Tag: chuyên đề lý thuyết hóa học vô cơ

  • Phân tích đánh giá

    Phân tích đánh giá

    Phân tích đánh giá

    PHƯƠNG PHÁP 15 : PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ, NHẬN ĐỊNH

    ĐỂ LỰA CHỌN HƯỚNG GIẢI TỐI ƯU

    I. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌM HƯỚNG GIẢI TỐI ƯU ĐỐI VỚI CÁC BÀI TẬP HÓA VÔ CƠ

    Ví dụ 1: Hòa tan hết 0,2 mol FeO bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn khí SO2 sinh ra ở trên vào dung dịch chứa 0,07 mol KOH và 0,06 mol NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 22,34. B. 12,18. C. 15,32. D. 19,71.

    (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng khối A và khối B năm 2013)

    Phân tích và hướng dẫn giải

    Theo giả thiết, ta có :

    Theo bảo toàn electron, ta có :

    Suy ra phản ứng tạo ra cả muối và .

    SO2 hoặc CO2 tác dụng với dung dịch kiềm thực chất là phản ứng trao đổi ion. Dạng bài tập này thường có các hướng giải sau :

    Hướng 1 : Tính toán theo phương trình phản ứng

    Theo các phản ứng (1), (2) và giả thiết, ta có :

    Ta có thể tính khối lượng muối như sau :

    hoặc

    Hướng 2 : Sử dụng phương pháp bảo toàn điện tích và bảo toàn nguyên tố

    Trong phản ứng của CO2 với , ion đã được thay bằng các ion . Theo bảo toàn điện tích và bảo toàn nguyên tố S, ta có :

    Suy ra :

    Hướng 3: Sử dụng công thức giải nhanh

    Ta có :

    Suy ra :

    Như vậy, đối với bài tập CO2 hoặc SO2 phản ứng với dung dịch kiềm thì giải theo hướng 3 là tối ưu nhất. Còn nếu không nhớ được công thức giải nhanh thì làm theo hướng 2.

    Để giải nhanh bài tập hóa học thì phải hiểu bản chất hóa học của bài toán, nhưng phải hạn chế tối đa việc viết phương trình phản ứng.

    Ví dụ 2: Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 19,70. B. 23,64. C. 7,88. D. 13,79.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012)

    Phân tích và hướng dẫn giải

    Từ giả thiết, suy ra :

    Vì nên phản ứng tạo ra cả muối .

    Để tính khối lượng BaCO3, ta cần tính số mol của ion tạo ra trong phản ứng.

    Hướng 1 : Sử dụng phương trình ion rút gọn

    Theo (1), (2) và giả thiết, ta có :

    Do

    Hướng 2 : Sử dụng bảo toàn điện tích và bảo toàn nguyên tố

    Sau phản ứng của CO2 với dung dịch NaOH và Ba(OH)2, ion được thay bằng các ion . Áp dụng bảo toàn điện tích và bảo toàn nguyên tố C, ta có :

    Do

    Hướng 3 : Xây dựng và sử dụng công thức giải nhanh

    Theo bảo toàn điện tích và bảo toàn nguyên tố C, ta có :

    Sử dụng công thức ta có :

    Do

    PS : Công thức chỉ đúng trong trường hợp phản ứng tạo ra cả muối axit và muối trung hòa.

    Hướng 4 : Khai thác tỉ lệ

    Vì nên suy ra :

    Do

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file pdf đầy đủ

    PP15- PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Câu hỏi trắc nghiệm ankan

    B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là

    A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).

    C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    Câu 2: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?

    A. Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2.

    B. Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan.

    C. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.

    D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.

    Câu 3: Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể lỏng ?

    A. C4H10. B. C2H6. C. C3H8. D. C5H12.

    Câu 4: Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây ?

    A. Nước. B. Benzen.

    C. Dung dịch axit HCl. D. Dung dịch NaOH.

    Câu 5: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là :

    A. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế.

    C. Phản ứng cộng. D. Phản ứng oxi hóa.

    Câu 6: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào ?

    A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng.

    C. Phản ứng tách. D. Phản ứng cháy.

    Câu 7: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là :

    A. metan. B. etan. C. propan. D. n-butan.

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 8: Phân tử metan không tan trong nư­ớc vì lí do nào sau đây ?

    A. Metan là chất khí. B. Phân tử metan không phân cực.

    C. Metan không có liên kết đôi. D. Phân tử khối của metan nhỏ.

    Câu 9: Trong các chất dư­ới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?

    A. Butan. B. Etan. C. Metan. D. Propan.

    Câu 10: Trong số các ankan đồng phân của nhau, đồng phân nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?

    A. Đồng phân mạch không nhánh.

    B. Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất.

    C. Đồng phân isoankan.

    D. Đồng phân tert-ankan.

    Câu 11: Cho các chất sau :

    C2H6 (I); C3H8 (II); n-C4H10 (III); i-C4H10 (IV)

    Nhiệt độ sôi tăng dần theo dãy là :

    A. (III) < (IV) < (II) < (I). B. (III) < (IV) < (II) < (I).

    C. (I) < (II) < (IV) < (III). D. (I) < (II) < (III) < (IV).

    Câu 12: Cho các chất sau :

    CH3CH2CH2CH2CH3 (I)

    Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :

    A. I < II < III. B. II < I < III.

    C. III < II < I. D. II < III < I.

    Câu 13: Cho các chất :

    Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :

    A. (I) < (II) < (III). B. (II) < (I) < (III).

    C. (III) < (II) < (I). D. (II) < (III) < (I).

    Câu 14: Cho các chất sau :

    CH3CH2CH2CH3 (I); CH3CH2CH2CH2CH2CH3 (II)

    Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất là :

    A. (I) > (II) > (III) > (IV). B. (II) > (III) > (IV) > (I).

    C. (III) > (IV) > (II) > (I). D. (IV) > (II) > (III) > (I).

    Câu 15: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12 ?

    A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân.

    Câu 16: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C6H14 ?

    A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân.

    Câu 17: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C4H9Cl ?

    A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân.

    Câu 18: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H11Cl ?

    A. 6 đồng phân. B. 7 đồng phân.

    C. 5 đồng phân. D. 8 đồng phân.

    Câu 19: Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất là :

    Hãy cho biết trong phân tử X các nguyên tử C dùng bao nhiêu electron hoá trị để tạo liên kết CH.

    A. 10. B. 16. C. 14. D. 12.

    Câu 20: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là :

    A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.

    Câu 21: Cho các ankan sau :

    Tên thông thường của các ankan sau đây có tên tương ứng là :

    A. (1) : iso-pentan; (2) : tert-butan; (3) : iso-propan ; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.

    B. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : iso-propan ; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.

    C. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : sec-propan; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.

    D. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : iso-butan; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.

    Câu 22: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên của X là

    A. 1,1,3-trimetylheptan. B. 2,4-đimetylheptan.

    C. 2-metyl-4-propylpentan. D. 4,6-đimetylheptan.

    Câu 23: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên gọi của X là :

    A. 3,4-đimetylpentan. B. 2,3-đimetylpentan.

    C. 2-metyl-3-etylbutan. D. 2-etyl-3-metylbutan.

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Câu hỏi trắc nghiệm ankan

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Phân dạng bài tập ankan

    Bài tập trắc nghiệm ankan

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Câu hỏi trắc nghiệm anken

    Phân dạng bài tập anken