Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết
Câu 1: Benzen có rất nhiều ứng dụng thực tế, là một hoá chất quan trọng trong hoá học, tuy nhiên khi benzen đi vào cơ thể, nhân thơm bị oxi hoá theo những cơ chế phức tạp tạo hợp chất có thể gây ung thư. Vì vậy, ngày nay người ta thay benzen bằng toluen làm dung môi trong các phòng thí nghiệm hữu cơ. Công thức của toluen là:
A. C6H6. B. C6H5CH3.
C. C6H5CH=CH2. D. CH3-C6H4-CH3.
Câu 2: Công thức chung của ankylbenzen là:
A. CnH2n+1C6H5. B. CnH2n+6 với n ≥ 6.
C. CxHy với x ≥ 6. D. CnH2n-6 với n ≥ 6.
Câu 3: Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa :
A. vòng benzen. B. gốc ankyl và vòng benzen.
C. gốc ankyl và 1 benzen. D. gốc ankyl và 1 vòng benzen.
Câu 4: Gốc C6H5-CH2– và gốc C6H5– có tên gọi là:
A. phenyl và benzyl. B. vinyl và anlyl.
C. anlyl và Vinyl. D. benzyl và phenyl.
Câu 5: Điều nào sau đâu không đúng khí nói về 2 vị trí trên 1 vòng benzen ?
A. vị trí 1, 2 gọi là ortho. B. vị trí 1,4 gọi là para.
C. vị trí 1,3 gọi là meta. D. vị trí 1,5 gọi là ortho.
Câu 6: Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế -X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí o- và p- . Vậy -X là những nhóm thế nào ?
A. –CnH2n+1, -OH, -NH2. B. -OCH3, -NH2, -NO2.
C. -CH3, -NH2, -COOH D. -NO2, -COOH, -SO3H.
Câu 7: Xét một số nhóm thế trên vòng benzen: CH3-, -COOH, -OCH3, -NH2, -COCH3, -COOC2H5, -NO2, -Cl và -SO3H. Trong số này có bao nhiêu nhóm định hướng trên nhân thơm vào vị trí meta?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 8: Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là:
A. C6H5Cl. B. p-C6H4Cl2. C. C6H6Cl6. D. m-C6H4Cl2.
Câu 9: Tính chất nào không phải của benzen
A. Tác dụng với Br2 (to, Fe).
B. Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4(đ).
C. Tác dụng với dung dịch KMnO4.
D. Tác dụng với Cl2 (as).
2. Mức độ thông hiểu
Câu 10: Cho các công thức :
(1) (2) (3)
Cấu tạo nào là của benzen ?
A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1) ; (2) và (3).
Câu 11: Xét các chất : (a) toluen; (b) o-xilen; (c) etylbenzen; (d) m-đimetylbenzen; (e) stiren. Đồng đẳng của benzen là:
A. (a), (d). B. (a), (e).
C. (a), (b), (c), (d). D. (a), (b), (c), (e).
Câu 12: Chất CH3C6H4C2H5 có tên gọi là:
A. etylmetylbenzen. B. metyletylbenzen.
C. p-etylmetylbenzen. D. p-metyletylbenzen.
Câu 13: (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là:
A. propylbenzen. B. n-propylbenzen.
C. iso-propylbenzen. D. đimetylbenzen.
Câu 14: iso-propylbenzen còn gọi là:
A.Toluen. B. Stiren. C. Cumen. D. Xilen.
Câu 15: Chât cấu tạo như sau có tên gọi là gì ?
A. o-xilen. B. m-xilen. C. p-xilen. D. 1,5-đimetylbenzen.
Câu 16: Chất X có công thức cấu tạo :
Tên gọi nào sau đây không phải của X?
A. 3-metyl-1-vinylbenzen. B. p-metylphenyleten.
C. p-vinyltoluen. D. benzyleten.
Câu 17: Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzen ?
A. C8H10. B. C6H8. C. C8H8. D. C9H12.
Câu 18: Chất nào sau đây có thể chứa vòng benzen ?
A. C10H16. B. C9H14BrCl. C. C8H6Cl2. D. C7H12.
Câu 19: Ứng với công thức phân tử C7H8 có số đồng phân thơm là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là :
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ
Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm
Xem thêm
Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no
Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no
Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon không no
Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm
Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm