2SO4, K2S, H2SO4, NaOH.

    Câu 3: (1,5 điểm)

    Cho cân bằng hóa học N2 + 3H2 2 NH3

    Tại 4300C , hệ đạt trạng thái cân bằng với nồng độ các chất tại trạng thái cân bằng :

    [ N2] = 0,6M ; [ H2] = 0,75M ; [ NH3] = 0,9M

    Tính hằng số cân bằng kc và nồng độ ban đầu của N2 và H2.

    Câu 4: (2,5 điểm)

    Hòa tan 3,46g hỗn hợp Zn và Ag vào dung dịch H2SO4 đặc 98%, nóng thu được 672ml SO2 (đkc) ( sản phẩm khử duy nhất ) và dung dịch X.

    a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

    b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đặc 98%

    ( Ag = 108 ; Zn = 65 ; S = 32 ; Fe = 56; O = 16 ; H = 1 )

    Câu 5: (1 điểm)

    Dùng 1,5 tấn quặng Pirit chứa 80% FeS2 để sản xuất H2SO4.Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% thu được, biết hiệu suất cả quá trình sản xuất là 80%.

    ——HẾT——

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm

    Họ tên thí sinh: ………………………………………………………………… Số báo danh: …………….

    Họ tên giám thị: ……………………………………………………………….. Chữ ký: ……………………

    HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HK2 MÔN HÓA 10 (2017 – 2018) – ĐỀ 1

    Câu

    Nội dung

    Điểm

    1 (3đ)

    (1) 4FeS2 + 11O2 2 Fe2O3 + 8SO2

    (2) SO2 + O2 SO3

    (3) SO2 + H2O H2SO4

    (4) H2SO4 + CuO CuSO4 + H2O

    (5) SO2 + 2H2S 3S + 2H2O

    (6) H2S + 4Br2 + 4H2O 8HBr + H2SO4

    * Thiếu cân bằng, điều kiện trừ ½ số điểm mỗi phương trình.

    0,50đ x 6

    2 (2đ)

    Na2SO3 H2SO K2SO4 KBr

    Quỳ tím xanh đỏ tím tím

    Dd BaCl2 _ ­­_ có kết tủa trắng X

    BaCl2 + K2SO4 BaSO4 + 2 KCl

    0,5đ/chất

    3 (1,5đ)

    [SO3]2

    [SO2]2. [O2]

    0,82

    0,22 0,4

    kc = = = 40

    2SO2 + O2 2SO3

    Trước p/ứng x y

    p/ứng 0,8 0,4 0,8

    T.TCB 0,2 0,4 0,8

    Nồng độ ban đầu [SO2] = x = 0,8 + 0,2 = 1M

    21,28

    22,4

    [O2] = y = 0,4 + 0,4 = 1,0M

    0,50đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    4 (2,5đ)

    SO2

    a) n = = 0,95 mol

    x = nAl ; y = nMg

    x /2

    3x /2

    2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    x

    Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O

    y y y

    56x + 64y = 42,4 x = 0,46

    3 2x + y = 0,95 y = 0,26

    0,46 x 56

    42,4

    % Fe = x 100% = 60,75%

    % Mg = 100% – 60,75% = 39,25 %

    b) m H2SO4 = (3x + 2y)98 = 186,2g

    m H2SO4 = 193,95g

    0,50đ

    0,50đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,50đ

    5 (1đ)

    FeS2 2 H2SO4

    1

    2

    100

    80

    100

    90

    200 x 98

    100 x 98

    m quặng = x x 120 x x = 166,67 kg

    0,50đ

    0,50đ

    HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HK2 MÔN HÓA 10 (2017 – 2018) – ĐỀ 2

    Câu

    Nội dung

    Điểm

    1 (3đ)

    (1) FeS + 2HCl FeCl2 + H2S

    (2) H2S + 3/2O2 SO2 + H2O

    (3) SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr

    (4) 2Fe + 6H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    -2 0

    (5) H2S + 1/2O2 S + H2O

    (K)

    +4 0

    (6) 2 H2S + SO2 3S + 2H2O

    (O)

    * Thiếu cân bằng, điều kiện trừ ½ số điểm mỗi phương trình.

    0,50đ x 6

    2 (2đ)

    Na2SO4 K2S ­ H2SO4 NaOH

    Quỳ tím tím xanh đỏ xanh

    Dd HCl _ khí mùi trứng thối X _

    2 HCl + K2S 2KCl + H2S

    0,5đ/chất

    3 (1,5đ)

    [NH3]2

    [N2]. [H2]3

    0,92

    0,6 x 0,753

    kc = = = 3,2

    N2 + 3H2 2SO3

    Trước p/ứng x y

    p/ứng 0,45 1,35 0,9

    T.TCB 0,6 0,75 0,9

    [N2] ban đầu = 0,6 + 0,45 = 1,05M

    [H2] ban đầu = 1,35 + 0,75 = 2,1M

    0,50đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    4 (2,5đ)

    0,672

    22,4

    Phần trăm khối lượng mỗi kim loại

    a

    SO2

    ) n = = 0,03 mol

    x = nFe ; y = nCu

    x /2

    x /2

    2Ag + 2H2SO4 Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

    x

    Zn + 2H2SO4 ZnSO4 + SO2 + 2H2O

    y y y

    108x + 65y = 3,46 x = 0,02

    x/2+ y = 0,03 y = 0,02

    0,02 x 108

    3,46

    % Fe = x 100% = 62,43%

    % Cu = 100% – 62,43% = 37,53%

    b) m H2SO4 = (x + 2y)98 = 5,88g

    m H2SO4 = 6g

    0,50đ

    0,50đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,50đ

    5 (1đ)

    FeS2 2 H2SO4

    80

    100

    100

    98

    1,5 x 80

    100 x 120

    ddH2SO4

    m = x x 2 x 98 x = 1,6 tấn

    0,50đ

    0,50đ

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 – Phan Dang Luu – deda

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phan Bội Châu

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phan Bội Châu

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phan Bội Châu

    SỞ GÍAO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

    TRƯỜNG THCS-THPT PHAN BỘI CHÂU NĂM HỌC 2017 – 2018

    Môn: Hóa học – LỚP 10

    Thời gian: 45 phút

    Câu 1: (1,5 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

    Câu 2: (1 điểm)

    1. Viết 1 phương trình phản ứng chứng minh Clo có tính oxi hóa mạnh hơn Brom.

    2. Viết 1 phương trình phản ứng chứng minh H2S có tính khử.

    Câu 3: (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 4 dung dịch sau: KNO3, KOH, KCl, K2SO4.

    Câu 4: (1,0 điểm) Cho phản ứng sau: ∆H = -198kJ

    Cân bằng phản ứng dịch chuyển theo chiều nào nếu:

    1. Tăng nồng độ oxi.

    2. Giảm áp suất bình phản ứng.

    Câu 5: (1,5 điểm)Cho 2,24 (l) khí sunfurơ (SO2) ở đktc tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.

    Câu 6: (2,5 điểm) Cho 17,6 (g) hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 8,96 (l) khí SO2 (đktc).

    1. Tính phần trăm khối lượng từng kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.

    2. Nếu đem lượng hỗn hợp trên hòa tan vào dung dịch HCl dư, thu được V (l) khí (đktc). Tính V.

    Câu 7: (1 điểm) Giải thích hiện tượng khi cho từ từ dung dịch H2SO đặc vào cốc đựng đường cát trắng.

    Cho Fe = 56, Na = 23, Cu = 64, S = 32, O = 16, H = 1

    ĐÁP ÁN

    Câu

    Nội dung bài giải

    Điểm

    Câu 1

    (1,5 điểm)

    (1) 2KClO3 2KCl + 3O2

    (2) O2 + S SO2

    (3) O2 + 2SO2 2SO3

    (4) SO3 + H2O H2SO4

    (5) H2SO4 + CuO CuSO4 + H2O

    (6) CuSO4 + BaCl2 BaSO4 + CuCl2

    1,5

    Câu 2

    (1 điểm)

    1. Cl2 + 2NaBr 2NaCl +Br2

    0,5

    1. H2S + 4Br2 + 4H2O 8HBr + H2SO4

    0,5

    Câu 3

    (1,5 điểm)

    • Trích mẫu thử

    • Lần lượt cho quỳ tím vào các mẫu thử

    + Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là: KOH

    + Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là: KCl, KNO3, K2SO4.

    0,5

    • Cho 3 mẫu thử còn lại tác dụng với dung dịch BaCl2.

    + Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là K2SO4.

    K2SO4 + BaCl2 BaSO4 + KCl

    + Mẫu thử còn lại là: KCl, KNO3.

    0,5

    • Cho 2 mẫu thử còn lại tác dụng với dung dịch AgNO3.

    + Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là KCl.

    KCl + AgNO3 AgCl + KNO3

    + Mẫu thử còn lại là KNO3.

    0,5

    Câu 4

    (1,0 điểm)

    a. Khi tăng nồng đồ oxi, cân bằng dịch chuyển theo chiều làm giảm nồng độ oxi, là chiều thuận.

    0,5

    b. Khi giảm áp suất cân bằng dịch chuyển theo chiều có nhiều phân tử khí là chiều nghịch.

    0,5

    Câu 5

    (1,5 điểm)

    0,25

    0,25

    Ta có: >2 nên sinh ra muối Na2SO3 và dư NaOH

    0,5

    2NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O

    0,5

    Câu 6

    (2,5 điểm)

    2Fe + 6H2SO4đ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    x 3x 3x (mol)

    Cu + 2H2SO4đ CuSO4 + SO2 + 2H2O

    y 2y y y 2y (mol)

    0,5

    Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Cu trong hỗn hợp.

    Ta có: mhh = 17,6 g ==> 56x + 64y = 17,6 (1)

    0,5

    ==> + y = 0,4 (2)

    0,5

    Giải hệ phương trình (1) và (2) được: x= 0,2; y = 0,1

    mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)

    0,5

    Fe + 2HCl FeCl2 + H2

    0,5

    Câu 7

    (1,0 điểm)

    • Axit sunfuric hấp thụ mạnh nước.

    0,25

    • Axit sunfuric phản ứng với đường tạo thành C có màu đen và H2O.

    0,25

    • Một phần C bị axit đặc oxi hóa thành CO2 và SO2 làm sủi bọt và đẩy C ra khỏi miệng cốc.

    0,5

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 – Phan Boi Chau – deda.docx

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Năng Khiếu TDTT TPHCM

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Năng Khiếu TDTT TPHCM

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Năng Khiếu TDTT TPHCM

    SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II ( 2017 – 2018 )

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Hóa Học – Khối : 10

    TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU TDTT Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian giao đề)

    ( Học sinh không phải chép đề vào giấy làm bài )

    ĐỀ A

     

     

     

    Câu 1 (2,0 điểm): Hoàn thành chuỗi phản ứng sau

    Câu 2 (2,0 điểm): Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau:

    NaOH, HCl, NaI, NaCl

    Câu 3 (2,0 điểm): Cho phương trình hóa học:

    Cân bằng hóa học chuyển dịch về phía nào khi:

    1. Tăng nồng độ khí SO2 ?

    2. Giảm áp suất của hệ?

    Câu 4 (2,0 điểm): Cho 4,8 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Tính thể tích khí SO2 sinh ra (đktc)?

    Câu 5 (2,0 điểm): Cho 3,36 lít SO2 (đkc) tác dụng với dung dịch 300ml NaOH 1M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

    Cho Mg= 24; S= 32; O=16; H= 1; Na=23

    – Hết –

    Họ và tên học sinh : Chữ ký học sinh :

    Số báo danh : …………………………. Phòng kiểm tra :……………….

    SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II ( 2017 – 2018 )

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Hóa Học – Khối : 10

    TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU TDTT Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian giao đề)

    ( Học sinh không phải chép đề vào giấy làm bài )

    ĐỀ B

     

    Câu 1 (2,0 điểm): Hoàn thành chuỗi phản ứng sau

    Câu 2 (2,0 điểm): Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau:

    NaCl, HCl, Na2SO4, NaNO3

    Câu 3 (2,0 điểm): Cho phương trình hóa học:

    Cân bằng hóa học chuyển dịch về phía nào khi:

    a) Tăng áp suất của hệ?

    b) Giảm nồng độ khí N2?

    Câu 4 (2,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam Cu vào 100 ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Tính CM của dung dịch H2SO4

    Câu 5 (2,0 điểm): Cho 4,48 lít SO2 (đkc) tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 2M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

    Cho Cu= 64; S= 32; O=16; H= 1; K=39

    – Hết –

    Họ và tên học sinh : Chữ ký học sinh :

    Số báo danh : …………………………. Phòng kiểm tra :……………….

     

    SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

    TRƯỜNG THPT NK TDTT KIỂM TRA HỌC KÌ II ( 2017 – 2018 )

    Môn : HÓA HỌC – Khối 10

    ĐỀ A

    ĐÁP ÁN

    Câu

    Nội dung

    Điểm

    1 (2đ)

    Mỗi pt 0,5đ

    2 (2đ)

    NaOH

    HCl

    NaI

    NaCl

    Quỳ tím

    xanh

    đỏ

    Dd AgNO3

    AgI

    AgCl

    NaI + AgNO3 → AgI + NaNO3

    NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

    Mỗi hiện tượng 0,25.4

    Mỗi pt

    0,5.4

    3 (2đ)

    a/ Chiều thuận

    b/ Chiều nghịch

    1,0

    1,0

    4 (2đ)

    0,5

    1,0

    0,5

    5 (2đ)

    Tạo muối Na2SO3

    0,5

    0,25

    1,0

    0,25

    SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

    TRƯỜNG THPT NK TDTT KIỂM TRA HỌC KÌ II ( 2017 – 2018 )

    Môn : HÓA HỌC – Khối 10

    ĐỀ B

    ĐÁP ÁN

    Câu

    Nội dung

    Điểm

    1 (2đ)

    Mỗi pt 0,5

    2 (2đ)

    NaCl

    HCl

    Na2SO4

    NaNO3

    Quỳ tím

    Đỏ

    Dd BaCl2

    BaSO4

    ddAgNO3

    AgCl↓

    Còn lại

    BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

    AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3

    Mỗi hiện tượng 0,25×4

    Mỗi pt

    0,5.2

    3 (2đ)

    a/ Không ảnh hưởng

    b/ Chiều nghịch

    0,5

    0,5

    4 (2đ)

    Cu + 2H2SO4 đ CuSO4 + SO2 + 2H2O

    0,15 0,3 (mol)

    0,5đ

    1,0

    0,5đ

    5 (2đ)

    Tạo muối KHSO3

    0,5

    0,25

    1,0

    0,25

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    HOA 10 – NKTDTT – DEDA

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phạm Ngũ Lão

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phạm Ngũ Lão

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phạm Ngũ Lão

    SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TP. HCM
    THCS VÀ THPT PHẠM NGŨ LÃO
    ĐỀ 1
    KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017-2018
    MÔN: HÓA HỌC-LỚP 10
    Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao
    đề

    Họ và tên: …………………………………………………. .Lớp: …………………………..
    Câu 1a) ( 1,0 điểm):
    Cho Flo (Z = 9). Hãy viết cấu hình electron, xác định vị trí trong Bảng Tuần hoàn các
    nguyên tố hóa học, dự đoán chất (tính kim loại, phi kim hay khí hiếm) của Flo.
    b) ( 1,0 điểm):Viết phương trình phản ứng điều chế và nêu hai ứngdụng của nước giaven.
    Câu 2(2,0 điểm): Bổ túc các phương trình hóa học sau và nêu vai trò chất tham gia phản ứng (Ghi rõ sự thay đổi
    số oxi hóa, điều kiện phản ứng nếu có):
    a) S + ? → SO2 b) SO2 + ? + ? → H2SO4 + HBr
    c) H2S + ? → S + ? d) H2SO4 (đ) + ? → CO2 + SO2 + ?
    Câu 3a) (0,5 điểm) Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả
    nhiệt.
    Cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều nào khi:
    tăng nồng độ Nitơ. tăng nhiệt độ của hệ.
    b) (0,5 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho dung dịch axit clohidric tác
    dụng với dung dịch muối natri sunfit (Na
    2SO3).
    Câu 4 (1,0 điểm) :Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không
    khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước ( cách 3) như hình vẽ dưới đây;
    Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí O
    2. Giải thích việc lựa chọn đó.
    Câu 5(2,0điểm) : Hoà tan 4,88 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được
    0,672 lít khí (đktc) và chất rắn X.
    a) X là chất nào ? Vì sao?
    b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
    c) Hoà tan hoàn toàn 4,88gam hỗn hợp trên trong dung dịch axit H2SO4 đặc 98% nguội dư thu được khí sunfurơ.
    Tính thể tích khí SO
    2 (đktc) và thể tích dung dịch axit biết D = 1,84 g/ml.
    Câu 6 a) (1,0điểm) Đốt nóng hỗn hợp gồm 25,2 gam bột sắtvới 6,4 gam lưu huỳnh trong môi trường không có
    không khí thu được chất rắn X. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng các chất có trong chất rắn X.
    b)(1,0điểm) : Cho 5,6 lít SO2(đkc) vào175ml dung dịch NaOH 2M. Xác định công thức muối và tính
    khối lượng muối thu được.
    Cho H = 1, O = 16, Na = 23, S=32, Cl = 35,5 , Fe =56, Cu = 64

    SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TP. HCM
    THCS VÀ THPT PHẠM NGŨ LÃO
    ĐỀ 2
    KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017-2018
    MÔN: HÓA HỌC – LỚP 10
    Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề

    Họ và tên: …………………………………………………. .Lớp: …………………………..
    Câu 1 a) ( 1,0 điểm):
    Cho Clo (Z = 17). Hãy viết cấu hình electron, xác định vị trí trong Bảng Tuần hoàn các
    nguyên tố hóa học, dự đoán chất (tính kim loại, phi kim hay khí hiếm) của Clo.
    b) ( 1,0 điểm):Viết phương trình phản ứng điều chế khí oxi từ KMnO4 và nêu hai ứngdụng của khí oxi.
    Câu 2: (2,0 điểm): Bổ túc các phương trình hóa học sau và nêu vai trò chất tham gia phản ứng (Ghi rõ sự thay đổi
    số oxi hóa, điều kiện phản ứng nếu có) :
    a) H2SO4 (đ) + ? → CO2 + SO2 + ? b) SO2 + ? + ? → H2SO4 + HBr
    c) H2S + SO2 → S + ? d) S + ? → ZnS
    Câu 3: a) (0,5 điểm) Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (k) + O2 (k)   2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng tỏa
    nhiệt (∆H < 0). Hãy cho biết cân bằng phản ứng chuyển dịch theo chiều nào khi:
    giảm nồng độ O2. tăng nhiệt độ của hệ.
    b) (0,5 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho dung dịch axit clohidric tác
    dụng với dung dịch muối kali cacbonat (K
    2CO3).
    Câu 4 (1,0 điểm) :Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không
    khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước ( cách 3) như hình vẽ dưới đây;
    Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí SO
    2. Giải thích việc lựa chọn đó.
    Câu 5(2,0điểm) : Hoà tan 3,68 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được
    0,448 lít khí (đktc) và chất rắn X.
    a) X là chất nào ? Vì sao?
    b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
    c) Hoà tan hoàn toàn 3,68 gam hỗn hợp trên trong dung dịch axit H2SO4 đặc 98% nguội dư thu được khí sunfurơ.
    Tính thể tích khí SO
    2 (đktc) và thể tích dung dịch axit biết D = 1,84 g/ml.
    Câu6: a) (1,0điểm) Đốt nóng hỗn hợp gồm 22,4 gam bột sắt với 9,6 gam lưu huỳnh trong môi trường không có
    không khí thu được chất rắn X. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng các chất có trong chất rắn X.
    b)(1,0điểm) Cho 3,36 lít SO2(đkc) vào 125 ml dung dịch NaOH 2M. Xác định công thức muối và tính
    khối lượng muối thu được.
    Cho H = 1, O = 16, Na = 23, S=32, Fe =56, Cu = 64

    ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐỀ 1 – HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2017-2018

    Câu Ý Đáp án Điểm
    1
    (2,0đ)
    a
    (1,0 đ)
    Đúng cấu hình e 0,25
    Ô thứ 9, chu kỳ 2 0,25
    Nhóm VII A 0,25
    Tính phi kim vì Flo có 7 e lớp ngoài cùng 0,25
    b
    (1,0 đ)
    Viết PT đúng 0,25 điểm.
    Cân bằng đúng. 0,25 điểm.
    0,5
    Mỗi 1 ứng dụng 2 x 0,25 điểm. 2x 0,25
    2
    (2,0đ)
    a (0,5 đ) + Viết đúng PTHH và ghi đúng điều kiện phản ứng 0,25 điểm. Sai
    một ý trừ
    0,125 điểm.
    + Xác định đúng số Oxi hóa và vai trò các chất tham gia phản ứng
    0,25 điểm. Sai một ý trừ 0,125 điểm.
    0, 5
    b (0,5 đ) 0,5
    c (0,5 đ) 0,5
    d (0,5 đ) 0,5
    3
    (`1 đ)
    a (0,5 đ) + tăng nồng độ Nitơ cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều
    thuận
    0,25
    + tăng nhiệt độ của hệ cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều
    nghịch
    0,25
    b (0,5 đ) + Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2 + H2O 0,25
    + Hiện tượng: sủi bọt khí mùi hắc, xốc. 0,25
    4
    (1 đ)
    a (0,5 đ) + Dùng cách thứ 3 để thu khí oxi 0,5
    b (0,5 đ) + Vì Oxi không tan trong nước nên có thể thu khí Oxi bằng cách
    đẩy nước.
    0,5
    5
    (2,0đ)
    a (1,0 đ) Viết đúng PTHH 0,25
    nH2 = 0,03 mol 0,25
    mFe = 1,68 gam , mCu = 3,2 gam 0,25
    %mFe = 34,43% , %mCu = 65,57% 0,25
    b (1,0 đ) Viết đúng PTHH 0,25
    nCu = 0,05 mol , Vso2 = 1,12 lít 0,25
    mct= 9,8 gam, mdd = 10 gam 0,25
    Vdd = 5,43ml 0,25
    6
    (2,0đ)
    a (1,0 đ) Viết đúng PTHH 0, 25
    nFe = 0,45 mol , nS = 0,2 mol 0,25
    mFeS = 17,6 gam 0,25
    mFe dư = 14 gam 0,25
    b (1,0 đ) nNaOH = 0,35 mol , nso2 = 0,25 mol 0,25
    T=1,4 , tạo 2 muối NaHSO3 và Na2SO3
    Viết đúng 2 PTHH
    0,25
    Lập đúng hệ PT , n NaHSO3 = 0,15 mol và nNa2SO3 = 0,1 mol 0,25
    m NaHSO3 = 15,6 gam và mNa2SO3 = 12,6 gam 0, 25

    ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐỀ 2 – HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2017-2018

    Câu Ý Đáp án Điểm
    1
    (2,0đ)
    a
    (1,0 đ)
    Đúng cấu hình e 0,25
    Ô thứ 17, chu kỳ 3 0,25
    Nhóm VII A 0,25
    Tính phi kim vì Clo có 7 e lớp ngoài cùng 0,25
    b
    (1,0 đ)
    Viết PT đúng 0,25 điểm.
    Cân bằng đúng. 0,25 điểm.
    0,5
    Mỗi 1 ứng dụng 2 x0,25 điểm. 2x 0,25
    2
    (2,0đ)
    a (0,5 đ) + Viết đúng PTHH ,cân bằng đúng , ghi đúng điều kiện phản ứng
    0,25 điểm. Sai một ý trừ 0,125 điểm.
    + Xác định đúng số Oxi hóa và vai trò các chất tham gia phản ứng
    0,25 điểm. Sai một ý trừ 0,125 điểm.
    0, 5
    b (0,5 đ) 0,5
    c (0,5 đ) 0,5
    d (0,5 đ) 0,5
    3
    (1 đ)
    a (0,5 đ) + giảm nồng độ O2 cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều
    nghịch
    0,25
    + tăng nhiệt độ của hệ của hệ cân bằng hoá học chuyển dịch theo
    chiều nghịch
    0,25
    b (0,5 đ) + Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O 0,25
    + Hiện tượng: sủi bọt khí không màu không mùi 0,25
    4
    (1 đ)
    + Dùng cách thứ 2 để thu khí SO2 0,5
    + Vì SO2 tan trong nước và nặng hơn không khí nên khi thu khí ta
    để ngửa ống nghiệm.
    0,5
    5
    (2,0đ)
    a (1,0 đ) Viết đúng PTHH 0,25
    nH2 = 0,02 mol 0,25
    mFe = 1,12 gam , mCu = 2,56 gam 0,25
    %mFe = 30,43% , %mCu = 69,57% 0,25
    b (1,0 đ) Viết đúng PTHH 0,25
    nCu = 0,04 mol , Vso2 = 0,896 lít 0,25
    mct=7,84 gam, mdd = 8 gam 0,25
    Vdd = 4,35 ml 0,25
    6
    (2,0đ)
    a (1,0 đ) Viết đúng PTHH 0, 25
    nFe = 0,4 mol , nS = 0,3 mol 0,25
    mFeS = 26,4 gam 0,25
    mFe dư = 5,6 gam 0,25
    b (1,0 đ) nNaOH = 0,25 mol , n so2 = 0,15 mol 0,25
    T=1,67 , tạo 2 muối NaHSO3 và Na2SO3
    Viết đúng 2 PTHH
    0,25
    Lập đúng hệ PT , n NaHSO3 = 0,05 mol và nNa2SO3 = 0,1 mol 0,25
    m NaHSO3 = 5,2 gam và mNa2SO3 = 12,6 gam 0, 25

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 – Pham Ngu Lao- deda

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nhân Việt

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nhân Việt

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nhân Việt

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM KIỂM TRA HỌC KỲ 2 NH 2017 – 2018

    TRƯỜNG THPT NHÂN VIỆT Môn thi: HÓA HỌC – Khối 10

    ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút.

    MÃ ĐỀ: 03 (không tính thời gian phát đề)

    Họ tên học sinh: SBD: Lớp:

    (Biết khối lượng nguyên tử (đvC) các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S=32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn=55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80;I=127; Ag = 108; Ba = 137, Pb = 207)

    Câu 1: (1,5 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có)

    Câu 2: (1,5 điểm) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học và viết các phương trình hóa học xảy ra.

    KOH, NaI, HCl, K2SO4.

    Câu 3: (1 điểm) Viết phương trình phản ứng chứng minh (mỗi trường hợp 1 phương trình)

    a. Oxi có tính oxi hóa mạnh.

    b. Lưu huỳnh có tính oxi hóa.

    Câu 4: (1 điểm) Viết phương trình phản ứng điều chế trực tiếp (mỗi trường hợp 1 phương trình)

    a. Khí oxi trong công nghiệp.

    b. Khí H2S trong phòng thí nghiệm.

    Câu 5: (1 điểm) Cho 1,95 gam kẽm tác dụng với khí Cl2 dư, tính khối lượng sản phẩm tạo thành, biết hiệu suất phản ứng là 90%.

    Câu 6: (1 điểm) Dẫn 1,344 lít H2S ở đktc vào 180 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được muối gì? Viết phương trình phản ứng xảy ra.

    Câu 7: (2 điểm) Cho 1,84 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc).

    a. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

    b. Hòa tan lượng hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch H2SO4 đặc nguội thu được V lít khí SO2 (đktc). Tính V?

    Câu 8: (1 điểm) Nước sinh hoạt được khử trùng bằng clo thường có mùi khó chịu do lượng nhỏ clo dư gây nên. Hiện nay một số nhà máy đã sử dụng phương pháp khử trùng bằng ozon để nước không có mùi vị lạ. Ozon được bơm vào trong nước với hàm lượng từ 0,5 – 5 g/m3. Lượng ozon dư được duy trì trong nước khoảng 5 – 10 phút để diệt các vi khuẩn.

    a. Hãy nêu phương pháp nhận biết lượng ozon dư trong nước.

    b. Tính khối lượng ozon cần dùng để khử trùng nước cung cấp cho chung cư 1000 dân trong mỗi ngày. Biết trung bình một người dùng hết 250 lít/ngày và giả sử trung bình hàm lượng ozon đưa vào nước là 2,0 g/m3.

     HẾT 

    (Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm)

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 – Nhan Viet – da

    Hoa 10 – Nhan Viet – de 03

    Hoa 10 – Nhan Viet – de 04

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

     

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Văn Cừ

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Văn Cừ

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Văn Cừ

    G

    Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

    Họ tên thí sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

    Lớp : . . . . . . . . . SBD : . . . . . . . . . . ..

    BÀI KIỂM TRA HKII

    MÔN HÓA KHỐI 10 CƠ BẢN

    ( Thời gian 45 phút )

    Ngày kiểm tra : . . . . . . . . . . . .

    Số thứ tự :

    Giám thị 1

    Giám thị 2

    Mật mã :

    íám khảo

    Điểm bài kiểm tra

    Mật mã :

    Số thứ tự :

    I. PHẦN TRẢ LỜI NGẮN (Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu 0,5 đ)

    Câu hỏi

    Trả lời

    Câu 1

    Viết công thức :

    a. Bari hydrosunfua.

    b. Natri sunfit

    Câu 2

    Cho các phản ứng :

    (1) H2S + 3/2O2 → SO2 + 2H2O

    1. (2) H2S + KOH → KHS + H2O

    2. (3) 2H2S + SO2→ 3S + 2H2O

    3. (4) H2S + Cu(NO3)2 → CuS + 2HNO3 .

    Phản ứng nào chứng minh H2S có tính axit ?

    Câu 3

    Cho a (g) kẽm hạt vào cốc đựng dd H2SO4 4M dư ở 300C. Tốc độ phản ứng không thay đổi trong trường hợp nào?

    (1) Dùng thể tích dd H2SO4 4M gấp đôi ban đầu.

    (2) Thay dd H2SO­4 4M bằng dd H2SO4 6M

    (3) Tăng nhiệt độ lên 600C.

    (4) Thay a (g) kẽm hạt a (g) kẽm bột

    Câu 4

    Chất nào sau đây KHÔNG tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội : Mg ; Cu ; Pt ; Al?

    Câu 5

    Cho 5,6 lít khí H2S ( đktc ) vào 250 ml dung dịch

    KOH 0,8 M . Xác định muối tạo thành .

    Câu 6

    Xác định tổng hệ số cân bằng của phương trình phản ứng sau:

    FeCO3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + CO2 + H2O

    II. PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 7: a ) (1,5 đ) Viết phương trình hóa học hoàn thành các chuỗi phản ứng sau:

    KMnO4 O2 SO2 SO3 H2SO4 HCl

    6

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    Câu 7b: (1đ) Viết ptpư điều chế H2S từ Zn, HCl, S.

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    Câu 8 : (1,5đ )Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: KNO3 ; H2SO4 đặc ; NaCl ; MgSO4

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    Câu 9 : (1đ) Hoà tan 9,75g một kim loại R hoá trị II vừa đủ tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 3,36 lít khí H2 ( đktc) . Xác định M. (Biết Mg = 24 ; Ca = 40 ; Ba = 137 ; Zn = 65 ; Fe = 56)

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    …………………………………………………………… ……………………………………………………………

    Câu 10 (2đ): Hoà tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp Mg, Al bằng dd H2SO4 đặc, nóng, dư. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì được 75,3 gam muối khan.

    a. Tính % khối lượng các kim loại?

    b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% cần dùng. (Cho Mg=24, Al=27, H=1, O=16, S=32)

    ĐÁP ÁN KIỂM TRA HÓA 10 HKII -2017-2018

    I. PHẦN TRẢ LỜI NGẮN (Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu 0,5 đ)

    Trả lời

    Câu 1

    a. Ba(HS)2

    b. Na2SO3

    Câu 2

    (2), (4)

    Câu 3

    (2), (3), (4)

    Câu 4

    Pt, Al

    Câu 5

    KHS

    Câu 6

    14

    II. PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 7a. 6 Phương trình 1,5đ (0,25đ/pt)

    b. 2 Phương trình 1,0đ (0,5đ/pt)

    Câu 8 : (1,5đ )

    • Nêu đúng hiện tượng : 0,25đ/ht

    • Viết pt phản ứng đúng : 0,25đ/pt

    Câu 9 : (1đ)

    • Viết pt : 0,25đ

    • Tính và đặt lên pt : 0,25đ

    • Tính MR = 65 : 0,25đ

    • Kết luận kim loại là Zn : 0,25đ

    Câu 10a

    • 2 phương trình

    0,5

    • Lập hệ phương trình

    0,5

    • Giải hệ (Mg: 0,2 mol, Al:0,3 mol)
    • % Mg = 37,2%, %Al= 62,8%

    0,5

    b

    • Số mol H­2SO4 đã dùng = 1,3 mol

    0,25

    • Khối lượng dd H2SO4 = 130 gam

    0,25

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 – Nguyen Van Cu – deda

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Thái Bình

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Thái Bình

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Thái Bình

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM

    THPT NGUYỄN THÁI BÌNH

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    (Đề thi có 01 trang)

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

    NĂM HỌC 2017-2018

    Môn: HÓA – Khối 10

    Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

    Họ và tên thí sinh:………………………………………………………………..

    Số báo danh:……………………………………………………………………..

    Biết : Cu=64; K=39; O=16; Fe=56; S=32; H=1.

    Câu 1 (1,5đ): Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau với đủ điều kiện (nếu có)

    KMnO4 O2 SO2 S H2S H2SO4 SO2.

    Câu 2 (2đ): Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn: K2SO4, KCl, K2S, NaOH, H2SO4.

    Câu 3 (2đ): Cho các chất : bột lưu huỳnh (S), kim loại kẽm (Zn), không khí, H2O. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế: H2SO4; ZnSO4. (Chất xúc tác và điều kiện khác coi như có đủ).

    Câu 4 (0,5đ): Khí sunfurơ là một trong những tác nhân chính gây ra mưa axit. Mưa axit tàn phá nhiều rừng cây, công trình kiến trúc bằng đá và kim loại, biến đất đai trồng trọt thành những vùng hoang mạc. Em hãy giải thích hiện tượng mưa axit từ khí sunfurơ bằng phương trình phản ứng.

    Câu 5 (2,5đ): Hòa tan hoàn toàn 15,04 gam hỗn hợp gồm kim loại Cu và Fe bằng một lượng axit H2SO4 80% nóng vừa đủ, thấy thoát ra 6,944 lít khí SO2 (đo ở đktc).

    1. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.

    2. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã sử dụng.

    Câu 6 (1,5đ): Dẫn 6,944 lít khí SO2 (đo ở đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

    Hết

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM

    THPT NGUYỄN THÁI BÌNH

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    (Đề thi có 01 trang)

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

    NĂM HỌC 2017-2018

    Môn: HÓA – Khối 10

    Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

    Họ và tên thí sinh:………………………………………………………………..

    Số báo danh:……………………………………………………………………..

    Biết : Cu=64; K=39; O=16; Fe=56; S=32; H=1.

    Câu 1 (1,5đ): Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau với đủ điều kiện (nếu có)

    KMnO4 O2 SO2 S H2S H2SO4 SO2.

    Câu 2 (2đ): Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn: K2SO4, KCl, K2S, NaOH, H2SO4.

    Câu 3 (2đ): Cho các chất : bột lưu huỳnh (S), kim loại kẽm (Zn), không khí, H2O. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế: H2SO4; ZnSO4. (Chất xúc tác và điều kiện khác coi như có đủ).

    Câu 4 (0,5đ): Khí sunfurơ là một trong những tác nhân chính gây ra mưa axit. Mưa axit tàn phá nhiều rừng cây, công trình kiến trúc bằng đá và kim loại, biến đất đai trồng trọt thành những vùng hoang mạc. Em hãy giải thích hiện tượng mưa axit từ khí sunfurơ bằng phương trình phản ứng.

    Câu 5 (2,5đ): Hòa tan hoàn toàn 15,04 gam hỗn hợp gồm kim loại Cu và Fe bằng một lượng axit H2SO4 80% nóng vừa đủ, thấy thoát ra 6,944 lít khí SO2 (đo ở đktc).

    1. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.

    2. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã sử dụng.

    Câu 6 (1,5đ): Dẫn 6,944 lít khí SO2 (đo ở đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

    Hết

    ĐÁP ÁN ĐỀ THI HK II – HÓA 10 – 2017- 2018

    Câu 1: (1,5đ) Mỗi phương trình phản ứng: 0,25đ x 6

    Câu 2: (2đ) Phương pháp đúng: 0,5đ

    K2S + 2HCl 2KCl + H2S 0,5đ

    Quì tím hóa đỏ là H2SO4 0,25đ

    Quì tím hóa xanh là NaOH 0,25đ

    K2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2KCl 0,5đ

    Trắng

    Câu 3: (2đ)

    0,5đ

    0,5đ

    0,5đ

    0,5đ

    Câu 4: (0,5đ)

    0,25đ

    0,25đ

    Câu 5: (2,5đ)

    a) 0,25đ

    Phương trình phản ứng:

    0,25đ

    x 2x x (mol)

    0,25đ


    y 3y 1,5y

    Đặt

    Ta có hệ phương trình: 0,5đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    b) 0,25đ

    0,25đ

    Câu 6: (1,5đ)

    0,25đ

    0,25đ

    Lập tỉ lệ: Tạo muối axit KHSO3 0,25đ

    Phương trình phản ứng: 0,25đ

    1 1 (mol)

    Lập tỉ lệ và so sánh: KOH phản ứng hết 0,25đ

    0,25đ

    Lưu ý: giải cách nào cũng được, nếu đúng phương pháp, đúng đáp án, vẫn cho điểm trọn vẹn

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 – Nguyen Thai Binh – deda

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Tất Thành

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Tất Thành

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Tất Thành

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2017 – 2018

    MÔN HÓA HỌC – KHỐI 10

    Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

    Họ và tên thí sinh: Số báo danh:

    —o0o—

    Cho nguyên tử khối (theo đvC): H = 1; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Fe = 56; Cu = 64

    1. (2,0 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

    H2O O2 O3 O2 SO2 SO3 H2SO4

    Na2SO4 BaSO4

    b)(1,5 điểm) Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt bốn dung dịch riêng biệt là K2S, K2SO4, KNO3, K2SO3.

    c)(1,0 điểm) Viết 1 phương trình phản ứng chứng minh cho mỗi tính chất sau:

    a)H2S có tính khử (ghi rõ số oxi hóa).

    b)O2 là chất oxi hóa (ghi rõ số oxi hóa).

    d)(1,5 điểm)

    1. (1,0 điểm) Cho biết yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng (không cần giải thích):

    b)Thức ăn được bảo quản trong tủ lạnh sẽ lâu bị thiu hơn.

    c)Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất xi măng).

    d)(0,5 điểm) Cân bằng sau được thực hiện trong bình kín: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k). Nếu thêm khí H2 vào thì cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều nào?

    e)(3,0 điểm) Hòa tan hết 15,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 10M (đặc, nóng), thu được 7,84 lít SO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất).

    1. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X.

    b)Tính V.

    c)Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít SO2 (đktc) ở trên vào 400 ml dung dịch NaOH 1M. Viết phương trình hoá học và tính khối lượng mỗi muối thu được.

    f)(1,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn m1 gam Fe cần tối đa a gam dung dịch H2SO4 80%, thu được V1 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Pha loãng thể tích H2SO4 trên thành 20 lần thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan vừa đủ m2 gam Fe, thu được V2 lít khí Y. Biết V1 + V2 = 20,16. Các khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính a.

    ——- HẾT ——-

    (Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào khác)

    ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2017 – 2018

    MÔN HÓA HỌC – KHỐI 10

    Câu hỏi Điểm
    Câu 1: 8×0,25Thiếu điều kiện hoặc cân bằng -1/2 số điểm của phương trình 8 x 0,25
    Câu 2Mỗi chất: hiện tượng + phương trình đúng: 0,25 x 2 3×0,5
    Câu 3: 0,5 x 2Thiếu điều kiện, cân bằng, số oxi hóa -1/2 số điểm của phương trình 2 x 0,5
    Câu 4:a/Nhiệt độDiện tích tiếp xúc hoặc diện tích bề mặtb/Cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo NH3 hoặc theo chiều thuận 0,50,50,5
    Câu 5:a/ nSO2 = 0,35 molviết 2 phương trình và cân bằng đúng(Sai cân bằng -1/2 điểm của phương trình)Lập hệ phương trìnhGiải nghiệm: nAl = 0,1; nCu = 0,2%mAl= 17,42% ; %mCu= 82,58%b/ nH2SO4 = 0,7 molVH2SO4 = 70 mlc/ nNaOH = 0,4=> = 1,14 => 2 muốiViết 2 phương trình hoá học đúngLập hệGiải nghiệm x = 0,3; y = 0,05m Na2SO3 = 37,8g; mNaHSO3 = 5,2g 0,250,25 x 20,250,250,250,250,250,250,250,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 6

    nH2SO4 = 2a/245 (mol), nkhí = 0,35 mol

    Viết 2 phương trình 6H2SO4 đặc 3SO2

    2a/245 a/245 (mol)

    và H2SO4 loãng H2

    2a/245 2a/245 (mol)

    a/245 + 2a/245 = 0,9

    => a = 73,5 gam

    Nếu chỉ đúng 1 phương trình thì chấm 0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 – Nguyen Tat Thanh-deda

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học