Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC |
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016-2017
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 11 – THPT Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề. Đề thi gồm 02 trang |
Câu 1 (1,0 điểm)
Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng đầy một chất khí khác nhau trong các khí: HCl, NH3, SO2, N2. Các ống nghiệm được úp ngược trên các chậu nước cất, sau một thời gian thu được kết quả như hình vẽ.
a. Xác định mỗi khí trong từng ống nghiệm. Giải thích.
b. Giải thích sự thay đổi mực nước trong ống nghiệm ở chậu B trong các trường hợp sau:
– Thêm vài giọt dung dịch H2SO4 loãng vào chậu B.
– Làm lại thí nghiệm ở chậu B nhưng nước cất thay bằng nước brom.
Câu 2 (1,0 điểm)
Cho A là dung dịch HCl, B là dung dịch Na2CO3. Tiến hành 3 thí nghiệm (TN):
TN 1: Cho từ từ 100 gam dung dịch A vào 100 gam dung dịch B thu được 195,6 gam dung dịch.
TN 2: Cho từ từ 100 gam dung dịch B vào 100 gam dung dịch A thu được 193,4 gam dung dịch.
TN 3: Cho từ từ 50 gam dung dịch A vào 100 gam dung dịch B thu được 150 gam dung dịch.
Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch A, B.
Câu 3 (2,0 điểm)
1. Có 6 lọ hoá chất bị mất nhãn, trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: NaCl, NaOH, NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, BaCl2. Cho đầy đủ các dụng cụ thí nghiệm cần thiết và chỉ được dùng thêm thuốc thử là quỳ tím. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch trên. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
2. Nêu hiện tượng và viết phương trình ion rút gọn (nếu có) cho các thí nghiệm sau:
a. Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch chứa CuSO4.
b. Cho KHS vào dung dịch CuCl2.
c. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 1M, đun nóng nhẹ.
d. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và AlCl3.
Câu 4 (1,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 7,35% và H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát ra khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu. Tính m.
Câu 5 (1,0 điểm)
Cho sơ đồ chuyển hóa sau đây:
Các chất A, A1, A2, A3, A4, A5 là các hiđrocacbon khác nhau. Xác định các chất trong sơ đồ. Hoàn thành các phản ứng hóa học, ghi rõ điều kiện nếu có.
Câu 6 (1,0 điểm)
Hỗn hợp lỏng X gồm C2H5OH và 2 hiđrocacbon Y, Z là đồng đẳng kế tiếp nhau (MY<MZ). Nếu cho m gam X bay hơi thì thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,32 gam CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Khi đốt hết m gam X cần 0,2925 mol O2. Cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 36,9375 gam kết tủa.
a. Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon.
b. Gọi tên Z, biết khi Z tác dụng với Cl2 (ánh sáng) thu được một sản phẩm thế monoclo duy nhất.
Câu 7 (1,0 điểm)
Hỗn hợp E có khối lượng 17,75 gam gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Hòa tan hoàn toàn E vào nước thu được dung dịch F trong suốt và hỗn hợp khí G. Đốt cháy toàn bộ G thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 10,35 gam H2O. Thêm từ từ 500 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch F thu được m gam kết tủa. Tính m.
Câu 8 (1,0 điểm)
Hỗn hợp khí A gồm một ankin X và một anken Y (có cùng số nguyên tử cacbon) và hiđro. A có tỉ khối so với metan là 1,375. Cho A qua ống chứa Ni, nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp khí có tỉ khối so với metan là 2,75. Xác định công thức phân tử của X, Y.
Câu 9 (1,0 điểm)
Nung 5,99 gam hỗn hợp chất rắn A gồm Al, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2 (oxi chiếm 34,7245% về khối lượng) trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,672 lít hỗn hợp khí. Hòa tan hoàn toàn X bằng một lượng dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm H2 và NO có tỉ khối so với He là 4. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3 1M thu được m gam kết tủa và giải phóng 0,224 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m.
————–Hết—————
Thí sinh chỉ được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:…………………….………..…….…….….….. Số báo danh:……………………….
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
(Đáp án có 05 trang) |
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016-2017
ĐÁP ÁN MÔN: HÓA HỌC 11 – THPT. |
I. LƯU Ý CHUNG:
– Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.
– Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.
II. ĐÁP ÁN:
CÂU |
NỘI DUNG TRÌNH BÀY |
ĐIỂM |
Câu 1 |
a. Chậu A, B, C, D lần lượt là khí: N2, SO2, NH3, HCl Giải thích: + Độ tan trong nước tăng dần: N2< SO2< HCl < NH3. (SGK cho biết 1lít nước ở 20oC hòa tan 40 lít SO2, 800 lít NH3, 500 lít HCl ) + Khi tan trong nước xảy ra các phản ứng: SO2 + H2O H2SO3 (1) H2SO3 H+ + (2) HSO3– H+ + (3) dung dịch SO2 thu được có pH<7. HCl H+ + Cl– . Do HCl tan nhiều hơn SO2 và phân li hoàn toàn NH3 + H2O NH4+ + OH– pH > 7. N2 tan rất ít trong nước và không có phản ứng với H2O pH=7. b. Trường hợp 1: Thêm dung dịch H2SO4 vào có phản ứng: H2SO4 2H+ + SO42- Làm cho cân bằng (1), (2), (3) chuyển dịch sang trái quá trình hòa tan SO2 giảm đi mực nước trong ống nghiệm sẽ thấp hơn so với mực nước trong ống nghiệm của chậu B ban đầu. Trường hợp 2: SO2 tan mạnh trong nước Br2 nhờ phản ứng SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr Mực nước trong ống nghiệm dâng cao hơn so với mực nước trong ống nghiệm của chậu B ban đầu. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 2 |
Các phản ứng xảy ra
+ Cho từ từ HCl vào Na2CO3. HCl + Na2CO3 NaHCO3 + NaCl (1) 2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 + H2O (3) |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 3 |
1. – Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch: + Quỳ tím không đổi màu là: NaCl, BaCl2 (nhóm I) + Quỳ tím chuyển thành xanh là: NaHCO3, NaOH, Na2CO3 (nhóm II) + Quỳ tím chuyển màu đỏ là NaHSO4. – Dùng NaHSO4 cho vào các chất ở nhóm I. + Chất có kết tủa trắng là BaCl2. NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl + NaCl. + Chất còn lại ở nhóm I là NaCl. – Dùng BaCl2 cho vào các chất ở nhóm (II). + Chất tạo kết tủa trắng là Na2CO3. BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl + Còn hai chất: NaHCO3, NaOH (nhóm III) – Dùng NaHSO4 nhận được ở trên cho vào các chất ở nhóm (III) + Trường hợp có khí thoát ra là NaHCO3. NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O + Trường hợp không thấy hiện tượng gì là NaOH. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
2.
a. Có kết tủa xanh do phản ứng: Cu2+ + 2NH3 + 2H2O Cu(OH)2 + 2. Sau đó kết tủa xanh tan dần, tạo dung dịch xanh đậm. Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH)4](OH)2. b. Xuất hiện kết tủa đen Cu2+ + HS– CuS + H+ c. Dung dịch có màu vàng và có khí không màu hóa nâu trong không khí bay ra. 3Fe2+ + NO3– + 4H+ 3Fe3+ + NO + 3H2O 2NO + O2 NO2. d. Ban đầu chưa xuất hiện kết tủa, sau đó mới có kết tủa keo trắng nếu nhỏ tiếp dung dịch NaOH đến dư vào thì kết tủa tan. OH– + H+ H2O Al3+ + 3OH– Al(OH)3 Al(OH)3 + OH– AlO2– +2H2O |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
|
Câu 4 |
Tính được số mol NO theo bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố
Có: Gọi số mol Cu; Fe; Fe2O3 lần lượt là x; y; z (1) Nung kết tủa thu được chất rắn gồm: 0,15 mol BaSO4 ; x mol CuO và mol Fe2O3
(2) Khi hỗn hợp ban đầu phản ứng với axit thì : Bảo toàn H : Bảo toàn khối lượng : – Tính số mol từng chất trong hỗn hợp đầu Bảo toàn N : Vậy muối gồm : x mol Cu2+ ; mol Fen+ ; 0,18 mol ; 0,15 mol
(3) Từ (1), (2), (3) – Tính số mol Fe3+ trong dung dịch X và từ đó tính ra m. Giả sử trong muối x có a mol Fe2+ và b mol Fe3+ Bảo toàn nguyên tố Fe: (*) Bảo toàn điện tích:
Từ (*) và (**) Vậy trong dung dịch X chỉ có Fe3+ là có khả năng hòa tan Cu
|
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 5 |
A: CH4; A1: C2H2; A2: C2H4; A3: C4H10; A4: C4H4; A5: C4H6 Các phản ứng: 2CH4 C2H2 + 3H2. C2H2 + H2 C2H4…………………………………………………………… nC2H4PE. 2C2H2CH2=CH-CCH………………………………………… CH2=CH-CCH + 3H2C4H10 C4H10CH4 + C3H6………………………………………………………………………………….. CH2=CH-CCH + H2CH2=CH-CH=CH2 2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + H2+2H2O. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 6 |
Số mol X =0,03; O2 = 0,2925 mol; CO2 = 0,1875 mol Đặt số mol C2H5OH: x (mol). Hidrocacbon: y (mol). C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O (1) x 2x 3x mol Hidrocacbon + O2 CO2 + H2O (2) Từ (1) và (2): Bảo toàn O có Từ (1) có Từ (2) Vậy 2 hidrocacbon phải thuộc loại ankan, nankan=0,0225=y. Gọi số C trung bình trong hai ankan là n; số mol ancol =x= 0,0075 Bảo toàn C cho (1) và (2) có 0,0225n+0,0075.2=0,1875n= 7,67 Hai ankan là Y: C7H16. Z: C8H18. (Học sinh có thể tính để xác định hai hidrocacbon là ankan) b. Công thức cấu tạo của Z:
2,2,3,3- tetrametylbutan |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 7 1,0đ |
Số mol CO2 = 0,25 mol; H2O = 0,575 mol Qui đổi hỗn hợp về Al: x mol; Ca: y mol; C: 0,25 mol
27x + 40y = 17,75 – 0,25.12 (1) Bảo toàn O khi đốt cháy Bảo toàn electron 3x + 2y = 0,5375.4 – 0,25.4 (2) x=0,25; y=0,2. Dung dịch F gồm: Ca2+: 0,2 mol; AlO2–: 0,25 mol; OH–: 0,15 mol Khi F tác dụng với HCl: H+ + OH– H2O 0,15 0,15 mol H+ + AlO2– + H2O Al(OH)3 0,25 0,25 0,25 mol 3H+ + Al(OH)3 AlCl3 + 3H2O 0,1 mol
|
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 8 1,0đ |
Hỗn hợp đầu gồm:
Chọn: x + y + z = 1 x + y = 1 – z Ta có 14nx + (14n-2)y + 2z = 16.1,375 BTKL: 1.1,375 = nsau.2,75 => nsau = 0,5 mol Số mol H2 phản ứng = 1 – 0,5 = 0,5 mol. Trường hợp 1: H2 hết, hiđrocacbon dư. Gọi CT chung của các hiđrocacbon sau phản ứng là CnHt (t là giá trị trung bình). Ta có: (Loại) Trường hợp 2: H2 dư, sau phản ứng thu được nsau = x + y + z – x –2 y = z – y = 0,5 (mol) (II) Số mol H2 pư = 2x + y = 0,5 mol 0,25 < x +y < 0,5 (III) Thế (II) vào (I) được 14n (x+y) = 21 (IV) Thế (III) vào (IV) được 3 < n < 6 n = 4. Vậy 2 hiđrocacbon là C4H6 và C4H8. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 9 1,0đ |
(2)
(3) Sơ đồ 1 (1): Nhiệt phân A tạo X. Sơ đồ 2 (2): X tác dụng với dung dịch HCl. Sơ đồ 3 (3): Y tác dụng với AgNO3. Từ (1), bảo toàn O có nO trong Y = 0,07 mol Từ (2), số mol trong Y = số mol NO =0,01 mol. Số mol O trong oxit ở Y = 0,04 mol. Từ (2) nHCl phản ứng = 2.0,04 +4.0,01+2.0,01 = 0,14. Từ (3) nHCl dư = 4.0,01=0,04 mol Bảo toàn clo có nAgCl = 0,18; bảo toàn Ag có nAg= 0,02. Khối lượng kết tủa là: 27,99 gam |
0,5 0,25 0,25 |
——-Hết——–
O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi
Xem thêm
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học