Category: Lớp 10

  • Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Nguyễn Đức Thuận

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Nguyễn Đức Thuận

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Nguyễn Đức Thuận

     

    ĐỀ DÀNH CHO BAN KHOA HỌC TỰ NHIÊN

    I. MA TRẬN ĐỀ

    Tên chủ đề

    CĐ1

    CĐ2

    CĐ3

    CĐ4

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TN

    KQ

    TL

    Sự điện li

    3 câu

    (0,75đ)

    1 câu

    (0,25đ)

    pH, chất chỉ thị, axit, bazơ

    2 câu

    (0,5đ)

    1câu

    (0,25đ)

    Phản ứng trao đổi ion trong dd

    2 câu

    (0,5đ)

    1 câu

    (1đ)

    1 câu

    (1đ)

    Nitơ, amoniac, muối amoni

    3 câu

    (0,75đ)

    2 câu

    (0,5đ)

    1 câu

    (0,5đ)

    Axit HNO3

    2 câu

    (0,5đ)

    1 câu

    (0,5đ)

    1 câu

    (3đ)

    Tổng số điểm

    3,0

    3,0

    3,0

    1,0

    II. ĐỀ

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    SỞ GD&ĐT TỈNH NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC THUẬN

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ I

    NĂM HỌC 2020-2021

    MÔN: HÓA HỌC – LỚP 11 THPT-BAN KHTN

    Thời gian làm bài: 50 phút

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm).

    Câu 1: Trong dung dịch, ion OH cùng tồn tại với ion nào dưới đây ?

    A. Cu2+. B. Al3+. C. NH4+. D. Ba2+.

    Câu 2: Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Nguyễn Đức Thuận 1

    Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quá trình điều chế HNO3?

    A. Đốt nóng bình cầu để phản ứng xảy ra nhanh hơn.

    B. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ.

    C. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối.

    D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (830C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.

    Câu 3: Trong dung dịch H3PO4, ion có nồng độ cao nhất là

    A. . B. H+. C. . D. .

    Câu 4: Trong công nghiệp, nitơ được điều chế từ

    A. NH4NO2. B. HNO3. C. không khí lỏng. D. NH3.

    Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Số oxi hóa của N trong NO3 +6.

    B. Phân tử N2 có liên kết ba bền nên ở nhiệt độ thường N2 khá trơ về mặt hóa học.

    C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, N2 thể hiện tính khử.

    D. Nitơ không duy trì sự hô hấp vì N2 là một khí độc.

    Câu 6: Giá trị pH của nước cam khoảng 3,5 ta nói nước cam có môi trường

    A. kim. B. trung tính. C. axit. D. không thể xác định.

    Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Amoniac được sử dụng chủ yếu để sản xuất axit HNO3, phân đạm.

    B. Ở dạng hợp chất, nitơ có nhiều trong khoáng chất NaNO2 với tên gọi diêm tiêu natri.

    C. Sấm sét cung cấp năng lượng cho phản ứng giữa N2 và O2 tạo thành NO.

    D. Nguyên nhân của hiện tượng mưa axit là sự gia tăng lượng SO2 và NO2 trong khí quyển.

    Câu 8: NH3 thể hiện tính khử khi tác dụng với

    A. dung dịch HCl. B. dung dịch AlCl3. C. O2. D. dung dịch H2SO4.

    Câu 9: Phương trình H+ + OH → H2O là phương trình ion thu gọn của phản ứng nào sau đây ?

    A. NaOH + HCl NaCl + H2O. B. Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + 2H2O.

    C. 2HCl + CaCO3 CaCl2 + CO2 + H2O. D. CH3COONa + HCl CH3COOH + NaCl.

    Câu 10: Phương trình điện li nào sau đây viết không đúng?

    A. HF H+ + F. B. NaOH Na+ + OH. C. HCl H+ + Cl. D. HClO H+ + ClO.

    Câu 11: Chất nào dưới đây là chất điện li mạnh?

    A. Zn(OH)2. B. H2S. C. CH3COOH. D. NaCl.

    Câu 12: Nồng độ ion NO3 trong dung dịch Fe(NO3)3 0,05M là

    A. 0,15M. B. 0,1M. C. 0,05M. D. 0,2M.

    Câu 13: Dung dịch HNO3 tác dụng với chất nào sau đây không sinh ra sản phẩm khí?

    A. NaHCO3. B. Fe2O3. C. Cu. D. FeO.

    Câu 14: Cho 0,5 mol N2 phản ứng với 1,8 mol H2 với hiệu suất 25%. Số mol NH3 thu được là

    A. 0,125 mol. B. 0,25 mol. C. 0,3 mol. D. 1,0 mol.

    Câu 15: Dung dịch Ba(OH)2 0,05M có giá trị pH là

    A. 7,00. B. 1,00. C. 13,00. D. 2,88.

    Câu 16: Trộn lẫn 200 ml dung dịch HCl 0,1M với 300 ml dung dịch NaOH 0,05 M. Giá trị pH của dung dịch thu được là

    A. 12. B. 13. C. 2. D. 1.

    B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm).

    Câu 1 (2,0 điểm): Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau

    a) Cho dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch CaCl2.

    b) Nhỏ dung dịch NH3 từ từ vào dung dịch AlCl3.

    c) Đun nóng ống nghiệm chứa NH4Cl, đặt tấm kính lên trên miệng ống nghiệm.

    d) Cho HNO3 đậm đặc vào mẩu than nung đỏ.

    Câu 2 (3,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng V ml dung dịch HNO3 1,5M (lượng axit dùng dư 5% so với lượng phản ứng) ) thu được dung dịch X và 0,896 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất).

    a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

    b) Tính V?

    c) Tính thể tích dung dịch NaOH 8% (d=1,082 g/ml) tối thiểu cần dùng khi cho vào dung dịch X để thu được lượng kết tủa lớn nhất.

    Câu 3 (1,0 điểm): Hỗn hợp X gồm BaO, K, K2O và Al (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Tính giá trị của m ?

    Cho nguyên tử khối của H=1; N=14; O=16; Na=23; Al=27; S=32; Cu=64; Ba=137.

    Đề khảo sát gồm 02 trang

    ———-HẾT———

    III. HƯỚNG DẪN CHẤM

    SỞ GDĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC THUẬN

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ I

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC LỚP 11

    BAN KHTN

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm). 0,25 điểm/1 câu

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    ĐA

    D

    C

    B

    C

    B

    C

    B

    C

    A

    A

    D

    A

    B

    B

    D

    C

    B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm).

    Nội dung

    Điểm

    Câu 1

    (2,0 điểm)

    a) Có kết tủa trắng

    Ca2+ + CO32- CaCO3

    b) Có kết tủa trắng

    Al3+ + 3 NH3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4+.

    c) Có khí bay lên, sau đó có chất rắn màu trắng bám trên bề mặt phía trong tấm kính.

    NH4Cl NH3 + HCl

    NH3 + HCl NH4Cl.

    d) Có khí màu nâu đỏ bay lên

    C + 4HNO3 CO2 + 4NO2 + 2H2O

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 2 (3điểm)

    Fe Fe+3 + 3e N+5 + 3e N+2

    x 3x 0,120,04

    Cu Cu+2 + 2e

    y 2y

    Ta có hệ PT: 56 x+ 64y =3,04 (1)

    3x + 2y = 0,12 (2)

    Giải hệ (1) và (2) được x = 0,02 và y =0,03

    %mFe = = 36,84%

    %mCu = 100% – 36,84% = 63,16%

    b) Tính V?

    nHNO3 pư = 0,12 + 0,04 = 0,16 (mol)

    nHNO3 dư = 0,16. 5% = 0,008 (mol)

    nHNO3 bđ = 0,16 + 0,008 = 0,168 (mol)

    Vdd HNO3 = = 0,112 (lít) = 112 ml

    c)

    H+ + OH H2O

    Fe3+ + 3OH Fe(OH)3

    Cu2+ + 2OH Cu(OH)2

    nOH- = 0,12 + 0,008 = 0,128 (mol

    VddNaOH = = 59,15 (ml)

    (1,5 điểm)

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    (0,75 điểm)

    0,25

    0,25

    0,25

    (0,75 điểm)

    0,25

    0,25

    Câu 3

    (1,0 điểm)

    Quy đổi hỗn hợp thành Ba (a mol); K (b mol); Al (c mol) và O (d mol)

    Kết tủa có BaSO4 (a mol) và Al(OH)3 (mol)

    Dung dịch Z có: SO42- 0,04 –a (mol); Cl 0,02 mol;

    K+ b mol và Al3+ c- (mol)

    Lập hệ PT

    Theo %O: 16d = 0,1(137a+39b+27c+16d) (1)

    BT e: 2a +b+3c = 2d+ 0,056.2 (2)

    BTĐT: 2(0,04-a) + 0,02 = b+ 3.( c-) (3)

    Khối lượng muối:

    96(0,04-a)+ 0,02.35,5+39b+27.( c-) (4)

    Giải hệ được: a = 0,012; b=0,07; c=0,03; d=0,036.

    m =0,012.137+ 0,07.39 +0,03.27+0,036.16 = 5,76 (g)

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    ĐỀ DÀNH CHO BAN KHOA HỌC XÃ HỘI

    I. MA TRẬN ĐỀ

    Tên Chủ đề

    CĐ1

    CĐ2

    CĐ3

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    Sự điện li

    Số câu: 4

    Số điểm: 1

    pH, chất chỉ thị, axit, bazơ

    Số câu: 4

    Số điểm: 1

    Số câu: 1

    Số điểm: 1,0

    Chủ đề

    Phản ứng trao đổi ion trong dd

    Số câu: 1

    Số điểm: 3,0

    Nitơ, amoniac, muối amoni

    Số câu: 5

    Số điểm: 1,25

    Axit HNO3

    Số câu: 3

    Số điểm: 0,75

    Số câu: 1

    (Câu: 3)

    Số điểm: 2

    Tổng số điểm

    Tỉ lệ %

    Số điểm: 4,0

    Tỉ lệ: 40%

    Số điểm: 4,0

    Tỉ lệ: 30%

    Số điểm: 2

    Tỉ lệ: 25%

    II. ĐỀ

    1. ĐỀ SỐ 1
    ĐỀ CHÍNH THỨC

    SỞ GD&ĐT TỈNH NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC THUẬN

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ I

    NĂM HỌC 2020-2021

    MÔN: HÓA HỌC – LỚP 11 THPT-BAN KHXH

    Thời gian làm bài: 45 phút

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm).

    Câu 1: Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn được điện là do trong dung dịch của chúng có các:

    A. cation B. anion C. chất D. ion trái dấu

    Câu 2: Phản ứng giữa kim loại Cu và HNO3 đặc tạo ra khí có màu nâu đỏ, đó là khí

    A. NO B. N2O C. NO2 D. N2.

    Câu 3: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?

    A. HCl B. HF C. HI D. HBr

    Câu 4: Muối khi nhiệt phân tạo ra khí N2?

    A. NH4NO3 B. NH4NO2 C. NH4HCO3 D. NH4NO3 hoặc NH4NO2

    Câu 5: Khi hòa tan trong nước, chất nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh?

    A. NaCl B. HCl C. Ba(OH)2 D. Ca(NO3)2

    Câu 6: Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra “khói trắng”, chất này có công thức hóa học là:

    A. NH4Cl B. N2 C. HCl D. NH3

    Câu 7: Phản ứng nào sau đây không xảy ra:

    A. AgNO3 + HCl AgCl + HNO3

    B. CaCO3 + HCl CaCl2 + CO2 + H2O

    C. CH3COONa + HCl CH3COOH + NaCl

    D. NaCl + KOH NaOH + KCl

    Câu 8: Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ sản xuất ra được dùng để

    A. tổng hợp phân đạm B. làm môi trường trơ trong luyện kim, điện tử…

    C. sản xuất axit nitric D. tổng hợp amoniac

    Câu 9: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

    A. CH3COOH B. CuSO4 C. C2H5OH D. C6H12O6 (glucozơ)

    Câu 10: Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HNO3 loãng không thấy sinh ra khí?

    A. Fe B. Fe(OH)2 C. FeO D. Fe2O3

    Câu 11: Khí X có mùi khai, khi tiếp xúc làm hại đường hô hấp, làm ô nhiễm môi trường. Khí X là:

    A. NH3 B. N2 C. CO2 D. H2

    Câu 12: Muối nào sau đây là muối axit?

    A. NH4NO3 B. Na3PO4 C. Ca(HCO3)2 D. CH3COOK

    Câu 13. Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

    1. [H+] = 0,1M B. [H+] < [NO3] C. [H+] < [NO3] D. [H+] < 0,1M

    Câu 14. Một dung dịch có pH = 2. Môi trường của dung dịch này là:

    1. Axit B. Trung tính C. Kiềm D. không xác định

    Câu 15. Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do

    A. Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.

    B. Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitơ.

    C. Trong phân tử N2 ,mỗi nguyên tử nitơ còn một cặp e chưa tham gia tạo liên kết.

    D. Trong phân tử N2 liên kết ba bền.

    Câu 16. Các tính chất hoá học của HNO3

    A. tính axit mạnh, tính oxi hóa yếu.

    B. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh.

        C. tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh.            

    D. tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu.

    II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

    Câu 1 (3 điểm): Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau ở dạng phân tử và ion thu gọn khi cho:

    a. NaOH + HCl → b. NH4Cl + Ba(OH)2

    c. Ba(NO3)2+ H2SO4

    Câu 2 (1 điểm): Cho 100,0 ml dung dịch H2SO4 0,05M vào 100,0 ml dung dịch NaOH 0,12M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?

    Câu 3 (2 điểm): Cho 11g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO3 2M dư được 6,72lít NO đktc là sản phẩm khử duy nhất.

    1. Xác định khối lượng của Al, Fe trong hỗn hợp đầu?

    2. Tính V?

    Đề khảo sát gồm 02 trang

    ———-HẾT———

    1. ĐỀ SỐ 2
    ĐỀ CHÍNH THỨC

    SỞ GD&ĐT TỈNH NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC THUẬN

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ I

    NĂM HỌC 2020-2021

    MÔN: HÓA HỌC – LỚP 11 THPT-BAN KHXH

    Thời gian làm bài: 45 phút

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm).

    Câu 1: Chất điện li chất tan trong nước

    A. phân li ra ion. B. phân li một phần ra ion.

    C. phân li hòan toàn thành ion. D. tạo dung dịch dẫn điện tốt.

    Câu 2: Phản ứng giữa kim loại Cu và HNO3 loãng tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí, đó là khí

    A. NO B. N2O C. NO2 D. N2.

    Câu 3: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

    A. HCl B. HF C. HNO3 D. NaOH

    Câu 4: Muối khi nhiệt phân tạo ra khí N2?

    A. NH4NO3 B. NH4NO2 C. NH4HCO3 D. NH4NO3 hoặc NH4NO2

    Câu 5: Khi hòa tan trong nước, chất nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển thành màu đỏ?

    A. NaCl B. HCl C. Ba(OH)2 D. Ca(NO3)2

    Câu 6: Phát biểu không đúng là

    A.Trong điều kiện thường, NH3 là khí không màu, mùi khai.

    B. Khí NH3 nặng hơn không khí.

    C. Khí NH3 dễ hoá lỏng, tan nhiều trong nước.

    D. Liên kết giữa N và 3 nguyên tử H là liên kết cộng hoá trị có cực.

    Câu 7: Phản ứng nào sau đây không xảy ra:

    A. AgNO3 + HCl AgCl + HNO3

    B. CaCO3 + HCl CaCl2 + CO2 + H2O

    C. CH3COONa + HCl CH3COOH + NaCl

    D. NaCl + KOH NaOH + KCl

    Câu 8: Ứng dụng nào sau đây không phải của nitơ ?

    A. Làm môi trường trơ trong một số ngành công nghiệp.

    B. Bảo quản máu các mẫu vật sinh học.

    C. Sản xuất axit nitric.

    D. Sản xuất phân lân.

    Câu 9: Chất nào sau đây là chất điện li?

    A. rượu etylic. B. nước cất. C. glucozơ. D. axit sunfuric.

    Câu 10: Trong phòng thí nghiệm,người ta tiến hành phản ứng của kim loại Cu tác dụng với HNO3 đặc. Để khí tạo thành trong phản ứng thoát ra ngoài môi trường ít nhất (ít gây độc hại nhất)thì biện pháp xử lí nào sau đây là tốt nhất?

    A. Nút ống nghiệm bằng bông khô. B. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.

    C. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn. D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm dd Ca(OH)2.

    Câu 11: Từ phản ứng khử độc một lượng nhỏ khí clo trong phòng thí nghiệm:

    2NH3 + 3Cl2 ® 6HCl + N2. Kết luận nào sau đây đúng?

    A. NH3 là chất khử. B. NH3 vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá.

    C. Cl2 vừa oxi hoá vừa khử. D. NH3 là 1 bazo.

    Câu 12: Muối nào sau đây là muối axit?

    A. NH4NO3 B. Na3PO4 C. NaHCO3 D. CH3COOK

    Câu 13. Nồng độ mol của anion trong dung dịch Fe(NO3)2 0,20M là

    A. 0,20M. B. 0,40M. C. 0,60M. D. 0,80M.

    Câu 14. Một dung dịch có pH = 12. Môi trường của dung dịch này là:

    1. Axit B. Trung tính C. Kiềm D. không xác định

    Câu 15. Dung dịch NH3 có thể tác dụng được với dung dịch :

    A. NaCl B. AlCl3. C. KNO3 D. Ba(NO3)2 .

    Câu 16. HNO3 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?

          A. Mg B. CaO C. Fe2O3 D. CaCO3

    II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

    Câu 1 (3 điểm): Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau ở dạng phân tử và ion thu gọn khi cho:

    a. NaOH + H2SO4 → b. NH4Cl + KOH

    c. AgNO3+ HCl

    Câu 2 (1 điểm): Trộn 100ml dung dịch H2SO4 0,1M với 150 ml dung dịch NaOH 0,2M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?

    Câu 3 (2 điểm): Hoà tan hết 1,84 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HNO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,04 mol khí NO duy nhất và dung dịch chứa m gam muối.

    1. Tính % khối lượng của Mg, Fe?

    2. Tính m?

    Đề khảo sát gồm 02 trang

     

    ———-HẾT———

    III. HƯỚNG DẪN CHẤM

    1. ĐỀ SỐ 1

    SỞ GDĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC THUẬN

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ I

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC LỚP 11

    BAN KHTXH

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm). 0,25 điểm/1 câu

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    ĐA

    D

    C

    B

    B

    C

    A

    D

    D

    A

    D

    A

    C

    A

    A

    D

    B

    1. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm).

    Nội dung

    Điểm

    Câu 1

    (2,0 điểm)

    1. NaOH + HCl → NaCl + H2O

    OH + H+ H2O

    1. 2NH4Cl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2NH3 ↑+ 2H2O

    NH4+ + OH NH3 + H2O

    1. Ba(NO3)2 + H2SO4 BaSO4↓ + 2HNO3

    Ba2+ + SO42- BaSO4↓

    0, 5

    0, 5

    0, 5

    0, 5

    0,5

    0,5

    Câu 2

    (1điểm)

    Ta có: n(H+) = 2.0,1.0,05 = 0,01 mol

    n(OH) = 0,1.0,12 = 0,012 mol

    Khi trộn 2 dung dịch ta có:

    H+ + OH H2O

    Vậy sau khi trộn: n(OH) dư = 0,012 – 0,01 = 0,002

    [OH] = 0,002/0,2 = 0,01 pOH = 2 pH = 14 – 2 = 12.

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 3

    (2điểm)

    a. Gọi n(Al) = x mol, n(Fe) = y mol

    Ta có: 27x + 56y = 11 (1)

    Al + 4HNO3 Al(NO3)3 + NO + 2H2O

    x 4x x x (mol)

    Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

    y 4y y y (mol)

    Vậy ta có: x + y = 6,72/22,4 = 0,3 (2)

    Từ (1) và (2) giải được: x = 0,2; y = 0,1 mol

    Vậy m(Al) = 5,4 gam và m(Fe) = 5,6 gam

    b. n(HNO3) = 4x + 4y = 1,2 mol V(HNO3) = 1,2/2 = 0,6 lít

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,5

    1. ĐỀ SỐ 2

    SỞ GDĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC THUẬN

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC LỚP 11

    BAN KHXH

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm). 0,25 điểm/1 câu

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    ĐA

    A

    A

    B

    B

    B

    B

    D

    D

    D

    D

    A

    C

    B

    C

    B

    A

    B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm).

    Nội dung

    Điểm

    Câu 1

    (2,0 điểm)

    a. 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O

    OH + H+ H2O

    b. NH4Cl + KOH → KCl + NH3↑ + H2O

    NH4+ + OH NH3 + H2O

    1. AgNO3+ HCl AgCl ↓ + HNO3

    Ag+ + Cl AgCl↓

    0, 5

    0, 5

    0, 5

    0, 5

    0,5

    0,5

    Câu 2

    (1điểm)

    Ta có: n(H+) = 2.0,1.0,1 = 0,02 mol

    n(OH) = 0,15.0,2 = 0,03 mol

    Khi trộn 2 dung dịch ta có:

    H+ + OH H2O

    Vậy sau khi trộn: n(OH) dư = 0,03 – 0,02 = 0,01

    [OH] = 0,01/0,25 = 0,04 pOH = 1,4 pH = 14 – 1,4 = 12,6.

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 3

    (2điểm)

    a. Gọi n(Mg) = x mol, n(Fe) = y mol

    Ta có: 24x + 56y = 18,4 (1)

    3Mg + 8HNO3 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    x 8/3x x 2/3x (mol)

    Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

    y 4y y y (mol)

    Vậy ta có: 2/3x + y = 0,4 (2)

    Từ (1) và (2) giải được: x = 0,3; y = 0,2 mol

    Vậy m(Mg) = 7,2gam và m(Fe) = 11,2 gam

    b. mMg(NO3)2 = 148.0,3 = 44,4 gam; m Fe(NO3)3 =242.0,2 = 48,4 gam

    Vậy m(muối) = 92,8 gam

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,5

     

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    GIỮA HỌC KÌ I

    Xem thêm

  • Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Xuân Trường C

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Xuân Trường C

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Xuân Trường C

     

    ĐỀ KT MÔN HOÁ HỌC LỚP 10

    ĐỀ SỐ 1: Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1

    1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TR GIỮA HỌC KÌ 1. MÔN HOÁ HỌC. LỚP 10. NĂM HỌC 2020- 2021

    NỘI DUNG

    BIẾT

    HIỂU

    VẬN DỤNG

    VẬN DỤNG CAO

    Điểm

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    Chủ đề 1: Nguyên tử

    Câu 1,5,8,10,12

    Câu 7,11,15

    Câu 3,16

    Câu 1

    2

    3,75 điểm

    Chủ đề 2: Bảng TH các NTHH

    Câu 4,6,9,13

    Câu 14

    Câu 2,3,4

    6,25 điểm

    Số câu – số điểm

    9 – 2,25 điểm

    4 – 1,0 điểm

    2 – 0,5 điểm

    4 – 6,0 điểm

    1. 0,25 điểm

    10 điểm

    1. Đề
    ĐỀ CHÍNH THỨC

    SỞ GDĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT XUÂN TRƯỜNG C

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HKI

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    Môn: Hoá học – lớp 10

    (Thời gian làm bài: 45 phút.)

    Đề khảo sát gồm 02 trang

    Cho biết số hiệu và nguyên tử khối (đvC) của các nguyên tố: 1H=1; 3Li = 7, 8O=16; 11Na=23; 16S=32; 19K=39.

    A.PHẦN TRẮC NGHIỆM( 4 điểm)

    Câu 1. Trong nguyên tử, lớp electron thứ 3 có kí hiệu là

    A. lớp L. B. lớp N. C. lớp K. D. lớp M

    Câu 2. Cấu hình electron bền của nguyên tử nguyên tố 24Cr là

    A. 1s22s22p63s23p64s13d5. B. 1s22s22p63s23p63d44s2.

    C. 1s22s22p63s23p63d54s1. D. 1s22s22p63s23p64s23d4.

    Câu 3. Số proton và số nơtron trong hạt nhân nguyên tử Ag lần lượt là

    A. 47; 61. B. 61; 47. C. 108; 47. D. 47; 108.

    Câu 4. Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo mô phỏng như hình vẽ:

    Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

    A. Ô số 5,chu kì 2, nhómVIIA. B. Ô số 5,chu k ì 2, nhóm VA.

    C. Ô số7, chu kì 2, nhóm VIIA. D. Ô số 7,chu kì 2, nhóm VA.

    Câu 5. Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học thì chúng có

    A. cùng số nơtron nhưng khác số khối. B. cùng số hạt nơtron.

    C. cùng số hạt proton. D. cùng số khối.

    Câu 6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, có bao nhiêu chu kì nhỏ ?

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

    Câu 7. Một nguyên tử có eletron ở phân lớp ngoài cùng (có năng lượng cao nhất) là 4s1. Điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó là

    A. 20. B. 19. C. 18+. D. 19+.

    Câu 8. Một nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z = 19. Số lớp electron trong nguyên tử X là

    A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.

    Câu 9. Trong BTH, các nguyên tố kim loại kiềm thuộc nhóm

    A. IVA. B. IIA. C. IIIA. D. IA.

    Câu 10. Nguyên tử X có 13 proton và 14 nơtron. Số electron trong nguyên tử X là

    A. 13. B. 14. C. 27. D. 26.

    Câu 11. Nguyên tử Clo có 17 proton,17 electron và 18 nơtron.Số khối của nguyên tử Clo là:

    A. 35,5. B. 36. C. 34. D. 35.

    Câu 12. Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử gồm các loại hạt nào ?

    A. electron và proton. B. electron và nơtron.

    C. proton và nơtron. D. electron, proton và nơtron.

    Câu 13. Theo quy luật biến đổi tính chất của BTH thì: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

    A. tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.

    B. tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần.

    C. tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.

    D. tính kim loại và tính phi kim đều giảm dần.

    Câu 14. Cho các nguyên tố X1, X2, X3, X4 lần lượt có cấu hình electron như sau:

    X1: 1s22s22p63s2; X2: 1s22s22p63s23p64s1; X3:1s22s22p63s23p64s2; X4: 1s22s22p63s23p5;

    Các nguyên tố nào sau đây thuộc cùng một chu kì 4:

    A. X1, X2. B. X2, X3. C. X1, X4. D. X2, X4.

    Câu 15. Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z=11) là:

    A. 1s22s22p63s23p1 B. 1s22s22p53s1 C. 1s22s22p53s2 D. 1s22s22p63s1

    Câu 16. Nguyên tố cacbon có 2 đồng vị chiếm 98,8% và chiếm 1,2%. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là

    A. 12,055 B. 12,011 C. 12,5 D. 12,012

    B. PHẦN TỰ LUẬN( 6 điểm)

    Câu 1: (1,0 điểm)

    Nguyên tử của một nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là . Hãy cho biết:

    1. Số proton, số electron trong nguyên tử A ?

    2. Số lớp electron trong nguyên tử?

    3. Số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử?

    Câu 2: (1,0 điểm)

    Nguyên tử của một nguyên tố R có cấu hình electron là . Hãy cho biết:

    1. Công thức oxit cao nhất của R, tính chất?

    2. Công thức hợp chất hiđroxit của R, tính chất?

    Câu 3: (2,5 điểm)

    Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam một kim loại kiềm vào nước thu được dung dịch A. Để trung hoà hết dung dịch A cần 100 ml dung dịch HCl 2M. Xác định tên nguyên tố kim loại?

    Câu 4: (1,5 điểm)

    Công thức oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 94,12% về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R?

    ————- HẾT ————-

    III. HƯỚNG DẪN CHẤM

    SỞ GDĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT XUÂN TRƯỜNG C

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HKI

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC LỚP 10

    1. PHẦN TRẮC NGHIỆM( 4 điểm)

    Mỗi đáp án đúng: 0,25 điểm

    1.D

    2.C

    3.A

    4.A

    5.C

    6.B

    7.D

    8.D

    9.D

    10.A

    11.D

    12.C

    13.A

    14.B

    15.D

    16.D

    1. PHẦN TỰ LUẬN( 6 điểm)

    Câu 1:

    a) Số proton, số electron trong nguyên tử A =15 (0,5 điểm)

    b) Số lớp electron trong nguyên tử A = 3 (0,25 điểm)

    1. Số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử = 5 (0,25 điểm)

    Câu 2:

    1. Công thức oxit cao nhất của R: R2O7. Tính chất: Oxit axit (0,5 điểm)

    2. Công thức hợp chất hiđroxit của R: HClO4. Tính chất: Axit (0,5 điểm)

    Câu 3: Ta có: (0,25 điểm)

    Gọi A là kim loại cần tìm

    PT: 2A + 2H2O 2AOH + H2 (1) (0,5 điểm)

    và AOH + HCl ACl + H2O (2) (0,5 điểm)

    Theo pt (2): (0,25 điểm)

    Theo pt (1): (0,25 điểm)

    (g/mol) (0,5 điểm)

    Vậy kim loại là Natri (Na) (0,25 điểm)

    Câu 4:

    Công thức oxit cao nhất là RO3 nên R thuộc nhóm VIA (0,25 điểm)

    Hợp chất khí với hiđro: RH2 (0,25 điểm)

    Ta có: %R =94,12 %H= 100-94,12 = 5,88 (0,25 điểm)

    (0,5 điểm)

    Vậy R là lưu huỳnh (S)

    ———-HẾT———

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    GIỮA HỌC KÌ I

    Xem thêm

  • Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Trần Nhân Tông

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Trần Nhân Tông

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Trần Nhân Tông

    1. PHẦN TRẮC NGHIỆM. 4đ

    Khoanh tròn đáp án đúng nhất

    Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hầu hết hạt nhân nguyên tử là

    A. proton. B. proton và nơtron.

    C. proton và electron. D. proton, electron và nơtron.

    Câu 2. Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron?

    A. . B. . C. . D. .

    Câu 3: Nguyên tử có bao nhiêu electron ở phân lớp p?

    A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

    Câu 4: Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 34, trong hạt nhân số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. Số hạt p, n ,e của nguyên tử X lần lượt là:

    A. 11, 12, 12 B. 11, 12, 11 C. 12, 11, 11 D. 12, 11, 12

    Câu 5. Nhóm halogen bao gồm các nguyên tố nằm ở nhóm

    A. IA. B. IIA. C. VIIA. D. VIIIA.

    Câu 6: Nguyên tố thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA. Vậy X có cấu hình electron:

    A. 1s22s22p63s23p4. B. 1s22s22p63s23p5. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p6.

    Câu 7: Cho Z của K=19, Na= 11, Mg= 12, Al=13

    Sắp xếp các kim loại Na, Mg, Al, K theo quy luật tính kim loại giảm dần:

    A. K, Na, Mg, Al. D. Na, K, Mg, Al. B. Na, Mg, Al, K. C. Al, Mg, Na, K.

    Câu 8: Những tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?

    A. Hóa trị cao nhất với oxi B. Tính kim loại, tính phi kim

    C. số electron lớp ngoài cùng D. Số lớp electron

    Câu 9: Cation X3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 2s22p6. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

    A. Chu kì 3, nhóm VIA, là nguyên tố phi kim B. Chu kì 4, nhóm IVB là nguyên tố kim loại

    C. Chu kì 3, nhóm IIIA, là nguyên tố kim loại D. Chu kì 4, nhóm IIIB, là nguyên tố kim loại

    Câu 10: Nguyên tố có công thức oxit cao nhất là R2O5. Công thức của hợp chất với H là

    1. RH3 B. RH2 C. RH4 D. RH\

    Câu 11: Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kì nhỏ?

    A.1. B.2. C.3. D. 4.

    Câu 12: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây?

    A. Oxi (Z = 8). B. Lưu huỳnh (Z = 16). C. Flo (Z = 9). D. Clo (Z = 17).

    Điền kết quả vào chỗ …

    Câu 13. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là …

    Câu 14:Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. Số hiệu nguyên tử của Y(ZY >ZA) là…

    Câu 15. Cho các nhận định sau:

    1. Các electron có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào một lớp.

    2.Các electron có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào một phân lớp.

    3.Lớp thứ n có 2n phân lớp.

    4.Lớp thứ n có tối đa 2n2 electron.

    5. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.

    6. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.

    7. Cấu hình của 26Fe là 1s22s22p63s23p64s23d6.

    Liệt kê những nhận định đúng: …

    Câu 16: Số nguyên tố cấu hình electron lớp ngoài cùng 4s2 là….

    1. Phần tự luận(6đ)

    Câu 1: Cho kí hiệu

    a. Xác định hạt proton, electron, nơtron, điện tích hạt nhân. (1đ)

    b. Xác định vị trí trong Bảng tuần hoàn?. Xác định tính chất hóa học? (0,75)

    c. Viết phương trình khi cho S phản ứng với Na, Oxi. (0,5)

    d. Viết công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với Hidro, công thức hidroxit? (0,75)

    Câu 2: Trong tự nhiên, Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl, biết nguyên tử khối trung bình của

    Clo là 35,5.

    a.Tính phần trăm từng đồng vị?

    b. Cho K=39, O=16 tính phần trăm khối lư­ợng của 35Cl trong KClO3?

    Câu 3: Cho 2 gam kim loại R ở nhóm IIA phản ứng hết với dd HCl thu được 1,12 lit khí ở đktc. Tìm tên của kim loại R

    Biết khối lượng nguyên tử của K= 39, Ca= 40, Na= 23, Ba= 137, Mg =24

    ——————————————Hết—————————————

     

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    CÂU TRUC VÀ ĐA ĐỀ HÓA 10 2020-2021 – nộp

    Xem thêm

  • Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Nguyễn Công Trứ

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Nguyễn Công Trứ

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Nguyễn Công Trứ

    MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    Môn: Hoá học – Lớp 10 – THPT Nguyễn Công Trứ

    Nội dung kiến thức của chương

    Mức độ nhận thức

    Cộng

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Vận dụng cao

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    1

    Nguyên tử

    – Nêu được thành phần nguyên tử và điện tích mỗi loại hạt.

    – Nêu được kí hiệu nguyên tử dạng .

    – Nêu được mối liên hệ giữa số p, số e, với số hiệu nguyên tử. Từ số hiệu nguyên tử xác định tên nguyên tố.

    – Xác định được số electron tối đa trong một lớp, phân lớp; số phân lớp trong các lớp.

    – Xác định được số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.

    – Nêu được khái niệm đồng vị, nguyên tố hóa học.

    – Viết kí hiệu nguyên tử từ các đại lượng.

    – Xác định được số khối.

    – Viết được cấu hình electron nguyên tử.

    – Xác định được nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm. Giải thích.

    – Giải được các bài tập về mối quan hệ giữa các thành phần cấu tạo nguyên tử (p, n, e).

    – Giải bài tập về đồng vị.

    Số câu

    6

    0

    0

    1

    0

    1/2

    0

    0

    6TN 3/2TL

    Số điểm

    2,0

    0

    0

    2,0

    0

    1,0

    0

    0

    5,0

    2

    Bảng TH các NTHH, ĐL tuần hoàn

    – Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH.

    – Nêu được định nghĩa chu kỳ, nhóm A; xác định được mối liên hệ giữa số chu kỳ, nhóm A với cấu tạo nguyên tử; nêu cấu tạo của bảng HTTH; xác định được thông tin của 1 nguyên tố cụ thể thông qua vị trí trong bảng HTTH.

    – Nêu được các khái niệm và quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính phi kim, kim loại, … của nguyên tử một số nguyên tố trong một chu kì, một nhóm A.

    – Dựa vào cấu hình electron n.tử xác định vị trí của n.tố trong bảng tuần hoàn và ngược lại.

    – So sánh tính KL, PK, bán kính n.tử, độ âm điện, … của 1 nguyên tố với các nguyên tố lân cận.

    Giải BT về Công thức hóa học liên quan đến % khối lượng, hóa trị, vị trí/bảng HTTH, …

    Giải BT về kim loại tác dụng với H2O, axit hoặc các vấn đề liên hệ thực tiễn.

    Số câu

    6

    0

    1

    0

    0

    1/2

    0

    1

    7TN 3/2 TL

    Số điểm

    2,0

    0

    1/3

    0

    0

    1

    0

    1

    4,3

    3

    Tổng hợp

    Tổng hợp lý thuyết

    Số câu

    2

    0

    0

    2TN 0TL

    Số điểm

    2/3

    0

    0

    0,7

    Tổng câu

    12

    0

    3

    1

    0

    1

    0

    1

    15TN 3TL

    Tổng điểm

    4,0

    0

    1,0

    2,0

    0

    2,0

    0

    1

    10,0

    SỞ GDĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG TIỂU HỌC, THCS, THPT

    NGUYỄN CÔNG TRỨ

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    Môn: Hoá học – Lớp 10

    (Thời gian làm bài: 45 phút.)

    Đề khảo sát gồm 02 trang

    I. Phần trắc nghiệm khách quan (3đ)

    Câu 1: Nhóm là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng:

    A. Số lớp electron. B. Số electron hóa trị.

    C. Số hiệu nguyên tử. D. Số electron lớp ngoài cùng.

    Câu 2: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu đúng là:

    1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron bằng số điện tích hạt nhân.

    2. Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối.

    3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.

    4. Số proton bằng số notron.

    5. Đồng vị là các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.

    A. 2,3,5. B. 1,5. C. 1,4,5. D. 2,3.

    Câu 3: Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 notron, 20 proton và 20 electron?

    A. B. C.Ar D.

    Câu 4: Độ âm điện của các nguyên tố: F, Cl, Br, I xếp theo chiều tăng dần là:

    A. I < Br < Cl < F. B. F < Cl < Br < I.

    C. Cl < F < I < Br. D. I < Br < F < Cl.

    Câu 5: Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố Cr (Z=25) là:

    A. 1s22s22p63s23p64s23d4. B. 1s22s22p63s23p63d44s2.

    C. 1s22s22p63s23p63d54s1. D. 1s22s22p63s23p63d7.

    Câu 6: Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp M (n =3) là:

    A. 50 B. 32 C.40 D. 18

    PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

    Câu 1: (2 điểm)

    a. Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số các loại hạt = 58. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt. Xác định số electron, số proton, số nơtron, số đơn vị điện tích hạt nhân, số khối của nguyên tử nguyên tố R?

    b. Liti tự nhiên có 2 đồng vị 6Li và 7Li, trong đó đồng vị 7Li chiếm 92.5%. Nguyên tử khối trung bình của liti. Tính nguyên tử khối trung bình của Liti?

    Câu 2: (3 điểm) Nguyên tố X (Z= 16)

    1. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.

    X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Tại sao?

    1. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? (giải thích).Gọi tên X.

    Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X?

    1. Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi? Công thức oxit cao nhất ?

    Hóa trị với hiđro? Công thức hợp chất khí với hiđro?

    Câu 3: (2 điểm)

    Hỗn hợp A gồm 2 kim loại X, Y thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cho 1,32 gam A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,008 lít khí (đktc). Xác định tên 2 nguyên tố X, Y ?

    Cho nguyên tử khối: N = 14; Na = 23; K = 39; Mg = 24; Ca = 40.

    Cho số hiệu nguyên tử: K (Z=19); S (Z= 16); Cl ( Z= 17).

    —————–HẾT———————

    SỞ GDĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG TIỂU HỌC, THCS, THPT

    NGUYỄN CÔNG TRỨ

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC LỚP 10

    PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

    Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    Đáp án

    B

    B

    A

    A

    C

    D

    PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7 điểm)

    CÂU

    ĐÁP ÁN

    ĐIỂM

    1.a

    Gọi số hạt proton, electron và notron của nguyên tử R lần lượt là: Z, E, N.

    Theo bài ra, có: tổng số hạt cơ bản là 48 => 2Z + N = 58 (vì E= Z) (1)

    Mặt khác, Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt =>2Z – N = 18 (2)

    Từ (1) và (2) ta có hế phương trình

    Giải hệ phương trình được : Z = 19 , N = 20

    Vậy số p= số e = 19 , số đơn vị điện tích hạt nhân = 19

    Số khối A = Z+N= 39

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    1.b

    Nguyên tử khối trung bình của Liti là:

    ALi= 6,925

    1.0

    2.a

    Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X: 1s22s22p63s23p4

    X là phi kim vì có 6 electron ở lớp ngoài cùng

    0,5

    0,5

    2.b

    – Vị trí của X trong bảng tuần hoàn:

    + Ô thứ 16 vì có Z=16

    + Chu kì 3 vì có 3 lớp electron.

    + Nhóm VIA vì là nguyên tố p và có số electron hóa trị bằng 6. X là lưu huỳnh ( S )

    -Tính chất hóa học cơ bản của S: Là một phi kim.

    + Tác dụng với kim loại.

    + Tác dụng với hiđro.

    0,5

    0,25

    2.c

    Hóa trị cao nhất với oxi: 6;

    Công thức oxit cao nhất: SO3

    Hóa trị với hiđro: 2

    Công thức hợp chất khí với hiđro: H2S

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    3

    Gọi công thức chung của 2 kim loại X và Y là

    Số mol H2= 0,045

    + H2SO4SO4 + H2

    0,045 mol <======== 0 045 mol

    Do đó: khối lượng kim loại = 0,045. = 1,32 => = 29,33

    Vậy: Mg= 24 < 29,33< Ca= 40.

    X: Mg

    Y: Ca

    0,25

    0,25

    0,5

    0,5

    0,25

    025

     

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    GIỮA HỌC KỲ I

    Xem thêm

  • Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Nam Trực

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Nam Trực

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Nam Trực

    I. MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I HÓA 10 NĂM HỌC 2020 – 2021

    Biết

    Hiểu

    Vận dụng thấp

    Vận dụng cao

    TỔNG

    Trắc nghiệm

    Tự luận

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    Thành phần nguyên tử

    2

    1/3 câu

    1 điểm

    1,5 điểm

    Hạt nhân nguyên tử- NTHH-Đồng vị

    2

    1

    1 câu

    1 điểm

    1

    2 điểm

    Vỏ nguyên tử

    2

    1

    1/3 câu

    0,5 điểm

    1

    2

    2 điểm

    Bảng tuần hoàn

    3

    1/3 câu

    0,5 điểm

    1

    1,5 điểm

    Định luật tuần hoàn

    1

    1

    0,5 điểm

    Tổng hợp nguyên tử – BTH

    2

    0,5 điểm

    Tổng hợp tính toán

    ½ câu

    0,5 điểm

    ½ câu

    1 điểm

    1 câu

    0,5 điểm

    2 điểm

    Tổng điểm

    2,5 điểm

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    2,5 điểm

    0,5 điểm

    1,5 điểm

    1,5 điểm

    0,5 điểm

    10 điểm

    II. ĐỀ

    SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT NAM TRỰC

    ĐỀ THI CHÍNH THỨC

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

    NĂM HỌC: 2020 – 2021

    Môn: Hóa học 10

    (Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề)

    SỐ PHÁCH

     

    Họ và tên: ……………………………………. Số báo danh:……………..…STT……………

    Lớp: …………………………………………………………………….….……………………..

    Chữ kí giám thị 1:……………..……Chữ kí giám thị 2:…………………….…………………..

    Chú ý: Thí sinh làm bài vào đề thi này.

    Điểm

    Bằng số:……………

     

    Bằng chữ:………….

    SỐ PHÁCH

     

    Họ và tên chữ kí 2 giám khảo:

    Giám khảo 1:…………………………..…………………………….

    Giám khảo 2:………………………….……………………………..

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): Học sinh khoanh tròn vào đáp án đúng cho các câu hỏi sau:

    Câu 1. Trong nguyên tử, lớp M ( lớp thứ 3) có các phân lớp là

    A. 3s. B. 3s, 3p. C. 3s, 3p, 3d, 3f. D. 3s, 3p, 3d.

    Câu 2. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 13. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là

    A. 1s22s22p63s23p1 B. 1s22s22p63s13p1 C. 1s22s22p53s23p2 D. 1s22s22p63s23p2

    Câu 3. Phát biểu đúng về sự chuyển động của electron trong nguyên tử là

    A. các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo hình tròn.

    B. các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo hình bầu dục.

    C. các electron chuyển động chậm xung quanh hạt nhân không theo những quỹ đạo xác định.

    D. các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định.

    Câu 4. Nhóm IA trong bảng tuần hoàn hiện nay có tên gọi là

    A. nhóm halogen. B. nhóm kim loại kiềm thổ.

    C. nhóm kim loại kiềm. D. nhóm khí hiếm.

    Câu 5. Cho các phát biểu sau

    (1) Các nguyên tố: F (Z=9), S (Z=16), Mg (Z= 12) đều là những nguyên tố p.

    (2) Có 3 nguyên tố mà nguyên tử của nó ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 4s1.

    (3) Nguyên tố He (Z=2) là khí hiếm.

    (4) Nguyên tố X tạo được hợp chất khí với hiđro có dạng H2X. Vậy X tạo được oxit cao nhất là XO3.

    Số phát biểu đúng

    A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

    Câu 6. Nguyên tử của nguyên tố Clo có 17 electron, 17 proton và 18 notron. Số khối của nguyên tử nguyên tố X là

    A. 35 B. 18 C. 17 D. 34

    Câu 7. Công thức oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn là

    A. R2O7. B. R2O5. C. RO2. D. RO3.

    Câu 8. Ht KHÔNG mang đin trong hạt nhân nguyên tlà

    A. proton, electron. B. electron. C. proton. D. notron.

    Câu 9. Định nghĩa ĐÚNG về đồng vị là

    A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.

    B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.

    C. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối.

    D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số nơtron.

    Câu 10. Trong nguyên tử, mối quan hệ giữa số hạt electron và proton là

    A. số electron gấp đôi số proton. B. bằng nhau.

     

     

     

     

     

     

     

    Thí sinh không được viết vào phần gạch chéo này

     

    C. số electron nhiều hơn số proton. D. số electron nhiều hơn số proton.

    Câu 11. Các hạt tạo nên hầu hết các nguyên tử là

    A. proton, electron. B. proton, notron.

    C. proton, electron, notron D. electron, notron.

    Câu 12. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là

    A. kim loại và kim loại. B. khí hiếm và kim loại.

    C. kim loại và khí hiếm. D. phi kim và kim loại.

    Câu 13. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hiện nay, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là

    A. 3 và 3 B. 3 và 4 C. 4 và 4 D. 4 và 3

    Câu 14. Cho số hiệu nguyên tử của nguyên tố X bằng 6. Số electron có trong lớp L ( lớp thứ 2) là

    A. 2 B. 5 C. 4 D. 3

    Câu 15. Xét các nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn, tính chất nào sau đây KHÔNG biến đổi tuần hoàn?

    A. Nguyên tử khối. B. Tính phi kim.

    C. Tính kim loại. D. Hoá trị cao nhất với oxi.

    Câu 16. Cho hai đồng vị : có nguyên tử khối trung bình là 63,546. Số nguyên tử có trong 1 gam Cu là (cho biết số Avogadro bằng 6,02.1023)……………………………………..

    Câu 17. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p4. Trong nguyên tử X, tỉ lệ số hạt không mang điện và số hạt mang điện là 1:2 . Kí hiệu của nguyên tử X là …………………………………..

    Câu 18. Trong tự nhiên Cacbon có hai đồng vị: 12C, 13C. Oxi có 3 đồng vị 16­­­­O, 17O, 18O. Số loại phân tử CO khác nhau được tạo thành từ các loại đồng vị trên là…………….…………….

    Câu 19. Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng nhóm A , ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân của nguyên tử X, Y là 30. Nguyên tố hóa học X, Y lần lượt là …………………………………..

    Câu 20. Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là …………………………………………..

    B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

    Bài 1. ( 2 điểm ) Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 36, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.

    a. Xác định số hạt proton, notron, electron trong nguyên tử X?

    b. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X ?

    c. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn? Giải thích?

    Bài 2. ( 1 điểm) Cho hai đồng vị của Clo là . Biết nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,45. Hãy tính thành phần % số nguyên tử của mỗi đồng vị ?

    Bài 3. (1,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 24,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,44 lit khí H2 (đktc).

    a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?

    Bài 4. ( 0,5 điểm) Khi dịch vị dạ dày tiết ra nhiều lượng axit clohidric sẽ gây ra các triệu chứng ợ chua, đau dạ dày. Để giảm thiểu các triệu chứng trên, người ta sử dụng thuốc muối có thành phần natrihidrocacbonat. Em hãy giải thích bằng phương trình phản ứng.

    Bằng kiến thức đã học, em hãy trình bày cách pha chế một cốc nước chanh có ga từ thuốc muối trên?

    Cho khối lượng mol nguyên tử của Al= 27, Zn = 65, H=1, S=32, O=16

     

    Lưu ý : HS không được sử dụng Bảng tuần hoàn

    III. HƯỚNG DẪN CHẤM

    A. TRẮC NGHIỆM

    ĐỀ 1 . Câu 1. Trong nguyên tử, lớp M ( lớp thứ 3) có các phân lớp là

    A. 3s. B. 3s, 3p. C. 3s, 3p, 3d, 3f. D. 3s, 3p, 3d.

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    D

    A

    D

    C

    A

    B

    B

    B

    D

    B

    C

    D

    B

    C

    A

     

    Câu 16. 6,887.1021 nguyên tử

    Câu 17.

    Câu 18. 6 phân tử

    Câu 19. Na và K

    Câu 20. K>Mg>Si>N

    ĐỀ 2. Câu 1. Xét các nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn, tính chất nào sau đây KHÔNG biến đổi tuần hoàn?

    A. Nguyên tử khối. B. Tính kim loại.

    C. Tính phi kim. D. Hoá trị cao nhất với oxi.

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    A

    D

    A

    D

    D

    B

    A

    D

    C

    D

    D

    B

    A

    D

    A

     

    Câu 16 . K>Mg>Si>N

    Câu 17. 6,887.1021 nguyên tử

    Câu 18. 6 phân tử

    Câu 19.

    Câu 20. Na và K

    Đề 3. Câu 1. Công thức oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn là

    A. RO3. B. R2O7. C. RO2. D. R2O5.

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    D

    B

    A

    B

    C

    D

    A

    C

    D

    B

    C

    C

    B

    B

    A

     

    Câu 16. 6,887.1021 nguyên tử

    Câu 17.

    Câu 18. 6 phân tử

    Câu 19. Na và K

    Câu 20. K>Mg>Si>N

    ĐỀ 4. Câu 1. Nhóm IA trong bảng tuần hoàn hiện nay có tên gọi là

    A. nhóm halogen. B. nhóm kim loại kiềm.

    C. nhóm kim loại kiềm thổ. D. nhóm khí hiếm.

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    B

    B

    B

    C

    C

    D

    D

    A

    B

    D

    D

    D

    B

    B

    D

     

    Câu 16 . K>Mg>Si>N

    Câu 17. 6,887.1021 nguyên tử

    Câu 18. 6 phân tử

    Câu 19.

    Câu 20. Na và K

     

    PHẦN II. TỰ LUẬN

    Bài 1

    Gọi số p = số e = Z

    Số hạt n = N

    Tổng số hạt p,n,e là

    2Z + N =36

    2Z=2N

    Giải hệ ta có nghiệm

    Z=N=12

    a, Vậy số p = số e =số n =12

    b, Cấu hình e nguyên tử : 1s22s22p63s2

    c, Vị trí của X trong BTH :

    + Ô : 12 (vì Z=12)

    + Nhóm IIA ( vì có 2 e hóa trị)

    + Chu kì : 3 ( vì có 3 lớp e)

    Lưu ý: HS xác định vị trí đúng nhưng ko giải thích thì chỉ đc 0,5 điểm

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,5 đ

    0,75 đ

    Bài 2

    Gọi x, y lần lượt là % số nguyên tử của đồng vị

    x+y = 100

    Nghiệm : x= 77,5% và y = 22,5%

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,5 đ

    Bài 3

    2 Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    x mol 1,5x mol

    Zn + H2SO4 →ZnSO4 + H2

    y mol y mol

    số mol H2 = => 1,5x + y =0,6

    khối lượng hh X =24,9 => 27x+65y = 24,9

    Nghiệm x= 0,2 và y= 0,3

    mAl= 0,2.27 = 5,4 gam

    %mAl =

    %mZn = 100-%mAl = 78,31%

    0,5 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    Bài 4.

    a. NaHCO3 + HCl →NaCl + CO2 + H2O

    b. Cách pha nước chanh có ga:

    1. Bước 1: Vắt chanh lọc hạt vào một ly lớn.

    2. Bước 2: Cho thêm nước lọc và đường ( thể thay đổi tùy khẩu vị) khuấy cho đường tan.

    3. Bước 3: Cho thuốc muối vào ly nước chanh vừa pha, nên cho lượng muối bằng khoảng 1 hạt đậu nhỏ, nước chanh sẽ sủi bọt và  vị như nước ngọt có gas.

    0,25 đ

    0,25đ

     

     

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    GIỮA HỌC KỲ I

    Xem thêm

  • Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT An Phúc

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT An Phúc

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT An Phúc

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT AN PHÚC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    (Đề có 02 trang)

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I

    Năm học 2020 – 2021

    MÔN: HÓA HỌC; LỚP 10

    (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề)

    Họ và tên học sinh:…………………………………………….Số báo danh:……………………….

    I. Trắc nghiệm( 3,0 điểm):

    Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết hạt nhân của các nguyên tử là

    A. nơtron và proton. B. electron và proton.

    C. electron và nơtron. D. electron, proton và nơtron.

    Câu 2: Nguyên tử 27X có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p1 . Hạt nhân nguyên tử X có :

    A. 13p và 14n B. 13p và 14e C. 14p và 13n D. 14p và 14e

    Câu 3: Nguyên tử X có 3 lớp electron và 6 electron ở lớp ngoài cùng.Cấu hình electron của X là:

    A. 1s22s22p63s13p5 B. 1s22s22p63s23d4

    C. 1s22s22p63s23p4 D. 1s22s22p63s23p4

    Câu 4: Nguyên tố lưu huỳnh (S) ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Công thức oxit cao nhất là SO2. B. S có tính phi kim.

    C. Hoá trị cao nhất với oxi là 6, với H là 2. D. Công thức hiđroxit là H2SO4.

    Câu 5: Các hạt mang điện trong nguyên tử là

    A. electron và proton. B. proton và nơtron.

    C. electron và nơtron. D. electron, proton và nơtron.

    Câu 6: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào sau đây?

    A. chu kì 2 và các nhóm IIIA, IVA. B. chu kì 3 và các nhóm IA, IIA.

    C. chu kì 3 và các nhóm IIA, IIIA. D. chu kì 2 và các nhóm IIA, IIIA.

    Câu 7: Nguyên tố X có thứ tự là 24, vị trí của nguyên tố X trong bảng HTTH là:

    A. Chu kì 3, nhóm IIB. B. Chu kì 4, nhóm VIIIA.

    C. Chu kì 4, nhóm VIB. D. Chu kì 4, nhóm VIA.

    Câu 8: Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. Nguyên tố R là:

    A. Photpho. B. Silic. C. lưu huỳnh D. Cacbon.

    Câu 9: Một nguyên tố R có cấu hình 1s22s22p63s23p5. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất khí với hiđro là:

    A. RO3, RH3 B. R2O5, RH3 C. R2O7, RH D. RO2,RH4

    Câu 10: Nguyên tố X có tổng số hạt mang điện trong nguyên tử là 22. Nguyên tố Y có tổng số electron các phân lớp p là 4. Kết luận nào sau đây đúng?

    A. X là kim loại, Y là phi kim. B. X, Y cùng là kim loại.

    C. X là phi kim, Y là kim loại. D. X, Y cùng là phi kim.

    Câu 11 : Nguyên tử clo có 17 electron, ở trạng thái cơ bản số electron ở phân lớp có mức năng lượng cao nhất là

    A. 7 B. 5 C. 17 D. 2.

    Câu 12: Cho cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố X , Y , Z như sau:

    X : 1s22s22p63s23p3 Y: 1s22s22p63s23p6 Z: 1s22s22p63s23p64s2

    Nguyên tố kim loại là :

    A. X B. X , Z C. Y D. Z

    II. Tự luận ( 7,0 điểm):

    Câu 1( 1,5 điểm):

    Viết cấu hình electron của các nguyên tử, ion sau:

    9F; 14Si; 15P; 17Cl; 19K; 20Ca2+.

    Câu 2( 4,5 điểm):

    Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt( p, n, e) là 36, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.

    a, Xác định số hạt p, n, e và A của X ?

    b, Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn( ô nguyên tố, chu kì, lớp) và giải thích?

    c, Hòa tan 2,4g X trong dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Tính V ?

    Câu 3( 1,0 điểm):

    R thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Hòa tan 6,2g oxit cao nhất của R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M thu được m(g) muối. Hãy xác định R và tính m?

    Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Mg = 24 ; Al = 27 ; P = 31; S = 32 ; Cl = 35,5 ;Br = 80; I = 127;Na = 23; K = 39 ; Ca = 40 ; Cr = 52 ; Fe = 56 ; Cu = 64; Zn = 65 ; Sr = 88 ; Ag = 108

    Học sinh không được sủ dụng BTH các nguyên tố hóa học

    Ma trận đề:

    Chủ đề

    Biết

    Hiểu

    Vận dụng

    Vận dụng cao

    Số câu (điểm)

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    Cấu tạo nguyên tử

    2

    2

    1

    2

    6 câu TN

    (1.5 đ) và 01 câu TL( 1,5đ)

    Bảng tuần hoàn

    2

    2

    1

    2

    6 câu TN

    (1.5 đ) và 01 câu TL( 1,5đ)

    Câu hỏi tổng hợp

    1

    1

    2 câu TL

    ( 2,0đ)

    Hướng dẫn chấm

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: mỗi câu đúng x 0,25đ

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    Đáp án

    A

    A

    D

    A

    A

    C

    C

    B

    C

    A

    B

    D

    II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm):

    Câu 1: Mỗi cấu hình viết đúng x 0,25 đ

    Câu 2:

    a, Theo bài ra có:

    2p + n = 36 0,5đ

    2p – 2n = 0

    Suy ra: p= e= n = 12 và A = 24 0,5đ

    b, Cấu hình electron nguyên tử

    X : 1s22s22p63s2 0,5đ

    Từ câu hình ta thấy:

    – X nằm ở ô thứ 12 trong BTH vì có 12 electron 0,5đ

    – X thuộc chu kì 3 của BTH vì có 3 lớp electron 0,5đ

    – X thuộc nhóm IIA của BTH vì có 2 electron ở lớp ngoài cùng và là nguyên tố s. 0,5đ

    Suy ra X là Mg 0,5đ

    c, Pt phản ứng:

    Mg + 2HCl MgCl2 + H2 0,5đ

    Mol: 0,1 0,1

    Theo pt: nH2 = 0,1mol 0,5đ

    Suy ra: VH2 = 2,24( l) 0,5đ

    Câu 3:

    Pt phản ứng:

    R2O + 2HCl 2RCl + H2O 0,5đ

    Mol: 0,1 0,2 0,2

    Theo pt: noxit = 0,1mol

    Suy ra: R = (6,2/0,1 – 16)/2 = 23 0,25đ

    Vậy R là Na và m = 0,2*( 23+35.5) = 11,7g 0,25đ

     

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    GIỮA HỌC KÌ 1

    Xem thêm

  • Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Nguyễn Khuyến

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Nguyễn Khuyến

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Nguyễn Khuyến

    I.MA TRẬN

    SỞ GD & ĐT NAN ĐỊNH

    Trường THPT Nguyễn Khuyến

    MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

    MÔN HOÁ HỌC 10

    Năm học : 2020-2021

    Thời gian làm bài: 45 phút

    1. Giới hạn kiến thức
    1. Chương 1: Cấu tạo nguyên tử
    2. Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
    1. Cấu trúc ( Đề 45 phút)
    1. Trắc nghiệm 20% ( 8 câu )
    2. Tự luận 80%
    1. Ma trận
    Nội Dung Nhận biêt Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
    I. Trắc nghiệm ( 2 điểm- 8 câu)

    Nội dung kiến thức: Chương 1,2

    ( 7 câu lí thuyết + 1 bài tập)

    + Chương 1: 4câu

    +chương 2: 4 câu

    6 câu 2 câu 0 câu 0 câu
    II. Tự luận

    ( 8 điểm)

    1.+) Viết 5 cấu hình electron trong đó 4 CH của Z≤ 20, 1CH 20 <Z≤30

    +) Nêu vị trí, không cần giải thích

    1 điểm

    ( 4 CH Z≤ 20)

    1 điểm

    ( Vị trí 4 nguyên tố Z≤ 20)

    0,5 điểm

    ( Vị trí và CH của nguyên tố có Z >20)

    0 điểm
    2. Bài tập đồng vị

    +) Tính ATB hoặc % số nguyên tử (nguyên tố có 2 đồng vị)

    +) Tính số nguyên tử của 1 loại đồng vị trong 1 lượng chất hoặc tính % khối lượng của 1 loại đồng vị trong một hợp chất

    0 1,5 điểm

    Tính ATB hoặc % số nguyên tử (nguyên tố có 2 đồng vị)

    0,5 điểm

    Tính số nguyên tử của 1 loại đồng vị trong 1 lượng chất hoặc tính % khối lượng của 1 loại đồng vị trong một hợp chất

    0 điểm
    3. Xác định kim loại

    +) Xác định 2 kim loại kiềm liên tiếp trong phản ứng với H2O

    +) Tính C% hoặc CM ( không có KLR)

    1,5 điểm

    Xác định 2 kim loại kiềm liên tiếp trong phản ứng với H2O

    1điểm

    Tính C% hoặc CM ( không có KLR)

    0 điểm
    4. Bài toán khó (1 điểm) 1 điểm

    Nam Định ngày 16 tháng 10 năm 2020

    Người làm ma trận

    Phạm Thị Dung

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II. ĐỀ KIỂM TRA

    SỞ GD & ĐT NAN ĐỊNH

    Trường THPT Nguyễn Khuyến

    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

    MÔN HOÁ HỌC 10

    Năm học : 2020-2021

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Đề thi có 2 trang. Học sinh không được dùng bảng tuần hoàn.

    Mã đề : 123

    I. Trắc nghiệm(2 điểm)

    Chọn đáp án đúng nhất ghi vào bài làm

    Câu 1: Trong nguyên tử hạt mang điện tích âm là

    A. Electron B. Nơtron C. Proton D. Electron và Proton

    Câu 2: Số nơtron trong nguyên tử là:

    A. 20 B. 39 C. 19 D. 58

    Câu 3: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là 1s²2s²2p63s²3p3 , nguyên tử thuộc loại

    A. Kim loại B. Khí hiếm C. Phi kim D. Vừa kim loại vừa phi kim

    Câu 4: Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tử:

    A. Tăng dần B. Giảm dần

    C. Không tăng, không giảm D. Vừa tăng, vừa giảm

    Câu 5: Số nguyên tố thuộc chu kỳ 2 là

    A. 2 B. 8 C. 18 D. 32

    Câu 6: Nguyên tố X thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn , hóa trị cao nhất với oxi của nguyên tố X là

    A. 2 B. 4 C. 6 D. 1

    Câu 7: Hợp chất khí với hidro của nguyên tố A có công thức là H3A. Trong oxit mà A có hóa trị cao nhất O chiếm 56,34% về khối lượng. Nguyên tố A là

    A. N B. P C. Al D. S

    Câu 8: The particles that make up the nucleus most of atoms are

    A. Electronts and protons B. Neutrons and electronts

    C. Protons and neutrons D. Electronts, protons and neutrons

    II. Phần tự luận

    Bài 1( 2,5 điểm): Cho các nguyên tử

    Na ( Z= 11), O( Z= 8) , Cl (Z= 17), Ne(Z=10), Fe ( Z= 26)

    a. Viết cấu hình electron của các nguyên tử trên

    b. Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

    Bài 2( 2 điểm): Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,54. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị .

    a. Tính % số nguyên tử của mỗi đồng vị .

    b. Tính số nguyên tử của có trong 200ml dung dịch CuSO4 2M

    Bài 3 (2,5 điểm): Cho 8,5 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc cùng nhóm IA ở 2 chu kỳ kế tiếp vào 200 gam nước thu được dung dịch A và 3,36 lít khí ( đktc).

    a. Xác định tên hai kim loại

    b. Tính C% các chất tan trong dung dịch A

    Bài 4( 1điểm): Hợp chất Z được tạo bởi 2 nguyên tố X và Y có công thức là XaYb . Trong đó Y chiếm 6,67% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tư X có số hạt nơtron nhiều hơn số hạt proton là 4, còn trong hạt nhân nguyên tử Y số hạt nơtron bằng số hạt proton . Tổng số hạt proton trong phân tử của Z là 84 và a + b = 4.

    a.Xác định công thức của hợp chất Z

    b.Tính khối lượng của electron có trong 9 kg chất Z

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố

    IA: Li : 7 Na: 23 K : 39 Rb: 85,5

    IIA: Be: 9 Mg:24 Ca: 40 Sr: 88 Ba: 137

    IVA: C: 12 Si : 28 Ge: 73 Sn: 119

    VA: N: 14 P: 31 As: 75 Sb: 122

    VIA: O: 16 S: 32: Se: 79

    VIIA: Cl : 35,5

    Fe : 56

    SỞ GD & ĐT NAN ĐỊNH

    Trường THPT Nguyễn Khuyến

    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN HOÁ HỌC 10

    Năm học : 2020-2021

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Đề thi có 2 trang. Học sinh không được dùng bảng tuần hoàn.

    Mã đề : 234

    I. Trắc nghiệm(2 điểm)

    Chọn đáp án đúng nhất ghi vào bài làm

    Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn , hóa trị cao nhất với oxi của nguyên tố X là

    A. 2 B. 4 C.1 D. 6

    Câu 2: Số nguyên tố thuộc chu kỳ 2 là

    A. 2 B. 8 C. 18 D. 32

    Câu 3: Hợp chất khí với hidro của nguyên tố A có công thức là H3A. Trong oxit mà A có hóa trị cao nhất O chiếm 56,34% về khối lượng. Nguyên tố A là

    A. P B. N C. Al D. S

    Câu 4: The particles that make up the nucleus most of atoms are

    A. Protons and neutrons B. Neutrons and electronts

    C. Electronts and protons D. Electronts, protons and neutrons

    Câu 5: Số nơtron trong nguyên tử là:

    A. 20 B. 39 C. 19 D. 58

    Câu 6: Trong nguyên tử hạt mang điện tích âm là

    A. Electron B. Nơtron C. Proton D. Electron và Proton

    Câu 7: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là 1s²2s²2p63s²3p3 , nguyên tử thuộc loại

    A. Kim loại B. Khí hiếm C. Vừa kim loại vừa phi kim D. Phi kim

    Câu 8: Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tử:

    A. Tăng dần B. Giảm dần

    C. Không tăng, không giảm D. Vừa tăng, vừa giảm

    II. Phần tự luận

    Bài 1( 2,5 điểm): Cho các nguyên tử

    Na ( Z= 11), O( Z= 8) , Cl (Z= 17), Ne(Z=10), Fe ( Z= 26)

    a. Viết cấu hình electron của các nguyên tử trên

    b. Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

    Bài 2( 2 điểm): Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,54. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị .

    a. Tính % số nguyên tử của mỗi đồng vị .

    b. Tính số nguyên tử của có trong 200ml dung dịch CuSO4 2M

    Bài 3 (2,5 điểm): Cho 8,5 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc cùng nhóm IA ở 2 chu kỳ kế tiếp vào 200 gam nước thu được dung dịch A và 3,36 lít khí ( đktc).

    a. Xác định tên hai kim loại

    b. Tính C% các chất tan trong dung dịch A

    Bài 4( 1điểm): Hợp chất Z được tạo bởi 2 nguyên tố X và Y có công thức là XaYb . Trong đó Y chiếm 6,67% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tư X có số hạt nơtron nhiều hơn số hạt proton là 4, còn trong hạt nhân nguyên tử Y số hạt nơtron bằng số hạt proton . Tổng số hạt proton trong phân tử của Z là 84 và a + b = 4.

    a.Xác định công thức của hợp chất Z

    b.Tính khối lượng của electron có trong 9 kg chất Z

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố

    IA: Li : 7 Na: 23 K : 39 Rb: 85,5

    IIA: Be: 9 Mg:24 Ca: 40 Sr: 88 Ba: 137

    IVA: C: 12 Si : 28 Ge: 73 Sn: 119

    VA: N: 14 P: 31 As: 75 Sb: 122

    VIA: O: 16 S: 32: Se: 79

    VIIA: Cl : 35,5

    Fe : 56

    SỞ GD & ĐT NAN ĐỊNH

    Trường THPT Nguyễn Khuyến

    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN HOÁ HỌC 10

    Năm học : 2020-2021

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Đề thi có 2 trang. Học sinh không được dùng bảng tuần hoàn.

    Mã đề : 345

    I. Trắc nghiệm(2 điểm)

    Chọn đáp án đúng nhất

    Câu 1: Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tử:

    A. Tăng dần B. Vừa tăng, vừa giảm

    C. Không tăng, không giảm D. Giảm dần

    Câu 2: Trong nguyên tử hạt mang điện tích âm là

    A. Nơtron B. Electron C. Proton D. Electron và Proton

    Câu 3: Số nơtron trong nguyên tử là:

    A. 20 B. 39 C. 19 D. 58

    Câu 4: Số nguyên tố thuộc chu kỳ 2 là

    A. 2 B. 32 C. 18 D. 8

    Câu 5: Nguyên tố X thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn , hóa trị cao nhất với oxi của nguyên tố X là

    A. 2 B. 4 C.1 D. 6

    Câu 6: The particles that make up the nucleus most of atoms are

    A.Neutrons and electronts B. Electronts and protons

    C. Protons and neutrons D. Electronts, protons and neutrons

    Câu 7: Hợp chất khí với hidro của nguyên tố A có công thức là H3A. Trong oxit mà A có hóa trị cao nhất O chiếm 56,34% về khối lượng. Nguyên tố A là

    A. N B. P C. Al D. S

    Câu 8: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là 1s²2s²2p63s²3p3 , nguyên tử thuộc loại

    A. Kim loại B. Khí hiếm C. Phi kim D. Vừa kim loại vừa phi kim

    II. Phần tự luận

    Bài 1( 2,5 điểm): Cho các nguyên tử

    Na ( Z= 11), O( Z= 8) , Cl (Z= 17), Ne(Z=10), Fe ( Z= 26)

    a. Viết cấu hình electron của các nguyên tử trên

    b. Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

    Bài 2( 2 điểm): Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,54. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị .

    a. Tính % số nguyên tử của mỗi đồng vị .

    b. Tính số nguyên tử của có trong 200ml dung dịch CuSO4 2M

    Bài 3 (2,5 điểm): Cho 8,5 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc cùng nhóm IA ở 2 chu kỳ kế tiếp vào 200 gam nước thu được dung dịch A và 3,36 lít khí ( đktc).

    a. Xác định tên hai kim loại

    b. Tính C% các chất tan trong dung dịch A

    Bài 4( 1điểm): Hợp chất Z được tạo bởi 2 nguyên tố X và Y có công thức là XaYb . Trong đó Y chiếm 6,67% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tư X có số hạt nơtron nhiều hơn số hạt proton là 4, còn trong hạt nhân nguyên tử Y số hạt nơtron bằng số hạt proton . Tổng số hạt proton trong phân tử của Z là 84 và a + b = 4.

    a.Xác định công thức của hợp chất Z

    b.Tính khối lượng của electron có trong 9 kg chất Z

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố

    IA: Li : 7 Na: 23 K : 39 Rb: 85,5

    IIA: Be: 9 Mg:24 Ca: 40 Sr: 88 Ba: 137

    IVA: C: 12 Si : 28 Ge: 73 Sn: 119

    VA: N: 14 P: 31 As: 75 Sb: 122

    VIA: O: 16 S: 32: Se: 79

    VIIA: Cl : 35,5

    Fe : 56

    SỞ GD & ĐT NAN ĐỊNH

    Trường THPT Nguyễn Khuyến

    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN HOÁ HỌC 10

    Năm học : 2020-2021

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Đề thi có 2 trang. Học sinh không được dùng bảng tuần hoàn.

    Mã đề : 456

    I. Trắc nghiệm(2 điểm)

    Chọn đáp án đúng nhất

    Câu 1 : Số nguyên tố thuộc chu kỳ 2 là

    A. 2 B. 18 C. 8 D. 32

    Câu 2 : Nguyên tố X thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn , hóa trị cao nhất với oxi của nguyên tố X là

    A. 6 B. 4 C.2 D. 1

    Câu 3: Hợp chất khí với hidro của nguyên tố A có công thức là H3A. Trong oxit mà A có hóa trị cao nhất O chiếm 56,34% về khối lượng. Nguyên tố A là

    A. N B.Al C. P D. S

    Câu 4: The particles that make up the nucleus most of atoms are

    A. Electronts, protons and neutrons B. Neutrons and electronts

    C. Protons and neutrons D. Electronts and protons

    Câu 5: Trong nguyên tử hạt mang điện tích âm là

    A. Electron B. Nơtron C. Proton D. Electron và Proton

    Câu 6: Số nơtron trong nguyên tử là:

    A. 39 B. 20 C. 19 D. 58

    Câu 7: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là 1s²2s²2p63s²3p3 , nguyên tử thuộc loại

    A. Kim loại B. Phi kim C. Khí hiếm D. Vừa kim loại vừa phi kim

    Câu 8: Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tử:

    A. Tăng dần B. Giảm dần

    C. Không tăng, không giảm D. Vừa tăng, vừa giảm

    II. Phần tự luận

    Bài 1( 2,5 điểm): Cho các nguyên tử

    Na ( Z= 11), O( Z= 8) , Cl (Z= 17), Ne(Z=10), Fe ( Z= 26)

    a. Viết cấu hình electron của các nguyên tử trên

    b. Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

    Bài 2( 2 điểm): Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,54. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị .

    a. Tính % số nguyên tử của mỗi đồng vị .

    b. Tính số nguyên tử của có trong 200ml dung dịch CuSO4 2M

    Bài 3 (2,5 điểm): Cho 8,5 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc cùng nhóm IA ở 2 chu kỳ kế tiếp vào 200 gam nước thu được dung dịch A và 3,36 lít khí ( đktc).

    a. Xác định tên hai kim loại

    b. Tính C% các chất tan trong dung dịch A

    Bài 4( 1điểm): Hợp chất Z được tạo bởi 2 nguyên tố X và Y có công thức là XaYb . Trong đó Y chiếm 6,67% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tư X có số hạt nơtron nhiều hơn số hạt proton là 4, còn trong hạt nhân nguyên tử Y số hạt nơtron bằng số hạt proton . Tổng số hạt proton trong phân tử của Z là 84 và a + b = 4.

    a.Xác định công thức của hợp chất Z

    b.Tính khối lượng của electron có trong 9 kg chất Z

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố

    IA: Li : 7 Na: 23 K : 39 Rb: 85,5

    IIA: Be: 9 Mg:24 Ca: 40 Sr: 88 Ba: 137

    IVA: C: 12 Si : 28 Ge: 73 Sn: 119

    VA: N: 14 P: 31 As: 75 Sb: 122

    VIA: O: 16 S: 32: Se: 79

    VIIA: Cl : 35,5

    Fe : 56

    III.ĐÁP ÁN

    ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN HÓA 10

    NĂM HỌC 2020-2021

    Phần trắc nghiệm 0,25 đ

    Câu 1

    Câu 2

    Câu 3

    Câu 4

    Câu 5

    Câu 6

    Câu 7

    Câu 8

    123

    A

    A

    C

    A

    B

    C

    B

    C

    234

    D

    B

    A

    A

    A

    A

    D

    A

    345

    A

    B

    A

    D

    D

    C

    B

    C

    456

    C

    A

    C

    C

    A

    B

    B

    A

    Phần tự luận

    Bài 1:

    a.Viết mỗi cấu hình đúng 0,25

    b. Xác định vị trí đúng ( không cần giải thích) 0,25

    Bài 2:

    a. 0,25đ

    x= 73 0,25

    % = 73% = 27% 0,5đ

    b. số mol CuSO4 = 0,4 0,25

    số mol Cu = 0,4 0,25

    số nguyên tử Cu = 0,4. 6,02.1023 0,25

    số nguyên tử = 0,4.6,02. 1023. 73%= 1,76 .1023 0,25

    Bài 3:a. số mol H2 = 0,15 0,25

    viết phhh 0,25

    Tính số mol 2 kim loại 0,3 mol 0,25

    M = 28,33 0,25

    Xác định 2 kim loại là Na và K 0,25

    b. Tính số mol mỗi kim loại Na 0,2 và K 0,1 0, 25đ

    –> số mol NaOH, KOH 0,25đ

    Tính khối lượng dung dịch A = 8,5+ 200- 0,3 = 208,2 gam 0,25 đ

    C% NaOH = 3,84% C% KOH = 2,69% 0,5 đ

    Bài 4:

    a.(2ZX + 4) : b.2ZY = 93,33: 6,67 = 14

    a.ZX + b.ZY = 84

    a+ b = 4

    –> ZY = (92-2b): 15b

    b= 1–> ZY = 6 Y là C 0,25

    a= 3 –> ZX = 26 X là Fe

    CT Fe3C 0,25

    khối lượng e = 84. 6,02.1023 . 50. 9,1.10-31kg = 230.10-5kg = 2,3 gam 0,5 đ

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    GIỮA HỌC KỲ I

    Xem thêm

  • Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Nguyễn Đức Thuận

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Nguyễn Đức Thuận

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Nguyễn Đức Thuận

    I. MA TRẬN ĐỀ

    Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng Tổng điểm
    Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao
    TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

    Cấu tạo nguyên tử

    6 1 2 1 1 6,0

    Bảng tuần hoàn

    4 1 1 4,0

    Tổng số câu

    10 1 1 1 1 10

    Tổng số điểm

    2,5 2,0 0,5 2,0 2,0 1,0

    II. ĐỀ

    SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC THUẬN

    Đề chính thức

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I

    NĂM HỌC 2020-2021

    MÔN: Hóa họcLỚP 10/THPT

    (Thời gian làm bài: 50 phút)

    Đề kiểm tra gồm 02 trang

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm).

    Câu 1. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

    A. Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.

    B. Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng thấp nhất.

    C. Electron ở phân lớp 4p có mức năng lượng thấp hơn electron ở phân lớp 4s.

    D. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.

    Câu 2. Giá trị nào dưới đây không bằng số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn?

    A. Số hiệu nguyên tử. B. Số hạt proton.

    C. Số hạt electron. D. Số hạt nơtron.

    Câu 3. Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một nhóm A ở chu kì 2 và 3 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là:

    A. 8 B. 18 C. 2 D. 10

    Câu 4. Trong chu kì 3, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì

    A. bán kính nguyên tử tăng. B. độ âm điện giảm

    C. tính kim loại giảm dần. D. tính phi kim giảm dần.

    Câu 5. Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ

    A. mất electron tạo ion dương B. thu electron tạo ion dương

    C. mất electron tạo ion âm D. thu electron tạo ion âm

    Câu 6. Nguyên tử của nguyên tố X có 7 electron ở phân lớp p. Hidroxit tạo bởi X có công thức là:

    A. XOH B. X(OH)2 C. X(OH)3 D. X2O3

    Câu 7. Nguyên tố có Z=13 thuộc loại nguyên tố

    A. s B. p C. d D. f

    Câu 8. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là 79,91. X có hai đồng vị trong đó đồng vị 79X chiếm 54,5% số nguyên tử. Nguyên tử khối của đồng vị còn lại là:

    A. 80 B. 81 C. 82 D. 83

    Câu 9: Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử:

    A. có cùng số khối A B. có cùng số proton
    C. có cùng số nơtron D. thuộc cùng chu kì

    Câu 10. Vỏ nguyên tử gồm các hạt

    A. electron. B. proton.

    C. nơtron. D. proton và nơtron.

    Câu 11: Cho các phân lớp sau, kí hiệu nào sai ?

    A. 2s. B. 3d. C. 4d. D. 3f.

    Câu 12. Đường kính của electron và proton vào khoảng

    A. 10-1 nm. B. 10-8 nm. C. 10-5 nm. D. 0,053 nm.

    B. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm).

    Câu 1 (2 điểm): Cho : 15P; 20Ca.

    a. Viết cấu hình electron của P và Ca.

    b. P; Ca là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích?

    c. Xác định vị trí của P và Ca trong bảng tuần hoàn? Giải thích?

    Câu 2 (2 điểm): Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện lớn gấp 1,059 lần số hạt mang điện tích dương.

    a. Xác định các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử Y?

    b. Viết đầy đủ và chính xác kí hiệu nguyên tử Y?

    Câu 3 (2 điểm): Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R có công thức là H2R. Tỉ lệ về khối lượng giữa hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của R là 17:40.

    a. Tìm tên nguyên tố R?

    b. Cho 16 gam oxit trên vào 200 gam nước được dung dịch X. Tính C% chất tan có trong X?

    Câu 4 (1 điểm): Cho một dung dịch chứa 8,19g muối NaX tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 20,09g kết tủa.

    a. Tìm nguyên tử khối và gọi tên X.

    b. X có hai đồng vị, trong đó số nguyên tử của đồng vị thứ nhất nhiều gấp 3 lần số nguyên tử của đồng vị thứ 2. Hạt nhân của đồng vị thứ nhất có ít hơn hạt nhân của đồng vị thứ hai là 2 nơtron. Tìm số khối của mỗi đồng vị.

    Cho nguyên tử khối của H=1; Li = 9; N=14; O=16; Na=23; S=32; Cl=35,5; Br=80; Ag=108.

    ———– HẾT ———

    III. HƯỚNG DẪN CHẤM

    SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC THUẬN

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I

    NĂM HỌC 2020-2021

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC LỚP 10/THPT

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm).

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    C

    D

    A

    C

    D

    C

    B

    B

    B

    A

    D

    B

    B. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm).

    Câu

    Nội dung

    Điểm

    1

    (2 điểm)

    Mỗi nguyên tố:

    – Viết đúng cấu hình e

    – Xác định và giải thích đúng tính chất

    – Xác định và giải thích đúng vị trí: ô nguyên tố, chu kì, nhóm (trong đó bắt buộc có chu kì và nhóm, thiếu chu kì hoặc nhóm được 0,25 điểm)

    0,25 điểm

    0,25 điểm

    0,5 điểm

    2

    (2 điểm)

    a. Gọi số hạt proton và số hạt electron là Z

    Số hạt nơtron là N (Z: nguyên dương, N € N*)

    Theo bài ra:

    – Tổng số hạt trong nguyên tử là 82:

    2Z + N = 52 (1)

    – Số hạt không mang điện lớn gấp 1,095 lần số hạt mang điện dương

    N = 1,059 Z (2)

    Từ (1) và (2) giải hệ phương trình được :

    Z = 17, N = 18

    b. A = 17 + 18 = 35 → KH nguyên tử: Cl

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    3

    (2 điểm)

    a.

    Hóa trị với H của R bằng 2 → hóa trị cao nhất với O bằng 6

    Công thức oxit cao nhất là RO3

    Theo giả thiết có:

    =

    MR= 32

    R là S (lưu huỳnh)

    b. SO3 + H2O → H2SO4

    số mol SO3 = 0,2 → số mol H2SO4 = 0,2mol

    C% = 100%= 9,83%

    0,25 điểm

    0,25 điểm

    0,25 điểm

    0,25 điểm

    0,25 điểm

    0,25 điểm

    0,25 điểm

    0,25 điểm

    4

    (1 điểm)

    NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3

    Theo PT nNaX= nAgNO3

    = → X = 35,5

    X có nguyên tử khối là 35,5. Tên X là clo

    Đồng vị thứ nhất có số khối là A chiếm 75%

    Đồng vị thứ 2 có số khối là A+2 chiếm 25%

    35,5 =

    A= 35

    Số khối của đồng vị thứ nhất là 35

    Số khối của đồng vị thứ nhất là 37.

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    ……………..HẾT………………

     

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    GIỮA HOC KÌ I

    Xem thêm

  • Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo

    1. MA TRẬN ĐỀ

    Cấp độ

    Tên

    Chủ đề

    (nội dung, chương…)

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Vận dụng cao

    Cộng

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    Thành phần nguyên tử

    Số câu

    Số điểm

    Tỉ lệ %

    01

    0.25

    2.5%

    0

    0

    0

    03

    0.75

    7.5%

    0

    0

    0

    2

    0,5

    5%

    0

    0

    0

    01

    0,25

    2,5%

    0

    0

    0

    17,5%

    Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị

    Số câu

    Số điểm

    Tỉ lệ %

    3

    0,75

    7,5%

    0

    0

    0

    2

    0,5

    5%

    1

    0,5

    5%

    1

    0,25

    2,5%

    1

    0,5

    5%

    0

    0

    0

    1

    0,75

    7,5%

    32,5%

    Cấu tạo vỏ nguyên tử

    Số câu

    Số điểm

    Tỉ lệ %

    1

    0,25

    2,5%

    2

    1,5

    15%

    1

    0,25

    2,5%

    1

    1,0

    10,0%

    4

    1

    10%

    0

    0

    0

    1

    0.5

    2,5%

    1

    0,75

    7,5%

    50,0%

    Tổng điểm

    Tỉ lệ %

    1,25

    12,5%

    1,5

    15,0%

    1,5

    15,0%

    1,5

    15,0%

    1,75

    17,5%

    0,5

    5%

    0,5

    5%

    1,5

    15%

    Số điểm 10

    100%

    1. ĐÊ

    SỞ GD – ĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO

    —————————

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    Môn: Hóa Học Lớp: 10

    Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

    Đề khảo sát gồm 2 trang

    ———————————

    Mã đề thi 485

    Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… Số báo danh: …………………………….

    A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

    Câu 1: Các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn không tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

    A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

    B. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.

    C. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.

    D. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.

    Câu 2: Oxi có 3 đồng vị Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 2 ,Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 3 ,Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 4 và cacbon có 2 đồng vị Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 5 , Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 6 . Có thể tạo ra số phân tử cacbonmonooxit (CO) là

    A. 9. B. 6. C. 3. D. 12.

    Câu 3: Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng

    A. số electron. B. số electron hóa trị.

    C. số lớp electron. D. số e ở lớp ngoài cùng.

    Câu 4: Cho dãy các nguyên tố nhóm IIA theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại thay đổi theo chiều

    A. tăng dần. B. tăng rồi giảm. C. giảm rồi tăng. D. giảm dần.

    Câu 5: A và B là hai nguyên tố cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn và thuộc hai chu kì liên tiếp có ZA + ZB = 32. Số Proton trong A và B lần lượt là:

    A. 10; 20 B. 15; 17 C. 7; 25 D. 12; 20

    Câu 6: Cho hai nguyên tố X và Y (ZX <ZY) ở hai ô liên tiếp trong một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số proton bằng 25. Số proton của X và Y lần lượt là:

    A. 11; 14 B. 12; 13 C. 14; 11 D. 13; 12

    Câu 7: Trong 5 nguyên tử: Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 7 , Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 8 , Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 9 , Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 10 , Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 11 cặp nguyên tử nào là đồng vị?

    A. A và B B. C và E C. B và C D. C và D

    Câu 8: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

    A. electron nơtron. B. Proton và nơtron

    C. Electron, proton và nơtron. D. proton và electron.

    Câu 9: Các nguyên tố trong cùng chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì nhìn chung có

    A. tính kim loại tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần.

    B. tính kim loại và tính phi kim đồng thời giảm dần.

    C. tính kim loại và tính phi kim đồng thời tăng dần.

    D. tính kim loại giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.

    Câu 10: Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng?

    Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử:

    A. Có cùng số nơtron trong hạt nhân. B. Có cùng số khối.

    C. Có cùng nguyên tử khối. D. Có cùng điện tích hạt nhân.

    Câu 11: Nguyên tử Y có 11 electron ở các phân lớp p, Y có số hiệu nguyên tử Z là

    A. 17. B. 16. C. 13. D. 15.

    Câu 12: Cho các phát biểu sau

    1. Trong một nguyên tử luôn có số proton = số electron.

    2. Triti và proti (có kí hiệu nguyên tử lần lượt là Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 12Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 13 ) thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

    3. Hạt nhân nguyên tử Clo có 17 hạt proton và 18 hạt nơtron , kí hiệu nguyên tử của Clo trên là Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 14 .

    4. Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối.

    5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2 B. 4 C. 3 D. 5

    Câu 13: Nguyên tử nguyên tố X có 13 electron. Điện tích hạt nhân của X là

    A. 13. B. 13+. C. 13-. D. 12.

    Câu 14: Hợp chất khí với hiđro của R có công thức RH3. Công thức oxit cao nhất của R là

    A. R2O5. B. R2O3. C. R2O. D. R2O2.

    Câu 15: Nguyên tử X có 15 electron và 16 nơtron. Số khối của X là

    A. 15. B. 30. C. 16. D. 31.

    Câu 16: Cho các nguyên tố sau: S, Cl, I, F, nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là

    A. F. B. Cl. C. S. D. I.

    Câu 17: Cho S (Z = 16). Tổng số electron và proton có trong nguyên tử S là:

    A. 30 B. 18 C. 34 D. 32

    Câu 18: Cho 6C, 16S, 11Na, 12Mg. Dãy có chiều giảm tính bazơ và tăng tính axit của các oxit là:

    A. MgO, Na2O, SO3, CO2. B. Na2O, MgO, SO3, CO2.

    C. MgO, Na2O, CO2, SO3. D. Na2O, MgO, CO2, SO3.

    Câu 19: Nguyên tố cacbon có 2 đồng vị bền 6 12C chiếm 98,89% và 6 13C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là

    A. 12,055. B. 12,022. C. 12,011. D. 12,500.

    Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là

    A. 27 B. 26 C. 23 D. 28

    B. TỰ LUẬN (5 điểm)

    Bài 1: Cho ba nguyên tố với số hiệu nguyên tử : X (Z = 8); Y (Z = 12) ; T (Z = 17).

    Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của ba nguyên tố trong bảng tuần hoàn (có giải thích:

    ô, chu kì, nhóm).

    Bài 2: Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 15Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 16 .

    a. Tính phần trăm số nguyên tử đồng vị Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 17 tồn tại trong tự nhiên.

    b. Tính phần trăm khối lượng đồng vị Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 18 trong Cu2O.

    Bài 3: M là kim loại nhóm IIA. Cho 3,6 gam kim loại M tác dụng vừa đủ với V(ml) dung dịch HCl 2M thu được 3,36 lít H2 (đktc).

    a. Xác định kim loại M.

    b. Tính V.

    Bài 4: Viết cấu hình electron nguyên tử biết nguyên tử có lớp ngoài cùng là lớp N và có 1 electron ở phân lớp ngoài cùng.

    (Nguyên tử khối Be = 9; Mg = 24; Ba = 137; Sr = 88; H = 1; Cl = 35,5; O = 16)

    ———– HẾT ———-

    1. HƯỚNG DẪN CHẤM

    SỞ GD – ĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO

    —————————

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC LỚP: 10

    ———————————

    A. TRẮC NGHIỆM: 20*0,25 = 5 điểm

    made cautron dapan
    132 1 B 209 1 A 357 1 A 485 1 C
    132 2 A 209 2 D 357 2 D 485 2 B
    132 3 C 209 3 B 357 3 A 485 3 C
    132 4 C 209 4 D 357 4 B 485 4 A
    132 5 A 209 5 B 357 5 D 485 5 D
    132 6 A 209 6 D 357 6 C 485 6 B
    132 7 A 209 7 C 357 7 A 485 7 B
    132 8 C 209 8 A 357 8 B 485 8 C
    132 9 A 209 9 C 357 9 C 485 9 D
    132 10 B 209 10 C 357 10 D 485 10 D
    132 11 C 209 11 A 357 11 C 485 11 A
    132 12 D 209 12 D 357 12 A 485 12 B
    132 13 D 209 13 C 357 13 D 485 13 B
    132 14 C 209 14 D 357 14 B 485 14 A
    132 15 D 209 15 B 357 15 D 485 15 D
    132 16 B 209 16 B 357 16 A 485 16 A
    132 17 B 209 17 A 357 17 C 485 17 D
    132 18 D 209 18 C 357 18 B 485 18 C
    132 19 D 209 19 B 357 19 C 485 19 C
    132 20 B 209 20 A 357 20 B 485 20 A

    B. TỰ LUẬN

    ĐỀ BÀI

    ĐÁP ÁN

    ĐIỂM

    Bài 1 (1,5 điểm)

    Cho ba nguyên tố với số hiệu nguyên tử :

    X (Z = 8); Y (Z = 12) ; T (Z = 17).

    Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của ba nguyên tố trong bảng tuần hoàn (có giải thích: ô, chu kì, nhóm).

    – Cấu hình e: 3*0,25 = 0,75 điểm

    – Vị trí: 3*0,25 = 0,75 điểm

    0,75

    0,75

    Bài 2 (1 điểm)

    Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 19Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 20 .

    a. Tính phần trăm số nguyên tử đồng vị Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 21 tồn tại trong tự nhiên.

    b. Tính phần trăm khối lượng đồng vị Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 22 trong Cu2O.

    a.

    63,546 = [63x + 65(100 – x)] : 100

    Phần trăm nguyên tử Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 23 = 72,7%

    Phần trăm nguyên tử Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 24 . = 27,3%

    b.

    Phần trăm khối lượng Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Trần Hưng Đạo 25

    63*2*72,7% : (63,546*2 + 16) = 64,02%

    0,25

    0,25

    0,5

    Bài 3 (1,5 điểm)

    M là kim loại nhóm IIA. Cho 3,6 gam kim loại M tác dụng vừa đủ với V(ml) dung dịch HCl 2M thu được 3,36 lít H2 (đktc).

    a. Xác định kim loại M.

    b. Tính V.

    M + 2HCl → MCl2 + H2

    nM = nH2 = 0,15 mol

    MM = 3,6 : 0,15 = 24 (g/mol)

    M là Mg

    nHCl = 0,3 mol

    Vdd = 150 ml

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Bài 4 (1điểm) Viết cấu hình electron nguyên tử biết nguyên tử có lớp ngoài cùng là lớp N và có 1 electron ở phân lớp ngoài cùng. [Ar]4s1 [Ar]3d54s1

    [Ar]3d104s1 [Ar]3d104s14p1

    4*0,25 = 1 điểm

     

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    GIỮA HỌC KÌ I

    Xem thêm