Category: Lớp 10

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá sở Vĩnh Phúc năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá sở Vĩnh Phúc năm 2022 2023

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC Đề thi có 08 trangKỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 CHƯƠNG TRÌNH THPT NĂM HỌC 2022-2023 Môn: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

    Họ và tên thí sinh:………………………………………………..Số báo danh……………………

    Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học; không sử dụng tài liệu nào khác.

    Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Cho nguyên tử khối: N = 14; Al = 27; Ca = 40; Fe = 56; Mg = 24; Zn = 65; Mn = 55; S = 32;

    Cl = 35,5; Ba = 137; Cu = 64; Na = 23; O = 16; C = 12.

    Câu 1. Cho các phát biểu sau:

    (1) Liên kết giữa một kim loại và một phi kim luôn là liên kết ion.

    (2) Dung dịch KOH làm cho dung dịch phenolphtalein hóa hồng.

    (3) Tất cả các nguyên tố nhóm IA đều là các nguyên tố kim loại.

    (4) Liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự góp chung electron giữa 2 nguyên tử.

    (5) Phân tử N2 có liên kết ba bền vững.

    (6) Hydroxide cao nhất của S là H2S. 

    Số phát biểu đúng là

    A. 5.                                   B. 2.                                   C. 4.                                   D. 3.

    Câu 2. Cho hỗn hợp X gồm 5,4 gam Al và 3,6 gam Mg tác dụng vừa đủ với 0,35 mol hỗn hợp Y gồm Cl2 và O2 thu được m gam hỗn hợp chất rắn Z. Giá trị của m là

    A. 24,45.                            B. 30,45.                            C. 29,95.                            D. 19,80.

    Câu 3. Trong tự nhiên Chlorine có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl còn hydrogen có 3 đồng vị 1H, 2H, 3H. Số loại phân tử HCl có thể có trong tự nhiên là

    A. 3.                                   B. 1.                                   C. 6.                                   D. 9.

    Câu 4. Cho từng chất Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3, FeS lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là

    A. 8.                                   B. 6.                                   C. 7.                                   D. 5.

    Câu 5. Cho phản ứng: 2Cl2(g) + 2H2O(g) → 4HCl(g) + O2(g)                      ∆H

    Biết tổng năng lượng liên kết trong mỗi chất như sau:

    ChấtCl2H2OHClO2
    Eb (kJ/mol)242,4971432498,7

    Giá trị ∆H và đặc điểm của phản ứng trên là

    A. 2141,7 kJ, phản ứng thu nhiệt.                                B. 282,3 kJ, phản ứng thu nhiệt.

    C. 200,1 kJ, phản ứng thu nhiệt.                                  D. –200,1 kJ, phản ứng tỏa nhiệt.

    Câu 6. Cho các phát biểu sau:

    (1) Nguyên tử có 12 proton có điện tích hạt nhân bằng 12.

    (2) Nguyên tử có 13 proton và 14 neutron thì có khối lượng xấp xỉ bằng -4,4847.10-26 kg

    (1amu = 1,661.10-27 kg) và có số khối bằng 27.

    (3) Nguyên tử khối luôn luôn bằng khối lượng nguyên tử. Đơn vị nguyên tử khối là gam.

    (4) Nguyên tử khối trung bình thường là số thập phân mà không phải là số nguyên ghi trong bảng tuần hoàn là do được tính bằng trung bình cộng nguyên tử khối của tất cả nguyên tử các đồng vị của nguyên tố đó.

    (5) Orbital chỉ xuất hiện khi có electron trong đó.

    (6) Trong nguyên tử các electron chuyển động theo đường elip.

    (7) Có 20 nguyên tố mà nguyên tử của nó có cấu hình electron giống với mức năng lượng.

    (8) Helium có năng lượng ion hóa thứ nhất cao nhất trong bảng tuần hoàn.

    Số phát biểu sai là

    A. 4.                                   B. 3.                                   C. 6.                                   D. 5.

    Câu 7. Hai kim loại X và Y thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Biết tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 32 và ZX < ZY.

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Số hạt mang điện trong hạt nhân Y nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân X là 8.

    (2) Bán kính nguyên tử của X lớn hơn Y.

    (3) Tính kim loại của X mạnh hơn của Y.

    (4) X có độ âm điện lớn hơn Y.

    (5) X và Y đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

    (6) Các ion tạo ra từ X và Y đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng. Các phát biểu đúng là

    A. (2), (3), (4), (5).            B. (1), (4), (5), (6).             C. (1), (2), (3), (5).            D. (1), (2), (5), (6).

    Câu 8. Nguyên tử X có 14 electron ở lớp M. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

    A. chu kỳ 4, nhóm VIB.                                               B. chu kỳ 4, nhóm VIIIA.

    C. chu kỳ 4, nhóm VIA.                                               D. chu kỳ 4, nhóm VIIIB.

    Câu 9. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

    2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g)                                         rH0298 = –572 kJ

    Phản ứng trên là phản ứng

    A. không có sự thay đổi năng lượng.                           B. tỏa nhiệt.

    C. thu nhiệt.                                                                 D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.

    Câu 10.           Cho các phát biểu sau:

    (a) Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.

    (b) Trong dãy halogen, nguyên tử iodine có độ âm điện nhỏ nhất.

    (c) Khối lượng riêng của nguyên tử lớn hơn khối lượng riêng của hạt nhân.

    (d) Bán kính của Na (Z = 11) lớn hơn bán kính của Na+.

    (e) Tất cả các khí hiếm đều có 8 electron lớp ngoài cùng. Số phát biểu đúng là

    A. 3.                                   B. 5.                                   C. 4.                                   D. 2.

    Câu 11.           Từ KMnO4, NaHCO3, Fe, CuS, NaHSO3 và dung dịch HCl đặc, số khí thu được có thể làm khô bằng dung dịch CaCl2 khan là

    A. 5.                                   B. 3.                                   C. 2.                                   D. 4.

    Câu 12.           Cho hai quá trình sau: Mg+2 + 2e  Mg0          (1);                  O-2  O0 + 2e (2).

    Hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng?

    A. (1) và (2) đều là quá trình oxi hóa.                         B. (1) là quá trình khử; (2) là quá trình oxi hóa.

    C. (1) và (2) đều là quá trình khử.                               D. (1) là quá trình oxi hóa; (2) là quá trình khử.

    Câu 13.           Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm

    A. có một cặp electron chung, là liên kết đơn, không phân cực.

    B. có một cặp electron chung, là liên kết ba, phân cực.

    C. có một cặp electron chung, là liên kết đơn, phân cực.

    D. có hai cặp electron chung, là liên kết đôi, không phân cực.

    Câu 14.           Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s2, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết

    A. kim loại.                        B. hydrogen.                      C. cộng hóa trị.                  D. ion.

    Câu 15.           Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là

    A. neutron.                        B. proton.                          C. electron.                        D. neutron và electron.

    Câu 16.           Tiến hành hai thí nghiệm sau:

    -Thí nghiệm 1: Rót 20 mL dung dịch HCl 0,5M vào bình tam giác (1) chứa 2 gam đá vôi dạng viên.

    -Thí nghiệm 2: Rót 20 mL dung dịch HCl 0,5M vào bình tam giác (2) chứa 2 gam đá vôi dạng bột. Nhận xét nào sau đây là đúng?

    A. Không so sánh được tốc độ thoát khí ở cả hai bình.

    B. Phản ứng trong cả hai bình có tốc độ thoát khí như nhau.

    C. Phản ứng trong bình (1) có tốc độ thoát khí nhanh hơn bình (2).

    D. Phản ứng trong bình (2) có tốc độ thoát khí nhanh hơn bình (1).

    Câu 17.           Thực hiện phản ứng H2(g) + Br2(g) → 2HBr(g) trong bình kín. Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/L. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/L. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là

    A. 8 10-4 mol/( L.s).           B. 6 10-4 mol/(L.s).            C. 4 10-4 mol/(L.s).            D. 2 10-4 mol/(L.s).

    Câu 18. Trong phản ứng: KMnO4 + HCl  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là

    A. 9.                                   B. 11.                                 C. 16.                                 D. 10.

    Câu 19.           Cho các nguyên tố X, Y, T, R thuộc cùng một chu kỳ và thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố được biểu diễn như hình vẽ sau:

    Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là

    A. Y.                                  B. T.                                   C. X.                                  D. R.

    Câu 20.           Cho các phát biểu sau:

    (1) Trong nguyên tử, số hạt mang điện âm và số hạt mang điện dương luôn bằng nhau.

    (2) Số oxi hóa của oxygen trong tất cả các hợp chất luôn bằng -2.

    (3) Các electron trong cùng một phân lớp có năng lượng gần bằng nhau.

    (4) Bảng tuần hoàn có 16 cột gồm 8 nhóm A và 8 nhóm                               B.

    (5) Các nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng ns1 đều là kim loại kiềm.

    (6) Fluorine là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất. Số phát biểu đúng là

    A. 4.                                   B. 2.                                   C. 3.                                   D. 1.

    Câu 21.           Cho các thí nghiệm sau:

    (1) Cho dung dịch HCl dư vào nước Javen.

    (2) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch CaOCl2.

    (3) Cho HCl vào dung dịch AgNO3.

    (4) Cho dung dịch HI vào dung dịch FeCl3.

    (5) Cho Fe vào dung dịch HCl.

    (6) Cho AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là

    A. 2.                                   B. 5.                                   C. 3.                                   D. 6.

    Câu 22.           Nguyên tố X có hoá trị cao nhất đối với oxygen bằng hoá trị trong hợp chất khí với hydrogen. Tỉ khối hơi của oxide cao nhất so với hợp chất khí với hydrogen của X là 2,75. Nguyên tố Y có hoá trị cao nhất đối với oxygen bằng 3 lần hoá trị trong hợp chất khí với hydrogen. Tỉ khối hơi của hợp chất khí với hydrogen so với oxide cao nhất của Y là 0,425. Trong hạt nhân nguyên tử X và Y đều có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Oxide cao nhất của X là chất khí ở điều kiện thường.

    (2) X ở chu kì 2, còn Y ở chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.

    (3) Nguyên tố Z cùng chu kì với X và cùng nhóm với Y đều có độ âm điện lớn hơn X và Y.

    (4) Trong hợp chất khí của Y với hydrogen, phần trăm về khối lượng của Y là 94,12%.

    Số phát biểu đúng là

    A. 4.                                   B. 3.                                   C. 2.                                   D. 5.

    Câu 23.           Tiến hành thí nghiệm với bốn dung dịch muối X, Y, Z và T chứa trong các lọ riêng biệt, kết quả được ghi nhận ở bảng sau:

    Thuốc thửXYZT
    Dung dịch Ba(OH)2Xuất hiện kết tủaXuất hiện kết tủaXuất hiện kết tủa, có bọt khí thoát raXuất hiện kết tủa, có bọt khí thoát ra
    Dung dịch H2SO4 loãngXuất hiện kết tủa, có bọt khí thoát raCó bọt khí thoát raKhông xảy ra phản ứng hóa họcCó bọt khí thoát ra

    Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

    A. Ca(HSO4)2, BaCl2, NaHCO3, Na2CO3.                  B. Na2CO3, Ba(HCO3)2, Ca(HSO4)2, (NH4)2SO4.

    C. Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3.    D. KHCO3, Ca(HSO4)2, (NH4)2SO4, Fe(NO3)2.

    Câu 24.           Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X, tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số neutron của ion M2+ nhiều hơn trong X là 12. Tổng số hạt M2+ nhiều hơn trong X là 27 hạt. Công thức phân tử của MX2 là

    A. FeCl2.                           B. ZnBr2.                           C. CaCl2.                           D. BaBr2.

    Câu 25.           Cho các phát biểu sau:

    (1) Phản ứng tỏa nhiệt tự xảy ra ở điều kiện thường, phản ứng thu nhiệt không tự xảy ra ở điều kiện thường.

    (2) Đốt khí gas hóa lỏng đun nấu trong gia đình là phản ứng tỏa nhiệt.

    (3) Củi khô thanh nhỏ cháy nhanh hơn củi khô thanh to là do yếu tố diện tích tiếp xúc.

    (4) Mùa hè ta thấy thức ăn nhanh ôi thiu hơn mùa đông là do yếu tố nồng độ oxygen trong không khí.

    (5) Phản ứng thu nhiệt có ∆H < 0 và dễ xảy ra.

    (6) Những chất dễ cháy, nổ cần tuân thủ nghiêm các nguyên tắc phòng cháy để tránh thiệt hại về người, của cải, vật chất.

    Các phát biểu đúng là

    A. (2), (3), (6).                   B. (1), (3), (6).                   C. (1), (2), (5).                   D. (2), (4), (6).

    Câu 26.           Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Nhỏ dung dịch AlCl3 tới dư vào dung dịch NaOH.

    (b) Nhỏ dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3.

    (c) Nhỏ dung dịch HF dư vào SiO2.

    (d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 dư.

    (e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.

    (f) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH đun nóng.

    (g) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.

    Khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

    A. 3.                                   B. 4.                                   C. 5.                                   D. 2.

    Câu 27. Trong tự nhiên, nguyên tố Chlorine có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Chlorine là 35,5. Trong hợp chất HClOx , nguyên tử đồng vị 35Cl chiếm 26,12% về khối lượng. Giá trị của x là

    A. 2.                                   B. 1.                                   C. 3.                                   D. 4.

    Câu 28.           X, Y là các dung dịch HCl có nồng độ mol khác nhau. Lấy V lít dung dịch X cho tác dụng với AgNO3 dư tạo thành 35,875 gam kết tủa. Để trung hòa V’ lít dung dịch Y cần dùng 500 mL dung dịch NaOH 0,3M. Lấy riêng 100 mL dung dịch X và 100 mL dung dịch Y cho tác dụng với Fe dư, lượng H2 thoát ra trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,448 lít (ở đktc). Biết V + V’ = 2 lít, nồng độ mol của các dung dịch X, Y lần lượt là

    A. 0,1M; 0,3M.                  B. 0,145M; 0,545M.          C. 0,5M; 0,2M.                  D. 0,345M; 0,125M.

    Câu 29.           Cho các phát biểu sau:

    (a) Hầu hết các hợp chất ion ở trạng thái rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi ở điều kiện thường.

    (b) Các hợp chất ion thường tan ít trong nước.

    (c) Hầu hết các hợp chất ion ở trạng thái nóng chảy dẫn được điện.

    (d) Hầu hết các hợp chất ion tan trong nước thành dung dịch dẫn được điện.

    (e) Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu trong phân tử. (f) Liên kết trong các phân tử Cl2, H2, O2, N2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

    (g) Phân tử CO2 không phân cực.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5.                                   B. 7.                                   C. 6.                                   D. 4.

    Câu 30.           Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị n không đổi). Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch A và khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn lượng SO2 trên bằng 500 mL dung dịch NaOH 0,2M (dư) thu được dung dịch chứa 5,725 gam chất tan. Thêm vào m gam X một lượng M gấp đôi lượng M ban đầu thu được hỗn hợp Y. Cho Y tan hết trong dung dịch HCl thu được 1,736 lít H2 (đktc). Thêm một lượng Fe vào m gam X thu được hỗn hợp Z chứa lượng sắt gấp đôi lượng sắt có trong X. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO2 loãng, dư thu được dung dịch B chứa 5,605 gam muối. Kim loại M và phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là

    A. Zn và 46,28%.              B. Al và 67,47%.               C. Zn và 36,48%.              D. Al và 58,03%.

    Câu 31.           Nhiệt lượng tỏa ra khi tạo thành 2 mol HCl (ở đktc) của phản ứng:

    H2(g) + Cl2(g) ⟶ 2HCl(g) (*) là 184,62 kJ.

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl(g) là −184,62 kJ/mol.

    (2) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là −184,62 kJ.

    (3) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl(g) là –92,31 kJ/mol.

    (4) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là 184,62 kJ.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2.                                   B. 1.                                   C. 4.                                   D. 3.

    Câu 32.           Cho các phản ứng:

    (1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3 dư →

    (2) Hg + S →

    (3) F2 + H2O →

    (4) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4

    (5) K + H2O →

    (6) H2S + O2

    (7) SO2 + dung dịch Br2

    (8) Mg + dung dịch HCl →

    (9) Ag + O3

    (10) KMnO4

    (11) MnO2 + HCl đặc

    (12) dung dịch FeCl3 + Cu →

    Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo đơn chất là

    A. 6.                                   B. 7.                                   C. 8.                                   D. 9.

    Câu 33.           Cho các phát biểu sau:

    (1) Sodium (Na) chỉ có số oxi hóa (+1) trong các hợp chất.

    (2) Oxygen (O) chỉ có số oxi hóa (-2) trong các hợp chất.

    (3) Trong hợp chất: nguyên tử kim loại chỉ có số oxi hóa dương, nguyên tử phi kim chỉ có số oxi hóa âm.

    (4) Hydrogen chỉ có số oxi hóa (+1) trong các hợp chất.

    (5) Nguyên tử Fluorine (F) chỉ có số oxi hóa (-1) trong các hợp chất.

    (6) Tổng số oxi hóa của tất cả các nguyên tử trong phân tử bằng 0.

    (7) Fe2+ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

    Số phát biểu sai

    A. 4.                                   B. 3.                                   C. 5.                                   D. 2.

    Câu 34.          
     Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Bình (1) để hấp thụ khí HCl, bình (2) để hấp thụ hơi nước.

    (b) Có thể đổi vị trí bình (1) và bình (2).

    (c) Sử dụng bông tẩm kiềm để tránh khí Cl2 thoát ra môi trường.

    (d) Chất lỏng sử dụng trong bình (1) lúc đầu là nước cất.

    (e) Có thể thay thế HCl đặc bằng H2SO4 đặc, khi đó chất rắn trong bình cầu được thay bằng NaCl và KMnO4.

    (f) Bình (2) đựng dung dịch H2SO4 đặc có thể thay thế bằng bình đựng CaO (viên).

    Số phát biểu sai

    A. 6.                                   B. 4.                                   C. 3.                                   D. 5.

    Câu 35.           Đốt cháy hoàn toàn 47,101 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) (gồm H2, O2 và Cl2 lần lượt theo tỉ lệ thể tích 25 : 12 : 1). Sau khi làm lạnh và đưa về điều kiện ban đầu thu được dung dịch Y. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch Y là

    A. 14,46%.                        B. 25,62%.                         C. 14,64%.                        D. 25,26%.

    Câu 36.           X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn, đều tạo hợp chất với hydrogen có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi E và F lần lượt là hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong F, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch E 16,8% cần 150 mL dung dịch F 1M. Hai nguyên tố X và Y lần lượt là

    A. Na và Cl.                       B. Li và Br.                        C. K và Cl.                        D. F và Cl.

    Câu 37.           Đốt 67,2 gam bột Ca bằng O2 thu được m gam chất rắn X gồm Ca và CaO. Cho chất rắn X tác dụng vừa đủ với acid trong dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được H2 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 126,84) gam chất rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam chất rắn X vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 5,376 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

    A. 288,72 gam.                  B. 304,32 gam.                  C. 275,52 gam.                  D. 285,12 gam.

    Câu 38.           Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X, Y (có cùng số mol) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    -Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V lít dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.

    -Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na2CO3 dư vào V lít dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.

    -Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V lít dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa.

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = n2, n3 = 4n1 . Hai chất X, Y lần lượt là

    A. Ca(HCO3)2, CaCl2.      B. NaCl, FeCl2 .                C. KCl, Ba(HCO3)2          D. NaNO3, Fe(NO3)2.

    Câu 39.           Cho các phát biểu sau:

    (1) Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.

    (2) Nguyên tử của nguyên tố X có 10 proton, 10 neutron và 10 electron. Trong bảng tuần hoàn, X ở chu kì 2, nhóm VA.

    (3) Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X có vị trí ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA.

    (4) Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị là [Ar] 3d104s1 thuộc chu kì 4, nhóm VIB.

    (5) Các nguyên tố họ d và f (phân nhóm B đều là phi kim điển hình).

    (6) Halogen có độ âm điện lớn nhất là Fluorine.

    (7) Bán kính các nguyên tử và ion tăng dần theo trật tự sau: Al3+< Mg2+ < Al < O2- < Mg < Na.

    (8) Độ âm điện giảm dần theo trật tự sau: F > O > N > P.

    Số phát biểu sai

    A. 4.                                   B. 6.                                   C. 7.                                   D. 5.

    Câu 40.           Cho dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH và 0,25 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 27,55 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của a là

    A. 0,25.                              B. 0,40.                              C. 0,15.                              D. 0,30.

    Câu 41.           Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 56 gam muối. Giá trị của m là

    A. 26,4.                              B. 38,4.                              C. 21,6.                              D. 43,2.

    Câu 42.           Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3, công thức phân tử hợp chất khí với hydrogen là RH2. Nguyên tố R tạo với kim loại M hợp chất có công thức MR. Đốt cháy hoàn toàn 46,6 gam MR, thu được 4,48 lít khí RO2 (ở đktc).

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Hợp chất khí RH2 có mùi đặc trưng.

    (b) Khí RO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa.

    (c) Kim loại M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

    (d) Kim loại M tác dụng được với R ở nhiệt độ thường.

    (e) Nguyên tố R có số hiệu là 15, độ âm điện của R lớn hơn của oxygen. Các phát biểu đúng là:

    A. (a), (b), (c), (d).            B. (a), (b), (d), (e).             C. (b), (c), (d), (e).             D. (a), (c), (d), (e).

    Câu 43.                Nhiệt phân 98 gam KClO3 (có xúc tác MnO2), sau một thời gian thu được 93,2 gam chất rắn và khí T. Cho toàn bộ lượng khí T phản ứng hết với hỗn hợp kim loại X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng 15,6 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,56 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là

    A. 33,33%.                        B. 77,78%.                         C. 22,22%.                        D. 66,67%.

    Câu 44.           Thổi từ từ CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ lượng khí Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 30 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 dư tạo thành 29,7 gam kết tủa. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2,24 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Phần trăm khối lượng của FeO trong hỗn hợp X là

    A. 23,68%.                        B. 25,65%.                         C. 21,62%.                        D. 28,34%.

    Câu 45.           Nung nóng 30,005 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2 đến khi KClO3 bị nhiệt phân hết, thu được khí O2 và 24,405 gam chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KMnO4, KCl. Để tác dụng hết với hỗn hợp Y cần vừa đủ dung dịch chứa 0,8 mol HCl, thu được 4,844 lít khí Cl2 ở (đktc). Phần trăm khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân là

    A. 72,92%.                        B. 58,64%.                         C. 64,87%.                        D. 82,36%.

    Câu 46.           Từ carbon graphite có thể điều chế CO2 theo 2 cách

    Cách 1: C(s) + O2(g) → CO2(g)                                  ∆H = –393 kJ

    Cách 2: C(s)+ O2(g) → CO(g)                                     ∆H1

    CO(g) + O2(g) → CO2(g)                                            ∆H2 = –283 kJ

    Giá trị của ∆H1

    A. 55 kJ.                            B. –676 kJ.                        C. –110 kJ.                        D. 110 kJ.

    Câu 47.           Bình gas loại 12 cân (không tính vỏ bằng thép) sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane (C3H8) tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane (C4H10) tỏa ra lượng nhiệt là 2890 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình Y là 10.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 80%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình gas trên?

    A. 60 ngày.                        B. 40 ngày.                        C. 48 ngày.                        D. 50 ngày.

    Câu 48.           Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 7,616 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hydrogen là 318/17. Cô cạn dung dịch Y thu được 324,3 gam muối khan.

    Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 61,18.                            B. 30,90.                            C. 31,00.                            D. 62,00.

    Câu 49.           X, Y, T là các kim loại chuyển tiếp (nhóm B và đều thuộc chu kỳ 4 trong bảng tuần hoàn

    (ZX < ZY < ZT ). Biết rằng tổng số electron lớp ngoài cùng của X, Y và T bằng 4; tổng số electron ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng của Y là 8. Điều khẳng định nào sau đây về X, Y, T là đúng?

    A. Tổng số electron của Y2+ và T2+ là 51.

    B. Tổng số khối: MX + MY + MT = 79.

    C. Công thức oxide cao nhất của X có dạng X2O3.

    D. X, Y, T đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2.

    Câu 50.           Hòa tan m gam KMnO4 trong V mL dung dịch HCl 36,5% (D = 1,18g/mL) dư thu được dung dịch X và V1 lít khí Z (đktc). Pha loãng dung dịch X thu được 500 mL dung dịch Y.

    – Để trung hòa acid dư trong 50 mL dung dịch Y cần dùng vừa đủ 24 mL dung dịch NaOH 0,5M.

    – Thêm AgNO3 dư vào 100 mL dung dịch Y để kết tủa hoàn toàn ion Cl thu được 17,22 gam kết tủa.

    Nồng độ mol/lít của KCl trong dung dịch Y và giá trị của V là

    A. 0,32M; 118,64.             B. 0,64M; 118,64.             C. 0,64M; 59,32.               D. 0,32M; 59,32.

    ——————- Hết ——————-

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC          KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 CHƯƠNG TRÌNH THPT

    ĐỀ CHÍNH THỨC                                                 NĂM HỌC 2022-2023

    Đáp án môn: HÓA HỌC 10

    1D2C3C4A5C6A7B8D9B10A
    11D12B13C14D15B16D17D18D19B20B
    21B22A23C24A25A26B27D28B29C30D
    31A32B33B34C35A36C37D38B39D40D
    41A42A43C44A45A46C47C48C49A50A

    GIẢI CHI TIẾT

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Phân dạng bài tập năng lượng hóa học

    Phân dạng bài tập năng lượng hóa học

    CHƯƠNG 5: NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC

    • Khi đun nóng ống nghiệm đựng KMnO4 (thuốc tím), nhiệt của ngọn lửa làm cho KMnO4 bị nhiệt phân, tạo hỗn hợp bột màu đen:

    2KMnO4 Phân dạng bài tập năng lượng hóa học 1 K2MnO4 + MnO2 + O2               Em hãy dự đoán phản ứng này tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

    • Khi đun nóng muối ammonium nitrate bị nhiệt phân theo phương trình:

    NH4NO3 Phân dạng bài tập năng lượng hóa học 2 N2O + 2H2O                    Hãy dự đoán phản ứng trên là tỏa nhiệt hay thu nhiệt.

    • Các quá trình nào sau đây là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

    a) Nước hóa rắn.                              b) Sự tiêu hóa thức ăn.

    c) Quá trình chạy của con người.       d) Khí CH4 đốt ở trong lò.

    e) Hòa tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh.

    g) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên.

    • Nối mỗi nội dung cột A vớ nội dung ở cột B cho phù hợp:
    Cột ACột B
    a) Trong phản ứng thu nhiệt, dấu của ∆H dương vì1) giải phóng năng lượng.
    b) Trong phản ứng toả nhiệt có sự2) hấp thụ năng lượng.
    c) Trong phản ứng tỏa nhiệt, ∆H có dấu âm vì3) năng lượng của hệ chất phản ứng lớn hơn năng lượng của hệ chất sản phẩm.
    d) Trong phản ứng thu nhiệt có sự4) năng lượng của hệ chất phản ứng nhỏ hơn năng lượng của hệ chất sản phẩm.
    • Mỗi quá trình sau đây là thu nhiệt hay tỏa nhiệt?

    (1) H2O (lỏng, ở 25 0C) Phân dạng bài tập năng lượng hóa học 1 H2O (hơi, ở 100 0C).     (2) H2O (lỏng, ở 25 0C) Phân dạng bài tập năng lượng hóa học 1 H2O (rắn, ở 0 0C).

    (3) CaCO3 Phân dạng bài tập năng lượng hóa học 5 CaO + CO2.                                     (4) Khí methane (CH4) cháy trong khí oxygen.

    • Cho các phản ứng sau và biến thiên enthalpy chuẩn:

    (1) 2NaHCO3(s) Phân dạng bài tập năng lượng hóa học 1 Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g)           Phân dạng bài tập năng lượng hóa học 5 = +20,33 kJ

    (2) 4NH3(g) + 3O2(g) Phân dạng bài tập năng lượng hóa học 1 2N2(g) + 6H2O(l)                      Phân dạng bài tập năng lượng hóa học 5 = –1531 kJ

    Phản ứng nào tỏa nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt?

    • Cho biết phản ứng sau có Phân dạng bài tập năng lượng hóa học 5 > 0 và diễn ra ngay ở nhiệt độ phòng:

    2NH4NO3(s) + Ba(OH)2.8H2O(s) Phân dạng bài tập năng lượng hóa học 1 2NH3(aq) + Ba(NO3)2(aq) + 10H2O(l)

    Khi trộn đều một lượng ammonium nitrate (NH4NO3) rắn với một lượng barium hydroxide ngậm nước (Ba(OH)2.8H2O) ở nhiệt độ phòng thì nhiệt độ của hỗn hợp sẽ tăng hay giảm? Giải thích.

    • Cho 2 sơ đồ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của phản ứng (1) và (2).

    Sơ đồ nào chỉ quá trình thu nhiệt và sơ đồ nào chỉ quá trình tỏa nhiệt. Giải thích?

    • Viết phương trình nhiệt hóa học ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của hai phản ứng sau:
    • Phản ứng giữa nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao (3000 0C) hoặc nhờ tia lửa điện:

            N2(g) + O2(g) Phân dạng bài tập năng lượng hóa học 1 2NO(g).

    a) Phản ứng trên tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

    b) Bằng kiến thức về năng lượng liên kết trong phân tử các chất, hãy giải thích vì sao phản ứng trên khó xảy ra.

    • Viết phương trình nhiệt hóa học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất:

    a) Nước ở trạng thái khí, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước tỏa ra 214,6 kJ nhiệt.

    b) Nước lỏng, biết rằng khi tạo thành 1 mol nước lỏng tỏa ra 285,49 kJ nhiệt.

    c) Ammonia (NH3), biết rằng sự tạo thành 2,5 gam ammonia tỏa ra 22,99 kJ nhiệt.

    d) Phản ứng nhiệt phân đá vôi (CaCO3), biết rằng để thu được 11,2 gam vôi (CaO) phải cung cấp 6,94 kcal.

    • Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:

    CH4(g) + 2O2(g) Phân dạng bài tập năng lượng hóa học 1 CO2(g) + 2H2O(l)                 Phân dạng bài tập năng lượng hóa học 5 = –890,3 kJ

    Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là –393,5 và –285,8 kJ/mol. Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane.

    • Cho các phản ứng sau:

    CaCO3(s) Phân dạng bài tập năng lượng hóa học 1 CaO(s) + CO2(g)                            (1)

    C(graphite) + O2(g) Phân dạng bài tập năng lượng hóa học 1 CO2(g)                            (2)

    Tính biến thiên enthalpy của các phản ứng trên. Biết nhiệt sinh (kJ/mol) của CaCO3, CaO và CO2 lần lượt là –1207, –635 và –393,5.

    • Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

    CO(g) + 1/2O2(g) Phân dạng bài tập năng lượng hóa học 1 CO2(g)                                          Phân dạng bài tập năng lượng hóa học 5 = –283,0 kJ

    Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: Phân dạng bài tập năng lượng hóa học 5[CO2(g)] = –393,5 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là

    A. –110,5 kJ.                    B. +110,5 kJ.                 C. –141,5 kJ.                 D. –221,0 kJ.

    • Ở điều kiện chuẩn, 2 mol aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo muối aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 1390,81 kJ.

    a) Viết và cân bằng phương trình hóa học của phản ứng. Đây có phải phản ứng oxi hóa – khử không? Vì sao?

    b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là bao nhiêu? Phản ứng trên thu nhiệt hay tỏa nhiệt?

    c) Tính lượng nhiệt được giải phóng khi 10 gam AlCl3 được tạo thành.

    d) Nếu muốn tạo ra được 1,0 kJ nhiệt lượng cần bao nhiêu gam Al phản ứng?

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 10

  • 30 câu hỏi trắc nghiệm liên kết hóa học

    30 câu hỏi trắc nghiệm liên kết hóa học

    trắc nghiệm lí thuyết

    • Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

    A. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3.                       B. Phản ứng phân hủy khí NH3.

    C. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể.                D. Phản ứng hòa tan NH4Cl trong nước.

    • Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?

    A. Phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2.                            B. Phản ứng giữa H2 và O2 trong hỗn hợp khí.

    C. Phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4.               D. Phản ứng đốt cháy ethanol.

    • Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau:

    2NO2(g) (đỏ nâu)  N2O4(g) (không màu)

    Biết NO2 và N2O4 có  tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng

    A. tỏa nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.                     B. thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.

    C. tỏa nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.                     D. thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.

    • Nung KNO3 lên 550 0C xảy ra phản ứng:

    2KNO3(s)  2KNO2(s) + O2(g)             ∆H

    Phản ứng nhiệt phân KNO3

    A. tỏa nhiệt, có ∆H < 0.     B. thu nhiệt, ∆H > 0.       C. tỏa nhiệt, ∆H > 0.       D. thu nhiệt, có ∆H < 0.

    • Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

    2H2(g) + O2(g)  2H2O(l)          = –571,68 kJ

    Phản ứng trên là phản ứng

    A. thu nhiệt.                                                     B. tỏa nhiệt.

    C. không có sự thay đổi năng lượng.                 D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.

    • Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

    N2(g) + O2(g)  2NO(g)                                                 = +179,20 kJ

    Phản ứng trên là phản ứng

    A. thu nhiệt.                                                           B. tỏa nhiệt.

    C. không có sự thay đổi năng lượng.                          D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường.

    • Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn?

    A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 0C hay 298 K.          B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298 K.

    C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 0C.                          D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K.

    • Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:

    (1) CS2(l) + 3O2(g)  CO2(g) + 2SO2(g)                        = –1110,21 kJ

    (2) CO2(g)  CO(g) + 1/2O2(g)                          = +280,00 kJ

    (3) Na(s) + 2H2O(l)  NaOH(aq) + H2(g)                       = –367,50 k

    (4) ZnSO4(s)  ZnO(s) + SO3(g)                                    = +235,21 kJ

    Cặp phản ứng thu nhiệt là

    A. (1) và (2).                     B. (3) và (4).                  C. (1) và (3).                  D. (2) và (4).

    • Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K.

    B. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298 K.

    C. Áp suất 760 mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn.

    D. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 atm, nhiệt độ 0 0C.

    • Enthalpy tạo thành chuẩ của một đơn chất bền

    A. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với hydrogen.

    B. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với oxygen.

    C. được xác định từ nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố đó.

    D. bằng 0.

    • Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:

    2NaHCO3(s)  Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g)               (1)

    4P(s) + 5O2(g)  2P2O5(s)                                                         (2)

    Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ

    A. phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.

    B. phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) tỏa nhiệt.

    C. cả hai phản ứng đều tỏa nhiệt.

    D. cả hai phản ứng đều thu nhiệt.

    • Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Các phản ứng phân hủy thường là phản ứng thu nhiệt.

    B. Phản ứng càng tỏa ra nhiều nhiệt càng dễ tự xảy ra.

    C. Phản ứng oxi hóa chất béo cung cấp nhiệt cho cơ thể.

    D. Các phản ứng khi đun nóng đều dễ xảy ra hơn.

    • Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng trung hòa sau:

    HCl(aq) + NaOH(aq)  NaCl(aq) + H2O(l)                    ∆H = –57,3 kJ

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Cho 1 mol HCl tác dụng với NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.

    B. Cho HCl dư tác dụng với 1 mol NaOH tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.

    C. Cho 1 mol HCl tác dụng với 1 mol NaOH tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.

    D. Cho 2 mol HCl tác dụng với NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.

    • Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

    H2(g) + I2(g)  2HI(g)                                      ∆H = +11,3 kJ

    Phát biểu nào sau đây về sự trao đổi năng lượng của phản ứng trên là đúng?

    A. Phản ứng giải phóng nhiệt lượng 11,3 kJ khi 2 mol HI được tạo thành.

    B. Tổng nhiệt phá vỡ liên kết của chất phản ứng lớn hơn nhiệt tỏa ra khi tạo thành sản phẩm.

    C. Năng lượng chứa trong H2 và I2 cao hơn HI.

    D. Phản ứng xảy ra với tốc độ chậm.

    • Làm các thí nghiệm tương tự nhau: Cho 0,05 mol mỗi kim loại Mg, Zn, Fe vào ba bình đựng 100 mL dung dịch CuSO4 0,5M. Nhiệt độ tăng lên cao nhất ở mỗi bình lần lượt là ∆T1, ∆T2, ∆T3. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng?

    A. ∆T1 < ∆T2 < ∆T3.          B. ∆T3 < ∆T1 < ∆T2.        C. ∆T2 < ∆T3 < ∆T1.        D. ∆T3 < ∆T2 < ∆T1.

    • Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:

    CO2(g)  CO(g) + 1/2O2(g)                                           = + 280 kJ

    Giá trị  của phản ứng: 2CO2(g)  2CO(g) + O2(g)

    A. +140 kJ.                       B. –1120 kJ.                   C. +560 kJ.                    D. –420 kJ.

    • Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):

    P(s, đỏ)  P(s, trắng)                                                      = 17,6 kJ

    Điều này chứng tỏ phản ứng

    A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.                           B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.

    C. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.                           D. tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.

    • Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?

    A. 2C(graphite) + O2(g)  2CO(g).                  B. C(graphite) + O(g)  CO(g).

    C. C(graphite) + 1/2O2(g)  CO(g).                 D. C(graphite) + CO2(g)  2CO(g).

    • Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:

    N2(g) + O2(g)  2NO(g)                                                 = +180 kJ

    Kết luận nào sau đây đúng?

    A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp.

    B. Phản ứng tỏa nhiệt.

    C. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường.

    D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.

    • Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới:

    Kết luận nào sau đây đúng?

    A. Phản ứng tỏa nhiệt.

    B. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng sản phẩm.

    C. Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol.

    D. Phản ứng thu nhiệt.

    • Cho đồ thị thể hiện sự thay đổi nhiệt độ khi cho dung dịch hydrochloric acid được cho vào dung dịch sodium hydroxide tới dư ở hình dưới:

    Đồ thị thể hiện đúng là

    A. (a).                               B. (b).                            C. (c).                            D. (d).

    • Cho phản ứng tổng quát: aA + bB  mM + nN. Cho các phương án tính  của phản ứng:

    (a)  = m. (M) + n.  (n) – a.  (A) – b.  (B)

    (b)  = a.  (A) + b.  (B) – m. (M) – n.  (N)

    (c)  = a. Eb(A) + b.Eb(B) – m.Eb(M) – n.Eb(N)

    (d)  = m.Eb(M) + n.Eb(N) – a. Eb(A) – b.Eb(B)

    Số phương án tính  của phản ứng đúng là

    A. 1.                                 B. 2.                               C. 3.                              D. 4.

    • Cho PTHH của phản ứng: Zn(r) + CuSO4(aq)  ZnSO4(aq) + Cu(s)        ∆H = –210 kJ

    và các phát biểu sau:

    (1) Zn bị oxi hóa.                             (2) Phản ứng trên tỏa nhiệt.

    (3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 gam Cu là +12,6 kJ.

    (4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên.

    Số phát biểu đúng là

    A. 1.                                 B. 2.                               C. 3.                              D. 4.

    • Cho các phát biểu sau:

    (a) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt.

    (b) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

    (c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt.

    (d) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

    (e) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng.

    (g) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,…) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần phải khơi mào.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2.                                 B. 3.                               C. 4.                              D. 5.

    • Cho các phát biểu sau:

    (a) Trong phòng thí nghiệm, có thể nhận biết một phản ứng thu nhiệt hoặc tỏa nhiệt bằng cách đo nhiệt độ của phản ứng bằng một nhiệt kế.

    (b) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng thu nhiệt.

    (c) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng tỏa nhiệt.

    (d) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng tỏa nhiệt.

    (e) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng thu nhiệt.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5.                                 B. 2.                               C. 3.                              D. 4.

    • Cho các phát biểu sau:

    (a) Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25 0C.

    (b) Nhiệt (tỏa ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó.

    (c) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường.

    (d) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt.

    Số phát biểu không đúng là

    A. 2.                                 B. 3.                               C. 4.                              D. 1.

    • Cho hai phản ứng cùng xảy ra ở điều kiện chuẩn:

    (1) N2(g) + O2(g)  2NO(g)                                         

    (2) NO(g) + 1/2O2(g)  NO2(g)                        

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO là 1/2  kJ/mol.

    (b) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2 là  kJ/mol.

    (c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol N2 với 1 mol O2 tạo thành 2 mol NO là 1/2  kJ.

    (d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol khí NO với 0,5 mol khí O2 tạo thành 1 mol khí NO2 là  kJ.

    (e) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2(g) là: 1/2  +  (kJ/mol).

    Số phát biểu không đúng là

    A. 5.                                 B. 2.                               C. 3.                              D. 4.

    • Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn sau đây tỏa ra 184,6 kJ:

    H2(g) + Cl2(g)  2HCl(g)                                              (*)

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Nhiệt tạo thành của HCl là –184,6 kJ/mol.           (b) Biến thiên enthalpy phản ứng (*) là –184,6 kJ.

    (c) Nhiệt tạo thành của HCl là –92,3 kJ/mol.           (d) Biến thiên enthalpy của phản ứng (*) là –92,3 kJ.

    Số phát biểu đúng là

    A. 1.                                 B. 2.                               C. 3.                              D. 4.

    • Phản ứng của 1 mol ethanol lỏng với oxygen xảy ra theo phương trình:

    C2H5OH(l) + O2(g)  CO2(g) + H2O(l)

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Đây là phản ứng tỏa nhiệt vì nó tạo ra khí CO2 và nước lỏng.

    (b) Đây là phản ứng oxi hóa – khử với tổng hệ số cân bằng trong phương trình hóa học là 9.

    (c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sẽ thay đổi nếu nước được tạo ra ở thể khí.

    (d) Sản phẩm của phản ứng chiếm một thể tích lớn hơn so với chất phản ứng.

    Số phát biểu đúng là

    A. 1.                                 B. 2.                               C. 3.                              D. 4.

    • Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện,…) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số loại vi khuẩn và nấm gây hư hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 0C, phản ứng giữa 1 mol sulfur với oxygen xảy ra theo phương trình “S(s) + O2(g)  SO2(g)” và tỏa một lượng nhiệt là 296,9 kJ.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là 296,9 kJ.

    (b) Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng –296,9 kJ/mol.

    (c) Sulfur dioxide vừa có thể là chất khử vừa có thể là chất oxi hóa, tùy thuộc vào phản ứng mà nó tham gia.

    (d) 0,5 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng 148,45 kJ năng lượng dưới dạng nhiệt.

    (e) 32 gam sulfur cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt là 2,969.105 J.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5.                                 B. 2.                               C. 3.                              D. 4.

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 10

  • Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử

    Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ

    CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ

    • Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các chất và ion sau:

    a) Fe, N2, SO3, H2SO4, CuS, Cu2S, Na2O2, H3AsO4.              

    b) Br2, O3, HClO3, KClO4, NaClO, NH4NO3, N2O, NaNO2.

    c) MnO2, K2MnO4, K2Cr2O7, K2CrO4, Cr2(SO4)3, NaCrO2.    

    d) Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 20.

    LẬP PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ THEO PP THĂNG BẰNG ELECTRON

    • Dạng cơ bản

    (1) Fe2O3 + CO Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 21 Fe + CO2                                                             2) NH3 + O2 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 21 NO + H2O

    (3) NaBr + Cl2 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 21 NaCl + Br2                                             (4) Br2 + KI Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 24 I2 + KBr

    (5) NO2 + O2 + H2O Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 24 HNO3                              (6) C + HNO3 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 24 CO2 + NO + H2O

    (7) SO2 + Br2 + H2O Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 24 H2SO4 + HBr                 (8) H2S + O2 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 24 S + H2O

    (9) P + HNO3 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 24 H3PO4 + NO2 + H2O                  (10) H2S + SO2 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 24 S + H2O

    • Dạng môi trường:

    (1) HCl + PbO2 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 21 PbCl2 + Cl2 + H2O      

    (2) KMnO4 + HCl Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 21 KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

    (3) HCl + MnO2 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 21 MnCl2 + Cl2 + H2O      

    (4) KMnO4 + KNO2 + H2SO4 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 21 MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O

    (5) Fe3O4 + HNO3 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 21 Fe(NO3)3 + NO + H2O              

    (7) Zn + HNO3 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 24 Zn(NO3)2 + NO + H2O                 

    (8) K2Cr2O7 + HCl Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 24 KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O         

    (9) Cu + H2SO4 (đặc) Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 24 CuSO4 + SO2 + H2O              

    (10) Al + H2SO4 (đặc) Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 39 Al2(SO4)3 + SO2 + H2O          

    (11) Mg + HNO3 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 24 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O     

    (12) Fe + HNO3 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 24 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O                        

     (13) Zn + HNO3 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 24 Zn(NO3)2 + N2O + H2O

    • Dạng nâng cao:

    (1) FexOy + H2SO4 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 21 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O                  

    (2) FeS2 + O2 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 21 Fe2O3 + SO2

    (3) FeS2 + HNO3 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 21 Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O    

    (4) Cu2S + HNO3 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 21 Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO + H2O

    (5) M + HNO3 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 21 M(NO3)n + NO + H2O                      

     (6) Al + HNO3 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 21 Al(NO3)3 + NxOy + H2O

     (7)  FeCO3 + FeS2 + HNO3® Fe2(SO4)3 + CO2 + NO + H2O.

    BÀI TẬP PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ VÀ ỨNG DỤNG

    • Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:

    NH3 + O2 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 49 NO + H2O

    a) Cân bằng phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.

    b) Trong công nghiệp, cần trộn 1 thể tích khí ammonia (NH3) với bao nhiêu thể tích không khí để thực hiện phản ứng trên. Biết không khí chứa 21% thể tích oxygen và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.

    • Ion Ca+2 cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau:

    KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 24 CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O

    a) Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra bằng phương pháp thăng bằng electron.

    b) Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch potassium permanganate (KMnO4) 4,88.10-4M. Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca+2/100 mL máu.

    • Sodium peroxide (Na2O2), potassium superoxide (KO2) là những chất oxi hóa mạnh, dễ dàng hấp thụ khí carbon dioxide và giải phóng khí oxygen. Do đó, chúng được sử dụng trong bình lặn hoặc tàu ngầm để hấp thụ khí carbon dioxide và cung cấp khí oxygen cho con người trong hô hấp theo các phản ứng sau:

    Na2O2 + CO2 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 24 Na2CO3 + O2

    KO2 + CO2 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 24 K2CO3 + O2

    a) Cân bằng các phản ứng biết rằng nguyên tử oxygen trong Na2O2, KO2 là nguyên tố tự oxi hóa – khử.

    b) Theo nghiên cứu, khi hô hấp, thể tích khí carbon dioxide một người thải ra xấp xỉ thể tích oxygen hít vào. Cần trộn bao nhiêu Na2O2 và KO2 theo tỉ lệ số mol như thế nào để thể tích khí CO2 hấp thụ bằng thể tích khí O2 sinh ra?

    • Khí thiên nhiên nén (CNG – Compressed Natural Gas) có thành phần chính là methane (CH4), là nhiêu liệu sạch, thân thiện với môi trường. Xét phản ứng đốt cháy methane trong buồng đốt động cơ xe buýt sử dụng nhiên liệu CNG: CH4 + O2 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 49 CO2 + H2O

    a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa. Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.

    b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

    • Trên thế giới, zinc (Zn) được sản xuất chủ yếu từ quặng zinc blende có thành phần chính là ZnS. Ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất, quặng zinc blende được nung trong không khí để thực hiện phản ứng: ZnS + O2 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 49 ZnO + SO2

    a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa. Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.

    b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

    BÀI TẬP ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN SỐ MOL ELECTRON

    • Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 gam manganese(II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4.

    a) Tính số gam iodine (I2) tạo thành.

    b) Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng.

    • Hòa tan 14 gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Thêm dung dịch KMnO4 1M vào dung dịch X. Biết KMnO4 có thể oxi hóa FeSO4 trong môi trường H2SO4 thành Fe2(SO4)3 và bị khử thành MnSO4. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    a) Lập phương trình hóa học cho phản ứng oxi hóa – khử trên.

    b) Tính thể tích dung dịch KMnO4 1M đã phản ứng.

    • Nitric acid (HNO3) là hợp chất vô cơ, trong tự nhiên HNO3 được hình thành trong những cơn mưa giông kèm sấm chớp. Nitric acid là một acid độc, ăn mòn và dễ gây cháy, là một trong những tác nhân gây mưa acid. Thực hiện thí nghiệm xác định công thức của một oxide của kim loại iron bằng nitric acid đặc, nóng, thu được 2,479 lít (đkc) khí màu nâu là nitrogen dioxide. Phần dung dịch đem cô cạn thì được 72,6 gam Fe(NO3)3. Giả sử phản ứng không tạo thành các sản phẩm khác.

    a) Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra bằng phương pháp thăng bằng electron.

    b) Xác định công thức của iron oxide.

    • Dẫn khí SO2 vào 100 mL dung dịch KMnO4 0,02M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ:

    SO2 + KMnO4 + H2O Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 24 H2SO4 + K2SO4 + MnSO4

    a) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

    b) Xác định thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.

    • Đốt cháy hoàn toàn 2,52 gam hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 2,479 lít hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2 (đkc), thu được 8,84 gam chất rắn.

    a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X.

    b) Xác định số mol electron các chất khử cho và số mol electron các chất oxi hóa nhận trong quá trình phản ứng.

    • Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid. Xét phản ứng đốt cháy: FeS2 + O2 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 49 Fe2O3 + SO2

    a) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

    b) Tính thể tích không khí (chứa 21% thể tích oxygen, ở điều kiện chuẩn) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,4 tấn FeS2 trong quặng pyrite.

    • Hàm lượng iron(II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử 24 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

    a) Lập phương trình hóa học cảu phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa.

    b) Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,02M để phản ứng vừa đủ với 20 mL dung dịch FeSO4 0,10M.

    •   Cho 8,6765 lít hỗn hợp khí X (đkc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Tính phần trăm khối lượng của Al, Mg trong Y.
    • Cho 2,34 gam kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 3,2227 lít khí SO2 (đkc, là sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại M.
    • Cho 1,12 gam kim loại R tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng, dư thu được 0,7437 lít khí SO2 (đkc, là sản phẩm khử duy nhất) và muối R2(SO4)3.

    a) Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra bằng phương pháp thăng bằng electron.

    b) Xác định kim loại R.

    • Cho 12,6 gam hỗn hợp X chứa Mg và Al được trộn theo tỉ lệ mol 3: 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 (đkc, là sản phẩm khử duy nhất).

    a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

    b) Tính thể tích khí SO2 thu được ở điều kiện chuẩn.

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 10

  • 40 câu hỏi trắc nghiệm phản ứng oxi hóa khử

    40 câu hỏi trắc nghiệm phản ứng oxi hóa khử

                      CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ

    TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT CHƯƠNG 4

    • Số oxi hóa của chromium (Cr) trong hợp chất K2Cr2O7

    A. +2.                               B. +3.                             C. +6.                            D. +4.

    • Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2

    A. +2.                               B. +4.                             C. +6.                            D. –1.

    • Cho các chất sau: C2H6, CH4O và C2H4. Số oxi hóa trung bình của nguyên tử C trong các phân tử trên lần lượt là

    A. –3, –2, –2.                    B. –3, –3, –2.                 C. –2, –2, –2.                 D. –3, –2, –3.

    • Hợp chất nào sau đây chứa hai loại nguyên tử iron (Fe) với số oxi hóa +2 và +3?

    A. FeO.                            B. Fe3O4.                        C. Fe(OH)3.                   D. Fe2O3.

    • Chromium (Cr) có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

    A. Cr(OH)3.                      B. Na2CrO4.                   C. CrCl2.                        D. Cr2O3.

    • Thuốc tím chứa ion permanganate ( ) có tính oxi hóa mạnh, được sử dụng để sát trùng, diệt khuẩn trong y học, đời sống và nuôi trồng thủy sản. Số oxi hóa của manganse trong ion permanganate là

    A. +2.                               B. +3.                             C. +7.                            D. +6.

    • Cho các phân tử sau: N2, NH3, HNO3. Số oxi hóa của nguyên tử N trong các phân tử trên lần lượt là

    A. 0, –3, –4.                     B. 0, +3, +5.                   C. –3, –3, +4.                 D. 0, –3, +5.

    • Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của sulfur (S) là

    A. +2.                               B. +3.                             C. +5.                            D. +6.

    • Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất nhường electron được gọi là

    A. chất khử.                      B. chất oxi hóa.              C. acid.                          D. base.

    • Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng

    A. đốt cháy.                      B. phân hủy.                  C. trao đổi.                     D. oxi hóa – khử.

    • Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hoá – khử là

    A. tạo ra chất kết tủa.                                           B. tạo ra chất khí.

    C. có sự thay đổi màu sắc của các chất.            D. có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.

    • Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hoá – khử?

    A. 2HgO  2Hg + O2.                                    B. CaCO3  CaO + CO2.

    C. 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O.                       D. 2NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2O.

    • Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng oxi hoá – khử?

    A. Al4C3 + 12H2O  4Al(OH)3 + 3CH4.           B. 2Na + 2H2O  2NaOH + H2.

    C. NaH + H2O  NaOH + H2.                          D. 2F2 + 2H2O  4HF + O2.

    • Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử (trong điều kiện phản ứng phù hợp) trong hợp chất nào sau đây?

    A. SO2.                             B. H2SO4.                       C. H2S.                          D. Na2SO3.

    • Xét phản ứng điều chế H2 trong phòng thí nghiệm: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2. Chất đóng vai trò chất khử trong phản ứng là

    A. H2.                               B. ZnCl2.                        C. HCl.                          D. Zn.

    • Nguyên tử sulfur (S) thể hiện tính khử và tính oxi hóa trong chất nào sau đây?

    A. SO3.                             B. SO2.                           C. H2SO4.                      D. H2S.

    • Nguyên tử carbon (C) có khả năng thể hiện tính oxi hóa, vừa có khả năng thể hiện tính khử trong chất nào sau đây?

    A. C.                                 B. CO2.                          C. CaCO3.                      D. CH4.

    • Dẫn khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hóa học sau:

    CuO + H2  Cu + H2O. Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất khử là

    A. CuO.                            B. Cu.                            C. H2.                            D. H2O.

    • Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

    A. 2Ca + O2  2CaO.                                     B. CaCO3  CaO + CO2.

    C. CaO + H2O  Ca(OH)2.                              D. Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O.

    • Carbon đóng vai trò chất oxi hóa ở phản ứng nào sau đây?

    A. C + O2  CO2.                                           B. C + CO2  2CO.

    C. C + H2O  CO + H2.                                 D. C + 2H2  CH4.

    • Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là

    A. chất khử.                      B. acid.                          C. base.                         D. chất oxi hóa.

    • Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng nào sau đây?

    A. 2Na + Cl2  2NaCl.                                   B. H2 + Cl2  2HCl.

    C. 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3.                              D. 2NaOH + Cl2  NaCl + NaClO + H2O.

    • Thực hiện các phản ứng sau:

    (a) C + O2  CO2                                         (b) 4Al + 3C  Al4C3

    (c) C + CO2  2CO                 (d) CaO + 3C  CaC2 + CO

    Phản ứng trong đó carbon vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử là

    A. (a).                               B. (b).                            C. (c).                            D. (d).

    • Phản ứng nào dưới đây NH3 không đóng vai trò là chất khử?

               A. 4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O.                         B. 2NH3 + 3Cl2  N2 + 6HCl.

               C. 2NH3 + 3CuO  3Cu + N2 + 3H2O.                  D. 2NH3 + H2O2 + MnSO4  MnO2 + (NH4)2SO4.

    • Trong phản ứng: 3NO2 + H2O  2HNO3 + NO. NO2 đóng vai trò

    A. là chất oxi hoá.             B. là chất oxi hoá, nhưng đồng thời cũng là chất khử.

    C. là chất khử.                  D. không là chất oxi hoá và cũng không là chất khử.

    • Cho phản ứng: 2Na + Cl2  2NaCl. Trong phản ứng này, nguyên tử sodium (Na)

    A. bị oxi hoá.                                                         B. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.

    C. bị khử.                                                               D. không bị oxi hoá, không bị khử.

    • Cho phản ứng: Zn + CuCl2  ZnCl2 + Cu. Trong phản ứng này, 1 mol Cu+2

    A. đã nhận 1 mol electron. B. đã nhận 2 mol electron.

    C. đã nhường 1 mol electron.                                  D. đã nhường 2 mol electron.

    • Trong phản ứng dưới đây, vai trò của NO2 là gì?

    2NO2 + 2NaOH  NaNO3 + NaNO2 + H2O

    A. chỉ bị oxi hoá.                                                    B. chỉ bị khử.

    C. không bị oxi hóa, không bị khử.                          D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.

    • Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

    A. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.                          B. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.

    C. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.                             D. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

    • Cho phương trình hóa học của phản ứng:

    2Cr + 3Sn2+  2Cr3+ + 3Sn. Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?

    A. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa.                  B. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử.

    C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa.                     D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa.

    • Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?

    A. S + 2Na  Na2S.                                       B. S + 6HNO3  H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.

    C. S + 3F2  SF6.                                      D. 4S + 6NaOH(đặc)  2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O.

    • Cho phương trình hóa học:

    aAl + bHNO3  cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a: b là

    A. 1: 3.                             B. 2: 3.                           C. 2: 5.                           D. 1: 4.

    • Cho phản ứng: FeO + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3

    A. 6.                                 B. 8.                               C. 4.                              D. 10.

    • Cho phương trình phản ứng:

    aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4  dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O. Tỉ lệ a: b là

    A. 6: 1.                             B. 2: 3.                           C. 3: 2.                           D. 1: 6.

    A. 1: 5.                             B. 5: 1.                           C. 3: 1.                           D. 1: 3.

    • Thực hiện các phản ứng hóa học sau:

    (a) S + O2  SO2;                                 (b) Hg + S  HgS;

    (c) H2 + S  H2S;                                 (d) S + 3F2  SF6.

    Số phản ứng sulfur (S) đóng vai trò chất oxi hóa là

    A. 1.                                 B. 2.                               C. 3.                              D. 4.

    • Cho các phản ứng sau:

    (a) Ca(OH)2 + Cl2  CaOCl2 + H2O;      (b) 2NO2 + 2NaOH  NaNO3 + NaNO2 + H2O;

    (c) O3 + 2Ag  Ag2O + O2;                    (d) H2S + SO2  3S + 2H2O;

    (e) 4KClO3  KCl + KClO4.                  Số phản ứng oxi hóa – khử là

    A. 2.                                 B. 3.                               C. 4.                              D. 5.

    • Thực hiện các phản ứng sau:

    (a) Ca(OH)2 + Cl2  CaOCl2 + H2O       (b) 3Cl2 + 6KOH  5KCl + KClO3 + 3H2O

    (c) Cl2 + 2FeCl2  FeCl3                                               (d) KClO3  2KCl + 3O2

    Số phản ứng chlorine đóng vai trò chất oxi hóa là

    A. 1.                                 B. 2.                               C. 3.                              D. 4.

    • Cho các phản ứng sau:

    (a) 4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O.                       (b) 2HCl + Fe  FeCl2 + H2.

    (c) 14HCl + K2Cr2O7  2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.

    (d) 6HCl + 2Al  2AlCl3 + 3H2.            (e) 16HCl + 2KMnO4  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

    Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là

    A. 2.                                 B. 1.                               C. 4.                              D. 3.

    • Trong thiên nhiên manganese (Mn) là nguyên tố tương đối phổ biến, đứng thứ ba trong các kim loại chuyển tiếp, chỉ sau Fe và Ti. Các khoáng vật chính của manganese là hausmanite (Mn3O4), pyrolusite (MnO2), braunite (Mn2O3) và manganite (MnOOH). Manganese tồn tại ở rất nhiều trạng thái số oxi hóa khác nhau từ +2 tới +7.

    1. Cho các chất sau: Mn, MnO2, MnCl2, KMnO4. Số oxi hóa của nguyên tố Mn trong các chất lần lượt là

    A. +2, –2, –4, +8.              B. 0, +4, +2, +7.             C. 0, +4, –2, +7.             D. 0, +2, –4, –7.

    2. Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố Mn?

    A. MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O.           B. Mn + O2  MnO2.

    C. 2HCl + MnO  MnCl2 + H2O.              D. 6KI + 2KMnO4 + 4H2O  3I2 + 2MnO2 + 8KOH.

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 10

  • Phân dạng bài tập tốc độ phản ứng

    Phân dạng bài tập tốc độ phản ứng

    I. Ảnh hưởng của nồng độ

    • Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng ……………………………

    • Nồng độ của các chất phản ứng tăng làm ……………… số va chạm hiệu quả nên tốc độ phản ứng tăng.

    Giải thích:

    – Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng có thể giải thích như sau: trong quá trình phản ứng, các hạt (phân tử, nguyên tử hoặc ion) luôn chuyển động không ngừng và va chạm với nhau. Những va chạm có năng lượng đủ lớn phá vờ liên kết cũ và hình thành liên kết mới dẫn tới phản ứng hoá học, được gọi là va chạm hiệu quả.

    – Khi nồng độ chất phản ứng tăng lên, số va chạm giữa các hạt tăng lên, làm số va chạm hiệu quả cũng tăng lên và dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.

    II. Ảnh hưởng của nhiệt độ

    Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng ……………………………

    • Mối quan hệ giữa nhiệt độ và tốc độ phản ứng hoá học được biểu diễn bằng công thức:

         Trong đó: γ = 2 ® 4 ( nếu tăng 100C ): hệ số nhiệt độ Van’t Hoff.

     v1, v2 là tốc độ phản ứng ở 2 nhiệt độ t1 và t2.

         + Quy tắc Van’t Hoff chỉ gần đúng trong khoảng nhiệt độ không cao.

         + Giá trị γ càng lớn thì ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng càng mạnh.

    Giải thích:

    – Ở nhiệt độ thường, các chất phản ứng chuyển động với tốc độ nhỏ; khi tăng nhiệt độ, các chất sẽ chuyển động với tốc độ lớn hơn, dẫn đến tăng số va chạm hiệu quả nên tốc độ phản ứng tăng.

    – Thực nghiệm, khi nhiệt độ tăng lên 100C, tốc độ của phần lớn các phản ứng tăng từ 2 đến 4 lần.

    – Số lần tăng này được gọi là hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (Van-hốp), kí hiệu là γ.

    III. Ảnh hưởng của áp suất

    • Đối với phản ứng có chất khí tham gia, tốc độ phản ứng …………………………… khi tăng áp suất.

    Giải thích:

    – Trong phản ứng hóa học có sự tham gia chất khí, áp suất có ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

    – Trong hỗn hợp khí, nồng độ mỗi khí tỉ lệ thuận với áp suất của nó. Khi nén hỗn hợp khí (giảm thể tích) thì nồng độ mỗi khí tăng lên. Việc tăng áp suất hỗn hợp khí cũng tương tự như tăng nồng độ, sẽ làm tốc độ phản ứng tăng.

    – Việc thay đổi áp suất không làm ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng không có chất khí.

    IV. Ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc

    • Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của chất phản ứng, tốc độ phản ứng ……………………………

    Phương trình hoá học của phản ứng: CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + H2O(l) + CO2(g)

    Giải thích:

    – Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc, số va chạm giữa các chất đầu tăng lên, số va chạm hiệu quả cũng tăng theo, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.

    – Nếu kích thước hạt càng nhỏ thì tổng diện tích bề mặt càng lớn, nên có thể tăng diện tích tiếp xúc bằng cách đập nhỏ hạt. Ngoài ra, có thể tăng diện tích bề mặt của một khối chất bằng cách tạo nhiều đường rãnh, lỗ xốp trong lòng khối chất đó (tương tự như miếng bọt biển). Khi đó diện tích bề mặt bao gồm diện tích bề mặt trong và diện tích bề mặt ngoài.

    V. Ảnh hưởng của chất xúc tác

    Chất xúc tác, được ghi trên mũi tên trong phương trình hoá học.

    • Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng hoá học, nhưng vẫn được bảo toàn về chất và lượng khi kết thúc phản ứng.

    Phương trình hoá học của phản ứng: Phân dạng bài tập tốc độ phản ứng 58

    Giải thích:

    – Ảnh hưởng của xúc tác đến tốc độ phản ứng được giải thích dựa vào năng lượng hoạt hoá. Đây là năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để va chạm giữa chúng gây ra phản ứng hoá học.

    – Khi có xúc tác, phản ứng sẽ xảy ra qua nhiều giai đoạn. Mỗi giai đoạn đều có năng lượng hoạt hoá thấp hơn so với phản ứng không xúc tác. Do đó số hạt có đủ năng lượng hoạt hoá sẽ nhiều hơn, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng lên.

    – Sau phản ứng, khối lượng, bản chất hoá học của chất xúc tác không đổi, tuy nhiên, kích thước, hình dạng hạt, độ xốp,. có thể thay đổi.

    VI. Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng trong đời sống và sản xuất

    – Kiểm soát tốc độ các phản ứng diễn ra trong đời sống, sản xuất khi vận dụng các yếu tố ảnh hưởng như: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, bề mặt tiếp xúc và chất xúc tác giúp mang lại các giá trị hiệu quả.

    Bảng. Tóm tắt yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

    Các yếu tốTốc độ phản ứng
    Chất khíChất lỏngChất rắn
    1. Tăng nồng độ   
    2. Tăng áp suất   
    3. Tăng nhiệt độ   
    4. Tăng diện tích tiếp xúc   
    5. Thêm chất xúc tác   

    Ví dụ: Trong phản ứng hoá học: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g)

    Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm từ 0,8 M về còn 0,6 M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ HCl trong 40 giây.

    Hướng dẫn giải

         Thời gian phản ứng: Δt = 40 (s); biến thiên nồng độ dung dịch HCl là ΔC = …………………………………….

    hệ số cân bằng của HCl trong phương trình hóa học là ……

         Tốc độ trung bình của phản ứng trong 40 giây là: ………………………………………………………………………….

    Câu 55: Cho phản ứng hóa học có dạng: A + B → C.

    Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi:

    a. Nồng độ A tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ B.

    b. Nồng độ B tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ A.

    c. Nồng độ của cả hai chất đều tăng lên 2 lần.

    d. Nồng độ của chất này tăng lên 2 lần, nồng độ của chất kia giảm đi 2 lần.

    Câu 57: Xét phản ứng phân hủy N2O5 ở 45oC

    N2O5(g) → N2O4(g) + ½ O2(g)

    Sau 184 giây đầu tiên, nồng độ của N2O4 là 0,25M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo N2O4 trong khoảng thời gian trên

    Câu 58: Cho phản ứng đơn giản sau:

    H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)

    a. Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng trên

    b. Tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi nồng độ H2 giảm 2 lần và giữ nguyên nồng độ Cl2?

    Câu 53: Phản ứng tạo NO từ NH3 là một giai đoạn trung gian trong quá trình sản xuất nitric acid:

    4NH3(g) +5O2(g) → 4NO(g) + 6H2O(g)

    Hãy nêu một số cách để tăng tốc độ phản ứng này.

    Câu 57: Cho phản ứng của các chất ở thể khí:

    2NO + 2H2 → N2 + 2H2O

    Hãy viết biểu thức tính tốc độ trung bình theo sự biến đổi nồng độ chất đầu và chất sản phẩm của phản ứng trên.

    Câu 59: Cho phản ứng của các chất ở thể khí: I2 + H2 → 2HI.

    Biết tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ của các chất tham gia phản ứng với số mũ là hệ số tỉ lượng của chất đó trong phương trình hoá học.

    a. Hãy viết phương trình tốc độ của phản ứng này.

    b. Ở một nhiệt độ xác định, hằng số tốc độ của phản ứng này là 2,5.10-4 L/(mol.s). Nồng độ đầu của I2 và H2 lần lượt là 0,02 M và 0,03 M. Hãy tính tốc độ phản ứng:

    – Tại thời điểm đầu.

    – Tại thời điểm đã hết một nửa lượng I2.

    Thực hiện hai phản ứng phân huỷ H2O2 một phản ứng có xúc tác MnO2, một phản ứng không xúc tác. Đo thể tích khí oxygen theo thời gian và biểu diễn trên đồ thị như hình bên: (ảnh 1)Câu 60: Thực hiện hai phản ứng phân huỷ H2Omột phản ứng có xúc tác MnO2, một phản ứng không xúc tác. Đo thể tích khí oxygen theo thời gian và biểu diễn trên đồ thị như hình bên:

    Đường phản ứng nào trên đồ thị (Hình 19.6) tương ứng với phản ứng có xúc tác, với phản ứng không có xúc tác?

    O2 Education gửi các thầy cô link download tài liệu

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 10

  • 50 câu hỏi trắc nghiệm tốc độ phản ứng hóa học

    50 câu hỏi trắc nghiệm tốc độ phản ứng hóa học

    I. Tốc độ phản ứng

    1. Khái niệm

         Khi phản ứng hoá học xảy ra, lượng chất đầu ………………………… theo thời gian, trong khi lượng chất sản phẩm …………………………… theo thời gian.

         Khái niệm tốc độ phản ứng hoá học dùng để đánh giá mức độ xảy ra ………… hay …………… của một phản ứng

    KẾT LUẬN:

    -Tốc độ phản ứng của phản ứng hoá học là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

    -Kí hiệuv, có đơn vị: (đơn vị nồng độ)/ (đơn vị thời gian).

    -Đơn vị: (đơn vị nồng độ)/(đơn vị thời gian)-1 ví dụ: mol.L-1.s-1 hay M.s-1.

    -Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ được tính trong một khoảng thời gian phản ứng.

    2. Tính tốc độ trung bình của phản ứng hoá học

    Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → cC + dD

    Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng:

    Trong đó:

    v : tốc độ trung bình của phản ứng;

    ∆C = C2 – C1: sự biến thiên nồng độ;

    ∆t = t2 – t1: biến thiên thời gian;

    C1, C2 là nồng độ của một chất tại 2 thời điểm tương ứng t1, t2.

    Ví dụ: Trong phản ứng hoá học: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g)

    Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm từ 0,8 M về còn 0,6 M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ HCl trong 40 giây.

    Hướng dẫn giải

         Thời gian phản ứng: Δt = 40 (s); biến thiên nồng độ dung dịch HCl là ΔC = …………………………………….

    hệ số cân bằng của HCl trong phương trình hóa học là ……

         Tốc độ trung bình của phản ứng trong 40 giây là: ………………………………………………………………………….

    II. Biểu thức tốc độ phản ứng

    Định luật tác dụng khối lượng

         Năm 1864, hai nhà bác học Guldberg (Gâu-bớc) và Waage (Qua-ge) khi nghiên cứu sự phụ thuộc của tốc độ vào nồng độ đã đưa ra định luật tác dụng khối lượng: Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng tỉ lệ với tích số nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp.

    Xét phản ứng: aA + bB  dD + eE

    • Mối quan hệ giữa nồng độ và tốc độ tức thời của phản ứng hoá học được biểu diễn bằng biểu thức:

    50 câu hỏi trắc nghiệm tốc độ phản ứng hóa học 59 = k .50 câu hỏi trắc nghiệm tốc độ phản ứng hóa học 60

    Trong đó: v : tốc độ tại thời điểm nhất định

         k : hằng số tốc độ phản ứng, chỉ phụ thuộc vào bản chất của phản ứng và nhiệt độ.

         CA, CB : nồng độ của các chất A ,B tại thời điểm đang xét.

    • Khi nồng độ chất phản ứng bằng đơn vị (1 M) thì k = v, vậy k là tốc độ của phản ứng và được gọi là tốc độ riêng, đây là ý nghĩa của hằng số tốc độ phản ứng.

    • Hằng số k chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng và nhiệt độ.

    Ví dụ: Xét phản ứng: 2NO + O250 câu hỏi trắc nghiệm tốc độ phản ứng hóa học 61 2NO2     (1)

    Từ thực nghiệm, xác định được mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng (1) và nồng độ các chất tham gia phản ứng:

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

         Trong đó: 50 câu hỏi trắc nghiệm tốc độ phản ứng hóa học 62 và 50 câu hỏi trắc nghiệm tốc độ phản ứng hóa học 63là nồng độ mol của NO và O2 tại thời điểm đang xét.

     v: tốc độ tại thời điểm đang xét.

     k: hằng số tốc độ phản ứng, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ

         Xét tại thời điểm 50 câu hỏi trắc nghiệm tốc độ phản ứng hóa học 62 = 1 M và 50 câu hỏi trắc nghiệm tốc độ phản ứng hóa học 63 = 1 M, khi đó V = k. Như vậy: hằng số tốc độ k là tốc độ phản ứng khi nồng độ của tất cả các chất đầu đều bằng đơn vị.

    CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC

    I. Ảnh hưởng của nồng độ

    • Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng ……………………………

    • Nồng độ của các chất phản ứng tăng làm ……………… số va chạm hiệu quả nên tốc độ phản ứng tăng.

    Giải thích:

    – Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng có thể giải thích như sau: trong quá trình phản ứng, các hạt (phân tử, nguyên tử hoặc ion) luôn chuyển động không ngừng và va chạm với nhau. Những va chạm có năng lượng đủ lớn phá vờ liên kết cũ và hình thành liên kết mới dẫn tới phản ứng hoá học, được gọi là va chạm hiệu quả.

    – Khi nồng độ chất phản ứng tăng lên, số va chạm giữa các hạt tăng lên, làm số va chạm hiệu quả cũng tăng lên và dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.

    II. Ảnh hưởng của nhiệt độ

    Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng ……………………………

    • Mối quan hệ giữa nhiệt độ và tốc độ phản ứng hoá học được biểu diễn bằng công thức:

         Trong đó: γ = 2 ® 4 ( nếu tăng 100C ): hệ số nhiệt độ Van’t Hoff.

     v1, v2 là tốc độ phản ứng ở 2 nhiệt độ t1 và t2.

         + Quy tắc Van’t Hoff chỉ gần đúng trong khoảng nhiệt độ không cao.

         + Giá trị γ càng lớn thì ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng càng mạnh.

    Giải thích:

    – Ở nhiệt độ thường, các chất phản ứng chuyển động với tốc độ nhỏ; khi tăng nhiệt độ, các chất sẽ chuyển động với tốc độ lớn hơn, dẫn đến tăng số va chạm hiệu quả nên tốc độ phản ứng tăng.

    – Thực nghiệm, khi nhiệt độ tăng lên 100C, tốc độ của phần lớn các phản ứng tăng từ 2 đến 4 lần.

    – Số lần tăng này được gọi là hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (Van-hốp), kí hiệu là γ.

    III. Ảnh hưởng của áp suất

    • Đối với phản ứng có chất khí tham gia, tốc độ phản ứng …………………………… khi tăng áp suất.

    Giải thích:

    – Trong phản ứng hóa học có sự tham gia chất khí, áp suất có ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

    – Trong hỗn hợp khí, nồng độ mỗi khí tỉ lệ thuận với áp suất của nó. Khi nén hỗn hợp khí (giảm thể tích) thì nồng độ mỗi khí tăng lên. Việc tăng áp suất hỗn hợp khí cũng tương tự như tăng nồng độ, sẽ làm tốc độ phản ứng tăng.

    – Việc thay đổi áp suất không làm ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng không có chất khí.

    IV. Ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc

    • Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của chất phản ứng, tốc độ phản ứng ……………………………

    Phương trình hoá học của phản ứng: CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + H2O(l) + CO2(g)

    Giải thích:

    – Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc, số va chạm giữa các chất đầu tăng lên, số va chạm hiệu quả cũng tăng theo, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.

    – Nếu kích thước hạt càng nhỏ thì tổng diện tích bề mặt càng lớn, nên có thể tăng diện tích tiếp xúc bằng cách đập nhỏ hạt. Ngoài ra, có thể tăng diện tích bề mặt của một khối chất bằng cách tạo nhiều đường rãnh, lỗ xốp trong lòng khối chất đó (tương tự như miếng bọt biển). Khi đó diện tích bề mặt bao gồm diện tích bề mặt trong và diện tích bề mặt ngoài.

    V. Ảnh hưởng của chất xúc tác

    Chất xúc tác, được ghi trên mũi tên trong phương trình hoá học.

    • Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng hoá học, nhưng vẫn được bảo toàn về chất và lượng khi kết thúc phản ứng.

    Phương trình hoá học của phản ứng: 50 câu hỏi trắc nghiệm tốc độ phản ứng hóa học 66

    Giải thích:

    – Ảnh hưởng của xúc tác đến tốc độ phản ứng được giải thích dựa vào năng lượng hoạt hoá. Đây là năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để va chạm giữa chúng gây ra phản ứng hoá học.

    – Khi có xúc tác, phản ứng sẽ xảy ra qua nhiều giai đoạn. Mỗi giai đoạn đều có năng lượng hoạt hoá thấp hơn so với phản ứng không xúc tác. Do đó số hạt có đủ năng lượng hoạt hoá sẽ nhiều hơn, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng lên.

    – Sau phản ứng, khối lượng, bản chất hoá học của chất xúc tác không đổi, tuy nhiên, kích thước, hình dạng hạt, độ xốp,. có thể thay đổi.

    VI. Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng trong đời sống và sản xuất

    – Kiểm soát tốc độ các phản ứng diễn ra trong đời sống, sản xuất khi vận dụng các yếu tố ảnh hưởng như: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, bề mặt tiếp xúc và chất xúc tác giúp mang lại các giá trị hiệu quả.

    Bảng. Tóm tắt yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

    Các yếu tốTốc độ phản ứng
    Chất khíChất lỏngChất rắn
    1. Tăng nồng độ   
    2. Tăng áp suất   
    3. Tăng nhiệt độ   
    4. Tăng diện tích tiếp xúc   
    5. Thêm chất xúc tác   

    CHƯƠNG 6:                       TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC

    1. Bài tập trắc nghiệm

    Câu 1: Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào dưới đây?

    A. Tốc độ cân bằng.                                                       B. Tốc độ phản ứng.

    C. Phản ứng thuận nghich.                                             D. Phản ứng 1 chiều.

    Câu 2: Tốc độ phản ứng là:

    A. độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

    B. độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

    C. độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

    D. độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

    Câu 3: Hoàn thành phát biểu về tốc độ phản ứng sau:

    “Tốc độ phản ứng được xác định bởi độ biến thiên .(1). của .(2). trong một đơn vị .(3).”

    A. (1) nồng độ, (2) một chất phản ứng hoặc sản phẩm, (3) thể tích.

    B. (1) nồng độ, (2) một chất phản ứng hoặc sản phẩm, (3) thời gian.

    C. (1) thời gian, (2) một chất sản phẩm, (3) nồng độ.

    D. (1) thời gian, (2) các chất phản ứng, (3) thể tích.

    Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Nói chung, các phản ứng hoá học khác nhau xảy ra nhanh chậm với tốc độ khác nhau không đángkể.

    B. Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

    C. Tốc độ phản ứng chỉ có trong phản ứng một chiều.

    D. Tốc độ phản ứng chỉ được xác định theo lý thuyết.

    Câu 5: Phương án nào dưới đây mô tả đầy đủ nhất các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

    A. Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác, áp suất.

    B. Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác.

    C. Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác, áp suất, tốc độ khuấy trộn, diện tích bề mặt chất rắn.

    D. Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác, áp suất, tốc độ khuấy trộn, khối lượng chất rắn.

    Câu 6: Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây:

    A. Thời gian xảy ra phản ứng                                        B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng

    C. Nồng độ các chất tham gia phản ứng.                       D. Chất xúc tác

    Câu 7: Hằng số tốc độ phản ứng k phụ thuộc yếu tố nào sau đây:

    A. Bản chất chất phản ứng và nhiệt độ.                         B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng

    C. Nồng độ các chất tham gia phản ứng.                       D. Chất xúc tác.

    Câu 8: Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ?

    A. Nhiệt độ, áp suất.           B. diện tích tiếp xúc.           C. Nồng độ.                        D. xúc tác.

    Câu 9:

    IMG_256

    Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nồng độ chất phản ứng như thế nào?

    A. Giảm khi nồng độ của chất phản ứng tăng.               B. Không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng.

    C. Tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng.              D. Tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng.

    Câu 10: Khi cho cùng một lượng dung dịch axit sunfuric vào hai cốc đựng cùng một thể tích dung dịch Na2S2O3 với nồng độ khác nhau, ở cốc đựng dung dịch Na2S2O3 có nồng độ lớn hơn thấy kết tủa xuất hiện trước. Điều đó chứng tỏ ở cùng điều kiện về nhiệt độ, tốc độ phản ứng:

    A. Giảm khi nồng độ của chất phản ứng tăng.               B. Không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng.

    C. Tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng.              D. Tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng.

    Câu 11: Nhận định nào dưới đây là đúng?

    A. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng.

    B. Nồng độ chất phản ứng giảm thì tốc độ phản ứng tăng.

    C. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng giảm.

    D. Sự thay đổi nồng độ chất phản ứng không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

    Câu 12: Cho phản ứng : X ® Y. Tại thời điểm t1 nồng độ của chất X bằng C1, tại thời điểm t2 (với t2 > t1) nồng độ của chất X bằng C2. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên được tính theo biểu thức nào sau đây ?

    A. 50 câu hỏi trắc nghiệm tốc độ phản ứng hóa học 67.                   B. 50 câu hỏi trắc nghiệm tốc độ phản ứng hóa học 68.                   C. 50 câu hỏi trắc nghiệm tốc độ phản ứng hóa học 69.                   D. 50 câu hỏi trắc nghiệm tốc độ phản ứng hóa học 70.

    Câu 13: Có phương trình phản ứng: 2A + B g C. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm được tính bằng biểu thức: v = k[A]2.[B]. Hằng số tốc độ k phụ thuộc vào:

    A. Nồng độ của chất                                                       B. Nồng độ của chất B.

    C. Nhiệt độ của phản ứng.                                             D. Thời gian xảy ra phản ứng.

    Câu 14: Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do

    A. Nồng độ của các chất khí tăng lên.                           B. Nồng độ của các chất khí giảm xuống.

    C. Chuyển động của các chất khí tăng lên.                    D. Nồng độ của các chất khí không thay đổi.

    Câu 15: Cho phản ứng hóa học có dạng: A + B → C.

    Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi nồng độ của chất này tăng lên 2 lần, nồng độ của chất kia giảm đi 2 lần.

    A. Tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần.                                B. Tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần.

    C. Tốc độ phản ứng tăng lên 8 lần.                                D. Tốc độ phản ứng không thay đổi.

    Câu 16: Cho phản ứng hoá học tổng hợp ami

    N2(k) + 3H2(k) IMG_256 2NH3(k)

    Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận.

    A. giảm đi 2 lần.                 B. tăng lên 2 lần.                 C. tăng lên 8 lần.                D. tăng lên 6 lần

    Câu 17: Xét cân bằng. N2O4 (k) ⇌ 2NO2 (k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu tăng nồng độ của N2O4 lên 9 lần thì nồng độ của NO2

    A. tăng 9 lần.                      B. tăng 3 lần.                       C. tăng 4,5 lần.                   D. giảm 3 lần

    Câu 18: Thực hiện phản ứng sau trong bình kín. H2(k) + Br2(k) → 2HBr (k)

    Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là.

    A. 8.10-4 mol/(l.s)               B. 6.10-4 mol/(l.s)               C. 4.10-4 mol/(l.s)              D. 2.10-4 mol/(l.s)

    Câu 19: Thực hiện phản ứng sau trong bình kín. H2(k) + Br2(k) → 2HBr (k)

    Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là.

    A. 8.10-4 mol/(l.s)                B. 6.10-4 mol/(l.s)                C. 4.10-4 mol/(l.s)               D. 2.10-4 mol/(l.s)

    Câu 20: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g). Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng:

    A. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1 = k.CNO.CO2

    B. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1 = 2k.CNO2.CO2

    C. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1 = k.CNO2.CO2

    D. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1 = k.CNO.CO22

    Câu 21: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g). Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng:

    A. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1 = k.CNO.CO2

    B. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1 = 2k.CNO2.CO2

    C. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1 = k.CCO2.CO2

    D. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1 = k.CNO.CO22

    Câu 22: Cho phản ứng: A+ 2B → C

    Nồng độ ban đầu các chất: [A] = 0,3M; [B] = 0,5M. Hằng số tốc độ k = 0,4

    Tính tốc độ phản ứng lúc ban đầu.

    A. Vban đầu = 0,1 mol/ls    B. Vban đầu = 0,2 mol/ls    C. Vban đầu = 0,3 mol/ls    D. Vban đầu = 0,4 mol/ls

    Câu 23: Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch N2(k)+3H2(k)⇌ 2NH3(k) đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ của các chất như sau. [H2] = 2,0 mol/lít. [N2] = 0,01 mol/lít. [NH3] = 0,4 mol/lít. Hằng số cân bằng ở nhiệt độ đó là?

    A. 2.                                    B. 3                                     C. 5                                     D. 7

    Câu 24: Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch N2(k)+3H2(k)⇌ 2NH3(k) đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ của các chất như sau. [H2] = 2,0 mol/lít. [N2] = 0,01 mol/lít. [NH3] = 0,4 mol/lít. Nồng độ ban đầu của H2 là.

    A. 2,6 M.                            B. 1,3 M.                             C. 3,6 M                             D. 5,6 M.

    Câu 25: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g). Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi nồng độ O2 tăng 3 lần, nồng độ NO không đổi?

    A. v2 bằng so với v1          B. v2 tăng 3 lần so với v1   C. v2 tăng 2 lần so với v1  D. v2 tăng 4 lần so với v1

    Câu 26: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g). Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi nồng độ NO tăng 3 lần, nồng độ O2 không đổi:

    A. v1 tăng 3 lần so với v3  B. v1 tăng 9 lần so với v3   C. v3 tăng 3 lần so với v1  D. v3 tăng 9 lần so với v1

    Câu 27: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g). Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi nồng độ NO và O2 đều tăng 3 lần?

    A. V1 tăng 3 lần so với v4                                             B. V1 tăng 9 lần so với v4

    C. V1 tăng 27 lần so với v4                                           D. v4 tăng 27 lần so với v1

    Câu 28: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là :

    A. 0,0003 mol/l.s.               B. 0,00025 mol/l.s.              C. 0,00015 mol/l.s.             D. 0,0002 mol/l.s.

    Câu 29: Cho phản ứng: 2H2O2(l) → 2H2O(l) + O2(g) xảy ra trong bình dung tích 2 lít. Sau 10 phút thể tích khí thoát ra khỏi bình là 3,36 lít (đktc). Tính tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O) trong 10 phút.

    A. V=V= 1/2 * 0.075/10×60 =0,625×10 (Ms-1)             B. V= 1/2 * 0.15/10×60 = 1,25×10 (Ms-1)

    C. V= 1/2 * 0,3/10×60 = 2,5×10 (Ms-1)                         D. V= 1/2 * 0.6/10×60 = 5×10 (Ms-1)

    Câu 30: Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2

    Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.104 mol (l.s). Tính giá trị của a.

    A. 0,06 mol/l.s. B. 0,012 mol/l.s.

    C. 0,024 mol/l.s.

    D. 0,036 mol/l.s.

    Câu 31: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (ở đktc). Tính tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây.

    A. 0,25 mol/l.s. B. 0,5 mol/l.s.

    C. 2,5.10-5 mol/l.s. D. 5.10-5 mol/l.s.

    Câu 32: Cho phản ứng: A + B ® D + C

    Nồng độ ban đầu của A là 0,1 mol/1, của B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B chỉ còn 20% nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là:

    A. 0,16 mol/l.phút               B. 0,016 mol/l.phút             C. 0,064 mol/l.phút            D. 0,106 mol/l.phút

    Câu 33: Cho phản ứng N2 + O2 ⇌ 2 NO có KC= 36. Biết rằng nồng độ ban đầu của N2 và O2 đều bằng 0,01 mol/l.Hiệu suất của phản ứng tạo NO là .

    A. 75%                                B. 80%                                C. 50%                               D. 40%

    Câu 34: Cho phản ứng: 2A + B ® D + C. Nồng độ ban đầu của A là 6M, của B là 4M. Hằng số tốc độ k = 0,5. Tốc độ phản ứng lúc ban đầu là:

    A. 12                                   B. 18                                   C. 48                                   D. 72

    Câu 35: Thực hiện phản ứng sau trong bình kín. H2(k) + Br2(k) → 2HBr (k)

    Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là.

    A. 8.10-4 mol/(l.s)                B. 6.10-4 mol/(l.s)                C. 4.10-4 mol/(l.s)               D. 2.10-4 mol/(l.s)

    Câu 36: Cho phản ứng: A+ 2B → C

    Nồng độ ban đầu các chất: [A] = 0,3M; [B] = 0,5M. Hằng số tốc độ k = 0,4. Tính tốc độ phản ứng tại thời điểm t khi nồng độ A giảm 0,1 mol/l.

    A. 0,06 mol/ls                     B. 0,0036 mol/ls                  C. 0,072 mol/ls                   D. 0,0072 mol/ls

    Câu 37: Cho phản ứng A + 2B → C

    Cho biết nồng độ ban đầu của A là 0,8M, của B là 0,9M và hằng số tốc độ k = 0,3. Hãy tính tốc độ phản ứng khi nồng độ chất A giảm 0,2M.

    A. 0,45 mol/ls                     B. 0,9 mol/ls                        C. 0,045 mol/ls                   D. 0,09 mol/ls

    Câu 38: Cho phản ứng: 2A + B → D + C. Nồng độ ban đầu của A là 6M, của B là 4M. Hằng số tốc độ k = 0,5. Tốc độ phản ứng lúc ban đầu là:

    A. 12                                   B. 18                                   C. 48                                   D. 72

    Câu 39: Cho phản ứng A + 2B ® D + C. Nồng độ ban đầu của A là 1M, B là 3M, hằng số tốc độ k = 0,5. Vận tốc của phản ứng khi đã có 20% chất A tham gia phản ứng là

    A. 0,016                              B. 2,304                              C. 2,704                              D. 2,016

    Câu 40: Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp amoniac

    N2 (k) + 3H2 (k) 50 câu hỏi trắc nghiệm tốc độ phản ứng hóa học 712NH3 (k)

    Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận

    A. tăng lên 8 lần.                B. giảm đi 2 lần.                 C. tăng lên 6 lần.                D. tăng lên 2 lần.

    Câu 41: Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC :

    N2O5 ® N2O4 + 50 câu hỏi trắc nghiệm tốc độ phản ứng hóa học 72O2

    Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5

    A. 6,80.10-4 mol/(l.s)           B. 2,72.10-3 mol/(l.s).          C. 6,80.10-3 mol/(l.s).         D. 1,36.10-3 mol/(l.s).

    Câu 42: Dữ liệu thí nghiệm của phản ứng: SO2Cl2(g) → SO2(g) + Cl2(g) được trình bày ở bảng sau dùng chung cho câu 42, 43, 44.

    Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo SO2Cl2 trong thời gian 100 phút.

    A. v=1.10−3(M/phút)          B. v=1,13.10−3(M/phút)      C. v=1.10−3(M/phút)          D. v=1,3.10−3(M/phút)

    Câu 43: Sau 100 phút, nồng độ của SO2Cl2 còn lại là bao nhiêu:

    A. C2 = 0,87M                    B. C2 = 0,78M                    C. C2 = 0,7M                      D. C2 = 0,8M

    Câu 44: Sau 200 phút, nồng độ của SO2 và Cl2 thu được là bao nhiêu ?

    A. nồng độ của SO2 và Cl2 = 1 M                                  B. nồng độ của SO2 và Cl2 = 0, 78 M

    C. nồng độ của SO2 và Cl2 = 0,22M                              D. nồng độ của SO2 và Cl2 = 0,87M

    Câu 45: Cho phản ứng: A + BC. Nồng độ ban đầu của A là 0,1 mol/l, của B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B chỉ còn 20% nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là:

    A. 0,032mol/l/s.                  B. 0,32mol/l/s                      C. 0,64mol/l/s                     D. 0,064mol/l/s

    Câu 46: Cho phản ứng: 50 câu hỏi trắc nghiệm tốc độ phản ứng hóa học 73. Ban đầu nồng độ của N2O5 là 1,91M, sau 207 giây nồng độ của N2O5 là 1,67M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là:

    A. 3,8.104 mol/(l.s).           B. 1,16.103 mol/(l.s).         C. 1,72.103 mol/(l.s).         D. 1,8.103 mol/(l.s)

    Câu 47: Cho phản ứng: A + B50 câu hỏi trắc nghiệm tốc độ phản ứng hóa học 74C. Nồng độ ban đầu của B là 0,8 mol/lít. Sau 10 phút, nồng độ của B chỉ còn 80% so với ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là:

    A. 0,16 mol/lít.phút.           B. 0,016 mol/lít.phút.          C. 1,6 mol/lít.phút              D. 0,106 mol/lít.phút

    Câu 48: Cho phản ứng : Br2 + HCOOH ® 2HBr + CO2. Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol(lít.s)-1. Giá trị của a là :

    A. 0,018.                             B. 0,016.                             C. 0,012.                             D. 0,014.

    Câu 49: Ở 30oC sự phân hủy H2O2 xảy ra theo phản ứng: 2H2O2 ® 2H2O + O2­

    Dựa vào bảng số liệu sau, hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng 120 giây đầu tiên.

    Thời gian, s060120240
    Nồng độ H2O2, mol/l0,30330,26100,23300,2058

    A. 2,929.10−4 mol.(l.s)−1       B. 5,858.10−4 mol.(l.s)−1       C. 4,667.10−4 mol.(l.s)−1      D. 2,333.10−4 mol.(l.s)−1

    Câu 50: Cho phản ứng: A + 2B g C có V = K[A].[B]2. Cho biết nồng độ ban đầu của A là 0,8M, của B là 0,9M và hằng số tốc độ K = 0,3.Tốc độ phản ứng khi nồng độ chất A giảm 0,2M là.

    A. 0,089 mol/(l.s).               B. 0,025 mol/(l.s).               C. 0,018 mol/(l.s).               D. 0,045mol/(l.s).

    O2 Education gửi các thầy cô link download tài liệu

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 10

  • Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023

    Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ TĨNH Trường THPT Nghi Xuân  ĐỀ MINH HOẠ KIỂM TRA CUỐI KỲ II LỚP 10 NĂM 2023 MÔN: Hóa học Thời gian làm bài: 45 phút

    Họ và tên: …………………………………………………………… Mã đề: 001

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

    Câu 1: Cho phản ứng phân hủy N2O5 như sau: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g).

    Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của N2O5 là 0,02M; Sau 100s, nồng độ N2O5 còn 0,0169M. Tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy N2O5 trong 100s đầu tiên là

    A. 1,55.10-5 (mol/ (L.s)).   B. 1,55.10-5 (mol/ (L.min)).C. 3,1.10-5 (mol/ (L.s)).   D. 1,35.10-5 (mol/ (L.min)).

    Câu 2: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

    2H2(g) + O2(g)  2H2O(l)     = -571,68kJ

    Phản ứng trên là phản ứng

    A. thu nhiệt.                                                                           B. tỏa nhiệt.

     C. không có sự thay đổi năng lượng.                                   D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.

    Câu 3: Nung KNO3 lên 5500C xảy ra phản ứng: KNO3(s) Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 75 KNO2(s) + Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 76

    Phản ứng nhiệt phân KNO3 là:

    A. toả nhiệt, có ∆H < 0.                   B. thu nhiệt, có ∆H > 0.  C. toả nhiệt, có ∆H > 0.         D. thu nhiệt, có ∆H < 0.

    Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Điền kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 77 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K.

    B. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298 K.

    C. Áp suất 760 mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn.

    D. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1atm, nhiệt độ Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 78

    Câu 5: Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?

                     A. 2C (than chì)Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 79                        B. C (than chì) + Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 80

                     C. C (than chì)Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 81                         D. C (than chì)Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 82

    Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?

        A. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

         B. Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt.

         C. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

         D. Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ, …) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần phải khơi mào.

    Câu 7: Phương trình nhiệt hóa học:

    3H2 (g) + N2 (g) Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 83 2NH3 (g)  -91,80 kJ

    Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 g H2 (g) để tạo thành NH3 (g)

                     A. -275,40 kJ.                  B. -137,70 kJ.               C. -45,90 kJ.                 D. -183,60 kJ.

    Câu 8: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng trung hòa sau:

    HCl (aq) + NaOH (aq) Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 84 NaCl (aq) + H2O (l)               Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 85

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

                     A. Cho 1 mol HCl tác dụng với 1 mol NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.

                     B. Cho HCl dư tác dụng với 1 mol NaOH tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.

                     C. Cho 1 mol HCl tác dụng với 1 mol NaOH tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.

                     D. Cho 2 mol HCl tác dụng với NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.

    Câu 9: Cho phản ứng xảy ra trong pha khí sau: H2 + Cl2 Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 84 2HCl. Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng là:

                     A. Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 87.                            B. Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 88.

                     C. Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 89.                        D. Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 89.

    Câu 10: Số electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử nguyên tố halogen là

                     A. 5.                                B. 7.                              C. 2.                              D. 8.

    Câu 11: Tính chất hoá học đặc trưng của các đơn chất halogen là

                     A. tính khử.                     B. tính base.                  C. tính acid.                  D. tính oxi hoá.

    Câu 12: Số oxi hoá cao nhất mà nguyên tử chlorine thể hiện được trong các hợpchất là

                     A. -1.                               B. +7.                            C. +5.                            D. +1.

    Câu 13: Các nguyên tố halogen thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

                     A. VIIIA.                        B. VIA.                         C. VIIA.                       D. IIA.

    Câu 14: Trong nhóm halogen, đơn chất có tính oxi hoá mạnh nhất là

                     A. F2.                               B. Cl2.                           C. Br2.                           D. I2.

    Câu 15: Khi tác dụng với kim loại, các nguyên tử halogen thể hiện xu hướng nào sau đây?

                     A. Nhường 1 electron.    B. Nhận 1 electron.       C. Nhường 7 electron. D. Góp chung 1 electron.

    Câu 16: Nguyên nhân dẫn tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine:

    A. Khối lượng phân tử và tương tác van der Waals đều tăng.   B. Tính phi kim giảm và tương tác van der Waals tăng.

    C. Khối lượng phân tử tăng và tương tác van der Waals giảm.  D. Độ âm điện và tương tác van der Waals đều giảm.

    Câu 17: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đơn chất nhóm VIIA?

    A. Tính chất đặc trưng là tính oxi hóa.     B. Màu sắc đậm đậm dần từ fluorine đến iodine.

    C. Từ fluorine đến bromine rồi iodine, trạng thái của các đơn chất chuyển từ khí đến lỏng rồi rắn.

    D. Khả năng phản ứng với nước tăng từ fluorine đến iodine.

    Câu 18: Kí hiệu enthalpy tạo thành chuẩn là

    A. Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 91                   B. Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 91                    C. Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 91                   D. Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 91

    Cho phản ứng: 2Fe(s) + O2(g) Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 95 2FeO(s); ∆Hr,298 = -544 kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của FeO là

         A. + 544 kJ/molk               B. – 544 kJ/molk                C. + 272 kJ/molk               D. – 272 kJ/mol.

    Câu 19: Dựa vào đâu để kết luận một phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

    A. Tỏa nhiệt khi ∆r Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 96 < 0 và thu nhiệt khi ∆r Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 96 > 0.B. Tỏa nhiệt khi ∆r Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 96 > 0 và thu nhiệt khi ∆r Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 96 < 0.

    C. Tỏa nhiệt khi ∆r Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 96 > 0 và thu nhiệt khi ∆r Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 96 > 0.D. Tỏa nhiệt khi ∆r Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 96 < 0 và thu nhiệt khi ∆r Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 96 < 0.

    Câu 20: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

    (a) CO(g) + Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 104O2(g) → CO2(g)

    (b) C2H5OH(l) + Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 104O2 → 2CO2(g) + 3H2O(l)

    (c) CH4(g) + 2O2(g) → CO2 (g) + 2H2O(l)

    Phát biểu đúng là

    A. Các phản ứng trên đều toả nhiệt,Phản ứng (a)  toả lượng nhiệt lớn nhất.

    B. Các phản ứng trên đều thu nhiệt,Phản ứng (b) thu lượng nhiệt lớn nhất.

    C. Các phản ứng trên đều thu nhiệt,Phản ứng (a) thu lượng nhiệt lớn nhất.

    D. Các phản ứng trên đều toả nhiệt,Phản ứng (b) toả lượng nhiệt lớn nhất.

    Câu 21 : Chất xúc tác là chất

    A. Làm tăng tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng.

    B. Làm tăng tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng.

    C. Làm giảm tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng.

    D. Làm giảm tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng.

    Câu 22 :Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì

    A. tốc độ phản ứng tăng.                                                       B. tốc độ phản ứng giảm.

    C. thông ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.                            D. tó thể tăng hoặc giảm tốc độ phản ứng.

    Câu 23 :Yếu tốnào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:

    A. Nhiệt độ chất phản ứng.    B. Thể vật lí của chất phản ứng ( rắn, lỏng, kích thước lớn, nhỏ.).

    C. Nồng độ chất phản ứng.   D. Tỉ trọng chất phản ứng.

    Câu 24 : Ở 25 °C, kim loại Zn ở dạng boọt khi tác dụng với dung dịch HCl 1 M có tốc độ phản ứng nhanh hơn so với Zn ở dạng hạt. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là

    A. nồng độ.                                      B. nhiệt độ.                   C. diện tích bề mặt.      D. chất xúc tác.

    Câu 25 :  Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của phản ứng hóa học sau: Sự cháy diễn ra mạnh và nhanh hơn khi đưa lưu huỳnh đang cháy ngoài không khí vào lọ đựng khí oxi.

    A. Tăng nhiệt độ.                             B. Tăng nồng độ.  C. Tăng diện tích tiếp xúc.   D. Sử dụng chất xúc tác.

    Câu 26:Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của phản ứng hóa học sau: Nén hỗn hợp khí N2 và H2 ở áp suất cao để tổng hợp khí NH3.

    A. Tăng nhiệt độ.                             B. Tăng áp suất.    C. Tăng diện tích tiếp xúc.   D. Sử dụng chất xúc tác.

    Câu 27 : Cho 6 gam Zn hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây:

    (1) Thay 6 gam Zn hạt bằng 6 gam Zn bột.                             

    (2) Thay dung dịch H2SO4 4 M bằng dung dịch H2SO4 2 M.

    (3) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50 °C).  

    (4) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 4 M gấp đôi ban đầu.

    Những biến đổi nào làm tăng tốc độ phản ứng:

    A. (1), (2), (3), (4).                          B. (1), (3).                     C. (2), (3), (4).              D. (1), (3), (4).

    Câu 28 :   Halogen tồn tại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường là

    A. fluorine.                                      B. chlorine.                   C. bromine.                   D. iodine.

    • II. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)
    •   Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau:

    1) Mg+ Cl2 Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 106                        2) Al + Br2Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 106                         3) H2O+ Cl2

    4) NaOH + Cl2Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 106       5) Cl2 + KBr Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 106                      6) Br2 + NaI  

    •   Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:

    CH4 (g) + 2O2 (g) Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 110 CO2 (g) + 2H2O (l)                         Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023 111

    Biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO2 (g) và H2O (l) tương ứng là -393,5 kJ/mol và -285,8 kJ/mol.

    Hãy tính enthalpy tạo thành chuẩn của khí methane

    • Câu 3. Sự phân huỷ H2O2 theo phương trình hoá học: 2H2O2(aq) ® 2H2O(l) + O2(g), được nghiên cứu và cho kết quả tại một nhiệt độ cụ thể như sau:
    Thời gian (s)H2O2 (mol/L)
    01,000
    1200,910
    3000,780

     a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng phân huỷ H2O2 theo thời gian.

    b) Tốc độ phản ứng thay đổi thế nào theo thời gian? Giải thích sự thay đổi đó.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Mời các thầy cô xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Hoằng Hoá 3 Thanh Hoá năm 2022 2023

    Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Hoằng Hoá 3 Thanh Hoá năm 2022 2023

    SỞ GD ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT HOẰNG HÓA 3   ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề kiểm tra gồm có 02 trang)ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn thi: Hóa học – Lớp 10 Ngày kiểm tra: 06/5/2023 Thời gian làm bài: 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
    MÃ ĐỀ: 221

    Họ và tên thí sinh:………………..………..…………………… SBD:………………

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 ĐIỂM)

    Câu 1: Yếu tốnào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:

         A. Tỉ trọng chất phản ứng.             B. Nồng độ chất phản ứng.

         C. Nhiệt độ chất phản ứng.            D. Thể vật lí của chất phản ứng ( rắn, lỏng, kích thước lớn, nhỏ.).

    Câu 2: Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25o). Trường hợp nào sau đây tốc độ của phản ứng không thay đổi?

         A. thay 50 ml dung dịch H2SO4 4M bằng 100 ml dung dịch H2SO4 2M.

         B. thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.

         C. thêm 50 ml dung dịch H2SO4 4M nữa.

         D. đun nóng dung dịch.

    Câu 3: Cho quá trình NO3 + 3e + 4H+ ®  NO + 2H2O, đây là quá trình

         A. tự oxi hóa – khử.            B. oxi hóa.                          C. nhận proton.                  D. khử.

    Câu 4: Số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử nguyên tố nhóm halogen là

         A. 6.                                    B. 7.                                    C. 4.                                    D. 5.

    Câu 5: Tốc độ phản ứng của phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên …(1)… của …(2)… trong các chất phản ứng hoặc …(3)… phản ứng trong một đơn vị …(4)… Các vị trí (1), (2), (3), (4) lần lượt là:

         A. Nồng độ, một, sản phẩm, thời gian.                  B. Nồng độ, một, chất tạo thành, thời gian là giây.

         C. Thể tích, hai, sản phẩm, thời gian là phút.        D. Áp suất, hai, chất tạo thành, thời gian là giờ.

    Câu 6: Đối với phản ứng có chất khí tham gia thì nhận định nào dưới đây đúng?

         A. Khi áp suất tăng thì tốc độ phản ứng giảm.       B. Khi áp suất giảm thì tốc độ phản ứng tăng.

         C. Khi áp suất tăng thì tốc độ phản ứng tăng.       D. Áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

    Câu 7: Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến nào dưới đây?

         A. Tuyến thượng thận.       B. Tuyến yên.                     C. Tuyến giáp trạng.            D. Tuyến tụy.

    Câu 8: Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất nhường electron được gọi là

         A. base                                B. chất oxi hóa.                   C. acid.                               D. chất khử.

    Câu 9: Cho phương trình nhiệt hoá học:

    2H2 (g) + O2 (g)  2H2O (l)  = -572 kJ

    Khi cho 2 g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32 g khí O2 thì phản ứng:

         A. toả ra nhiệt lượng 286 kJ.                                          B. thu vào nhiệt lượng 286 kJ.

         C. thu vào nhiệt lượng 572 kJ.                                       D. toả ra nhiệt lượng 572 kJ.

    Câu 10: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

         A. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố.

         B. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.

         C. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố

         D. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất.

    Câu 11: Halogen tồn tại ở thể lỏng ở điều kiện thường là

         A. Iodine.                           B. fluorine.                          C. chlorine.                         D. bromine.

    Câu 12: Cho phản ứng xảy ra trong pha khí sau: H2 + Cl2  2HCl. Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng là:

         A. .                                 B. .

         C. .                                   D. .

    Câu 13: Carbon đóng vai trò chất oxi hóa ở phản ứng nào sau đây?

         A. .                                                    B.

         C. .                                           D.

    Câu 14: Điều kiện chuẩn là

         A. Áp suất 1 bar, 0oC, nồng độ 1 mol/L.                        B. Áp suất 1 bar, 25oC, nồng độ 1 mol/L.

         C. Áp suất 0 bar, 0oC, nồng độ 1 mol/L.                        D. Áp suất 0 bar, 25oC, nồng độ 1 mol/L.

    Câu 15: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau đây:

    (1) ;              ∆H2 = -393,5 kJ/mol;

    (2) ;                     ∆H3 = -46,2 kJ/mol

    (3) ;                           ∆H4 = 498,3 kJ/mol

    (4) 2ZnS(s) + 3O2(g)  2ZnO(s) + 2SO2(g) ;     = ‒285,66 kJ

    Số quá trình tỏa nhiệt là

         A. 4.                                    B. 2.                                    C. 1.                                    D. 3.

    Câu 16: Phản ứng nào biểu diễn nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CO (g)?

         A. C (graphite) + CO2 (g) → 2CO (g).      B. C (graphite) + O2 (g) → 2CO (g).

         C. C (graphite) + O2 (g) → CO (g).       D. 2CO (graphite) + O2 (g) → 2CO2 (g).

    B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)

    Câu 17 (1,0 điểm):  Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)

    a. H2 + Cl2                                                           b. Br2 + NaI

    c. Cl2  + NaOH lạnh                            d. Fe + Cl2

    Câu 18 (2,0 điểm):

    a. Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng?

    b. Nêu biện pháp đã được sử dụng (Cột II) để làm tăng tốc độ phản ứng hóa học trong các trường hợp (Cột I) sau:

    Các trường hợp (Cột I)Yếu tố ảnh hưởng
    11. Nén hỗn hợp khí nitrogen và hydrogen ở áp suất cao để tổng hợp ammonia. 
    22. đá vôi cần được đập nhỏ trước khi đưa vào lò nung 
    13. Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn…) để ủ rượu.   

    Câu 19 (1,0 điểm):: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

    N2O4 (g) + 3CO (g)  N2O (g) + 3CO2 (g)  

    ChấtN2O4 (g)CO (g)N2O (g)CO2 (g)
    ?-110,5082,05-393,50

    Tính nhiệt tạo thành chuẩn của N2O4 ?

    Câu 20 (1,0 điểm):: Cho phản ứng hóa học: Br2 + HCOOH  2HBr + CO2

    Lúc đầu nồng độ của HCOOH là a mol/l, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/l. Ttốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây là 4.10-5 mol/l.s. Tính a

    Câu 21(1,0 điểm):  Cho biết phản ứng xảy ra trong thiết bị đo nồng độ cồn bằng khí thở (Breathalyzer) như sau:  CH3-CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4  CH3COOH + Cr2(SO4)3  +  K2SO4  + H2

    a. Cân bằng phương trình phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron biết số OXH của cacbon trong  phương trình trên thay đổi: CH3-CH2OH CH3COOH

    b. Một mẫu khí thở của người điều khiển xe máy tham gia giao thông có thể tích 26,25ml được thổi vào thiết bị Breathalyzer có chứa 1ml K2Cr2O7 0,056 mg/ml (trong môi trường H2SO4/Ag+, ổn định). Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn vừa đủ. Tính nồng độ C2H5OH ( mg/l) trong mẫu khí thở trên?

    (Cho NTK: K=39, Cr = 52, O=16, C=12, H=1, S=32)

    —— HẾT ——

    SỞ GD ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT HOẰNG HÓA 3   ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề kiểm tra gồm có 02 trang)ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn thi: Hóa học – Lớp 10 Ngày kiểm tra: 06/5/2023 Thời gian làm bài: 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
     MÃ ĐỀ: 222 

    Họ và tên thí sinh:………………..………..…………………… SBD:………………

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 ĐIỂM)

    Câu 1: Cho phản ứng: 2H2(g) + I2(g)  2HI(g), ∆rH0298 = +113 kJ.

    Chọn phát biểu đúng

         A. Phản ứng hấp thụ nhiệt lượng là 113 kJ khi có 1 mol HI được tạo thành.

         B. Nhiệt tạo thành chuẩn của HI là  56,5 kJ.

         C. Nhiệt tạo thành chuẩn của HI là 113 kJ.

         D. Phản ứng giải phóng nhiệt lượng là 113 kJ khi có 2 mol HI được tạo thành.

    Câu 2: Nước Javen là hỗn hợp của các chất nào sau đây?

         A. NaCl, NaClO3, H2O.                                                 B. HCl, HClO, H2O.

         C. NaCl, NaClO4, H2O.                                                 D. NaCl, NaClO, H2O.

    Câu 3: Tốc độ phản ứng của phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên …(1)… của …(2)… trong các chất phản ứng hoặc …(3)… phản ứng trong một đơn vị …(4)… Các vị trí (1), (2), (3), (4) lần lượt là:

         A. Áp suất, hai, chất tạo thành, thời gian là giờ.                B. Thể tích, hai, sản phẩm, thời gian là phút.

         C. Nồng độ, một, chất tạo thành, thời gian là giây.           D. Nồng độ, một, sản phẩm, thời gian.

    Câu 4: Dẫn khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hóa học sau: . Trong pứ trên, chất đóng vai trò chất khử là

         A. H2O.                              B. H2.                                  C. Cu.                                 D. CuO.

    Câu 5: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA là

         A. ns2np5                            B. ns2np4                             C. ns2np5                            D. ns2np3

    Câu 6: Cho quá trình Fe2+  ®  Fe 3+ + 1e, đây là quá trình

         A. tự oxi hóa – khử.            B. khử .                               C. oxi hóa.                          D. nhận proton.

    Câu 7: Cho các phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:

    (a) 3Fe(s) + 4H2O(l)  Fe3O4(s) + 4H2(g) ;        = +26,32 kJ

    (b) N2(g) + O2(g)  2NO(g) ;                  = +179,20 kJ

    (c) Na(s) + 2H2O(l)  NaOH(aq) + H2(g) ;        = ‒ 367,50 kJ

    (d) ZnSO4(s)  ZnO(s) + SO3(g) ;                      = + 235,21 kJ

    (e) 2ZnS(s) + 3O2(g)  2ZnO(s) + 2SO2(g) ;     = ‒285,66 kJ

    Các phản ứng thu nhiệt là

         A. (c) và (e).                        B. (a), (b) và (c).                 C. (a), (c) và (e).                 D. (a), (b) và (d).

    Câu 8: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

         A. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất.

         B. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố.

         C. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.

         D. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố

    Câu 9: Cho phản ứng hóa học sau:  Zn(s) + H2SO4 (aq)  ZnSO4 (aq) + H2 (g)

    Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

         A. Nhiêt độ của phản ứng                                              B. Diện tích bề mặt zinc.

         C. Nồng độ dung dịch sulfuric acid.                              D. Thể tích dung dịch sulfuric acid.

    Câu 10: Phản ứng nào biểu diễn nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của NH3 (g)?

         A. 1/2N2(g) + 3/2H2(g)  NH3 (g)                        B. 2NH3 (g)  N2(g) + 3H2(g)  

         C. NH3 (g)  1/2N2(g) + 3/2H2(g)                        D. N2(g) + 3H2(g)  2NH3 (g)     

    Câu 11: Ký hiệu biến thiên enthalpy của một phản ứng là

         A. .                          B. .                           C. .                           D. .

    Câu 12: Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25o). Trường hợp nào sau đây tốc độ của phản ứng không thay đổi?

         A. thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.

         B. thay 50 ml dung dịch H2SO4 4M bằng 100 ml dung dịch H2SO4 2M.

         C. thêm 50 ml dung dịch H2SO4 4M nữa.

         D. đun nóng dung dịch.

    Câu 13: Cho phản ứng phân hủy N2O5: 2N2O5 (g)  4NO2 (g) + O2 (g). Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng

         A. v = k.                       B. v = k. CN2O5                   C. v = k.                     D. k. . CO2

    Câu 14: Chất xúc tác là chất

         A. Làm tăng tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng.

         B. Làm tăng tốc độ phản ứng và không bị thay đổi lượng và chất sau phản ứng.

         C. Làm giảm tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng.

         D. Làm giảm tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng.

    Câu 15: Đơn chất halogen tồn tại ở thể khí, màu vàng lục là

         A. bromine.                         B. chlorine.                         C. fluorine.                         D. Iodine.

    Câu 16: Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất nhận electron được gọi là

         A. chất khử.                        B. chất oxi hóa.                   C. base                                D. acid.

    B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)

    Câu 17 (1,0 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)

    a. H2 + Br2                                                        b. Cl2  + NaBr

    c. Na + Cl2                                                        d. Cl2  + NaOH (700C)

    Câu 18 (2,0 điểm):

    a. Nêu các yếu tố ảnh hưởng (nêu rõ sự ảnh hưởng) đến tốc độ của phản ứng hóa học?

    b. Nêu các yếu tố đã được sử dụng (Cột II) để làm tăng tốc độ phản ứng hóa học trong các trường hợp (Cột I) sau:

    Các trường hợp (Cột I)Yếu tố ảnh hưởng (Cột II)
    11. Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn…) để ủ rượu. 
    22. Tạo thành những lỗ rỗng trong viên than tổ ong. 
    3. Không khí nóng được nén vào là cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gng). 

    Câu 19 (1,0 điểm):: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

    N2O4 (g) + 3CO (g)  N2O (g) + 3CO2 (g)  

    ChấtN2O4 (g)CO (g)N2O (g)CO2 (g)
    ?-110,5082,05-393,50

    Tính nhiệt tạo thành chuẩn của N2O4 ?

    Câu 20 (1,0 điểm):  Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2 (k) + Br2 (k) 2HBr (k)

    Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là bao nhiêu?

    Câu 21 (1,0 điểm): Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu, bia. Theo luật định, hàm lượng ethanol trong máu người lái xe không vượt quá 0,02% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid theo phản ứng:  C2H5OH  +  K2Cr2O7  +  H2SO4     CH3CHO  + Cr2(SO4)3  +  K2SO4  +  H2O.

    a. Cân bằng phương trình phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron biết số OXH của cacbon trong  phương trình trên thay đổi: CH3-CH2OH CH3CHO

    b. Khi chuẩn độ 25 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 ml dung dịch K2Cr2O7 0,01M. Hỏi người lái xe đó có vi phạm luật không?  (Cho NTK: K=39, Cr = 52, O=16, C=12, H=1, S=32)

    ———— HẾT ———–

    SỞ GD ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT HOẰNG HÓA 3   ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề kiểm tra gồm có 02 trang)ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn thi: Hóa học – Lớp 10 Ngày kiểm tra: 06/5/2023 Thời gian làm bài: 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
     MÃ ĐỀ: 223 

    Họ và tên thí sinh:………………..………..…………………… SBD:………………

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 ĐIỂM)

    Câu 1: Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất nhường electron được gọi là

         A. base                                B. chất oxi hóa.                   C. chất khử.                        D. acid.

    Câu 2: Cho phương trình nhiệt hoá học:

    2H2 (g) + O2 (g)  2H2O (l)  = -572 kJ

    Khi cho 2 g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32 g khí O2 thì phản ứng:

         A. toả ra nhiệt lượng 572 kJ.                                          B. thu vào nhiệt lượng 572 kJ.

         C. thu vào nhiệt lượng 286 kJ.                                       D. toả ra nhiệt lượng 286 kJ.

    Câu 3: Carbon đóng vai trò chất oxi hóa ở phản ứng nào sau đây?

         A. .                                                    B.

         C.                                                      D. .

    Câu 4: Cho phản ứng xảy ra trong pha khí sau: H2 + Cl2  2HCl. Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng là:

         A. .                                 B. .

         C. .                                   D. .

    Câu 5: Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25o). Trường hợp nào sau đây tốc độ của phản ứng không thay đổi?

         A. đun nóng dung dịch.

         B. thêm 50 ml dung dịch H2SO4 4M nữa.

         C. thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.

         D. thay 50 ml dung dịch H2SO4 4M bằng 100 ml dung dịch H2SO4 2M.

    Câu 6: Yếu tốnào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:

         A. Tỉ trọng chất phản ứng.                                                               B. Nồng độ chất phản ứng.

         C. Thể vật lí của chất phản ứng ( rắn, lỏng, kích thước lớn, nhỏ.). D. Nhiệt độ chất phản ứng.

    Câu 7: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

         A. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố.

         B. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.

         C. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố

         D. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất.

    Câu 8: Cho quá trình NO3 + 3e + 4H+ ®  NO + 2H2O, đây là quá trình

         A. tự oxi hóa – khử.            B. khử.                                C. oxi hóa.                          D. nhận proton.

    Câu 9: Halogen tồn tại ở thể lỏng ở điều kiện thường là

         A. fluorine.                         B. Iodine.                            C. chlorine.                         D. bromine.

    Câu 10: Phản ứng nào biểu diễn nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CO (g)?

         A. C (graphite) + CO2 (g) → 2CO (g).              B. C (graphite) + O2 (g) → CO (g).

         C. 2CO (graphite) + O2 (g) → 2CO2 (g).            D. C (graphite) + O2 (g) → 2CO (g).

    Câu 11: Đối với phản ứng có chất khí tham gia thì nhận định nào dưới đây đúng?

         A. Khi áp suất tăng thì tốc độ phản ứng tăng.        B. Khi áp suất giảm thì tốc độ phản ứng tăng.

         C. Khi áp suất tăng thì tốc độ phản ứng giảm.      D. Áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

    Câu 12: Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến nào dưới đây?

         A. Tuyến yên.                  B. Tuyến giáp trạng.                   C. Tuyến thượng thận.     D. Tuyến tụy.

    Câu 13: Tốc độ phản ứng của phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên …(1)… của …(2)… trong các chất phản ứng hoặc …(3)… phản ứng trong một đơn vị …(4)… Các vị trí (1), (2), (3), (4) lần lượt là:

         A. Nồng độ, một, chất tạo thành, thời gian là giây.       B. Áp suất, hai, chất tạo thành, thời gian là giờ.

         C. Nồng độ, một, sản phẩm, thời gian.                          D. Thể tích, hai, sản phẩm, thời gian là phút.

    Câu 14: Điều kiện chuẩn là

         A. Áp suất 0 bar, 0oC, nồng độ 1 mol/L.                            B. Áp suất 1 bar, 25oC, nồng độ 1 mol/L.

         C. Áp suất 0 bar, 25oC, nồng độ 1 mol/L                           D. Áp suất 1 bar, 0oC, nồng độ 1 mol/L.

    Câu 15: Số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử nguyên tố nhóm halogen là

         A. 4.                                    B. 5.                                    C. 7.                                    D. 6.

    Câu 16: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau đây:

    (1) ;                     ∆H2 = -393,5 kJ/mol;

    (2) ;                ∆H3 = -46,2 kJ/mol

    (3) ;                                   ∆H4 = 498,3 kJ/mol

    (4) 2ZnS(s) + 3O2(g)  2ZnO(s) + 2SO2(g) ; = ‒285,66 kJ

    Số quá trình tỏa nhiệt là

         A. 3.                                    B. 1.                                    C. 4.                                    D. 2.

    B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)

    Câu 17 (1,0 điểm):  Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)

    a. H2 + Cl2                                                           b. Br2 + NaI

    c. Cl2  + NaOH lạnh                            d. Fe + Cl2

    Câu 18 (2,0 điểm):

    a. Nêu các yếu tố ảnh hưởng (nêu rõ sự ảnh hưởng) đến tốc độ của phản ứng hóa học?

    b. Nêu yếu tố  đã được sử dụng (Cột II) để làm tăng tốc độ phản ứng hóa học trong các trường hợp (Cột I) sau:

    Các trường hợp (Cột I)Yếu tố ảnh hưởng (Cột II)
    11. Nén hỗn hợp khí nitrogen và hydrogen ở áp suất cao để tổng hợp ammonia. 
    22. đá vôi cần được đập nhỏ trước khi đưa vào lò nung 
    13. Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn…) để ủ rượu.   

    Câu 19 (1,0 điểm):: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

    N2O4 (g) + 3CO (g)  N2O (g) + 3CO2 (g)  

    ChấtN2O4 (g)CO (g)N2O (g)CO2 (g)
    ?-110,5082,05-393,50

    Tính nhiệt tạo thành chuẩn của N2O4 ?

    Câu 20 (1,0 điểm):: Cho phản ứng hóa học: Br2 + HCOOH  2HBr + CO2

    Lúc đầu nồng độ của HCOOH là a mol/l, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/l. Ttốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây là 4.10-5 mol/l.s. Tính a

    Câu 21(1,0 điểm):  Cho biết phản ứng xảy ra trong thiết bị đo nồng độ cồn bằng khí thở (Breathalyzer) như sau:  CH3-CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4  CH3COOH + Cr2(SO4)3  +  K2SO4  + H2

    a. Cân bằng phương trình phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron biết số OXH của cacbon trong  phương trình trên thay đổi: CH3-CH2OH CH3COOH

    b. Một mẫu khí thở của người điều khiển xe máy tham gia giao thông có thể tích 26,25ml được thổi vào thiết bị Breathalyzer có chứa 1ml K2Cr2O7 0,056 mg/ml (trong môi trường H2SO4/Ag+, ổn định). Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn vừa đủ. Tính nồng độ C2H5OH ( mg/l) trong mẫu khí thở trên?

    (Cho NTK: K=39, Cr = 52, O=16, C=12, H=1, S=32)

    ———– HẾT ———-

    SỞ GD ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT HOẰNG HÓA 3   ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề kiểm tra gồm có 02 trang)ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn thi: Hóa học – Lớp 10 Ngày kiểm tra: 06/5/2023 Thời gian làm bài: 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
     MÃ ĐỀ: 224 

    Họ và tên thí sinh:………………..………..…………………… SBD:………………

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 ĐIỂM)

    Câu 1: Ký hiệu biến thiên enthalpy của một phản ứng là

         A. .                          B. .                          C. .                           D. .

    Câu 2: Cho phản ứng hóa học sau:  Zn(s) + H2SO4 (aq)  ZnSO4 (aq) + H2 (g)

    Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

         A. Diện tích bề mặt zinc.                                                B. Nhiêt độ của phản ứng

         C. Nồng độ dung dịch sulfuric acid.                              D. Thể tích dung dịch sulfuric acid.

    Câu 3: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

         A. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất.

         B. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố.

         C. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.

         D. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố

    Câu 4: Tốc độ phản ứng của phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên …(1)… của …(2)… trong các chất phản ứng hoặc …(3)… phản ứng trong một đơn vị …(4)… Các vị trí (1), (2), (3), (4) lần lượt là:

         A. Nồng độ, một, chất tạo thành, thời gian là giây.      B. Áp suất, hai, chất tạo thành, thời gian là giờ.

         C. Nồng độ, một, sản phẩm, thời gian.                         D. Thể tích, hai, sản phẩm, thời gian là phút.

    Câu 5: Nước Javen là hỗn hợp của các chất nào sau đây?

         A. NaCl, NaClO4, H2O.                                                 B. HCl, HClO, H2O.

         C. NaCl, NaClO3, H2O.                                                 D. NaCl, NaClO, H2O.

    Câu 6: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA là

         A. ns2np5                            B. ns2np3                             C. ns2np5                            D. ns2np4

    Câu 7: Dẫn khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hóa học sau: . Trong pứ trên, chất đóng vai trò chất khử là

         A. H2.                                 B. CuO.                              C. Cu.                                 D. H2O.

    Câu 8: Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất nhận electron được gọi là

         A. acid.                               B. chất oxi hóa.                   C. base                                D. chất khử.

    Câu 9: Phản ứng nào biểu diễn nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của NH3 (g)?

         A. N2(g) + 3H2(g)  2NH3 (g)                             B. 1/2N2(g) + 3/2H2(g)  NH3 (g) 

         C. NH3 (g)  1/2N2(g) + 3/2H2(g)                        D. 2NH3 (g)  N2(g) + 3H2(g)  

    Câu 10: Cho phản ứng phân hủy N2O5: 2N2O5 (g)  4NO2 (g) + O2 (g). Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng

         A. k. . CO2                   B. v = k.                       C. v = k. CN2O5                   D. v = k.

    Câu 11: Cho các phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:

    (a) 3Fe(s) + 4H2O(l)  Fe3O4(s) + 4H2(g) ;           = +26,32 kJ

    (b) N2(g) + O2(g)  2NO(g) ;                     = +179,20 kJ

    (c) Na(s) + 2H2O(l)  NaOH(aq) + H2(g) ;           = ‒ 367,50 kJ

    (d) ZnSO4(s)  ZnO(s) + SO3(g) ;             = + 235,21 kJ

    (e) 2ZnS(s) + 3O2(g)  2ZnO(s) + 2SO2(g) ;        = ‒285,66 kJ

    Các phản ứng thu nhiệt là

         A. (a), (b) và (d).                B. (a), (b) và (c).                 C. (a), (c) và (e).                 D. (c) và (e).

    Câu 12: Cho phản ứng: 2H2(g) + I2(g)  2HI(g), ∆rH0298 = +113 kJ.

    Chọn phát biểu đúng

         A. Nhiệt tạo thành chuẩn của HI là 113 kJ.

         B. Nhiệt tạo thành chuẩn của HI là  56,5 kJ.

         C. Phản ứng hấp thụ nhiệt lượng là 113 kJ khi có 1 mol HI được tạo thành.

         D. Phản ứng giải phóng nhiệt lượng là 113 kJ khi có 2 mol HI được tạo thành.

    Câu 13: Cho quá trình Fe2+  ®  Fe 3+ + 1e, đây là quá trình

         A. nhận proton.                   B. khử .                               C. tự oxi hóa – khử.           D. oxi hóa.

    Câu 14: Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25o). Trường hợp nào sau đây tốc độ của phản ứng không thay đổi?

         A. đun nóng dung dịch.

         B. thay 50 ml dung dịch H2SO4 4M bằng 100 ml dung dịch H2SO4 2M.

         C. thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.

         D. thêm 50 ml dung dịch H2SO4 4M nữa.

    Câu 15: Đơn chất halogen tồn tại ở thể khí, màu vàng lục là

         A. fluorine.                         B. bromine.                         C. Iodine.                           D. chlorine.

    Câu 16: Chất xúc tác là chất

         A. Làm giảm tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng.

         B. Làm giảm tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng.

         C. Làm tăng tốc độ phản ứng và không bị thay đổi lượng và chất sau phản ứng.

         D. Làm tăng tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng.

    B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)

    Câu 17 (1,0 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)

    a. H2 + Br2                                                        b. Cl2  + NaBr

    c. Na + Cl2                                                        d. Cl2  + NaOH (700C)

    Câu 18 (2,0 điểm):

    a. Nêu các yếu tố ảnh hưởng (nêu rõ sự ảnh hưởng) đến tốc độ của phản ứng hóa học?

    b. Nêu các yếu tố đã được sử dụng (Cột II) để làm tăng tốc độ phản ứng hóa học trong các trường hợp (Cột I) sau:

    Các trường hợp (Cột I)Yếu tố ảnh hưởng (Cột II)
    11. Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn…) để ủ rượu. 
    22. Tạo thành những lỗ rỗng trong viên than tổ ong. 
    3. Không khí nóng được nén vào là cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gng). 

    Câu 19 (1,0 điểm):: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

    N2O4 (g) + 3CO (g)  N2O (g) + 3CO2 (g)  

    ChấtN2O4 (g)CO (g)N2O (g)CO2 (g)
    ?-110,5082,05-393,50

    Tính nhiệt tạo thành chuẩn của N2O4 ?

    Câu 20 (1,0 điểm):  Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2 (k) + Br2 (k) 2HBr (k)

    Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là bao nhiêu?

    Câu 21 (1,0 điểm): Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu, bia. Theo luật định, hàm lượng ethanol trong máu người lái xe không vượt quá 0,02% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid theo phản ứng:  C2H5OH  +  K2Cr2O7  +  H2SO4     CH3CHO  + Cr2(SO4)3  +  K2SO4  +  H2O.

    a. Cân bằng phương trình phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron biết số OXH của cacbon trong  phương trình trên thay đổi: CH3-CH2OH CH3CHO

    b. Khi chuẩn độ 25 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 ml dung dịch K2Cr2O7 0,01M. Hỏi người lái xe đó có vi phạm luật không?  (Cho NTK: K=39, Cr = 52, O=16, C=12, H=1, S=32)

    ———— HẾT ———–

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Mời các thầy cô xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học