Category: HÓA HỌC

  • Giáo án powerpoint hóa 11 bài 20 alcohol KNTT

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 20 alcohol KNTT

    BÀI 20. ALCOHOL

    I-ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI:

    1-Định nghĩa:

                Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hydroxy(-…………..) liên kết trực tiếp với nguyên tử ……………………..

                Nhóm –OH đó được gọi là nhóm –OH …………………………

    2-Phân loại:

    Loại alcoholVí dụ
    Alcohol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1OH (n ³ 1)CH3-OH       methanol  C2H5-OH     ethanol
    Alcohol không no, đơn chức, mạch hởCH2=CH-CH2-OH 
    Alcohol thơm, đơn chức– CH2 – OH    ancol benzylic
    Alcohol vòng no, đơn chứcOH    xiclohexanol
    Alcohol đa chứcCH2 – CH2     ;              CH2 – CH – CH2 OH      OH                    OH     OH    OH Ethylene glycol                       Glycerol

    3. Bậc Alcohol = bậc của nguyên tử ……. liên kết ……… với nhóm …….

    ***Bậc C: Bậc của nguyên tử ……….trong phân tử hiđrocacbon no được tính bằng số liên kết của nó với các nguyên tử carbon khác

    Vd: xác định bậc alcohol trong các phân tử sau

    II-ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP:

    1- Đồng phân:

    Ancol no, đơn chức, mạch hở có đồng phân ………. và đồng phân …………………

    Vd1:               CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH

    CH3 – CH – CH2 – OH                    đồng phân mạch carbon

                           CH3

    Vd2:               CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH

                            CH3 – CH – CH2 – CH3       đồng phân vị trí nhóm chức

                                      OH

    2-Danh pháp:

    a/ Tên thông thường:     Tên hydrocarbon(bỏ e ở cuốitên gốc ankylic

                b/ Tên thay thế:

    Tên gốc hidrocacbon tương ứng với mạch chínhsố chỉ vị trí nhóm OHol

                Các quy tắc gọi tên

    – Chọn mạch …………… dài nhất làm mạch chính

    – Đánh số thứ tự ……….. nhất cho Carbon có chứa nhóm -OH nhỏ nhất

    – Nếu mạch Carbon có nhánh thì cân thêm tên nhánh ở phía trước

    – Nếu có nhiều hóm -OH thì cần thêm độ bội(di, tri,…) trước “ol” và giữ nguyên tên hydrocarbon

    CTPTCTCTTên thườngTên thay thếBậc ancol
    CH4OCH3OH   
    C2H6OCH3CH2OH   
    C3H8OCH3CH2CH2OH   
    CH3 – CH – CH3            OH   
    C4H10OCH3-CH2-CH2-CH2-OH   
    CH3-CH-CH2-CH3         OH   
    CH3-CH-CH2-OH         CH3   
               CH3 CH3 – C – CH3            OH   

    III-TÍNH CHẤT VẬT LÍ:

                -Ở điều kiện thường, các ancol là chất …… hoặc ….., nhiệt độ sôi, khối lượng riêng ……. theo chiều … của phân tử khối và độ tan trong nước …….. khi phân tử khối tăng.

                -Ancol có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước ……… hơn hẳn so với các hidrocacbon có cùng phân tử khối hoặc đồng phân ether của nó vì giữa các phân tử ancol với nhau và giữa phân tử ancol với phân tử H2O có liên kết ……

    ··· O – H ··· O – H ··· O – H ······ O – H ··· O – H ··· O – H ··· O – H ···

                 R             R            R                                   R             H            R             H

    -Liên kết O – H phân cực về phía O Þ phản ứng thế nguyên tử H trong nhóm OH-Liên kết C – O phân cực về phía O Þ phản ứng thế hoặc tách nhóm OH

    IV-TÍNH CHẤT HÓA HỌC:

                O – H                        

          C

    1-Phản ứng thế H nhóm –OH:

                a/ Tính chất chung của ancol: tác dụng với kim loại kiềm (Na, K)

                Ancol đơn chức: R-OH + Na à R-ONa +  H2 ­     

    Vd:                 C2H5OH + Na à ……………. + H2 ­

    Ancol đa chức:    R(OH)n + n Na à R(ONa)n + H2 ­

    Vd:                 C3H5(OH)3 + 3Na à …………………….. + H2 ­

                              glycerine   

    2- phản ứng tạo ether

    ROH + R’OH R-OR’ + H2O

    Vd1:               C2H5OH + CH3OH  ……….    +    H2O

                                                                                                    Etyl methyl ether

    Vd2:               2C2H5OH  ……….+   H2O

                                                                            Điethyl ether

    3-Phản ứng tạo alkene:      CnH2n+1OH  CnH2n + H2O

    Vd:                 C2H5OH  ……… + H2O

    4-Phản ứng oxy hóa:

                a/ Phản ứng oxygen hóa không hoàn toàn:

                            R-CH2-OH    +  CuO  R-CHO + Cu + H2O
                            Ancol bậc I                               Andehit

    Vd1:               CH3-CH2-OH + CuO  ……………… + Cu + H2O
                                                                             acetic aldehyde

    Vd2:               CH3OH + CuO  ………… + Cu + H2O
                                                                fomic aldehyde

    R- CH-R’   +  CuO  R-C-R’ + Cu + H2O
                     OH                                        O
                Ancol bậc II                                    
    ketone

    Vd:                 CH3-CH-CH3 + CuO  …………… + Cu + H2O
                                     OH                                         

                                                                                   Acetone

                            Ancol bậc III  + CuO không phản ứng                                    

                b/ Phản ứng oxygen hóa hoàn toàn (cháy)

                c/ Phản ứng lên men giấm của alcohol ethylic:

                            C2H5OH + O2  ………… + H2O

                                                                               Acetic acid

    5. Tính chất đặc trưng của alcohol đa chức:

                Những alcohol đa chức có ít nhất 2 nhóm –OH kề nhau tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo ra dd màu xanh lam đặc trưng.

    Vd:                 2C3H8O3 + Cu(OH)2 à      ……………………     + 2H2O

                              glycerine                        copper (II) glixerat

     Quan sát thí nghiệm và hoàn thành bảng sau

    Bước 1. Đọc cách tiến hành thí nghiệm từ 1 đến 3 (trong phần hướng dẫn tiến hành thí nghiệm). Viết dự đoán hiện tượng vào các ô “Dự đoán hiện tượng”

    Bước 2. Tiến hành thí nghiệm 1,2,3 theo hướng dẫn, ghi lại hiện tượng. So sánh kết quả thí nghiệm với dự đoán, giải thích và viết PTHH?

    STTThí nghiệmDự đoán hiện tượngHiện tượng thí nghiệmGiải thích/ PTHH
    1Ethanol tác dụng với sodiumBọt khí– Sodium …….. và xuất hiện ………….. – có tiếng nổ nhỏ và xuất hiện ngọn lửa màu xanh nhạt2C2H5OH + Na “…………. + H2 H2 + O2 ” H2O  
    2Glycerol tác dụng với copper(II) hydroxide– Ống 1. Kết tủa không tan – ống 2. Kết tủa tan và tạo dung dịch xanh lam– Cho vào 2 ống nghiệm 2-3 giọt dd CuSO4 2% và 2-3 giọt dd NaOH 10% lắc nhẹ: Cả 2 ống đều xuất hiện kết tủa …………… nhạt (Cu(OH)2). – Ống 1: không có hiện tượng, Kết tủa không tan. – Ống 2: Kết tủa tan tạo thành dung dịch …………. . của muối copper (II) glixeratCuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2(xanh) + Na2SO4    2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2→ [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
    3Thí nghiệm đốt cháy ethanolXuất hiện khói trắng– Copper bị đốt trong không khí tạo kết tủa đen. – Khi cho kết tủa vào ethanol xuất hiện kết tủa màu đỏ.  2Cu + O2 2CuO Đỏ                         đen CH3 CH2OH + CuO  CH3CHO + Cu (đỏ) + H2O  

     V-ỨNG DỤNG:

    1. Ứng dụng

    2. Ảnh hưởng của rượu bia đến sức khỏe con người

    VI – ĐIỀU CHẾ

    1-Hydrate hóa alkene:

                a/ CnH2n + H2O CnH2n+1OH

                    anken

    Vd:                 C2H4 + H2O  ………………………….

                b/             RX          +    NaOH    ROH   +  NaX

                    dẫn xuất halogen

    Vd:                 C2H5Cl + NaOH  ……………….. + NaCl

                c/ Điều chế glycerine từ propilen (CH2=CH-CH3): SGK trang 185

    2-Phương pháp sinh hóa

                -Nguyên liệu: tinh bột (gạo, ngô, khoai, sắn…), đường glucose (trái cây chín)

                -Các phương trình phản ứng:

                            (C6H10O5)n         +     nH2O  n ………………

                               Tinh bột                                              glucose

                            C6H12O6  2……………………. + 2CO2

    BÀI TẬP CỦNG CỐ

    1.Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Giáo án powerpoint hóa học 11 KNTT cả năm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án powerpoint hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT 1 BÀI 19. DẪN XUẤT HALOGEN

    I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁPGiáo án powerpoint hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT 2

    1. Khái niệm

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence Khi thay thế nguyên tử ………………..trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử………………….. ta thu được dẫn xuất halogen.

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence CTTQ:  ……………..

    2. Danh pháp

    a) Tên thay thế

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT 3

     

    Ví dụ:           

    Schematic
Description automatically generated with medium confidence

                              ……………………………..

    Vận dụng:

    Công thứcTên gọiLưu ý
    CH3 – CH2 – Br…………………..Halogen chỉ có một vị trí duy nhất thì không cần số chỉ vị trí.
    CH2 = CH – CH2 – Cl…………………..Đánh STT ưu tiên liên kết bội
    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT 4…………………..Đánh STT ưu tiên gần nhóm thế.
    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT 5…………………..Nếu có nhiều nguyên tử halogen thì thêm độ bội đi, tri, tetra trước halogeno

    b) Tên thông thường

    Gọi tên thường của các chất sau:

    • CHBr3:………………………….
    • CCl3:……………………………

    c) Tên gốc chức

    Công thứcTên gọiCông thứcTên gọi
    CH3CH2I……………………….CH2 = CH – Br……………………….
    C6H5CH2F……………………….C6H5Cl……………………….

    II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi…………hơn các hydrocarbon có phân tử khối tương đương.

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence CH3Cl, CH3F: ở trạng thái…….

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence Hầu như …………trong nước, …………trong các dung môi hữu cơ.

    III. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠOGiáo án powerpoint hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT 6

    A picture containing text, symbol, font
Description automatically generated

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence Nguyên tử carbon mang điện tích ………….và nguyên tử halogen mang điện tích …….. Do vậy liên kết C-X dễ bị phân cắt.

    Phản ứng đặc trưng của dẫn xuất halogen:…………………………..

    IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

    1. Phản ứng thế nguyên tử halogen

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence PTTQ:          R – X  +  OH   → ………………………………

    Ví dụ:     CH3Cl  +  NaOH → …………………………………….

                   C6H5CH2Br  +  KOH → ………………………………..

    2. Phản ứng tách hydrogen halide

    Cơ chế tách:

    A picture containing text, line, screenshot
Description automatically generated

    Ví dụ:    

    CH3CH2Cl ……………………….

    V – ỨNG DỤNGGiáo án powerpoint hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT 7Giáo án powerpoint hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT 8

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT 9
    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT 10
    Shape, rectangle
Description automatically generated
    Shape, rectangle
Description automatically generatedShape, rectangle
Description automatically generated
    Clorofom là gì? Những điều không thể bỏ qua về hoá chất Clorofom này
    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT 11

     

    III. LUYỆN TẬP

    Chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau

    Câu 1: Hợp chất nào sau đây được dùng để tổng hợp PVC

    A. CH2=CH-CH2Cl                           B. C6H5Cl

    C. CH2=CHBr                                   D.  CH2=CHCl

    Câu 2:  Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hidrocarbon?

    A. ClCH2COOH                    C. C6H5CH2Cl                             

    B. CH3CH2MgBr                   D. CH3COCl

    Câu 3: Sản phẩm chính tạo thành khi cho 2-brombutan tác dụng với dung dịch KOH/ancol, đun nóng là :

    A. But-2-en.              C. But-2-ol.

    B. But-1-en.              D. Metylxiclopropan.

    Câu 4: Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo: ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là

    A. 1,3-điclo-2-metylbutan.

    B. 2,4-điclo-2-metylbutan.

    C. 1,3-điclopentan. 

    D. 2,4-điclo-3-metylbutan.

    Câu 5: Đun sôi 15,7 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%.

    A. 25,6g.                    B. 32g.                        C. 16.             D. 12,8g.

    ………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………..…

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………….…………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………..………

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Giáo án powerpoint hóa học 11 KNTT cả năm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án powerpoint hóa 11 bài 18 ôn tập chương 4 KNTT

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 18 ôn tập chương 4 KNTT

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 18 ôn tập chương 4 KNTT 12                    BÀI 18: ÔN TẬP CHƯƠNG 4 – HYDROCARBON

    I. ỨNG DỤNG  Giáo án powerpoint hóa 11 bài 18 ôn tập chương 4 KNTT 13

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 18 ôn tập chương 4 KNTT 14 Quan sát hình, nối những hình ảnh về ứng dụng phù hợp với dãy đồng đẳng Hydrocacbon tương ứng:

    AreneAlkaneAlkeneAlkyne

    II. BẢNG TỔNG KẾT:

    1. Phân loại Hydrocarbon:

    2. So sánh đặc điểm cấu tạo – tính chất đặc trưng của các Hydrocarbon:

    • Giáo án powerpoint hóa 11 bài 18 ôn tập chương 4 KNTT 14 So sánh sự khác biệt của alkane, alkene, alkyne và arene về: CTTQ, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học đặc trưng.
    • Giáo án powerpoint hóa 11 bài 18 ôn tập chương 4 KNTT 16Xây dựng mối liên hệ giữa các Hydrocarbon no, không no, thơm
     AlkaneAlkeneAlkyneAnkyl benzene
    1. CTCT      
    2. Cấu tạo      
    3. Đồng phân          
    4. TCVL     
    5. TCHHThế      
     Tách      
     Cộng      
     Trùng hợp        
     Cháy        
         

    Note:

    ………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………….

    3. Mối quan hệ giữa các Hydrocarbon:

    4. Điều chế:

    III. CỦNG CỐ:

    Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    1. Trong phân tử hydrocarbon, số nguyên tử hydrogen luôn là số chẵn.
    2. Trong phân tử alkene, liên kết đôi gồm một liên kết σ và một liên kết π.
    3. Hydrocarbon no là hydrocarbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn..
    4. Công thức chung của hydrocarbon no, mạch hở có dạng CnH2n.

    Câu 2:  Cho công thức cấu tạo sau:

    Tên thay thế của hợp chất là

         A. 2,2-dimethylpropane             B. 2-methylbutane.

         C. 2 – metyl propan                    D. pentane

    Câu 3:  Hai hydrocarbon A và B có cùng CTPT là C5H12 

    (A) + chlorine ???? chỉ tạo ra 1 dẫn xuất monochlorine duy nhất

               (B) + chlorine ???? tạo ra 4 dẫn xuất monochlorine.

    Tên gọi của A và B lần lượt là

                 A. 2,2-dimethylpropane và 2-methylbutane.

                 B. 2,2-dimethylpropane và pentane.

                 C. 2-methylbutane và 2,2-dimethylpropane.

                 D. 2-methylbutane và pentane.

    Câu 4: Cho công thức cấu tạo sau: C6H5 –CH=CH2

    Tên của hợp chất này là

    1. Styrene.
    2. Vinyl benzene
    3. Toluen
    4.  Cả A và B đều đúng.

    Câu 5: Hãy chọn những chất làm mất màu dung dịch Bromine:

    ………………………………………………………………………………………..

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Giáo án powerpoint hóa học 11 KNTT cả năm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 17 BÀI 17. ARENE (HYDROCARBON THƠM)

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 18I. KHÁI NIỆM VÀ DANH PHÁP

    1. Khái niệm

    • Khái niệm:   ……………………………………………………………………………………………………………..

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    Benzen C6H… và các hidrocacbon thơm khác C7H…, C8H Lập thành dãy đồng đẳng có CTPT chung là…………………………..

    2. Công thức cấu tạo và danh pháp

     Tên thay thế benzene và các đồng đẳng của benzene

      số chỉ ………………. – tên nhóm ………………….+benzene

    1. Gọi tên thông thường, tên thay thế các hydrocarbon thơm, gốc hydrocacbon sau

    CTPTCTCTTên thông thườngTên thay thế
    C6H6Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 19……………………………… ……………………………………………………………… ………………………………
    C7H8Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 20……………………………… ……………………………………………………………… ………………………………
    C8H10 ……………………………… ……………………………………………………………… ………………………………
     ……………………………… ……………………………………………………………… ………………………………
     ……………………………… ……………………………………………………………… ………………………………
     ……………………………… ……………………………………………………………… ………………………………
    C6H5 ……………………………… ……………………………………………………………… ………………………………
    C6H5-CH2 ……………………………… ……………………………………………………………… ………………………………

    Tên một số arene khác

    ….………… …          ………………………

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 21II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA BENZENE

                                           – Phân tử có cấu trúc …………., hình ……………

                                           – 6C và 6H cùng ……………………………………

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 22III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

    + Ở nhiệt độ thường benzene, toluene, xylene, styrene thường là :                                                        

    • chất ………., không ………, có mùi …………., ………….. hơn nước, không tan trong ………….., độc                                                      
    • dung môi hòa tan nhiều chất như: ……………………………………..

    + Naphtalene là chất ……….. màu ……………., có …………. đặc trưng

    + Benzene, toluene, xylene (……………) có trong ………….. với hàm lượng …………………

    + Naphtalene và các arene đa vòng khác có trong ……………và nhựa ………….

    IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

    – Tính thơm : Dễ ……………….., khó ………….bền với chất oxi hóa

    1. Phản ứng thế

    à Quy tắc thế : …………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    1. Phản ứng thế halogen hóa

            Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 23               ……………………………………………

                                                                              ……………………………………………

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 24       ………………………………………………

    b. Phản ứng nitro hóa

      Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 25             ………………………………

                                                                                               ………………………….

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 26          ……………………………

    Lưu ý thế H  của nhánh

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 27          ………………………………………

    2. Phản ứng cộng

    a.Phản ứng cộng chlorine

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 28Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 29 Quan sát video thí nghiệm benzene tác dụng với chlorine

    Hiện tượng………………………………………………………………………..

    Giải thích………………………………………………………………………….

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 30             ……………………………………………….

    b. Phản ứng cộng hydrogen

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 31             ……………………………………………….

    3. Phản ứng oxi hóa        

    a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn          

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 32    ……………………………………………….

    b. Phản ứng oxi hóa nhóm alkyl

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 29 Quan sát thí nghiệm nêu hiện tượng và hoàn thành bảng sau

     BenzeneToluene
    Ở nhiệt độ thường………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………
    Khi đun nóng………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………
    Kết luận………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………

      Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 34             ……………………………………………….  

      Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 35      ……………………………………………….

    => Phản ứng này có thể dùng để  ……………………………………………….  benzene với các alkylbenzene khác

    V. ỨNG DỤNG

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………

    Một số tác hại của arene

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 36……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Một số giải pháp

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

    VI. ĐIỀU CHẾ

    Điều chế benzene và toluene từ ………………………………………………………….

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 37

                                                            …………………………………….

    (CH3-(CH2)4-CH3)

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 38

                                                          ……………………………………

    (CH3-(CH2)5-CH3)

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 39Điều chế styrene

                                                             ……………………………                      ……………………………..

    Củng cố

    BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

    Chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau

    Câu 1: Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng alkylbenzene là

    A. CnH2n  (n≥2)                                       C. CnH2n-2  (n≥2)

    B. CnH2n+2  (n≥1)                                    D. CnH2n-6  (n≥6)

    Câu 2: Tên gọi của hợp chất    C6H5-CH3     là

    A. Methylbenzene                                 B. Toluene

    C. A và B đúng                                      D. A và B đều sai

    Câu 3: Tên gọi của      Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 40      là

    A. 1,2-dimethylbenzene                       B. o-dimethylbenzene

    C. o-xilene                                            D. Tất cả đều đúng

    Câu 4: C8H10 có bao nhiêu đồng phân hydrocarbon thơm

    A. 4                             B. 3                    C. 2                 D. 5

    Câu 5: Alkylbenzene có phản ứng cộng

    A. H2 để thành vòng no                              B. H2O

    C. Br2                                                                                       D. HBr

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 41Câu 6: Phân tử benzene có cấu trúc

    A. Phẳng, lục giác đều                                B. Tam giác

    C. Tứ giác                                                   D. Đa giác

    Câu 7: Alkylbenzen có phản ứng thế ở

    A. Thế ở nhánh                                           B. Thế ở vòng

    C. Không tham gia thế                               D. Tuỳ vào điều kiện của phản ứng

    Câu 8: Alkylbenzene dễ thế hơn benzene, và khi thế ưu tiên vị trí

    A. metha                                                     B. octho

     C. para                                                       D. Octho và para

    BÀI TẬP TỰ LUẬN

    Câu 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hydrocarbon thơm có công thức phân tử C8H10, C8H8.

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………

    Câu 2: Viết phương trình phản ứng hóa học sau:

    a – Toluene + Br2 (xt FeBr3)

    b – Toluene + HNO3 đặc ( H2SO4 đặc)

    c – Benzene + H2 ( xt: Ni)

    d – Ethylbenzene + dd KMnO4 (t0).

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Powerpoint (thầy cô chọn file -> Save as -> Download a Copy)

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Giáo án powerpoint hóa học 11 KNTT cả năm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án powerpoint hóa 11 bài 16 hydrocarbon không no KNTT

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 16 hydrocarbon không no KNTT

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Giáo án powerpoint hóa học 11 KNTT cả năm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

    [Đang update]

  • Giáo án powerpoint hóa 11 bài 15 alkane KNTT

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 15 alkane KNTT

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 15 alkane KNTT 42 CHƯƠNG 4: HYDROCARBON BÀI 15: ALKANE

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 15 alkane KNTT 43I. KHÁI NIỆM – DANH PHÁP

    1. Khái niệm và công thức chung của alkane

    1. Alkane là các ……………………… mạch ……chỉ chứa liên kết ……………… trong phân tử.
    2. Công thức chung của alkane: …… …… (n là ………………).

    Ví dụ: …………………………………………

    2. Danh pháp

    a) Alkane không phân nhánh

    Tên theo danh pháp thay thế của alkane mạch không phân nhánh:

    Phần nền (chỉ số lượng nguyên tử carbon)ane
    Số nguyên tử CCông thức alkanePhần nềnTên alkane
     CH4Meth-……………
     CH3CH3Eth-……………
     CH3CH2CH3Prop-……………
     CH3[CH2]2CH3But-……………
     CH3[CH2]3CH3Pent-……………
     CH3[CH2]4CH3Hex-……………
     CH3[CH2]5CH3Hept-……………
     CH3[CH2]6CH3Oct-……………
     CH3[CH2]7CH3Non-……………
     CH3[CH2]8CH3Đec-……………

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 15 alkane KNTT 44b) Alkane mạch nhánh

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence Gốc alkyl: Phần còn lại sau khi lấy đi một nguyên tử …………… từ phân tử …………… (công thức chung của gốc alkyl là ……………).

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence  Tên gốc alkyl:

    Phần nền (chỉ số lượng nguyên tử carbon)yl

    Ví dụ:             methyl (………)

    ……… (………)

    prop…… (………)

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence  Alkane mạch nhánh gồm alkane mạch chính kết hợp với một hay nhiều nhánh.

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence  Tên theo danh pháp thay thế của alkane mạch phân nhánh:

    Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánhTên alkane mạch chính

    * Lưu ý.

    – Chọn mạch ……………, có ……………nhất làm mạch ……………

    – Đánh số nguyên tử carbon mạch chính sao cho mạch nhánh có số chỉ vị trí …………………………

    – Dùng chữ số (1, 2, 3,… ) và gạch nối (-) để chỉ vị trí nhánh, nhóm cuối cùng viết liền với tên mạch chính.

    Nếu có nhiều nhánh giống nhau: dùng các từ như di-(2), tri-(3), tetra- (4),… để chỉ số lượng nhóm giống nhau; tên nhánh viết theo thứ tự bảng chữ cái.

    Ví dụ:

    …………………………                  …………………………

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 15 alkane KNTT 45Điểm Thẩm Vấn Dấu Hỏi Chấm - Miễn Phí vector hình ảnh trên Pixabay 1. Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của alkane có công thức phân tử C5H12 và phân loại các đồng phân đó.

    .…………………………………………………….……………………

    .…………………………………………………….……………………

    .…………………………………………………….……………………

    .…………………………………………………….……………………

    .…………………………………………………….……………………

    .…………………………………………………….……………………

    Điểm Thẩm Vấn Dấu Hỏi Chấm - Miễn Phí vector hình ảnh trên Pixabay 2. Viết công thức cấu tạo của alkane có tên gọi 2-methylpropane.

    .…………………………………………………….…………………………………………………….…………………………………………

    Điểm Thẩm Vấn Dấu Hỏi Chấm - Miễn Phí vector hình ảnh trên Pixabay 3. Tên gọi của chất sau đây bị sai, em hãy giải thích và sửa lại cho đúng:

     Kết quả hình ảnh cho iso pentan1-methylbutane

    .…………………………………………………….…………………………………………………….…………………………………………

    II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence  Trong phân tử alkane chỉ chứa các liên kết ………… C–C và C–H, các liên kết này là liên kết ……………….…và …………….

    → Do vậy, phân tử alkane hầu như …………………………và ở điều kiện thường chúng tương đối …………… về mặt hoá học.

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence  Trong phân tử methane, bốn liên kết C–H giống nhau tạo với nhau một góc 109,5° và hướng về bốn đỉnh của một tứ diện đều (Hình 15.1a).

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 15 alkane KNTT 46III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence  Ở điều kiện thường,

    • Alkane từ …… đến …… và ………………… ở trạng thái ……
    • Alkane từ …… đến …… (trừ …………………) ở trạng thái ……, không màu
    • Alkane từ …… trở lên là chất …… màu trắng (còn gọi là sáp paraffin).

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence  Các alkane …………………thường có nhiệt độ sôi ………………so với đồng phân alkane mạch ……………………………………

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence  Alkane …………………hoặc ………………… trong nước và …… hơn nước, tan tốt hơn trong các ………………………

    Điểm Thẩm Vấn Dấu Hỏi Chấm - Miễn Phí vector hình ảnh trên Pixabay  4. Dựa vào Bảng 15.2, em hãy nhận xét về quy luật biến đổi nhiệt độ sôi của alkane theo phân tử khối.

    .…………………………………………………….……………………

    .…………………………………………………….……………………

    .…………………………………………………….……………………

    .…………………………………………………….……………………

    .…………………………………………………….……………………

    IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:

    1. Phản ứng thế với halogen X2
    2. Trộn methane với chlorine, chiếu ánh sáng tử ngoại

    CH4 + Cl2  Giáo án powerpoint hóa 11 bài 15 alkane KNTT 47   …………………………… +  ……..                                                      

      ………………

    CH3Cl + Cl2  Giáo án powerpoint hóa 11 bài 15 alkane KNTT 47   …………………………… +  ……..                                                  

      ………………

    CH2Cl2 + Cl2  Giáo án powerpoint hóa 11 bài 15 alkane KNTT 47      …………………………… +  ……..                                             

      ………………

    CHCl3 + Cl2   Giáo án powerpoint hóa 11 bài 15 alkane KNTT 47   …………………………… +  ……..                                                 

      ………………

    • Thế halogen vào alkane có từ 3 nguyên tử carbon trở lên →……………

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 15 alkane KNTT 51CH3-CH2-CH3 + Cl2 Giáo án powerpoint hóa 11 bài 15 alkane KNTT 47 ………………………………………

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 15 alkane KNTT 53  Thí nghiệm: phản ứng bromine hoá hexane

    • Chuẩn bị: ống nghiệm, hexane, nước bromine, cốc thuỷ tinh.

    Tiến hành:

    – Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL hexane rồi cho tiếp vào đó khoảng 1 mL nước bromine. Quan sát thấy ống nghiệm có hai lớp, lớp dưới là nước bromine màu vàng, lớp trên là hexane không màu.

    – Lắc đều và quan sát hiện tượng.

    – Đặt ống nghiệm vào cốc nước ấm (khoảng 50 °C), quan sát hiện tượng xảy ra.

    Trả lời câu hỏi:

    1. Nêu hiện tượng xảy ra trong quá trình thí nghiệm. Giải thích.

    .…………………………………………………….……………………

    .…………………………………………………….……………………

    2. Viết phương trình hoá học ở dạng công thức phân tử của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên (nếu có), giả thiết là chỉ có một nguyên tử hydrogen được thay thế.

    .…………………………………………………….……………………

    .…………………………………………………….……………………

    .…………………………………………………….……………………

    .…………………………………………………….……………………

     5. Viết sơ đồ phản ứng của butane với bromine trong điều kiện có chiếu sáng, tạo thành các sản phẩm monobromine.

    .…………………………………………………….……………………

    .…………………………………………………….……………………

    .…………………………………………………….……………………

    .…………………………………………………….……………………

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 15 alkane KNTT 512. Phản ứng cracking

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence Cracking alkane là quá trình ………………liên kết …………(bẻ gãy mạch carbon) của các alkane mạch ……… để tạo thành hỗn hợp các hydrocarbon có mạch carbon ……………….

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence Phản ứng cracking được ứng dụng trong công nghiệp lọc dầu. Phản ứng cracking được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ cao và thường có xúc tác.

    Ví dụ: Cracking nonane

     ………………………………………………

    C9H20 Giáo án powerpoint hóa 11 bài 15 alkane KNTT 55  ………………………………………………

     ………………………………………………

    3. Phản ứng reforming

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence Reforming alkane là quá trình chuyển các alkane mạch ……………………………… thành các alkane mạch ………………và các hydrocarbon ……………… nhưng …………………………… …………  trong phân tử và cũng không làm thay đổi đáng kể nhiệt độ sôi của chúng.

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence Reforming alkane xảy ra quá trình đồng phân hoá (isomer hoá) và arene hoá (thơm hoá).

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence Quá trình reforming thường được reforming với các alkane C5 – C11 trong điều kiện nhiệt độ cao và thường có xúc tác.

    Ví dụ: reforming hexane thu được các alkane mạch nhánh và các hydrocarbon mạch vòng.

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 15 alkane KNTT 51Quá trình reforming được ứng dụng trong công nghiệp lọc dầu để làm tăng chỉ số octane của xăng và sản xuất các arene (benzene, toluene, xylene) làm nguyên liệu cho công nghiệp tổng hợp hữu cơ.

    4. Phản ứng oxi hóa

    a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn:

    CnH2n+2   +  …….O2 Giáo án powerpoint hóa 11 bài 15 alkane KNTT 57……………+………….

    .…………………………………………………….……………………

    .…………………………………………………….……………………

    Phản ứng cháy của alkane có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người. Đốt cháy các alkane cung cấp nhiệt để đun nấu, sưởi ấm và cung cấp năng lượng cho các ngành công nghiệp.

    b. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence Ở nhiệt độ cao, có mặt xúc tác, alkane bị oxi hoá cắt mạch carbon bởi oxygen tạo thành hỗn hợp carboxylic acid:

    RCH2-CH2R’ +     O2   →.………….………………………………

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence Các acid béo mạch dài dùng để sản xuất xà phòng và các chất tẩy rửa được điều chế bằng phương pháp oxi hoá cắt mạch các alkane C25 – C35.

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 15 alkane KNTT 53Thí nghiệm: phản ứng oxi hoá hexane

    Chuẩn bị: hexane, dung dịch KMnO4 1%, ống nghiệm, bát sứ, que đóm. Tiến hành.

    1. Phản ứng của hexane với dung dịch KMnO4

    Cho khoảng 1 mL hexane vào ống nghiệm, thêm vài giọt dung dịch KMnO4 1%, lắc đều ống nghiệm trong khoảng 5 phút, sau đó đặt ống nghiệm vào giá rồi để yên khoảng 10 phút. Quan sát thấy ống nghiệm có 2 lớp, lớp dưới là dung dịch KMnO4 trong nước màu tím, lớp trên là hexane không màu.

    2. Phản ứng đốt cháy hexane

    Cho khoảng 1 mL hexane (lưu ý không được lấy nhiều hơn) vào bát sứ nhỏ, cần thận đưa que đóm đang chảy vào bề mặt chất lỏng, hexane bốc cháy cho ngọn lửa màu vàng.

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 15 alkane KNTT 51Trả lời câu hỏi:

    a) Hexane có phản ứng với dung dịch KmnO4, ở điều kiện thường không? Tại sao?

    ……………………….……………………………………………………

    ……………………….……………………………………………………

    ……………………….……………………………………………………

    b) Tại sao lại đốt cháy hexane trong bát sứ mà không nên đốt trong cốc thuỷ tinh? Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

    ……………………….……………………………………………………

    ……………………….……………………………………………………

    ……………………….……………………………………………………

    c) Nếu đốt cháy hexane trong điều kiện thiếu oxygen sẽ tạo ra carbon monoxide và nước. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng này.

    ……………………….……………………………………………………

    Điểm Thẩm Vấn Dấu Hỏi Chấm - Miễn Phí vector hình ảnh trên Pixabay 6. Viết phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy hoàn toàn pentan

    ……………………….……………………………………………………

    V. ỨNG DỤNG

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence Khí thiên nhiên và khí dầu mỏ là …………………………và được ………………………………trên thế giới. Chúng được sử dụng làm ………………………………………………………………

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence LPG (…………………………………………) thương phẩm chứa ……………………và …………………….

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence Ngoài ra, khí thiên nhiên và khí dầu mỏ với thành phần chính là …………………… được dùng làm nguyên liệu để sản xuất ……………………, ……………………và …………………….

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence Các alkane lỏng được sử dụng làm ……………………, ………… và ………… ………………………………

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence Các alkane C6, C7, C8 là nguyên liệu để sản xuất …………, …………và các …………………….

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence Các alkane từ C11 đến C20 (…………) được dùng làm …………… ………, …………, ……………………. Các alkane từ C20 đến C35 (……………………) được dùng làm …………, …………,…

    Điểm Thẩm Vấn Dấu Hỏi Chấm - Miễn Phí vector hình ảnh trên Pixabay  7.  Tại sao ở các cây xăng, kho chứa xăng dầu thường treo các biển cấm dưới đây?

    ……………………….……………………………………………………

    ……………………….……………………………………………………

    ……………………….……………………………………………………

    VI. ĐIỀU CHẾ

    1. Phương pháp điều chế alkane ở thể khí trong công nghiệp

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence Các alkane ở thể khí chủ yếu được lấy từ ……………………và ……………………. Sau khi loại bỏ các ………………………………… (đặc biệt là ……………………), khí được dẫn qua đường ống dẫn đến nơi Giáo án powerpoint hóa 11 bài 15 alkane KNTT 51tiêu thụ hoặc được nén lại ở dạng ………… (……………………………) để dễ dàng …………………….

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence Khí dầu mỏ hoá lỏng là …………, còn khí thiên nhiên hoá lỏng là ………… (…………………………………………).

    2. Phương pháp điều chế alkane ở thể lỏng, rắn trong công nghiệp

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence Khi ……………………dầu mỏ nhận được ……………………có chiều dài ………………………………ở các ……………………………. Để nhận được các alkane tinh khiết cần phải có ………………………….

    ………………………………

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence Khi ngưng tụ chứa chủ yếu alkane ……………………, là sản phẩm thu được khi ………………………………. Chúng được bơm lên cùng với ………… và được ngưng tụ thành ……………………. Khi ngưng tụ thường được chế biến thành ………….

    VII. Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ DO PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

    1. Các chất trong khí thải của phương tiện giao thông gây ô nhiễm không khí

    – Quá trình …………. của ………….………….trong động cơ các phương tiện giao thông là nguyên nhân chính gây ………….………….làm Trái Đất ………….………….

    – Ngoài ra quá trình …………. tạo ………….………….khiến oxygen và nitrogen trong không khí ………….………….với nhau, tạo thành các loại ………….của nitrogen (………….…………). Các chất này gây ……… ………….môi trường không khí. 

    2. Một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông 

    – Sử dụng ………….………….………….. 

    – Sử dụng ………….………….………….như xăng pha thêm ethanol (E5, E10…), blodiesel.

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 15 alkane KNTT 51– Sử dụng các phương tiện giao thông ………….………….………….và chuyển đổi sang ………….………….…………..

    VIII. LUYỆN TẬP

    • Công thức chung của dãy đồng đẳng của methane là

    A. Cn+1H2n+2.                                       B. CnH2n

    C. CnH2n-2.                                           D. CnH2n+2.

    •  Dãy chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng có công thức chung là CnH2n+2.

    A. CH4, C2H2, C3H8, C4H10, C6H12.

    B. CH4, C3H8, C4H10, C5H12.

    C. C4H10, C5H12, C6H12.                   

    D. C2H6, C3H6, C4H8, C5H12.

    • Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12

    A. 3 đồng phân.                                  B. 4 đồng phân. 

    C. 5 đồng phân.                                  D. 6 đồng phân

    • Sản phẩm tạo thành của phản ứng CH4 + Cl2 (1:1) là

    A. CH3Cl + HCl.                                B. CH2Cl2 + HCl.          

    C. CHCl3 + HCl.                                D. CCl4 + HCl.

    • Hợp chất 2,3 – dimethylbutane có công thức cấu tạo là

    A. CH3C(CH3)2CH2CH3.                   B. CH3CH(CH3)CH2CH3.

    C. CH3CH(CH3)CH3.                         D. CH3CH(CH3)CH(CH3)CH3.

    • Hợp chất có công thức cấu tạo CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 có tên là

    A. Pentane.                                         B. butane.

    C. Iso pentane.                                   D. neo Pentan.

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Giáo án powerpoint hóa học 11 KNTT cả năm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án powerpoint hóa 11 bài 14 ôn tập chương 3 KNTT

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 14 ôn tập chương 3 KNTT

    Bài 14:

    ÔN TẬP CHƯƠNG 5

    I. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC

    Nhiệm vụ 1:

    1. Nêu khái niệm hợp chất hữu cơ: …………………………………… . . . . . ……………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………

    2. Hợp chất hữu cơ được chia thành những loại nào? ……………… . . . . . ……………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………

    – Trong các chất sau, chỉ ra chất đó thuộc loại hợp chất hữu cơ nào?

       CH4, C3H9N, C2H5OH, C6H5CHO, CH3Cl, C2H2O4, C6H6

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    Nhiệm vụ 2:

    1. Nối cột A và cột B cho phù hợp?

                            Cột A                                                              Cột B

    Tách chất dựa vào sự hoà tan của các chất trong 2 dung môi không trộn lẫn vào nhau    Phương pháp chưng cất  
    Dựa vào sự phân bố khác nhau của các chất giữa pha động và pha tĩnh  Phương pháp chiết  
    Tách chất dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp chất lỏng    Phương pháp kết tinh  
    Tách các chất rắn dựa vào độ tan khác nhau và sự thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ    PP sắc ký cột  

    2. Cho biết bản chất của cách làm sau đây thuộc loại phương pháp tách biệt và tinh chế nào?

    1. Làm muối ăn từ nước biển.

    ………………………………………………………………………………

    1. Đun thuốc bắc uống để chữa bệnh

    ………………………………………………………………………………

    Nhiệm vụ 3:

    1. Nêu đặc điểm của công thức tổng quát, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử, công thức cấu tạo? Lấy ví dụ?

    – Công thức tổng quát: ……………………………………………………….

    …………………………………………………………………………………

    – Công thức đơn giản nhất: ………………………………………………….

    …………………………………………………………………………………

    – Công thức phân tử: ………………………. . …………………………….

    …………………………………………………………………………………

    – Công thức cấu tạo: . . ……………………………………………………….

    …………………………………………………………………………………

    2. Glucose được cấu tạo từ 3 nguyên tố: C, H, O và có tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:1. Phân tử khối của glucose bằng 180

      Xác định công thức tổng quát, công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của glucose.

    – Công thức tổng quát của glucose: .……………………………………….

    …………………………………………………………………………………

    – Công thức đơn giản nhất của glucose: …………………………………….

    …………………………………………………………………………………

    – Công thức phân tử của glucose: ………………………. . ……………….

    ………………………………………………………………………………

    Nhiệm vụ 4:

    1. Nêu khái niệm đồng đẳng và đồng phân?

    -Khái niệm đồng đẳng: …………………………………………………….

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …… . . . ….

    -Khái niệm đồng phân: ……………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

    2. Cặp chất sau đây là đồng đẳng hay là đồng phân của nhau

    a. CH3 – OH và C2H5OH. ……………………………………………………………………….

    b.  C2H4 và C4H8 mạch hở. ……………………………………………………………………….

    c. CH2 = CH – CH2 –CH3  và CH3 – CH = CH – CH3.      

    …………………………………………………………………………………

    II. LUYỆN TẬP

    Câu 1: Công thức C3H8O có bao nhiêu đồng phân mạch hở

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    Câu 2: Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

    A. (NH4)2CO3             B. NaHCO3    C.  (NH2)2CO (đạm ure)         D. HCN

    ……………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………

    Câu 3: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %C = 40,00%; %H = 6,67%; còn lại là oxygen. Lập công thức đơn giản nhất của X

    ……………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………

    Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Tách dầu ăn và nước bằng cách kết tinh                   

    B. Nấu rượu là tách chất bằng chưng cất

    C. Ngâm rượu thuốc là tách bằng sắc ký cột.                 

    D. Tách đường từ nước mía bằng cách chiết

    ……………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………

    Câu 5: Hợp chất hữu cơ A có chứa carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen. Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon, hydrogen, nitrogen lần lượt là 34,29%, 6,67%, 13,33%. Công thức phân tử của A cũng là công thức đơn giản nhất. Xác định công thức phân tử của A.

    ……………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………….….

    Câu 6: Hợp chất sau có chứa nhóm chức gì

              CH3 – C -OH

                         O

    A. Nhóm –OH (nhóm alcohot)

    B. Nhóm   C=O (nhóm ketone)

    C. Nhóm -COOH (nhóm carboxylic)

    D. Nhóm – CH3 (nhóm hydrocarbon)

    ……………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………….….

    Câu 7:    Hình ảnh bên ứng dụng để tách chất nào sau:

     A. Hai chất lỏng không tan vào nhau.

    B. Hai chất tan trong dung dịch.

    C. Chất lỏng và chất rắn.

    D. Hai chất lỏng không tan vào nhau.

    ……………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………….….……………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………….….

    Câu 8: Vitamin C giúp tăng khả năng miễn dịch của cơ thể. Trong vitamin C có chứa 40,9% là carbon, 4,55% là hydrogen, 54,55% là oxygen. Khi đo phổ khối lượng thấy giá trị m/n của peak ion phân tử [M+] bằng 176. Xác định công thức phân tử của vitamin C

    ……………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………….….……………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………….….……………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………….….……………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………….….

    Câu 9: Hình bên mô tả các bước tiến hành kết tinh. Mục đích ở hình a là:

    A. Đun sôi để nước bay hơi hết

    B. Dùng ống sinh hàn ở trên để tách thu được chất bay hơi

    C. Đun nóng dung môi rồi hoà tan chất tan vào bình.

    D. Hoà tan hỗn hợp chất rắn ở nhiệt độ sôi của dung môi để tạo dung dịch bão hoà.

    ………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………….….……………………….…………………………………………………………………

    Câu 10: Hai chất trong hình bên thuộc loại đồng phân nào?

     A. Đồng phân cấu tạo.

    B. Đồng phân về mạch carbon

    C. Đồng phân hình học

    D. Đồng phân vị trí liên kết đôi.

    ……………………………………………………………………….….……………………….…………………………………………………………………

    Câu 11: Hợp chất nào sau đây là dẫn xuất hydrocacbon

    A. Khí butane trong bình ga C4H10

    B. Trong rượu có chứa ethanol C2H5OH

    C. Dung môi làm từ benzene C6H6

    D. Hoa quả chính sinh ra ethylene: C2H4

    ……………………………………………………………………….….……………………….…………………………………………………………………

    Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Hai chất CH3-O-CH3 và C2H5OH là đồng phân của nhau.

    B. Phương pháp kết tinh dựa trên độ tan khác nhau của một chất ở nhiệt độ khác nhau

    C. Thu tinh dầu từ vỏ cam bằng phương pháp chưng cất.

    D. Nhóm chức là nguyên tử hay nhóm nguyên tử gây ra những tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất hữu cơ.

    ……………………………………………………………………….….……………………….…………………………………………………………………

    Câu 13: Hợp chất A có công thức phân tử C3H6O. Khi đo phổ hồng ngoại cho kết quả như hình bên.

    Xác định CTCT của A

     ……………………………………………………………………….….……………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………….….……………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………….….……………………….…………………………………………………………………

    Câu 14: Retinol là một trong những thành phần chính tạo nên vitamin A có nguồi gốc động vật, có vai trò hỗ trợ thị giác của mắt. Khi phân tích nguyên tố thấy trong vitamin A có 83,92% là Carbon, 10,92% là hydrogen và 5,59% là oxygen. Giá trị m/z của peak ion phân tử [M+] bằng 286. Xác định công thức phân tử của vitamin A

    ……………………………………………………………………….….……………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………….….……………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………….….……………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………….….……………………….…………………………………………………………………

    Câu 15: Phương pháp này dung để tách các chất lỏng có đặc điểm nào sau đây

    A. Các chất lỏng có nhiệt độ sôi gần bằng nhau

    B. Các chất lỏng không tan vào nhau

    C. Các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều

    D. Các chất có độ tan khác nhau khi thay đổi nhiệt độ

    ……………….………………………………………………………………………………………………………………………………………….….……………………….…………………………………………………………………

    Câu 16: Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C,N,H trong đó carbon chiếm 68,97%, Nitrogen chiếm 16,09% còn lại là hydrogen. Biết trong phân tử trùng với công thức đơn giải nhất. Xác định công thức phân tử của X.

    ……………………………………………………………………….….……………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………….….……………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………….….……………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………….….……………………….…………………………………………………………………

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Giáo án powerpoint hóa học 11 KNTT cả năm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án powerpoint hóa 11 bài 13 cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ KNTT

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 13 cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ KNTT

    BÀI 13. CẤU TẠO HÓA HỌC HỢP CHẤT HỮU CƠ

    I. THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC

    1. Trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    2. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, ………………………………………………………..……………………….

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    3. Tính chất của các chất phụ thuộc vào: …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    b. C4H8

    …………………………………………………………………………………………….…………

    …………………………………………………………………………………………….…………

    …………………………………………………………………………………………….…………

    II. CÔNG THỨC CẤU TẠO

    1. Khái niệm

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    2. Cách biểu diễn cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

    – CTCT đầy đủ: …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    – CTCT thu gọn: …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    – CTCT thu gọn nhất: …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    ? Viết các công thức cấu tạo dạng thu gọn ứng với công thức phân tử C4H8 và chỉ ra loại mạch carbon ứng với từng công thức cấu tạo đó.

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    III. ĐỒNG PHÂN

    1. Khái niệm

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    2. Phân loại

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    ? Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?

    A. C2H5OH và CH3OC2H5.

    B. CH3OCH3 và CH3CHO.

    C. CH2=CH-CH2-CH3 và CH3-CH=CH-CH3.

    D. CH2=CH-CH2-CH3 và CH3-CH2-CH2-CH3.

    IV. ĐỒNG ĐẲNG

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    ? Viết công thức phân tử của các chất có từ 3 đến 5 nguyên tử carbon trong phân tử thuộc dãy đồng đẳng của acetylene (C2H2).

    …………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………

    ? Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồn các chất là dồng đẳng của nhau?

    A. CH3-CH2OH và CH3-CH2-CH2OH.

    B. CH3-O-CH3 và CH3-CH2OH.

    C. CH4, C2H6 và C4H8.

    D. CH4 và C3H6.

    LUYỆN TẬP

    Câu 1: Tính chất của một chất phụ thuộc vào những yếu tố nào?

    1. Thứ tự sắp xếp (cấu tạo hoá học)
    2. Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố
    3. Bản chất nguyên tử của mỗi nguyên tố
    4. Tất cả các câu trên đều đúng

    Câu 2: Các nguyên tử trong phân tử chất hữu cơ được:

    1. Sắp xếp hỗn độn và theo đúng hoá trị
    2. Sắp xếp trật tự và theo đúng hoá trị
    3. Sắp xếp trật tự theo hoá trị thay đổi của mỗi nguyên tố trong chất hữu cơ.
    4. Tất cả đều sai

    Câu 3:[MH – 2021] Cặp chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng?

    A. CH4 và C2H4.                                                   B. CH4 và C2H6.

     C. C2H4 và C2H6.                                                 D. C2H2 và C4H4.

    Câu 4: Công thức thu gọn nào sau đây tương ứng với công thức phân tử C3H4O2?

    A. CH3COOCH3.                                                 B. CH2=CH-COOH.

    C. HCOOCH2CH3.                                              D. CH≡C-COOH.

    Đồng phân là đồng phân nhóm chức, đồng phân nào là đồng phân mạch cacbon và đồng phân nào là đồng phân vị trí nhóm chức?

    Câu 6: Công thức cấu tạo nào dưới đây là đồng phân của axit propionic CH3CH2COOH?

    A. CH2=CH-COOCH3.                                       B. HOCH2CH2CHO.

    C. CH3COOCH=CH2.                                         D. CH3CH2COCH3.

    Câu 7: Công thức cấu tạo thu gọn nhất của một hợp chất X như sau:

    Công thức cấu tạo thu gọn của X là

    A. CH2=CH-CH2-CH=CH2.                               B. CH2=C=CH2.

    C. CH2=CH-CH=CH2.                                        D. CH3-CH=CH-CH3

    Câu 8: Cho ba công thức cấu tạo sau:

    Kết luận nào sau đây là đúng?

    A. X, Y, Z là đồng phân vị trí mạch cacbon.

    B. X là đồng đẳng của Y và Z; Y và Z là đồng phân cấu tạo.

    C. X, Y, Z thuộc ba dãy đồng đẳng khác nhau.

    D. X và Y là đồng phân cấu tạo; Z là đồng đẳng của X và Y.

    Câu 9: Cho các cặp chất:

    (1) CH3CH2COOH và HCOOCH2CH3

    (2) CH3CH2CH2OH và CH3CH2OCH3

    (3) CH3NHCH3 và NH2CH2NH2

    (4) CH2=CH-COOH và HCOO-CH=CH2

    Có bao nhiêu cặp là đồng phân cấu tạo?

    A. 1.                    B. 2.                       C. 3.                  D. 4.

    Câu 10: Trong các dãy chất sau đây, có mấy dãy gồm các chất là đồng đẳng của nhau?

    (1) C2H6, CH4, C4H10;

    (2) C2H5OH, CH3CH2CH2OH;

    (3) CH3OCH3, CH3CHO;

    (4) CH3COOH, HCOOH, C2H3COOH

    A. 1.                    B.4.                        C.2.                   D. 3.

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Giáo án powerpoint hóa học 11 KNTT cả năm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án powerpoint hóa 11 bài 12 công thức phân tử hợp chất hữu cơ KNTT

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 12 công thức phân tử hợp chất hữu cơ KNTT

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 12 công thức phân tử hợp chất hữu cơ KNTT 62 BÀI 12. CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

    I. CÔNG THỨC PHÂN TỬ 

    1. Khái niệm

    Hãy viết công thức phân tử của các hợp chất hữu cơ có mô hình cho dưới đây:

    ..……………………………………………………………………………

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence Khái niệm :……..…….…………………………………………………Giáo án powerpoint hóa 11 bài 12 công thức phân tử hợp chất hữu cơ KNTT 63

    …..…………………………………………………………………………

    2. Cách biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence CTTQ:……….……….…………………………………………………

    ..……………………………………………………………………………

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence CTĐGN: ……….…….…………………………………………………

    …..…………………………………………………………………………

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence Nhận xét: ……….…….………………………………………………..

    …..…………………………………………………………………………

    ..………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………

    …..…………………………………………………………………………

    II. LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

    1. Xác định phân tử khối bằng phương pháp phổ khối lượng

    Hãy gán các chất hữu cơ sau: C6H6, C3H8O, C4H8O2 vào các phổ khối lượng tương ứng dưới đây:

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 12 công thức phân tử hợp chất hữu cơ KNTT 64

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 12 công thức phân tử hợp chất hữu cơ KNTT 65

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence Phổ khối lượng: …………………….…….…………………………………………………

    2. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ.

    B1: Đặt công thức phân tử tổng quát là CxHyOz.

    B2: Thiết lập công thức đơn giản nhất bằng cách lập tỉ lệ x : y : z ở dạng số nguyên tối giản p : q : r như sau:

    B3: Thiết lập được công thức đơn giản nhất: CpHqOr.

    Mối liên hệ giữa CTPTvà CTĐGN: CxHyOz = (CpHqOr)n.

    Trong đó: p, q, r là các số nguyên tối giản ; x, y, z, n là số nguyên dương.

    B4: Biết phân tử khối, xác định được giá trị n, từ đó suy ra CTPT

    A close-up of a logo
Description automatically generated with low confidence Ví dụ: Kết quả phân tích nguyên tố cho biết phần trăm khối lượng các nguyên tố trong camphor là 78,94% C; 10,53% H; 10,53% O. Từ phổ khối lượng của camphor xác định được giá trị của m/z của peak bằng 152.

    – Lập CTĐGN

    – Xác định phân tử khối

    – Xác định CTPT

    …………….……….…….…………………………………………………

    …..…………………………………………………………………………

    ..………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………… ..………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………… ..………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………Giáo án powerpoint hóa 11 bài 12 công thức phân tử hợp chất hữu cơ KNTT 66

     III. LUYỆN TẬP

    Câu 1: Khi nghiên cứu thành phần hóa học của tinh dầu quế, người ta thu được nhiều hợp chất hữu cơ trong đó có cinnamaldehyde và o-methoxycinnamaldehyde với công thức cấu tạo:

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 12 công thức phân tử hợp chất hữu cơ KNTT 67

    Hãy viết CTPT và CTĐGN của các hợp chất này.

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    Câu 2: Viết CTĐGN của các hợp chất hữu cơ có CTPT sau:

    Giáo án powerpoint hóa 11 bài 12 công thức phân tử hợp chất hữu cơ KNTT 68Câu 3: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhấtcủa hợp chất hữu cơ ?

    A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

         B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

         C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố 

    trong phân tử.

         D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.

    Câu 4: Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau :

         A. Hai chất trên giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.

         B. Hai chất trên khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.

         C. Hai chất trên khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.

         D. Hai chất trên có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.

    Câu 5: Eugenol là thành phần chính trong tinh dầu đinh hương hoặc tinh dầu hương nhu. Chất này được sủ dụng làm chất diệt nấm, dẫn dụ côn trùng. Phân tích phần trăm khối lượng các nguyên tố cho thấy, euenol có 71,17% cacbon; 7,31% hydrogen, còn lại là oxygen. Lập công thức phân tử của eugenol, biết rằng kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử của eugenol là 164.Giáo án powerpoint hóa 11 bài 12 công thức phân tử hợp chất hữu cơ KNTT 65

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Giáo án powerpoint hóa học 11 KNTT cả năm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11