Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 12 THPT Quất Lâm
I. MA TRẬN ĐỀ
1.Mục đích của đề kiểm tra:
– Đánh giá kết quả học tập của HS theo các chuẩn kiến thức, kĩ năng (được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông của Bộ GDĐT) của chương este-lipit, cacbohiđrat, amin-amino axit-peptit-protein.
2.Hình thức kiểm tra :
– Hình thức kiểm tra của đề kiểm tra 50 phút theo hình thức TNKQ.
MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I LỚP 12
Hình thức : TNKQ
Ma trận đề thi 8 tuần học kì 1
Tên chủ đề |
Nội dung kiến thức |
Số câu |
Biết |
Hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Este |
Khái niệm, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lý, ứng dụng |
3 |
3 |
0 |
0 |
0 |
Tính chất hóa học, điều chế |
6 |
2 |
3 |
1 |
0 |
|
Bài tập tính theo phương trình, xác định công thức |
4 |
0 |
2 |
2 |
0 |
|
Bài tập hỗn hợp |
3 |
0 |
0 |
0 |
3 |
|
Lipit – chất béo |
Khái niệm lipit – chất béo, gọi tên, công thức, tính chất hóa học |
2 |
1 |
1 |
0 |
0 |
Bài tập tính toán |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
|
Cacbohidrat |
Khái niệm, phân loại, công thức, danh pháp, tính chất vật lí, điều chế |
3 |
3 |
0 |
0 |
0 |
Tính chất hóa học |
6 |
3 |
1 |
2 |
0 |
|
Bài tập |
6 |
2 |
2 |
1 |
1 |
|
Amin |
Khái niệm, đồng phân, danh pháp, phân loại, tính chất vật lí |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
Tính chất hóa học |
3 |
0 |
3 |
0 |
0 |
|
Bài tập |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
|
Tổng số câu |
40 |
16 |
12 |
8 |
4 |
II. ĐỀ
SỞ GDĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT QUẤT LÂM ĐỀ CHÍNH thứcththTHỨC |
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn:Hóa học – lớp 12 THPT (Thời gian làm bài: 50 phút.) Đề khảo sát gồm 03 trang |
Cho: C = 12; H = 1; O = 16; N = 14; Cl = 35,5; Na = 23; K = 39; Ca = 40; Ba = 137; Ag = 108
Câu 41: Chất tạo ra phản ứng màu với hồ tinh bột là
A. H2. B. HCl. C. I2. D. O2.
Câu 42: Amin bậc hai là
A. C6H5NHCH3. B. CH3CH2NH2. C. CH3CH(CH3)NH2. D. (CH3)3N.
Câu 43: Số đồng phân este của axit fomic cùng công thức phân tử C4H8O2 là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 44: Chất không tham gia phản ứng thủy phân là
A. saccarozơ. B. tinh bột. C. glucozơ. D. etyl axetat.
Câu 45: Số nguyên tử hiđro trong phân tử glucozơ là
A. 22. B. 6. C. 11. D. 12.
Câu 46: Số nguyên tử C trong tristearin là
A. 54. B. 57. C. 51. D. 55.
Câu 47: Trong các amin dưới đây, amin nào có tính bazơ mạnh nhất ?
A. NH3 B. C6H5NH2 C. (CH3)2NH D. (C6H5)2NH
Câu 48: Công thức cấu tạo thu gọn của xenlulozơ là
A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H5O2(OH)3]n. D. [C6H7O3(OH)3]n.
Câu 49: Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. dung dịch Brom. B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. dung dịch NaOH. D. AgNO3/NH3, đun nóng.
Câu 50: Vinyl axetat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH=CH2. C. C2H5COOCH3 D. CH2=CH-COOCH3
Câu 51: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm khi đun nóng được gọi là
A. quang hợp B. este hóa C. sự lên men D. xà phòng hóa
Câu 52: Este có mùi thơm của chuối chín là
A. isoamylfomat B. isoamylaxetat C. butylpropionat D. etylaxetat
Câu 53: Glucozơ tác dụng H2 ( xt Ni, t0) tạo ra
A. fructozơ B. axit glutamic C. axit hexanoic D. sobitol
Câu 54: Chất không tan trong nước lạnh nhưng trong nước nóng tạo dung dịch keo là
A. glucozơ. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. xenlulozơ.
Câu 55: Cho các chất: CH3COOH, C2H5OH, HCOOCH3, CH3COOCH3. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. HCOOCH3. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. CH3COOCH3.
Câu 56: Saccarozơ thuộc loại:
A. đisaccarit. B. đa chức. C. monosaccarit. D. polisaccarit.
Câu 57: Cho các chất phenylamin, glucozơ, metylamin, axit axetic. Dung dịch chất nào làm đổi màu quỳ tím sang xanh?
A. axit axetic. B. metylamin. C. glucozơ. D. phenylamin.
Câu 58: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 10,5 gam X trong dung dịch KOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 14,70 gam. B. 14,35 gam. C. 17,15gam D. 11,90 gam.
Câu 59: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit metacrylic là
A. metyl acrylat. B. etyl acrylat. C. etyl metacrylat. D. metyl metacrylat.
Câu 60: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Trong công thức của este RCOOR’, R chỉ có thể là gốc hiđrocacbon.
B. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch.
C. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.
D. Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng thủy phân.
Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Glucozơ màu trắng, ít tan trong nước.
B. Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α-glucozơ.
C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
D. Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường hầu như không đổi khoảng 1%.
Câu 62: Xà phòng hóa hoàn toàn a mol triolein trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được a mol glixerol và
A. 3a mol natri oleat. B. 3a mol axit oleic. C. a mol natri oleat. D. a mol axit oleic.
Câu 63: Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối là natri phenolat và natri fomat. X có công thức là
A. C6H5-COO-CH3. B. C6H5-OOC-C2H5. C. CH3-COO-C6H5 D. H-COO-C6H5.
Câu 64: Lên men hoàn toàn 22,5 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 5,60. B. 11,20. C. 8,96. D. 14.
Câu 65: Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch chất X, lắc nhẹ, thấy có kết tủa trắng. Chất X là
A. glixerol B. axit axetic C. etanol D. anilin
Câu 66: Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, benzyl fomat, vinyl fomat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 67: Cá có mùi tanh là do trong cá có chứa một số chất amin có mùi vị tanh. Để khử mùi tanh của cá, khi làm cá người ta thường ngâm cá một vài phút trong
A. nước vôi B. giấm ăn C. nước vo gạo D. nước sạch
Câu 68: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 27 gam Ag. Giá trị của m là
A. 40,50. B. 11,25. C. 22,50. D. 45,00.
Câu 69: Cho axit axetic tác dụng với ancol etylic dư (H2SO4 đặc, to), kết thúc thí nghiệm thu được 0,03 mol etyl axetat với hiệu suất phản ứng là 60%. Vậy số mol axit axetic đã phản ứng là
A. 0,05 mol B. 0,015 mol C. 0,018 mol D. 0,03 mol
Câu 70: Cho sơ đồ phản ứng :
(1) X + O2 axit cacboxylic Y1 ;
(2) X + H2 ancol Y2;
(3) Y1 + Y2 ⇄ Y3 + H2O
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là
A. anđehit axetic. B. anđehit acrylic. C. anđehit metacrylic. D. anđehit propionic.
Câu 71: Xà phòng hóa 17,6 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 20,8 gam B. 17,12 gam C. 6,56 gam D. 16,4 gam
Câu 72: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo HNO3). Để thu được 148,5 gam xenlulozơ trinitrat thì thể tích dung dịch HNO3 40%
( D = 1,5 g/ml) cần dùng là:
A. 157,5 ml. B. 375ml . C. 262,5 ml D. 152,5ml
Câu 73: Cho các chất và dung dịch sau: vinylaxetat, etylacrylat, benzen, dung dịch glucozơ, dung dịch fructozơ, dung dịch saccarozơ. Số chất và dung dịch có thể làm mất màu dung dịch Br2 là
A. 5 B. 3. C. 4 D. 2
Câu 74: Cho 14,75 gam amin no, mạch hở, đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl dư, thu được 23,875 gam muối. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 3. B. 8. C. 4. D. 2.
Câu 75: Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam hỗn hợp muối của axit oleic và axit stearic. Hiđro hóa m gam X cần dùng 0,02 mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,08 mol. Giá trị của a là
A. 38,60. B. 36,24. C. 36,68. D. 38,20.
Câu 76: Cho m gam gạo chứa 10% tạp chất trơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất mỗi giai đoạn lần lượt là 80% và 75%. Lượng CO2 sinh ra cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 15,76 gam kết tủa và dung dịch X. Lọc bỏ kết tủa và đun nóng dung dịch X lại thu thêm được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 36,00. B. 72,00. C. 12,96. D. 144,00.
Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn 6,84 gam hỗn hợp X gồm tinh bột, metylfomat, glucozơ, saccarozơ cần vừa đủ 5,376 lít O2 (đktc) rồi hấp thụ hết sản phẩm vào bình chứa dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng sau phản ứng giảm m gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là
A. 31,52. B. 17,00. C. 32,76. D. 14,52.
Câu 78: Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y;
(2) F + NaOH → X + Z;
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME< MF< 175.Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH
(b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất
(d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 79: Điều chế este CH3COOC2H5 trong phòng thí nghiệm được mô tả theo hình vẽ sau :
Cho các phát biểu sau:
(a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp (77°C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
(b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước.
(c) Etyl axetat qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn hơi etyl axetat.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 80: Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 1,71. B. 3,06. C. 1,26. D. 2,16.
———– HẾT ———-
III. HƯỚNG DẪN CHẤM
SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT QUẤT LÂM (Đáp án gồm 2 trang) |
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2020-2021 |
|||||||
|
Mã 132 |
Mã 209 |
Mã 357 |
Mã 485 |
||||
Câu 1 |
C |
B |
B |
A |
||||
Câu 2 |
A |
A |
D |
D |
||||
Câu 3 |
A |
B |
A |
A |
||||
Câu 4 |
C |
B |
D |
D |
||||
Câu 5 |
D |
C |
B |
B |
||||
Câu 6 |
B |
A |
B |
A |
||||
Câu 7 |
C |
D |
B |
B |
||||
Câu 8 |
A |
B |
C |
C |
||||
Câu 9 |
B |
B |
C |
C |
||||
Câu 10 |
B |
C |
D |
B |
||||
Câu 11 |
D |
B |
D |
D |
||||
Câu 12 |
B |
D |
C |
C |
||||
Câu 13 |
D |
C |
D |
D |
||||
Câu 14 |
C |
D |
C |
B |
||||
Câu 15 |
C |
A |
B |
B |
||||
Câu 16 |
A |
C |
B |
A |
||||
Câu 17 |
B |
B |
A |
D |
||||
Câu 18 |
A |
D |
B |
D |
||||
Câu 19 |
D |
D |
A |
A |
||||
Câu 20 |
B |
C |
B |
A |
||||
Câu 21 |
C |
A |
A |
D |
||||
Câu 22 |
A |
A |
D |
C |
||||
Câu 23 |
D |
D |
B |
D |
||||
Câu 24 |
A |
C |
D |
C |
||||
Câu 25 |
D |
D |
A |
A |
||||
Câu 26 |
D |
A |
A |
D |
||||
Câu 27 |
B |
A |
A |
B |
||||
Câu 28 |
C |
A |
D |
B |
||||
Câu 29 |
A |
B |
B |
C |
||||
Câu 30 |
B |
D |
C |
A |
||||
Câu 31 |
C |
A |
C |
A |
||||
Câu 32 |
C |
D |
A |
C |
||||
Câu 33 |
B |
C |
D |
B |
||||
Câu 34 |
C |
A |
C |
C |
||||
Câu 35 |
A |
C |
A |
B |
||||
Câu 36 |
A |
C |
C |
C |
||||
Câu 37 |
D |
B |
A |
A |
||||
Câu 38 |
D |
D |
C |
B |
||||
Câu 39 |
B |
C |
D |
C |
||||
Câu 40 |
D |
B |
C |
D |
O2 Education gửi thầy cô link download đề thi
Xem thêm
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn hóa cả 3 khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Biện luận công thức phân tử muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học
- Tổng hợp thí nghiệm este chất béo hay và khó có đáp án chi tiết