Category: NGOẠI NGỮ

  • Cách nhớ chữ Hán nhanh và dễ dàng

    Cách nhớ chữ Hán nhanh và dễ dàng

    Trong quá trình học tiếng Trung có rất nhiều khó khăn, và điều đặc biệt đó là chữ tượng hình. Chữ tượng hình vô cùng phong phú, mỗi chữ mỗi ý nghĩa, mỗi cách viết. Vậy làm thế nào để nhớ chữ Hán và học nhanh chữ Hán. Chúng tôi xin đưa ra một số cách nhớ chữ Hán nhanh và dễ dàng nhất!

    Cách nhớ chữ Hán nhanh bằng tập viết chữ Hán mỗi ngày

    Tiếng Hán có hơn 50.000 từ. Bạn không cần phải biết, phải nhớ hay phải học chúng. Vì bản thân người bản xứ họ cũng không thể nào học hết được. Bạn nên chọn ra những từ quan trọng và thường được sử dụng nhất để nâng cao tiếng Trung.

    Tiếng Trung chỉ có hơn 5.000 từ thông dụng nếu bạn đặt mục tiêu học tập thật cao với trình độ HSK 6. Nếu bạn chọn thi HSK 4 thì chỉ cần 1.200 từ thông dụng là đã đủ điều kiện, còn HSK 5 thì 2.500 từ. Tùy vào mục đích học tập mà bạn chọn cho mình những bộ từ vựng khác nhau và phù hợp.

    Chỉ 1500 từ có thể khám phá 95% ngôn ngữ viết của mọi loại ngôn ngữ. – Bạn muốn đọc và viết tiếng Trung nhanh? Vậy hãy chắc chắn các bạn đang tập trung vào tài nguyên chuẩn ! – Các vấn đề về sự trùng lặp hữu dụng trong tiếng Trung – 100 từ có thể tạo được 70% của MỌI ngôn ngữ viết – Với 500 từ thông dụng, bạn sẽ có tỷ lệ là 80%+ – Nếu bạn muốn đọc và viết tiếng Trung nhanh, đừng phí thời gian học những chữ cái hiếm gặp vì bạn chẳng bao giờ dùng mà hãy tập trung vào những từ thông dụng nhất.

    Nhớ 214 bộ thủ và quy tắc viết chữ Hán

    Chữ Trung Quốc là chữ tượng hình được chia làm hai loại là chữ đơn thể (人,口,女,手,…) và chữ hợp thể (你,难,笑,男,…). Chữ hợp thể chiếm đa số trong tiếng Trung, thường có kết cấu trái – phải, trên – dưới, ngoài – trong, một phần biểu nghĩa, một phần biểu âm đọc. Từ đó chỉ cần nhìn chữ chúng ta sẽ có thể đoán được nghĩa và cách đọc của từ.

    Ở đây chúng ta cũng cần tìm hiểu bộ thủ là gì? Và học bộ thủ thì có lợi ích gì?

    “Bộ thủ: là thành phần cốt yếu của chữ Trung Quốc. Trong tiếng Trung có tất cả 214 bộ thủ, phần lớn những bộ thủ này không thể phân tách ra nữa nếu không chúng sẽ trở nên vô nghĩa, Vì vậy muốn học tốt chữ Trung Quốc chúng ta nên học thuộc các bộ thủ..

    214 BỘ THỦ HÁN NGỮ, 214 BỘ THỦ KANJI DÀNH CHO CÁC BẠN HỌC TIẾNG NHẬT, Cách nhớ các bộ thủ trong tiếng Trung, Cách nhớ chữ Hán nhanh và dễ dàng

    Mời bạn tham khảo Cách viết 50 bộ thủ thường dùng

    Học thuộc các bộ thủ mang lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích. Khi chúng ta không biết cách đọc một từ chúng ta có thể dựa vào bộ thủ để tra nghĩa cũng như cách đọc của từ ấy. Như đã nói ở trên chữ hợp thể chiếm hần lớn. trong tiếng Trung vì vậy có những chữ được ghép từ hai hoặc nhiều bộ thủ lại với nhau, Vì vậy học thuộc bộ thủ cũng là một cách để ghi nhớ chữ Trung Quốc.

    Mời bạn tham khảo Học nhanh 214 bộ thủ chữ Hán qua bài thơ 82 câu

    Học từ vựng tiếng Trung qua phim ảnh, bài hát

    Khi bạn nghe những bài hát bằng tiếng Trung hay các bộ phim hấp dẫn được phụ đề phiên âm thì đây là một cách vừa kết hợp giải trí song song với việc học tiếng Trung một cách hiệu quả. Giúp bạn nhơ chữ Hán và học nhanh chữ Hán.

    Thay vì phải xem phụ đề VietSub hay thuyết minh tiếng Việt, tại sao bạn không thử xem phim bằng cách nghe tiếng Trung kết hợp với phụ đề phiên âm tiếng Hán. Đó là một điều vô cùng thú vị, kết hợp niềm đam mê với các bộ phim hấp dẫn, những bài hát lãng mạng với việc học tiếng Trung. Bạn cũng có thể dùng giấy bút ghi chú lại các từ vựng mới và học thuộc chúng.

    Nhớ chữ tượng hình và chữ hội ý

    Trong chữ Hán, có nhiều ký tự được mô tả theo hình dáng của sự vật. Đó là những phác thảo, những hình vẽ có thể nhìn thấy bằng mắt thường như: mặt trời, mặt trăng, con ngựa… Tính chất chữ tượng hình của tiếng Hán nằm ở chữ độc thể, đó cũng là các bộ chữ, tạo sự trực quan, sinh động và dễ nhớ cho người học.

    Cách nhớ chữ Hán nhanh và dễ dàng

    Trong tổng số chữ Trung Quốc có những chữ mô phỏng theo hình dáng của sự vật, là những hình vẽ, kiểu phác thảo những vật có thể thấy bằng mắt như: Mặt trăng, mặt trời, con ngựa,… tính chất tượng hình của chữ Trung Quốc nằm ở chữ độc thể, cũng là các bộ chữ, tạo trực quan sinh động cho người học. Vd: “月”: Mặt trăng; “日”: Mặt trời; “水”: Nước,…

    Chữ hội ý là chữ thể hiện lối tư duy một cách trí tuệ của người xưa.

    Mộc “木” có nghĩa là cây, 2 chữ “木”sẽ tạo thành chữ “林” là lâm (rừng). Chữ “好” (hảo) nghĩa là tốt được ghép từ chữ “女” và chữ ”子”, ý chỉ người phụ nữ sinh được con trai là việc tốt.

    Phương pháp chiết tự

    Chiết tự chữ Hán (chẻ chữ, phân tích chữ) là một cách nhớ chữ Trung Quốc nhanh và hiệu quả. Mời bạn xem thêm Chiết tự là gì?

    Ví dụ 1. Chữ 安 (Ān) An: An toàn.

    Ở trên là bộ MIÊN ‘宀’: mái nhà, mái che. Ở dưới là bộ NỮ: ‘女’: người phụ nữ.

    Vậy bạn chỉ cần nhớ là: Người phụ nữ ở dưới trong nhà thì rất “AN” toàn.

    Ví dụ 2. Chữ 男 (Nán) Nam: nam giới

    Ở trên là bộ ‘田’ Điền: ruộng. Ở dưới là bộ ‘力’ Lực: sức mạnh.

    Vậy bạn chỉ cần nhớ là: Người dùng lực nâng được cả ruộng lên vai là người đàn ông, nam giới.

    Cách nhớ chữ Hán nhanh và dễ dàng
    Chữ Nam 男 là sự kết hợp giữ bộ 田 điền và phía dưới là bộ 力 lực. Bộ Điền mang ý nghĩa là thửa ruộng, bộ Lực mang hình dáng người đàn ông đang dùng ra sức để làm việc. Hàm ý chỉ người đàn ông thời xưa ra đồng làm việc sẽ phải dùng sức lực để làm việc.

    Ví dụ 3. Chữ “休“ nghĩa là nghỉ ngơi

    Chữ này được ghép từ chữ “人” : người và chữ “木”: gốc cây. Có nghĩa là khi người ta làm việc mệt nhọc thì ngồi nghỉ tại gốc cây.

    Đoán nghĩa của chữ dựa vào bộ thủ: Khi biết bộ thủ chúng ta có thể đoán được phần nào nghĩa của từ.

    Những từ có bộ “水” thì thường liên quan đến nước, sông, hồ,…, bộ “心、忄” thường liên quan đến tình cảm, cảm xúc,…

    Chiết tự xảy ra với cả ba mặt hình – âm – nghĩa của chữ Hán, nhưng chủ yếu là ở hai mặt hình và nghĩa. Chẳng hạn:

    Đấm một đấm hai tay ôm quàng là dáng dấp của bộ miên thuyền chèo là dáng dấp của chữ tất 必, thuyền chèo trên núi, trên chữ sơn 山 có chữ tất 必. Ghép lại chúng ta được chữ mật 密 (bí mật, rậm rạp) (Chiết tự dựa vào hình thể). Hay như:

    Đó là hình chữ lai 來. Chữ lai 來 có hình hai chữ nhân 人 ở hai bên, chữ mộc 木 ở giữa. Thực ra hai chữ nhân 人 này vốn là tượng hình hai cái gai. Lai 來 là tên một loại lúa có gai, sau được dùng với nghĩa là đến. (Chiết tự về mặt hình thể).

    Phương pháp nhớ chữ Hán qua thơ

    Người Việt đã sáng tạo nên những câu thơ, câu văn vần mô tả chữ để ghi nhớ chữ Hán lâu hơn. Ví dụ:

    Chữ Đức 德 gồm: bộ chim chích hay nhân kép (彳), thập (十), tứ (四), nhất (一) và tâm (心), được miêu tả qua hai câu thơ:

    Chim chích (彳) mà đậu cành tre
    Thập (十) trên tứ (四) dưới nhất (一) kề liền tâm (心)

    hoặc

    Chim chích mà đậu cành tre
    Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm

    Chữ An (an toàn) 安 thì có thể nhớ bằng hai câu thơ:

    “Cô kia đội nón chờ ai
    Hay cô yên phận đứng hoài thế cô”

    Học chữ Hán qua ca dao, tục ngữ, câu đố

    Học chữ Hán qua thơ không chỉ giúp bạn vừa chơi trò chơi mà còn giúp bạn nhớ mặt chữ rất lâu. Cách học chữ Hán qua thơ sáng tạo.

    • Có tú mà chẳng có tài, Cầm ngang ngọn giáo, đâm ngoài đít dê. (Chữ hy 羲)
    • Chữ lập đập chữ nhật, chữ nhật đập chữ thập. (Chữ chương 章)
    • Đất thì là đất bùn ao, Ai cắm cây sào sao lại chẳng ngay. Con ai mà đứng ở đây, Đứng thì chẳng đứng, vịn ngay vào sào. (Chữ hiếu 孝)
    • Một vại mà kê hai chân, Con dao cái cuốc để gần một bên. (Chữ tắc 則)
    • Nhị hình, nhất thể, tứ chi, bát đầu, Tứ bát, nhất bát phi toàn ngưỡng lưu. (Chữ tỉnh 井)
    • Đóng cọc liễn leo, tả trên nhục dưới, giải bơi chèo. (Chữ tùy 隨)
    • Đêm tàn nguyệt xế về Tây, Chó sủa canh chầy, trống lại điểm tư. (Chữ nhiên 然)

    Mời bạn đọc chi tiết trong bài Học chữ Hán qua ca dao câu đố

    Phương pháp phân biệt chữ gần giống nhau

    Chữ Hán có rất nhiều chữ có cách viết tương tự nhau hoặc gần giống nhau. Nếu không để ý và phân biệt rõ ràng sẽ rất dễ nhầm lẫn.

    Ví dụ như: nhóm chữ 我 找 钱; 土 士; 未 末; 爪瓜; 贝见; 墫威 戒 戎 戌 戍 戊.

    Trong giai đoạn mới tiếp xúc với chữ Hán, các bạn sẽ cảm thấy những chữ này rất giống nhau nên thường xuyên viết nhầm.

  • Tải sách Tam tự Kinh PDF

    Tải sách Tam tự Kinh PDF

    1. Sách tam tự kinh

    Tam Tự Kinh 三字經 là sách học vỡ lòng của con trẻ  Trung Hoa do Vương Ứng Lân  đầu tiên biên soạn. Những người đời sau có bổ sung thêm vào cho trọn lịch sử các triều đại. Vương Ứng Lân王應麟 (1223-1296) tự Bá Hậu 伯厚, ở phủ Khánh Nguyên, huyện Ngân (thuộc tỉnh Chiết Giang ngày nay) là một nhà chính trị cuối thời Nam Tống 南宋 và là nhà sử học, văn học.

    Tải sách Tam tự Kinh PDF
    • Phần lớn chọn dùng vận văn, ba chữ một câu, bốn câu một tổ, do đó mà đặt tên là Tam Tự Kinh, giống như một bài thơ để học thuộc lòng, như hát nhi ca. Dùng  để giáo dục trẻ nhỏ, lưu loát dễ đọc, hết sức thú vị. Lại có thể khai mở tâm trí. Người đương thời cảm thấy nội dung quyển sách rất tốt, thay nhau phiên ấn, lưu truyền rộng rãi, thời gian dài không suy. Cho đến hôm nay nội dung tuy có tu đính hoặc tăng bổ, nhưng kết cấu chủ yếu cũng không thay đổi, thật là một quyển sách học vỡ lòng hiếm có từ xưa đến nay.
    • Sách là kết tinh của sách vở thánh hiền truyền lại. Nội dung cuốn sách này gồm 1.140 chữ (tự), trình bày dưới dạng ba chữ một đậu (một ý dừng ngắt), sáu chữ một cú (câu) có vần, nêu ra đủ trọng tâm các vấn đề: Từ bản tánh lúc đầu “Tánh tương cận, Tập tương viễn” đến giáo pháp, giáo đạo “Ngọc bất trác bất thành khí, nhân bất học bất tri lý, Tu tề, Hiếu đễ, từ bản thân đến vạn vật, vũ trụ: Tam tài, tam quang, tam cương, ngũ hành, ngũ nghĩa, ngũ thường… Tứ thư, Ngũ kinh, gương chuyên cần, đạo xử thế…
    • Xưa, sách này được dùng để dạy cho học trò mới đi học. Khi học hết cuốn sách  Tam Tự Kinh người học có khoảng 541 vốn từ vựng để làm cơ sở học tiếp lên.
    • Nội dung sách chia làm 44 đoạn, phân thành sáu phần và lấy các chữ của câu đầu để đặt tựa.

    Mời bạn tham khảo thêm 50 bộ thủ thường dùng PDF

    2. Mục lục của cuốn tam tự kinh

    01. 人之初 NHÂN CHI SƠ
    02. 苟不教 CẨU BẤT GIÁO
    03. 昔孟母 TÍCH MẠNH MẪU
    04. 养不教 DƯỠNG BẤT GIÁO
    05. 玉不琢 NGỌC BẤT TRÁC
    06. 香九龄 HƯƠNG CỬU LINH
    07. 首孝悌 THỦ HIẾU ÐỄ
    08. 三才者 TAM TÀI GIẢ
    09. 曰春夏 VIẾT XUÂN HẠ
    10. 曰水火 VIẾT THỦY HỎA
    11. 稻粱菽 ÐẠO LƯƠNG THÚC
    12. 曰喜怒 VIẾT HỶ NỘ
    13. 高曾祖 CAO TẰNG TỔ
    14. 父子恩 PHỤ TỬ ÂN
    15. 凡训蒙 PHÀM HUẤN MÔNG
    16. 论语者 LUẬN NGỮ GIẢ
    17. 作中庸 TÁC TRUNG DUNG
    18. 孝经通 HIẾU KINH THÔNG
    19. 有连山 HỮU LIÊN SƠN
    20. 我姬公 NGàCƠ CÔNG
    21. 曰国风 VIẾT QUỐC PHONG
    22. 三传者 TAM TRUYỆN GIẢ
    23. 五子者 NGŨ TỬ GIẢ
    24. 自羲农 TỰ HY NÔNG
    25. 夏有禹 HẠ HỮU VŨ
    26. 汤伐夏 THANG PHẠT HẠ
    27. 周辙东 CHÂU TRIỆT ĐÔNG
    28. 嬴秦氏 DOANH TẦN THỊ
    29. 光武兴 QUANG VÕ HƯNG
    30. 宋齐继 TỐNG TỀ KẾ
    31. 迨至隋 ĐÃI CHÍ TÙY
    32. 二十传 NHỊ THẬP TRUYỀN
    33. 炎宋兴 VIÊM TỐNG HƯNG
    34. 莅中国 LỴ TRUNG QUỐC
    35. 迨成祖 ĐÃI THÀNH TỔ
    36. 膺景命 ƯNG CẢNH MỆNH
    37. 读史者 ĐỘC SỬ GIẢ
    38. 昔仲尼 TÍCH TRỌNG NI
    39. 披蒲编 PHI BỒ BIÊN
    40. 如囊萤 NHƯ NANG HUỲNH
    41. 苏老泉 TÔ LÃO TUYỀN
    42. 若梁灏 NHƯỢC LƯƠNG HẠO
    43. 莹八岁 OANH BÁT TUẾ
    44. 蔡文姬 THÁI VĂN CƠ
    45. 唐刘晏 ĐƯỜNG LƯU ÁN
    46. 犬守夜 KHUYỂN THỦ DẠ
    47. 幼而学 ẤU NHI HỌC
    48. 人遗子 NHÂN DI TỬ

    3. Các bài học Tam Tự Kinh

    Bài 1 – tam tự kinh

    Nhân chi sơ 人之初 (Rén zhī chū)
    Tính bản thiện 性本善 (xìng běnshàn)
    Tính tương cận 性相近 (xìng xiāngjìn)
    Tập tương viễn 习相远 (xíxiāngyuǎn)


    Tạm Dịch
    (Trời phú cho mỗi người một cái Tánh bổn thiện, ai cũng giống như ai, nên gọi là gần nhau; nhưng khi lớn lên, vì thâm nhiễm thói đời hư xấu nên cái Tánh trở nên xa nhau.)
     
    Giải nghĩa 
    Con người khi mới sinh ra thì bản chất thiện hảo, lâu dần do môi trường sống là những gương sống của người khác và cách giáo dục của cha mẹ, thầy cô nên người đó có thể trở nên một con người khác: có thể là tốt lành mà cũng có thể là xấu tệ .
     

    Bài 2 – tam tự kinh

    Cẩu bất giáo 苟不教 (gǒu bù jiào)
    Tính nãi thiên 性乃迁 (xìng nǎi qiān)
    Giáo chi đạo 教之道 (jiàozhī dào)
    Quý dĩ chuyên 贵以专 (guì yǐ zhuān)


    Tạm Dịch
    (Nếu chẳng được giáo dục, bản tính sẽ thay đổi.) (Đường lối để giáo dục, quý ở sự chuyên cần.)
     
    Giải nghĩa
    Con người khi sinh ra, ai cũng có bản tính hiền lành. Vì bản tính hiền lành giống nhau, nên giúp họ gần nhau. Nhưng khi lớn lên, hòa nhập với xã hội. Bản tính bị nhiễm thói tục ở đời, khiến tính tình trở lên khác đi, thành ra xa nhau. Nếu như con người không được dạy dỗ, giáo dục từ nhỏ. Thì bản tính ban đầu ấy sẽ dần thay đổi theo môi trường mà họ tiếp xúc. Về giáo dục con cái, phải lấy đức chuyên làm trọng.
     

    Bài 3 – tam tự kinh

    Tích mạnh mẫu 昔孟母 (xī mèng mǔ)
    Trạch lân xử 择邻处 (zé lín chù)
    Tử bất học 子不学 (zi bù xué)
    Đoạn cơ trử 断机杼 (duàn jīzhù)


    Tạm dịch
    (Chuyện ngày xưa, mẹ của Mạnh Tử phải chọn láng giềng để làm nơi ở. Khi thấy con lười học mới chặt khung cửi để làm một bài học cho con.)
     
    Giải nghĩa
    Thời Chiến Quốc, mẹ của Mạnh Tử vì để tìm một môi trường thích hợp cho Mạnh Tử học tập đã ba lần chuyển nhà. Một lần nọ, Mạnh Tử bỏ học trở về nhà, mẹ Mạnh Tử đã tức giận đến mức cắt miếng vải đang dệt dở ra làm hai. Bà nói: “Đi học cũng giống như dệt vải vậy. Một miếng vải tốt được dệt bắt đầu từ từng sợi một, từng chút một. Giờ một nửa miếng vải đã bị cắt mất, ta lại phải dệt lại từ đầu”
     

    Bài 4 – tam tự kinh

    Đậu yên sơn 窦燕山 (dòu yànshān)
    Hữu nghĩa phương 有义方 (yǒu yì fāng)
    Giáo ngũ tử 教五子 (jiào wǔzǐ)
    Danh câu dương 名俱扬 (míngjù yáng)


    Tạm dịch
    (Đậu Vũ Quân ở Yên Sơn là người nhân nghĩa, lấy điều đạo nghĩa dạy năm con, sau này năm người con của ông đều làm quan, danh vọng hiển hách)
     
    Giải nghĩa
    Vào thời Ngũ Đại, có một người cha rất coi trọng giáo dục con cái, đó là Đậu Yên Sơn. Ông chiểu theo lời giáo huấn của Thánh hiền mà dạy dỗ con cái. Năm người con dưới sự giáo dưỡng của ông cuối cùng đều thành tựu, tiếng tăm truyền khắp tứ phương.
     

    Bài 5 – tam tự kinh

    Dưỡng bất giáo 养不教 (yǎng bù jiào)
    Phụ chi quá 父之过 (fǔ zhīguò)
    Giáo bất nghiêm 教不严 (jiào bù yán)
    Sư chi đọa 师之惰 (shī zhī duò)


    Tạm Dịch
    (Nuôi con mà không dạy bảo, đó là lỗi của người cha. Dạy con mà không nghiêm, đó là lỗi của người thầy)

    Giải nghĩa
    Nuôi con mà không dạy, là lỗi của người cha,
    Dạy trò mà không nghiêm, là do thầy bê trễ.
    Con trẻ không học tập, sẽ không biết lễ nghi,
    Lúc còn nhỏ không học, khi già biết làm gì?
    Sẽ là thiếu sót của bậc làm cha mẹ nếu họ chỉ chu cấp cho con cái mình những nhu cầu vật chất mà không chú trọng dạy bảo chúng. Tương tự, nếu giáo dục học trò mà không nghiêm, thì người thầy chưa làm tròn trách nhiệm của mình.
    Trẻ nhỏ không được học hành lười nhác hay trốn học. Nếu chúng không nỗ lực học cách hành xử và giải quyết vấn đề khi còn trẻ, và không thể học hỏi, mở mang kiến thức trong xã hội, chúng sẽ không biết làm gì khi lớn lên.

    Bài 6 – tam tự kinh

    Tử bất học 子不学 (zi bù xué)
    Phi sở nghi 非所宜 (fēi suǒ yí)
    Ấu bất học 幼不学 (yòu bù xué)
    Lão hà vi 老何为 (lǎo hé wèi)


    Tạm Dịch
    (Trẻ con mà không được đi học thì không phải lẽ. Lúc còn nhỏ không học khi già biết làm gì?)
     
    Giải nghĩa
    Khi còn nhỉ thì phải chăm chỉ học hành cho tốt . Một người khi còn nhỏ chăm chỉ chịu khó học hành cho tốt, đến khi về già rồi cũng mới có thể dễ dàng hiểu được đạo lí làm người, có tri thức, mới có thể làm được mọi việc.
     

    Bài 7 – tam tự kinh

    Ngọc bất trác 玉不琢 (yù bù zuó)
    Bất thành khí 不成器 (bùchéngqì)
    Nhân bất học 人不学 (rén bù xué)
    Bất tri nghĩa 不知义 (bùzhī yì)


    Tạm Dịch
    (Ngọc không được mài giũa không thành đồ dùng được, con người mà không được dạy dỗ sẽ không biết đạo nghĩa)
     
    Giải nghĩa
    “Ngọc bất trác bất thành khí”: Hòn ngọc không mài giũa hay đẽo gọt thì chẳng nên món đồ và không thể làm cho nó thể hiện được vẻ đẹp và giá trị của nó. Từ một viên đá quý, một viên ngọc lấy trong tự nhiên nếu không có bàn tay gọt đẽo, mài giũa của con người thì không thành những sản phẩm trang sức đẹp, quý giá được.
    Nhân bất học bất tri lí”: có nghĩa là nếu con người không được học hành đầy đủ (học cả ở trường lớpvà trường đời) thì không biết đến những lí luận, hiểu biết… về mọi sự vật hiện tượng được. Con người mà không có học thức thì làm sao có những hiểu biết, không có hiểu biết thì không có những lí lẽ, lập luận, bàn luận… về mọi vấnđề của đời sống con người và xã hội. Vì thế nếu là ngọc thì phải có sự gọt đẽo, mài giũa mới thể hiện được vẻđẹp và giá trị của nó. Con người cũng như ngọc phải được học tập đầy đủ những kiến thức về tự nhiên, xã hộithì mới trở thành người hoàn thiện về nhân cách

    Bài 8 – tam tự kinh

    Vi nhân tử 为人子 (wéirén zǐ)
    Phương thiếu thời 方少时 (fāng shǎoshí)
    Thân sư hữu 亲师友 (qīn shī yǒu)
    Tập lễ nghi 习礼仪 (xí lǐyí)


    Tạm dịch
    (Làm người con, đương trẻ lúc, Cận thầy bạn, tập lễ nghi.)

    Giải nghĩa
    Phận làm con cái, từ nhỏ nên gần gũi với thầy cô, bạn bè để học tập những lễ tiết và tri thức, cách đối nhân xử thế từ họ.
     

    Bài 9 – tam tự kinh

    Hương cửu linh 香九龄 (xiāng jiǔ líng)
    Năng ôn tịch 能温席 (néng wēn xí)
    Hiếu ư thân 孝于亲 (xiào yú qīn)
    Sở đương chấp 所当执 (suǒ dāng zhí)


    Tạm Dịch
    (Hoàng Hương 9 tuổi, ấm chăn chiếu ,có hiếu cha mẹ, là việc nên làm)

    Giải nghĩa
    Khi Hoàng Hương lên chín tuổi đã biết dùng hơi ấm cơ thể của mình để ủ ấm chăn chiếu vào mùa đông, sau đó mới mời cha lên giường đi ngủ.Hiếu thuận với cha mẹ, là bổn phận mà người làm con nên làm.
     

    Bài 10 – tam tự kinh

    Dung tứ tuế 融四岁 (róng sì suì)
    Năng nhượng lê 能让梨 (néng ràng lí)
    Đễ ư trưởng 弟于长 (dì yú zhǎng)
    Nghi tiên tri 宜先知 (yí xiānzhī)


    Tạm dịch
    Dung tứ tuế, Năng nhượng lê ,Đệ vu trưởng, Nghi tiên tri
     
    Giải nghĩa
    Khổng Dung khi mới bốn tuổi đã biết khiêm nhường, cậu nhường quả lê to cho anh ăn, còn mình thì ăn quả nhỏ.Yêu mến anh là đạo lý mà người em nên hiểu từ khi còn nhỏ.

    4. Tải sách Tam tự Kinh PDF

  • 50 bộ thủ thường dùng PDF

    50 bộ thủ thường dùng PDF

    Chữ Hán có tất cả 214 bộ thủ từ bộ thủ ít nét nhất là 1 nét (一), nhiều nét nhất là 17 nét (龠). Chúng tôi đã giới thiệu một số cách học 214 bộ thủ này như Học nhanh 214 bộ thủ chữ Hán qua bài thơ 82 câu hoặc Cách nhớ các bộ thủ trong tiếng Trung.

    Mời bạn tải File luyện viết 50 bộ thủ thường dùng Word PDF

    File luyện viết 50 bộ thủ thường dùng

    Mời bạn tham khảo Cách nhớ 50 bộ thủ thường dùngCách viết 50 bộ thủ thường dùng

    50 bộ thủ thường dùng PDF

    Mời bạn tải 50 bộ thủ thường dùng PDF được biên soạn khổ A5 để có thể xem trên điện thoại, máy đọc sách dễ dàng.

  • Cách viết 50 bộ thủ thường dùng

    Cách viết 50 bộ thủ thường dùng

    Chữ Hán có tất cả 214 bộ thủ từ bộ thủ ít nét nhất là 1 nét (一), nhiều nét nhất là 17 nét (龠). Chúng tôi đã giới thiệu một số cách học 214 bộ thủ này như Học nhanh 214 bộ thủ chữ Hán qua bài thơ 82 câu hoặc Cách nhớ các bộ thủ trong tiếng Trung.

    🔥 Mời bạn tải File luyện viết 50 bộ thủ thường dùng về để in ra và luyện tập.

    File luyện viết 50 bộ thủ thường dùng

    Tuy nhiên, vì mới bắt đầu học nên bạn không cần nhớ hết 214 bộ mà chỉ cần nhớ 50 bộ thủ chữ Hán cơ bản để cấu tạo nên các chữ Hán thường dùng là được.

    50 bộ thủ thường dùng trong chữ Hán

    STTBộPhiên âmSố nétTên Hán ViệtÝ nghĩa
    1人(亻)rén2nhân (nhân đứng)người
    2刀(刂)dāo2đaocon dao, cây đao
    32lựcsức mạnh
    4kǒu3khẩucái miệng
    5wéi3vivây quanh
    63thổđất
    73đạito lớn
    83nữnữ giới, con gái, đàn bà
    9mián3miênmái nhà, mái che
    10shān3sơnnúi non
    11jīn3câncái khăn
    12广guǎng3nghiễmmái nhà
    13chì3xíchbước chân trái
    14心 (忄)xīn4 (3)tâm (tâm đứng)quả tim, tâm trí, tấm lòng
    15手 (扌)shǒu4 (3)thủ (tài gảy)tay
    16攴 (攵)4phộcđánh khẽ
    174nhậtngày, mặt trời
    184mộcgỗ, cây cối
    19水 (氵)shǔi4 (3)thuỷ (ba chấm thuỷ)nước
    20火(灬)huǒ4hỏa (bốn chấm hoả)lửa
    21牛( 牜)níu4ngưutrâu
    22犬 (犭)quản4khuyểncon chó
    235ngọcđá quý, ngọc
    24tián5điềnruộng
    255nạchbệnh tật
    265mụcmắt
    27shí5thạchđá
    285hòalúa
    29zhú6trúctre trúc
    306mễgạo
    31糸 (糹-纟)6mịchsợi tơ nhỏ
    32ròu6nhụcthịt
    33艸 (艹)cǎo6thảocỏ
    34chóng6trùngsâu bọ
    35衣 (衤)6 (5)yáo
    36言 (讠)yán7 (2)ngônnói
    37貝 (贝)bèi7 (4)bốivật báu
    387túcchân, đầy đủ
    39車 (车)chē7 (4)xachiếc xe
    40辵(辶 )chuò7 (3)quai xướcchợt bước đi chợt dừng lại
    41邑 (阝)7 (2)ấpvùng đất, đất phong cho quan
    42jīn8kimkim loại; vàng
    43門 (门)mén8 (3)môncửa hai cánh
    44阜 (阝)8 (2)phụđống đất, gò đất
    458mưa
    46頁 (页)9 (6)hiệtđầu; trang giấy
    47食( 飠-饣)shí9 (8 – 3)thựcăn
    48馬( 马)10 (3)con ngựa
    49魚( 鱼)11 (8)ngưcon cá
    50鳥 (鸟)niǎo11 (5)điểucon chim

    Cách viết 50 bộ thủ thường dùng

     Bộ thủ/Phiên âm/Hán ViệtÝ nghĩaCách viếtVí dụ
    1人 (亻) – bộ 9/rén: Nhân (nhân đứng)ngườiCách viết 50 bộ thủ thường dùng 1他/tā/: anh ấy化 /huà/: biến hóa, thay đổi.休 /xiū/ ngừng, nghỉ
    2刀 (刂) – bộ 18/dāo: Đaocon dao, cây đaoCách viết 50 bộ thủ thường dùng 2剪/jiǎn/: cắt, xén 争/zhēng/: tranh giành, cạnh tranh 兔/tù/: con thỏ
    3力 – bộ 19/lì: Lựcsức mạnhCách viết 50 bộ thủ thường dùng 3边/biān/: bên cạnh 办/bàn/: xử lý, lo liệu 务/wù/: sự việc 
    4口 – bộ 30/kǒu: Khẩucái miệngCách viết 50 bộ thủ thường dùng 4吐 /tù/: nôn 句 /jù): câu, cú右 /yòu/: bên phải 叫 /jiào/: gọi, kêu 
    5囗 – bộ 31/wéi: Vivây quanhCách viết 50 bộ thủ thường dùng 5团/tuán/: đoàn困 /kùn/: buồn ngủ 四 /sì/ : 4
    6土 – bộ 32/tǔ: ThổđấtCách viết 50 bộ thủ thường dùng 6坐 /zuò/ : ngồi圣 /shèng/: thánh在 /zài/: ở,tại,…
    7大 – bộ 37/dà: Đạito lớnCách viết 50 bộ thủ thường dùng 7太/tài/: Thái夬/guài/: Quái
    8女 – bộ 38/nǚ: Nữnữ giớiCách viết 50 bộ thủ thường dùng 8妈/māma/: Mẹ姐姐/jiějie/: chị gái妹妹/mèimei/: em gái
    9宀 – bộ 40/mián: Miênmái che, mái hiênCách viết 50 bộ thủ thường dùng 9家/jiā/: Nhà按 /àn/: an toàn
    10山 – bộ 46/shān: Sơnnúi nonCách viết 50 bộ thủ thường dùng 10山/sān/: Núi官/guān/: quan 家 /jiā/: nhà 寄 /jì/ : gửi
    11巾 – bộ 50/jīn: CânQuảng Cách viết 50 bộ thủ thường dùng 11帅 /shuài/: soái, đẹp trai师 /shī/: thầy币 /bì/: tiền tệ
    12广 – bộ 53/yǎn/ guǎng: Nghiễm/ quảngmái nhà lớnCách viết 50 bộ thủ thường dùng 12库 /kù/: kho庙/miào/: đền, miếu 店 /diàn/: cửa hàng, cửa tiệm
    13彳 – bộ 60/chì: Xíchbước chân tráiCách viết 50 bộ thủ thường dùng 13行/xíng/: Thực hiện, làm, hành động
    14心 (忄) – bộ 61/xīn: Tâm (tâm đứng)tim, tâm trí, tấm lòngCách viết 50 bộ thủ thường dùng 14忘/wàng/: quên愁/chóu/: sầu lo想/xiǎng/: nghĩ, nhớ
    15手 (扌) – bộ 64/shǒu: Thủ (tài gảy)tayCách viết 50 bộ thủ thường dùng 15指/zhǐ/: Chỉ
    16攴 (攵) – bộ 66/pù: Phộcđánh khẽCách viết 50 bộ thủ thường dùng 16政 /zhèng/: chính trị教 /jiào/: dạy dỗ, giáo dục; chỉ bảo数 /shǔ/: đếm
    17日 – bộ 72/rì: Nhậtngày, mặt trờiCách viết 50 bộ thủ thường dùng 17旧 /jiù/:cũ  早 /zǎo/: sớm 明 /míng/: minh 是 /shì/: là, phải 
    18木 – bộ 75/mù: Mộcgỗ, cây cốiCách viết 50 bộ thủ thường dùng 18本 /běn/: bổn, bản, lượng từ của sách树 /shù/: cây机 /jī/: cơ, máy móc 杀 /shā/: giết 
    19水 (氵) – bộ 85/shuǐ: Thủy (ba chấm thuỷ)nướcCách viết 50 bộ thủ thường dùng 19冰 /bīng/:  băng 海 /hǎi/:  biển湖 /hú/:  hồ
    20火 (灬) – bộ 86/huǒ: Hỏa (bốn chấm hoả)lửaCách viết 50 bộ thủ thường dùng 20炒 /chǎo/:  xào 灯 /dēng/:  đèn烫 /tàng/:  nóng, bỏng灾 /zāi/: tai nạn, tai ương
    21牛 (牜) – bộ 93/níu: NgưutrâuCách viết 50 bộ thủ thường dùng 21牧/mù/: Mục牲/shēng/: Sinh牴/dǐ/: Để
    22犬 (犭) – bộ 94/quản: Khuyểncon chóCách viết 50 bộ thủ thường dùng 22狗/gǒu/: Cẩu狐/hú/: Hồ哭/kū/: khóc
    23玉 – bộ 96/yù: Ngọcđá quý, ngọcCách viết 50 bộ thủ thường dùng 23国/ guó/: Đất nước宝石/bǎoshí/: Đá quý
    24田 – bộ 102/tián: ĐiềnruộngCách viết 50 bộ thủ thường dùng 24电 /diàn/: điện男 /nán/: nam画 /huà/: vẽ 
    25疒 – bộ 104/nǐ: Nạchbệnh tậtCách viết 50 bộ thủ thường dùng 25病/bìng/: bệnh tật痰/tán/: đàm, đờm 
    26目 – bộ 109/mù: MụcmắtCách viết 50 bộ thủ thường dùng 26看 /kàn/: nhìn眉 /méi/: lông mày 省 /shěng/: tỉnh thành
    27石 – bộ 112/shí: ThạchđáCách viết 50 bộ thủ thường dùng 27破 /pò/: phá 碰 /pèng/: đụng, va, chạm碗 /wǎn/: bát 
    28禾 – bộ 115/hé: HòalúaCách viết 50 bộ thủ thường dùng 28私 /sī/: tư, riêng tư稳 /wěn/: ổn định稿 /gǎo/: bản thảo 种 /zhǒng/: chủng loại稻草/dào cǎo/:rơm rạ
    29竹 – bộ 118/zhú: Trúctre, trúcCách viết 50 bộ thủ thường dùng 29笔 /bǐ/ : bút笑 /xiào/: cười  笨 /bèn/: ngốc, đần
    30米 – bộ 119/mǐ: MễgạoCách viết 50 bộ thủ thường dùng 30将来/jiānglái/: tương lai数 /shù/:số
    31糸 (糹-纟) – bộ 120/mì: Mịchsợi tơ nhỏCách viết 50 bộ thủ thường dùng 31糺/jiū/: quân đội糿/Yòu/: gạo nếp
    32肉 – bộ 130/ròu: NhụcthịtCách viết 50 bộ thủ thường dùng 32肉慾/ròuyù/: dục vọng肉刑/ròuxíng/: hình phạt
    33艸 (艹) – bộ 140/cǎo: ThảocỏCách viết 50 bộ thủ thường dùng 33草 /cǎo/: cỏ茶 /chá/: trà节 /jié/: tiết, lễ苦 /kǔ/: đắng
    34虫 – bộ 142/chóng: Trùngsâu bọCách viết 50 bộ thủ thường dùng 34虾 /xiā/: tôm 蛇 /shé/ : rắn蚊 /wén/ : muỗi
    35衣 (衤) – bộ 145/yī: Yy phục, quần áoCách viết 50 bộ thủ thường dùng 35滚 /gǔn/ : lăn, cuộn, cút 袋 /dài/: túi, bao装 /zhuāng/: trang bị giả trang, trang phục 
    36言 (讠) – bộ 149/yán: NgônnóiCách viết 50 bộ thủ thường dùng 36诗 /shī/: thơ 谁 /shuí/: ai, người nào 请 /qǐng/: mời 课 /kè/: bài , tiết
    37貝 (贝) – bộ 154/bèi: Bốivật báuCách viết 50 bộ thủ thường dùng 37货 /huò/: hàng 贵 /guì/ : quý, đắt贴 /tiē/ : dán费 /fèi/: phí
    38足 – bộ 157/zú: Túcchân, đầy đủCách viết 50 bộ thủ thường dùng 38踢 /tī/: đá 跑 /pǎo/: chạy 跟 /gēn/: cùng, với  跪 /guì/: quỳ
    39車 (车) – bộ 159/chē: Xachiếc xeCách viết 50 bộ thủ thường dùng 39自行车 /zìxíngchē/: xe đạp电动车 /diàndòng chē/: xe đạp điện
    40辵 (辶) – bộ 162/chuò: Quai xướcchợt đi chợt dừngCách viết 50 bộ thủ thường dùng 40边 /biān/: bên过 /guò/ : qua这 /zhè/: đây达 /dá/: đạt 
    41邑 (阝) – bộ 163/yì: Âpvùng đấtCách viết 50 bộ thủ thường dùng 41扈 /hù/: tuỳ tùng; hộ tống; đi theo sau邕 /yōng/: Ung Giang
    42金 (钅) – bộ 167/jīn: Kiimkim loại; vàngCách viết 50 bộ thủ thường dùng 42铜 /tóng/: đồng 钱 /qián/ : tiền铅 /qiān/: chì 锁 /suǒ/: khóa 
    43門 (门) – bộ 169/mén: Môncửa hai cánhCách viết 50 bộ thủ thường dùng 43问 /wèn/: hỏi 闭 /bì/: đóng, nhắm 闲 /xián/: nhàn hạ, rảnh rỗi 
    44阜 (阝) – bộ 170/fù: Phụđống đất, gò đấtCách viết 50 bộ thủ thường dùng 44陧/ niè/: bấp bênh险/xiǎn/: nguy hiểm院/yuàn/:viện隔/gé/:cách 
    45雨 – bộ 173/yǔ: VũmưaCách viết 50 bộ thủ thường dùng 45雪 /xuě/: tuyết雷 /léi/:  lôi, sét零 /líng/: số không 雾 /wù/: sương mù
    46頁 (页) – bộ 181/yè: Hiệtđầu; trang giấyCách viết 50 bộ thủ thường dùng 46顶 /dǐng/:đỉnh 顺 /shùn/: thuận 顿 /dùn/: ngừng  题 /tí/: đề, câu hỏi
    47食 (飠-饣) – bộ 184/shí: ThựcănCách viết 50 bộ thủ thường dùng 47饼 /bǐng/: bánh饭 /fàn/: cơm  饿 /è/: đói 
    48馬 (马) – bộ 187/mǎ: Mãcon ngựaCách viết 50 bộ thủ thường dùng 48妈 /mā/: mẹ 骂 /mà/: mắng, chửi 骑 /qí/: đi, cưỡi
    49魚 (鱼) – bộ 195/yú: Ngưcon cáCách viết 50 bộ thủ thường dùng 49鲁/lǔ/: đần độn, chậm chạp魸/piàn/: cá mèo
    50鳥 (鸟) – bộ 196/niǎo: Điểucon chimCách viết 50 bộ thủ thường dùng 50鳦/yǐ/: chim én
  • 15 Đề thi vào 10 môn tiếng Anh có đáp án

    Mời thầy cô và các em tham khảo thêm Đề ôn tập tiếng anh vào 10 có đáp án số 1

    1. Đề thi tiếng Anh vào 10 có đáp án – Đề số 1

    I – Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. (0,2)

    1. A. passedB. watchedC. playedD. washed
    2. A. proudB. aboutC. aroundD. would
    3. A. marketB. departC. cardD. scare
    4. A. entranceB. paddyC. bambooD. banyan
    5. A. problemB. loveC. boxD. hobby

    II – Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence. (0,2)

    6. My house _________in 1986.

    A. is built

    B. was building

    C. was built

    D. has been built

    7. The doctor _________me not to stay up too late at night.

    A. advised

    B. suggested

    C. insisted

    D. forced

    8. Tomorrow we’ll go to Noi Bai Airport to meet Maryam, _________comes from Malaysia.

    A. who

    B. whom

    C. whose

    D. that

    9. His house looks very large and beautiful. It is _________house.

    A. a seven-room

    B. a seven-rooms

    C. seven room

    D. seven rooms

    10. If you get up early, you _________late.

    A. weren’t

    B. wouldn’t be

    C. aren’t

    D. won’t be

    11. It’s very hot today. I wish I _________on the beach now.

    A. am

    B. was

    C. were

    D. had been

    12. When he lived in the city, he _________to the theater twice a week.

    A. uses to go

    B. has gone

    C. used to go

    D. was going

    13. My father asked us _________too much time playing computer games.

    A. not to spending

    B. did not spend

    C. not to spend

    D. to not spent

    14. Hoai can not remember the name of the restaurant _________she ate her favorite roasted duck.

    A. which

    B. whose

    C. whom

    D. where

    15. If I were a flower, I _________a sunflower.

    A. was

    B. were

    C. will be

    D. would be

    16. Nobody went to the party, _________?

    A. does he

    B. do they

    C. didn’t they

    D. did they

    17. It is nearly 3 months _________he visited his parents.

    A. while

    B. during

    C. since

    D. when

    18. _________population is another unpleasant result we have to solve.

    A. Increased

    B. Increasing

    C. The increase

    D. To increase

    19. If we _________enough time, we’ll study this exercise more carefully.

    A. will have

    B. have

    C. had

    D. would have

    20. What would you do, if you _________a UFO?

    A. see

    B. saw

    C. would see

    D. had seen

    III – Identify the underlined word/ phrase (A or B, C, D) that needs correcting to become an exact one. (0,2)

    21. The (A) picture was (B) painting by (C) Michael last year (D).

    22. There’s (A) the woman (B) who she (C) sold me (D) the handbag.

    23. Mr. Smith (A) is going to buy (B) a new Japanese (C) car, doesn’t he (D)?

    24. I met (A) a lot of interesting (B) people while (C) I was studying at (D) Ho Chi Minh City.

    25. If (A) I were you (B), I didn’t (C) buy that expensive (D) car.

    IV – Read the following passage, then choose the correct answer to questions 26 – 30. (0,2)

    I went to Australia on a student program last year and I like to (26)_______you about it. I was very (27)_______when I knew I was going to Australia because I had never been there before. I didn’t think about the problems of speaking English (28)_______I met my host family. At first I couldn’t communicate with them because my English was so bad. All the five years I had been learning English wasn’t much used at all (29)_______we didn’t have real practice at school. Even though my grammar was good, my pronunciation wasn’t. My problem is (30)_______ ‘l’ and ‘r’. For example, Australian people often asked “What do you eat in Vietnam?” I wanted to tell them that we eat rice, but they didn’t understand when I said “We eat lice”…

    26. A. sayB. tellC. talkD. speak
    27. A. excitingB. excitesC. excitedD. excite
    28. A. afterB. untilC. whenD. while
    29. A. althoughB. evenC. becauseD. so
    30. A. pronouncingB. speakingC. readingD. telling

    V. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. (0,4)

    0. They suggested banning advertisements on TV.

    They suggested that advertisements on TV should be banned.

    31. People say that they bought this shop last year.

    It is_______________________________________________________________________.

    They are____________________________________________________________________.

    32. “How much do you think it will cost?” he said to me.

    He asked me____________________________________________________________.

    33. Mr.Brown’s team has lost the game. He looks very sad.

    Mr. Brown whose______________________________________________________.

    34. Do you know the man who sat next to me at Nam’s birthday party last night

    You know______________________________________________________________.

    35. It takes Minh 2 hours to do his homework every day.

    Minh spends____________________________________________________________.

    36. We were late for school because of the heavy rain.

    Because it_____________________________________________________________.

    37. My mother used to make us clean the house.

    We used_______________________________________________________________.

    38. “I’m working in a restaurant, and don’t care much for it.”she said

    She said______________________________________________________________.

    39. It’s two years since I last spoke to her.

    I haven’t___________________________________________________________.

    40. Going swimming in the river in the summer is interesting.

    It___________________________________________________________________.

    2. Đề thi vào 10 môn tiếng Anh có đáp án – Đề số 2

    I – Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. (0,2)

    1. A. claimed B. warned C. occurred D. existed

    2. A. health B. appear C. ready D. heavy

    3. A. tidal B. sight C. mineral D. describe

    4. A. though B. throw C. through D. thought

    5. A. thunder B. erupt C. trust D. pull

    II – Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence. (0,2)

    6. I can’t understand the French visitors. I wish I ________French.

    A. knew B. will know C. know D. have known

    7. The church ________about 100 years ago.

    A. is built B. was built C. will be built D. has been built

    8. People in Israel are going to celebrate their festival ________is called Passover.

    A. whose B. who C. which D. where

    9. ________I was really tired , I couldn’t sleep.

    A. Even though B. So C. Therefore D. Because of

    10. Lan is very tired. ________, she has to finish her assignment before going to bed.

    A. Although B. So C. Therefore D. However

    11. I suggest ________some money for poor children.

    A. raise B. to raise C. raised D. raising

    12. She asked me if I ________a laptop computer the following day.

    A. buy B. will buy C. bought D. would buy

    13. I ________telephone her if I knew her number.

    A. would B. have to C. will D. shall

    14. Honda motorbikes ________in Viet Nam.

    A. produce B. will produce C. are produced D. would be produced

    15. We have learnt English ________2001.

    A. for B. since C. in D. during

    16. We ________already ________Huong Pagoda.

    A. were…seeing B. have…seen C. are…seeing D. will…see

    17. All the houses in the area ________immediately.

    A. has to rebuilt B. had to rebuild C. have to be rebuilt D. have to rebuild

    18. If he ________soon, he might miss the train.

    A. isn’t coming B. doesn’t come C. won’t come D. didn’t come

    19. Mr. Long said that he ________in Ho Chi Minh City.

    A. lived B. is living C. has lived D. will live

    20. Your sister works in a foreign company, ________she?

    A. isn’t B. didn’t C. wasn’t D. doesn’t

    III- Identify the underlined word/ phrase (A or B,C,D) that needs correcting to become an exact one. (0,2)

    21. My sister enjoys (A) read (B) about wild animals (C) and natural (D) mysteries.

    22. Mr. Thach (A) who sing (B) English songs (C) very well is (D) my teacher of English.

    23. My father asked (A) us not to spending (B) too much time (C) playing (D)computer games.

    24. Ba can play (A) the piano better (B) more than (C) his friends can (D).

    25. We can save (A) nature resources (B) by using (C) solar energy (D).

    IV – Read the following passage, then choose the correct answer to questions 26 – 30. (0,2)

    Today, supermarkets are found in almost every large city in the world. But the first supermarket (26)_________opened only fifty years ago. It was opened in New York by a man named Michael Cullen.

    A supermarket is different (27)___________other types of stores in several ways. In supermarkets, goods are placed on open shelves. The (28)__________ choose what they want and take them to the checkout counter. This means that fewer shop assistants are needed than in other stores. The way products are displayed is another difference between supermarkets and many other types of stores; (29)__________ example, in supermarkets, there is usually a display of small inexpensive items just in front of the checkout counter: candies, chocolates, magazines, cheap foods and so on.

    Most customers (30)__________go to a supermarket buy goods from a shopping list. They know exactly what they need to buy. They do the shopping according to a plan.

    26. A. is B. has been C. was D. were

    27. A. in B. from C. of D. with

    28. A. customers B. managers C. assistants D. sellers

    29. A. in B. for C. of D. by

    30. A. who B. what C. which D. whom

    V – Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. (0,4)

    31. They have just sold that old house.

    – That old house______________________________________________________________.

    32. In spite of the bad weather, they had a wonderful holiday.

    – Although______________________________________________________________.

    33. They will build a new mall here.

    – A new mall_______________________________________________________________.

    34. Unless he takes these pills, he won’t be better.

    – If_________________________________________________________________.

    35. Despite working hard, he can’t support his large family.

    – Although_______________________________________________________________.

    VI – Complete each of the following sentences, using the words given. (0,4)

    36. If/ it/ not rain/ tomorrow/ I/ go/ camping/ my friends.

    – ___________________________________________________________________.

    37. If/ I/ meet/ alien/ outer space/ I/ invite/ home/ talk.

    – __________________________________________________________________.

    38. I/ never/ travelled/ by/ air.

    – ____________________________________________________________________.

    39. The students/ study/ for exam/ now.

    – ___________________________________________________________________.

    40. It/ be/ such/ cold day/ we/ decide/ not/ go out.

    – _____________________________________________________________.

    3. Đề thi vào 10 môn tiếng Anh có đáp án – Đề số 3

    I – Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. (0,2)

    1. A. information B. informative C. forward D. formal

    2. A. shout B. through C. mountain D. household

    3. A. teenager B. message C. village D. advantage

    4. A. control B. folk C. remote D. documentary

    5. A. access B. website C. violent D. internet

    II – Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence. (0,2)

    6. They _________Ho Chi Minh City last summer.

    A. visit B. will visit C. have visit D. visited

    7. He asked me if I _________to school by bicycle every day.

    A. am going B. go C. was going D. went

    8. _________Friday morning, there is a meeting between 11am and 1 pm.

    A. In B. For C. On D. At

    9. The article was posted by Jimhello on Tuesday,_________?

    A. didn’t it B. wasn’t it C. was it D. did it

    10. She was sick yesterday, _________she was absent from school.

    A. since B. so C. because D. but

    11. You really saw a UFO, _________?

    A. aren’t you B. don’t you C. didn’t you D. weren’t you

    12. If Mr. John _________rich, he would travel around the world.

    A. is B. will be C. was D. were

    13. Lan ________the train if she _________in a hurry.

    A. will miss/ is not B. misses/ is not C. misses/ is D. will miss/ does not

    14. The book _________is on the table belongs to my brother.

    A. which B. where C. whose D. who

    15. I didn’t go to the party yesterday because _________.

    A. I am sick B. I will be sick C. I was sick D. I would be sick

    16. _________it was so cold, he went out without an overcoat.

    A. Although B. Since C. If D. Because

    17. Tom said that he _________in Leeds in England.

    A. is living B. has lived C. lived D. were living

    18. He asked me_________.

    A. what my phone number B. what my phone number were

    C. what my phone number was D. what was my phone number

    19. Don’t forget to buy me a dictionary,_________?

    A. do you B. will you C. shall you D. don’t you

    20. The examiner didn’t tell me _________I passed or not.

    A. whether B. how C. if D. why

    III – Identify the underlined word/ phrase (A or B,C,D) that needs correcting to become an exact one. (0,2)

    21. I saw the men, the women (A) and the cattle (B) which (C) went to (D) the field.

    22. Look at the two dictionarys (A)and you will see (B) they are the same (C) in some ways (D).

    23. There is no water (A) in the house. If there is (B), we could cook (C) dinner (D).

    24. She did (A)her test (B) careful (C) last week (D).

    25. Would (A) you mind turn on (B) the lights, please? It’s too dark (C) for me to read (D).

    IV – Read the following passage, then choose the correct answer to questions 26 – 30. (0,2)

    Today, computer companies sell many different programs for computers. First, there are programs for doing math problems. (26)_________, there are programs for scientific studies. Third, some programs are like fancy typewriters. They are often used by writers and business people. Other (27)_________are made for courses in schools and universities. And finally, there are programs for fun. They include word games and puzzles for children and adults.

    There are many wonderful new computer programs, but there are other reasons to like (28)_________. Some people like the way computers hum and sing when they (29)_________. It is a happy sound, like the sounds of toy and childhood. Computers also have lights and pretty pictures. And computers even seem to have personalities. That may sound strange, but computers seem to have feelings. Sometimes they seem happy, sometimes they seem angry. It is easy (30)_________they are like people.

    26. A. Two B. Second C. Twice D. Double

    27. A. programs B. people C. students D. typewriters

    28. A. programs B. reasons C. games D. computers

    29. A. work B. have worked C. are working D. worked

    30. A. to think B. thinking C. for thinking D. that thought

    V – Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. (0,4)

    31. Can you use this computer?

    – You can________________________________________?

    32. I can’t remember the answers to these questions.

    – I wish___________________________________________________________________ .

    33. “I must go to Ha Noi tomorrow.” said Nam.

    – Nam said_______________________________________________________________ .

    34. Nga spends 4 hours a day practicing English with her friends.

    – It takes_______________________________________________________________ .

    35. We take our umbrellas because it is raining heavily.

    – It is___________________________________________________________________ .

    VI – Complete each of the following sentences, using the words given. (0,4)

    36. You / mind / if I / borrow / car / ?

    -__________________________________________.

    37. Tom / always / going / home / late / so / mother / be/ angry / .

    – ____________________________________________________________________.

    38. It / be/ necessary / you/ practice English / every day / .

    – _______________________________________________________________.

    39. Compost / can / made / household / garden waste / .

    – ____________________________________________________________________.

    40. Flight 710 / Chicago / take off / ten / minutes / .

    -____________________________________________________________________.

    4. Đề thi vào lớp 10 môn tiếng Anh có đáp án – Đề số 4

    I – Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. (0,2)

    1. A. wanted B. needed C. dedicated D. watched

    2. A. dislike B. design C. music D. light

    3. A. know B. so C. go D. now

    4. A. that B. their C. the D. thank

    5. A. number B. return C. summer D. product

    II – Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) tocompleteeach sentence. (0,2)

    6. Have you ever met the man ________Mary’s cousin?

    A. who married B. who is married C. whom married D. who was married

    7. They are living in a house that ________in 1930.

    A. is built B. was built C. built D. was building

    8. If the weather ________worse, we won’t go to the beach.

    A. gets B. will get C. got D. would get

    9. I’m learning English ________I want to get a good job after school.

    A. but B. because C. so D. therefore

    10. She’d love to take part in the evening class. ________, she has to look after the baby in the evening.

    A. Therefore B. However C. but D. Although

    11. My sister is very fond ________eating chocolate candy.

    A. at B. about C. of D. with

    12. Paul was ________sad about his exam results that he didn’t smile all week.

    A. such B. enough C. too D. so

    5. Đề tiếng Anh thi vào 10 năm 2022 có đáp án – Đề số 5

    I – Choose the word whose underlined part is pronounced differently fromthe others. (0,2)

    1. A. think B. therefore C. throughout D. thanks

    2. A. cleaned B. played C. used D. hoped

    3. A. stood B. blood C. good D. foot

    4. A. nation B. natural C. matter D. anger

    5. A. books B. clubs C. hats D. stamps

    II- Choose the best answer from the four options given (A, B, C, or D) to complete each sentence. (0,2)

    6. Helen: “Where do you come from?” ~ Ann “________.”

    A. I come from London B. In London

    C. Yes, I’ve just come here D. I’m living in London

    7. He ________in the cafe when she came.

    A. sat B. has sat C. has been sitting D. was sitting

    8. Mr. Dung will be leaving ________Son La on Sunday.

    A. in B. at C. from D. for

    9. “Pass me that pen, please!” ~ “________”.

    A. Here you are B. No, it isn’t C. Yes, please D. It doesn’t matter

    10. Where is Huong? ~ She’s out. She said she ________back soon.

    A. is B. was C. came D. would be

    11. Thang has applied for a ________in a new company.

    A. career B. work C. job D. task

    12. ________you let me take a photograph of you?

    A. Will B. Shall C. May D. Must

    13. All of us were ________that he came first. He hasn’t been working hard so far.

    A. surprising B. to surprise C. surprised D. to be surprised

    14. I telephoned the station to make ________of the time of the train.

    A. sure B. true C. real D. right

    15. My brother loves ________to music very much.

    A. to be listened B. listening C. to listen D. listened

    16. He ________his grandparents every Sunday.

    A. has visited B. visits C. is visiting D. was visiting

    17. The policeman explained to us ________to get to the airport.

    A. how B. how can we C. how can D. how we can

    18. Several people were hurt in the accident but only one ________to hospital.

    A. was taken B. was taking C. has taken D. has been taking

    19. He ________in London at the moment.

    A. studies B. is studying C. has studied D. will study

    20. The college got some money by selling one of its ________old pictures.

    A. useful B. usual C. valuable D. helpful

  • Đề ôn tập tiếng anh vào 10 có đáp án số 1

    PART A. LANGUAGE FOCUS (4,0 điểm)

    I. Khoanh tròn một phương án A, B, C hoặc D ứng với từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại trong câu sau như ví dụ (câu 0) đã làm. (0,6 điểm)

    0. A. what                               B. where                      ©. who                        D. when

    1. A. impressed                       B. reminded                C. produced                D. practised

    2. A. bread                              B. spread                     C. ahead                      D. cream

    3. A. special                            B. consider                  C. recover                   D. confusion  

    II. Khoanh tròn một phương án A, B, C hoặc D ứng với từ có trọng âm chính rơi vào vị trí âm tiết khác các từ còn lại như ví dụ (câu 0) đã làm. (0,4 điểm)

    0. A. mother                            B. brother                    ©. advice                     D. beauty

    1. . afford                                B. erode                      C. finish                      D. begin

    2. A. negative                         B. beautiful                 C. exciting                  D. confident

    III. Khoanh tròn một phương án A, B, C hoặc D ứng với từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào mỗi chỗ trống trong các câu sau như ví dụ (câu 0) đã làm. (2,0 điểm)

    0. Nam ________ here three weeks ago.

         A. has been                        B. will be                    ©. was                           D. is

    1. When _______ first British and Irish people moved to Australia, they brought sheep and cows from Europe.

         A. the                                 B. a                             C. an                           D.Ø

    2. We were sad because our destination was not _______ wonderful as we expected.

         A. less                                B. more                       C. most                       D. as

    3. Ha Long Bay is one of the most famous tourists ______ in Viet Nam.

         A.appeals                           B. spots                       C. attractions              D. places

    4. There are some _______ tips on sharing important information at scale on social media.

         A. specifically                    B. specify                    C. specific                   D. specification

    5.  ________________ the test was difficult, the students did it well.

         A. Although                       B. Because                  C. Because of             D. Despite

    6. If you’re not sure what a new word means, ______ in your dictionary or use your electronic dictionary for help.

         A. look for                          B. look after                C. look at                    D. look up

    7. Your father is going to work tomorrow, ______?

         A. is he                              B. does he                   C. isn’t he                   D. doesn’t he

    8. She ______ a living by selling vegetables in the village market.

         A. earns                              B. does                        C. works                     D. takes          

    9. Mary never follows _______ exactly when cooking – she just modifies them more or less.

         A. recipes                           B. designs                   C. ingredients             D. spices

    10. Jenny: “As far as I know, doing charity work is a really helpful thing for everyone in the society.”

          Mike: “                         ”

         A. That sounds great.                                 B. That’s fine for me.

         C. I’ll take part in it.                                  D. I couldn’t agree with you more

    IV. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn chỉnh câu như ví dụ (câu 0) đã làm. (1,0 điểm)

    0. She (have)  has     breakfast at 6 a.m. every day.

    1. Peter’s writing skill of French is very good, but he needs to practise (speak) ______________ it.

    2. I found these photos while I (clean) ______________ my cupboards.

    3. They (know) ______________ each other since they started school.

    4. Keep silent! The teacher (explain) ______________ the main points of this lesson.

    5. She wishes she (have) ______________ a car to drive to work every day.

    PART B. READING (3,0 điểm)

    I. Đọc đoạn văn và khoanh tròn một phương án đúng nhất A, B, C hoặc D ứng với mỗi từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau, như ví dụ (Câu 0) đã làm (1,0 điểm)

    I’m fascinated (0)_____traditional handicrafts. At weekends, I usually go to Bat Trang (1) _____ I was born. It’s a pottery village not far from Ha Noi centre. My uncle and my aunt still live in Bat Trang and they own a big workshop there. In fact, my grand- parents (2) _____ that workshop and some years ago, my uncle and my aunt took over the business (3)_____ my grandparents are very old. My grandfather is a well-known artisan in the village. Every time I go there, he teaches me how to make things from clay such as pots, vases and bowls. There are (4) _____ of tourists coming from all over the country and the world to Bat Trang craft village. They can make pottery themselves in workshops and they learn how to paint on ceramics. They can buy the things they like or need (5)_____ their houses. Many people enjoy their visit to Bat Trang and they feel very interested after their trip.

    0. A. inB. of©. byD. with
    1. A. whenB. whereC. whoD. which
    2. A. startedB. setC. wentD. made
    3. A. butB. althoughC. soD. because
    4. A. muchB. lotC. a lotD. little
    5. A. onB. forC. atD. of

    II. Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau. Đối với các câu hỏi 1, 2, 3 viết câu trả lời vào chỗ trống sau mỗi câu hỏi (có thể trả lời ngắn gọn nhưng phải đủ ý); đối với các câu hỏi 4, 5 khoanh tròn A, B, C hoặc D ứng với phương án đúng. (2,0 điểm)

    In the Mekong Delta, Long Dinh village of Tien Giang province is famous for its traditional craft of weaving flowered mats. The mat’s high quality makes them popular domestically, and they are also exported to markets worldwide including Korea, Japan and America.

    In spite of its well-established reputation for this traditional craft, mat weaving only started here some 50 years ago. It was first introduced by immigrants from Kim Son, a famous mat weaving village in the northern province of Ninh Binh. However, the technique of weaving sedge mats in Long Dinh, as compared with other places in the South, is somewhat different. Long Dinh branded mats are thicker and have more attractive colours and patterns.

    Weaving sedge mats is similar to growing rice. Long Dinh mat production mainly occurs during the dry season, from January to April. Weavers have to work their hardest in May and June, otherwise, when the rainy season starts in July, they will have to put off finishing their products till the next dry season. No matter how much work it requires, Long Dinh mat producers stick with this occupation, as it brings a higher income than growing rice.

             (Adapted from English 9 Reading Comprehension)

    ………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………

    PART C. WRITING (3,0 điểm)

    I. Hoàn chỉnh câu thứ hai sao cho nghĩa không thay đổi so với câu thứ nhất như ví dụ (câu 0) đã làm. (2,0 điểm)

    0. Do you play chess well?

    → Are you good at playing chess?

    1. Our manager said, “Scientists will discover the cures for Covid-19 soon.”  (would)

    → Our manager said that _____________________________________________________.

    2. My classmates watched a film yesterday. The film was about the Apollo 13 space mission. (which)

    → The film _______________________________________________________________.

    3. Mr. Lee started using social networks more than six years ago.  (for)

    → Mr. Lee has _____________________________________________________________.

    4. We don’t have enough money, so we can’t buy that house.  (could)

    → If we ___________________________________________________________________.

    5. They are going to publish a guide book to different beauty spots in Viet Nam. (bring)

    → They are going to ________________________________________________________.

    II. Viết một đoạn văn (khoảng 100 – 120 từ) về chủ đề sau: (1.0 điểm)

    “What are the advantages of living in a big city?”

    Học sinh có thể sử dụng các gợi ý sau:

    • Having better job opportunities
    • Having best medical service
    • Meeting new people

     ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    THE END

  • Cần học bao nhiêu từ vựng tiếng Trung?

    Cần học bao nhiêu từ vựng tiếng Trung?

    Nếu bạn nắm vững 1000 từ vựng là có thể hiểu được đến 80% tiếng Pháp để có thể nói chuyện về cuộc sống hàng ngày một cách dễ dàng. Nhưng cũng với 1000 từ vựng, thì bạn chỉ có thể hiểu được 60% tiếng Nhật và 75% tiếng Anh thôi. Vậy Cần học bao nhiêu từ vựng tiếng Trung?

    Cần học bao nhiêu từ vựng tiếng Trung?

    Cần học bao nhiêu từ vựng tiếng Trung?

    Để hiểu được 60% tiếng Trung, bạn cần học 1000 từ vựng. Nếu mỗi ngày bạn học 20 từ, thì sau 50 ngày bạn đã có thể hiểu được 60% ngôn ngữ tiếng Trung.

    Sau khi đó, bạn cần học thêm khoảng hơn 500-700 từ nữa (tức là khoảng hơn 1500 từ) để hiểu được 80% tiếng Trung. Hiểu được 80% của một ngôn ngữ là một trình độ mà đủ để bạn có thể chém gió, nói chuyện về các chủ đề hàng ngày một cách trôi chảy.

    Và cuối cùng để đạt được đến khả năng thành thạo như một người bản xứ thì bạn cần biết 90 – 95% tiếng Trung. Và số lượng để bạn có thể đạt đến được trình độ này trong tiếng Trung là hơn 22.000 từ. Quá nhiều!

    Bao năm qua người TQ ra sức chỉnh lý, xác định lại xem chữ nào thuộc vào loại “Chữ Thường dùng”, chữ nào thuộc loại “Chữ Thông dụng”. Cuối cùng Nhà nước TQ quy định:

    • “Chữ Thường dùng”, có 3500 chữ;
    • “Chữ Thông dụng” có 8105 chữ.

    Nhưng dù biết hàng chục nghìn chữ đi nữa thì khi đọc sách báo vẫn thường xuyên gặp những chữ lạ, không biết là chữ gì.

    Năm 2012, Bộ Giáo dục Trung Quốc bắt đầu thi hành chỉ tiêu về môn Ngữ văn như sau:

    • Ở cấp Tiểu học, học sinh học hết lớp Một và Hai phải biết (“nhận thức”) được khoảng 1600 chữ Hán thường dùng, trong đó biết viết (viết tay) 800 chữ;
    • Học sinh học hết lớp 3 và 4 –– biết khoảng 2500 chữ thường dùng (viết được 1800 chữ);
    • Học sinh học hết lớp 5 và 6 –– biết khoảng 3000 chữ thường dùng (viết được 2500 chữ).

    Suy ra người dân bình thường biết 3000 chữ Hán là đủ để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt thường ngày.

    Nông dân, công nhân không chức vụ gì thì chỉ cần biết 2000 chữ là đủ. Người có chức vụ phải biết ít nhất 3000 chữ.

    Giáo viên Trung học phải biết ít nhất 4000 chữ.

    Giáo sư Đại học phải biết ít nhất 5000 chữ mới làm được nhiệm vụ.

    Ở đây từ “biết” tức “nhận thức”, có nghĩa là nhận được mặt chữ, biết là chữ gì, ý nghĩa ra sao, đọc thế nào, nhưng có thể quên mặt chữ, không viết ra chữ được.

    Hiện nay do quen dùng bàn phím nên nhiều người Trung Quốc hay quên mất mặt chữ, cầm bút không viết được chữ.

    Trương Quảng Chiêu, GS ở Bắc Kinh nói ông chỉ nhớ được 3000 chữ.

    Cách để giao tiếp tiếng Trung thành thạo?

    Liệu rằng không cần học nhiều từ vựng tiếng Trung mà vẫn có thể giao tiếp “thành thạo”?

     Vậy làm thế nào để không cần học nhiều từ vựng tiếng Trung mà vẫn có thể giao tiếp “thành thạo” ?

    Rất đơn giản, sau khi học xong hơn 1500 từ vựng thông dụng nhất, tùy vào từng hoàn cảnh cá nhân mà bạn hãy những từ vựng mà bạn cần để sử dụng giao tiếp trong cuộc sống. Nghĩa là hãy học những từ liên quan gắn bó trực tiếp đến đời sống cá nhân của bạn, hoàn cảnh bạn đang sinh sống hay môi trường làm việc của bạn.

    Ví dụ:

    • Bạn đang làm trong công ty văn phòng, thì tất nhiên bạn cần học thêm những từ vựng liên quan đến môi trường công sở, từ chuyên ngành hay thuật ngữ.
    • Bạn đang là nghiên cứu sinh, thạc sĩ, tiến sĩ ở trường đại học, thì những từ mang tính học thuật là vô cùng cần thiết.
    • Công việc hiện tại của bạn là gì?
    • Bạn có thường xuyên đi du lịch, khám phá phong tục văn hóa, hay có sở thích nấu nướng?
    • Những từ được định nghĩa là phổ biến ở đây là những từ đã được nghiên cứu bởi những nhà nghiên cứu ngôn ngữ – tức là họ đã sử dụng những khảo sát và thống kê được tần suất sử dụng từ này nhiều hơn những từ khác trong hội thoại hàng ngày. Vậy nên bạn có thể sẽ nhận ra mình đang học những từ khá phức tạp khi chỉ vừa mới học.

    Những từ được coi là phổ biến ở đây là những từ đã được những nhà nghiên cứu ngôn ngữ nghiên cứu – tức là họ đã thông qua sử dụng những khảo sát và thống kê được tần suất sử dụng của những từ này nhiều hơn những từ khác trong các cuộc hội thoại hàng ngày. Vậy nên bạn chỉ có thể sẽ nhận ra mình đang học những từ khá khó và phức tạp khi chỉ vừa mới học.

    Ví dụ: Giữa hai từ 苹果 (quả táo) và 钥匙 (chìa khóa) thì bạn sẽ học từ nào?

    Nếu bạn học theo danh sách những từ phổ biến của các nhà ngôn ngữ học thì bạn nên học từ 「钥匙」trước bởi từ này tuy nhìn hơi phức tạp hơn nhưng lại được sử dụng nhiều hơn từ 苹果 trong thực tế.

    Lưu  ý là bạn nên phân biệt được những từ như thế nào là phổ biến đối với bạn trong giao tiếp nhé, trên mạng Internet đã có rất nhiều bài viết nói về “Những từ vựng thông dụng nhất trong tiếng Trung”. Nhưng những từ đó chưa chắc đã là những từ đã được nghiên cứu kỹ lưỡng mà chỉ là ý kiến chủ quan của người viết và có thể không phù hợp với môi trường mà bạn giao tiếp hằng ngày. 

  • Đề minh họa tiếng Anh 2023 file Word PDF

    Mời thầy cô và các em tham khảo Đề minh họa tiếng Anh 2023 file word, link tải ở cuôi bài viết. Mời các em tham khảo thêm:

    Đáp án Đề minh họa tiếng Anh 2023 tham khảo

    1C2A3A4A5B6D7C8B9B10A
    11D12C13A14B15A16D17D18D19C20B
    21A22B23C24C25D26C27C28C29C30A
    31C32D32B34D35D36A37B38A39C40C
    41C42A43B44B45C46D47A48D49A50D

    Đề minh họa tiếng Anh 2023 file Word PDF

    Chú ý: Các đáp án đúng (thầy cô và các em học sinh tham khảo, có thể chưa chính xác 100%) được tô đậm!

    Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

    Question 1: A. thank              B. thick                   C. that                D. thing

    Question 2: A. miss               B. child                    C. sign               D. mind

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in theposition ofprimary stress in each of thefollowing questions.

    Question 3: A. balloon           B. spirit           C. panda          D. island

    Question 4: A. disappoint           B. satisfy            C. educate          D. recognise

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Question 5: The 31st SEA Games, ____________ in Vietnam in 2022, left a deep impression on the participants.
    A. were held                           B. held                       C. holding                D. were holding

    Question 6: Life in the city is ____________ than life in the countryside.
    A. exciting                 B. most exciting            C. the most exciting         D. more exciting

    Question 7: Laura will buy a new laptop ___________.
    A. after she had got her salary                                       B. when she got her salary
    C. as soon as she gets her salary                                  D. by the time she got her salary

    Question 8: Linh is keen ___________ cycling to school.
    A. in                                    B. on                                C. about                      D. of

    Question 9: Your house is opposite the cinema,______________?
    A. does it                         B. isn’t it                          C. didn’t it                  D. wasn’t it

    Question 10: My hobby is reading__________books. It’s relaxing.
    A. Ø (no article)                     B. an                                 C. the                      D. a

    Question 11: Our school _____________ has had a record of 10,000 visits this week.
    A. software                       B. email                                   C. hardware                D. website

    Question 12: As a foreign language student, you should learn how to __________ new words in the dictionary.
    A. look down                       B. write off                      C. look up                        D. take off

    Question 13: He refused___________overtime to spend the evening with his family.
    A. to work                         B. work           C. to working  D. working

    Question 14: The other members in the group showed their dissatisfaction with Sarah’s not pulling her _____________ in the project.
    A. muscle                        B. weight         C. head D. teeth

    Question 15: The students_________noisily when the teacher came into the classroom.
    A. were talking                        B. talk      C. talked          D. are talking

    Question 16: David still______________contact with many of his old school friends.
    A. catches                        B. brings                     C. takes                     D. keeps

    Question 17: She hopes that after her book comes out, it_________by many people.
    A. reads                      B. will read                      C. was reading                 D. will be read

    Question 18: Children often like wearing__________colours on Tet holidays.
    A. brightly                       B. brighten                       C. brightness                    D. bright

    Question 19: The band at that time was immensely popular and often played to a(n) __________ crowd of about 5,000.
    A. probability                   B. capability                    C. capacity                       D. ability

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of thefollowing exchanges.

    Question 20: Tom is in a restaurant.

    • Waiter: “Would you like to order now?”
    • Tom: ” A beefsteak and a Coke, please.”

    A. Yes, I will go now                                       B. Yes, sure
    C. No, thanks                                                  D. Help yourself

    Question 21: Jack and Linh are talking about technology.

    • Jack: “I think robots will replace teachers in the near future.”
    • Linh: ” We still need teachers to inspire students.”

    A. I don’t think so                                           B. It’s true
    C. You’re right                                                 D. I couldn’t agree more

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of thefollowing questions.

    Question 22: It is important that the government should take action to preserve the historic building.
    A. protect           B. destroy                    C. save            D. maintain

    Question 23: I have to postpone my family holiday until next month because I am now up to my ears in work.
    A. having an ear infection                             B. having so much work to do
    C. having nothing much to do                      D. having my ears checked

    Mark the letterA, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each ofthefollowing questions.

    Question 24: You should use your own judgment; don’t trust everything you read online.
    A. explain                        B. suggest                         C. believe                         D. decide

    Question 25: Most foreign visitors are attracted by the spectacular scenery of Ha Long Bay.
    A. healthy                        B. wealthy                        C. familiar                       D. wonderful

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each ofthefollowing questions.

    Question 26: It is compulsory for all road users to follow the traffic rules.
    A. All road users needn’t follow the traffic rules.
    B. All road users shouldn’t follow the traffic rules.
    C. All road users must follow the traffic rules.         
    D. All road users may follow the traffic rules.

    Question 27: I last heard from him five years ago.
    A. I heard from him for five years.                     B. I didn’t hear from him for five years.
    C. I haven’t heard from him for five years.        D. I have heard from him for five years.

    Question 28: “Where are you going this weekend?” asked my sister.
    A. My sister asked me where I am going that weekend.
    B. My sister asked me where am I going that weekend.
    C. My sister asked me where I was going that weekend.
    D. My sister asked me where was I going that weekend.

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

    Question 29: Most of the language used by teenagers today, especially in emails and text messages, is
                                        A                                                                                             B

    almost unintelligent to elderly people.

                C                     D

    Question 30: He breaks his father’s antique vase in the living room last night.
                                    A                           B                      C                               D

    Question 31: My mother takes vitamins regularly as she believes that it benefit her mind and skin.
                                              A                          B                                                           D  

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair ofsentences in the following questions.

    Question 32: Nam is not here. He can’t give you any advice.
    A. If only Nam had been here, he could have given you some advice.
    B. If Nam were here, he couldn’t give you any advice.
    C. Provided that Nam is here, he can’t give you any advice.
    D. If Nam were here, he could give you some advice.

    Question 33: Lan had just graduated from upper secondary school. She received a scholarship to study at a prestigious university.

    A. But for a scholarship to study at a prestigious university, Lan wouldn’t have graduated from upper secondary school.
    B. Hardly had Lan graduated from upper secondary school when she received a scholarship to study at a prestigious university.
    C. Only after Lan had received a scholarship to study at a prestigious university did she graduate from upper secondary school.
    D. Not until Lan had received a scholarship to study at a prestigious university did she graduate from upper secondary school.

    Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that bestfits each of the numbered blanksfrom 34 to 38.

    Keeping fit and healthy may seem difficult, but there are a few easy-to-follow guidelines. Firstly, a balanced diet (34)________ means selecting food that is low in salt and sugar is absolutely essential. Experts recommend reducing the amount of fat in our diet, as too much can (35)_________ heart problems.

    Secondly, it is important to (36)________ exercise into your daily routine. This can be done by simply walking as much as possible and climbing stairs instead of taking the lift. Exercise is necessary to maintain a healthy body, as well as increasing energy levels and making you feel generally fitter and happier.

    Finally, staying relaxed is (37)________ reason for good health. Too much stress can lead to a variety of illnesses, from headaches to high blood pressure. Whenever possible, do things you enjoy and treat yourself occasionally. (38)__________, the message is simple — enjoy yourself but learn to respect your body too. It’s all a question of getting a balance right.

    (Adapted from FCE Use of English)

    Question 34: A. whoB. whenC. whoseD. which
    Question 35: A. solveB. improveC. preventD. cause
    Question 36: A. fitB. matchC. useD. search
    Question 37: A. fewB. anotherC. manyD. much
    Question 38: A. SoB. OrC. AlthoughD. Since

    Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.

    Sweden can be one of the first countries to stop using cash. In most cities, buses do not take any cash. Instead, you pay for your ticket by card or mobile phone before you get on. Some businesses only take cards and there are banks which do not deal with any notes or coins.

    In a cashless society, you do not need to worry about having enough change for the bus. You will feel much more secure as well. Statistics show that since the decrease in the cash economy, there is not as much crime in Sweden.

    However, not all Swedes like the idea. Elderly people complain much about the problems of paying by card. Small businesses are also unhappy because they have to pay a little money to the bank each time somebody pays them using a card.

    It is not just richer countries that are becoming cashless. Many countries in the developing world have found that mobile phones are perfect for transferring money. For example, in Kenya, only a few people have a bank account, but lots of Kenyans have a mobile phone. Now people can pay for things in shops, pay their bills and their children’s school fees, and receive their salary with their phones. Kenya has led a revolution in mobile banking.

    (Adapted from Navigate)

    Question 39: Which of the following can be the best title for the passage?
    A. Bank Notes Then Cash?                    B. Why Once Again Sweden?
    C. The End of Cash?                              D. A New Currency Unit for Kenya?

    Question 40: According to the passage, in a cashless society,___________.
    A. people will travel more by bus         B. elderly people will become more active
    C. you will feel much safer                    D. businesses will earn more money

    Question 41: The word they in paragraph 3 refers to________.
    A. the problems                          B. all Swedes                         
    C. small businesses     D. elderly people

    Question 42: The word revolution in paragraph 4 mostly means__________.
    A. an important change                                            B. an unsuccessful attempt
    C. a frequent movement                                           D. a violent struggle

    Question 43: Which of the following is NOT true according to the passage?

    A. People in Sweden can pay for bus tickets by mobile phone.
    B. Few people in Kenya own a mobile phone.
    C. People in Kenya can pay school fees with their phones.
    D. Sweden may be among the first countries to stop using cash.

    Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each ofthe questionsfrom 44 to 50.

    It is often held that technology in general does little to help family relationships as, in many cases, family members are more interested in their smartphones and the TV than they are in each other. Before smartphones, the TV was blamed the most for breakdowns in communication between parents and children. It was argued that ‘the box’ stopped them from talking to each other, and clashes between family members over what programmes to watch created barriers and caused resentment.

    However, TV programmes can be both informative and entertaining. They often provide topics for family members to discuss, bringing them closer together rather than driving them further apart. What is more, twenty-first century families do not need to watch the same programme at the same time. The fact that people can watch what they want results in more time for families to be together rather than less.

    The smartphone has taken over from the TV as the major reason for a lack of communication between family members. Parents often do not see why their children spend so much time online and fail to see the importance of having an online identity while most teens feel their online image is part of who they are. They often criticise the amount of time their children spend online rather than attempting to understand why they do it. In fact, adults are often not very good examples themselves. Who has not witnessed a table at a restaurant where all the family members are silently focused on their mobile devices?

    Broadly speaking, smartphones do have some negative effects on family relationships. This technology is still relatively new, so many families have not yet learned how to deal with it. Parents and children should discuss how they use technology to help them all make the most of technology instead of blaming it for their problems.

    (Adapted from High Note)

    Question 44: Which of the following can be the best title for the passage?
    A. How to Deal with Generation Gap in the Family
    B. How Technology Affects Family Relationships
    C. Negative Impacts of Technology on Schoolchildren
    D. TV and Smartphone as Means of Communication

    Question 45: The word clashes in paragraph 1 is closest in meaning to_______.
    A. chances                       B. benefits                   C. arguments               D. worries

    Question 46: According to paragraph l, the TV__________.
    A. makes family members become more interested in each other.
    B. is often believed to be greatly helpful in fostering family bonds.
    C. encouraged more communication among family members.
    D. was claimed to prevent parents from conversing with children.

    Question 47: The word them in paragraph 2 refers to_______.
    A. family members     B. barriers       C. topics          D. TV programmes

    Question 48: The word negative in paragraph 4 is closest in meaning to_______.
    A. positive      B. minimal      C. interesting  D. harmful

    Question 49: Which of the following is NOT true according to the passage?
    A. The lack of communication in the family is now mostly blamed on the TV.
    B. The majority of teenagers regard their online image as important to their identity.
    C. The TV can serve as a source of both information and entertainment.
    D. Parents and children should work on how to utilise technology to their advantage.

    Question 50: Which of the following can be inferred from the passage?
    A. Most families prefer talking to one another to using smartphones in restaurants.
    B. Twenty-first century families are generally not in favor of watching television together.
    C. Parents in the past did not criticise their children for watching too much television.
    D. A lot of families are still incapable of making good use of smartphones.

    —HẾT—

    Link tải Đề minh họa tiếng Anh 2023 file word

  • Crush là gì?

    Crush là gì?

    “Crush” là từ xuất hiện rất nhiều trong các câu nói của giới trẻ hiện nay. Vậy Crush là gì, hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây nhé.

    Crush là gì?

    Crush mà giới trẻ hay dùng được định nghĩa là: thích một ai đó hoặc phải lòng một ai đó. Crush thường được giới trẻ sử dụng và biến nó thành trào lưu trong cụm từ have a crush on somebody/ someone (nghĩa là phải lòng hay thích một người nào đó). Ví dụ: I have a crush on you có nghĩa là anh đã phải lòng em.

    Crush là gì?

    Trên các mạng xã hội như Facebook hay Instagram thi Crush có nghĩa là yêu mến, ngưỡng mộ, có tình cảm với một ai đó. Có thể thấy có đến 90% người Việt Nam hiện nay sử dụng Crush trên Facebook để về người mà mình đang thầm thương trộm nhớ.

    Mời bạn tham khảo thêm 10 dấu hiệu crush thích mình nên biết!

    Theo wiki thì crush là tình yêu gà bông, một cách gọi thân mật để chỉ đến những rung động về tình cảm, cảm xúc cảm xúc ở tuổi thơ ấu và tuổi thanh thiếu niên. Sở dĩ được gọi là gà bông bởi tình yêu lúc này vô cùng nhí nhảnh, dễ thương và không kém phần ngây ngô, trong sáng, hồn nhiên của tuổi mới lớn.

    Crush có nguồn gốc từ đâu?

    “Crush” đã xuất hiện từ rất lâu, thế kỷ 14 được cho là thời điểm xuất hiện đầu tiên của từ này. Những năm 1870, những người trẻ đã sử dụng “Crush” là tiếng lóng chỉ sự đắm đuối. Ngoài ra, nhà văn Isabella Maud Rittenhouse lại sử dụng từ “Crush” để mô tả sự mê đắm vào năm 1884.

    Crush là gì?
    “Crush” trở nên thông dụng và được áp dụng nhiều vào năm 2018 khi bản hit ‘”Crush”’ của Tessa Violet ra mắt

    Tại Việt Nam, từ “Crush” được biết đến nhiều hơn khi ca sĩ David Archuleta ra mắt bài “Crush”vào năm 2008-2009. Và “Crush” trở nên thông dụng và được áp dụng nhiều vào năm 2018 khi bản hit ‘”Crush”’ của Tessa Violet ra mắt. Và từ đó “Crush” ngày càng được giới trẻ yêu thích sử dụng trong các đoạn hội thoại hay trong các bài đăng trên mạng xã hội vì ý nghĩa và sự tiện dụng cũng như “trend” của từ này.

    Crush có gì khác với love hoặc like?

    Crush được dùng để nhấn mạnh mức độ cảm xúc tích cực của bạn, và mà bạn crush đó có ảnh hưởng lớn đến bạn. Tình cảm của bạn có thể được đáp lại hoặc không. Nhưng đa số mọi người ít được crush đáp lại tình cảm.

    Ngoài ra, vì Crush còn mang ý nghĩa là sẹo và sự tan vỡ, nên nhiều người cũng coi Crush là tình yêu đơn phương.

    Một số idioms với crush

    • To crush down: tán vụn.
      Ví dụ: If you just crush down these clothes, I think you’d be able to fit more in your suitcase.
    • To crush out: Nghĩa là ép, vắt ra.
      Ví dụ: He crushed out his cigarette and lit another.
    • To crush up: Nghĩa là nghiền nát.
      Ví dụ: If I don’t crush up the pill and mix it into my daughter’s apple sauce, she won’t take it.
    • To have a crush on someone: thích, phải lòng ai đó.
      Ví dụ: I’ve had a crush on Tommy for years.

    Mời bạn tham khảo thêm TOP 200 idioms thông dụng trong tiếng Anh