• 2 cách reset sạc dự phòng đơn giản nhất!

    2 cách reset sạc dự phòng đơn giản nhất!

    Sạc dự phòng là thiết bị hỗ trợ rất tiện lợi cho người dùng các thiết bị thông minh phổ biến nhất là điện thoại, máy tính bảng. Tuy nhiên sau một thời gian sử dụng có thể bạn sẽ gặp một số trình trạng hay vấn đề không mong muốn xảy ra trên sạc dự phòng. Lúc này chúng ta cần tiền hành reset lại sạc dự phòng của mình.

    2 cách reset sạc dự phòng

    1. Khi nào cần reset sạc dự phòng?

    Và sau đây là một số trường hợp bạn nên thực hiện tiến trình reset lại sạc khi gặp phải:

    • Không thể sạc pin thông qua sạc dự phòng
    • Lượng pin sạc bị tụt nhanh hơn, dễ hết pin
    • Không thể sạc thiết bị dù sạc dự phòng vẫn đầy pin
    • Sạc dự phòng nóng lên đột ngột khi cắm sạc hoặc sạc không vào pin

    Khi nhận thấy các dấu hiệu này, bạn cần reset lại sạc dự phòng ngay lập tức. Nếu không rất có khả năng sạc sẽ bị hỏng và không sử dụng được, sử dụng lâu dài sẽ gây hại cho điện thoại của bạn:

    2. Cách reset sạc dự phòng đúng cách và đơn giản nhất

    Có 2 cách reset sạc dự phòng đúng cách mà bạn cần biết. Nếu thấy sạc dự phòng có những dấu hiệu cần reset lại, bạn có thể làm theo hướng dẫn reset dưới dây.

    Cách reset sạc dự phòng thủ công bằng nút nguồn

    Cách đầu tiên bạn có thể reset sạc dự phòng là phương pháp thủ công bằng nút nguồn. Cách sửa sạc dự phòng bằng nút nguồn như sau:

    2 cách reset sạc dự phòng
    • Bước 1: Nhấn và giữ nút nguồn của sạc dự phòng. Thời gian bạn cần giữ nút này sẽ phụ thuộc vào thương hiệu của sạc dự phòng. Ví dụ, với sạc dự phòng Xiaomi, bạn cần giữ nút nguồn trong 15 giây, trong khi với sạc dự phòng Samsung, chỉ cần 7 giây. Khi bạn thực hiện thao tác này, sạc dự phòng sẽ tự động giải quyết vấn đề và reset lại pin.
    • Bước 2: Kết nối sạc dự phòng với nguồn điện để nạp đầy pin cho thiết bị. Thời gian cần để sạc đầy pin sẽ phụ thuộc vào dung lượng pin cũng như thương hiệu của sạc dự phòng.
    • Bước 3: Sau khi pin đã đầy, bạn có thể sử dụng lại sạc dự phòng như bình thường.

    Reset sạc dự phòng bằng dây cáp đi kèm

    Cách reset sạc dự phòng thứ hai bạn có thể dùng dây cáp sạc đi kèm. Các bước làm cũng khá đơn giản và không tốn nhiều thời gian, công sức của bạn.

    • Bước 1: Cắm đầu USB của cáp sạc vào cổng Output của sạc dự phòng, giống như khi bạn nạp pin cho sạc dự phòng thông thường.
    • Bước 2: Ở đầu còn lại của cáp sạc, cắm vào cổng Input của sạc dự phòng. Điều này tương đương với việc bạn đang tự nạp pin cho sạc dự phòng bằng chính nó.
    • Bước 3: Giữ nguyên kết nối như vậy trong khoảng 10 giây. Sau đó, thiết bị của bạn đã được reset thành công.
    • Bước 4: Tiếp theo, kết nối sạc dự phòng với nguồn điện để nạp đầy pin. Sau đó, bạn có thể sử dụng lại sạc dự phòng như bình thường.

    3. Lưu ý khi sử dụng và reset sạc dự phòng

    Trong quá trình reset và sử dụng pin sạc dự phòng, để tăng tuổi thọ sử dụng của pin và bảo vệ các thiết bị điện tử khác, bạn cần lưu ý một số điểm sau:

    • Không sử dụng các loại cáp sạc kém chất lượng hoặc không rõ nguồn gốc sản xuất.
    • Ưu tiên sử dụng cáp chung với sạc dự phòng. Nếu cáp bị hỏng, bạn nên mua cáp thay thế từ những nơi bán uy tín.
    • Sử dụng sạc dự phòng của các hãng chính hãng và tìm mua ở những cửa hàng đáng tin cậy.
    • Không nên sạc dự phòng và sử dụng sạc dự phòng để nạp pin cho thiết bị cùng một lúc, điều này có thể gây ảnh hưởng xấu đến cả hai thiết bị.
    • Không sử dụng sạc dự phòng đến khi nó cạn pin hoàn toàn rồi mới nạp lại.
    • Thường xuyên vệ sinh cổng sạc ít nhất là mỗi năm một lần.
    • Nếu bạn cảm thấy sạc dự phòng nóng lên đột ngột khi kết nối với nguồn điện, hãy ngắt kết nối ngay lập tức.
    • Đặt sạc dự phòng ở nơi cao ráo và có đủ không gian để thoáng mát.
  • Cách livestream bằng máy ảnh 4K như thế nào?

    Cách livestream bằng máy ảnh 4K như thế nào?

    Hướng dẫn cách livestream bằng máy ảnh 4K lên tiktok, facebook, Youtube sử dụng máy ảnh Sony, Canon, Fujifilm, Nikon… và các phần mềm livestream. Cách kết nối máy ảnh máy quay với máy tính laptop bằng capturecard.

    Cách sử dụng máy ảnh DSLR, mirrorless để livestream, phát trực tiếp hoặc ghi hình, Kết nối liveview máy ảnh đến máy tính hoặc Cáp kết nối máy ảnh sang máy tính, tivi cổng USB, AV để Biến máy ảnh thành Webcam chất lượng cao.

    Cách livestream bằng máy ảnh 4K

    Kết nối máy ảnh và máy tính

    Các thiết bị để kết nối camera với máy tính

    Để Kết nối máy ảnh và máy tính, bạn cần các thiết bị:

    • Máy ảnh, máy quay có cổng xuất HDMI (hoặc micro HDMI, mini HDMI)
    Cách livestream bằng máy ảnh 4K như thế nào?
    Cổng micro HDMI trên máy ảnh Sony
    Cách livestream bằng máy ảnh 4K như thế nào?

    Ngoài ra còn cần thêm các loại cáp chuyển như:

    • Cáp 2 đầu HDMI (hoặc 1 đầu microHDMI nếu máy ảnh sử dụng cổng này)
    • Đầu Chuyển USB 3.1 Type C UGREEN https://shope.ee/8UlHMsUPoJ
    Cách livestream bằng máy ảnh 4K như thế nào?

    Cách kết nối máy ảnh và máy tính qua cổng HDMI

    Cách livestream bằng máy ảnh 4K như thế nào?
    Sơ đồ chung kết nối máy ảnh và máy tính qua cổng HDMI

    Sau khi chuẩn bị đầy đủ các thiết bị cần thiết, bạn tiến hành các bước sau:

    • Cắm Capture Card vào máy tính bằng cáp USB, lưu ý cần kết nối với cổng USB 3.0 trở lên (USB 3.0, Type C, USB 3.1) để có độ phân giải 4K.
    • Kết nối máy ảnh vào Capture card bằng dây HDMI. Đầu micro HDMI (hoặc mini HDMI) cắm vào máy ảnh, đầu HDMI cắm vào HDMI in của card.
    • Kiểm tra xem Capture Card đã nhận tín hiệu HDMI từ camera chưa.
    • Bật các phần mềm livestream (OBS Studio, StreamLabs OBS, GoStudio, Lightstream Studio, Wirecast…) và tiến hành phát trực tiếp.

    Cách Livestream bằng OBS studio

    Trong phần này, chúng tôi sẽ hướng dẫn cách phát trực tiếp bằng phần mềm OBS studio hoàn toàn miễn phí.

    Cách livestream bằng máy ảnh 4K như thế nào? 1

    Một số tính năng nổi bật của OBS Studio như:

    • Giao diện dễ sử dụng: Với thiết kế trực quan và thân thiện, người dùng có thể dễ dàng làm quen và điều chỉnh các thiết lập một cách nhanh chóng. Bất kể bạn là người mới bắt đầu hay chuyên gia, OBS Studio đều mang đến trải nghiệm sử dụng thuận tiện cho mọi người.
    • Thu video và âm thanh theo thời gian thực từ nhiều nguồn khác nhau: Bạn có thể kết nối máy tính cá nhân, webcam, điện thoại di động hoặc thậm chí camera chuyên nghiệp để nhập video. Đồng thời, bạn có thể ghi âm tiếng nói từ micro hoặc tai nghe không dây chất lượng cao. Với khả năng này, bạn có thể tạo ra những sản phẩm âm thanh và video chất lượng nhất, giúp thu hút và chinh phục đối tượng xem.
    • Tùy chỉnh livestream dễ dàng: Bạn có thể điều chỉnh độ phân giải, tốc độ bitrate và chế độ xem theo ý muốn. Điều này cho phép bạn tạo ra những livestream chất lượng cao và phù hợp với yêu cầu cụ thể của bạn.
    • Hỗ trợ livestream đa nền tảng: Bạn có thể truyền đồng thời lên Twitch, YouTube, Facebook và nhiều nền tảng khác. Điều này giúp bạn tiếp cận và tương tác với một lượng lớn người xem trên các nền tảng khác nhau.
    • Các nguồn plug-in mạnh mẽ: Bạn có thể tải và sử dụng các plug-in này để mở rộng khả năng và tùy chỉnh theo nhu cầu cụ thể của mình. Đồng thời, cộng đồng người dùng cũng rất phong phú, đảm bảo bạn sẽ tìm thấy những plug-in hữu ích từ nguồn này.
    • Hoàn toàn miễn phí: Bạn không cần phải trả bất kỳ chi phí nào để sử dụng và tận hưởng những tính năng tuyệt vời của phần mềm này. OBS Studio là một lựa chọn lý tưởng cho những người yêu thích livestream và tạo nội dung trực tuyến mà không muốn tốn kém.

    Open Broadcaster Software hay còn gọi là OBS là phần mềm quay video hoạt động trên nhiều nền tảng khác nhau. Đây là một trong những phần mềm phổ biến được giới streamer sử dụng để quay video trực tiếp và chia sẻ lên mạng xã hội với hình ảnh chất lượng cao, âm thanh sống động.

    Bước 1: Cài đặt OBS

    Truy cập https://obsproject.com/ và tải file cài đặt tương ứng với hệ điều hành của bạn. Mở file cài đặt lên, chọn các bước cài đặt như một số các phần mềm thông thường bằng cách click chọn phím Next trên màn hình cài đặt.

    Cách livestream bằng máy ảnh 4K như thế nào?
    Giao diện của phần mềm OBS

    Bước 2. Mở phần mềm OBS trên máy tính, tại mục Sources, bạn hãy nhấn vào biểu tượng dấu +.

    Cách livestream bằng máy ảnh 4K như thế nào?

    Phần mềm có các tùy chọn sau: 

    • Image Slideshow: Live stream slideshow lên Facebook, Youtube, Tiktok…
    • Game Capture: Live stream màn hình game.
    • Video Capture Device: Live stream từ webcam, camera.
    • Windows Capture: Live stream một cửa sổ ứng dụng, áp dụng khi muốn live stream video, phim hoặc các thao tác trên một cửa sổ nhất định.
    • Display Capture: Livestream toàn màn hình máy tính

    Bước 3: Sau khi chọn được tính năng mình cần, ví dụ chọn Display Capture để phát trực tuyến toàn bộ màn hình máy tính của bạn, OBS sẽ hiện lên bảng chọn đặt tên. Bạn có thể đặt tên bằng cách nhấn vào Create new và nhập tên bạn muốn > Nhấn OK.

    Bước 4Hiển thị màn hình live stream trên OBS Studio, nhấn OK.

    Với những game thủ thường live stream game trên Facebook sẽ có nhu cầu kèm hình webcam vào video. Thì tại phần Sources tiếp tục chọn dấu cộng và thêm Video Capture Device và chọn nguồn là webcam hoặc máy ảnh của bạn.

    Cách livestream bằng máy ảnh 4K như thế nào?

    Sau đó căn chỉnh vị trí của webcam khi Live Stream Video trên Facebook. Có thể phóng to hoặc thu nhỏ kích thước khung webcam bằng cách co kéo khung màu đỏ, thay đổi vị trí của webcam trên màn hình.

    Bước 5: Nhấn vào Settings. Nhấn vào Stream ở danh sách bên trái. Tại mục Service, bạn hãy chọn Facebook Live > Nhấn Get Stream Key.

    Cách livestream bằng máy ảnh 4K như thế nào? 2

    Bước 7: Giao diện Facebook hiện ra, bạn hãy nhấn vào Tạo buổi phát trực tiếp.

    Cách livestream bằng máy ảnh 4K như thế nào? 3

    Bước 8: Bạn hãy kéo xuống dưới và chọn Sao chép tại mục Khóa luồng.

    Cách livestream bằng máy ảnh 4K như thế nào? 4

    Bước 9: Bạn hãy Dán Khóa luồng ở trên vào mục Stream Key > Nhấp Apply > Nhấn OK

    Cách livestream bằng máy ảnh 4K như thế nào? 5

    Bước 10Nhấn vào Start Streaming trong giao diện phần mềm để tiến hành phát live stream trên Facebook. 

    Cách livestream bằng máy ảnh 4K như thế nào? 6

    Bước 11: Bạn có thể nhập tiêu đề, nội dung livestream > Nhấn Phát trực tiếp

    Bước 12: Tại đây, bạn cũng có thể lên lịch để phát video bằng cách nhấn vào Lên lịch phát video trực tiếp > Bạn hãy thiết lập thời gian phát video.

    Bước 13: Để dừng phát video trực tiếp trên Facebook, nhấn vào nút Kết thúc video trực tiếp trong giao diện Kết nối phiên phát trực tiếp của Facebook. Hoặc nhấn nút Stop Streaming, Stop Recording trên phần mềm OBS Studio.

  • Cách kết nối micro karaoke với máy tính, laptop

    Cách kết nối micro karaoke với máy tính, laptop

    Hướng dẫn cách kết nối micro karaoke với laptop máy tính, cách kết nối micro có dây với máy tính bàn, máy tính chạy Win 11, MacOS vô cùng đơn giản nhờ sử dụng Audio interface hoặc cáp XLR to 3.5.

    Nếu sử dụng các micro của tai nghe (micro condenser) thì công việc kết nối đơn giản chỉ là cắm trực tiếp vào cổng có màu hồng và biểu tượng micro này; hoặc sử dụng micro giắc cắm USB chỉ việc cắm vào cổng USB.

    Các dòng mic karaoke thông thường là micro dynamic (micro điện động) nên không cần nguồn ảo (phantom) 48V mà có thể cắm trực tiếp qua jack 3.5

    • ✅ Sử dụng các Audio interface (sound card) cắm vào cổng USB của máy tính laptop
    • ✅ Sử dụng jack XLR to 3.5 cắm trực tiếp vào cổng 3.5 trên laptop, máy tính

    Có thể cắm micro ngoài vào cổng cắm tai nghe của máy tính. Trong trường hợp những dòng máy tính hiện đại thường được tích hợp sẵn micro trong máy.

    Cách kết nối micro karaoke với máy tính, laptop

  • Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 4 5 có đáp án ma trận và bảng đặc tả

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 4 5 có đáp án ma trận và bảng đặc tả

    NHÓM 3 THEO SÁCH CÁNH DIỀU TN 70% + TL 30%ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II – CHƯƠNG 4, 5 MÔN: HÓA HỌC 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề: ……………

    I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

    1. [NB] Thành phần chính của khí thiên nhiên là methane. Công thức phân của methane là ?

          A. C2H2.                           B. CH4.                              C. C6H6.                            D. C2H4.

    2. [NB] Ứng dụng nào không phải của alkane

          A. Làm nhiên liệu                                                       B. Làm dung môi

          C. Làm sáp, nến, dầu nhờn, nhựa đường                   D. Làm thực phẩm.

    3. [NB] Chất có thể trùng hợp tạo ra polime là

          A. CH3COOH                  B. CH2=CH2                     C. CH3OH                                    D. C6H5CH3

    4. [NB] Chất nào thuộc dãy đồng đẳng của acetylene?

          A. CH3CH2CH3.               B. CH2 =CH-CH=CH2.    C. CHºC-CH=CH2.                     D. CH3-CºC-CH3

    5. [NB] Để chuyển hoá alkyne thành alkene ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác :

          A. Ni, to.                          B. Mn, to.                           C. Pd/ PbCO3, to.              D.Fe, to

    6. [[NB] Cho phản ứng :   C2H2   +    H2O   A . Vậy A là chất nào dưới đây ? 

          A. CH2=CHOH.              B. CH3CHO.                     C. CH3COOH.                  D.C2H5OH.

    7. [NB] Công thức cấu tạo của styrene là :

          A.C6H5CH3                     B.C6H5CH2CH3               C.C6H5-CH=CH2             D.C6H4(CH3)2

    8. [NB] Toluene không phản ứng với chất nào sau đây?

          A. Dung dịch Br2.             B.KMnO4/t0.                                                                         

          C.HNO3/H2SO4 đặc.       D.H2/Ni, t0.

    9. [NB] Tính chất vật lí của dẫn xuất halogen nào sau đây không đúng?

           A. Ở điều kiện thường, CH3F, CH3Cl, CH3Br ở thể khí.

           B. Phần lớn dẫn xuất halogen nhẹ hơn nước.

           C. Các dẫn xuất halogen hầu như không tan trong nước.

           D. Các dẫn xuất halogen tan tốt trong dung môi hữu cơ kém phân cực.

    10. [NB] Hợp chất CH3CH2Cl có tên thay thế là

           A. 1-chloroethane.           B. 2-chloroethane.             C. chloroethane.                D. ethylbromide.

    11. [NB] Chất nào sau đây là alcohol ?

          A. CH3-O-CH3                B. CH3OH                         C. HCHO                          D. C2H5COOH

    12. [NB] Phản ứng nào sau đây không tạo ra ethyl alcohol?

           A. lên men glucose (C6H12O6).                                 B. thuỷ phân ethyl chloride (C2H5Cl).

           C. nhiệt phân methane (CH4).                                   D. cho ethylene (C2H4) hợp nước.

    13. [NB] Đốt cháy alcohol X thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2 thì X là

           A. Alcohol no, mạch hở.

           B. Alcohol no, đơn chức, mạch hở.                          

           C. Alcohol không no, 1 nối đôi, đơn chức, mạch hở.

           D. Alcohlo no, đơn chức, mạch vòng.

    14. [NB] Để chứng minh glycerol có nhiều nhóm hydroxyl liên kề nhau người ta cho chất này phản ứng với

           A. Na.                              B. NaOH.                          C. HBr.                              D. Cu(OH)2

    15. [NB] Ảnh hưởng của gốc C6H5 đến nhóm OH trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với

          A. dung dịch H2SO4 đặc.                                            B. H2 (xúc tác: Ni, nung nóng).

          C. dung dịch NaOH.                                                   D.Br2 trong H2O.

    16. [NB] Phenol phản ứng được với chất nào sau đây?

          A. NaHCO3.                    B.CH3COOH.                  C.K.                                  D.HCl

    17. [TH] Alkane X có tỷ khối hơi so với H2 bằng 8. Công thức phân tử của X là

           A. CH4.                           B. C2H6.                            C. C3H8.                            D. C4H10

    18. [TH] Dẫn 3,7185 lít (đkc) một alkene vào bình nước bromine dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 6,3 gam. CTPT của alkene là :

          A. C2H4.                           B. C3H6.                            C.C4H8,                            D.C5H10.

    19. [TH] Cho 4,958 lít (đkc) khí acetylene phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là ?

          A. 16                                B. 96                                  C. 24                                  D. 48.

    20. [TH] Cho m (gam) benzene tác dụng với Br2 (tỷ lệ 1:1, xúc tác FeCl3) thì thu được 15,7 (gam) sản phẩm hữu cơ. Giá trị của m là

          A. 7,8 gam.                       B. 78 gam.                         C. 15,6 gam.                      D. 156 gam.

    21. [TH] Cho m gam glycerol tác dụng với Na (dư). Sau phản ứng thu được 7,437 lít H2 (đkc). Giá trị của m là

          A. 18,4 gam.                     B. 1,84 gam.                      C. 36,8 gam.                      D. 3,68 gam.

    22. [TH] Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai alcohol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 14,874 lít khí CO2 (đkc) và 15,3 gam nước. Công thức phân tử của hai alcohol là:

          A. CH4O, C2H5O             B.C2H6O, C3H8O             C. C3H8O, C4H10O           D. C4H10O, C5H12O

    23. [TH] Đun nóng 6,45 gam ethylchoride với NaOH (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là

          A. 4,6 gam.                       B. 46 gam.                         C. 23 gam.                         D. 2,3 gam.

    24. [TH] Cho 9,4 gam phenol tác dụng với V (ml) NaOH 1M thì vừa đủ. Giá trị của V là

          A. 100.                             B. 0,1.                                C. 200.                               D. 0,2.

    25. [VD] Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của methane theo các bước sau đây:

          Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm CH3COONa và  vôi tôi xút (chất rắn X) theo tỉ lệ 1: 2 về khối lượng.

          Bước 2: Lắp dụng cụ như hình vẽ.

          Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.

          Bước 4: Dẫn dòng khí lần lượt vào các ống nghiệm đựng dung dịch bromine hoặc dung dịch thuốc tím.

          Cho các phát biểu sau:

          (1) Vôi tôi xút là hỗn hợp gồm NaOH và CaO.

          (2) Ở bước 1, ống nghiệm phải khô, CH3COONa phải được làm khan và hỗn hợp bột cần trộn đều trước khi tiến hành thí nghiệm.

          (3) Ở bước 4, dung dịch bromine và thuốc tím đều không bị nhạt màu.

          (4) Sau khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi rút ống dẫn khí.

    Số phát biểu đúng là.

          A. 1.                                 B. 3.                                   C. 2.                                   D. 4.

    26. [VD] Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: ethylene glycol; propane-1,2-diol, ethyl alcohol, glycerol, propane-1,3-diol, styrene. Số chất tác hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là :

          A. 3.                                 B. 2.                                   C. 4                                    D. 5.

    27. [VDC] Nung nóng một lượng buthane trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,47 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hydrocarbon mạch hở (gồm CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 9,52 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 0,28 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là

          A. 0,24.                            B. 0,27.                              C. 0,21.                              D. 0,20.

    28. [VDC] Cho m1 gam hỗn hợp X gồm methyl alcohol, ethylene glycol và glycerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được sản phẩm cháy sục qua bình đựng nước vôi trong dư thu được m2 gam kết tủa. Cũng m1 gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa 3,7185 lít khí H2 (đkc). Giá trị của m2

          A. 30.                               B. 15.                                 C. 60.                                 D. 40.

    II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

    1. [VD] (1,0 điểm) Hoàn thành các phản ứng (Ghi rõ điều kiện nếu có)

    a) Ethylene cộng H2

    b) Toluene + dung dịch HNO3 đặc (tỉ lệ 1:1; xt: H2SO4đ, to)

    c) Propane-2-ol tác dụng với CuO (to)

    d) Tách nước Buthane-2-ol (xt: H2SO4đ, 170oC)

    2. [VD] (1,0 điểm) Cho 7,0 gam hỗn hợp X gồm ethanol và phenol tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 1M.

    a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X

    b) Đốt cháy hoàn toàn X rồi dẫn sản phẩm cháy vào 350ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được.

    3. [VDC] (0,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 2,08 gam hỗn hợp T gồm (methane, ethylene và acetylene) trong khí oxi vừa đủ, thu được 0,15 mol CO2. Nếu phản ứng hoàn toàn 0,045 mol hỗn hợp T cần tối đa dung dịch có hòa tan 8 gam Br2. Tính phần trăm khối lượng ethylene trong hỗn hợp.

    4. [VDC] (0,5 điểm) Cho 5,18 gam hỗn hợp A gồm methanol, allyl alcohol, ethandiol và glycerol tác dụng với Na dư thu được 1,7353 lít khí ở đkc. Nếu đốt cháy hoàn toàn 5,18 gam hỗn hợp trên thì thu được 0,27 mol H2O. Xác định phần trăm khối lượng allyl alcohol trong hỗn hợp A.

    ——————— HẾT ———————

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp 20 đề thi giữa học kì 2 môn hóa học lớp 11

    Câu hỏi trắc nghiệm và phân dạng bài tập theo từng bài hóa 11 cả năm

    Giáo án powerpoint hóa học 11 KNTT cả năm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Đề kiểm tra 15 phút bài dẫn xuất halogen sách cánh diều có ma trận và bảng đặc tả

    Đề kiểm tra 15 phút bài dẫn xuất halogen sách cánh diều có ma trận và bảng đặc tả

    Câu 1. [NB] Công thức chung của dãy đồng đẳng benzene là

         A. CnH2n+2 (n ≥ 1).             B. CnH2n (n ≥ 2).                C. CnH2n-2 (n ≥ 2).             D. CnH2n-6 (n ≥ 6).

    Câu 2. [NB] Hợp chất Đề kiểm tra 15 phút bài dẫn xuất halogen sách cánh diều có ma trận và bảng đặc tả 7 có tên thông thường là

         A. benzene.                         B. toluene.                           C. methylbenzene.              D. ethylbenzene.

    Câu 3. [NB] Chất nào sau đây không thuộc dãy đồng đẳng của arene?

         A. C6H6.                             B. C7H.                             C. C8H10.                           D. C8H8.

    Câu 4. [NB] Phản ứng tiêu biểu của benzene và đồng đẳng là

         A. Phản ứng thế.                 B. Phản ứng cộng.              C. Phản ứng tách.               D. Phản ứng oxi hoá.

    Câu 5. [NB] Cho benzene (C6H6) phản ứng với bromine với xúc tác là FeBr3, đun nóng, tỷ lệ 1:1. Sản phẩm thu được là

         A. Không phản ứng.           B. C6H5Br.                         C. C6H6Br6.                       D. C6Br6.

    Câu 6. [NB] Cho benzene (C6H6) phản ứng với dung dịch nitric acid đậm đặc, có dung dịch sulfuric acid đậm đặc làm xúc tác. Sản phẩm phản ứng thu được là

         A. Không phản ứng.           B. C6H5NO2                       C. O2N-C6H4-CH3.            D. C6H5-CH2-NO2.

    Câu 7. [NB] Quy tắc chung khi thế nguyên tử H ở vòng thơm của các alkylbenzene là

         A. dễ thế hơn benzene, ưu tiên xảy ra ở các vị trí ortho và para so với nhóm alkyl.

         B. khó thế hơn benzene, ưu tiên xảy ra ở các vị trí ortho và para so với nhóm alkyl.

         C. dễ thế hơn benzene, ưu tiên xảy ra ở các vị trí meta và para so với nhóm alkyl.

         D. khó thế hơn benzene, ưu tiên xảy ra ở các vị trí meta và para so với nhóm alkyl.

    Câu 8. [NB] Trong thực tế, hydrocarbon thơm được điều chế từ

         A. Quá trình chưng cất nhựa than đá.                            B. Tách từ khí thiên nhiên.

         C. Cracking alkane.                                                        D. Trùng hợp alkene.

    Câu 9. [NB] Ứng dụng nào không phải của hydrocarbon thơm?

         A. Là thành phần của xăng, dầu.

         B. Dung môi để sản xuất sơn.

         C. Sản xuất cao su, polymer, mực in.

         D. Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm.

    Câu 10. [TH] Số đồng phân hydrocarbon thơm ứng với công thức phân tử là C8H10

         A. 3.                                    B. 4.                                    C. 5.                                    D. 6.

    Câu 11. [TH] Cho hợp chất Đề kiểm tra 15 phút bài dẫn xuất halogen sách cánh diều có ma trận và bảng đặc tả 8. Tên gọi nào sau đây là không đúng?

         A. o-xylene.                                                                    B. 1,2-dimethylbenzene.

         C. o-dimethylbenzene.                                                    D. ethylbenzene.

    Câu 12. [TH] Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của arene là không đúng?

         A. Ở điều kiện thường, các arene là chất lỏng hoặc rắn.

         B. Các arene có mùi thơm đặc trưng.

         C. Arene đều nhẹ hơn nước va kém tan trong nước.

         D. Tuy có độ tan trong nước không lớn nhưng độ tan của arene thường lớn hơn các hydrocacbon khác.

    Câu 13. [TH] Một arene A (C12H18) cấu tạo có đối xứng cao. Tên gọi của A là

         A. 1, 3, 5-triethylbenzene.                                              B. 1, 2, 4-triethylbenzene.

         C. 1, 2, 3-trimethylbenzene.                                           D. 1, 2, 3, 4, 5, 6-hexaethylbenzene.

    Câu 14. [TH] Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 → A → B → m-bromo-nitrobenzene. A và B lần lượt là

         A. benzene, nitrobenzene.                                              B. benzene; bromobenzene.

         C. nitrobenzene; benzene.                                              D. nitrobenzene; bromobenzene.

    Câu 15. [TH] Để phân biệt benzene, toluene chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là

         A. Dung dịch KMnO4.                                                   B. Dung dịch Br2.

         C. Quỳ tím.                                                                     D. Dung dịch AgNO3/NH3

    Câu 16. [TH] Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hydrocarbon A thuộc dãy đồng đẳng của benzene thì thu được 11,1555 lít CO2 (đkc). Công thức phân của A là

         A. C9H12.                            B. C8H10.                            C. C7H8.                             D. C10H14.

    Câu 17. [VD] Cho 100 ml benzene (d = 0,879 g/ml) tác dụng với một lượng vừa đủ Br2 lỏng (xúc tác FeBr3=, đun nóng) thu được 80 ml bromobenzene (d = 1,495 g/ml). Hiệu suất của phản ứng là

         A. 67,6%.                            B. 73,49%.                          C. 85,3%.                           D. 65,35%

    Câu 18. [VD] Đốt cháy hoàn toàn hydrocarbon X cho CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1,75 : 1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,76 gam oxygen trong cùng điều kiện. Nhận xét nào sau đây là đúng đối với X?

         A. X không làm mất màu dung dịch Br2 nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 đun nóng.

         B. X tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng.

         C. X có thể trùng hợp thành PS.

         D. X tan tốt trong nước.

    Câu 19. [VD] Đốt 0,13 gam mỗi chất A và B đều cùng thu được 0,01 mol CO2 và 0,09 gam H2O. Tỉ khối hơi của A so với B là 3; tỉ khối hơi của B so với H2 là 13. Công thức của A và B lần lượt là

         A. C2H2  và C6H6.              B. C6H6 và C2H2.                C. C2H2  và C4H4.              D. C6H6 và C8H8.

    Câu 20. [VD] A là hydrocarbon có %C (theo khối lượng) là 92,3%. A tác dụng với dung dịch Br2 dư cho sản phẩm có %C (theo khối lượng) là 36,36%. Biết MA < 120. Vậy A có công thức phân tử là

         A. C2H2.                             B. C4H4.                             C. C6H6.                             D. C8H8.

    ——————— HẾT ———————

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp 20 đề thi giữa học kì 2 môn hóa học lớp 11

    Câu hỏi trắc nghiệm và phân dạng bài tập theo từng bài hóa 11 cả năm

    Giáo án powerpoint hóa học 11 KNTT cả năm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả

    NHÓM 3 THEO SÁCH Cánh diều TRẮC NGHIỆM 100% ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC MÔN: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề: ……………

    Câu 1: [NB] Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?

    A. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 9, Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 10.                                                        B. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 10, Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 12.

    C. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 13, Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 14.                                                D. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 15, Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 16.

     Câu 2: [NB] Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:

    A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.

    B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

    C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

    D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.

    Câu 3: [NB] Nêu tên phương pháp được mô tả bằng hình vẽ dưới đây:

    A. Chưng cất thường.                                   B. Chưng cất lôi cuốn hơi nước.

    C. Lọc nóng.                                                 D. Sắc kí.

    Câu 4: [NB] Hợp chất X có khối lượng phân tử bằng 28. Công thức phân tử của X là

       A. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 17.                         B. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 16.                          C. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 16.                          D. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 16.

    Câu 5: [NB] Hợp chất Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 21có công thức đơn giản nhất là

                A. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 22.                   B. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 23.                C. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 24.                 D. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 21.

    Câu 6: [NB]Phân tử hợp chất nào sau đây có liên kết ba?

       A. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 26.                  B. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 27.                  C. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 28.                    D. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 27.

    Câu 7: [NB]Đồng phân là những chất khác nhau có cùng

       A. công thức phân tử.                                              B. khối lượng phân tử.

       C. thành phần nguyên tố.                                        D. tính chất hóa học.

    Câu 8: [NB]Alkane là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là

       A. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 23 (n ≥1).                                                    B. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 17 (n ≥2).

       C. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 23 (n ≥2).                                                    D. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 23 (n ≥6).

    Câu 9: [NB] Ở điều kiện thích hợp, anken tác dụng với chất nào sau đây tạo thành ancol?

       A. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 34.                              B. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 35.                            C. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 36.                           D. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 37.

    Câu 10: Ethylene có công thức phân tử là

       A. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 16.                          B. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 16.                          C. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 16.                          D. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 17.

    Câu 11: [NB] Trùng hợp ethene, sản phẩm thu được có cấu tạo là

       A. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 42                                                 B. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 43

       C. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 44                                                    D. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 43

    Câu 12: [NB] Gốc Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 46và gốc Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 47 có tên gọi là:

       A. phenyl và benzyl.                                               B. vinyl và anlyl.

       C. anlyl và Vinyl.                                                    D. benzyl và phenyl.

    Câu 13: [NB] Cho benzen + Cl2 dư (as), thu được dẫn xuất clo X. Vậy X là

       A. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 48.                      B. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 49.               C. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 50.                     D. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 51.

    Câu 14: [TH] Hình vẽ dưới đây mô phỏng thiết bị để chưng cất tinh dầu bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. Biết rằng tinh dầu có khối lượng riêng nhỏ hơn 1g.mL-1. Tinh dầu nằm ở phần nào?

                A. Phần A.                                                                 B. Phần B.

                C. Trong nước.                                                         D. Cả phần A và phần B.

    Câu 15: Chất hữu cơ X có khối lượng phân tử bằng 123, tỉ lệ khối lượng C, H, O và N trong phân tử lần lượt 72 : 5 : 32 : 14. Công thức phân tử của X là

       A. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 52.                  B. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 53.                   C. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 53.                   D. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 55.

    Câu 16: [TH] Nguyên nhân của hiện tượng đồng phân trong hóa học hữu cơ là gì?

       A. Vì trong hợp chất hữu cơ, nguyên tố cacbon luôn có hóa trị IV.

       B. Vì cacbon có thể liên kết với chính nó để tạo thành mạch cacbon (không nhánh, nhánh, nhánh hoặc vòng).

       C. Vì sự thay đổi trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

       D. Vì trong hợp chất hữu cơ chứa nguyên tố hiđro.

    Câu 17: [TH] Hợp chất Y có công thức cấu tạo

    Y có thể tạo đ­ược bao nhiêu dẫn xuất monohalogen đồng phân của nhau ?

             A. 3.                            B. 4.                            C. 5.                            D. 6.

    Câu 18: [TH] 0,1 mol hiđrocacbon X tác dụng với tối đa 42,6 gam khí clo khi có ánh sáng mặt trời. Tên của X là

       A. methane.                     B. buthane.                      C. ethane.                        D. propane.

    Câu 19: [TH] Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp hai Alkene là đồng đẳng liên tiếp, thu được m gam H2O và (m + 39) gam Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 9. Công thức phân tử của 2 Alkene là

       A. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 16 Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 16.                                                    B. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 16 và Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 17.

       C. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 16 Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 16.                                                    D. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 17 và Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 17.

    Câu 20: [TH] Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng

       A. Alkyne.                       B. Alkane.                       C. Arene.                         D. Alkene.

    Câu 21: [TH] Có bao nhiêu đồng phân Alkyne Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 16 tác dụng được với dung dịch Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 66tạo kết tủa?

       A. 3.                                 B. 2.                                  C. 4.                                 D. 1.

    Câu 22: [TH] Lượng chlorbenzene thu được khi cho 15,6 gam Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 16 tác dụng hết với Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 68 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là

       A. 14 gam.                       B. 16 gam.                       C. 18 gam.                       D. 20 gam.

    Câu 23: [TH] X là đồng đẳng của benzene có công thức là Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 12. Công thức phân tử của X là

       A. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 16.                          B. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 16.                          C. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 17.                         D. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 10.

    Câu 24: [VD] Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 130 ml khí Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 74, thu được 200 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 10 đặc (dư), còn lại 100 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là

       A. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 23.                      B. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 21.                     C. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 47.                       D. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 23.

    Câu 25: [VD] Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A. Sản phẩm thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì tạo ra 4 gam kết tủa. Lọc kết tủa cân lại bình thấy khối lượng bình nước vôi trong giảm 1,376 gam. A có công thức phân tử là :

    A. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 80.                      B. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 81.                   C. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 82 .                    D. Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 83.

    Câu 26: [VD] Cho các phản ứng sau :

             (1)  Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 84                                     (2)  Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 85

    (3)  Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 86                                            (4)  Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 87                   

    (5) Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 88                       (6)  Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 89

    Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là :

                A. 4.                            B. 3.                            C. 2.                            D. 5.

    Câu 27: [VD] Hỗn hợp X gồm hai anken có tỉ khối so với H2 bằng 16,625. Lấy hỗn hợp Y chứa 26,6 gam X và 2 gam H2. Cho Y vào bình kín có dung tích V lít (ở đktc) có chứa Ni xúc tác. Nung bình một thời gian thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 bằng 143/14. Biết hiệu suất phản ứng hiđro hoá của các anken bằng nhau. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là

    A. 60%.                      B. 55%.                                  C. 50%.                      D. 40%.

    Câu 28: [VD] Cho các chất sau: ethylene, vinylacethylene, isopren, toluene, propin, styrene, buthane, cumene, benzene, buta-1,3-đien. Mệnh đề nào dưới đây là đúng khi nhận xét về các chất trên?

                A. Có 6 chất làm mất màu dung dịch brom.

                B. Có 5 chất làm mất màu dung dịch Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 90 ở nhiệt độ thường.

                C. Có 3 chất tác dụng với dung dịch Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 91, đun nóng.

                D. Có 5 chất tác dụng với Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 34 (có xúc tác thích hợp và đun nóng).

    Câu 29: [VD] Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm styrene và p-xylene, thu được Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 93 và Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 36. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy bằng 500 ml dung dịch Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 95 2M thấy khối lượng dung dịch tăng m gam. Khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 96 dư vào dung dịch sau phản ứng trên là

       A. 39,4 gam.                    B. 59,1 gam.                    C. 19,7 gam.                   D. 157,6 gam.

    Câu 30: [VDC] Các chất A và E trong chuỗi phản ứng sau lần lượt là:

    A. ethylene và polyethylene.                                   B. Acetylene và polyethylene.

    C. Propane và polipropylene.                                  D. Buthane và polipropylene.

    Câu 31: [VDC] Hiđrocacbon mạch hở X (26 < MX < 58). Trộn m gam X với 0,52 gam styrene thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 2,24 lít Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 93 (đktc) và 0,9 gam Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 98. Mặt khác, toàn bộ lượng Y trên làm mất màu tối đa a gam Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 37 trong dung dịch. Giá trị của a là

    A. 4,8.                        B. 16,0.                                  C. 56,0.                                  D. 8,0.

    Câu 32: [VDC] Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở (hơn kém nhau 3 nguyên tử C) cần dùng vừa đủ 14 lít Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 100 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 101, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,3 gam so với khối lượng dung dịch Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 101 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 103 trong Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 3 4 có ma trận và bảng đặc tả 80, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 19,8.                      B. 36,0.                      C. 54,0.                      D. 13,2.

    ——————— HẾT ——————-

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp 20 đề thi giữa học kì 2 môn hóa học lớp 11

    Câu hỏi trắc nghiệm và phân dạng bài tập theo từng bài hóa 11 cả năm

    Giáo án powerpoint hóa học 11 KNTT cả năm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Đề kiểm tra 15 phút bài dẫn xuất halogen có ma trận và bảng đặc tả

    Đề kiểm tra 15 phút bài dẫn xuất halogen có ma trận và bảng đặc tả

    I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

    Câu 1:[NB] Ethylene có công thức phân tử là

       A. .                          B. .                          C. .                          D. .

    Câu 2: [NB] Ở điều kiện thích hợp, alkene tác dụng với chất nào sau đây tạo thành alkane?

       A. .                              B. .                            C. .                           D. .

    Câu 3: [NB] Alkene là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

       A.  (n ≥1).                                                    B.  (n ≥2).

       C.  (n ≥2).                                                    D.  (n ≥6).

    Câu 4: [NB] Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được acetylene?

       A. .                        B. .                            C. .                          D. .

    Câu 5: [NB] Theo IUPAC alkyne  có tên gọi là

       A. etylmetylacetylene.                                            B. pent-3-yne.

       C. pent-2-yne.                                                          D. pent-1-yne.

    Câu 6: [NB] Cho phản ứng: . X là chất nào dưới đây?

       A. CH2=CHOH.                                                        B. CH3CHO.

       C. CH3COOH.                                                          D. C2H5OH.

    Câu 7: [NB] Khi cho but-1-ene tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Markovnikov sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?

       A. .                              B. .

       C. .                                   D. .

    Câu 8: [NB] Số đồng phân alkyne ứng với công thức phân tử  là

       A. 2.                                 B. 3.                                  C. 4.                                 D. 5.

    Câu 9: [TH] Trong phân tử alkyne X, hiđro chiếm 11,111% khối lượng. Công thức phân tử của alkyne là

       A. .                          B. .                          C. .                          D. .

    Câu 10: [VD] Cho 2,24 gam một alkene X tác dụng với dung dịch  dư, thu được 8,64 gam sản phẩm cộng. Công thức phân tử của alkene là

       A. .                          B. .                          C. .                          D. .

    II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)

    Câu 1: [TH]

    1. Hoàn thành các phương trình phản ứng

    2. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt but-1-yne và but-2-yne.

    Câu 2: [VD]

    Dẫn từ từ 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm ethylene và propylene vào dung dịch nước brom, thấy dung dịch bị nhạt màu và không còn khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 9,8 gam. Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong X.

    ——————— HẾT ——————–

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp 20 đề thi giữa học kì 2 môn hóa học lớp 11

    Câu hỏi trắc nghiệm và phân dạng bài tập theo từng bài hóa 11 cả năm

    Giáo án powerpoint hóa học 11 KNTT cả năm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Đề thi giữa học kì 2 chương 3 4 5 hóa 11 có ma trận và bảng đặc tả

    Đề thi giữa học kì 2 chương 3 4 5 hóa 11 có ma trận và bảng đặc tả

    Câu 1: [NB] Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon

    A. với hydrogen.                                                    

    B. với oxygen.

    C. với hydrogen, oxygen và nhiều nguyên tố khác.         

    D. trừ oxide của carbon, muối carbonate, cyanide, carbide, …

    Câu 2: [NB] Phương pháp nào sau đây dùng để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau?

    A. Phương pháp chưng cất.                                    B. Phương pháp chiết.

    C. Phương pháp kết tinh.                                        D. Phương pháp sắc ký.

    Câu 3: [NB] Công thức phân tử cho biết

    A. Số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

    B. Tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

    C. Phân tử khối của chất hữu cơ.

    D. Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

    Câu 4: [NB] Hiện tượng các chất có tính chất hoá học tương tự nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là hiện tượng

    A. Đồng phân.                 B. Đồng vị.                      C. Đồng đẳng.                 D. Đồng khối.

    Câu 5: [NB] Công thức chung của alkane là

    A. CnH2n-2 (n ≥ 2).           B. CnH2n+2 (n ≥ 1).           C. CnH2n (n ≥ 2).             D. CnH2n (n ≥ 1).

    Câu 6: [NB] Các chất sau C2H4, C3H6, C4H8, C5H10

          A. Đồng phân của nhau.                                         B. Dãy đồng đẳng của acetylene.

          C. Dãy đồng đẳng của methane.                            D. Dãy đồng đẳng của ethylene.

    Câu 7: [NB] Công thức chung của alkyne là

    A. CnH2n-2 (n ≥ 3).          B. CnH2n-2 (n ≥ 2).          C. CnH2n (n ≥ 2).            D. CnH2n+2 (n ≥ 1).

    Câu 8: [NB] Trong phân tử benzene:

    A. 6 nguyên tử H và 6 nguyên tử C đều nằm trên 1 mặt phẳng.

    B. 6 nguyên tử H nằm trên cùng 1 mặt phẳng khác với mặt phẳng của 6 nguyên tử C.

    C. Chỉ có 6 nguyên tử C nằm trong cùng 1 mặt phẳng.

    D. Chỉ có 6 nguyên tử H nằm trong cùng 1 mặt phẳng.

    Câu 9: [NB] Công thức phân tử của chloroform là

    A. CHBr3.                       B. CHCl3.                        C. CH2Cl2.                      D. CH3Cl.

    Câu 10: [NB] CH2Cl2 không tan trong

    A. C2H5OH.                    B. H2O.                           C. CH3-O-CH3.               D. C6H6.

    Câu 11: [NB] Công thức dãy đồng đẳng của alkanol là

    A. CnH2n + 2O.                                                          B. ROH.                         

    C. CnH2n + 1OH.                                                       D. Tất cả đều đúng.

    Câu 12: [NB] Các alcohol được phân loại trên cơ sở

    A. Số lượng nhóm OH.                                           B. Đặc điểm cấu tạo của gốc hydrocarbon.

    C. Bậc của alcohol.                                                  D. Tất cả các cơ sở trên.

    Câu 13: [NB] Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử của chúng có nhóm hydroxyl (-OH)

    A. liên kết với nguyên tử carbon no của gốc hydrocarbon.

    B. liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.

    C. gắn trên nhánh của hydrocarbon thơm.

    D. liên kết với nguyên tử carbon no của gốc hydrocarbon không no.

    Câu 14: [TH] Cho các chất sau: CH3OH, CH3COOH, HCHO, CH4, CO, C2H4, C3H5(OH)3, C2H2. Có bao nhiêu chất là dẫn xuất của hydrocarbon?

    A. 3.                                 B. 4.                                 C. 5.                                 D. 2.

    Câu 15: [TH] Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng gì?

    A. Kết tủa.                       B. Kết tinh.                      C. Thăng hoa.                  D. Ngưng tụ.

    Câu 16: [TH] Phần trăm về khối lượng của nguyên tố carbon trong phân tử methane (CH4) là

    A. 25%.                           B. 75%.                            C. 30%.                           D. 70%.

    Câu 17: [TH] Cho các chất sau:

         (1) HOCH2-CH2OH                 (2) HOCH2-CH2-CH2OH               (3) CH3-CHOH-CH2OH

    Những cặp chất 1, 3 và 2, 3 có những hiện tượng lần lượt là

    A. Đồng đẳng, đồng phân.                                       B. Đồng phân, đồng phân.

    C. Đồng đẳng, đồng đẳng.                                       D. Đồng phân, đồng đẳng.

    Câu 18: [TH] Phần trăm khối lượng carbon trong phân tử alkane X bằng 83,33%. X có bao nhiêu đồng phân?

    A. 2.                                 B. 3.                                 C. 5.                                 D. 4.

    Câu 19: [TH] Cho 7,8 gam acetylene tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong ammonia tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 24 gam.                       B. 36 gam.                       C. 96 gam.                       D. 72 gam.

    Câu 20: [TH] Tính chất nào không phải của benzene?

    A. Tác dụng với Br2 khan (x/t: FeBr3, to).               B. Tác dụng với HNO3 đặc /H2SO4 đặc, đun nóng.

    C. Tác dụng với dung dịch KMnO4.                       D. Tác dụng với Cl2 (asmt).

    Câu 21: [TH] Khi tách HCl từ 2-chlorobutane, sản phẩm chính thu được là

    A. but-1-ene.                   B. but-2-ene.                    C. Pent-2-ene.                 D. 2-methylbut-2-ene.

    Câu 22: [TH] Cho 13,8 gam ethyl alcohol phản ứng với Na dư thu được V lít khí H2 (đkc). Giá trị của V là

    A. 4,958.                          B. 7,437.                          C. 3,7185.                        D. 2,479.

    Câu 23: [TH] Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5– trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với

    A. dung dịch NaOH.       B. Na kim loại.                C. nước Br2.                    D. H2 (Ni, to).

    Câu 24: [VD] Hợp chất hữu cơ X có %mC = 54,54%; %mH = 9,1%, còn lại là oxygen. Khối lượng phân tử của X bằng 88. Công thức phân tử của X là

    A. C4H10O.                      B. C5H12O.                      C. C4H10O2.                    D. C4H8O2.

    Câu 25: [VD] Cho các mệnh đề sau đây:

    (1) Các alkane từ C1 đến C4 và neopentan ở thể khí, các alkane có nhiều nguyên tử carbon hơn ở thể lỏng và rắn.

    (2) Liên kết trong phân tử alkane là các liên kết σ và π.

    (3) Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các ankan nói chung tăng khi số carbon tăng.

    (4) Các alkane là đều nhẹ hơn nước, không tan trong nước.

    (5) Có thể dùng xăng để rửa sạch các vết bẩn dầu mỡ.

    (6) Butane làm mất màu dung dịch bromine.

    Số mệnh đề đúng là

    A. 2.                                 B. 3.                                 C. 5.                                 D. 4.

    Câu 26: [VD] Cho 14 gam hỗn hợp hai alkene là đồng đẳng liên tiếp đi qua nước Br2 thấy làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 64 gam Br2. Công thức phân tử của các alkene là

    A. C2H4, C3H6.                B. C3H6, C4H8.                C. C4H10, C5H12.             D. C2H4, C4H8.

    Câu 27: [VD] Đốt cháy hoàn toàn một alkylbenzene A thu được 22,311 lít CO2 (đkc) và 10,8 gam H2O. Công thức phân tử của A là

    A. C7H8.                          B. C8H10.                         C. C9H12.                        D. C10H14.

    Câu 28: [VD] Cho các hợp chất sau:

    (a) HOCH2-CH2OH        (b) HOCH2CH2CH2OH  (c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH          

    (d) CH3CH(OH)CH2OH (e) CH3-CH2OH             (f) CH3-O-CH2CH3 

    Số chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là

    A. 2.                                 B. 3.                                 C. 4.                                 D. 5.

    Câu 29: [VD] Cho 14 gam hỗn hợp A gồm ethanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 2,479 lít khí H2 (đkc). Phần trăm khối lượng của ethanol và phenol trong hỗn hợp lần lượt là

    A. 39% và 61%.              B. 60,24% và 39,76%.     C. 40,53% và 59,47%.    D. 32,86% và 67,14%.

    Câu 30: [VDC] Đốt cháy hoàn toàn 6,1975 lít (đkc) hỗn hợp 2 hydrocarbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sản phẩm lần lượt cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc (dư), bình 2 đựng NaOH (dư) thấy khối lượng bình 1 tăng 10,8 gam và bình 2 tăng 15,4 gam. Công thức phân tử và phần trăm về thể tích của mỗi hydrocarbon là

    A. 60% C2H6 và 40% C3H8.                                    B. 40% C2H6 và 60% C3H8.

    C. 40% CHvà 60% C2H6 .                                    D. 60% CHvà 40% C2H6 .

    Câu 31: [VDC] Cho các chất sau: 2-methylbut-1-ene (1); 3,3-đimethylbut-1-ene (2); 3-methylpent-1-ene (3);

    3-methylpent-2-ene (4); Những chất nào là đồng phân của nhau?

    A. (3) và (4).                   B. (1), (2) và (3).             C. (1) và (2).                   D. (2), (3) và (4).

    Câu 32: [VDC] Hỗn hợp M gồm alcohol no, đơn chức, mạch hở X và alcohol không no, đa chức, mạch hở Y (Y chứa 1 liên kết p trong phân tử và X, Y có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng V lít O2 (đkc) sinh ra 2,479 lít CO2 (đkc) và 2,16 gam H2O. Công thức của Y và giá trị của V lần lượt là

    A. C4H6(OH)2 và 3,9664.                                        B. C3H4(OH)2 và 3,9664.    

    C. C4H6(OH)2 và 3,2227.                                        D. C5H8(OH)2 và 3,2227.

    ——————— HẾT ———————

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp 20 đề thi giữa học kì 2 môn hóa học lớp 11

    Câu hỏi trắc nghiệm và phân dạng bài tập theo từng bài hóa 11 cả năm

    Giáo án powerpoint hóa học 11 KNTT cả năm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Đề kiểm tra chương 5 dẫn xuất halogen ancol phenol hóa 11

    Đề kiểm tra chương 5 dẫn xuất halogen ancol phenol hóa 11

    1. [NB] Công thức phân tử chung alcohol no, đơn chức, mạch hở là

    A. CnH2n + 2O (n ³1).                                                B. ROH.        

    C. CnH2n + 1OH. (n ³0).                                D. CnH2n – 1OH (n ³1) .

    • [NB] Chất nào sau đây tan được trong nước:

    A. C2H5OH.                           B. C6H5Cl.                             C. C3H8 .                                D. C2H2 .

    • [NB Dãy nào sau đây đều gồm các dẫn xuất halogen ?

    A. C2H5OH, C2H4 , CCl4                                          B. C6H5Cl, C2H4Br2 , C2H2Br4                   

    C. C3H8 , C2H5Cl, C2H2Br4                                     D. C2H4Br2 , C2H5Cl , HCHO

    • [NB] 

    Dịch COVID đã khiến nhiều người tử vong trên thế giới. Một trong những biện pháp phòng chống lây lan COVID là sát khuẩn tay thường xuyên. Chất dùng để pha dung dịch sát khuẩn là

    A. ethanol                                                    B. methanol                          

    C. Propan-1-ol                                              D. Ethanal

    • [NB] Chất nào dưới đây không thuộc loại phenol ?

    A. CH3– C6H4 -OH                                        B. C6H5OH

    C. C2H5– C6H4 -OH                                D. C6H5CH2– OH

    • [NB] Glycerol là alcohol có số nhóm hiđroxyl (-OH) là

    A. 2.                                  B. 1.                              C. 3.                                D. 4.

    • [NB] Bậc alcohol của CH3 – CH2 – CH – CH3 là

                                                                   OH

    A. bậc 4.                    B. bậc 1.                     C. bậc 2.                    D. bậc 3.

    • [NB] Hợp chất nào sau đây là alcohol không no ?

    A. CH2=CH-OH                                                    B. C6H5OH                    

    C. C6H5-CH2OH                                                    D. CH2=CH-CH2OH

    • [NB]  Ethyl chloride có công thức nào dưới đây ?

    A. C2H5OH                            B. C2H5Cl                              C. CH3Cl                          D. C2H5NH2

    1. [NB] Ethanol có thể phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?

    A. Na, NaOH, CH3OH, H2SO4 đặc                                                B. Na, CuO, CH3OH, H2SO4 đặc

    C. Fe, NaOH, C2H5OH, CuO                                                          D. Na, NaCl, CuO, H2SO4 đặc

    1.  [NB] Chất nào sau đây bị oxi hóa bởi CuO tạo ra anđehit?

    A. alcohol bậc 1                                                        B. alcohol bậc 2                              

    C. alcohol bậc 3                                                       D. alcohol bậc mấy cũng được

    1. [NB]  Điều nào sau đây không đúng khi nói về phenol?

    A. Phenol là chất rắn không màu, tan ít trong nước lạnh.

    B. Phenol độc, khi tiếp xúc với da gây bỏng.

    C. Phenol có liên kết hidro liên phân tử tương tự ancol.

    D. Phenol có tính axit yếu nên làm quỳ tím hóa hồng.

    1. [NB] . Glycerol phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo ra phức màu gì:

    A. không màu                  B. xanh tím                C. trắng                              D. xanh lam

    1. [TH] Đun nóng hỗn hợp ethanol và methanol với H2SO4 đặc ở 1400C có thể thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm

    A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

    1. [TH] Ethyl alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn đimethyl ether là do:

    A. Ethyl alcohol có chứa nhóm –OH.                                 

    B. Nhóm –OH của alcohol bị phân cực.

    C. Giữa các phân tử Alcohol có liên kết hidro.                                                                 

    D. Ethyl alcohol tan vô hạn trong nước.

    1. [TH] Một alcohol no có công thức thực nghiệm là (C2H5O)n. CTPT của alcohol có thể là

    A. C2H5O.                              B. C4H10O2.                           C. C4H10O.                             D. C6H15O3.

    1. [TH] Cho alcohol có CTCT :

    Tên nào dưới dây đúng ?

    A. 2-methylpentan-1-ol                             B. 4-methylpentan-1-ol                  

    C. 4-methylpentan-2-ol                              D. 3-methylhexan-2-ol

    18. [TH]  Thủy phân dẫn xuất halogen nào sau đây sẽ thu được alcohol ?

    (1) CH3CH2Cl.             (2)CH3CH=CHCl.    (3) C6H5CH2Cl.                     (4) C6H5Cl.

    A. (1), (3).                                                                 B. (1), (2),(3).                                 

    C. (1), (2), (4).                                                          D.(1), (2), (3), (4).

    19. [TH] Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3 – CHBr – CH2 – CH3  là

    A. CH2 = CH – CH2 – CH3                                     B. CH3 – CH = CH – CH3

    C. CH2 = CH – CH = CH2                                       D. CH2 = CH – CH3

    20. [TH] Cho 0,1 mol một alcohol tác dụng hết với Na thu được 1,2395 lít khí H2 (đkc). Alcohol đó thuộc loại :

    A. no, đơn chức                                                               B. hai chức        

    C. không no (1 liên kết π), đơn chức                            D. đơn chức

    21. [TH] Đốt cháy hoàn toàn một alcohol bất kỳ thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2. Điều đó có thể khẳng định alcohol thuộc loại

    A. no, đơn chức                                                               B. no                  

    C. không no (1 liên kết π), đơn chức                            D. hai chức

    22. [TH] Cho phenol tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 1 M. Số mol phenol đã phản ứng là

    A. 0,1                                B. 0,2                           C. 0,01                           D. 0,05

    23. [TH] Một alccohol no, đa chức A có số nguyên tử C bằng số nguyên tử oxi. Tỉ khối của A so với H2 bằng 46. Công thức cấu tạo của A là

    A. CH2 (OH) – CH (OH)- CH (OH)- CH2 (OH)

    B. CH2 (OH) –CH2 (OH)

    C. CH2 (OH) – CH (OH)- CH2 (OH)

    D. CH2 (OH) – CH2 – CH2 (OH)

    • [VD] Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng) :

    Tinh bột → X →Y → Z → C2H6 . Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là

    A. C2H5OH, CH3CHO.                                             B. C2H4, C2H2.         

    C. C2H5OH, C2H4.                                                    D. C2H5OH, C2H5Cl.

    •  [VD] Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH là

    A. 5.                                  B. 6.                              C. 3.                                D. 4.

    •  [VD] Cho 4,6g ethyl alcohol tác dụng với Na dư . Thể tích H2 thu được ở (đkc) là

    A. 2,479 lít                            B. 2,24 lít                               C. 1,2395 lít                          D. 4,958 lít

    • [VD] Đốt cháy một alcohol đơn chức A thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Công thức phân tử A là :

    A. C3H5OH                            B. C3H7OH                            C. CH3OH                              D. C2H5OH

    • [VD] Đun nóng alcohol đơn chức X với H2SO4 đặc ở 140oC thu được Y. Tỉ khối hơi của Y đối với X là 1,4375. X là:

    A. CH3OH.                             B. C2H5OH.                           C. C3H7OH.                           D. C4H9OH.

    29. [VD] X, Y, Z là 3 alcohol liên tiếp, trong đó Mz = 1,875 MX . X có đặc điểm là

    A. Tách nước tạo 1 anken duy nhất

    B. Hòa tan được Cu(OH)2

    C. Có một liên kết pi trong phân tử

    D. Không có đồng phân cùng chức hoặc khác chức

    • [VDC]  Phát biểu nào sau đây không đúng ?

    A. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2 lấy chất hữu cơ vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat.

    B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol.

    C. Cho ethyl alcohol tác dụng với Na lấy chất rắn thu được hòa tan vào nước lại thu được alcohol etylic.

    D. Cho methyl alcohol đi qua H2SO4 đặc ở 170o C tạo thành anken.

    • [VDC] Cho X là hợp chất thơm ; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

    A. HO–C6H4–COO–CH3.                                     B. CH3–C6H3(OH)2.     

    C. HO–C6H4–COOH.                                           D. HO–CH2–C6H4–OH.

    • [VDC] Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam Na được 12,25 gam chất rắn. Đó là 2 ancol

    A. CH3OH và C2H5OH.                                           B. C2H5OH và C3H7OH.     

    C. C3H5OH và C4H7OH.                                          D. C3H7OH và C4H9OH.

    NHÓM 3 THEO SÁCH …………………… TRẮC NGHIỆM 100% HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC MÔN: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề: ……………

    BẢNG ĐÁP ÁN­­­­­­­­­­­­

    Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10Câu 11
    ­­­­­­­­­­AABADCCDBBA
    Câu 12Câu 13Câu 14Câu 15Câu 16Câu 17Câu 18Câu 19Câu 20Câu 21Câu 22
    DDCCBBABDBA
    Câu 23Câu 24Câu 25Câu 26Câu 27Câu 28Câu 29Câu 30Câu 31Câu 32 
    CCACBADDDB 
    • ­­­[NB] Công thức phân tử chung alcohol no, đơn chức, mạch hở là

    ớng dẫn: CnH2n + 2O (n ³1).      

    • [NB] Chất nào sau đây tan được trong nước:

    ớng dẫn: C6H5Cl là chất lỏng, không tan trong nước. Các ankan, anken, ankin như C3H8, C2H2 cũng không tan trong nước

    C2H5OH (ethanol) là chất lỏng, tan vô hạn trong nước

    • [NB] Dãy nào sau đây đều gồm các dẫn xuất halogen ?

    ớng dẫn: Dẫn xuất halogen chỉ gồm C, H và nguyên tố halogen: C6H5Cl, C2H4Br2 , C2H2Br4

    • [NB] Dịch COVID đã khiến nhiều người tử vong trên thế giới. Một trong những biện pháp phòng chống lây lan COVID là sát khuẩn tay thường xuyên. Chất dùng để pha dung dịch sát khuẩn là

    ớng dẫn: ethanol (C2H5OH) là thành phần chính của cồn, có tác dụng sát khuẩn tốt

    • [NB] Chất nào dưới đây không thuộc loại phenol ?

    ớng dẫn: Phenol là hợp chất hữu cơ trong đó nhóm OH liên kết trực tiếp với vòng benzen

    Do đó C6H5CH2– OH không thuộc loại phenol. Nó là ancol thơm

    • [NB] Glycerol là alcohol có số nhóm hiđroxyl (-OH) là

    ớng dẫn: Glycerol có công thức C3H5(OH)3 => có 3 nhóm OH

    • [NB]  Bậc alcohol của CH3 – CH2 – CH – CH3 là

                                                                         OH

    ớng dẫn: Bậc của alcohol tính bằng bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm OH. Alcohol trên có nhóm OH liên kết với nguyên tử C bậc 2 => alcohol bậc 2

    • [NB] Hợp chất nào sau đây là alcohol không no ?

    ớng dẫn: Alcohol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no -> loại A, B

    Alcohol không no có liên kết đôi (ba) => đáp án CH2=CH-CH2 – OH

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp 20 đề thi giữa học kì 2 môn hóa học lớp 11

    Câu hỏi trắc nghiệm và phân dạng bài tập theo từng bài hóa 11 cả năm

    Giáo án powerpoint hóa học 11 KNTT cả năm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11