Category: Lớp 12

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Quảng Trị năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Quảng Trị năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ ĐỀ THI CHÍNH THỨC     
    (Đề thi có 02 trang)
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 THPT Khóa thi ngày 19 tháng 9 năm 2023 MÔN THI: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề  

    Câu 1. (5,0 điểm)

    1. Viết các phương trình hoá học để hoàn thành dãy biến hoá sau:

    2. Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaHSO4, Na2­CO3, BaCl2, NaCl, Mg(NO3)2, AlCl3. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

    3. Oxi hóa 28,8 gam Mg bằng a mol hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon có tỉ khối so với H2 bằng 20, thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan X bằng một lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y chứa (m + 90,6) gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a.

    4. Cho hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 bM và Cu(NO3)2 2bM, thu được 45,2 gam chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư; thu được 0,7 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của b.

    Câu 2. (5,0 điểm)

    1. Nung hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và Cu ở nhiệt độ cao (không có mặt O2), thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Y và khí H2. Cho Y vào dung dịch chứa AgNO3, thu được chất rắn Z và dung dịch E chứa 3 muối. Cho dung dịch HCl vào E, thu được khí NO. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

    2. Viết phương trình hóa học trong các trường hợp sau:

    a) Cho FeS2 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

    b) Cho Na2S tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2.

    c) Cho AlCl3 tác dụng với dung dịch Na2S.

    d) Cho dung dịch KHSO4 tác dụng với Fe.

    3. Hoà tan Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư; thu được dung dịch D và khí E không màu, E được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch bão hoà NH4NO2. Chia dung dịch D làm 2 phần. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào phần thứ nhất. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào phần thứ hai, thấy có khí thoát ra. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

    4. Khi hòa tan hoàn toàn 7,68 gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư hoặc khi hòa tan hoàn toàn 3,84 gam muối sunfua của kim loại này trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì lượng khí SO2 sinh ra từ sản phẩm khử là như nhau (SO2 là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4).

    a) Viết quá trình oxi hoá kim loại và muối sunfua của kim loại.

    b) Xác định kim loại M.

    Câu 3. (4,0 điểm)

    1. Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ sau đây:

    a) NaCl + H2SO4 đặc, nóng →           

    b) KMnO4 + H2SO4 + HNO2

    c) FeSO4 + KHSO4 + KMnO4 →        

    d) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

    2. Từ các chất H2O, đá vôi, NH3, O2, chất xúc tác và điều kiện cần thiết có đủ, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế: NH4HCO3, NH4NO3.

    3. Hỗn hợp A gồm Fe và Zn. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần 1 bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,2 mol khí. Hòa tan hoàn toàn phần 2 bằng 0,8 lít dung dịch chứa đồng thời HNO3 2M và HCl 2M, thu được 0,4 mol hỗn hợp khí B gồm N2O, NO có tỉ khối so với khí hiđro bằng 16,75 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 262 gam kết tủa. Tính số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.

    4. Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,775 mol HCl (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 0,06 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng; thu được dung dịch Z chứa 3 chất tan và 0,09 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 103,22 gam chất rắn. Tính nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y.

    Câu 4. (6,0 điểm)

    1. Viết các phương trình hoá học để hoàn thành dãy biến hoá sau:

    Biết C1, C2, B1, B2 là các chất hữu cơ khác nhau.

    2. Cho hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch brom dư, thu được dẫn xuất tetrabrom chứa 75,83% brom theo khối lượng. Khi X cộng brom theo tỉ lệ mol 1:1 thu được cặp đồng phân cis-trans.

    a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X.

    b) Viết phương trình phản ứng của X với lần lượt: dung dịch KMnO4 (trong môi trường H2SO4), dung dịch AgNO3/NH3, H2O (xúc tác Hg2+/H+), HBr theo tỉ lệ mol X : HBr = 1 : 2.

    3. Tìm các chất thích hợp và hoàn thành các phản ứng sau:

    a) C5H6O4 + NaOH → A + B + C                               b) A + H2SO4 → D + Na2SO4

    c) A + NaOH E + F                                      d) C + E  G

    đ) C + dung dịch AgNO3/NH3 → H + J + Ag             e) H + NaOH → L + K + H2O

    g) D + dung dịch AgNO3/NH3 → I + J + Ag               h) L + NaOH  M + F

    4. Hỗn hợp M gồm hai hợp chất hữu cơ mạch hở P và Q (chỉ chứa C, H, O) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 22,1 gam hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 18,5 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 44,2 gam hỗn hợp M cần vừa đủ 2,85 mol O2, dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư, kết thúc phản ứng, thu được 230 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của P và Q.

    5. Hợp chất hữu cơ X1 chỉ chứa các nguyên tố C, H, O và phân tử chỉ có một loại nhóm chức. Trong X1, tỉ lệ khối lượng C và H tương ứng là 72 : 7. Biết phân tử khối của X1 nhỏ hơn 280 và X1 chứa 28,829% O về khối lượng.

    a) Xác định công thức phân tử của X1.

    b) Cho 0,1 mol X1 phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch Y1. Làm bay hơi Y1, thu được hơi nước và hỗn hợp chất rắn khan Z1. Cho Z1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được hai axit cacboxylic đơn chức là đồng đẳng kế tiếp và hợp chất hữu cơ T (phân tử khối của T nhỏ hơn 128). Xác định công thức cấu tạo của X1 và T.

    Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;

     Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108

    —————– HẾT —————–

    Thí sinh được phép sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Bảng tính tan

    Họ và tên thí sinh:……………………………………Số báo danh: ………………

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 THPT Khóa thi ngày 19 tháng 9 năm 2023

    HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC

    MÔN HÓA HỌC

    (Hướng dẫn chấm có 07 trang)

    Câu 1. (5,0 điểm)

    1. Viết các phương trình hoá học để hoàn thành dãy biến hoá sau:

    2. Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaHSO4, Na2­CO3, BaCl2, NaCl, Mg(NO3)2, AlCl3. Viết  phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

    3. Oxi hóa 28,8 gam Mg bằng a mol hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon có tỉ khối so với H2 bằng 20, thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan X bằng một lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y chứa (m + 90,6) gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a.

    4. Cho hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 bM và Cu(NO3)2 2bM, thu được 45,2 gam chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư; thu được 0,7 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của b.

    CâuÝNội dungĐiểm
    Câu 11Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2NaCl Ca(HCO3)2 + 2NaOH  CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2 + H2O CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O CaCO3 + 2HCI  CaCl2 + CO2 + H2O CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2 + 2HCl  CaCl2 + 2CO2 + 2H2O CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2  2CaCO3 + 2H2O2,0
    2* Lần lượt nhỏ vài giọt phenolphtalein vào từng dung dịch mẫu thử – Nhận ra dung dịch NaCO3 do xuất hiện màu hồng, 4 dung dịch còn lại không có hiện tượng gì. * Lần lượt cho dung dịch NaCO3 vào mỗi dung dịch mẫu thử còn lại: – Dung dịch có khí không màu, không mùi bay ra, dung dịch thu được trong suốt là NaHSO4 2NaHSO4 + NaCO3  2Na2SO4 + CO2 + H2O – Dung dịch có khí không màu, không mùi bay ra, kết tủa keo trắng là AlCl3  2 AlCl3 + 3NaCO3 + H2O  2Al(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl – Hai dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2 và Mg(NO3)2  BaCl2 + NaCO3  BaCO3 + 2NaCl  Mg(NO3)2 + NaCO3  MgCO3 + 2NaNO3 – Dung dịch không có hiện tượng gì là NaCl * Nhỏ dung dịch NaHSO4 vừa nhận được vào 2 mẫu thử từ 2 còn lại, dung dịch nào tạo kết tủa trắng là BaCl2, không có hiện tượng gì là Mg(NO3)2  2NaHSO4 + Ba­Cl2  BaSO4 + Na2SO4 + 2HCl1,0
    3Bảo toàn khối lượng: mO = (m – 28,8) gam1,0
    4PTHH: Ag + 2HNO3 đặc  AgNO3 + NO2 + H2O (1)  Cu + 4HNO3 đặc Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (2) – Giả sử Y chỉ có a mol Ag: a=45,2 : 108 ≈ 0,419 mol   – Giả sử Y có b mol Ag và 2b mol Cu: – Như vậy hỗn hợp Y gồm a mol Ag và mol Cu Theo (1,2):1,0

    Câu 2. (5,0 điểm)

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Quảng Bình năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Quảng Bình năm 2023 2024

    1

    SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG BÌNH
    HƯỚNG DẪN CHẤM
    KỲ THI CHỌN HSG TỈNH NĂM HỌC 2023-2024
    Khóa ngày 05 tháng 12 năm 2023
    Môn thi: HÓA HỌC
    Bài thi tự luận
    LỚP 12 THPT
    Đap an nay gồm có 04 trang

    YÊU CẦU CHUNG
    – Đap an chỉ trình bay một lời giải cho mỗi bai; học sinh có thể trình bay nhiều cach khac nhau nhưng
    phải đảm bảo tính logic, khoa học, nếu đúng vẫn được điểm tối đa.
    – Nếu học sinh giải đúng trọn vẹn kết quả của 1 ý theo yêu cầu đề ra thì cho điểm trọn ý ma không cần
    tính điểm từng bước nhỏ, nếu từng ý giải không hoan chỉnh, có thể cho 1 phần của tổng điểm tối đa
    danh cho cho ý đó.
    Câu 1. (1,5 điểm)
    1. Viết các phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
    a) Cho lượng nhỏ tristearin vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng, dư rồi đun nóng. Để
    nguội ống nghiệm rồi thêm tiếp vào đó vài giọt dung dịch CuSO4.
    b) Tiến hành trùng hợp metyl metacrylat ở điều kiện thích hợp.
    c) Axit axetylsalixylic tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng.
    d) Thủy phân tripeptit Glu-Ala-Gly trong dung dịch KOH dư, đun nóng.
    2. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
    + X + Y + X + Y
    NaOH Z NaOH E BaCO     3 .
    Biết X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau, chọn một cặp chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên và viết các
    phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
    3. Viết phương trình hóa học của các phản ứng (xảy ra ở điều kiện thường) được ứng dụng vào thực
    tiễn sau:
    a) Dùng bạc kim loại để cạo gió cho người bị cảm.
    b) Thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng bột lưu huỳnh.
    c) Dùng khí NH3 để loại bỏ khí clo trong phòng thí nghiệm.

    Câu 1Nôi dungĐiểm
    1a)
    (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH
    3C17H35COONa + C3H5(OH)3
    2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O
    c) o-HOOCC6H4OOCCH3 + 3NaOH
    o-NaOOCC6H4ONa + CH3COONa + 2H2O
    d) HOOC[CH2]2CH(NH2)CONHCH(CH3)CONHCH2COOH + 4KOH
    KOOC[CH2]2CH(NH2)COOK + H2NCH(CH3)COOK + H2NCH2COOK + 2H2O
    0,25
    0,125
    0,125
    0,125
    2X là CO2, Y là Ba(OH)2, Z và E là hai chất Na2CO3, NaHCO3.
    Có thể X là Ba(HCO3)2, Y là Ba(OH)2.
    2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
    Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NaOH
    NaOH + CO2 → NaHCO3
    NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O
    0,25
    0,25
    3a) 4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O
    b) Hg + S → HgS
    c) 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl
    0,125
    0,125
    0,125


    Câu 2. (1,0 điểm)
    1. Hợp chất MX2 có trong một loại quặng phổ biến trong tự nhiên. Hòa tan MX2 trong dung dịch
    HNO3 đặc, nóng, thu được dung dịch A. Cho dung dịch BaCl2 vào A thu được kết tủa trắng, cho A tác
    dụng với dung dịch NH3 dư, thu được kết tủa đỏ nâu.
    a) Xác định hợp chất MX2. Viết các phương trình phản ứng dạng ion thu gọn.
    b) Nước ở các khe suối, nơi có hợp chất MX2 thường có pH rất thấp. Giải thích hiện tượng này bằng
    phương trình phản ứng.
    2. Cho hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu tác dụng dung dịch HCl , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
    dung dịch Y và một phần kim loại không tan. Cho dung dịch Y vào dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng, dư.
    Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

    Câu 2Nôi dungĐiểm
    1a) MX2 là FeS2.
    FeS2 + 14H+ + 15NO3- → Fe3+ + 2SO42- + 15NO2 + 7H2O
    SO42- + Ba2+ → BaSO4
    Fe3+ + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3NH4+
    b) Trong tự nhiên, O2 không khí hòa tan trong nước oxi hóa FeS2:
    2FeS2 + 7O2 + 2H2O → 2Fe2+ + 4H++ 4SO42-
    H2SO4 sinh ra làm nước suối có pH thấp.
    0,25
    0,25
    2Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
    Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
    5Fe2+ + MnO4 + 8H+  5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
    10Cl + 2MnO4 + 16H+  5Cl2↑ + 2Mn2+ + 8H2O
    0,125
    0,125
    0,125
    0,125

    Câu 3. (1,5 điểm)
    1. Hợp chất X có công thức phân tử C14H16O4N2. Biết X không làm mất màu brom trong CCl4 và X
    được tạo thành từ chất hữu cơ Y và chất hữu cơ T; Y tác dụng với dung dịch brom tạo ra kết tủa trắng.
    Hoàn thành các phương trình hóa học sau dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn:

    X + 2NaOH → 2Y + Z + 2H2O
    E + NaOH → Y + NaCl + H2O
    (1)
    (3)
    X + 2HCl → T + 2E
    Z + 2HCl → T + 2NaCl
    (2)
    (4)

    3. Ba chất hữu cơ X1, Y1, Z1 có cùng công thức phân tử C4H8O2, có đặc điểm sau:
    + X1 có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH.
    + Y1 được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
    + Z1 tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc.
    Xác định các chất X1, Y1, Z1 và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    Câu 3Nôi dungĐiểm
    1* Công thức cấu tạo X: C6H5NH3OOC-COOH3NC6H5; Y: C6H5NH2;
    Z: NaOOC-COONa; T: HOOC-COOH; E: C6H5NH3Cl.
    * Các phương trình phản ứng:
    C6H5NH3OOC-COOH3NC6H5 + 2NaOH → 2C6H5NH2 + NaOOC-COONa + 2H2O
    (X) (Y) (Z)
    C6H5NH3OOC-COOH3NC6H5 + 2HCl → HOOC-COOH + 2C6H5NH3Cl
    (X) (T) (E)
    C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
    (E) (Y)
    NaOOC-COONa + 2HCl → HOOC-COOH + 2NaCl
    (T) (T)
    0,25
    0,25
    0,25
    0,25
    2X1 là: CH3CH(CH3)-COOH; Y1 là: CH3COOC2H5 ; Z1 là: HCOOC3H7.
    CH3CH(CH3)-COOH + Na → CH3CH(CH3)-COONa + 1/2H2
    CH3CH(CH3)-COOH + NaOH CH3CH(CH3)-COONa + H2O
    CH3COOH + C2H5OH
    CH3COOC2H5 + H2O
    C3H7OOCH + 2[Ag(NH3)2]OH C3H7OOCONH4 + H2O + 3NH3 + 2Ag
    0,125
    0,125
    0,125
    0,125

     H SO 2 4, to
    
      t0
    3
    Câu 4. (1,0 điểm)
    1. Hòa tan hoàn toàn 58,2 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và Fe3O4 trong 450 gam dung dịch HNO3
    35%, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 186,5 gam muối và hỗn hợp khí Z. Cho dung dịch
    chứa 2,5 mol NaOH vào Y lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch rồi nung đến khối lượng không đổi
    thu được 165,25 gam chất rắn T. Tính phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X.
    2. Trộn 100 ml dung dịch axit HCOOH 0,4M với 100 ml dung dịch axit C2H5COOH 0,4M thu được
    200 ml dung dịch X. Tính pH của X, biết hằng số Ka của HCOOH và C2H5COOH lần lượt là 1,77.10-4
    và 1,34.10-5.

    Câu 4Nôi dungĐiểm
    1* Sơ đồ phản ứng:
    Cu khí Z
    58,2 g hh X Fe
    Fe2+, Fe3+ kết tủa
    Fe3O4 dd Y Cu2+
    186,5g muối NO3- dd
    165,25 g rắn T
    * Nếu NaOH phản ứng hết thì trong T có 172,5 gam NaNO2 > mT.
    => NaOH dư.
    trong T có: NaNO2: x mol; NaOH dư: y mol.
    69x + 40y = 165,25 x = 2,25
    x + y = 2,5 y = 0,25
    * Khối lượng oxi trong X = 58,2 – (186,5 – 2,25.62) = 11,2 gam
    => nO = 0,7 mol =>
    mol.
    0,125
    0,125
    0,125
    0,125
    2Nồng độ của 2 axit sau khi trộn là: = = 0,2M.
    Ta có các phương trình phân li axit:
    Ka1 = 1,77.10-4 (1)
    Ka2 = 1,34.10-5 (2)
    Kw = 10-14 (3)
    Ta thấy, .Ka1 ≈ .Ka2 >> Kw nên pH của dung dịch chỉ phụ thuộc
    vào quá trình (1) và (2).
    Ta có: Ka1 =
    ; Ka2 =
    Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:
    =
    +
    (*)
    Chấp nhận: [HCOOH] ≈ [C2H5COOH] ≈ 0,2M.
    Giải được [H+] = 6,17.10-3M.
    Kiểm tra lại: [HCOOH] =
    = 0,1944M.
    [C2H5COOH] =
    = 0,1996M.
    Thay hai nồng độ trên vào (*) ta được: [H+] = 6,17.10-3 (kết quả lặp lại).
    Vậy pH = -lg[H+] = 2,21.
    0,125
    0,125
    0,125
    0,125

    4
    Câu 5. (1,0 điểm)
    1. Cho 23,65 gam hỗn hợp X gồm Lysin và Tyrosin (axit 2-amino-3(4-hiđroxiphenyl)propanoic))
    vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M (lượng tối đa) thu được dung dịch Y. Thêm tiếp 500 ml dung
    dịch NaOH 1M vào Y rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan Y.
    Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị của m.
    2. Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X; ancol no, đa chức Y và chất Z là sản phẩm của phản
    ứng este hóa giữa X với Y; trong E, số mol của X lớn hơn số mol của Y.
    Tiến hành các thí nghiệm sau:
    Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 3,36 lít khí CO2 (ở đktc).
    Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,65 mol NaOH phản ứng và
    thu được 32,2 gam ancol Y.
    Thí nghiệm 3: Đốt cháy 1 mol E bằng O2 dư thu được 7,3 mol CO2 và 5,7 mol H2O.
    Tính phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp E, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    Câu 5Nôi dungĐiểm
    1* Các PTHH xảy ra:
    H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH + 2HCl → ClH3N-[CH2]4-CH(NH3Cl)-COOH
    HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + HCl → HO-C6H4-CH2-CH(NH3Cl)-COOH
    Thêm tiếp dung dịch NaOH thì có phản ứng:
    ClH3N-[CH2]4-CH(NH3Cl)-COOH + 3NaOH
    → H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COONa + 2NaCl + 3H2O
    HO-C6H4-CH2-CH(NH3Cl)-COOH + 3NaOH
    → NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + NaCl + 3H2O
    * Tính giá trị của m:
    Ta có nHCl = 0,25 mol; nNaOH = 0,5 mol.
    Gọi số mol của Lys, Tyr lần lượt là x, y.
    mhh = 146x + 181y = 23,65 gam.
    nHCl = 2x + y = 0,25
    Giải hệ phương trình ta được: x = 0,1; y = 0,05.
    Ta có:
    = nNaOH phản ứng = 3x + 3y = 0,45 mol.
    BTKL: mhh + mHCl + mNaOH = mchất rắn +
    => 23,65 + 0,25.36,5 + 0,5.40 = m + 0,45.18 => m = 44,675 gam.
    0,125
    0,125
    0,125
    0,125
    2– TN1: nX =
    = 0,15 mol nY + nZ = 0,5 – 0,15 = 0,35 mol.
    – TN2: nancol Y thu được = nY + nZ = 0,35 mol MY =
    Y phù hợp là C3H5(OH)3
    Số nhóm este trong Z là m.
    nNaOH = 0,15 + m.nZ = 0,65; với nZ < 0,35:
    m = 3 => nZ =
    => nY = 0,18 > nX => loại.
    m = 2 => nZ = 0,25 => nY = 0,1 < nX => thỏa mãn.
    m = 1 => nZ = 0,5 => loại.
    – TN3: Vì ở TN 3 dùng 1 mol nên ta quy về 0,5 mol cho giống các TN còn lại.
    CaHbCOOH: 0,15 mol; C3H5(OH)3: 0,1 mol; (CaHbCOO)2C3H5OH: 0,25 mol.
    Z là: (C3H5COO)2C3H5OH: 0,25 mol.
    Khối lượng hỗn hợp E: mE = 0,15.86 + 0,1.92 + 0,25.228 = 79,1 gam.
    %mZ =
    = 72,06%.
    0,125
    0,125
    0,125
    0,125

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Text Box: ĐỀ CHÍNH THỨCĐề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024 1NGHỆ ANKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: HÓA HỌC – Bảng A
        (Đề thi gồm 02 trang)Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024 2Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)

    Cho biết:    Nguyên tử khối của các nguyên tố:H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ba = 137.

    – Các thể tích khí được quy về đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

    Câu 1. (2,0 điểm)

    1. Để loại bỏ photpho trắng còn dính lại trong các dụng cụ sau khi làm thí nghiệm, người ta ngâm các dụng cụ đó trong dung dịch CuSO4, khi đó xảy ra phản ứng:  

    P + CuSO4 + H2O → H3PO4 + Cu + H2SO4

    Hãy xác định vai trò của các chất tham gia và cân bằng phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.

    2. Có 3 cốc thủy tinh đựng ngẫu nhiên các dung dịch gồm: NaOH0,01M; CH3COOH 0,01M; C2H5OH 0,01M. Lắp bộ dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ bên, khi nối các đầu dây dẫn vào cùng một nguồn điện thì thấy cốc (1) bóng đèn không sáng, cốc (2) bóng đèn sáng yếu, cốc (3) bóng đèn sáng mạnh. Hãy cho biết các dung dịch được đựng trong mỗi cốc và giải thích.Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024 3

    Câu 2. (4,0 điểm)

    1. Viết phương trình hóa học xảy ra khi:

           a) Sục khí SO2 vào dung dịch nước Br2.                         b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.

    2. Lấy 8,96 gam kim loại R cho phản ứng với 16 gam Br2 thu được hỗn hợp rắn A. Cho toàn bộ A vào bình chứa dung dịch H2SO4 đặc dư, đun nóng thu được 0,14 mol SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại R và thành phần % khối lượng mỗi chất trong A.

    3. Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

                               (NH2)2COĐề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024 4 (NH4)2CO3Na2CO3Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024 5CO2Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024 5C

    4. Cho 8,928 gam hỗn hợp X gồm M, MO, MCO3 (M là kim loại) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối và hỗn hợp khí Z (trong Z có 0,024 mol CO2). Làm bay hơi Y còn lại 48,48 gam muối T, nhiệt phân hoàn toàn T thu được 9,6 gam một oxit kim loại và 1,53 mol hỗn hợp khí vào hơi. Xác định công thức của muối T và khối lượng các chất trong hỗn hợp X.

    Câu 3. (2,0 điểm)

          Dung dịch A chứa a mol NaOH và b mol Ba(OH)2. Tiến hành hấp thụ hoàn toàn những lượng CO2 khác nhau vào dung dịch A, mối quan hệ giữa số mol CO2 được hấp thụ và khối lượng chất tan trong dung dịch như bảng sau:

    Số mol CO2 bị hấp thụ0,10,20,3
    Khối lượng chất tan trong dung dịch (gam)11,4210,0815,56

          Xác định giá trị a, b.

    Câu 4.  (4,0 điểm)

    1. Albutenol được sử dụng như một loại thuốc trị bệnh hen suyễn, có công thức như hình bên.        Xác định công thức phân tử của albutenol và cho biết trong các nhóm –OH (kí hiệu (a), (b), (c) trên hình vẽ) nhóm nào là nhóm chức ancol, chỉ ra bậc ancol của các nhóm chức đó.Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024 7

    2. Hai hiđrocacbon A, B có cùng công thức đơn giản nhất. A mạch hở, phân tử có 3 liên kết Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024 8và 7 liên kết s. Phân tử B có chứa vòng benzen (MB < 110). Lập luận để xác định công thức cấu tạo của A, B.

      3. Cho các chất hữu cơ X1, X2, X3, X4 có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X3 có liên kết ion và được tạo thành từ 4 nguyên tố hóa học. Từ X1 điều chế được X4 bằng phản ứng lên men. Xác định X1, X2, X3, X4  và viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

                                        X1 Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024 4X2Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024 5X3Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024 5X4

    4. Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 anđehit mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ. Cho Y vào bình đựng Na (dư 20% so với lượng phản ứng) thu được 0,15 mol H2 và hỗn hợp rắn Z. Đốt cháy Z thu được Na2CO3, H2O và 0,12 mol CO2. Mặt khác, cho 0,2 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a.

    Câu 5.  (4,0 điểm)

      1. Hai este no, mạch hở E, F là đồng phân của nhau (mạch không phân nhánh, không có nhóm chức khác), đều có công thức Cn+1H12On. Thủy phân E thu được 2 axit caboxylic và 1 ancol. Thủy phân F thu được 3 axit cacboxylic (chỉ chứa chức axit) và 1 ancol. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của E, F.

    2. Hỗn hợp A gồm một triglixerit và một axit béo no. Đốt m gam A cần vừa đủ 1,025 mol O2 thu được 0,73 mol CO2 và 0,67 mol H2O. Cho m gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,01 mol glixerol. Nếu cho 22,76 gam A tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính giá trị m, x.

    3. Khi để dung dịch H2SO4 đậm đặc rơi vào quần áo bằng vải sợi bông, chỗ tiếp xúc liền bị hóa đen rồi thủng, còn nếu để dung dịch H2SO4 loãng rơi vào thì sau một thời gian vải bị mủn dần mới thủng. Giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra.

    4. Hiện nay phương pháp nấu rượu truyền thống bằng cách lên men tinh bột vẫn được nhiều người dân sử dụng. Tinh bột sau khi thủy phân, lên men thì được chưng cất để thu lấy ancol etylic. Em hãy giải thích:

    a) Trong quá trình chưng cất, chất lỏng ban đầu thu được có vị rất nồng, sau đó nhạt dần và cuối cùng có vị chua.

    b) Để giảm thiểu độc hại cho người uống, khi chưng cất người ta thường bỏ đi khoảng 100 – 200 ml chất lỏng chảy ra đầu tiên.

    Câu 6. (2,0 điểm)

    Hỗn hợp E gồm một este hai chức X và hai este đơn chức Y, Z  (đều mạch hở và được tạo bởi các ancol no, MY < MZ). Hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol E cần dùng 0,1 mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp F gồm hai este. Đun nóng toàn bộ F với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 14,35 gam hỗn hợp H gồm các muối của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp G gồm hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn G cần dùng 0,36 mol O2, thu được 0,255 mol CO2.

    1. Xác định công thức cấu tạo của X,Y, Z.

    2. Tính phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp E.

    Câu 7. (2,0 điểm)

          Điều chế este etyl axetat trong phòng thí nghiệm được mô tả theo hình vẽ sau:

         a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

         b) Hãy nêu vai trò của dung dịch H2SO4 đặc và nước đá trong thí nghiệm trên.

         c) Có thể thay đá bọt bằng CaCO3 được không? Giải thích.

         d) Khi kết thúc thí nghiệm, nên tháo ống dẫn khí trước hay tắt đèn cồn trước? Giải thích.

    ——— HẾT ———

    (Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học,

    cán bộ xem thi không phải giải thích gì thêm)

    Họ và tên thí sinh: ……………………………………. SBD:……………………

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Long An Vòng 1 năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Long An Vòng 1 năm 2023 2024

     SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC    
    (Đề thi có 06 câu, 03 trang)
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP TỈNH NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN THI: HÓA HỌC – CẤP THPT NGÀY THI: 16/04/2023 Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
      

    Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn.

    Cho biết số hiệu nguyên tử: H=1; He=2; Li=3; Be=4; B=5; C=6; N=7; O=8; F=9; Ne=10; Na=11; Mg=12; Al=13; Si=14; P=15; S=16; Cl=17; Ar=18; K=19; Ca=20.

    Cho biết nguyên tử khối: H=1; C=12; N=14; O=16; Cl=35,5; Na=23; K=39; Mg=24; Ba=137; P=31; S=32; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Br=80.

    Cho biết: ToK = toC + 273; R = 0,082 atm.lit.K-1.mol-1

                     Phương trình trạng thái khí lí tưởng: p.V = n.R.T

    Thể tích khí ở đktc (0oC, 1 atm) được tính theo công thức: V = n ´ 22,4

    Câu 1 (4,0 điểm):

    1.1 (2,0 điểm) Hợp chất MX3 có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 238, trong đó
    số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 70 hạt. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong ion X ít hơn trong ion M3+ 26 hạt. Xác định vị trí M và X trong bảng tuần hoàn. Biết trong X
    số nơtron nhiều hơn số proton không quá 3 hạt.

    1.2. (1,0 điểm) Hãy cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học của các phân tử: NO2, SO42-, BrF3, SF6 (không giải thích).

    1.3. (1,0 điểm) Cân bằng các phương trình hóa học sau:

    a) Cu2FeSx + O2  Cu2O+ Fe3O4 + SO2.

    b) C2H5OH + KMnO4 + H2SO4 ® CH3COOH + K2SO4 + MnSO4 + H2O.

    Câu 2 (3,0 điểm):

    2.1. (1,0 điểm) Một oxit của nitơ có công thức NOx, trong đó nitơ chiếm 30,43% về khối lượng.

    a) Xác định NOx.

    b) Cho NOx tác dụng với dung dịch NaOH, hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra dưới dạng phân tử và ion rút gọn.

    c) Ở 27,3oC, khí N2O2x bị phân hủy theo phương trình phản ứng sau:

    N2O2x    2NOx

                                                    (khí không màu)    

           Khi phản ứng trên đạt trạng thái cân bằng, làm lạnh bình đến 0oC thì thấy màu của hỗn hợp khí trong bình nhạt dần. Hãy cho biết, phản ứng theo chiều thuận là thu nhiệt hay tỏa nhiệt?

    2.2. (1,0 điểm) Một bình kín chứa đồng thời hai khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,375M và 0,875M. Thực hiện phản ứng với xúc tác thích hợp đến khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng ở toC thì thể tích khí H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp khí thu được. Tính hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng.

    2.3. (1,0 điểm) Hòa tan m gam Na2O vào dung dịch gồm NaOH 0,05M và Ba(OH)2 0,02M
    thu được 500 ml dung dịch X. Trộn 30 ml dung dịch X với 20 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M thu được dung dịch Y có pH = 12. Hãy tính giá trị m. (Giả sử Ba(OH)2 và H2SO4 phân li hoàn toàn cả 2 nấc).

    Câu 3 (4,0 điểm):

    3.1. (1,0 điểm) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong những trường hợp sau:

    a) Sục khí Cl2 đến dư vào dung dịch NaBr.                                           

    b) Sục khí H2S vào dung dịch gồm KMnO4 và H2SO4 (loãng).

    c) Sục khí CO2 vào nước Javen.

    3.2. (1,0 điểm) X, Y, Z, T lần lượt là một trong 4 dung dịch không màu đựng trong các lọ
    riêng biệt (không theo thứ tự) gồm: Mg(HCO3)2, BaCl2, Na2CO3, NaHSO4. Thực hiện thí nghiệm với 4 dung dịch trên, kết quả được ghi trong bảng dưới đây:

    Mẫu thửThí nghiệmHiện tượng
    X hoặc ZTác dụng với dung dịch YCó kết tủa xuất hiện
    X hoặc TTác dụng với dung dịch ZCó khí CO2 thoát ra
    XTác dụng với dung dịch TCó kết tủa xuất hiện

    Xác định các chất X, Y, Z, T (không giải thích).

    3.3. (1,0 điểm) Hãy cho biết các phát biểu sau đây là đúng hay sai (không giải thích).

    (1) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.

    (2) Đơn chất halogen gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực.

    (3) Có kết tủa màu trắng xuất hiện khi trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch NaI.

    (4) Tính khử của các ion halogenua giảm dần theo thứ tự: F, Cl, Br, I.

    3.4. (1,0 điểm) Để hòa tan hoàn toàn a mol một kim loại M cần một lượng vừa đủ 1,25a mol H2SO4, sau phản ứng thu được 24 gam muối sunfat và khí X (sản phẩm khử duy nhất). Toàn bộ
    khí X này làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 0,4M (biết nguyên tử S trong X bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất). Hãy xác định tên kim loại M.

    Câu 4 (4,0 điểm):

    4.1. (1,0 điểm) Tiến hành thí nghiệm khử oxit kim loại Y bằng khí X (được điều chế thông qua phản ứng đun nóng axit fomic HCOOH với axit H2SO4 đặc) mô tả như hình vẽ sau:

    a) Hãy xác định khí X và khí Z.

    b) Viết phương trình hóa học xảy ra ở ống nghiệm (1).

    c) Trong các oxit sau: Al2O3, MgO, CuO, Fe3O4, Y có thể là oxit nào?

    4.2. (1,0 điểm) Giả sử để đảm bảo độ dinh dưỡng cho đất, mỗi hecta đất trồng cần được
    cung cấp 120 kg N; 60 kg P2O5 và 90 kg K2O. Loại phân bón thường được sử dụng là
    phân hỗn hợp NPK có độ dinh dưỡng ghi trên bao bì là (16 – 16 – 8) trộn cùng với phân kali KCl (độ dinh dưỡng 60%) và ure (NH2)2CO (độ dinh dưỡng 46%). Tính tổng khối lượng phân bón
    cần sử dụng cho 1 hecta đất.

    4.3. (2,0 điểm)Nung m gam hỗn hợp X gồm Mg, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và 1,008 lít
    hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối nitrat và 2,24 lít hỗn hợp hai khí gồm NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 17. Cho dung dịch NaOH dư vào Z thấy xuất hiện 0,112 lít khí và 11,72 gam kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,4 gam chất rắn. Tính thành phần phần trăm
    khối lượng của Mg trong X. Biết giá trị của m là một số nguyên dương, các thể tích khí đo ở đktc.

    Câu 5 (2,0 điểm):

    5.1. (0,5 điểm) Cinnamaldehyde (1), thành phần chính có trong vỏ cây quế, và Citral B (2),
    chiết xuất từ tinh dầu sả chanh (có công thức cấu tạo được cho bên dưới) đều có tác dụng chống
    vi khuẩn và được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp dược phẩm và mỹ phẩm. Ngoài ra, Cinnamaldehyde còn có khả năng chống bệnh tiểu đường, trong khi Citral B có thể giúp giảm đau, kháng viêm.

    Hãy xác định cấu hình (E), (Z) của hai chất trên.

    5.2. (1,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 1,98 gam hợp chất hữu cơ X cần dùng vừa hết 3,528 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11 : 2.
    Biết X có đồng phân hình học, khối lượng phân tử nhỏ hơn 150 và cấu tạo phân tử X có chứa vòng benzen. Xác định công thức cấu tạo của X.

    Câu 6 (3,0 điểm):

    6.1. (1,0 điểm) Hiđrocacbon M mạch hở, có cấu trúc đối xứng và có công thức phân tử C4Hx. Biết M có tối đa 3 liên kết p, có khả năng làm mất màu dung dịch brom nhưng khôngtạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Viết các công thức cấu tạo có thể có của M.

    6.2. (1,0 điểm) X là một hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ nhất, là thành phần chính của khí
    bùn ao, khí thiên nhiên. Y và Z là 2 hiđrocacbon mạch hở đều có công thức phân tử chung là (CH)n. Từ X, Y, Z thực hiện các chuyển hóa để điều chế cao su Buna theo sơ đồ sau:

    X ® Y ® Z ® T ® Cao su Buna

    Hãy viết các phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ trên.

    6.3. (1,0 điểm) Một loại xăng có chứa 4 ankan với thành phần về số mol như sau: 15% heptan, 40% octan, 25% nonan và 20% đecan. Một xe máy chạy 100 km thì tiêu thụ hết 2,42 kg loại xăng nói trên. Tính thể tích khí cacbonic và nhiệt lượng thải ra môi trường, biết nhiệt đốt cháy của xăng là 5337,8 kJ/mol, năng lượng giải phóng ra có 80% chuyển thành cơ năng còn 20% thải ra
    môi trường, các thể tích khí đo ở 27,3oC và 1 atm, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    ___HẾT___

    (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

    Họ và tên thí sinh: …………………………. Chữ kí của CBCT 1:…..…………………….Số báo danh: ………………………………… Chữ kí của CBCT 2:…..…………………….

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024

    UBND TỈNH HÒA BÌNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO _______________________KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT NĂM HỌC 2023-2024
    ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 5 câu, 3 trang)Môn: HÓA HỌC – Bảng B Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 09/12/2023
    ___________________________________________________________________________________________________________

    Cho biết: Cho biết: O =16; S = 32; N =14; H= 1; Cu = 64; Ag = 108; C = 12;

    Na = 23; Br = 80; Cl = 35,5; Zn = 65; Fe = 56.

    Câu 1 (3,0 điểm):

    1. Viết phản ứng hóa học khi cho dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với lần lượt các dung dịch sau: Ca(OH)2, Na2SO3, H2SO4, HCl.

               2.

               a. Pha 500 ml dung dịch HCl 0,2M vào 500 ml nước. Tính pH của dung dịch thu được.

              b. Tính khối lượng NaOH cần dùng để pha được 100 ml dung dịch NaOH có pH=12.

                3. Hòa tan hoàn toàn 2 muối khan X và Y vào nước thu được dung dịch A chứa các ion sau: Fe3+, Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 12, Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 13, Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 12. Cho 100 ml dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư sau phản ứng kết thúc thu được 11,46 gam kết tủa và thấy thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Mặt khác, nếu cho 50 ml dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức 2 muối X, Y.

    Câu 2 (3,0 điểm):   

    1. Khi bếp than đang cháy, nếu đổ nhiều nước vào bếp thì bếp tắt, còn nếu cho một ít nước vào bếp thì bếp than bùng cháy lên. Hãy viết phương trình hoá học để giải thích hiện tượng trên.

               2. Hiện nay người ta sản xuất amoniac bằng cách chuyển hoá có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên).

                Phản ứng điều chế H2:            CH4 + 2H2O Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 15CO2 + 4H2             (1)

                Phản ứng loại O2 để thu N2:   CH4 + 2O2 Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 16CO2 + 2H2O               (2)

                Phản ứng tổng hợp NH3:         N2 + 3H2 Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 172NH3                        (3)

    a. Để sản xuất khí amoniac, nếu lấy 841,4 m3 không khí (chứa 21,03% O2; 78,02% N2, còn lại là khí hiếm theo thể tích), thì cần phải lấy bao nhiêu m3 khí metan và bao nhiêu m3 hơi nước để có đủ lượng N2 và H2 theo tỉ lệ 1:3 về thể tích dùng cho phản ứng tổng hợp amoniac. Giả thiết các phản ứng (1), (2) đều xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện.

    b. Trong công nghiệp, người ta điều chế phân đạm ure bằng cách cho khí amoniac (NH3) tác dụng với khí cacbon dioxit (CO2) ở nhiệt độ 180-200oC, khoảng 200 atm, theo phản ứng:            

    2NH3 + CO2  →  (NH2)2CO +  H2O

    Biết hiệu suất phản ứng là 70%, vậy để sản xuất được 6 tấn ure cần phải sử dụng bao nhiêu m3 khí NH3 và bao nhiêu m3 khí CO2 (đktc)?

    Câu 3 (5,0 điểm):

              1. Cho X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ, mạch hở, đơn chức có công thức phân tử là C3H6O2.

              a. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của X, Y, Z.

              b. Trình bày phương pháp hóa học dùng để phân biệt X, Y, Z và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

            2. Cho sơ đồ các phản ứng sau:

             (1) X + NaOH Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 18 X1 + X2                                  

             (2) X2 + CO  Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 19CH3COOH

              (3) Y + NaOH Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 18 Y1 + Y2 + Y3                       

             (4) Y2 + H2 Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 19 Y3

    Biết:

    – X và Y lần lượt có công thức phân tử là: C4H6O4, C8H8O4 là hai chất hữu cơ mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức.

    – Thành phần X1 cũng như Y1 chỉ chứa nguyên tố C, O, Na và Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 22.

    – Y3 có 2 nguyên tử cacbon.

    – Y2 có phản ứng tráng bạc

    Xác định các chất X, X1, X2, Y, Y1, Y2, Y3 và viết các phương trình hóa học xảy ra.

           3. Chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy 5,2 gam X cần 5,04 lít oxi (đktc), hỗn hợp khí CO2 và hơi H2O thu được có tỉ khối so với H2 bằng 15,5. X tác dụng được với natri. Khi đun nóng 5,2 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 3,4 gam muối và chất hữu cơ Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Tìm công thức phân tử, cấu tạo của X, Y.

    Câu 4 (5,0 điểm):

    1. Axit H2SO4 đặc có tính háo nước. Bình nói với An: “có thể dùng axit H2SO4 đặc để làm khô đường kính (C12H22O11) bị lẫn ít nước (bị ẩm) do lâu ngày bảo quản không cẩn thận”. Theo em, ý kiến của Bình đúng hay sai? Giải thích và viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra (nếu có).

              2. Viết phản ứng hóa học cho các trường hợp sau, ghi rõ điều kiện (nếu có):

              a. Anilin ( C6H5NH2 ) tác dụng với dung dịch brom.

              b. Trùng hợp vinylclorua ( CH2=CHCl ).

              c. Cho Gly-Ala ( Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 23 ) tác dụng với dung dịch HCl dư, khi đun nóng.

              d. Cho CH3COOHN(CH3)3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.

              3. Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m2 với độ dày 0,1μm người ta đun nóng dung dịch chứa 30,6 gam glucozơ với một lượng dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3, hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% (tính theo glucozơ). Số lượng gương soi tối đa sản xuất được là bao nhiêu?

               4. Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm metylamin và một Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 24– amino axit (mạch cacbon không phân nhánh) tác dụng vừa đủ với 1,0 lít dung dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A. Dung dịch A tác dụng vừa đủ với 2,0 lít dung dịch NaOH 0,2M thu được dung dịch B chứa 30,8 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 24– amino axit.

    Câu 5 (4,0 điểm):

                1. Cho các kim loại Mg, Al, Pb, Cu, Ag. Các kim loại nào đẩy được Fe ra khỏi Fe(NO3)3. Viết phản ứng hóa học minh họa.

                2. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất hãy nhân biết các dung dịch trong các lọ mất nhãn sau đây: (NH4)2SO4, NH4NO3, NaNO3, Fe(NO3)3. Nêu cách nhận biết và viết phản ứng hóa học xảy ra.

                3. Cho 37,44 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ) thu được dung dịch A. Cho m gam Mg vào dung dịch A, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B.Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi được 36,00 gam chất rắn E. Tính giá trị của m.

                            ————————HẾT————————-

    Thí sinh không được sử dụng tài tiệu trừ bảng hệ thống tuần hoàn,

     cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ tên thí sinh:…..…………………………………………………..…………

    Số báo danh:……………………………… Phòng thi:………………………..………

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hà Tĩnh năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hà Tĩnh năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hà Tĩnh năm 2023 2024 26HÀ TĨNH   ĐỀ THI CHÍNH THỨC      
     (Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)
    KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hà Tĩnh năm 2023 2024 27NĂM HỌC 2023-2024   Môn thi: HÓA HỌC-LỚP 12 Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

    Cho biết Nguyên tử khối: H =1, C =12, N =14, O =16, Na = 23, Mg =24, S =32, K = 39, Ca = 40, Ba= 137; Cu = 64; Fe = 56; Cl =35,5; Al = 27.

    Câu 1. (2,0 điểm)

     Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:

         1) Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4.

         2) Cho dung dịch đạm urê vào dung dịch nước vôi trong (dư)

         3) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4  

         4) Cho dung dịch saccarozơ vào Cu(OH)2.

         5) Cho nước Br2 vào dung dịch anilin.

    Câu 2. (2,0 điểm)

    Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh đã lắp dụng cụ như hình vẽ dưới đây.

    Mỗi học sinh trong nhóm có những nhận định về thí nghiệm này như sau: Hs 1: Đây là bộ dụng cụ thu este bằng phương pháp chưng cất, vì este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol nên trong bình hứng sẽ thu được etyl axetat trước. Hs 2: Nhiệt kế cắm vào bình dùng để kiểm soát nhiệt độ phản ứng, khi nhiệt độ của nhiệt kế là 770C là có hơi etyl axetat thoát ra.Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hà Tĩnh năm 2023 2024 28
    Hs 3: Khi lắp ống sinh hàn thì nước phải đi từ đầu thấp phía dưới và đi ra từ đầu phía trên. Nếu lắp ngược lại sẽ gây ra hiện tượng thiếu nước cho ống sinh hàn, khiến ống bị nóng có thể gây vết nứt và làm giảm hiệu quả của sự ngưng tụ. Hs 4: Cho giấm ăn, dung dịch rượu 300 và axit H2SO4 đặc vào bình 1 để điều chế etyl axetat với hiệu suất cao. Hs 5: Cần cho dung dịch muối ăn bão hòa vào bình hứng để tách các lớp este nổi lên trên. Hãy cho biết nhận định nào đúng, nhận định nào không đúng? Giải thích.

    Câu 3. (2,0 điểm)

    1) Những năm gần đây có nhiều vụ tai nạn chết người do ngạt khí than vì sử dụng than tổ ong, củi để sưởi ấm trong phòng kín. Chất nào là tác nhân gây nên tai nạn trên?  Viết phương trình phản ứng tạo ra chất đó?

    2) Trước đây, trên thế giới đã từng xảy ra một vụ nổ lớn tại một kho chứa hóa chất. Khi người ta cố gắng dập tắt đám cháy bằng nước thì lại xảy ra thêm các vụ nổ lớn hơn và có khí độc. Nguyên nhân được xác định là trong các kho có chứa canxi cacbua, kali nitrat và natri xianua. Bằng kiến thức hóa học hãy giải thích tại sao lại xảy ra thêm các vụ nổ khi dập cháy bằng nước.

    3) Trong các bình chữa cháy có loại bình chứa chất bột màu trắng, đó là chất gì? Tại sao chất đó có tác dụng chữa cháy?

    Câu 4. (2,0 điểm)

    Hiện nay, xăng sinh học đang được sử dụng ở nước ta để thay thế một phần xăng truyền thống. Xăng sinh học được coi là hỗn hợp của entanol và hỗn hợp các đồng phân octan, phổ biến nhất là 2,2,4-trimetylpentan. Khi cháy lượng cacbonic sinh ra từ etanol được sử dụng lại trong quá trình tổng hợp sinh học, để rồi lại thu được etanol, nên khí cacbonic thải ra từ quá trình đốt cháy xăng sinh học chỉ tính lượng cacbonic sinh ra do các đồng phân của octan. Ban đầu, người ta đề xuất xăng E5 (chứa 5% thể tích etanol), tuy nhiên gần đây người ta khuyến khích sử dụng xăng E10 (chứa 10% thể tích etanol).

    Biết: Đốt cháy hoàn toàn, 1 mol các đồng phân của octan tỏa ra lượng nhiệt là 5144 kJ; 1 mol etanol tỏa ra lượng nhiệt là 1276 kJ;  khối lượng riêng của etanol và octan: Detanol = 0,789 g/ml và Doctan = 0,703 g/ml.

    1) Xác định lượng nhiệt (kJ) tỏa ra khi đốt cháy 1 lít xăng E5 hoặc E10.

    2) Tính tỉ lệ nhiệt tỏa ra khi đốt xăng E10 so với xăng E5. Tính tỉ lệ khí cacbonic sinh ra do các đồng phân octan khi đốt xăng E10 so với xăng E5. Hãy cho biết khi sử dụng loại xăng nào thì bảo vệ môi trường tốt hơn?

    Câu 5.(2,0 điểm)

    1)Thủy phân hoàn toàn hợp chất hữu cơ E (C12H10O6 , chứa 3 chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được các hợp chất hữu cơ X, Y, Z và T. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ F (C7H8O2). Biết: T chứa 2 nguyên tử cacbon; a mol E phản ứng tối đa với 4a mol NaOH trong dung dịch; Y chứa vòng benzen và MT <MX <MZ < MY. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z, T và E.

    2)Hỗn hợp X chứa 2 amin no, mạch hở, đơn chức (đồng đẳng liên tiếp, tỷ lệ mol 4:1), một ankan và một anken. Đốt cháy toàn toàn 0,7 mol X cần dùng vừa đủ 1,76 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 41,36 gam CO2 và 0,1 mol N2. Tính phần trăm khối lượng của anken trong hỗn hợp X.

    Câu 6. (2,0 điểm)

    X là hỗn hợp gồm triglixerit Y và axit béo Z. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 và H2O hơn kém nhau 0,25 mol. Mặt khác, cũng lượng X trên tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng rồi cô cạn được hỗn hợp rắn khan T gồm natri linoleat, natri panmitat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 3,975 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 2,55 mol H2O và 0,08 mol Na2CO3. Tính phần trăm khối lương triglixerit Y trong X.

    Câu 7. (2,0 điểm)

     Dẫn 0,45 mol hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,65 mol hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và a mol Ba(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl vào Y, sự phụ thuộc số mol khí CO2 và số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị bên. Tính a.Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hà Tĩnh năm 2023 2024 29

    Câu 8.(2,0 điểm)

    Tiến hành điện phân 400 ml dung dịch chứa CuSO4 xM và NaCl yM bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Quá trình điện phân được ghi nhận theo bảng sau:

    Thời gian điện phân (s)Khối lượng catot tăng (g) Khí thoát ra ở hai điện cựcKhối lượng dung dịch giảm (g)
    tm2 đơn chất khía
    1,5t1,5m2 đơn chất khía + 4,8
    2t1,5m3 đơn chất khí2a – 7,02

    Biết các khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất của quá trình điện phân đạt được 100%.

    a) Tính x + y.

    b) Khi thời gian 2,5t thì dừng điện phân, dung dịch thu được trong bình điện phân tại thời điểm này hòa tan tối đa bao nhiêu gam Al2O3?

     Câu 9.(2,0 điểm)

    Đốt cháy hoàn toàn 22,96 gam hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este no, mạch hở Y, Z (MY < MZ < MX) cần vừa đủ 1,24 mol O2, thu được 15,12 gam H2O. Mặt khác 22,96 gam A tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH trong dung dịch, thu được 7,72 gam hai ancol cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,65 mol CO2. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z và tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.

    Câu 10.(2,0 điểm)

    Đốt cháy 10,24 gam hỗn hợp rắn A gồm FeS2, Cu2S, FeCO3 bằng oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn B và 1,12 lít (đo ở đktc) hỗn hợp khí X (không có oxi dư). Lấy toàn bộ rắn B hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thu được 6,72 lít (đo ở đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (không có SO2) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 17,33 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 14,99 gam rắn khan. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 86/105.

    Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp A.

    —————————-HẾT————————–

    – Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố.

    – Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh:……………………………………..Số báo danh:……………….

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hà Tĩnh năm 2023 2024 26HÀ TĨNH        KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hà Tĩnh năm 2023 2024 27NĂM HỌC 2023-2024   Môn thi: HÓA HỌC    

    HƯỚNG DẪN CHẤM

    Lưu ý: 1) Đáp án gồm có 05 trang

    2) Thí sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

    Câu 1NỘI DUNGĐiểm
    1 Dung dịch KMnO4 bị mất màu tím 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO40,4
    2 Có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng xuất hiện trong dung dịch (NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3 (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NH3 + 2H2O0,4
    3 Có kết tủa trắng xuất hiện trong dung dịch BaCl2 + 2KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + 2HCl0,4
    4 Kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh  2C12H22O11   +  Cu(OH)2  →   (C12H21O11)2Cu   +  2H2O0,4
    5 Có kết tủa trắng Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hà Tĩnh năm 2023 2024 32   0,4
    Câu 2  
     HS 1: đúng, etyl axetat sôi ở 770C, C2H5OH sôi ở 78,40C và CH3COOH ở 1180C.   HS 2: Đúng   HS3: Sai, chiều đi vào và ra của H2O thì nói đúng nhưng lý do sai, nước đi vào ở vị trí thấp và đi ra ở vị trí cao là đúng chiều của đối lưu (lạnh nặng ở dưới, nóng nhẹ hơn ở trên) và nhiệt độ của ống sinh hàn giảm dần đều theo chiều từ bình 1 sang bình hứng   HS4: Sai, để đạt hiệu suất cao cần hạn chế tối đa sự có mặt của nước (giúp cân bằng chuyển dịch sang thuận,là chiều tạo este) nên phải dùng ancol và axit khan.   HS 5: đúng, bình 1 chứa este và có cả ancol, axit, nước, thoát ra cùng. Dung dịch NaCl bão hòa giúp tăng chênh lệch khối lượng riêng giữa este và phần còn lại, thuận lợi hơn khi chiết.2,0 điểm   (mỗi ý 0,4 điểm)

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Bình Thuận năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Bình Thuận năm 2023 2024

    -1-

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    BÌNH THUẬN
    ĐỀ CHÍNH THỨC
    (Đề này có 3 trang)
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
    LỚP 12 THPT CẤP TỈNH
    NĂM HỌC 2023 – 2024
    Môn thi: HOÁ HỌC
    Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

    ĐỀ:
    Câu 1 (4,5 điểm)
    1.1. (1,5 điểm) Cho 5 nguyên tố A, X, Y, Z, T theo thứ tự thuộc 5 ô liên tiếp nhau trong
    bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, có số hiệu nguyên tử tăng dần. Tổng số hạt
    mang điện trong 5 nguyên tử của 5 nguyên tố trên bằng 100.
    a) Xác định 5 nguyên tố A, X, Y, Z, T.
    b) Sắp xếp các nguyên tử và ion sau theo chiều bán kính tăng dần (có giải thích):
    A ,X ,Z ,T ,Y. 2 2    
    1.2. (1,5 điểm) Trong tự nhiên, nguyên tố Clo có 2 đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Nguyên
    tử khối trung bình của Clo là 35,5. Trong hợp chất HClOx, đồng vị 35Cl chiếm
    26,1% về khối lượng. Xác định công thức phân tử của hợp chất HClOx.
    1.3. (1,5 điểm) Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau theo phương pháp thăng
    bằng electron:
    a) FexOy + H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
    b) Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4  Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
    Câu 2 (4,5 điểm)
    2.1. (1,0 điểm) Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế halogen (X2) theo sơ đồ sau:

    NaX (rắn) + MnO2 (rắn) + H2SO4 (đặc)X2 + …………

     to a) Viết phương trình hoá học điều chế khí Cl2 theo sơ đồ trên.
    b) Sục từ từ khí Cl2 đến dư vào dung dịch KI, hãy cho biết màu sắc dung dịch biến
    đổi như thế nào? Giải thích.
    c) Giải thích tại sao phải dùng NaX rắn và H2SO4 đặc. Cho biết vai trò của MnO2
    trong phản ứng trên.
    d) Ngoài Cl2, ta có thể điều chế Br2 và I2 bằng cách trên, nhưng không điều chế
    được F2. Giải thích.
    2.2. (2,0 điểm) Đốt cháy 16,60 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Na và Ca trong 6,72 lít
    (đktc) hỗn hợp khí B gồm Cl2 và O2 (có tỉ khối so với hiđro là 29,00) thì thu được x
    gam hỗn hợp D gồm các muối clorua và oxit của các kim loại. Hòa tan hết D vào
    nước cất thì thu được 400,00 ml dung dịch X. Lấy 50,00 ml dung dịch X cho tác
    dụng với dung dịch CuCl2 dư thì thu được y gam kết tủa. Tính các giá trị x, y và
    khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
    -2-
    2.3. (1,5 điểm)
    a) Sử dụng kiến thức hoá học, em hãy giải thích câu ca dao sau:
    “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
    Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”
    b) Viết công thức của thành phần chính các loại phân sau: supephotphat, đạm urê và
    giải thích tại sao không nên bón các loại phân trên cùng với vôi bột.
    Câu 3 (3,5 điểm)
    3.1. (1,5 điểm) Trộn 100,0 gam dung dịch chứa một muối sunfat của kim loại kiềm
    nồng độ 13,2% với 100,0 gam dung dịch NaHCO3 4,2%, thu được dung dịch A có
    khối lượng nhỏ hơn 200,0 gam. Cho 100,0 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung
    dịch A, khi phản ứng xong thấy dung dịch còn dư muối sunfat. Nếu thêm tiếp vào
    đó 20,0 gam dung dịch BaCl2 20,8% nữa thì dung dịch lại dư BaCl2 và lúc này thu
    được dung dịch D.
    a) Hãy xác định công thức của muối sunfat kim loại kiềm ban đầu.
    b) Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch A và dung dịch D. Biết
    các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
    3.2. (2,0 điểm) Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và FeCO3. Nung 51,360 gam E trong
    bình kín chứa 0,060 mol khí O2 thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và
    0,120 mol khí CO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 14,600% thu được
    8,064 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư
    vào Y thu được 292,920 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra
    hoàn toàn. Tính nồng độ phần trăm của FeCl2 trong dung dịch Y.
    Câu 4 (3,5 điểm)
    4.1. (2,0 điểm)
    a) Từ etanol và các hoá chất vô cơ cần thiết (với điều kiện thích hợp), hãy viết
    phương trình hoá học của các phản ứng điều chế 1,1-đicloetan (qua 4 phản ứng).
    b) Cho hai chất sau: C6H5CH2OH, o-H3CC6H4OH (với C6H5- và -C6H4- đều có vòng
    benzen). Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho từng
    chất trên tác dụng với kim loại Na, dung dịch NaOH và dung dịch CH3COOH (ghi
    điều kiện phản ứng, nếu có).
    4.2. (1,5 điểm) Cho m gam hỗn hợp A gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở
    và hai axit cacboxylic không no, đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một liên kết đôi
    C=C, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150,00 ml
    dung dịch NaOH 2,00M. Để trung hòa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100,00 ml
    dung dịch HCl 1,00M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D được 22,89 gam chất
    rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A rồi cho toàn bộ sản phẩm
    cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình
    tăng thêm 26,72 gam. Xác định công thức cấu tạo có thể có của từng axit và tính
    -3-
    khối lượng của chúng trong A.
    Câu 5 (4,0 điểm)
    5.1. (2,0 điểm) Viết các phương trình hoá học (các chất viết dưới dạng công thức cấu
    tạo thu gọn) theo sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện xảy ra nếu có):
    CH3COONa  (1) CH4  (2) C2H2  (3) C2H4  (4) C2H5OH
    CH3Cl CH3CHO  (6) CH3COONH4
    5.2. (2,0 điểm) Cho X là este 3 chức, mạch hở (tạo bởi axit cacboxylic và ancol), Y là
    este đơn chức. X và Y đều chỉ chứa nhóm chức este trong phân tử. Thủy phân hoàn
    toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH 12,800%.
    Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan T gồm 3 muối T1, T2,
    T3 và phần hơi L. Ngưng tụ hết phần hơi L thu được 185,360 gam chất lỏng Z. Trong
    hỗn hợp T, muối T1 chiếm 25,000% số mol và
    M M M T T T 1 2 3   < 214,000 g/mol. Đốt
    cháy hoàn toàn lượng T trên cần vừa đủ 48,832 lít khí oxi (đktc) thu được 33,920 gam
    Na2CO3; 82,720 gam CO2 và 12,960 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
    quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hoá học.
    a) Tính khối lượng các muối trong T.
    b) Xác định công thức cấu tạo của X và Y.
    Cho nguyên tử khối của H: 1; C: 12; N: 14; O: 16; F: 19; Na: 23; Mg: 24; Al: 27;
    P: 31; S: 32; Cl: 35,5; K: 39; Ca: 40; Fe: 56; Cu: 64; Zn: 65; Br: 80; Ba: 137.
    ———-HẾT———-
    – Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.
    – Thí sinh không được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
    – Họ và tên thí sinh:…………………………………………….SBD:……………….
    (7) (8) (5)

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Bình Phước năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Bình Phước năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Hoá học Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 04/11/2023

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H =1; He =2; C=12; N=14; O=16 Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Ba=137.

    Câu 1. (2,0 điểm)

    1.1. Nguyên tố M tồn tại trong tự nhiên với 2 loại đồng vị XY trong đó Y chiếm 27,3% về số nguyên tử. Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Số hạt nơtron trong nguyên tử Y nhiều hơn trong nguyên tử X là 2.

    a. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố M.

    b. Viết cấu hình electron và cho biết vị trí của M trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    1.2. Hoàn thành và cân bằng các phản ứng hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron:

    a. NO2 + NaOH  NaNO2   +   …   +   H2O

    b. Mg  + HNO3  Mg(NO3)2  +  NO  +   N2  +  H2O; Trong đó tỉ lệ số mol khí  NO : N2 = 2 : 3.

    Câu 2. (2,0 điểm)

    2.1. X, Y, Z, T lần lượt là một trong bốn dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt (không theo thứ tự) gồm: Mg(HCO3)2, BaCl2, Na2CO3, NaHSO4. Thực hiện thí nghiệm với bốn dung dịch trên, kết quả được ghi trong bảng dưới đây:

    Mẫu thửThí nghiệmHiện tượng
    X hoặc ZTác dụng với dung dịch YCó kết tủa xuất hiện
    X hoặc TTác dụng với dung dịch ZCó khí CO2 thoát ra
    XTác dụng với dung dịch TCó kết tủa xuất hiện

    Xác định các chất X, Y, Z, T (không cần giải thích).

    2.2. Hòa tan hoàn toàn 2 muối XY vào nước thu được dung dịch A chứa các ion sau: , , , . Cho 100 ml dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư sau phản ứng kết thúc thu được 11,46 gam kết tủa và thấy thoát ra 1,792 lít khí (đo ở đktc). Mặt khác, nếu cho 50 ml dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức 2 muối X, Y.

    Câu 3. (2,0 điểm)

    Cho phương trình hoá học của phản ứng :

    a. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng của phản ứng trên dịch chuyển theo chiều nào?

    b. Khi tăng nồng độ của khí hiđro lên 2 lần thì tốc độ phản ứng thuận thay đổi như thế nào?

    c. Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với He bằng 2. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3.

    Câu 4. (2,0 điểm)

    4.1. Cho sơ đồ chuỗi phản ứng sau:

                          X  +  2KHSO4  A¯  +  B  +  2C­  + 2D

                          BaCl2  +   KHSO4   A¯  +  E  +  HCl

                          X     +   2KOH  G¯  +  H   +  2D

                          H  +   2HCl  2E  +  C­  +  D

    Biết rằng mỗi chữ cái là một chất vô cơ khác nhau và khí C là tác nhân gây hiệu ứng nhà kính.

    Xác định các chất X, A, B, C, D, E, G, H. Viết phương trình hóa học các phản ứng theo sơ đồ trên.

    4.2. Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì như ở hình bên. Để cung cấp 8,6 kg nitơ; 1,75 kg photpho và 4,15 kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời x kg phân NPK (ở trên), y kg đạm urê (độ dinh dưỡng là 45%) và z kg phân kali (độ dinh dưỡng là 75%). Tính tổng giá trị (x + y + z)

    Câu 5 (2,0 điểm):

    5.1 Dung dịch Ringer dùng để rửa vết bỏng và các vết thương trầy xước…được pha chế bằng cách cho 4,300 gam NaCl; 0,150 gam KCl và 0,165 gam CaCl2 vào nước sôi để nguội, pha loãng đến 500ml để sử dụng. Tính nồng độ mol/lít gần đúng của ion Cl trong dung dịch Ringer.

    5.2. Điện phân dung dịch X chứa các ion Na+, H+, Cu2+, SO42-, Cl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân được cho ở bảng dưới đây:

    Thời gian điện phân (giây)t2t3t
    Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)0,31x1,13
    Lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (mol)0,0750y

     Tính giá trị của xy.

    Câu 6. (2,0 điểm)

    6.1. Viết các công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ thơm, có công thức phân tử C8H10O thỏa mãn tính chất: Tác dụng được với Na nhưng không tác dụng được với dung dịch NaOH.

    6.2. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y đều đơn chức, mạch hở, chứa ba nguyên tố (C, H, O) và đều có tỉ lệ % khối lượng oxi trong phân tử là 53,33%. Biết MX > MYX, Y đều tan trong nước. Xác định công thức cấu tạo của X, Y biết nhiệt độ sôi của XY lần lượt là 118oC và -19,3oC.

    Câu 7. (2,0 điểm)

    7.1. Cho các hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C4H8O2 đều mạch hở và không phân nhánh. Biết:

    X tác dụng với dung dịch NaHCO3 thấy có khí thoát ra.

    Y tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai hợp chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau.

    Z hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu xanh lam.

    Xác định công thức cấu tạo có thể có của X, Y, Z.

    7.2. Cho XY là 2 axit cacboxylic kế tiếp nhau, thuộc cùng dãy đồng đẳng của axit cacboxylic không no (phân tử có 1 nối đôi C=C), đơn chức, mạch hở (MX < MY); Z là ancol no có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, YZ (T chỉ chứa chức este, không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 5,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần 6,608 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và 4,68 gam H2O. Mặt khác 5,58 gam hỗn hợp E trên tác dụng tối đa với 0,02 mol Br2 trong dung dịch.  Xác định công thức phân tử của T.

    Câu 8. (2,0 điểm)

    8.1. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:

    a. Cho CH3COOHN(CH3)3 và Glu – Ala lần lượt tác dụng với dung dịch  NaOH dư.

    b. Cho C6H5-C CH  (hợp chất thơm), HCHO lần lượt tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư.

    8.2. Cho các chất lỏng: anilin, lòng trắng trứng, axit axetic và dung dịch glucozơ được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của các chất với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    Mẫu thửThuốc thửHiện tượng
    XTác dụng với Cu(OH)2Có màu tím
    YCaCO3Sủi bọt khí không màu
    ZDung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹKết tủa Ag trắng sáng
    TDung dịch bromKết tủa trắng

    Xác định X, Y, Z, T và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có).

    Câu 9. (2,0 điểm)

    9.1. Este X mạch hở, có công thức phân tử là C10H12O6. Từ X thực hiện chuỗi phản ứng sau (trong điều kiện thích hợp, theo đúng tỉ lệ mol):

          (1) X + 3NaOH  X1 + X2 + X3 + X4

          (2) X1 + NaOH  CH4 + Na2CO3

          (3) X2 + H2SO4  C2(COOH)2 + Na2SO4

    Biết X3, X4 có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Tìm công thức cấu tạo của X1, X2X.

    9.2. Cho hỗn hợp X gồm ba este A, B, C. Xà phòng hoá hoàn toàn 7,74 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 2,82 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol mạch hở (tỉ lệ mol 1:3) và dung dịch chứa 9,76 gam hỗn hợp Z gồm ba muối. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 0,165 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,74 gam X thu được 14,08 gam CO2 và 3,42 gam H2O. Biết A, B, C chỉ chứa chức este, MA < MB < MC < 200 đvC. Tính thành phần phần trăm về số mol của C trong hỗn hợp X.

    Câu 10. (2,0 điểm)

    Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của hiđrocacbon X theo sơ đồ và các bước sau đây:

    Bước 1: Mở khoá phễu cho H2O chảy từ từ xuống bình cầu đựng CaC2. Bước 2: Dẫn X vào bình đựng dung dịch A. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra ở bước 1bước 2 trong hai trường hợp sau: – Nếu dung dịch A là dung dịch brom dư. – Nếu dung dịch A là dung dịch AgNO3/NH3.                A

    Lưu ý: Thí sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

    …………………………HẾT……………………

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam este X, thu được 0,6 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Công thức phân tử của X là

    Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam este X, thu được 0,6 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Công thức phân tử của X là

         A. C3H6O2.                        B. C4H8O2.                        C. C3H4O2.                        D. C2H4O2.

    Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam este X, thu được 0,6 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Công thức phân tử của X là 33

    Đây là một câu trong đề thi tốt nghiệp THPT 2023. Mời các thầy cô xem đầy đủ cả đề tại

    Giải chi tiết mã 201 đề thi tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa

    Hoặc xem thêm các đề thi khác của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay

    Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay