Category: HÓA HỌC

  • Đề kiểm tra 1 tiết chương 5 halogen (có đáp án)

    Đề kiểm tra 1 tiết chương 5 halogen (có đáp án)

    Đề kiểm tra 1 tiết chương 5 halogen

     

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

    TRƯỜNG THPT …

     

    ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 5: HALOGEN

    Môn học: Hóa học 10

    Thời gian làm bài: 45 phút;

     

    Cho biết nguyên tử khối  của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52;  Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag=108; Ba = 137.

    Câu 1: Cho 7,2 gam một kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 6,72 lít khí H2(đktc). Cho biết kim loại đó?

    A. Mg. B. Fe.                      C. Ca.                             D. Zn.

    Câu 2: Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là:

    A. ns2np5. B. ns2np3. C. ns2np4.                        D. ns2np6.

    Câu 3: Theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì tính oxi hóa của các halogen đơn chất:

    A. tăng dần. B. giảm dần. C. vừa tăng, vừa giảm.    D. không thay đổi.

    Câu 4: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm?

    A. Cl2 + SO2 + 2H2O ® 2HCl + H2SO4 B. H2 + Cl2 2HCl

    C. NaCltt + H2SO4đặc    NaHSO4 + HCl    D. Cl2 + H2O ® HCl + HClO

    Câu 5: Dãy nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit của các dung dịch hiđro halogenua?

    A. HI > HBr > HCl > HF B. HF > HCl > HBr > HI

    C. HCl > HBr > HI > HF D. HCl > HBr > HF > HI

    Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

    A. 71,0 gam. B. 90,0 gam. C. 55,5 gam.                    D. 91,0 gam.

    Câu 7: Cho 11,2 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al thu được 42,34gam hỗn hợp Z gồm MgCl2; MgO; AlCl3 và Al2O3.

    Phần trăm thể tích của oxi trong X là

    A. 52%. B. 48%. C. 25%.                           D. 75%.

    Câu 8: Có 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ bị mất nhãn. Nếu dùng dung dịch AgNO3 thì có thể nhận được

    A. 1 dung dịch. B. 2 dung dịch. C. 3 dung dịch.                D. 4 dung dịch.

    Câu 9: Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do nước máy còn lưu giữ vết tích của thuốc sát trùng. Đó chính là clo và người ta giải thích khả năng diệt khuẩn là do:

    A. một nguyên nhân khác.

    B. clo có tính oxi hóa mạnh.

    C. clo độc nên có tính sát trùng.

    D. clo tác dụng với nước tạo ra HClO chất này có tính oxi hóa mạnh.

    Câu 10: Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen là

    A. công hóa trị không cực. B. liên kết cho nhận.

    C. liên kết ion. D. cộng hóa trị có cực.

    Câu 11: Hòa tan 12,8 gam hh Fe, FeO bằng dd HCl 1M vừa đủ, thu được 2,24 lít (đktc). Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

    A. 0,2 lít. B. 0,8 lít. C. 1,42 lít.                       D. 0,4 lít.

    Câu 12: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohidric?

    A. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3. B. Fe2O3, KMnO4¸Fe, CuO, AgNO3.

    C. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2. D. KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2.

    Câu 13: Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O  2HCl + H2SO4. Clo là chất:

    A. vừa oxi hóa, vừa khử. B. oxi hóa.

    C. khử. D. không oxi hóa khử

    Câu 14: Chất nào sau đây được ứng dụng dung để tráng phim ảnh?

    A. HBr. B. AgBr. C. AgCl.                          D. NaBr.

    Câu 15: Phản ứng nào chứng tỏ HCl là chất khử?

    A. HCl + NaOH NaCl + H2O. B. 2HCl + Mg MgCl2+ H2 .

    C. MnO2+ 4 HCl MnCl2+ Cl2 + 2H2O. D. NH3+ HCl  NH4Cl.

    Câu 16: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là

    A. 80,2. B. 70,6. C. 49,3                             D. 61,0.

    Câu 17: Theo chiều từ F → Cl → Br →I, bán kính nguyên tử:

    A. không đổi. B. giảm dần.

    C. không có quy luật chung. D. tăng dần.

    Câu 18: Dung dịch AgNO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

    A. NaCl. B. NaF. C. NaBr.                          D. NaI.

    Câu 19: Axit không thể đựng trong bình thủy tinh là:

    A. HNO3 B. H2SO4. C. HCl.                            D. HF.

    Câu 20: Trong các kim loại sau đây, kim loại nào khi tá dụng với clo và axit clohidric cho cùng một loại muối?

    A. Zn. B. Fe. C. Cu.                              D. Ag

    Câu 21: Clorua vôi là muối của canxi với 2 loại gốc axit là clorua Cl và hipoclorit ClO. Vậy clorua vôi gọi là muối gì?

    A. Muối kép B. Muối trung hoà C. Muối hỗn tạp              D. Muối của 2 axit

    Câu 22: Hỗn hợp khí nào sau đây có thể tồn tại ở bất kì điều kiện nào?

    A. N2 và O2 B. H2 và O2 C. SO2 và O2                   D. Cl2 và O2

    Câu 23: Cho hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí (đktc). Số mol của 2 muối cacbonat ban đầu là:

    A. 0,15 mol. B. 0,2 mol. C. 0,1 mol.                      D. 0,3 mol.

    Câu 24: Thuốc thử để nhận ra iot là:

    A. nước brom. B. phenolphthalein. C. hồ tinh bột.                 D. Quì tím.

    Câu 25: Cho các phát biểu sau:

    (a) Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh,

    (b) Khi đi từ flo đến iot, nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất halogen tăng dần.

    (c) Trong hợp chất, các halogen đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7,

    (d) Trong tự nhiên, hoalogen chủ yếu tồn tại ở dạng đơn chất

    (e) Ở điều kiện thường, brom lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi và bị thăng hoa.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3 B. 1 C. 2                                  D. 4

    Câu 26: Cho các phát biểu sau:

    (a) Muối iot dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iot,

    (b) Bạc bromua là chất nhạy cảm với ánh sáng , được dùng để tráng phim,

    (c) Sản xuất flo, trong công nghiệp người ta điện phân hỗn hợp lỏng KF và HF với điện cực trơ,

    (d) Iot có tính oxi hóa và nó phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ phòng,

    (e) Khi trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch NaI, sau phản ứng thu được kết tủa trắng.

    Số phát biểu sai là

    A. 2 B. 1 C. 3                                  D. 4

    Câu 27: Hòa tan 2,24 lít khí hiđro clorua (đktc) vào 46,35 gam nước thu được dung dịch HCl x%. Gía trị của x là:

    A. 7,3%. B. 3,94%. C. 7,87%.                        D. 3,65%

    Câu 28: Hòa tan 11,2 gam hỗn hợp bột X gồm Mg, Cu vào dung dịch HCl loãng dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,48 lí khí (đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp là:

    A. 57,14% B. 42,86% C. 21,43%                       D. 28,57%

    Câu 29: Đốt cháy hết 13,6g hỗn hợp Mg, Fe trong bình khí clo dư, sau phản ứng thấy thể tích khí clo giảm 8,96 lít. Khối lượng muối clorua khan thu được  là:

    A. 38,0 gam B. 50,8 gam C. 65,0 gam.                    D. 42,0 gam

    Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 31,6g kalipemanganat trong dung dịch HCl đặc dư, đun nóng nhẹ. Sau phản ứng  thu được V lít khí clo và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được muối clorua khan có khối lượng là:

    A. 25,2 gam. B. 14,9 gam C. 40,1 gam                     D. 35,5 gam

    ———————————————–

    ———– HẾT ———-

    Link download file pdf Kiem tra 1 tiet chuong Halogen – Không đáp án

    Link download file word (có đáp án in đỏ) Kiem tra 1 tiet chuong Halogen

    Link video chữa chi tiết các câu Chữa bài kiểm tra 1 tiết chương Halogen

     

    Xem thêm

  • Phân dạng bài tập kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

    Phân dạng bài tập kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

    Bài tập kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

    bài tập kim loại kiềm thổ

    Xem thêm Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm va hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

     

    Phân dạng bài tập kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

     

    1. Kim loại tác dụng với phi kim

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là

    A. 5,1. B. 7,1. C. 6,7.  D. 3,9.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

     

    Ví dụ 2: Cho 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 5,55 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 15,05 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Mg trong Y là

    A. 51,35%. B. 75,68%.       C. 24,32%.       D. 48,65%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Văn Chánh – Phú Yên, năm 2017)

     

    Ví dụ 3: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

    A. 240. B. 480.             C. 160.             D. 320.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)

     

    Ví dụ 4: Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Zn và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 22,3 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

    A. 0,5 lít. B. 1,0 lít. C. 2,0 lít.          D. 1,5 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Bình Thuận, năm 2017)

     

    Ví dụ 5: Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi, thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V lít dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là

    A. 1,750. B. 1,670. C. 2,1875.        D. 2,625.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

     

    Ví dụ 6: Đốt cháy 6,72 gam kim loại M với oxi dư, thu được 8,4 gam oxit. Nếu cho 5,04 gam M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Thể tích khí NO (đktc) thu được là

    A. 1,176 lít.   B. 2,016 lít.         C. 2,24 lít.      D. 1,344 lít.

     

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Để oxi hóa hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm Fe và Cr cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 2,240. B. 1,680.          C. 1,120.          D. 2,688.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017)

    Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam Na và 7,8 gam K cần dùng vừa đủ 1,4 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon. Phần trăm thể tích ozon trong hỗn hợp X là

    A. 50%. B. 25%.      C. 75%.                        D. 40%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 3: Đốt m gam hỗn hợp 3 kim loại gồm Zn, Al, Mg trong oxi dư, sau phản ứng thu được 8,125 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hỗn hợp X phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị m là

    A. 4,925. B. 3,450.          C. 6,525.          D. 5,725.

    Câu 4: Chia 2m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Cho phần một tan hết trong dung dịch HCl (dư), thu được 2,688 lít H2 (đktc). Nung nóng phần hai trong oxi (dư), thu được 4,26 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là

    A. 4,68. B. 1,17.                        C. 3,51.                        D. 2,34.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Xuân Nguyên – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 5: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al, Zn tác dụng với 0,448 lít Cl2 (đktc), phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch axit HCl dư, thu được dung dịch Y và 0,672 lít H2 (đktc). Làm khô dung dịch Y thu được 4,98 gam chất rắn khan. m có giá trị là

    A. 3,12. B. 1,43. C. 2,14.                        D. 2,86.

    Câu 6: Đốt 13,0 gam Zn trong bình chứa 0,15 mol khí Cl2, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được lượng kết tủa là

    A. 46,30 gam. B. 57,10 gam. C. 53,85 gam.               D. 43,05 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016)

    Câu 7: Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M (hóa trị không đổi), thu được chất rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). M là

    A. Fe.        B. Ca.                   C. Mg.                  D. Al.

    II. Kim loại tác dụng với nước

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    1. Tính lượng chất

    Ví dụ 1: Hòa tan hết m gam Na trong nước (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị m là

    A. 9,2. B. 2,3.              C. 7,2.              D. 4,6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Quyền – Bình Thuận, năm 2017)

     

    Ví dụ 2: Cho 7,8 gam K vào 192,4 gam nước, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam dung dịch. Giá trị của m là

    A. 198.         B. 200.             C. 200,2.         D. 203,6.

     

    Ví dụ 3: Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là

    A. 150 ml. B. 300 ml. C. 600 ml.        D. 900 ml.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

     

    Ví dụ 4: Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đkc). Thể tích dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M và HCl 1M cần dùng để trung hòa dung dịch X là

    A. 0,3 lít. B. 0,2 lít.          C. 0,4 lít.          D. 0,5 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017)

     

    Ví dụ 5: Cho 20,55 gam Ba vào luợng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 43,65.           B. 34,95.                                 C. 3,60.                         D. 8,70.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017)

     

    Ví dụ 6: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 1,28. B. 0,64.                        C. 0,98.                        D. 1,96.

     

    Ví dụ 7: Cho 7,8 gam kali tác dụng với 1 lít dung dịch HCl 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của V và m lần lượt là

    A. 2,24 và 7,45. B. 1,12 và 3,725. C. 1,12 và 11,35.  D. 2,24 và 13,05.

     

    Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn m gam K vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn?

    A. 38,55 gam. B. 28,95 gam.        C. 29,85 gam.      D. 25,98 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2016)

     

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Lấy 7,8 gam kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

    A. 2,24 lít.       B. 1,12 lít.      C. 0,56 lít.        D. 4,48 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Câu 2: Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng

    A. 0,23. B. 2,3. C. 3,45.                        D. 0,46.

    Câu 3: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là

    A. 5,00%.   B. 6,00%.   C. 4,99%.                     D. 4,00%.

    Câu 4: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là

    A. 0,896. B. 0,448. C. 0,112.          D. 0,224.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

    Câu 5: Cho một mẫu hợp kim K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

    A. 150 ml. B. 75 ml.          C. 60 ml.                      D. 30 ml.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bùi Thị Xuân – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 6: Cho một mẫu hợp kim Na-K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 1,5M cần dùng để trung hoà một phần hai dung dịch X là

    A. 100 ml.        B. 75 ml.            C. 50 ml.      D. 150 ml.

    Câu 7: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Y và Z đều thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn (MY< MZ). Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lít khí H2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là

    A. 54,54%. B. 66,67%.                   C.  33,33%.                  D. 45,45%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 8: Cho 20,55 gam Ba vào lượng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 43,65. B. 34,95. C. 3,60.                        D. 8,70.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Câu 9: Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

    A. 45,5. B. 40,5. C. 50,8.                        D. 42,9.

    Câu 10: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M, kết thúc các phản ứng thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 1,96. B. 0,64.                        C. 0,98.            D. 1,28.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2017)

    Câu 11: Cho từ từ 27,40 gam Ba vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,80%, sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa, dung dịch  X và khí Y. Nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch Y là

    A. 16,49%.        B. 13,42%.      C. 16,52%.         D. 16,44%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương, năm 2016)

    Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 15,2. B. 13,5.            C.  17,05.                     D. 11,65.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT chuyên Hạ Long, năm 2016)

    Câu 13: Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với

    A. 28. B. 27. C. 29.   D. 30.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2017)

    Câu 14: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm và kiềm thổ vào 400 ml dung dịch HCl 0,25M, thu được 400 ml dung dịch Y trong suốt có pH = 13. Cô cạn dung dịch Y thu được 10,07 gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 6,16.                B. 5,84.             C.  4,30.                       D. 6,45.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT Sở GD và ĐT Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 15: Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10%, thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ phần trăm của NaCl trong dung dịch thu được là

    A. 14,97. B. 12,48. C. 12,68.              D. 15,38.

    2. Tìm chất

    Ví dụ 9: Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là

    A. Li. B. Na.              C. K.    D. Rb.

    (Đề minh họa lần 2 – Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, năm 2017)

     

    Ví dụ 10: Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là

    A. Ca. B. Ba. C. Na.  D. K.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

     

    Ví dụ 11: Hòa tan 3,8 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Hai kim loại kiềm đó là

    A. K và Rb. B. Na và K. C. Li và Na.      D. Rb và Cs.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

     

    Ví dụ 12: Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam rắn khan. Kim loại M là

    A. Ba. B. Al.   C. Na.              D. Zn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Long – Bắc Ninh, năm 2017)

     

    Bài tập vận dụng

    Câu 16: Cho 15,6 gam một kim loại kiềm X tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Kim loại X là

    A. Li. B. K.                C. Na.              D. Rb.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương – Nghệ An, năm 2017)

    Câu 17: Cho 4,68 gam kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

    A. K. B. Ba. C. Ca.  D. Na.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, MX < MY) vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 54,12%. B. 45,89%. C. 27,05%.       D. 72,95%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    1. Kim loại tác dụng với dung dịch kiềm

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 7,84. B. 1,12. C. 6,72.                        D. 4,48.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Ví dụ 2: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là

    A. 7,3. B. 5,84.            C. 6,15.            D. 3,65.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

     

    Ví dụ 3: Trộn m gam Ba và 8,1 gam bột kim loại Al, rồi cho vào lượng H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn có 2,7 gam chất rắn không tan. Khi trộn 2m gam Ba và 8,1 gam bột Al rồi cho vào H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 11,20. B. 14,56. C. 15,68.          D. 17,92.

     

    Ví dụ 4: Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na, Al, Fe thành ba phần bằng nhau:

    – Phần 1: Cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H2 (đktc).

    – Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H2 (đktc).

    – Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H2 (các khí đo ở đktc). Giá trị của V là

    A. 7,84.  B. 13,44.   C. 10,08.                      D. 12,32.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016)

     

    Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với H2O (dư), thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 0,25V lít khí. Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là

    A.  1 : 2. B. 16 : 5.                      C. 5 : 16.                      D. 5 : 8.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lam Kinh – Nghệ An, năm 2016)

     

    Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:

    – Thí nghiệm 1: Hòa tan m gam X vào nước dư, thu được V lít khí.

    – Thí nghiệm 2: Hòa tan 2m gam X vào dung dịch NaOH dư, thu được 3,5V lít khí.

    – Thí nghiệm 3: Hòa tan 4m gam X vào dung dịch HCl dư, thu được 9V lít khí.

    Biết các thể tích đều đo ở đktc và coi như Mg không tác dụng với nước và kiềm. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Ở thí nghiệm 1, Al bị hòa tan hoàn toàn.

    B. Số mol của Al gấp 1,5 lần số mol Mg.

    C. Phần trăm khối lượng của Na là 23,76%.

    D. Trong X có 2 kim loại có số mol bằng nhau.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Phan Bội Châu, năm 2016)

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Chia m gam Al thành 2 phần bằng nhau:

    – Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2.

    – Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là

    A. x = 2y. B. y = 2x.         C. x = 4y.         D. x = y.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017)

    Câu 2: Cho m gam hỗn hợp bột Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thoát ra 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là

    A. 5,4 gam Al và 8,4 gam Fe.                B. 10,8 gam Al và 5,6 gam Fe.

    C. 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe.           D. 5,4 gam Al và 2,8 gam Fe.

    Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Ba và y mol Al vào nước, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Giá trị của V là

    A. V = 11,2(2x + 3y). B. V = 22,4(x + 3y).

    A. V = 22,4(x + y). D. V = 11,2(2x +2y).

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lào Cai, năm 2016)

    Câu 4: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là

    A. 7,3. B. 5,84.            C. 6,15.            D. 3,65.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

    Câu 5: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và K vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, 6,72 lít H2 (đktc) và còn lại 0,12m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

    A. 22,50.           B. 17,42.                                C. 11,25.                       D. 8,71.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 6: Thể tích H2 (đktc) tạo ra khi cho một hỗn hợp gồm (0,5 mol K; 0,2 mol Na; 1,2 mol Al) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M đến phản ứng hoàn toàn là

    A. 22,4 lít. B. 26,1 lít.                    C. 33,6 lít.                    D. 44,8 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016)

    Câu 7: X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

    A. 19,1.     B. 29,9.            C. 24,5.       D.  16,4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016)

    Câu 8: Hỗn hợp X gồm a mol Al và b mol Na. Hỗn hợp Y gồm b mol Al và a mol Na. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:

    – Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư, thu được 5,376 lít khí H2, dung dịch X1 và m gam chất rắn không tan.

    – Thí nghiệm 2: Hòa tan hỗn hợp Y vào nước dư, thu được dung dịch Y1 trong đó khối lượng NaOH là 1,2 gam. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng Al trong hỗn hợp X và Y là

    A. 6,75 gam. B. 7,02 gam.     C. 7,29 gam.     D. 7,56 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Triệu Sơn 1– Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 9: Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H2O dư, thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là

    A. 14,4%.     B. 33,43%.        C. 20,07%.          D. 34,8%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Quốc Học Huế, năm 2016)

     

    Câu 10: Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là

    A. 7,8 gam. B. 23,4 gam.     C. 19,5 gam.     D. 15,6 gam.

    * Mức độ vận dụng cao

    Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,792 lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m là

    1. 5,27. B. 3,81. C. 3,45.            D. 3,90.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Phan Bội Châu, năm 2016)

     

    Link download bản pdf đầy đủ chi tiết (74 trang)

    6. KIỀM – KIỀM THỔ – NHÔM – BÀI TẬP

     

    Xem thêm

  • Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    Trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    bai tap nhom va hop chat

     

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    Xem thêm Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    1. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
    2. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống là

    A. Fe. B. Ag.  C. Cu.              D. Al.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 2: Vật liệu bằng nhôm khá bền trong không khí là do

    A. nhôm không thể phản ứng với oxi. B. có lớp hidroxit bào vệ.

    C. có lớp oxit bào vệ. D. nhôm không thể phản ứng với nitơ.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Triệu Sơn Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 3: Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?

    A. Dung dịch HNO3 đặc, nguội. B. Dung dịch NaOH.

    C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 4: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch?

    A. H2SO4 đặc, nguội. B. Cu(NO3)2. C. HCl.            D. NaOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Chu Trinh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 5: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

    A. Fe2(SO4)3.            B. CuSO4.        C. HCl.            D. MgCl2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2017)

    Câu 6: Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là

    A. Al. B. Mg. C. Ca.  D. Na.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 7: Ở điều kiện thường, dãy gồm các kim loại hòa tan được trong dung dịch NaOH loãng là

    A. Cr, Zn. B. Al, Zn, Cr.   C. Al, Zn.         D. Al, Cr.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017)

    Câu 8: Dụng cụ không dùng để đựng dung dịch nước vôi trong là

    A. cốc thủy tinh. B. cốc sắt.        C. cốc nhôm.    D. cốc nhựa.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    Câu 9: Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

    1. 3Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu.
    2. 8Al + 3Fe3O4 4Al2O3 + 9Fe.
    3. 2Al2O3 4Al + 3O2.
    4. 2Al + 3H2SO4Al2(SO4)3 + 3H2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Phong 2 – Bắc Ninh, năm 2017)

    Câu 10: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

    A. PbO, K2O, SnO. B. FeO, MgO, CuO.

    C. Fe3O4, SnO, CaO. D. FeO, CuO, Cr2O3

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2017)

    Câu 11: Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 có tỷ lệ khối lượng 1:1, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y Thành phần của chất rắn Y

    A. Al2O3, Fe, Al. B. Al2O3, Fe, Fe3O4.

    C. Al2O3, FeO, Al. D. Al2O3, Fe.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành I – Bắc Ninh, năm 2017)

    Câu 12: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

    A. Al2O3 và Fe. B. Al, Fe và Al2O3.

    C. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3. D. Al2O3, Fe và Fe3O4.

    Câu 13: Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là

    A. NaOH. B. H2O.

    C. NaOH hoặc H2O. D. Cả NaOH và H2O.

    Câu 14: Nhôm có thể phản ứng được với tất cả dung dịch các chất nào sau đây?

    1. HCl, H2SO4 đặc nguội, NaOH.
    2. H2SO4 loãng, AgNO3, Ba(OH)2.
    3. Mg(NO3)2, CuSO4, KOH.
    4. ZnSO4, NaAlO2, NH3.

    Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Trần Hưng Đạo – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 15: Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3?

    A. Hematit đỏ. B. Boxit. C. Manhetit.     D. Criolit.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 16: Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?

    1. Mg. B. Na. C. Al. D. Cu.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tánh Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 17: Trong quá trình điều chế kim loại nhôm, để giảm nhiệt độ nóng chảy của nhôm oxit, người thêm vào chất nào dưới đây?

    A. Na3[AlF6]. B. K3[AlF6].      C. Na3[AlCl6] . D. K3[AlCl6].

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    Câu 18: Nhôm thể hiện tính chất nào sau đây?

    (1) Nhôm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.

    (2) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.

    (3) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu.

    (4) Nhôm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660oC.

    (5) Nhôm là nguyên tố s.

    A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (2), (4).

    C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (2), (3), (4).

    Câu 19: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm?

    A. Trong hợp chất, số oxi hóa của Al là +3.

    B. Cấu hình electron [Ne]3s23p1.

    C. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện.

    D. Ở ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA.

    Câu 20: Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Phát biểu nào sau đây đúng?

    1. Trong các hạt Na+, Mg2+, Al3+, O, F thì Al3+ có bán kính lớn nhất.
    2. Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIB.
    3. So với các kim loại khác trong cùng chu kì, nhôm có tính khử mạnh hơn.
    4. Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIIA.

    Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của Al và Cr?

    1. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol.
    2. Nhôm và crom đều bền trong không khí và nước.
    3. Nhôm và crom đều bị thụ động trong dung dịch H2SO4đặc nguội.
    4. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016)

    Câu 22: Cho bột Al và dung dịch KOH dư thấy hiện tượng:

    1. Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam.
    2. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.
    3. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.
    4. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)

    Câu 23: Tính chất nào sau đây của nhôm là đúng?

    1. Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện.
    2. Nhôm tan được trong dung dịch NH3.
    3. Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
    4. Nhôm là kim loại lưỡng tính.

    Câu 24: Vật làm bằng nhôm bền trong nước vì:

    1. Nhôm là kim loại không tác dụng với nước.
    2. Trên bề mặt vật có một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước.
    3. Do nhôm tác dụng với nước tạo lớp nhôm hiđroxit không tan bảo vệ cho nhôm.
    4. Nhôm là kim loại hoạt động không mạnh.

    Câu 25: Nguyên tắc của quá trình sản xuất nhôm là:

    1. Điện phân nóng chảy Al2O3 có xúc tác criolit nóng chảy.
    2. Khử ion Al3+ có trong oxit thành Al bằng dòng điện.
    3. Dùng kim loại K để khử AlCl3 khan, nóng chảy.
    4. Dùng CO khử Al2O3 nung nóng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thiết – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 26: Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây?

    A. Điện phân nóng chảy AlCl3.

    B. Điện phân dung dịch AlCl3.

    C. Cho kim loại Na vào dung dịch AlCl3.

    D. Điện phân nóng chảy Al2O3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Đình Chiểu – Bến Tre, năm 2017)

    Câu 27: Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta

    A. Điện phân dung dịch AlCl3.

    B. Cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3.

    C. Cho CO dư đi qua Al2O3 nung nóng.

    D. Điện phân Al2O3 nóng chảy có mặt criolit.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bạc Liêu, năm 2017)

    Câu 28: Criolit có công thức phân tử là Na3AlF6 (AlF3.3NaF) được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm với lí do chính là

    1. làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy.
    2. tạo một lớp ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa.
    3. bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn.
    4. làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 cho phép điện phân ở nhiệt độ thấp, giúp tiết kiệm năng lượng.

    Câu 29: Criolit (Na3AlF6 hay 3NaF.AlF3) là nguyên liệu được dùng để sản xuất nhôm với mục đích gì ?

    (1) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của AlO3.

    (2) Tiết kiệm được năng lượng, tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3.

    (3) Tạo chất lỏng có tỉ khối nhỏ hơn nhôm, nổi lên bề mặt nhôm ngăn cản nhôm nóng chảy bị oxi hoá.

    A. (1), (2). B. (2), (3).        C. (1), (3).        D. (1), (2), (3).

    Câu 30: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl; HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là

    A. 3. B. 2.     C. 5.     D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017)

    Câu 31: Cho các chất sau:

    – Dung dịch: CuSO4, HNO3 loãng, H2SO4 loãng, NaOH, (HNO3, H2SO4) đậm đặc nguội, FeCl2,  MgCl2, NaHSO4.

    – Chất rắn: FexOy (to), CuO, Cr2O3.

    Nhôm có thể phản ứng với bao nhiêu chất ở trên?         

    A. 9. B. 11.              C. 10.               D. 12.

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 32: Cho phương trình phản ứng :

    aAl +bHNO3  cAl(NO3)3 + dNO + eH2O

    Tỉ lệ a : b là

    A. 1 : 3. B. 2 : 3.                        C. 2 : 5.                        D. 1 : 4.

    Câu 33: Cho phản ứng:

    Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng

    A. 5. B. 4. C. 7.                             D. 6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Nam – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 34: Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây đúng?

    1. Sục COdư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.
    2. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.
    3. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa.
    4. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Câu 35: Cho Al lần lượt vào các dung dịch: H2SO4 loãng, HNO3 (đậm đặc, to), Ba(OH)2, HNO3 loãng, H2SO4 đặc, thấy sinh ra khí X có tỉ khối so với O2 nhỏ hơn 0,9. Số dung dịch phù hợp là

    A. 2. B. 3.                 C. 4.                             D. 5.

    Câu 36: Cho một vật bằng nhôm vào dung dịch NaOH. Số phản ứng hóa học đã xảy ra là

    A. 4 .            B. 3.     C. 2.    D. 1 .

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

     

    MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM

     

    1. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
    2. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

    A. Al2(SO4)3. B. Cr2O3.     C. Al2O3.                      D. Al(OH)3. 

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lương Thế VinhHà Nội, năm 2016)

    Câu 2: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3, NaHCO3. Số chất lưỡng tính trong dãy là

    A. 2. B. 4. C. 3.                             D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nam Phú Cừ – Hưng Yên, năm 2016)

    Câu 3: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

    A. Al2O3. B. MgO. C. KOH.           D. CuO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 4: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch

    1. NaCl, H2SO4. B. KCl, NaNO3. C. NaOH, HCl. D. Na2SO4, KOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 5: Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Các chất có tính chất lưỡng tính là

    A. Al và Al(OH)3. B. Al và Al2O3.

    C. Al, Al2O3 và Al(OH)3.             D. Al2O3, Al(OH)3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Triệu Sơn Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 6: Phèn chua có công thức hóa học là M2SO.Al2(SO4)3.24H2O. M là

    1. K. B. Na. C. Li.   D. NH4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 7: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là

    A. CuSO4. B. AlCl3.                      C. Fe(NO3)3.    D. Cu.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long Phu – Vĩnh Long, năm 2016)

    Câu 8: Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa keo trắng. Chất X là

    A. HCl.                     B. NH3.                        C. NaOH.                     D. KOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)

    Câu 9: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch natri aluminat đến dư thì

    1. không có phản ứng xảy ra.
    2. tạo kết tủa Al(OH)3, phần dung dịch chứa Na2CO3.
    3. tạo kết tủa Al(OH)3, phần dung dịch chứa NaHCO3.
    4. tạo kết tủa Al(OH)3, sau đó kết tủa bị hòa tan lại.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017)

    Câu 10: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3 là:

    1. Xuất hiện kết tủa.
    2. Xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan một phần.
    3. Xuất hiện kết tủa , sau đó kết tủa tan hoàn toàn.
    4. Ban đầu không có kết tủa, sau đó xuất hiện kết tủa.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tánh Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 11: Điều khẳng định nào sau đây là sai?

    1. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
    2. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò là chất khử.
    3. Kim loại Al tan được trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
    4. Kim loại Al có tính dẫn điện tốt hơn kim loại Cu.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Đình Chiểu – Bến Tre, năm 2017)

    Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

    A. Nhôm là kim loại lưỡng tính. B. Al(OH)3 là bazơ lưỡng tính.

    C. Al2O3 là oxit trung tính. D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

    Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    1. Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.
    2. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
    3. Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
    4. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.

    Câu 14: Chọn phát biểu sai?

    A. Phèn chua có công thức hóa học là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

    B. Nhôm ở ô số 13, thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

    C. Nhôm bị thụ động bởi dung dịch axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội.

    D. Nhôm là kim loại màu trắng bạc, nóng chảy ở 660oC, khá mềm, dễ kéo sợi.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6.

    B. Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.12H2O.

    C. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy.

    D. Nhôm là kim loại nhẹ, cứng và bền có nhiều ứng dụng quan trọng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 16: Cho các thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NH3 dư;

    (b) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3;

    (c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2;

    (d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2.

    Số thí nghiệm thu được kết tủa khi phản ứng kết thúc là

    A. 1. B. 2.                 C. 3.     D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017)

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 17: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:

    A. Một chất khí và hai chất kết tủa. B. Một chất khí và không chất kết tủa.

    C. Một chất khí và một chất kết tủa. D. Hỗn hợp hai chất khí.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

    Câu 18: Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và AlCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là

    A. Fe2O3. B. Fe2O3 và Al2O3.        C. Al2O3.          D. FeO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phương Sơn – Bắc Giang, năm 2017)

    Câu 19: Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là

    A. Mg(OH)2. B. Al(OH)3. C. MgCO3.       D. CaCO3.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 20: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?

    A. Fe, Al2O3, Mg. B. Mg, K, Na.

    C. Zn, Al2O3, Al. D. Mg, Al2O3, Al.

    Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng:

    Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?

    1. Al2O3 và Al(OH)3. B. Al(OH)3 và Al2O3.
    2. Al(OH)3 và NaAlO2. D. NaAlO2 và Al(OH)3.

    Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Trần Hưng Đạo – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al  X  Y  AlCl3. X, Y có thể lần lượt là cặp chất nào sau đây?

    A. Al(OH)3, Al(NO3)3. B. Al(OH)3, Al2O3.

    C. Al2(SO4)3, Al2O3. D. Al2(SO4)3, Al(OH)3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long Phu – Vĩnh Long, năm 2016)

    Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng:  Al2(SO4)3  X  Y  Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là

    A. NaAlO2và Al(OH)3.                                    B. Al2O3 và Al(OH)3.

    C. Al(OH)và Al2O3.                 D. Al(OH)3 và NaAlO2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Đồng Tháp, năm 2016)

     

    BÀI 4:                          TỔNG HỢP KIẾN THỨC

    VỀ KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM

     

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:

    A. Na, K, Ba. B. Mg, Ca, Ba.

    C. Na, K, Ca. D. Li, Na, Mg.

    Câu 2: Dãy gồm các kim loại đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là:

    A. Na, K, Ca, Ba. B. Li, Na, K, Rb.

    C. Li, Na, K , Mg. D. Na, K, Ca, Be.

    Câu 3: Trong chu kì 3, từ Na đến Al, tính khử của kim loại và khả năng phản ứng với nước thay đổi như thế nào?

    A. giảm dần, tăng dần. B. tăng dần, giảm dần.

    C. giảm dần, giảm dần. D. tăng dần, tăng dần.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 4: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là

    1. Fe. B. K.    C. Ba.  D. Na.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2017)

    Câu 5: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?

    A. Ca. B. Sr.   C. Li.   D. Ag.

    Câu 6: Dãy kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là

    A. K, Na, Ca, Ba. B. Cu, Pb, Rb, Ag.

    C. Al, Hg, Cs, Sr. D. Fe, Zn, Li, Sn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 7: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là

    A. 2. B. 4.     C. 3.     D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

    Câu 8: Cho dãy các kim loại: Al, Na, Be, Mg, K, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng được với H2O ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ là

    A. 2. B. 4. C. 3.                 D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Triệu Sơn Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 9: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH?

    A. Zn. B. Al.   C. Na   D. Mg.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Câu 10: Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào không cùng tồn tại trong dung dịch?

    A. NaCl và Ba(NO3)2. B. AlCl3 và CuSO4.

    C. Na2CO3 và KOH. D. NaOH và NaHCO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 11: Hai kim loại có đặc điểm sau: (1) nổ khi tiếp xúc với axit; (2) khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng. Hai kim loại lần lượt là

    A. Na và Fe. B. Cr và Al.      C. Na và Al.     D. Cr và Fe.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Phong 2 – Bắc Ninh, năm 2017)

    Câu 12: Phương trình hoá học nào sau đây sai?

    1. 2NaHCO3 Na2O + 2CO2↑ + H2O.
    2. NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O.
    3. 2Li + 2HCl 2LiCl +  H2↑.
    4. 2Mg + O2 2MgO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 13: Phản ứng nhiệt phân không đúng là

    A. Cu(OH)2CuO + H2O.           B. 2KNO3  2KNO2 + O2.

    C. CaCO3CaO + CO2.                          D. NaHCO3  NaOH + CO2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lục Ngạn 1 – Bắc Giang, năm 2016)

    Câu 14: Phản ứng hóa học nào sau đây là đúng?

    A. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2.

    B. 2Cr + 6HCl 2CrCl3 + 3H2.

    C. H2 + MgO  Mg + H2O.

    D. Fe(OH)2 + 2HNO3Fe(NO3)2 + 2H2O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quang Trung – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 15: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

    A. CaCO3 CaO + CO2.

    B. 2KClO3 2KCl + 3O2.

    C. 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O.

    D. 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 16: Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra?

    A. Cho dung dịch HCl vào CaCO3.

    B. Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HNO3.

    C. Cho Na kim loại vào nước.

    D. Đổ dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.

    Câu 17: Thí nghiệm hóa học không sinh ra chất khí là

    A. Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4. B. Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4.

    C. Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. D. Cho Na2CO3 vào lượng dư dung dịch H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Câu 18: Thí nghiệm nào sau đây xảy ra sự oxi hóa kim loại?

    A. Điện phân CaCl2 nóng chảy.

    B. Cho kim loại Zn vào dung dịch NaOH.

    C. Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

    D. Cho Fe3O4 vào dung dịch HI.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Link download bản word đầy đủ

    CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHÔM VÀ HỢP CHẤT

     

    Xem thêm

  • Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    kim loai kiem tho va hop chat

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Xem thêm Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

     

    1. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
    2. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là

    A. ns2np1.      B. ns1. C. ns2.                          D. ns2np2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)

    Câu 2: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là

    A. 4.     B. 1.     C. 2.     D. 3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2017)

    Câu 3: Trong các hợp chất, kim loại nhóm IIA có số oxi hóa là

    A. +1. B. +3. C. +2.   D. +4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 4: Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ?

    A. Natri.            B. Bari.         C. Nhôm.                     D. Kali.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)

    Câu 5: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

    A. Na. B. Ca. C. Fe.               D. Al.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 6: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là

    A. Sr, K. B. Be, Al.         C. Ca, Ba.        D. Na, Ba.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Câu 7: Các kim loại kiềm thổ

    A. đều tan trong nước. B. đều có tính khử mạnh.

    C. đều tác dụng với bazơ. D. có cùng kiểu mạng tinh thể.

    Câu 8: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là

    A. Be. B. Ba. C. Zn. D. Fe.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bạc Liêu, năm 2017)

    Câu 9: Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?

    A. Ca. B. Fe.   C. Cu.  D. Ag.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017)

    Câu 10: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là

    A. Na, Ba, K. B. Be, Na, Ca. C. Na, Fe, K.    D. Na, Cr, K.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiên Lãng – Hải Phòng, năm 2017)

    Câu 11: Kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng biến đổi không theo một quy luật nhất định như kim loại kiềm là do

    A. kiểu mạng tinh thể khác nhau. B. bán kính nguyên tử khác nhau.

    C. lực liên kết kim loại yếu. D. bán kính ion khá lớn.

    Câu 12: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA (kim loại kiềm thổ)?

    A. Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2.

    B. Tinh thể có cấu trúc lục phương.

    C. Gồm các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba.

    D. Mức oxi hoá đặc trưng trong các hợp chất là +2.

    Câu 13: Nhận xét nào sau đây không đúng?

    A. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh.

    B. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.

    C. Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng cu kì.

    D. Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ.

    Câu 14: Nhận định đúng khi nói về nhóm kim loại kiềm thổ và các nhóm kim loại thuộc nhóm A nói chung là:

    A. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng.

    B. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm.

    C. Tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng.

    D. Tính khử của kim loại không phụ thuộc vào bán kính ngưyên tử của kim loại.

    Câu 15: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Mg trong công nghiệp là

    A. điện phân dung dịch. B. nhiệt luyện.

    C. thủy luyện. D. điện phân nóng chảy.

    Câu 16: Mô tả ứng dụng của Mg nào dưới đây không đúng?

    A. Dùng chế tạo hợp kim nhẹ cho công nghiệp sản xuất ôtô, máy bay.

    B. Dùng chế tạo dây dẫn điện.

    C. Dùng trong các quá trình tổng hợp hữu cơ.

    D.    Dùng để tạo chất chiếu sáng.

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 17: Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước?

    A. Dung dịch CuSO4 vừa đủ. B. Dung dịch HCl vừa đủ.

    C. Dung dịch NaOH vừa đủ.                    D. Dung dịch Na2CO3.

    Câu 18: Lần lượt cho một mẫu Ba và các dung dịch K2SO4, NaHCO3, HNO3 và NH4Cl. Số trường hợp xuất hiện kết tủa là

    A. 3. B. 4. C. 2.                 D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiểu La – Quảng Nam, năm 2017)

    Câu 19: Cho Ca vào dung dịch Na2CO3 sẽ xảy ra hiện tượng gì?

    A. Ca khử Na+ thành Na, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.

    B. Ca tác dụng với nước, đồng thời dung dịch đục do Ca(OH)2 ít tan.

    C. Ca tan trong nước sủi bọt khí H2, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.

    D. Ca khử Na+ thành Na, Na tác dụng với nước tạo H2 bay hơi, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng.

    Câu 20: Cho Ba vào nước được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch Na2CO3 và dung dịch X rồi dẫn tiếp luồng khí CO2 vào đến dư. Hiện tượng nào đúng trong số các hiện tượng sau?

    A. Sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa trắng rồi tan.

    B. Bari tan, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan.

    C. Bari tan, sủi bọt khí hiđro, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng.

    D. Bari tan, sủi bọt khí hiđro, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan.

     

     

     

    MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI

     

    1. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
    2. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Thành phần chính của đá vôi là

    A. CaCO3. B. BaCO3. C. MgCO3.       D. FeCO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 2: Oxit kim loại không tác dụng với nước là

    A. CaO. B. BaO. C. MgO.           D. K2O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 3: Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    A. KCl. B. KNO3. C. NaCl. D. Na2CO3.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 4: Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?

    A. NaOH. B. HCl. C. Ca(OH)2.      D. H2SO4.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 5: Chất nào sau đây tác dụng với Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?

    A. NaCl. B. Ca(HCO3)2. C. KCl.             D. KNO3.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 6: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo kết tủa là

    A. Na2CO3. B. NaOH.         C. NaCl.           D. BaCl2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2017)

    Câu 7: Hợp chất Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra kết tủa?

    A. Dung dịch Na2SO4. B. Dung dịch NaOH.

    C. Dung dịch Na2CO3. D. Dung dịch HCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 8: Điều nào sai khi nói về CaCO3

    A. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.

    B. Không bị nhiệt phân hủy.

    C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2.

    D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic.

    Câu 9: Muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng?

    1. Ca(HCO3)2. B. Na2SO4. C. CaCl2.          D. NaCl.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 10: Chất X phản ứng với HCl, chất X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa. Chất X là

    A. NaCl. B. NaHCO3.      C. K2SO4.         D. Ca(NO3)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 11: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có hiện tượng

    A. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. B. không có hiện tượng.

    C. kết tủa trắng xuất hiện. D. bọt khí và kết tủa trắng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 12: Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là

    A. Ca(HCO3)2. B. BaCl2. C. CaCO3.                    D. AlCl3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016)

    Câu 13: Phản ứng nào sau đây dùng để giải thích hiện tượng thạch tạo nhũ trong các hang động tự nhiên:

    A. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3↓ + H2O.

    B. CaO + CO2 CaCO3.

    C. Ca(HCO3)2 CaCO3 ↓ + CO2↑ + H2O.

    D. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 14: Cho phương trình hóa học: BaCl2 + Na2SO4  BaSO4 + 2NaCl. Phương trình hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phương trình hóa học trên?

    A. Ba(OH)2+ Na2SO4 BaSO4 + 2NaOH.

    B. Ba(OH)2+ H2SO4 BaSO4 + 2H2O.

    C. Ba(HCO3)2+ H2SO4 BaSO4 + 2CO2 + 2H2O.

    D. BaCO3+ H2SO4 BaSO4 + CO2 + H2O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)

    Câu 15: Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường?

    1. Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 Mg(OH)2 + 2CaCO3 + 2H2O.           
    2. Ca(OH)2 + NaHCO3 CaCO3 + NaOH + H2O. 
    3. Ca(OH)2 + 2NH4Cl CaCl2 + 2H2O + 2NH3.   
    4. CaCl2 + 2NaHCO3 CaCO3 + NaCl + H2O + CO2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017)

    Câu 16: Ở điều kiện thường, thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

    A. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3.

    B. Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu.

    C. Cho CaO vào nước dư.

    D. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Xuân Nguyên – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 17: Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 loãng dư, thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thành phần của dung dịch Y gồm:

    A. Ca(OH)2. B. NaHCO3 và Ca(OH)2.

    C. Ca(OH)2 và NaOH. D. NaHCO3 và Na2CO3.

    Câu 18: Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch có chứa a mol chất tan X. Để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì X là

    1. Ba(OH)2. B. H2SO4.         C. Ca(OH)2 .     D. NaOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nhã Nam – Bắc Giang, năm 2017)

    Câu 19: Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là

    A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2. B. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2.

    C. Na2CO3 và BaCl2. D. FeCl2 và AgNO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2017)

    Câu 20: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:

    Khí Y là

    A. CO2. B. SO2. C. H2.               D. Cl2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 21: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

    A. Vôi sống (CaO).   B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).

    C.  Đá vôi (CaCO3). D. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016)

    Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO3.MgCO3.

    B. Các kim loại kiềm đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

    C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.

    D. Thạch cao nung (CaSO4.2H2O) được dùng để bó bột, đúc tượng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017)

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 23: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 là:

    A. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian sau đó giảm dần đến trong suốt.

    B. Ban đầu không có hiện tượng gì đến một lúc nào đó dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt.

    C. Ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay.

    D. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt.

    Câu 24: Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và Ca(HCO3)2

    A. dung dịch NaHCO3. B. dung dịch Ca(OH)2.

    C. dung dịch NaOH. D. dung dịch NaCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương – Nghệ An, năm 2017)

    Câu 25: Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dung dịch?

    A. NaNO3. B. NaOH.         C. NaHCO3.     D. NaCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

    Câu 26: Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4. Dung dịch thuốc thử cần thiết để nhận biết các dung dịch trên là

    A. NaOH. B. Ba(OH)2.      C. NaHSO4.      D. BaCl2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Thái Nguyên, năm 2017)

    Câu 27: Nhận định nào sau đây đúng?

    (1) Dùng CaCO3 làm chất chảy loại bỏ SiO2 trong luyện gang.

    (2) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,…

    (3) Mg cháy trong khí CO2.

    (4) Không dùng MgO để điện phân nóng chảy điều chế Mg.

    (5) Dùng cát để dập tắt đám cháy có mặt Mg.

    A. (1), (2), (3), (5). B. (2), (3), (5) .

    A. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4).

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt, năm 2016)

    Câu 28: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:

    A. HNO3, NaCl, Na2SO4.             B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.

    C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2.          D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.  

    Câu 29: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là:

    1. 4.                    B. 6.                     C. 3.                     D. 2.

    Câu 30: Cho các chất sau đây: Cl2, Na2CO3, CO2, HCl, NaHCO3, H2SO4 loãng, NaCl, Ba(HCO3)2, NaHSO4, NH4Cl, MgCO3, SO2. Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với bao nhiêu chất?

    1. 11.               B. 12.               C. 10.                           D. 9.

    Câu 31: Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH và NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là

    A. 7. B. 6.     C. 5.     D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương – Nghệ An, năm 2017)

    Câu 32: Cho các chất: Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Dựa vào mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, hãy chọn dãy biến đổi có thể thực hiện được dưới đây:

    A. Ca CaCO3  Ca(OH)2  CaO.

    B. Ca CaO Ca(OH)2  CaCO3.

    C. CaCO3 Ca  CaO  CaCO3.

    D. CaCO3 Ca(OH)2 Ca  CaO.

    Link download bản word đầy đủ

    CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT

    Xem thêm

     

  • Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Xem thêm Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    I. Kim loại kiềm

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

    A. ns2np1.      B. ns1. C. ns2.              D. ns2np2.

    Câu 2: Trong các hợp chất, kim loại nhóm IA có số oxi hóa là

    A. +4. B. +1. C. +2.   D. +3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 3: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

    A. Al. B. Li.   C. Mg. D. Ca.

     (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)

    Câu 4: Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là

    A. 1. B. 3.     C. 2.     D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Thái Nguyên, năm 2017)

    Câu 5: Cho dãy các kim loại: Fe, K, Cs, Ca, Al, Na. Số kim loại kiềm trong dãy là

    A. 3. B. 1. C. 4.                             D. 2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016)

    Câu 6: Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K, Rb. Số kim loại kiềm trong dãy là

    A. 2. B. 1. C. 3.                             D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lương Ngọc QuyếnThái Nguyên, năm 2016)

    Câu 7: Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường?

    A. Fe. B. Na. C. Mg. D. Al.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 8: Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành

    A. Na2O và O2. B. NaOH và H2.            C. Na2O và H2.             D. NaOH và O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh GiaThanh Hóa, năm 2016)

    Câu 9: Khi cắt miếng Na kim loại để ở ngoài không khí, bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi, đó là do Na đã bị oxi hóa bởi những chất nào trong không khí?

    A. O2.               B. H2                        C. CO2.                  D. O2 và H2O.

    Câu 10: Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là

    A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl.           D. NaNO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hòa Đà – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 11: Để điều chế kim loại kiềm người ta dùng phương pháp

    A. thuỷ luyện. B. nhiệt luyện  C. điện phân dung dịch.    D. điện phân nóng chảy.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2017)

    Câu 12: Kim loại kiềm nào dưới đây được sử dụng làm tế bào quang điện?

    A. B. Na.  C. K.    D. Cs.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tuy Phong – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 13: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với natri?

    A. Cấu hình electron [Ne]3s2. B. kim loại nhẹ, mềm.

    C. Mức oxi hóa trong hợp chất +1. D. Ở ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai? Trong nhóm kim loại kiềm, theo chiều từ Li đến Cs

    A. độ âm điện tăng dần. B. tính kim loại tăng dần.

    C. bán kính nguyên tử tăng dần. D. khả năng khử nước tăng dần.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 15: Khối lượng riêng của kim loại kiềm nhỏ là do:

    A. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.

    B. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít.

    C. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.

    D. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít.

    Câu 16: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn kim loại khác là do:

    A. Lực liên kết trong mạng tinh thể kém bền vững.

    B. Lớp ngoài cùng có một electron.

    C. Độ cứng nhỏ hơn các kim loại khác.

    D. Chúng là kim loại điển hình nằm ở đầu mỗi mỗi chu kì.

    Câu 17: Nhận xét nào sau đây không đúng?

    A. Các kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.

    B. Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

    C. Các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh.

    D. Các kim loại kiềm đều mềm và nhẹ.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)

    Câu 18: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

    B. Các kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

    C. Khả năng phản ứng với nước giảm dần theo chiều tăng số hiệu nguyên tử

    D. Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa là +1.

    Câu 19: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

    B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

    C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.

    D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

    Câu 20: Tính chất nào sau đây không phải của kim loại kiềm?

    A. Đều khử được nước dễ dàng.  

    B. Chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

    C. Hiđroxit dều là những bazơ mạnh.   

    D. Đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 7 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2016)

    Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.

    B. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì.

    C. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.

    D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Nam – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 22: Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là

    A. Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.

    B. Dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

    C. Dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.

    D. Điều chế kim loại hoạt động yếu hơn bằng phương pháp nhiệt luyện.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Ninh, năm 2016)

    Câu 23: Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng: (1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp; (2) Hợp kim Na – K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân; (3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện; (4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ; (5) Chế tạo hợp kim Li – Al siêu nhẹ, dùng trong kĩ thuật hàng không. Phát biểu đúng là:

    A. (1), (2), (3), (5).         B. (1), (2), (3), (4).

    B. (1), (3), (4), (5).    D. (1), (2), (4), (5).

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 24: Người ta thường bảo quản kim loại kiềm bằng cách nào sau đây?

    A. Ngâm trong giấm. B. Ngâm trong etanol.

    C. Ngâm trong nước. D. Ngâm trong dầu hỏa.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 25: Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3. Số phản ứng xảy ra là

    A. 4. B. 2. C. 3.     D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nông Cống I – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 26: Hiện tượng nào đã xảy khi cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4?

    A. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh.

    B. bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu.

    C. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ.

    D. bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa màu xanh.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 27: Khi cho đến dư từng lượng nhỏ Na vào 3 cốc chứa dung dịch Fe2(SO4)3, FeCl2 và AlCl3 thì hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là

    A. có kết tủa.

    B. có khí thoát ra.

    C. có kết tủa rồi tan.

    D. có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa màu trắng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nhã Nam – Bắc Giang, năm 2017)

    Câu 28: Để phân biệt các chất riêng biệt: KNO3, Ba(HCO3)2, CuCl2, ZnSO4, có thể dùng dung dịch

    A. Na2CO3. B. H2SO4.         C. KOH.           D. NaHSO4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    1. II. Hợp chất của kim loại kiềm
    2. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 29: Chất có tính lưỡng tính là

    A. NaHSO4. B. NaOH.                     C. NaHCO3.                 D. NaCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái TổBắc Ninh, năm 2016)

    Câu 30: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

    A. Na2CO3. B. (NH4)2CO3. C. Al(OH)3.      D. NaHCO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Câu 31: Kim loại tan trong dung dịch NaOH là

    A. Cu. B. Al.   C. Fe.               D. Mg.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 32: Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?

    A. Ba(OH)2. B. Na2CO3. C. K2SO4.         D. Ca(NO3)2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 33: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    A. Na2SO4. B. KNO3. C. KOH.           D. CaCl2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 34: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 hiện tượng quan sát được là

    A. kết tủa xanh lá cây. B. kết tủa xanh da trời.

    C. kết tủa keo trắng. D. kết tủa vàng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    Câu 35: Chất nào sau đây khi tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaHSO4 thì thu được dung dịch chứa hai muối?

    A. MgO. B. KOH. C. Al.   D. Ba(OH)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 36: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch NaOH, tới một lúc nào đó tạo ra được hai muối. Thời điểm tạo ra 2 muối như thế nào?

    A. NaHCO3 tạo ra trước, Na2CO3 tạo ra sau.

    B. Na2CO3 tạo ra trước, NaHCO3 tạo ra sau.

    C. Cả 2 muối tạo ra cùng lúc.         D. Không có thứ tự xác định.

    Câu 37: NaOH có thể làm khô khí nào sau đây?

    A. NH3. B. CO2. C. SO2.             D. H2S.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Chu Trinh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 38: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch.

    A. Muối ăn. B. giấm ăn.       C. kiềm            .           D. ancol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Thái Nguyên, năm 2017)

    Câu 39: Chất Z có phản ứng với dung dịch HCl, còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa. Chất Z là

    A. NaHCO3. B. CaCO3.                    C. Ba(NO3)2.                D. AlCl3.

    Câu 40: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là

    A. KOH, O2 và HCl. B. KOH, H2 và Cl2.

    A. K và Cl2. D. K, H2 và Cl2.

    Câu 41: Phân biệt các chất CaCl2, HCl, Ca(OH)2 có thể dùng dung dịch

    A. NaOH. B. NaHCO3.      C. Na2CO3.       D. NaNO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Phong 2 – Bắc Ninh, năm 2017)

    Câu 42: Nhận định nào sau đây là sai?

    1. Dùng dung dịch Na2CO3 để làm mất tính cứng của nước nước cứng toàn phần.
    2. Na2CO3 là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,…
    3. NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế tạo thuốc đau dạ dày,…) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…).
    4. NaOH là chất rắn, màu trắng, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2017)

    Câu 43: Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là:

    1. Điện phân dung dịch NaCl bằng dòng diện một chiều có màng ngăn.
    2. Cho Na vào H2O.
    3. Cho Na2O vào nước.
    4. Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương I – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 44: Cách nào sau đây không điều chế được NaOH?

    A. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3.

    B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ.

    C. Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.

    D. Cho Na2O tác dụng với nước.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017)

     

    Câu 45: Cho các phát biểu về kim loại kiềm (nhóm IA):

    (1) có 1 electron lớp ngoài cùng.

    (2) có bán kính nguyên tử lớn dần từ Li đến Cs.

    (3) có số oxi hóa +1 duy nhất trong các hợp chất.

    (4) có độ âm điện giảm dần từ Li đến Cs.

    (5) có tính khử rất mạnh.

    Số đặc điểm chung của kim loại kiềm là

    A. 3. B. 4. C. 5.                             D. 2.

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 46: Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được

    A. không thay đổi. B. tăng lên.

    C. giảm xuống. D. tăng lên sau đó giảm xuống.

    Câu 47: Có các chất sau: Na2O, NaCl, Na2CO3, NaHCO3, Na2SO4. Có bao nhiêu chất mà bằng một phản ứng có thể tạo ra NaOH?

    A. 5. B. 2. C. 4.                             D. 3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội, năm 2016)

    Câu 48: X, Y, Z là 3 hợp chất của 1 kim loại hoá trị I, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. X tác dụng với Y tạo thành Z. Nung nóng Y thu được chất Z và 1 chất khí làm đục nước vôi trong, nhưng không làm mất màu dung dịch nước Br2. X, Y, Z là:

    A. X là K2CO3; Y là KOH; Z là KHCO3.

    B. X là NaHCO3; Y là NaOH; Z là Na2CO3.

    C. X là Na2CO3; Y là NaHCO3; Z là NaOH.

    D. X là NaOH; Y là NaHCO3; Z là Na2CO3.

    Câu 49: X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu tím. X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau đây?

    A. KOH, K2CO3, KHCO3, CO2. B. KOH, KHCO3, K2CO3, CO2.

    B. KOH, KHCO3, CO2, K2CO3. D. KOH, K2CO3, CO2, KHCO3.

    Câu 50: Cho dãy chuyển hóa sau:

    Công thức của X là

    A. NaOH. B. Na­2­CO­3. C. NaHCO­3­.     D. Na­2­O.

    Câu 51: Cho sơ đồ biến hoá: Na X  Y  Z  T  Na. Thứ tự đúng của các chất X, Y, Z, T là:

    A. Na2CO3; NaOH; Na2SO4; NaCl.

    B. NaOH; Na2SO4; Na2CO3; NaCl.

    C. NaOH; Na2CO3; Na2SO4; NaCl.

    D. Na2SO4; Na2CO3; NaOH; NaCl.

    Câu 52: Cho sơ đồ chuyển hóa: Na2SO4 X Na Y  NaHCO3  X. Vậy X, Y lần lượt là

    A. NaCl; Na2CO3. B. NaOH; NaCl.

    C. NaCl, NaOH. D. NaOH; Na2CO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 53: Cho sơ đồ sau: NaOH  X1  X2  X3  NaOH. Với X1, X2, X3 là các hợp chất của natri.

    Vậy X1, X2, X3 có thể tương ứng với dãy chất nào sau đây?

    A. Na2CO3, Na2SO4 và NaCl. B. NaNO3, Na2CO3 và NaCl.

    C. Na2CO3, NaCl và NaNO3. D. NaCl, NaNO3 và Na2CO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt, năm 2016)

    Câu 54: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

     

    Đốt cháy X2 trên ngọn lửa đèn khí không màu thấy xuất hiện ngọn lửa màu vàng tươi. X5 là chất nào dưới đây?

    A. NaCl. B. NaOH.         C. NaHCO3.     D. Na2CO3.

     (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Bắc Giang, năm 2017)

    Câu 55: Cho các sơ đồ phản ứng sau:

    (1) X1 + H2O  X2 + X3 + H2

    (2) X2 + X4  BaCO3 + Na2CO3 + H2O

    (3) X2 + X3  X1 + X5 + H2O

    (4) X4 + X6  BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

    Các chất X2, X5, X6 lần lượt là

    A. KOH, KClO3, H2SO4. B. NaOH, NaClO, KHSO4.

    C. NaHCO3, NaClO, KHSO4. D. NaOH, NaClO, H2SO4.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

     

    Link download bản pdf CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT

    File có đáp án in đỏ Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Xem thêm

  • Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Trắc nghiệm hiđrocacbon không no

     

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Xem thêm

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm 

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Chọn khái niệm đúng về anken :

    A. Những hiđrocacbon có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.

    B. Những hiđrocacbon mạch hở, có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.

    C. Anken là những hiđrocacbon có liên kết ba trong phân tử.

    D. Anken là những hiđrocacbon mạch hở có liên kết ba trong phân tử.

    Câu 2: Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

    A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).

    C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    Câu 3: Ankađien là :

    A. hiđrocacbon có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử.

    B. hiđrocacbon mạch hở, có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử.

    C. hiđrocacbon có công thức là CnH2n-2.

    D. hiđrocacbon, mạch hở có công thức là CnH2n-2.

    Câu 4: Ankađien liên hợp là :

    A. ankađien có 2 liên kết đôi C=C liền nhau.

    B. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách nhau 2 nối đơn.

    C. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách nhau 1 liên kết đơn.

    D. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách xa nhau.

    Câu 5: Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

    A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).

    C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 6: Ankin là hiđrocacbon :

    A. có dạng CnH2n-2, mạch hở.

    B. có dạng CnH2n, mạch hở.

    C. mạch hở, có 1 liên kết ba trong phân tử.

    D. mạch hở, có 2 liên kết đôi trong phân tử.

    Câu 7: Câu nào sau đây sai ?

    A. Ankin có số đồng phân ít hơn anken tương ứng.

    B. Một số ankin có đồng phân hình học.

    C. Hai ankin đầu dãy không có đồng phân.

    D. C4H6 có 2 đồng phân về vị trí liên kết ba.

    Câu 8: Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân cis-trans ?

    A. CHCl=CHCl. B. CH3CH2CH=C(CH3)CH3.

    C. CH3CH=CHCH3. D. CH3CH2CH=CHCH3.

    Câu 9: Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

     

    Câu 10: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

    (I) CH3CºCH                                (II) CH3CH=CHCH3

    (III) (CH3)2CHCH2CH3                  (IV) CH3CBr=CHCH3

    (V) CH3CH(OH)CH3                     (VI) CHCl=CH2

    A. (II). B. (II) và (VI).

    C. (II) và (IV).                         D. (II), (III), (IV) và (V).

    Câu 11: Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là

    C2H6. B. C2H2.           C. C2H4.           D. CH4.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)

    Câu 12: Trong các chất sau, chất nào là axetilen?

    A. C2H2. B. C6H6. C. C2H6.                       D. C2H4.

    Câu 13: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là :

     

    Câu 14: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là :

    A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH. C. K2CO3, H2O, MnO2.

    C. C2H5OH, MnO2, KOH. D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.

    1. Mức độ thông hiểu

    Câu 15: Trong phân tử axetilen, liên kết ba giữa 2 cacbon gồm :

    A.  1 liên kết pi (p) và 2 liên kết xích ma (s ).

    B. 2 liên kết pi (p) và 1 liên kết xích ma (s ).

    C. 3 liên kết pi (p).

    D. 3 liên kết xích ma (s ).

    Câu 16: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8 là :

    A. 2. B. 3. C. 4.                 D. 5.

    Câu 17: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là :

    A. 2. B. 3. C. 4.                             D. 5.

    Câu 18: C4H6 có bao nhiêu đồng phân ankađien ?

    A. 2. B. 3.                 C. 4.                             D. 5.

    Câu 19: Số đồng phân cấu tạo là ankađien ứng với công thức C5H8 là :

    A. 6. B. 3.                 C. 4.                             D. 5.

    Câu 20: Số đồng phân cấu tạo là ankađien liên hợp ứng với công thức C5H8 là :

    A. 2. B. 3.                 C. 4.                 D. 5.

    Câu 21: Các ankin có đồng phân vị trí liên kết ba khi số cacbon trong phân tử lớn hơn hoặc bằng

    A. 2. B. 3. C. 4.                 D. 5.

    Câu 22: Các ankin bắt đầu có đồng phân mạch C khi số C là :

    A. 2.                       B.  3.             C.  4.            D.  5.

    Câu 23: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là :

    A. 2. B. 3. C. 4.                             D. 5.

    Câu 24: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 là :

    A. 9. B. 10.               C. 6.                             D. 3.

    Câu 25: Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

    A. CH2=CH–CH=CH2.                           B. CH3–CH=CH–CH=CH2.

    C. CH3–CH=C(CH3)2. D. CH2=CH–CH2–CH3.

    Câu 26: Cho các chất: CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH2–CH=C(CH3)2;

    CH3–CH=CH–CH=CH2; CH3–CH=CH2; CH3–CH=CH–COOH.

    Số chất có đồng phân hình học là :

    A. 4. B. 3.                     C. 2.                     D. 1.

    Câu 27: Cho các chất sau: CH2=CH–CH2–CH2–CH=CH2,

    CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3, CH3–C(CH3)=CH–CH3,

    CH2=CH–CH2–CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là :

    A. 4.         B. 1.                     C. 2.                     D. 3.

    Câu 28: Cho các chất sau :

    (1) CH2=CHC≡CH                    (2) CH2=CHCl

    (3) CH3CH=C(CH3)2                             (4) CH3CH=CHCH=CH2                  

    (5) CH2=CHCH=CH2                           (6) CH3CH=CHBr

    Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

    A. (2), (4), (5), (6). B. (4), (6).

    C. (2), (4), (6). D. (1), (3), (4).

    Câu 29: Cho các chất: CH3–C(CH3)=CH–CH3 (1), CH3–CH=CH–COOH (2),

    CH3–CH=CH–C2H5 (3), CH2=CH–CH=CH–CH3 (4), CHºC–CH3 (5),

    CH3–CºC–CH3 (6). Các chất có đồng phân hình học (cis-trans) là:

    A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3), (4).        C. (3), (6).                    D. (1), (3), (4).

    Câu 30: Hợp chất ClCH=CH–CH=CHBr có bao nhiêu đồng phân hình học

    A. 2. B. 6. C. 4.                 D. 3.

    Câu 31: Công thức phân tử của buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren (2-metylbuta-1,3-đien) lần lượt là :

    A. C4H6 và C5H10. B. C4H4 và C5H8.

    A. C4H6 và C5H8. D. C4H8 và C5H10.

    Câu 32: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH­2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là:

    A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en.

    C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en.

    Câu 33: Chất X có công thức : . Tên thay thế của X là

    A. 2-metylbut-3-in. B. 2-metylbut-3-en.

    C. 3-metylbut-1-in. D. 3-metylbut-1-en.

    Câu 34: Hợp chất (CH3)2C=CH–C(CH3)3 có danh pháp IUPAC là

    A. 2,2,4- trimetylpent-3-en. B. 2,4-trimetylpent-2-en.

    C. 2,4,4-trimetylpent-2-en. D. 2,4-trimetylpent-3-en.

    Câu 35: Hiđrocacbon X có công thức CH3–C(C2H5)=CH–CH(CH3)2. Tên gọi của X theo danh pháp IUPAC là

    A. 2-etyl-4-metylpent-2-en. B. 4-etyl-2-metylpent-3-en.

    C. 3,5-đimetylhex-3-en.             D. 2,4-đimetylhex-3-en.

    Câu 36: Cho các chất sau :

    (1) 2-metylbut-1-en                              (2) 3,3-đimetylbut-1-en

    (3) 3-metylpent-1-en                             (4) 3-metylpent-2-en

    Những chất nào là đồng phân của nhau ?

    A. (3) và (4). B. (1), (2) và (3).          C. (1) và (2).                 D. (2), (3) và (4).

    Câu 37: Một chất có công thức cấu tạo :  CH3-CH2-CºC-CH(CH3)-CH3

    Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là :

    A. 5-metylhex-3-in. B. 2-metylhex-3-in.

    C. etylisopropylaxetilen. D. 4-metylhex-3-in.

    Câu 38: Cho hợp chất sau : CH3­­­-CºC-CH(CH3)-CH3

    Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là :

    A. 2-metylpent-3-in.                     B. 2-metylpent-3-in.

    C. 4-metylpent-2-in. D. 3-metylpent-2-in.

    Câu 39: Theo IUPAC ankin CH3-CC-CH­2-CH3  có tên gọi là :

    A. etylmetylaxetilen. B. pent-3-in.

    C. pent-2-in. D. pent-1-in.

    Câu 40: Cho hợp chất sau :

    Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là :

    A. 2,2-đimetylbut-1-in. B. 2,2-đimetylbut-3-in.

    C. 3,3-đimetylbut-1-in. D. 3,3-đimetylbut-2-in.

    Câu 41: A, B là 2 ankin đồng đẳng ở thể khí, trong điều kiện thường. Tỉ khối hơi của B so với A bằng 1,35.Vậy A, B là :

    A. etin; propin. B. etin; butin.

    C. propin; butin. D. propin; pentin.

    Câu 42: Hiđrocacbon A thể tích ở điều kiện thường, công thức phân tử có dạng Cx+1H3x. Công thức phân tử của A là :

    A. CH4. B. C2H6.                       C. C3H6.                       D. C4H8.

    Câu 43: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng

    A. ankin. B. ankan. C. ankađien.                 D. anken.

    Câu 44: Ankin X có chứa 90%C về khối lượng, mạch thẳng, có phản ứng với AgNO3/NH3. Vậy X là :

    A. axetilen. B. propin.         C. but-1-in.      D. but-2-in.

    Câu 45: Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,111% khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp ?

    A. 1. B. 2. C. 3.                 D. 4.

    Câu 46: A, B, C là 3 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tổng khối lượng 162 đvC. Công thức A, B, C lần lượt là :

    A. C2H2; C3H­4; C4H6. B. C3H4; C4H6; C5H8.

    C. C4H6; C3H­4; C5H8. D. C4H6; C5H­8; C6H10.

    Câu 47: Trong phân tử propen có số liên kết xich ma (s) là

    A. 7. B. 6.                 C. 8.                 D. 9.

    Câu 48: Số liên kết  và liên kết  trong phân tử vinylaxetilen: CHC–CH=CH2 lần lượt là?

    A. 7 và 2. B. 7 và 3. C. 3 và 3.         D. 3 và 2.

    Câu 49: Tổng số liên kết  và liên kết  trong phân tử vinylaxetilen?

    A. 7. B. 9. C. 8.                 D. 10.

    Câu 50: Hợp chất nào trong số các chất sau có 9 liên kết  và 2 liên kết π ?

    A. Buta-1,3-đien. B. Stiren. C. Penta-1,3-đien.         D. Vinylaxetilen.

    Câu 51: Để chuyển hoá ankin thành anken ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác :

    A. Ni, to. B. Mn, to. C. Pd/PbCO3, to.           D. Fe, to.

    Câu 52: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?

    A. But-1-en. B. Butan.                     C. But-1-in.                  D. Buta-1,3-đien.

    Câu 53: Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là :

    A. 3. B. 1.                 C. 2.                 D. 4.

    Câu 54: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Trong các kết luận dưới đây, kết luận nào đúng ?

    (1) Có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm.

    (2) Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất.

    (3) Ở ống nghiệm thứ hai xảy ra phản ứng, ống nghiệm thứ nhất không xảy ra phản ứng.

    (4) Cả hai ống nghiệm đều xảy ra phản ứng.

    A. (1), (2) và (4). B. (2) và (3).

    C. (1) và (3). D. (1), (2) và (3).

    Câu 55: Trong những đồng phân mạch hở của C4H6 có bao nhiêu chất khi cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì tạo thành cặp đồng phân cis-trans?

    A. 3 chất. B. 4 chất. C. 5 chất.         D. 6 chất.

    Câu 56: Quy tắc Macopnhicop áp dụng cho trường hợp nào sau đây ?

    A. Phản ứng cộng brom vào anken đối xứng.

    B. Phản ứng cộng brom vào anken bất đối xứng.

    C. Phản ứng cộng HBr vào anken đối xứng.

    D. Phản ứng cộng HBr vào anken bất đối xứng.

    Câu 57: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?

    A. CH3–CH2–CHBr–CH2Br. C. CH3–CH2–CHBr–CH3.

    C. CH2Br–CH2–CH2–CH2Br. D. CH3–CH2–CH2–CH2Br.

    Câu 58: Cho 3,3-đimetylbut-1-en tác dụng với HBr. Sản phẩm chính của phản ứng là:

    A. 2-brom-3,3-đimetylbutan.             B. 2-brom-2,3-đimetylbutan.

    C. 2,2-đimetylbutan. D. 3-brom-2,2-đimetylbutan.

    Câu 59: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?

    A. 2. B. 1.                          C. 3.                D. 4.

    Câu 60: Số anken khí (ở nhiệt độ thường) khi tác dụng với dung dịch HBr chỉ cho một sản phẩm cộng là

    A. 1.                 B. 4.                             C. 2.                             D. 3.

    Link tải bản  pdf đầy đủ 125 câu

    Trắc nghiệm HC không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm 

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Xem thêm

  • Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

    Bài tập hiđrocacbon không no

     

     

    Bài tập hiđrocacbon không no

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm 

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

     

    I. Phản ứng cộng HBr, HCl, Br2

    1. Bản chất phản ứng cộng HBr, Br2

    2. Phương pháp giải

      a.Tính lượng chất trong phản ứng

    Ví dụ 1: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam dung dịch Br2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 9,2. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch Br2

    A. 12%. B. 14%. C. 10%.                        D. 8%.

    Ví dụ 2: Dung dịch chứa 0,15 mol brom tác dụng hết với axetilen chỉ thu được 2 chất M, N là đồng phân của nhau, trong đó M có khối lượng là 13,392 gam. Khối lượng của N là

    A. 14,508 gam B. 18,6 gam. C. 13,392 gam.     D. 26,988 gam.

    Ví dụ 3: Hấp thụ hết 4,48 lít buta-1,3-đien (đktc) vào 250 ml dung dịch brom 1M, ở điều kiện thích hợp đến khi brom mất màu hoàn toàn, thu được hỗn hợp lỏng X (chỉ chứa dẫn xuất brom), trong đó khối lượng sản phẩm cộng 1,4 gấp 4 lần khối lượng sản phẩm cộng 1,2. Khối lượng sản phẩm cộng 1,2 trong X là:

    A. 6,42 gam. B. 12,84 gam. C. 1,605 gam.   D. 16,05 gam.

    Ví dụ 4: Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ thể tích tương ứng là 2 : 3) đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y, cho Y đi qua dung dịch Br2 dư thu được 896 ml hỗn hợp khí Z bay ra khỏi bình dung dịch Br2. Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 4,5. Biết các khí đều đo ở đktc. Khối lượng bình Br2 tăng thêm là :

    A. 1,6 gam. B. 0,8 gam.       C. 0,4 gam.                  D. 0,6 gam.

    Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2). Lấy 10,08 lít (đktc) hỗn hợp X nung nóng có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua nước brom dư thấy bình brom tăng 3 gam và còn lại V lít (đktc) hỗn hợp khí Z không bị hấp thụ. Tỉ khối của Z so với hiđro bằng 20/6. Giá trị của V là:

    A. 2,80 lít. B. 5,04 lít. C. 8,96 lít.                    D. 6,72 lít.

    Ví dụ 6: Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì thấy có 0,784 lít hỗn hợp khí Z bay ra, tỉ khối hơi so với He bằng 6,5. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là

    A. 3,91 gam. B. 3,45gam.          C. 2,09 gam.         D. 1,35 gam.

      (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm 2012)

    1. Tìm công thức của hiđrocacbon không no CnH2n+2-2k

    Ví dụ 7: Hiđrocacbon mạch hở X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được dẫn xuất Y duy nhất. Trong phân tử Y, clo chiếm 38,38% về khối lượng. Tên gọi của X là:

    A. etilen. B. but-1-en.                  C. but-2-en.                  D. 2,3-đimetylbut-2-en.

    Ví dụ 8: Cho 2,24 gam một anken X tác dụng với dung dịch Br2 dư, thu được 8,64 gam sản phẩm cộng. Công thức phân tử của anken là

    A. C3H6. B. C4H8.                        C. C2H4.                            D. C5H10.

    Ví dụ 9: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

    A. but-1-en. B. but-2-en. C. propilen.          D. propan.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2009)

    Ví dụ 10: X là một hiđrocacbon mạch hở. Cho 0,1 mol X làm mất màu vừa đủ 300 ml dung dịch Br2 1M, tạo dẫn xuất Y có chứa 90,22% Br về khối lượng. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa. Công thức cấu tạo phù hợp của X là :

    A. CH3–CH=CH–CºCH. B. CH2=CH–CH2–CºCH.

    C. CH2=CH–CºCH. D. CH2=CH–CH–CH2–CºCH.

    Ví dụ 11: Cho hỗn hợp khí X gồm hai anken có cùng thể tích, lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình tăng 12,6 gam và có 48 gam Br2 phản ứng. Số cặp chất thỏa mãn các điều kiện trên của X là

    A. 2. B. 1. C. 3.                 D. 4.

    Ví dụ 12*: Cho 0,42 lít hỗn hợp khí B gồm hai hiđrocacbon mạch hở đi chậm qua bình đựng nước brom dư. Sau phản ứng hoàn toàn thấy có 0,28 lít khí thoát ra khỏi bình và có 2 gam Br2 đã tham gia phản ứng. Biết tỉ khối hơi của B so với H2 bằng 19. Các thể tích khí đo ở đktc. Số hỗn hợp B thỏa mãn điều kiện trên là:

    A. 5. B. 2. C. 4.                 D. 1.

    1. Phản ứng cộng H2

    2.1. Phản ứng xảy ra hoàn toàn

    1. Tính lượng chất trong phản ứng

    Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2, có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là:

    A. 13,5. B. 11,5. C. 29.               D. 14,5.

    Ví dụ 2: Cho 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 đi qua ống chứa xúc tác Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Y chỉ chứa 3 hiđrocacbon. Tỉ khối của Y so với He là 7,125. Tính phần trăm thể tích của C2H2 trong hỗn hợp X:

    A. 36,73%. B. 44,44%. C. 62,25%.       D. 45,55%.

     

    1. Tìm công thức của hiđrocacbon

    Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc) (có Ni xúc tác) đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là :

    A. C3H6. B. C4H6. C. C3H4.           D. C4H8.

    Ví dụ 4: Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, to), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là :

    A. C2H2. B. C5H8. C. C4H6.           D. C3H4.

    (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2010)

    Ví dụ 5*: Hỗn hợp X gồm ankin Y và H2 có tỉ khối so với H2 là 6,7. Dẫn X đi qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 16,75. Công thức phân tử của Y là:

    A. C4H6. B. C5H8. C. C3H4.                       D. C2H2.

    Ví dụ 6*: Hỗn hợp X là chất khí ở điều kiện thường gồm một hiđrocacbon Y mạch hở và H2; X có tỉ khối so với H2 bằng 4,8. Cho X qua ống chứa bột Ni rồi đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 8. Công thức phân tử của Y là :

    A. C4H6.                       B. C3H6.                       C. C3H4            .           D. C4H8.

    2.2. Phản ứng xảy ra không hoàn toàn

    1. Tính lượng chất trong phản ứng

    Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là

    A. 0,070 mol. B. 0,015 mol. C. 0,075 mol.   D. 0,050 mol.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2013)

    Ví dụ 8: Cho 22,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4, C2H4, C2H2 và H2 có tỉ khối đối với H2 là 7,3 đi chậm qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với H2 là 73/6. Số mol H2 đã tham gia phản ứng là :

    A. 0,5 mol.              B. 0,4 mol.       C. 0,2 mol.       D. 0,6 mol.

    Ví dụ 9: Trong một bình kín có thể tích không đổi là 2 lít, chứa hỗn hợp khí gồm 0,02 mol CH4, 0,01 mol C2H4, 0,015 mol C3H6 và 0,02 mol H2. Đun nóng bình với xúc tác Ni, các anken đều cộng hiđro với hiệu suất 60%. Sau phản ứng giữ bình ở 27,3oC, áp suất trong bình là:

    A. 0,702 atm. B. 0,6776 atm.  C. 0,616 atm.   D. 0,653 atm.

    Ví dụ 10: Trộn một thể tích anken X với một thể tích H2, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 7,5. Cho Y vào bình kín có chứa sẵn một ít bột Ni (thể tích không đáng kể). Nung nóng bình một thời gian rồi đưa nhiệt độ ban đầu thì thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 12,5. Phần trăm theo thể tích của H2 trong Z là

    A. 83,33%. B. 66,67%. C. 33,33%.       D. 16,67%.

    Ví dụ 11: Một hỗn hợp gồm 2 ankin có thể tích 15,68 lít. Thêm H2 vào để được hỗn hợp có thể tích 54,88 lít. Nung X với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y có thể tích giảm đi 4/7 lần so với thể tích của X. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là:

    A. 60%. B. 75%. C. 100%.          D. 80%.

    Ví dụ 12: Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken, thu được hỗn hợp X có tỉ khối so với He là 3,75. Đun nóng X với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He là 4,6875. Biết các thể tích đo trong cùng một điều kiện. Thành phần phần trăm về khối lượng của ankan trong Y là:

    A. 25%. B. 40%. C. 60%.            D. 20%.

    Ví dụ 13: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là

    A. 40%. B. 25%.                        C. 20%.                        D. 50%.

    Ví dụ 14: Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí X gồm H2, C2H4 và C3H6 (ở đktc); tỉ lệ số mol của C2H4 và C3H6 là 1 : 1. Nung nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh tới 0oC, thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y qua bình chứa nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 1,015 gam. Biết tỉ khối của X và Y so với H2 lần lượt là 7,6 và 8,445. Hiệu suất phản ứng của C2H4 là:

    A. 20%. B. 25%.                        C. 12,5%.                     D. 40%.

     Tìm công thức của hiđrocacbon

    Ví dụ 15*: Hỗn hợp khí X gồm 1 anken và H2 có tỉ lệ số mol là 1 : 1, (đo ở 90oC và 1 atm). Nung nóng X với bột Ni một thời gian rồi đưa về điều kiện ban đầu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 23,2. Xác định công thức phân tử của anken và hiệu suất phản ứng hiđro hóa:

    A. C4H8, H = 54,45%. B. C3H6, H = 75%.

    C. C5H10, H = 44,83%. D. C6H12, H = 45%.

    III. Phản ứng thế Ag

    Ví dụ 1: Nhiệt phân nhanh 3,36 lít khí CH4 (đo ở đktc) ở 1500oC, thu được hỗn hợp khí T. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thấy thể tích khí thu được giảm 20% so với T. Hiệu suất phản ứng nung CH4 là:

    A. 40,00%. B. 20,00%. C. 66,67%.       D. 50,00%.

    Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của A là

    A. Axetilen. B. But-2-in. C. Pent-1-in. D. But-1-in.

    Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm 2 ankin có số mol bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2. Mặt khác, cho 0,2 mol hỗn hợp X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 24,0 gam kết tủa. Vậy 2 ankin trong hỗn hợp X là :

    A. Propin và but-1-in.               B. axetilen và propin.

    C. axetilen và but-2-in. D. axetilen và but-1-in.

    Ví dụ 4: Cho 1,12 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,05 gam kết tủa. Công thức của X là

    A. CH3-CH2-CCH. B. CH3-CCH.

    C. CHCH. D. CH2=CH-CCH.

    Ví dụ 5: Đốt cháy hiđrocacbon A, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 2 : 1. Lấy 1,95 gam A tác dụng với AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện 7,3 gam kết tủa. CTPT của A là

    A. C2H2. B. C8H8. C. C6H6            .           D. C4H4.

    Ví dụ 6*: Đốt hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp 2 ankin đồng đẳng kế tiếp, sản phẩm cháy đem hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch chứa 0,846 mol Ca(OH)thì thu được kết tủa và thấy khối lượng dung dịch không thay đổi. Mặt khác, cho 0,5 mol hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư/ NH3 thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 110,7 gam. B. 96,75 gam.               C. 67,9 gam.                 D. 92,1 gam.

     

    Phản đốt cháy

    Phương pháp giải

    2.1. Sử dụng bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố

    1. Tính lượng chất trong phản ứng

    Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4, C3H6, C4H8, thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:

    1. 1,15. B. 1,05. C. 0,95.                        D. 1,25.

    Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm metan, axetilen, propen có tỉ khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 38 gam kết tủa trắng. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi bao nhiêu gam so với dung dịch Ca(OH)2

    A. 22,84 gam. B. 16,68 gam. C. 21,72 gam.   D. 15,16 gam.

    Ví dụ 3: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken, hỗn hợp Y gồm O2 và O3. Tỉ khối của X và Y so với H2 tương ứng bằng 11,25 và 18. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X cần dùng vừa đủ V lít hỗn hợp Y, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích đo ở đktc). Giá trị của V là

    A. 12,32. B. 10,45.                      C. 16,8.            D. 11,76.

    Ví dụ 4: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng một thời gian, thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan trong Z là:

    A. 38,2. B. 45,6. C. 40,2.                        D. 35,8.

    Tìm công thức của hiđrocacbon

    Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,336 lít một ankađien liên hợp X, sau đó tiếp tục dẫn sản phẩm cháy qua 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M, thu được 8,865 gam kết tủa. Công thức của X là:

    A. C3H4 . B. C4H6.

    C. C5H8 . D. C3H4 hoặc C5H8.

    Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 3,48 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường), đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm bớt 13,59 gam. Công thức phân tử của X là:

    A. CH4. B. C2H4 .           C. C3H4            .           D. C4H10.

    Ví dụ 7: Một hợp chất hữu cơ X chứa 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 9m/7 gam H2O. Tỉ khối của X so với không khí nằm trong khoảng 2,1 đến 2,5. CTPT của X là

    A. C4H8. B. C5H10.          C. C6H12.          D. C6H6.

    Ví dụ 8*: Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp A gồm etan và một ankin X (thể khí ở điều kiện thường) có tỉ lệ số mol là 1 : 1. Thêm oxi vào bình thì được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hidro là 18. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B sau đó đưa bình về 0oC thấy hỗn hợp khí Z trong bình có tỉ khối so với hiđro là 21,4665. X là:

    A. C2H2. B. C3H4 .           C. C4H6.                       D. C5H8.

    2.2. Sử dụng phương pháp trung bình

    Ví dụ 1: Hỗn hợp khí X gồm propen, etan, buta-1,3-đien, but-1-in có tỉ khối hơi so với SO2 là 0,75. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X, cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 8,3. B. 7. C. 7,3.              D. 10,4.

    Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm: C2H6, C2H2, C2H4 có tỉ khối so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là:

    A. 62,4. B. 73,12.                      C. 68,50.                      D. 51,4.

    Ví dụ 3: Hỗn hợp Y gồm metan, etilen và propin có tỉ khối so với H2 là 13,2. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp Y, sau đó dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:

    A. 16,88. B. 17,56.          C. 18,64.          D. 17,72.

     

    Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm ankin X và hiđrocacbon Y cần dùng 2,25 lít khí O2, thu được 1,5 lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:

    A. C2H2 và C2H4. B. C3H4 và CH4.

    C. C2H2 và CH4. D. C3H4 và C2H6.

     

    Link tải bản pdf đầy đủ

    PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ HIĐROCACBON KHÔNG NO

     

    Xem thêm

  • Phân dạng bài tập trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Phân dạng bài tập trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Phân dạng bài tập trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    bài tập trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Xem thêm

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Hệ thông câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Phân dạng bài tập halogen

     

    Dạng 1. Đơn chất oxi, lưu huỳnh tác dụng với kim loại.

     

    Phương pháp giải

    + Với Oxi phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa cao hoặc thấp, còn với S phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa thấp hơn.

    + Phương trình phản ứng tổng quát:

                2M + xO2 → 2M2Ox.

    2M + xS → M2Sx.

    + Phương pháp giải: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố.

      Bảo toàn khối lượng

    PS: Các bài toán xây dựng dựa trên nhiều phản ứng oxi hóa khử, ta không nên giải theo phương pháp truyền thống mà nên ưu tiên phương pháp bảo toàn như bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố.

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ 1: Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m

    A. 7,4.                      B. 8,7.                       C. 9,1.                      D. 10.

     

    Ví dụ 2: Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

    A. 8,0 gam.               B. 11,2 gam.             C. 5,6 gam.               D. 4,8 gam.

     

     

    Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được 16,2 gam chất rắn X. Kim loại đó là

    A. Zn.                       B. Fe.                        C. Cu.                       D. Ca.

     

    Ví dụ 4: Cho 7,2 gam kim loại M, có hoá trị không đổi trong hợp chất, phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn Y và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là

    A. Cu.                       B. Ca.                        C. Ba.                       D. Mg.

     

     

    Dạng 2. Hỗn hợp khí và Phản ứng ozon phân.

    Phương pháp giải

    + Để định lượng (mol, khối lượng, thể tích…) của chất trong hỗn hợp các khí không phản ứng với nhau thì phương pháp sơ đồ đường chéo qđược sử dụng tương đối hiệu quả.

    + Phản ứng ozon hóa:

    3O2 2O3;

    + Phản ứng ozon phân:

    2O3  3O2;

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ 1: Hỗn hợp khí X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X lần lượt là:

    A. 25% và 75%.                                        B. 30% và 70%.

    C. 35% và 65%.                                        D. 40% và 60%.

     

    Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 24. Cần thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp X để thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,4. Biết thể tích các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giá trị của V là:

    A. 2,5.                       B. 7,5.                       C. 8,0.                      D. 5,0

     

    Ví dụ 3: Cho V lít hỗn hợp khí X gồm O­2 và O3. Thực hiện phản ứng ozon phân hoàn toàn, sau một thời gian thu được khí Y và thể tích khí tăng lên 30% so với thể tích ban đầu, biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn hợp đầu là

    A. 25%.                    B. 40%.                     C. 50%.                    D. 57,14%.

     

    Ví dụ 4: Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí có khối lượng mol trung bình là 33 g/mol. Hiệu suất của phản ứng ozon hóa là

    A. 7,09%.                 B. 9,09%.                 C. 11,09%.               D. 13,09%.

     

    Câu 5: Một bình cầu dung tích 0,336 lít được nạp đầy oxi rồi cân được m1 gam. Phóng điện để ozon hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân, thu được khối lượng là m2. Khối lượng m1m2 chênh lệch nhau 0,04 gam. Biết các thể tích nạp đều ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 9%.                      B. 10%.                     C. 18%.                    D. 17%.

     

    Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí CH cần V lít hỗn hợp khí X. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là:

    A. 3,584.                   B. 4,480.                   C. 8,960.                  D. 7,168.

     

     

    Dạng 3. Tính oxi hóa mạnh của Ozon.

    Phương pháp giải

    + Ozon có tính oxi hóa rất mạnh, mạnh hơn oxi, nó oxi hóa nhiều đơn chất và hợp chất.

    + Ví dụ:

    O3 + 2KI + H2O  O2 + 2KOH + I2.

    O3 + 2Ag  Ag2O + O2

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ: Dẫn 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 đi qua dung dịch KI dư, sau phản ứng thu được 6,35 gam chất rắn màu tím đen. Phần trăm thể tích của ozon trong X là

    A. 50%.                    B. 25%.                     C. 75%.                    D. 80%.

     

     

    Dạng 4. Điều chế oxi – phản ứng nhiệt phân.

    Phương pháp giải

    + Nguyên tắc để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là nhiệt phân hợp chất giàu oxi, kém bền nhiệt.

    + Ví dụ:

    2 KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2.

    2 KClO3  2KCl + 3O2.

    + Để giải các dạng bài này có thể viết các phương trình hóa học hoặc sử dụng định luật bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố.

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ: Nhiệt phân 55,3 gam KMnO4 sau một thời gian phản ứng thu được V lít khí O2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V có thể là

    A. 7,84.                    B. 3,36.                     C. 3,92.                    D. 6,72.

    Dạng 5. Phản ứng tạo kết tủa của ion sunfua (), sunfat ().

     

    Phương pháp giải

    + Một số muối sunfua( như Na2S, K2S, BaS, CaS…) tan trong nước. Hầu hết các muối sunfua không tan trong nước.

    – Một số muối sunfua không tan trong nước, nhưng tan trong dung dịch axit như FeS, ZnS, MgS…

    – Một số muối sunfua không tan trong nước và cũng không tan trong các dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng, HNO3 loãng…) như CuS, PbS…

    + Hầu hết muối sunfat đều tan trong nước. Một số muối sunfat không tan trong nước và không tan trong axit mạnh (HCl, HNO3…) như BaSO4, SrSO4, PbSO4

    + Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng…

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ 1: Hấp thụ 7,84 lít (đktc) khí H2S vào 64 gam dung dịch CuSO4 10%, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa đen. Giá trị của m là:

    A. 33,6.                     B. 38,4.                     C. 3,36.                    D. 3,84.

     

    Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và thoát ra 4,928 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp khí Z qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 47,8 gam kết tủa đen. Thành phần phần trăm về khối lượng của FeS trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 94%.                    B. 6%.                       C. 60%.                    D. 40%.

     

    Ví dụ 3: Nung 5,6 gam bột sắt và 13 gam kẽm với một lượng dư bột lưu huỳnh, sau phản ứng thu được rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch axit clohiđric thu được khí Y. Dẫn khí Y vào V lít dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 9,6.                      B. 19,2.                     C. 18,6.                    D. 28,8.

     

    Ví dụ 4: Thêm từ từ dung dịch BaCl2 vào 300 ml dung dịch Na2SO4 1M cho đến khi khối lượng kết tủa bắt đầu không đổi thì dừng lại, thấy hết 500 ml. Nồng độ mol/l của dung dịch BaCl2

    A. 0,3M.                   B. 0,6M.                   C. 0,5M.                   D. 0,15M.

     

     

    Dạng 6. H2S, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ.

    Phương pháp giải

    + H2S, SO2 khi tác dụng với dung dịch bazơ sẽ tạo ra muối axit, muối trung hòa phụ thuộc vào số mol của chúng với số mol OH.

     

    + Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng..

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ 1: Cho 2,24 lít (đktc) khí H2S hấp thụ hết vào 85 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan gồm:

    A. NaHS và Na2S.                                      B. NaHS.

    C. Na2S.                                                     D. Na2S và NaOH.

     

    Ví dụ 2: Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là

    A. 11,5 gam.             B. 12,6 gam.             C. 10,4 gam.           D. 9,64 gam.

     

    Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam khí H2S thu được V lít SO2 (đktc) và m gam hơi nước. Hấp thụ toàn bộ SO2 ở trên vào 200 gam dung dịch NaOH 5,6% thì thu được dung dịch Y. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối lớn hơn trong Y là

    A. 5,04%.                  B. 4,74%.                 C. 6,24%.                 D. 5,86%.

     

    Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam S có trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m

    A. 3,84.                    B. 2,56.                     C. 3,20.                    D. 1,92.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

     

    Ví dụ 5: Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 250 ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 16,5.                     B. 27,5.                     C. 14,6.                    D. 27,7.

     

    Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28). Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là

    A. 47,92%.                B. 42,98%.               C. 42,69%.               D. 46,43%.

    (Đề thi thử THPT Tam Nông – Phú Thọ, lần 1 năm 2016)

     

    Ví dụ 7: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và FeS bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp khí X đi qua dung dịch CuCl2 dư, tạo ra 9,6 gam kết tủa. Giá trị m gam hỗn hợp đã dùng là

    A. 16,8.                     B. 18,6.                     C. 25,6.                    D. 26,5.

     

     

     

    Dạng 7. H2S, SO2 tác dụng với chất oxi hóa mạnh.

    Phương pháp giải

    + H2S, SO2 có tính khử khi tác dụng chất có tính oxi hóa mạnh như dung dịch KMnO4, dung dịch Br2… thì nguyên tử lưu huỳnh ,  sẽ chuyển lên . Ví dụ:

                5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4;

                H2S + 4Br2 + 4H2O  8HBr + H2SO4;

                SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4;

    + Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng…

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí Y. Hấp thụ hết Y cần vừa đủ 200 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của V là

    A. 0,2.                       B. 4,48.                     C. 0,5.                      D. 11,2.

     

    Ví dụ 2: Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và SO2 tác dụng hết với 1,25 lít dung dịch nước brom dư. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản ứng Ba(NO3)2 dư, thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m

    A. 116,50.                B. 29,125.                 C. 58,25.                  D. 291,25.

     

    Ví dụ 3: Hấp thụ V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và SO2 bằng một lượng vừa đủ 850 ml dung dịch Br2 1M thu được dung dịch Y. Cho một lượng dư BaCl2 vào dung dịch Y thu được 93,2 gam kết tủa trắng. Phần trăm khối lượng của H2S trong hỗn hợp X là

    A. 37,50%.               B. 62,50%.               C. 75,83%.               D. 24,17%.

     

    Link download bản pdf đầy đủ

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP OXI LƯU HUỲNH

     

    Xem thêm

  • Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

     

    câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO CÁC CẤP ĐỘ

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là

    1. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np3.                                        D. ns2np6.

    Câu 2: Trong nhóm oxi, đi từ oxi đến telu. Phát biểu nào sau đây sai?

    1. Bán kính nguyên tử tăng dần.
    2. Độ âm điện của các nguyên tử giảm dần.
    3. Tính bền của các hợp chất với hiđro tăng dần.
    4. Tính axit của các hợp chất hiđroxit giảm dần.

    Câu 3: Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là

    1. Ô thứ 8, chu kì 3, nhóm VIA. B. Ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.
    2. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. D. Ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VIA.

    Câu 4: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X là nguyên tố nào sau đây?

    1. Oxi. B. Lưu huỳnh. C. Clo.                      D. Flo.

    Câu 5: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là

    1. Na. B. Cl. C. O.                         D. S.

    Câu 6: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X thuộc loại

    1. Nguyên tố p. B. Nguyên tố f.
    2. Nguyên tố s. D. Nguyên tố d.

    (Đề thi thử THPT chuyên Hà Giang Lần 2 2015)

    Câu 7: Nguyên tố lưu huỳnh có Z = 16. Công thức oxit cao nhất của lưu huỳnh là

    1. S2O5. B. SO4. C. SO2.                     D. SO3.

    Câu 8: Số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh trong hợp chất là

    1. 0, 2, 4, 6. B. -2, 0, +4, +6.
    2. 1, 3, 5, 7. D. -2, +4, +6.

    Câu 9: Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7

    1. -2. B. +4. C. +6.                       D. +8.

    Câu 10: Phản ứng không xảy ra là

    1. 2Mg + O2 2MgO.
    2. C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O.
    3. 2Cl2 + 7O2 2Cl2O7.
    4. 4P + 5O­2 2P2O5.

    Câu 11: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là

    1. NH3 và HCl. B. H2S và Cl2.
    2. Cl2 và O2. D. H2S và O2.

    Câu 12: Chất nào sau đây không phản ứng với O2

    1. SO3. B. P.                                  C. Ca.            D. C2H5OH.

    Câu 13: Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây?

    1. Mg, Cl2. B. Al, N2. C. Ca, F2.                                        D. Au, S.

    Câu 14: Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là

    1. F2. B. O3. C. S.                         D. O2.

    Câu 15: Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?

    1. Lưu huỳnh không có tính oxi hoá, tính khử.
    2. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá.
    3. Lưu huỳnh có tính oxi hoá và tính khử.
    4. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.

    Câu 16: Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với lưu huỳnh là

    1. Hg, O2, HCl. B. Pt, Cl2, KClO3.
    2. Zn, O2, F2. D. Na, Br2, H2SO4 loãng.

    Câu 17: Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?

    1. Al. B. Fe. C. Hg.                       D. Cu.

    Câu 18: Hiđro sunfua (H2S) là chất có

    1. Tính axit mạnh. B. Tính oxi hóa mạnh.
    2. Vừa có tính axit, vừa có tính bazơ. D. Tính khử mạnh.

    Câu 19: Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl, khí bay ra là

    1. H2S. B. Cl2. C. SO2.                     D. H2.

    Câu 20: Trong điều kiện thường, dung dịch H2S tiếp xúc với oxi của không khí, dung dịch dần chuyển sang màu gì?

    1. Tím. B. Nâu. C. Xanh nhạt.           D. Vàng.

    Câu 21: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây chỉ có tính khử?

    1. H2S. B. SO2. C. Na2S2O3.              D. H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An Lần 2 2016)

    Câu 22: Trong hợp chất nào sau đây nguyên tố S chỉ có tính khử?

    1. Na2SO4. B. SO2. C. H2S.                     D. H2SO4.

    Câu 23: Dãy nào sau đây đều có tính oxi hoá và khử?

    1. O2; S; SO2. B. S; SO2 ; Cl2.
    2. O3; H2S; SO2. D. H2SO4; S; Cl2.

    Câu 24: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

    1. SO2. B. Na2SO4. C. H2S.                     D. H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Đô Lương 1 Nghệ An Lần 2 2016)

    Câu 25: Cho phản ứng hóa học: S + H2SO4 đặc  X + H2O. Vậy X là chất nào sau đây?

    1. SO­2. B. H2S. C. H2SO­3.                 D. SO­3.

    Câu 26: Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần làm như sau:

    1. Rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước.
    2. Rót từ từ nước vào dung dịch axit đặc.
    3. Rót nhanh dung dịch axit đặc vào nước.
    4. Rót thật nhanh nước vào dung dịch axit đặc.

    Câu 27: Để pha loãng H­2SO4 đặc cách làm nào sau đây đúng?

     

     

     

     

     

     

    1. cách 1. B. cách 2.
    2. cách 3. D. cách 1 và 2.

    Câu 28: Oleum có công thức tổng quát là

    1. H2SO4.nSO2. B.H2SO4.nH2O. C. H2SO4.nSO3.      D.H2SO4 đặc.

    Câu 29: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các kim loại thuộc dãy nào sau đây?

    1. Cu, Na. B. Ag, Zn. C. Mg, Al.              D. Au, Pt.

    Câu 30: Axit H2SO4 loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm:

    1. Fe2(SO4)3 và H2. B. FeSO4 và H2.
    2. FeSO4 và SO2. D. Fe2(SO4)3 và SO2.

    Câu 31: Dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng được với 2 chất trong dãy nào sau đây?

    1. S và H2S. B. Fe và Fe(OH)3. C. Cu và Cu(OH)2. D. C và CO2.

    Câu 32: Dãy gồm tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:

    1. Fe3O4, BaCl2, NaCl, Al, Cu(OH)2.
    2. Fe(OH)2, Na2CO3, Fe, CuO, NH3.
    3. CaCO3, Cu, Al(OH)3, MgO, Zn.
    4. Zn(OH)2, CaCO3, CuS, Al, Fe2O3.

    Câu 33: Người ta nung nóng Cu với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khí sinh ra có tên gọi là

    1. Khí oxi. B. Khí hyđro.
    2. Khí cacbonic. D. Khí sunfurơ.

    Câu 34: Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ (C12H22O11) với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:

    1. H2S và CO2. B. H2S và SO2.
    2. SO3 và CO2. D. SO2 và CO2.

    Câu 35: Trường hợp nào sau đây có phản ứng?

    1. H2SO4 loãng + Cu. B. H2SO4 loãng + S.
    2. H2SO4 đặc, nguội + Al. D. H2SO4 đặc + Na2CO3.

    Câu 36: Nhóm kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 loãng?

    1. Zn, Al. B. Na, Mg. C. Cu, Hg.                D. Mg, Fe.

    Câu 37: Nhóm gồm tất cả các kim loại tan trong dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tan trong dung dịch H2SO4 loãng là:

    1. Hg, Ag, Cu. B. Al, Fe, Cr.
    2. Ag, Fe, Pt. D. Al, Cu, Au.

    Câu 38: Trong các phản ứng sau đây, ở phản ứng nào axit H2SO4 là axit loãng?

    1. 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O.
    2. H2SO4 + 2Na → Na2SO4 + H2­.
    3. 2H2SO4 + S → 3SO2­ + 2H2O.
    4. 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2­ + 6H2O.

    Câu 39: Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào axit H2SO4 là axit đặc?

    1. H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2­ + H2O.
    2. H2SO4 + Ca → CaSO4 + H2­.
    3. 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + 2H2O + SO2­.
    4. 3H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2­.

    Câu 40: H2SO4 đặc, nguội không tác dụng được với tất cả các kim loại thuộc nhóm nào?

    1. Al, Mg, Fe. B. Fe, Al, Cr.
    2. Ag, Cu, Au. D. Ag, Cu, Fe.

    Câu 41: Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?

    1. Cu, ZnO, NaOH, CaOCl2. B. CuO, Fe(OH)­2, Al, NaCl.
    2. Mg, ZnO, Ba(OH)2, CaCO3. D. Na, CaCO3, Mg(OH)2, BaSO4.

    Câu 42: H2SO4 đặc nóng không tác dụng với chất nào sau đây?

    1. Fe. B. NaCl rắn. C. Ag.                       D. Au.

    Câu 43: Dãy chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch axit sunfuric đặc nguội?

    1. Au, C. B. Mg, Fe. C. Zn, NaOH.           D. Al, S.

    Câu 44: Axit sufuric đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng

    1. Cu. B. Ag. C. Ca.                       D. Al.

     

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 45: Hạt vi mô nào dưới đây có cấu hình electron giống Ar?

    1. O2-. B. S. C. Te.                       D. S2-.

    Câu 46: Khác với nguyên tử S, ion S2- có:

    1. Bán kính ion nhỏ hơn và ít electron hơn.
    2. Bán kính ion nhỏ hơn, nhiều electron hơn.
    3. Bán kính ion lớn hơn và ít electron hơn.
    4. Bán kính ion lớn hơn, nhiều electron hơn.

    Câu 47: Khí nào sau đây có thể thu được bằng phương pháp dời chỗ nước?

    1. O2. B. HCl. C. H2S.                     D. SO2.

    Câu 48: Cho các khí sau: O2, O3, N2, H2. Chất khí tan nhiều trong nước nhất là

    1. O2. B. O3. C. 2.                       D. H2.

    Câu 49: Ở điều kiện thường, để so sánh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi ta có thể dùng

    1. Ag. B. Hg. C. S.                         D. Mg

    Câu 50: Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:

    1. Oxi và ozon đều có tính oxi hoá mạnh như nhau.
    2. Oxi và ozon đều có số proton và số notron giống nhau trong phân tử.
    3. Oxi và ozon là các dạng thù hình của nguyên tố oxi.
    4. Oxi và ozon đều phản ứng được với các chất như: Ag, KI, PbS ở nhiệt độ thường.

    Câu 51: Trong những câu sau, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon?

    1. Ozon oxi hóa tất cả các kim loại.
    2. Ozon oxi hóa Ag thành Ag2O.
    3. Ozon kém bền hơn oxi.
    4. Ozon oxi hóa ion I thành I2.

    Câu 52: Chọn phát biểu không đúng khi nói về lưu huỳnh?

    1. lưu huỳnh phản ứng trực tiếp với hiđro ở điều kiện thường.
    2. ở trạng thái rắn, mỗi phân tử lưu huỳnh có 8 nguyên tử.
    3. lưu huỳnh tác dụng được hầu hết với các phi kim.
    4. trong các phản ứng với hiđro và kim loại lưu huỳnh là chất oxi hoá.

    Câu 53: Chọn phát biểu đúng:

    1. Ở nhiệt độ thường, phân tử lưu huỳnh gồm có 1 nguyên tử.
    2. Hai dạng thù hình của nguyên tử lưu huỳnh: Sα và Sβ khác nhau về cấu tạo tinh thể và tính chất hóa học.
    3. Lưu huỳnh tà phương (Sα) bền ở nhiệt độ thường.
    4. Một trong những ứng dụng của lưu huỳnh là dùng để khử chua đất phèn.

    Câu 54: Phản ứng nào sau đây lưu huỳnh đóng vai trò là chất oxi hóa?

    1. S + O2 SO2.
    2. S + 2Na Na2S.
    3. S + 2H2SO4 (đ) 3SO2­ + 2H2O.
    4. S + 6HNO3 (đ) H2SO4 + 6NO2­ + 2H2O.

    (Đề thi thử THPT Quỳnh Lưu 1 Nghệ An Lần 3 2016)

    Câu 55: Cho các phản ứng hóa học sau:

    (a) S + O2 SO2                                                        (b) S + 3F2  SF6     

    (c) S + 6HNO3  H2SO4 + 6NO2 + 2H2O    (d) S + Hg HgS

    Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là

    1. 2. B. 3. C. 1.                         D. 4.

    (Đề tuyển sinh Cao đẳng năm 2014)

    Câu 56: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?

    1. 4S + 6NaOH2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O.
    2. S + 2Na Na2S.
    3. S + 6HNO3 đặc H2SO4 + 6NO2­ + 4H2O.
    4. S + 3F2 SF6.

    Câu 57: Đưa mảnh giấy lọc tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột vào bình đựng khí ozon, hiện tượng gì xuất hiện trên giấy lọc?

    1. màu xanh đậm. B. màu đỏ.
    2. màu vàng. D. Không hiện tượng.

    Câu 58: Để phân biệt oxi và ozon có thể dùng chất nào sau đây?

    1. Cu. B. Hồ tinh bột.
    2. H2. D. Dung dịch KI và hồ tinh bột.

    Câu 59: Khi cho ozon tác dụng lên giấy tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột, thấy xuất hiện tượng màu xanh. Hiện tượng này xảy ra là do sự oxi hoá

    1. tinh bột. B. ozon. C. kali.                      D. iotua.

    Câu 60: Trong nhiệt kế chứa thủy ngân rất độc. Khi nhiệt kế bị vỡ người ta thường dùng chất nào sau đây để thu hồi thủy ngân là tốt nhất?

    1. Cát. B. Lưu huỳnh. C. Than.                   D. Muối ăn.

    (Đề thi thử THPT Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An 2015)

    Câu 61: Phản ứng nào sau đây không chứng minh được H2S có tính khử?

    1. H2S + 4Cl2 + 4H2O ® H2SO4 + 8HCl.
    2. H2S + 2NaOH ® Na2S + 2H2O.
    3. 2H2S + 3O2 ® 2H2O + 2SO2.
    4. 2H2S + O2 ® 2H2O + 2S.

    Câu 62: Phản ứng nào sau đây, H2S đóng vai trò chất khử?

    1. 2H2S + 4Ag + O2 2Ag2S+ 2H2O.
    2. H2S + Pb(NO3)22HNO3 + PbS.
    3. 2Na + 2H2S2NaHS + H2.
    4. 3H2S + 2KMnO4 2MnO2 + 2KOH + 3S+ 2H2O.

    Câu 63: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

    1. H2S + Pb(NO3)2 PbS+ 2HNO3.
    2. CuS + 2HClH2S­ + CuCl2.
    3. Na2S + Pb(NO3)2 PbS+ 2NaNO3.
    4. FeS + HClH2S­ + FeCl2.

    Câu 64: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là

    1. 3O2 + 2H2S ® 2H2O + 2SO2.
    2. FeCl2 + H2S ® FeS + 2HCl.
    3. O3 + 2KI + H2O ® 2KOH + I2+ O2.
    4. Cl2 + 2NaOH ® NaCl + NaClO + H2O.

    Câu 65: Cho phản ứng hoá học: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl. Vai trò của H2S trong phản ứng là

    1. Chất khử. B. Môi trường.
    2. Chất oxi hóa. D. Vừa oxi hóa, vừa khử.

    Câu 66: Dung dịch H2S không phản ứng với chất hoặc dung dịch nào sau đây ở điều kiện thường?

    1. khí O2. B. dung dịch CuSO4. C. dung dịch FeSO4. D. khí Cl2.

    (Đề thi thử THPT Diễn Châu 2 Nghệ An 2016)

    Câu 67: Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia phản ứng:

    (1) SO2 + 2Mg  2MgO + S;           (2) SO2+ Br2 + H2O  2HBr + H2SO4.

    Tính chất của SO2 được diễn tả đúng nhất là

    1. SO2 thể hiện tính oxi hoá. B. SO2 thể hiện tính khử.
    2. SO2 vừa oxi hóa vừa khử. D. SO2 là oxit axit.

    Câu 68: Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O  2HCl + H2SO4. Vai trò của lưu huỳnh đioxit là

    1. oxi hóa. B. vừa oxi hóa, vừa khử.
    2. khử. D. Không oxi hóa khử.

    Câu 69: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với

    1. H2S, O2, nước Br2.
    2. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
    3. dung dịch KOH, CaO, nước Br2.
    4. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.

    Câu 70: Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào không xảy ra với chất tan trong dung dịch?

    1. SO2 + dung dịch NaOH ® B. SO2 + dung dịch BaCl2 ®
    2. SO2 + dung dịch n­ớc clo ® D. SO2 + dung dịch H2S ®

    (Đề thi thử THPT Việt Yên – Bắc Giang – Lần 4 – 2015)

    Câu 71: Ở phản ứng nào sau đây, SO2 đóng vai trò chất oxi hoá?

    1. SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4.
    2. 2SO2 + O2 2SO3.
    3. SO2 + 2H2S 3S + 2H2O.
    4. 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2H2SO4 + 2MnSO4.

    Câu 72: Cho phản ứng Al + H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + SO2­ + H2O. Hệ số cân bằng của H2SO4

    1. 4. B. 8. C. 6.                         D. 3.

    Câu 73: Trong số những tính chất sau, tính chất nào không là tính chất của axit H2SO4 đặc nguội?

    1. Tan trong nước, tỏa nhiệt. B. Làm hóa than vải, giấy, đường.
    2. Hòa tan được kim loại Al và Fe. D. Háo nước.

    Câu 74: Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Chất X là chất nào sau đây?

    1. FeS. B. PbS. C. Na2S.                    D. CuS.

    (Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang 2016)

    Câu 75: Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư. Sản phẩm khí thu được là

    1. CO2. B. H2 và CO2. C. SO2 và CO2.         B. SO2.

    Câu 76: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch H2SO4 đặc nóng cho 2 loại muối khác nhau?

    1. Fe. B. Mg. C. Cu.                       D. Ag.

    Câu 77: Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Tổng số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là

    1. 4. B. 5. C. 6.                         D. 7.

     

    3. Mức độ vận dụng

    Câu 78: Cho lưu huỳnh lần lượt phản ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): H2, O2, Hg, H2SO4 loãng, Al, Fe, F2, HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng chứng minh được tính khử của lưu huỳnh?

    1. 5. B. 2. C. 4.                         D. 3.

    Câu 79: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng:

    3S + 6KOH® 2K2S + K2SO3 + 3H2O.

    Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị oxi hoá với số nguyên tử S bị khử là

    1. 2:1. B. 1:2. C. 1:3.                      D. 2:3.

    Câu 80: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng:

    S + 2H2SO4® 3SO2+ 2H2O.

    Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị khử với số nguyên tử S bị oxi hoá là

    1. 2:1. B. 1:2. C. 1:3.                      D. 3:1.

    Câu 81: Nung nóng hỗn hợp bột gồm 1,5 mol Fe và 1 mol S trong môi trường không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. X tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Y. Thành phần của Y là

    1. H2. B. H2S và H2. C. H2S và SO2.          D. H2S.

    Câu 82: Cho các cặp chất sau: (a) HCl và H2S; (b) H2S và NH3 ; (c) H2S và Cl2 ; (d) H2S và N2. Có bao nhiêu cặp chất tồn tại trong hỗn hợp ở nhiệt độ thường?

    1. 1. B. 2. C. 3.                         D. 4.

    Câu 83: Có các chất và dung dịch sau: NaOH (1), O2 (2), dung dịch Br2 (3), dung dịch CuCl­2 (4), dung dịch FeCl­2 (5). H2S có thể tham gia phản ứng với bao nhiêu chất?

    1. 2. B. 4. C. 3.                         D. 5.

    Câu 84: Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn sinh ra khí H2S như sự phân huỷ rác, chất thải… nhưng không có sự tích tụ H2S trong không khí. Nguyên nhân chính là

    1. H2S ở thể khí.
    2. H2S dễ bị oxi hóa trong không khí.
    3. H2S dễ bị phân huỷ trong không khí.
    4. H2S nặng hơn không khí.

    Câu 85: Người ta thường dùng các vật dụng bằng bạc để cạo gió cho người bị trúng gió (khi người bị mệt mỏi, chóng mặt…do trong cơ thể tích tụ các khí độc như H2S…). Khi đó vật bằng bạc bị đen do phản ứng:

    4Ag + O2 + 2H2S → 2Ag2S + 2H2O

    Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?

    1. Ag là chất oxi hoá, H2S là chất khử.
    2. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
    3. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
    4. H2S vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử, Ag là chất khử.

    Câu 86: Dẫn khí H2S vào dung dịch KMnO4 và H2SO4 loãng, hiện tượng quan sát được là:

    1. Dung dịch không màu chuyển sang màu tím.
    2. Dung dịch màu tím bị vẩn đục màu vàng.
    3. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang màu vàng.
    4. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang không màu và có vẩn đục màu vàng.

    Câu 87: Cho phương trình phản ứng:

    SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4

    Sau khi cân bằng với hệ số là các giá trị tối giản, hệ số của chất oxi hoá và chất khử là

    1. 5 và 2. B. 2 và 5. C. 2 và 2.                  D. 5 và 5.

    Câu 88: Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Các chất X, Y lần lượt là:

    1. SO2, hơi S. B. H2S, hơi S. C. H2S, SO2.             D. SO2,H2S.

    Câu 89: Cho các chất sau: O2(1), HCl(2), H2S(3), H2SO4 đặc(4), SO2(5). Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom?

    1. 1. B. 2. C. 4.                         D. 3.

    Câu 90: Khi nhiệt phân hoàn toàn m gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:

    1. KMnO4. B. KNO3. C. KClO3.                 D. AgNO3.

    Câu 91: Thực hiện các phản ứng sau:

    (a) 2KClO3   2KCl + 3O2­.  

    (b) 2KMnO4  K2MnO4  + MnO2 + O2­.

    (c) 2H2O  2H2­  + O2­.

    (d) 2Cu(NO3)2  2CuO + 4NO2­ + O2­.

    Có bao nhiêu trường hợp thường dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?

    1. 2. B. 4. C. 3.                         D. 5.

    Câu 92: Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây?

    1. KMnO4. B. NaHCO3. D. (NH4)2SO4.              C. CaCO3.

    Câu 93: Trong sản xuất, oxi được dùng nhiều nhất

    1. để làm nhiên liệu tên lửa. B. để luyện thép.
    2. trong công nghiệp hoá chất. D. để hàn, cắt kim loại.

    Câu 94: Một chất dùng để làm sạch nước, dùng để chữa sâu răng và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là

    1. Ozon. B. Clo. C. Oxi.                      D. Flo.

    Câu 95: Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm tầng ozon là do

    1. sự tăng nồng độ khí CO2. B. mưa axit.
    2. hợp chất CFC (freon). D. quá trình sản xuất gang thép.

    (Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang – 2016)

    Câu 96: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?

    1. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. B. Chữa sâu răng.
    2. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. D. Sát trùng nước sinh hoạt.

    Câu 97: Cho các ứng dụng:

    (1) Được dùng để sát trùng nước sinh hoạt.

    (2) Được dùng để chữa sâu răng.

    (3) Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.

    (4) Bảo quản trái cây chín.

    Số ứng dụng của ozon là

    1. 2. B. 4. C. 1.                         D. 3.

    Câu 98: Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế, người ta sử dụng nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa vào tính chất nào sau đây?

    1. Ozon trơ về mặt hóa học.
    2. Ozon là chất khí có mùi đặc trưng.
    3. Ozon là chất có tính oxi hóa mạnh.
    4. Ozon không tác dụng được với nước.

    (Đề Tuyển sinh Đại học – khối B – năm 2014)

    Câu 99: Nguy cơ nào có thể xảy ra khi tầng ozon bị thủng?

    1. Tia tử ngoại gây tác hại cho con ng­ười sẽ lọt xuống mặt đất.
    2. Không xảy ra đ­­ợc quá trình quang hợp của cây xanh.
    3. Không khí trên thế giới thoát ra ngoài.
    4. Thất thoát nhiệt trên toàn thế giới.

    (Đề thi thử THPT Việt Yên Bắc Giang Lần 4 2015)

     

    Link download bản pdf đầy đủ (188 câu)

    CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM OXI LƯU HUỲNH

     

    Xem thêm