Dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 0,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:
Thời gian điện phân (giây)
t
t + 17370
3t
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)
a
a + 0,075
4,5a
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol)
0,06
0,075
0,075
Số mol NaCl trong X là
A. 0,35 mol. B. 0,40 mol. C. 0,45 mol. D. 0,30 mol.
Đây là một câu trong đề thi minh họa năm 2023 của bộ giáo dục
Mời các thầy cô và các em xem đầy đủ cả đề tại đây
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất Z là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa X với Y. Trong E, số mol của X lớn hơn số mol của Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản úng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 3,36 lít khí CO2.
Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,65 mol NaOH phản ứng và thu được 32,2 gam ancol Y.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy 0,5 mol E bằng O2 dư thu được 3,65 mol CO2 và 2,85 mol H2O.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng củaZ trong E là
A. 73,86%. B. 71,24%. C. 72,06%. D. 74,68%.
c2
Đây là một câu trong đề thi minh họa năm 2023 của bộ giáo dục
Mời các thầy cô và các em xem đầy đủ cả đề tại đây
Giải chi tiết đề minh họa thi tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa
(Lời giải) Câu 41: Natri phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây?
A. KCl. B. NaCl. C. NaClO. D. NaOH.
(Lời giải) Câu 42: Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan đuợc Al(OH)3?
A. KOH. B. HCl. C. BaCl2. D. HNO3.
(Lời giải) Câu 43: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn?
A. Đimetylamin. B. Etylamin. C. Glyxin. D. Metylamin.
(Lời giải) Câu 44: Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?
A. KCl. B. HCl. C. CuSO4. D. MgCl2.
(Lời giải) Câu 45: Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?
A. NaNO3. B. Na2CO3. C. NaCl. D. HCl.
(Lời giải) Câu 46: Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt(III)?
A. H2SO4 đặc, nóng. B. HNO3 đặc, nguội.
C. CuSO4 loãng. D. HCl loãng.
(Lời giải) Câu 47: Trong phản ứng của kim loại Mg với khí O2, một nguyên tử Mg nhường bao nhiêu electron?
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
(Lời giải) Câu 48: Công thức của etyl axetat là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5.
(Lời giải) Câu 49: Điện phân nóng chảy NaCl, ở catot thu được chất nào sau đây?
A. HCl. B. Cl2. C. Na. D. NaOH.
(Lời giải) Câu 50: Trùng hợp vinyl clorua tạo thành polime nào sau đây?
A. Polibutađien. B. Polietilen. C. Poli(vinyl clorua). D. Policaproamit.
(Lời giải) Câu 51: Chất nào sau đây là muối axit?
A. NaHCO3. B. Na2SO4. C. Na2CO3. D. NaCl.
(Lời giải) Câu 52: Trong công nghiệp, nhôm đuợc sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy chất nào sau đây?
A. AlCl3. B. Al2O3. C. Al(ÓH)3. D. Al(NO3)3.
(Lời giải) Câu 53: Tác nhân chủ yếu gây “hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?
A. CO2. B. O2. C. N2. D. H2.
(Lời giải) Câu 54: Chất nào sau đây là chất béo?
A. Xenlulozơ. B. Axit stearic. C. Glixerol. D. Tristearin.
(Lời giải) Câu 55: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?
A. Fe. B. Li. C. Pb. D. W.
(Lời giải) Câu 56: Chất nào sau đây có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử?
A. Ancol propylic. B. Ancol metylic. C. Ancol etylic. D. Ancol butylic.
(Lời giải) Câu 57: Chất nào sau đây là amin bậc một?
A. CH3NHC2H5. B. (CH3)2NH. C. (C2H5)3N. D. C6H5NH2.
(Lời giải) Câu 58: Crom(III) oxit là chất rắn màu lục thẫm, đuợc dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh. Công thức của crom(IIl) oxit là
A. Cr(OH)3. B. CrO. C. Cr2O3. D. CrO3.
(Lời giải) Câu 59: Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O (dư) tạo thành dung dịch kiềm?
A. Hg. B. Cu. C. K. D. Ag.
(Lời giải) Câu 60: Chất nào sau đây có phản úng tráng bạc?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
(Lời giải) Câu 61: Hòa tan hết 2,02 gam hỗn hợp gồm MgO và ZnO cần vừa đủ 60 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 3,67. B. 4,21. C. 4,15. D. 3,85.
(Lời giải) Câu 62: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trùng hợp buta-l,3-đien thu được polibuta-l,3-đien.
B. Amilopectin có cấu trúc mạch polime không phân nhánh.
C. Tơ xenlulozơ axetat và tơ visco đều là tơ tổng hợp.
D. Polistiren được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng stiren.
(Lời giải) Câu 63: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.
B. Cho thanh kim loại Ag vào dung dịch FeSO4.
C. Cho thanh kim loại Al vào dung dịch H2SO4 loãng.
D. Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2.
(Lời giải) Câu 64: Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 27 kg glucozơ cần thủy phân m kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là
A. 25,65. B. 85,50. C. 42,75. D. 51,30.
(Lời giải) Câu 65: Để phản ứng vừa đủ với 1,24 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) cần 400 ml dung dịch HCl 0,1M. Công thức phân tử của X là
A. CH5N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. C3H9N.
(Lời giải) Câu 66: Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X (xúc tác axit) thu được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Hai chất X và Y lần lượt là
A. Tinh bột và glucozơ. B. Xenlulozơ và saccarozơ.
C. Xenlulozơ và fructozơ. D. Tinh bột và saccarozơ.
(Lời giải) Câu 67: Đốt cháy 5,4 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong 1,4 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2. Kim loại M là
A. Al. B. Ca. C. Zn. D. Mg.
(Lời giải) Câu 68: Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH(CH3)2. B. CH3CH2COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH2CH2CH3.
(Lời giải) Câu 69: Cho 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, HCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Fe là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
(Lời giải) Câu 70: Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam este đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 16,4 gam muối Y và m gam ancol Z. Giá trị của m là
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
(Lời giải) Câu 73: Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì như ở hình bên.
Để cung cấp 17,2 kg nitơ, 3,5 kg photpho và 8,3 kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời x kg phân NPK (ở trên), y kg đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và z kg phân kali (độ dinh dưỡng là 60%). Tổng giá trị (x + y + z) là
A. 62,6. B. 77,2. C. 80,0. D. 90,0.
(Lời giải) Câu 74: Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro trong X lần lượt là 77,25% và 11,75%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng thu được a gam muối. Mặt khác, cứ 0,1m gam X phản ứng tối đa với 5,12 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 105,24. B. 104,36. C. 103,28. D. 102,36.
(Lời giải) Câu 75: Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên?
A. 30 ngày. B. 60 ngày. C. 40 ngày. D. 20 ngày.
(Lời giải) Câu 76: Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và FeCO3. Nung 42,8 gam E trong bình kín chứa 0,05 mol khí O2 thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,1 mol khí CO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được 6,72 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 244,1 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong Y gần nhất vói giá trị nào sau đây?
A. 6,05%. B. 6,87%. C. 3,03%. D. 3,44%.
(Lời giải) Câu 77: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất Z là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa X với Y. Trong E, số mol của X lớn hơn số mol của Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản úng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 3,36 lít khí CO2.
Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,65 mol NaOH phản ứng và thu được 32,2 gam ancol Y.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy 0,5 mol E bằng O2 dư thu được 3,65 mol CO2 và 2,85 mol H2O.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng củaZ trong E là
A. 73,86%. B. 71,24%. C. 72,06%. D. 74,68%.
(Lời giải) Câu 78: Dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 0,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:
Thời gian điện phân (giây)
t
t + 17370
3t
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)
a
a + 0,075
4,5a
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol)
0,06
0,075
0,075
Số mol NaCl trong X là
A. 0,35 mol. B. 0,40 mol. C. 0,45 mol. D. 0,30 mol.
(3) NaHCO3 + Y ⟶ Z + H2O + CO2. Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. Al(OH)3, Na2CO3. B. Al(OH)3, NaCl. C. AlCl3, NaCl. D. AlCl3, Na2CO3.
(Lời giải) Câu 80: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO– và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:
(1) E + NaOH ⟶ X + Y
(2) F + NaOH ⟶ X + H2O
(3) X + HCl ⟶ Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.
(b) Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH.
(c) Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ etilen.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
(e) 1 mol chất z tác dụng với Na dư thu được tối đa 1 mol khí H2.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
O2 Education gửi các thầy cô link download đề và lời giải
Đề minh họa thi tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa file word và lời giải chi tiết
(Lời giải) Câu 41: Natri phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây?
A. KCl. B. NaCl. C. NaClO. D. NaOH.
(Lời giải) Câu 42: Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan đuợc Al(OH)3?
A. KOH. B. HCl. C. BaCl2. D. HNO3.
(Lời giải) Câu 43: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn?
A. Đimetylamin. B. Etylamin. C. Glyxin. D. Metylamin.
(Lời giải) Câu 44: Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?
A. KCl. B. HCl. C. CuSO4. D. MgCl2.
(Lời giải) Câu 45: Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?
A. NaNO3. B. Na2CO3. C. NaCl. D. HCl.
(Lời giải) Câu 46: Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt(III)?
A. H2SO4 đặc, nóng. B. HNO3 đặc, nguội.
C. CuSO4 loãng. D. HCl loãng.
(Lời giải) Câu 47: Trong phản ứng của kim loại Mg với khí O2, một nguyên tử Mg nhường bao nhiêu electron?
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
(Lời giải) Câu 48: Công thức của etyl axetat là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5.
(Lời giải) Câu 49: Điện phân nóng chảy NaCl, ở catot thu được chất nào sau đây?
A. HCl. B. Cl2. C. Na. D. NaOH.
(Lời giải) Câu 50: Trùng hợp vinyl clorua tạo thành polime nào sau đây?
A. Polibutađien. B. Polietilen. C. Poli(vinyl clorua). D. Policaproamit.
(Lời giải) Câu 51: Chất nào sau đây là muối axit?
A. NaHCO3. B. Na2SO4. C. Na2CO3. D. NaCl.
(Lời giải) Câu 52: Trong công nghiệp, nhôm đuợc sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy chất nào sau đây?
A. AlCl3. B. Al2O3. C. Al(ÓH)3. D. Al(NO3)3.
(Lời giải) Câu 53: Tác nhân chủ yếu gây “hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?
A. CO2. B. O2. C. N2. D. H2.
(Lời giải) Câu 54: Chất nào sau đây là chất béo?
A. Xenlulozơ. B. Axit stearic. C. Glixerol. D. Tristearin.
(Lời giải) Câu 55: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?
A. Fe. B. Li. C. Pb. D. W.
(Lời giải) Câu 56: Chất nào sau đây có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử?
A. Ancol propylic. B. Ancol metylic. C. Ancol etylic. D. Ancol butylic.
(Lời giải) Câu 57: Chất nào sau đây là amin bậc một?
A. CH3NHC2H5. B. (CH3)2NH. C. (C2H5)3N. D. C6H5NH2.
(Lời giải) Câu 58: Crom(III) oxit là chất rắn màu lục thẫm, đuợc dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh. Công thức của crom(IIl) oxit là
A. Cr(OH)3. B. CrO. C. Cr2O3. D. CrO3.
(Lời giải) Câu 59: Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O (dư) tạo thành dung dịch kiềm?
A. Hg. B. Cu. C. K. D. Ag.
(Lời giải) Câu 60: Chất nào sau đây có phản úng tráng bạc?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
(Lời giải) Câu 61: Hòa tan hết 2,02 gam hỗn hợp gồm MgO và ZnO cần vừa đủ 60 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 3,67. B. 4,21. C. 4,15. D. 3,85.
(Lời giải) Câu 62: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trùng hợp buta-l,3-đien thu được polibuta-l,3-đien.
B. Amilopectin có cấu trúc mạch polime không phân nhánh.
C. Tơ xenlulozơ axetat và tơ visco đều là tơ tổng hợp.
D. Polistiren được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng stiren.
(Lời giải) Câu 63: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.
B. Cho thanh kim loại Ag vào dung dịch FeSO4.
C. Cho thanh kim loại Al vào dung dịch H2SO4 loãng.
D. Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2.
(Lời giải) Câu 64: Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 27 kg glucozơ cần thủy phân m kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là
A. 25,65. B. 85,50. C. 42,75. D. 51,30.
(Lời giải) Câu 65: Để phản ứng vừa đủ với 1,24 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) cần 400 ml dung dịch HCl 0,1M. Công thức phân tử của X là
A. CH5N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. C3H9N.
(Lời giải) Câu 66: Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X (xúc tác axit) thu được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Hai chất X và Y lần lượt là
A. Tinh bột và glucozơ. B. Xenlulozơ và saccarozơ.
C. Xenlulozơ và fructozơ. D. Tinh bột và saccarozơ.
(Lời giải) Câu 67: Đốt cháy 5,4 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong 1,4 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2. Kim loại M là
A. Al. B. Ca. C. Zn. D. Mg.
(Lời giải) Câu 68: Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH(CH3)2. B. CH3CH2COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH2CH2CH3.
(Lời giải) Câu 69: Cho 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, HCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Fe là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
(Lời giải) Câu 70: Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam este đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 16,4 gam muối Y và m gam ancol Z. Giá trị của m là
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
(Lời giải) Câu 73: Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì như ở hình bên.
Để cung cấp 17,2 kg nitơ, 3,5 kg photpho và 8,3 kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời x kg phân NPK (ở trên), y kg đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và z kg phân kali (độ dinh dưỡng là 60%). Tổng giá trị (x + y + z) là
A. 62,6. B. 77,2. C. 80,0. D. 90,0.
(Lời giải) Câu 74: Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro trong X lần lượt là 77,25% và 11,75%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng thu được a gam muối. Mặt khác, cứ 0,1m gam X phản ứng tối đa với 5,12 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 105,24. B. 104,36. C. 103,28. D. 102,36.
(Lời giải) Câu 75: Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên?
A. 30 ngày. B. 60 ngày. C. 40 ngày. D. 20 ngày.
(Lời giải) Câu 76: Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và FeCO3. Nung 42,8 gam E trong bình kín chứa 0,05 mol khí O2 thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,1 mol khí CO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được 6,72 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 244,1 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong Y gần nhất vói giá trị nào sau đây?
A. 6,05%. B. 6,87%. C. 3,03%. D. 3,44%.
(Lời giải) Câu 77: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất Z là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa X với Y. Trong E, số mol của X lớn hơn số mol của Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản úng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 3,36 lít khí CO2.
Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,65 mol NaOH phản ứng và thu được 32,2 gam ancol Y.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy 0,5 mol E bằng O2 dư thu được 3,65 mol CO2 và 2,85 mol H2O.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng củaZ trong E là
A. 73,86%. B. 71,24%. C. 72,06%. D. 74,68%.
(Lời giải) Câu 78: Dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 0,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:
Thời gian điện phân (giây)
t
t + 17370
3t
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)
a
a + 0,075
4,5a
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol)
0,06
0,075
0,075
Số mol NaCl trong X là
A. 0,35 mol. B. 0,40 mol. C. 0,45 mol. D. 0,30 mol.
(3) NaHCO3 + Y ⟶ Z + H2O + CO2. Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. Al(OH)3, Na2CO3. B. Al(OH)3, NaCl. C. AlCl3, NaCl. D. AlCl3, Na2CO3.
(Lời giải) Câu 80: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO– và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:
(1) E + NaOH ⟶ X + Y
(2) F + NaOH ⟶ X + H2O
(3) X + HCl ⟶ Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.
(b) Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH.
(c) Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ etilen.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
(e) 1 mol chất z tác dụng với Na dư thu được tối đa 1 mol khí H2.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
O2 Education gửi các thầy cô link download đề và lời giải
Hỗn hợp E gồm các este no, mạch hở là X (hai chức) và Y, Z (đều đơn chức); trong đó MY < MZ. Thủy phân hoàn toàn 15,86 gam E trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 19,16 gam hỗn hợp F gồm hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 15,86 gam E bằng O2, thu được 0,64 mol CO2 và 0,57 mol H2O. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14%. B. 16%. C. 12%. D. 18%.
Đây là 1 câu trong đề thi học kì 1 năm học 2022 2023 sở GD Nam Định các thầy cô có thể xem đầy đủ tại
Đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa sở GD Nam Định năm học 2022 2023
Câu 41. Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt, nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ẩm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét. Thành phần nguyên tố có trong tơ nitron là
A. C, H và O. B. C, H và S. C. C, H và N. D. C, H và Cl.
Câu 42. Số liên kết peptit có trong phân tử Gly-Ala-Val-Gly là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 43. Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic với etanol (xúc tác H2SO4 đặc, to) thu được este ứng với công thức là
A. CH3-COO-CH3. B. C2H3-COO-C2H5. C. C2H5-COO-CH3. D. CH3-COO-C2H5.
Câu 44. Hợp chất nào sau đây có chứa vòng benzen trong phân tử?
A. Glyxin. B. Anilin. C. Glucozơ. D. Alanin.
Câu 45. Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. Etylen glicol. B. Propen. C. Etylamin. D. Axit axetic.
Câu 46. Cho dung dịch I2 vào hồ tinh bột, thu được dung dịch có màu
A. đỏ nâu. B. xanh lam. C. xanh tím. D. vàng nhạt.
Câu 47. Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là este và phản ứng tráng bạc?
A. CH≡CH. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. HCOOCH3.
Câu 48. Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch?
A. CH3-CH2-NH2. B. H2N-CH2-COOCH3. C. H2N-CH2-COOH. D. CH3-CH2-NH3Cl.
Câu 49. Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Amilopectin. D. Glucozơ.
Câu 50. Công thức hóa học của axit panmitic là
A. CH3[CH2]10COOH. B. CH3[CH2]16COOH. C. CH3[CH2]14COOH. D. CH3[CH2]12COOH.
Câu 51. Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp là
A. Polisaccarit. B. Protein. C. Polietilen. D. Nilon-6,6.
Câu 52. Trùng hợp buta-1,3-đien với xúc tác Na, sản phẩm của phản ứng được sử dụng để làm
A. cao su. B. chất dẻo. C. tơ tổng hợp. D. dược phẩm.
Câu 53. Số nguyên tử oxi trong một phân tử fructozơ là
A. 10. B. 12. C. 5. D. 6.
Câu 54. Số nhóm chức este có trong phân tử tristearin là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 55. Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là amin bậc hai?
A. (CH3)2CH-NH2. B. CH3-NH-CH3. C. (CH3)3N. D. CH3-CH2-NH2.
Câu 56. Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào dung dịch metylamin, thu được dung dịch có màu
A. hồng. B. tím. C. xanh. D. vàng.
Câu 57. Hiđro hóa glucozơ (xúc tác Ni, to) thu được chất nào sau đây?
A. Saccarozơ. B. Axit gluconic. C. Sobitol. D. Etanol.
Câu 58. Este ứng với công thức cấu tạo CH3-COO-CH3 có tên gọi là
A. Metyl propionat. B. Etyl axetat. C. Metyl axetat. D. Etyl fomat.
Câu 59. Chất X có công thức H2N-CH(CH3)-COOH. Tên gọi của X là
A. Lysin. B. Valin. C. Glyxin. D. Alanin.
Câu 60. Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Amilopectin.
Câu 61. Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng là 75%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 72. B. 54. C. 36. D. 27.
Câu 62. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol Y và 9,4 gam muối cacboxylat. Công thức của Y là
A. C3H5OH. B. CH3OH. C. C3H7OH. D. C2H5OH.
Câu 63. Cho sơ đồ chuyển hóa etilen thành poli (vinyl clorua) như sau:
Hãy cho biết để thu được 1 tấn poli (vinyl clorua) thì thể tích etilen (đo ở đktc) tối thiểu phải lấy là
A. 700 m3. B. 640 m3. C. 840 m3. D. 560 m3.
Câu 64. Trimetylamin là một trong những chất gây mùi tanh và có trong cá mè. Để chuyển hóa trimetylamin nhằm giảm thiểu mùi tanh có thể sử dụng giấm ăn (dung dịch chứa CH3COOH) và tạo thành sản phẩm có công thức phân tử là
A. C5H13O2N. B. C5H11O2N. C. C4H11O2N. D. C6H15O2N.
Câu 65. Thực hiện phản ứng chuyển hóa sau:
Tên gọi của Y là
A. Poli (vinyl axetat). B. Poli (metyl metacrylat). C. Poli (etyl metacrylat). D. Poli (metyl acrylat).
Câu 66. Cho dãy các chất sau: glucozơ, fructozơ, anilin, glixerol. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch nước brom là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 67. Trung hòa dung dịch chứa 9 gam amin X no đơn chức mạch hở cần dùng 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N. B. CH5N. C. C2H7N. D. C4H11N.
Câu 68. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trùng hợp axit ε-amino caproic thu được policaproamit.
B. Trùng ngưng axit ađipic với hexametylenđiamin thu được nilon-6,6.
C. Poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
D. Polistiren được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Câu 69. Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là
A. saccarozơ và glucozơ. B. tinh bột và glucozơ.
C. tinh bột và saccarozơ. D. xenlulozơ và saccarozơ.
Câu 70. Thủy phân hoàn toàn este X hai chức mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng thu được muối Y (C3H2O4Na2) và metanol. Công thức phân tử của X là
A. C6H10O4. B. C4H6O4. C. C5H8O4. D. C5H6O4.
Câu 71. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau
Bước 1: Cho một ít lòng trắng trứng gà vào cốc thủy tinh. Sau đó cho thêm dần nước cất rồi dùng đũa thủy tinh khuấy đều cho đến khi tan hết.
Bước 2: Cho vào ống nghiệm 1-2 ml dung dịch CuSO4 5% rồi thêm từ từ 4-5 ml dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy khoảng 2 ml phần dung dịch thu được sau bước 1 và nhỏ vào ống nghiệm ở bước 2, lắc nhẹ rồi để yên ống nghiệm trong vài phút.
Cho các nhận định sau:
(a) Sau bước 2, thu được kết tủa màu xanh trong ống nghiệm.
(b) Sau bước 3, dung dịch trong ống nghiệm có màu tím.
(c) Sau bước 1, nếu đun nóng cốc thủy tinh thì sẽ xảy ra sự đông tụ protein.
(d) Nếu thay lòng trắng trứng bằng glucozơ thì hiện tượng ở bước 3 cũng xảy ra tương tự.
Số nhận địnhđúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 72. Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa (m + 21,9) gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa (m + 22) gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 64,8. B. 59,4. C. 68,2. D. 73,8.
Câu 73. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển màu hồng
Y
Dung dich NaOH dư đun nóng, sau đó cho Cu(OH)2 vào.
Dung dịch thu được có màu xanh lam.
Z
Dung dịch AgNO3 trong NH3
Tạo kết tủa Ag
T
Nước brom
Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Anilin, glixeryl triaxetat, glucozơ, axit glutamic.
B. Axit glutamic, glucozơ, glixeryl triaxetat, anilin.
C. Axit glutamic, glixeryl triaxetat, anilin, glucozơ.
D. Axit glutamic, glixeryl triaxetat, glucozơ, anilin.
Câu 74. Hỗn hợp E gồm các este no, mạch hở là X (hai chức) và Y, Z (đều đơn chức); trong đó MY < MZ. Thủy phân hoàn toàn 15,86 gam E trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 19,16 gam hỗn hợp F gồm hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 15,86 gam E bằng O2, thu được 0,64 mol CO2 và 0,57 mol H2O. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14%. B. 16%. C. 12%. D. 18%.
Câu 75. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este có công thức phân tử C3H6O2 trong dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được hỗn hợp hai ancol và m gam hỗn hợp Y gồm hai muối. Tỉ lệ mol của hai este trong hỗn hợp X là
A. 4 : 5. B. 1 : 2. C. 3 : 4. D. 2 : 3.
Câu 76. Cho các phát biểu sau:
(a) Lưu hóa cao su buna thu được cao su buna-S.
(b) Dung dịch alanin không làm đổi màu quỳ tím.
(c) Xenlulozơ thủy phân được trong dung dịch kiềm, đun nóng.
(d) Dầu dừa, dầu vừng và dầu hỏa đều có thành phần chính là chất béo.
(e) Lực bazơ được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: metylamin, amoniac, anilin.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 77. Hợp chất hữu cơ E mạch hở, phân tử chỉ chứa nhóm chức este. Trong phân tử E có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. Từ E thực hiện các phương trình phản ứng sau:
(1) E + 2NaOH X + Y + Z
(2) X + HCl T + NaCl
(3) Y + HCl F + NaCl
Biết rằng: MT < MF. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E có phản ứng tráng bạc.
(b) Chất T là hợp chất hữu cơ đơn chức.
(c) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên.
(d) Từ chất Z có thể điều chế trực tiếp được axit axetic.
(e) Cho a mol chất F tác dụng với Na dư, thu được a mol khí H2.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 78. Vanilin là hợp chất thiên nhiên, được sử dụng rộng rãi với chức năng là chất phụ gia bổ sung hương thơm trong các loại đồ ăn, đồ uống, bánh kẹo, nước hoa… Vanillin có công thức cấu tạo như sau:
Nhận định nào sai về vanilin?
A. Có tổng số 19 liên kết xichma (σ) trong phân tử vanilin.
B. Phân tử vanilin có chứa đồng thời các nhóm chức ancol, anđehit và este.
C. Vanilin phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 khi đun nóng.
D. Vanilin có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Câu 79. Peptit X có công thức cấu tạo như sau:
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch KOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối của các amino axit. Giá trị của m là
A. 45,2. B. 38,4. C. 39,9. D. 46,3.
Câu 80. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit oleic và triolein thu được CO2 và H2O, trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,84 mol. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có tối đa 0,6 mol Br2 phản ứng. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH thu được muối và x gam glixerol. Giá trị của x là
Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021 2022
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚCĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2021 – 2022ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC – THPTThời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề.(Đề thi gồm 02 trang)
Câu 1:
1. Một học sinh được phân công tiến hành hai thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Dẫn khí axetilen đi chậm qua dung dịch nước brom.
– Thí nghiệm 2: Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch NH3 dư, lắc nhẹ. Thêm tiếp dung dịch glucozơ vào, sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng.
Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
2. Cho X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ, mạch hở, đơn chức có cùng công thức phân tử là C3H6O2.
a. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của X, Y, Z.
b. Trình bày phương pháp hóa học dùng để phân biệt X, Y, Z và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
Câu 2:
1. Trình bày phương pháp hóa học và viết phương trình phản ứng (nếu có) để tinh chế các chất trong các trường hợp sau:
a. Tinh chế khí Cl2 có lẫn khí HCl.
b. Tinh chế khí NH3 có lẫn khí N2, H2.
2. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a. Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
b. Cho phân đạm ure vào dung dịch nước vôi trong dư.
Câu 3:
1. Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Viết các công thức cấu tạo của X thỏa mãn dữ kiện trên.
2. Từ etilen và các chất vô cơ cần thiết khác, hãy viết các phương trình hóa học để điều chế ancol etylic, etylen glicol và ancol metylic.
Câu 4:
Dung dịch X gồm NaOH x mol/lít và Ba(OH)2 y mol/lít; dung dịch Y gồm NaOH y mol/lít và Ba(OH)2 x mol/lít. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của x và y.
Câu 5:
1. Cho 14,58 gam hỗn hợp E gồm chất béo X và axit béo Y (trong đó X được tạo từ glixerol và axit Y) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH, thu được 0,92 gam glixerol. Xác định khối lượng phân tử của axit béo Y.
2. Cho sơ đồ phản ứng sau:
1. Glucozơ 2X1 + 2CO2 3. Y + 2H2O X1 + X2 + X4
2. X1 + X2 X3 + H2O 4. X1 + O2 X4 + H2O
Biết Y có công thức phân tử là C7H12O4 và các phản ứng trên đều xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Xác định công thức cấu tạo của X1, X2, X3, X4 và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 6:
Cho sơ đồ biến hoá, trong đó A là axit có công thức phân tử C3H4O2:
Viết các phương trình phản ứng hoá học dưới dạng công thức cấu tạo.
Câu 7:
1. Cho 37,44 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ) thu được dung dịch A. Cho m gam Mg vào dung dịch A, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B.Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi được 36,00 gam chất rắn E. Tính giá trị của m.
2.Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm metylamin và một – amino axit (mạch cacbon không phân nhánh) tác dụng vừa đủ với 1,0 lít dung dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A. Dung dịch A tác dụng vừa đủ với 2,0 lít dung dịch NaOH 0,2M thu được dung dịch B chứa 30,8 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của – amino axit.
Câu 8:
1. Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa 4,48 gam muối. Tính V.
2. Cho 3,5a gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 3,584 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm NO2 và CO2. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a.
Câu 9:
Cho X là một muối nhôm khan, Y là một muối vô cơ khan. Hòa tan a gam hỗn hợp X và Y (X, Y có cùng số mol) vào nước được dung dịch A. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A thu được dung dịch B, khí C và 5,126 gam kết tủa D (D không tan trong axit mạnh). Axit hóa dung dịch B bằng HNO3 rồi thêm AgNO3 vào thì thấy xuất hiện kết tủa màu trắng bị đen dần khi để ngoài ánh sáng. Mặt khác, khi thêm Ba(OH)2 vào A cho đến khi đạt lượng kết tủa lớn nhất (kết tủa E) thì dừng lại. Nung E tới khối lượng không đổi thu được 6,248 gam chất rắn.
1. Xác định công thức của các muối X, Y.
2. Tính a và thể tích khí C ở đktc.
Câu 10:
Cho X, Y là 2 axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (X, Y có mạch cacbon không phân nhánh và MX < MY); Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X (Z không hòa tan được Cu(OH)2); T là este hai chức được tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 16,74 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 19,824 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 14,04 gam nước. Mặt khác 16,74 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,06 mol Br2. Khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư thu được a gam muối. Viết công thức cấu tạo các chất X, Y, Z, T và tính giá trị của a.
.………………………………Hết………………………………..
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………. Số báo danh: …………………
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPTNĂM HỌC 2021 – 2022HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC – THPTHướng dẫn chấm gồm có 05 trang.
I. Hướng dẫn chung:
1. Hướng dẫn chấm chỉ nêu một cách giải với những ý cơ bản, nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong Hướng dẫn chấm nhưng vẫn đúng thì cho đủ số điểm từng phần như thang điểm quy định.
2. Việc chi tiết hoá thang điểm trong Hướng dẫn chấm (nếu có) phải đảm bảo không làm sai lệch Hướng dẫn chấm và phải được thống nhất thực hiện với tất cả giám khảo.
3. Điểm toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau khi cộng điểm toàn bài, giữ nguyên kết quả.
II. Đáp án và thang điểm:
Câu
Nội dung
Điểm
1
1
* Thí nghiệm 1: – Hiện tượng: Dung dịch brom nhạt màu dần sau đó bị mất màu. – Phương trình phản ứng: C2H2 + Br2 C2H2Br2 C2H2Br2 + Br2 C2H2Br4 (Hoặc C2H2 + 2Br2 C2H2Br4)
0,5
* Thí nghiệm 2: – Hiện tượng: + Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NH3 dư có kết tủa, lắc nhẹ kết tủa tan ra. + Thêm tiếp dung dịch glucozơ vào, sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng có kết tủa trắng bám lên thành ống nghiệm. – Phương trình phản ứng: AgNO3 + 3NH3 + H2O [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3 C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OHC5H11O5COONH4 + 2Ag¯ + 3NH3 + H2O
0,5
2
a. Các chất X, Y, Z: – X: HCOOC2H5: etyl fomat – Y: CH3COOCH3: metyl axetat – Z: C2H5COOH: axit propionic (axit propanoic)
0,5
b. Phân biệt X, Y, Z: – Nhúng quỳ tím vào 3 mẫu thử trên, mẫu thử làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ là axit propionic, còn lại là etyl fomat và metyl axetat. – Dùng AgNO3/NH3 để nhận biết ra etyl fomat, hiện tượng là xuất hiện kết tủa trắng, metyl axetat không phản ứng. HCOOCH2CH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O NH4OCOOCH2CH3 + 2Ag↓+ 2NH4NO3
0,5
2
1
a. Sục hỗn hợp khí vào dung dịch NaCl bão hòa (để hấp thụ HCl), dẫn khí thoát ra qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được khí Cl2 khô.
0,5
b. Dẫn hỗn hợp khí (NH3, H2, N2) qua dung dịch HCl, khí NH3 bị giữ lại. Tiếp đến cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào và đun nóng nhẹ, khí thoát ra cho đi qua ống đựng CaO dư sẽ thu được khí NH3 khô. NH3 + HCl NH4Cl 2NH4Cl + Ca(OH)2 2NH3↑ + CaCl2 + 2H2O
0,5
2
a. Xuất hiện kết tủa trắng và sủi bọt khí không màu. H2SO4 + Ba(HCO3)2 BaSO4↓ + CO2↑ + 2H2O
0,5
b. Xuất hiện kết tủa trắng và có khí mùi khai thoát ra. (NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3 (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NH3↑+ 2H2O
0,5
3
1
* Các công thức cấu tạo phù hợp: – CH3OOC – CH2 – CH2 – COOCH3 – CH3OOC – CH(CH3) – COOCH3 – C2H5OOC – COOC2H5 – CH3COO – CH2 – CH2 – OOCCH3
1,0
2
* Điều chế ancol etylic: CH2 = CH2 + H2O C2H5OH
0,25
* Điều chế etylen glicol: 3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O 3CH2OH – CH2OH + 2KOH + 2MnO2
* Ta có: dung dịch A gồm CuSO4 (0,12 mol); FeSO4 (0,12 mol) và Fe2(SO4)3 (0,12 mol).
0,25
* Nếu lượng Mg cho vào dung dịch A không đủ để tạo ra Cu thì chất rắn E gồm MgO, CuO (0,12 mol) và Fe2O3 (0,18 mol) mchất rắn > 36 gam (loại)
0,25
Vậy khi cho Mg vào A phải có kim loại bị tách ra. * Nếu chỉ có Cu bị tách ra, theo bảo toàn electron và bảo toàn nguyên tố Mg, Cu, Fe, ta có: x = 0,3; y = 0,18 > 0,12 (loại)
0,25
Vậy có cả Cu và Fe bị tách ra. Theo bảo toàn electron và bảo toàn nguyên tố Mg, Cu, Fe, ta có: m = 7,2 gam
0,25
2
* 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl → amino axit có một nhóm NH2. * Coi như: 0,2mol X + 0,2mol HCl + 0,4mol NaOH Nếu amino axit có một nhóm COOH Vô lí amino axit có 2 nhóm -COOH (vì X có mạch C không phân nhánh)
0,25
CH3NH2 + HCl CH3NH3Cl a a a (mol) H2NR(COOH)2 + HCl ClH3NR(COOH)2 b b b (mol) CH3NH3Cl + NaOH CH3NH2 + H2O + NaCl a a a (mol) ClH3NR(COOH)2 + 3NaOH H2NR(COONa)2 + NaCl + 2H2O b 3b b b (mol)
0,25
0,25
Vậy công thức của A: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH: Axit 2-aminopentađioic.
0,25
8
1
Ta có:
0,5
0,5
2
0,5
mà
0,25
Ta có: nY = 0,125a + (4.0,125a + 6.0,0625a) = 0,16 Þ a = 0,16
0,25
9
* Cho AgNO3 vào dung dịch B đã axit hóa tạo ra kết tủa trắng bị hóa đen ngoài ánh sáng: đó là AgCl, vậy trong 2 muối phải có một muối là muối clorua. * Khi cho Ba(OH)2 mà có khí bay ra chứng tỏ đó là NH3. Vậy muối Y phải là muối amoni (muối trung hòa hoặc muối axit).
0,25
* Mặt khác khi thêm Ba(OH)2 tới dư mà vẩn còn kết tủa chứng tỏ một trong 2 muối phải là muối sunfat.
0,25
* Các phương trình phản ứng dưới dạng ion: Ag+ + Cl AgCl NH4+ + OH NH3 + H2O Al3+ + 3OH Al(OH)3 Al(OH)3 + OHAl(OH) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O Ba2+ + SO BaSO4
0,5
* Kết tủa D là BaSO4. Số mol BaSO4 = 0,022 (mol) * Kết tủa E gồm BaSO4 (0,22 mol) và Al(OH)3 Nung E được 6,248 gam chất rắn (BaSO4 và Al2O3) = 1,122 (gam) Số mol Al2O3 = 0,011 (mol) Số mol Al ban đầu = 0,022 (mol)
0,25
Nhận thấy số mol Al = số mol SO muối nhôm không thể là muối Al2(SO4)3 muối nhôm là muối AlCl3 (0,022 mol) muối Y có thể là (NH4)2SO4 hoặc NH4HSO4 với số mol là 0,022mol
0,25
* Trường hợp 1: Muối Y là (NH4)2SO4: 0,022 (mol) a = 0,022. 133,5 + 132.0,022 = 5,841 (gam) VC = 0,044.22,4 = 0,9856 (lít)
0,25
* Trường hợp 2: Muối Y là NH4HSO4: 0,022 (mol) a = 0,022. 133,5 + 115.0,022 = 5,467 (gam) VC = 0,044.22,4 = 0,4928 (lít)
0,25
10
* Số mol O2 = 0,885 (mol); số mol H2O = 0,78 (mol) * Sơ đồ phản ứng: Nhận thấy số mol H2O > số mol CO2 ancol Z là ancol no, 2 chức, mạch hở.
0,25
Đặt công thức và số mol của các chất trong E: Theo bài ra ta có hệ phương trình: a = 0,03 (mol); b = 0,15 (mol); c = 0,015 (mol)
0,5
Tổn số mol hỗn hợp E = 0,195 (mol) = ancol Z là: C3H6(OH)2 Axit X là C3H4O2 (CH2=CH-COOH)
Do ≥ 3 và CT ≥ 10 nên cặp nghiệm duy nhất là = 3,5 và CT = 10. Vậy axit còn lại có công thức là C4H6O2
0,25
* Viết công thức cấu tạo của X, Y, Z: – X: CH2=CH-COOH – Y: CH2=CH-CH2-COOH hoặc CH3-CH=CH-COOH – Z: HO-CH2-CH2-CH2-OH – T: CH2=CH-COOCH2-CH2-CH2OOC-CH2CH=CH2 Hoặc CH2=CH-COOCH2-CH2-CH2OOC-CH=CH-CH3
Đề thi hsg lớp 12 môn hoá tỉnh Quảng Trị năm 2021 2022
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOQUẢNG TRỊ ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 THPT Khóa thi ngày 04 tháng 11 năm 2021 Môn thi: HÓA HỌCThời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, P = 31, S = 32, Cl = 35,5, K = 39, Ca = 40; Mn = 55, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, I = 127, Ba = 137.
Câu 1. (2,0 điểm)
1) Cân bằng và viết phương trình ion rút gọn phản ứng
a) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O.
b) Cu2S + HNO3 Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O.
2) Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3sx, nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23py. Tổng số electron lớp ngoài cùng của 2 nguyên tử X và Y bằng 9. Viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y và xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn.
Câu 2.(2,0 điểm)
1) Hãy dẫn ra phản ứng giữa 2 dung dịch chất điện li tạo ra sản phẩm gồm
a) 1 chất kết tủa và 1 chất khí.
b) 1 chất kết tủa, 1 chất khí và 1 chất điện li yếu.
c) 1 chất khí, 1 chất điện li yếu và 1 chất điện li mạnh.
d) 1 chất điện li yếu và 1 chất điện li mạnh.
2) Cho BaO vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được kết tủa A và dung dịch B. Cho dư kim loại nhôm tác dụng với B thu được dung dịch D và khí E. Thêm dung dịch K2CO3 vào D thấy tạo kết tủa F. Xác định các chất A, B, D, E, F và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3. (2,0 điểm)
1) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi
a) sục khí O3 vào dung dịch KI.
b) sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
c) cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.
d) cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch NaHSO4 dư.
2) Xác định các chất A, B, C, D, E, F và viết phương trình phản ứng xảy ra trong sơ đồ:
A + KOH B + H2O
B + CuCl2 C + D (chất rắn màu đen)
A + HCl C + E↑
E + SO2 F (chất rắn màu vàng) + H2O.
Câu 4.(2,0 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng trong sơ đồ dưới dạng công thức cấu tạo, ghi rõ điều kiện nếu có.
1) Cho các chất: C2H5OH, HCl, CH3COOH, H2O. Sắp xếp các chất theo chiều giảm dần tính axit; chứng minh bằng phản ứng hóa học.
2) Nhận biết các chất lỏng sau bằng phương pháp hóa học: ancol etylic, andehit axetic, axit axetic, glixerol. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 6.(2,0 điểm)
Cho 4 hợp chất hữu cơ (chứa 3 nguyên tố C, H, O) đơn chức, mạch hở A, B, C, D đều có tỉ khối hơi so với H2 là 36. Biết rằng: A, C tác dụng được với dung dịch NaOH; B, C có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; D không làm mất màu dung dịch Br2. Lập luận để xác định A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 7.(2,0 điểm)
1) Hoàn thành phương trình phản ứng khi cho
a) stiren tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.
b) propin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
c) nitrobenzen tác dụng Br2 (xúc tác bột sắt).
d) propan tác dụng Br2 (tỉ lệ 1:1, sản phẩm chính).
2) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng là chất khí ở điều kiện thường. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M, lọc lấy kết tủa thấy khối lượng dung dịch nước vôi trong tăng 4,16 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào dung dịch thu được ở trên, lọc lấy kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa 2 lần là 17,85 gam. Xác định công thức phân tử và tính phần trăm thể tích mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 8. (2,0 điểm)
Hấp thụ hết 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau.
Cho từ từ đến hết phần 1 vào 300 ml dung dịch HCl 0,8M, thu được 3,584 lít CO2 (đktc).
Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 78,8 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2) Xác định giá trị x và y.
Câu 9. (2,0 điểm)
1) Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng vừa đủ 2 lít dung dịch HNO3 0,51M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,06 mol khí N2 duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (1,4m + 51,456) gam muối khan. Xác định kim loại M.
2) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Zn, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,31 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chứa (m + 25,12) gam hỗn hợp muối trung hòa và 1,12 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm H2 và N2O có tỉ khối so với H2 bằng 9,4. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thấy xuất hiện 17,38 gam kết tủa. Xác định phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp X. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Câu 10.(2,0 điểm)
1) Cho hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức X1, X2 là đồng đẳng kế tiếp (<) phản ứng với CuO nung nóng, thu được 5,4 gam H2O và hỗn hợp hơi Y (gồm 2 anđehit tương ứng và 2 ancol dư). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 1,1 mol Ag. Tính hiệu suất tạo anđehit của X1, X2.
2) Hỗn hợp E gồm 3 este A, B, C đều mạch hở, thuần chức được tạo thành từ axit và ancol (biết MA, MB, MC đều lớn hơn 70 gam/mol và chứa không quá 3 nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 7,92 gam CO2 và 2,34 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần 45ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp ancol. Tách lấy ancol rồi cho vào bình chứa Na dư thấy khối lượng bình chứa Na tăng 2,73 gam. Xác định A, B, C và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong E. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
…………HẾT…………
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤMKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 THPT Khóa thi ngày 4 tháng 11 năm 2021 Môn thi: HÓA HỌC
Câu
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1. (2,0 điểm)1) Cân bằng và viết phương trình ion rút gọn phản ứng a) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O. b) Cu2S + HNO3 Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O. 2) Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3sx, nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23py. Tổng số electron lớp ngoài cùng của 2 nguyên tử X và Y bằng 9. Viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y và xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn.
Theo giả thiết: x+ 2+y = 9 => x + y =7 +TH1: x =1 => y = 6 X: 1s22s22p63s1 => X: thuộc chu kỳ 3, nhóm IA. (0,25 điểm) Y: 1s22s22p63s23p6 => Y: thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIIA (0,25 điểm)
1,0
+TH2: x = 2 => y =5 X: 1s22s22p63s2 => X: thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA. (0,25 điểm) Y: 1s22s22p63s23p5 => Y: thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA (0,25 điểm)
Câu 2.(2,0 điểm)1) Hãy dẫn ra phản ứng giữa 2 dung dịch chất điện li tạo ra sản phẩm gồm a) 1 chất kết tủa và 1 chất khí. b) 1 chất kết tủa, 1 chất khí và 1 chất điện li yếu. c) 1 chất khí, 1 chất điện li yếu và 1 chất điện li mạnh. d) 1 chất điện li yếu và 1 chất điện li mạnh. 2) Cho BaO vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được kết tủa A và dung dịch B. Cho dư kim loại nhôm tác dụng với B thu được dung dịch D và khí E. Thêm dung dịch K2CO3 vào D thấy tạo kết tủa F. Xác định các chất A, B, D, E, F và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3. (2,0 điểm)1) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi a) sục khí O3 vào dung dịch KI. b) sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. c) cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3. d) cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch NaHSO4 dư. 2) Xác định các chất A, B, C, D, E, F và viết phương trình phản ứng xảy ra trong sơ đồ: A + KOH B + H2O B + CuCl2 C + D (chất rắn màu đen) A + HCl C + E↑ E + SO2 F (chất rắn màu vàng) + H2O.
Câu 4.(2,0 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng trong sơ đồ dưới dạng công thức cấu tạo, ghi rõ điều kiện nếu có. Etilen Ancol etylic Axit axetic Etyl axetat Natri axetat Metan Axetilen Vinyl clorua Poli(vinylclorua).
Câu 5.(2,0 điểm)1) Cho các chất: C2H5OH, HCl, CH3COOH, H2O. Sắp xếp các chất theo chiều giảm dần tính axit; chứng minh bằng phản ứng hóa học. 2) Nhận biết các chất lỏng sau bằng phương pháp hóa học: ancol etylic, andehit axetic, axit axetic, glixerol. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Quỳ tím: CH3COOH; AgNO3/NH3: CH3CHO Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường: C3H5(OH)3; Còn lại: C2H5OH (Nhận biết 2 chất được 0,25 điểm) CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O→ CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 (0,25 điểm) 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O (0,25 điểm)
1,0
Câu 6.(2,0 điểm) Cho 4 hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở A, B, C, D đều chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ khối hơi so với H2 là 36. Biết rằng: A, C tác dụng được với dung dịch NaOH; B, C có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; D không làm mất màu dung dịch Br2. Lập luận để xác định A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 7.(2,0 điểm)1) Hoàn thành phương trình phản ứng khi cho a) stiren tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường. b) propin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. c) nitrobenzen tác dụng Br2 (xúc tác bột sắt). d) propan tác dụng Br2 (tỉ lệ 1:1, sản phẩm chính). 2) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng là chất khí ở điều kiện thường. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M, lọc lấy kết tủa thấy khối lượng dung dịch nước vôi trong tăng 4,16 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào dung dịch thu được ở trên, lọc lấy kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa 2 lần là 17,85 gam. Xác định công thức phân tử và tính % thể tích mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp ban đầu.
: vị trí (ô, chu kì, nhóm); loại nguyên tố (kim loại, phi kim, khí hiếm);
hoặc phi kim của các nguyên tố trên (nếu có), giải thích ngắn gọn;
của các nguyên tố trên và sắp xếp độ phân cực của liên kết theo chiều giảm dần.
ho dung dịch HCOOH tác dụng với nước Br2. Lúc đầu nồng độ của Br2 là 0,0120 mol/l, sau 50 giây nồng độ là 0,0101 mol/l.
;
tạo ra sản phẩm HBr.
dung dịch FeSO4 vào dung dịch chứa hỗn hợp KHSO4và NaNO3. Hãy xác định sản phẩm và cân bằng phương trình hóa học của phản ứng xảy ra theo phương pháp thăng bằng electron (xác định số oxi hóa, tìm chất oxi hóa, chất khử, viết và chỉ rõ quá trình nào là quá trình oxi hóa, quá trình khử), biết rằng các muối ở sản phẩm đều là muối sunfat và chỉ bị khử về .
là hai nguyên tố phi kim. A có hóa trị trong oxit cao nhất là aO, hóa trị trong hợp chất với hiđro là aH và aO= aH. B có hóa trị trong oxit cao nhất là bO, hóa trị trong hợp chất với hiđro là bH và bO= 7bH. A liên kết với B tạo ra hợp chất AxBy. Xác định x, y biết rằng A và B liên kết với nhau để có được cấu hình electron bền vững như khí hiếm.
Câu 2 (6,00 điểm)
natri nóng chảy vào bình đựng khí clo;
bạc nitrat vào dung dịch natri photphat;
;
SO3 khi sản xuất H2SO4 trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc.
một đơn chất halogen. Cho một lượng A tác dụng hết với magie thu được 26,41 gam muối. Cũng lượng A đó tác dụng hết với nhôm thu được 25,84 gam muối. Nếu cho 5,60 gam sắt tác dụng hết với A thu được m gam muối.
đơn chất halogen.
iết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính m.
hòa tan hết 7,68 gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) hoặc khi hòa tan hết 3,84 gam muối sunfua của kim loại này trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) đều sinh ra số mol khí SO2 như nhau.
tan hết 19,50 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào 490,00 gam dung dịch H2SO4 10,00% (loãng) thu được 10,08 lít khí ở đktc và dung dịch Y. Cho Cl2 dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z được m gam chất rắn khan. Viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng xảy ra và tính m.
dịch X có các ion: 8 mol Na+; 2 mol Ca2+; 1 mol Mg2+; 9 mol ; 2 mol và x mol Giả sử giá mua hóa chất là: 6500 đồng/kg Na2CO3; 12800 đồng/kg Na3PO4.12H2O; 16000 đồng/kg NaOH;
2400 đồng/kg Ca(OH)2. Để loại bỏ hết Mg2+, Ca2+trong X dưới dạng kết tủa Mg(OH)2 hoặc Mg3(PO4)2 và CaCO3 hoặc Ca3(PO4)2 thì cần ítnhất bao nhiêu tiền?
Câu 3 (3,75 điểm)
nóng sợi dây đồng kim loại đã cuộn thành lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn màu xanh, dừng đốt, để nguội; rồi lại đốt nóng sợi dây đồng, sau đó nhúng nhanh vào cốc chứa 10 ml cồn 96o.
sự thay đổi màu của sợi dây đồng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
cốc sau thí nghiệm ở trên, lấy toàn bộ phần dung dịch cho phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 8,64 gam Ag. Viết phương trình hóa học phản ứng tráng bạc và tính hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol etylic thành anđehit axetic. Biết rằng độ cồn là phần trăm thể tích của ancol etylic trong dung dịch ancol etylic và nước; ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,80 gam/ml.
Câu 4 (3,00 điểm)
Hợp chất hữu cơ A có công thức cấu tạo như hình dưới đây. Viết phương trình hóa học khi cho A tác dụng với:
Na dư;
Dung dịch NaHCO3 dư;
Dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1;
Dung dịch NaOH dư.
Viết một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp sau:
Thủy phân este trong môi trường axit tạo ra một axit đơn chức và một ancol đơn chức;
Este đơn chức tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2;
Đốt cháy muối natri của axit cacboxylic thu được sản phẩm chỉ có hai chất là Na2CO3 và CO2;
Este tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra sản phẩm chỉ có hai chất là H2O và CH3COONa.
Cho dung dịch quỳ tím lần lượt vào ống nghiệm chứa anilin và ống nghiệm khác chứa benzylamin thì chỉ có một ống nghiệm làm dung dịch quỳ tím chuyển sang màu xanh, đó là ống nghiệm chứa chất nào?
Viết phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau, biết rằng tỉ lệ số mol các chất tham gia phản ứng trên mỗi phương trình hóa học đều là 1 : 1 và mỗi mũi tên chỉ xảy ra một phản ứng:
A gồm các hiđrocacbon là chất khí ở điều kiện thường và đều có công thức đơn giản nhất CnH2n+1. Tỉ khối của A so với H2 là 18,5. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính thể tích CO2 (đktc) thu được khi đốt cháy 14,8 gam A.
hợp E gồm ba este mạch hở, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức. Cho 31,100 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được sản phẩm có hai muối và hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, khối lượng hai ancol là 16,500 gam. Khi đốt cháy hoàn toàn 31,100 gam E thì cần 1,905 mol O2, thu được H2O và 1,540 mol CO2. Biết rằng 31,100 gam E tác dụng được với tối đa 0,070 mol Br2 trong dung dịch. Tính phần trăm khối lượng các este có trong hỗn hợp E.
………………….Hết………………….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTỈNH QUẢNG NINH ————————————– ĐỀ THI CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎICẤP TỈNH THPT NĂM 2021 Môn thi: HÓA HỌC –Bảng A Ngày thi: 21/12/2021 ———————————————— (Hướng dẫn này có 06 trang)
Câu 1 (4,00 điểm)
Cho các nguyên tử: 7N; 14Si; 15P:
Viết cấu hình electron, xác định: vị trí (ô, chu kì, nhóm); loại nguyên tố (kim loại, phi kim, khí hiếm);
So sánh tính kim loại hoặc phi kim của các nguyên tố trên (nếu có), giải thích ngắn gọn;
Viết công thức cấu tạo hợp chất với hiđro của các nguyên tố trên và sắp xếp độ phân cực của liên kết theo chiều giảm dần.
Cho dung dịch HCOOH tác dụng với nước Br2. Lúc đầu nồng độ của Br2 là 0,0120 mol/l, sau 50 giây nồng độ là 0,0101 mol/l.
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Trong khoảng thời gian phản ứng trên, hãy tính:
Tốc độ trung bình của phản ứng xảy ra theo Br2;
Tốc độ trung bình tạo ra sản phẩm HBr.
Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch chứa hỗn hợp KHSO4và NaNO3. Hãy xác định sản phẩm và cân bằng phương trình hóa học của phản ứng xảy ra theo phương pháp thăng bằng electron (xác định số oxi hóa, tìm chất oxi hóa, chất khử, viết và chỉ rõ quá trình nào là quá trình oxi hóa, quá trình khử), biết rằng các muối ở sản phẩm đều là muối sunfat và chỉ bị khử về .
A và B là hai nguyên tố phi kim. A có hóa trị trong oxit cao nhất là aO, hóa trị trong hợp chất với hiđro là aH và aO= aH. B có hóa trị trong oxit cao nhất là bO, hóa trị trong hợp chất với hiđro là bH và bO= 7bH. A liên kết với B tạo ra hợp chất AxBy. Xác định x, y biết rằng A và B liên kết với nhau để có được cấu hình electron bền vững như khí hiếm.
Câu1
Hướng dẫn chấm
Điểm
1 (1,75)
7N: [He] 2s22p3, ô 7, chu kì 2, nhóm VA, là phi kim.
0,25
14Si: [Ne] 3s23p2, ô 14, chu kì 3, nhóm IVA, là phi kim.
0,25
15P: [Ne] 3s23p3, ô 15, chu kì 3, nhóm VA, là phi kim.
0,25
Tính phi kim P > Si vì trong chu kì, tính phi kim tăng theo chiều Z tăng
0,25
Tính phi kim N > P vì trong nhóm A, tính phi kim giảm theo chiều Z tăng. → Tính phi kim: N > P > Si
0,25
; ;
0,25
Xác định được độ phân cực liên kết trong NH3 lớn nhất cho điểm tối đa
0,25
2 (0,75)
Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2
0,25
Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 50 giây tính theo Br2 là = = 3,8 . 10-5 mol/(l . s)
0,25
Tốc độ trung bình tạo ra sản phẩm HBr trong khoảng thời gian 50 giây là HBr = 2 . 3,8 . 10-5 = 7,6 . 10-5 mol/(l . s)
0,25
3 (0,5)
0,5
4 (1,0)
Vì tổng hóa trị trong oxit cao nhất và trong hợp chất với hiđro bằng 8
0,25
→ aO+ aH = 8 và aO= aH → aO= 4 và aH = 4 → A ở nhóm IVA
0,25
→ bO+ bH = 8 và bO= 7bH → bO= 7 và bH = 1 → B ở nhóm VIIA
0,25
→ x = 1 và y = 4 và hợp chất là AB4.
0,25
Tổng
4,0
Câu 2 (6,00 điểm)
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau:
Cho natri nóng chảy vào bình đựng khí clo;
Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch natri photphat;
Cho dung dịch axit sunfuric loãng vào dung dịch natri thiosunfat (Na2S2O3);
Cho từ từ đến dư dung dịch amoniac vào dung dịch nhôm clorua.
Hãy viết phương trình hóa học của công đoạn hấp thụ SO3 khi sản xuất H2SO4 trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc.
A là một đơn chất halogen. Cho một lượng A tác dụng hết với magie thu được 26,41 gam muối. Cũng lượng A đó tác dụng hết với nhôm thu được 25,84 gam muối. Nếu cho 5,60 gam sắt tác dụng hết với A thu được m gam muối.
Tìm đơn chất halogen.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính m.
Khi hòa tan hết 7,68 gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) hoặc khi hòa tan hết 3,84 gam muối sunfua của kim loại này trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) đều sinh ra số mol khí SO2 như nhau.
Viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng xảy ra.
Xác định kim loại Mvà công thức phân tử muối sunfua.
Hòa tan hết 19,50 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào 490,00 gam dung dịch H2SO4 10,00% (loãng) thu được 10,08 lít khí ở đktc và dung dịch Y. Cho Cl2 dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z được m gam chất rắn khan. Viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng xảy ra và tính m.
Dung dịch X có các ion: 8 mol Na+; 2 mol Ca2+; 1 mol Mg2+; 9 mol ; 2 mol và x mol Giả sử giá mua hóa chất là: 6500 đồng/kg Na2CO3; 12800 đồng/kg Na3PO4.12H2O; 16000 đồng/kg NaOH;
2400 đồng/kg Ca(OH)2. Để loại bỏ hết Mg2+, Ca2+trong X dưới dạng kết tủa Mg(OH)2 hoặc Mg3(PO4)2 và CaCO3 hoặc Ca3(PO4)2 thì cần ítnhất bao nhiêu tiền?
Dung dịch Y có: Fe2+ 0,3 mol; Al3+ 0,1 mol; H+ 0,1 mol và SO42- 0,5 mol
0,25
Vì Cl2 oxi hóa hết Fe2+ lên Fe3+ nên dung dịch Z có: Fe3+ 0,3 mol; Al3+ 0,1 mol; H+ 0,1 mol; SO42- 0,5 mol và Cl–
0,25
Khi cô cạn dung dịch Z thì HCl và H2O bay hơi nên chất rắn khan có các ion: Fe3+ 0,3 mol; Al3+ 0,1 mol; SO42- 0,5 mol và Cl– 0,2 mol = 0,3 . 3 + 0,1 . 3 – 0,5 . 2 → m = 56 . 0,3 + 27 . 0,1 + 96 . 0,5 + 35,5 . 0,2 = 74,6 gam
0,25
6 (1,0)
Bảo toàn điện tích: nNa+ + 2nCa2+ + 2nMg2+ = nCl– + nNO3– + nHCO3– 8 + 2 . 2 + 1 . 2 = 9 + 2 + x → nHCO3–= x = 3 mol
0,25
1 mol điện tích âm từ Na2CO3 cần số tiền = . . 6500 = 345 đồng 1 mol điện tích âm từ Na3PO4.12H2O cần số tiền = . . 12800 = 1621 đồng (Ghi chú: kết tủa Mg(OH)2 từ Na2CO3 cũng rẻ tiền hơn kết tủa Mg3(PO4)2 từ Na3PO4) 1 mol NaOH cần số tiền = . 16000 = 640 đồng 1 mol Ca(OH)2 cần số tiền . 2400 = 178 đồng Mg2+ + 2HCO3– + 2Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + Mg(OH)2↓ + 2H2O 1 → 2 → 2 mol là 356 đồng M2+ + 2HCO3– + Ca(OH)2 → MCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O 1 → 2 → 1 mol là 178 đồng Mg2+ + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2Na+ 1 → 2 mol là 1280 đồng M(HCO3)2 + 2NaOH → Na2CO3 + MCO3↓ + 2H2O 1 → 2 mol là 1280 đồng → Chọn mua Ca(OH)2 và Na2CO3
Tổng số tiền: 2,5 . . 2400 + 1,5 . . 6500 = 1478 đồng
0,25
Tổng
6,0
Câu 3 (3,75 điểm)
Nêu tác dụng của ancol etylic và glixerol trong một loại nước sát khuẩn phòng chống COVID-19.
Đối với các phân tử polisaccarit, hãy cho biết:
Tên liên kết giữa các mắt xích;
Loại mạch polime.
Bằng phương pháp hóa học (nêu thuốc thử, cách làm, hiện tượng, viết phương trình hóa học), hãy phân biệt dung dịch fructozơ và dung dịch saccarozơ.
Đốt nóng sợi dây đồng kim loại đã cuộn thành lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn màu xanh, dừng đốt, để nguội; rồi lại đốt nóng sợi dây đồng, sau đó nhúng nhanh vào cốc chứa 10 ml cồn 96o.
Nêu sự thay đổi màu của sợi dây đồng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Bỏ dây đồng ra khỏi cốc sau thí nghiệm ở trên, lấy toàn bộ phần dung dịch cho phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 8,64 gam Ag. Viết phương trình hóa học phản ứng tráng bạc và tính hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol etylic thành anđehit axetic. Biết rằng độ cồn là phần trăm thể tích của ancol etylic trong dung dịch ancol etylic và nước; ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,80 gam/ml.
Câu 3
Hướng dẫn chấm
Điểm
1 (0,5)
Ancol etylic có tác dụng diệt virut
0,25
Glixerol để giữ độ ẩm
0,25
2 (0,75)
Amilozơ, có liên kết α – 1,4 – glicozit, có mạch polime không phân nhánh
0,25
Amilopectin, có liên kết α – 1,4 – glicozit và liên kết α – 1,6 – glicozit, có mạch polime phân nhánh
0,25
Xenlulozơ, có liên kết β – 1,4 – glicozit, có mạch polime không phân nhánh
0,25
3 (1,0)
Dùng thuốc thử là dung dịch AgNO3 trong NH3 dư
0,25
Lấy 2 hóa chất cần phân biệt ra 2 ống nghiệm sạch, nhỏ từ từ dung dịch AgNO3 trong NH3 vào 2 ống nghiệm. Thấy có 1 ống nghiệm có phản ứng tráng bạc là ống đựng dung dịch fructozơ. Ống không có phản ứng tráng bạc là ống đựng dung dịch saccarozơ.
0,25
Trong dung dịch NH3 có sự chuyển hóa: fructozơ glucozơ
0,25
0,25
4 (1,5)
Khi dừng đốt, để nguội, thấy sợi dây đồng có màu đen do tạo ra CuO:
0,25
Cu + O2 CuO
0,25
Đốt nóng trở lại rồi nhúng sợi dây đồng vào cồn thì thấy sợi dây đồng chuyển sang màu đỏ do tạo ra Cu
Hợp chất hữu cơ A có công thức cấu tạo như hình dưới đây. Viết phương trình hóa học khi cho A tác dụng với:
Na dư;
Dung dịch NaHCO3 dư;
Dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1;
Dung dịch NaOH dư.
Viết một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp sau:
Thủy phân este trong môi trường axit tạo ra một axit đơn chức và một ancol đơn chức;
Este đơn chức tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2;
Đốt cháy muối natri của axit cacboxylic thu được sản phẩm chỉ có hai chất là Na2CO3 và CO2;
Este tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra sản phẩm chỉ có hai chất là H2O và CH3COONa.
Cho dung dịch quỳ tím lần lượt vào ống nghiệm chứa anilin và ống nghiệm khác chứa benzylamin thì chỉ có một ống nghiệm làm dung dịch quỳ tím chuyển sang màu xanh, đó là ống nghiệm chứa chất nào?
Viết phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau, biết rằng tỉ lệ số mol các chất tham gia phản ứng trên mỗi phương trình hóa học đều là 1 : 1 và mỗi mũi tên chỉ xảy ra một phản ứng:
A
B
C
Câu 4
Hướng dẫn chấm
Điểm
1 (1,0)
Na dư
0,25
Dung dịch NaHCO3 dư
0,25
Dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1
0,25
Dung dịch NaOH dư
0,25
2 (1,0)
Trong môi trường axit tạo ra một axit đơn chức và một ancol đơn chức CH3COOCH3 + H2O CH3COOH + CH3OH
0,25
Este đơn chức tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 CH3COOC6H5 + 2NaOH CH3COONa + C6H5ONa + H2O
0,25
Đốt cháy muối natri của axit cacboxylic thu được sản phẩm chỉ có 2 chất là Na2CO3 và CO2NaOOC-COONa + O2 Na2CO3 + CO2
0,25
Este tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra sản phẩm có 2 chất là H2O và CH3COONa CH3C(OOCCH3)3 + 4NaOH → 4CH3COONa + 2H2O
0,25
3 (1,0)
Ống nghiệm chứa benzylamin làm dung dịch quỳ tím chuyển sang màu xanh
0,25
0,25
0,25
0,25
Tổng
3,0
Câu 5 (3,25 điểm)
Hỗn hợp A gồm các hiđrocacbon là chất khí ở điều kiện thường và đều có công thức đơn giản nhất CnH2n+1. Tỉ khối của A so với H2 là 18,5. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính thể tích CO2 (đktc) thu được khi đốt cháy 14,8 gam A.
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức. Cho 31,100 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được sản phẩm có hai muối và hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, khối lượng hai ancol là 16,500 gam. Khi đốt cháy hoàn toàn 31,100 gam E thì cần 1,905 mol O2, thu được H2O và 1,540 mol CO2. Biết rằng 31,100 gam E tác dụng được với tối đa 0,070 mol Br2 trong dung dịch. Tính phần trăm khối lượng các este có trong hỗn hợp E.
Câu 5
Hướng dẫn chấm
Điểm
1 (1,25)
Công thức đơn giản nhất là CnH2n+1 → công thức phân tử là (CnH2n+1)x Cặp nghiệm phù hợp: x = 2, n = 1 là C2H6 và x = 2, n = 2 là C4H10
Phương trình nhóm chức: neste đơn chức + 2neste hai chức = 0,31 và nCO2 – nH2O = nπ – nđốt (nπ = n-COO- + nBr2) →1,54 – 1,35 = (neste đơn chức + 2neste hai chức+ 0,07) – (neste đơn chức + neste hai chức) → neste đơn chức = 0,07 và neste đa chức= 0,12
0,25
Nếu este hai chức chỉ tạo ra từ 1 ancol thì số mol ancol không đủ → 3 este là C2H5OOCRCOOC3H7 R’COOC2H5 R’COOC3H7 Số mol: 0,12 0,03 0,04
0,25
Vì nπ ở gốc hiđrocacbon = nBr2 = 0,07 < neste hai chức= 0,12 → este hai chức noVì nπ ở gốc hiđrocacbon = 0,07 = neste đơn chức → R’- có 1 liên kết π
0,25
mE = 0,12(R + 160) + 0,03(73 + R’) + 0,04(87 + R’) = 31,1 → R = 28 là – C2H4–và R’ = 41 là C3H5–
0,25
→ 3 este là C2H5OOCC2H4COOC3H7 C3H5COOC2H5 C3H5COOC3H7 % khối lượng: 72,540% 10,997%16,463%
0,5
Tổng
3,25
Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.