Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon không no
D. HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Phản ứng cộng HBr, HCl, Br2 trong dung dịch
* Mức độ vận dụng
Câu 1: Cho hiđrocacbon X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau, trong đó tổng phần trăm khối lượng của Br trong hỗn hợp là 58,39%. Tên gọi của X là
A. 3–metylbut–1–en. B. pent–2–en.
C. but–2–en. D. isobutilen.
Câu 2: Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, lượng etilen dư cho phản ứng vừa hết với 36 gam Br2 trong dung dịch. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng polietilen (PE) thu được là :
A. 70% và 23,8 gam. B. 77,5% và 21,7 gam.
C. 77,5 % và 22,4 gam. D. 85% và 23,8 gam.
Câu 3: Đun nóng 5,8 gam hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau phản ứng được hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy bình tăng lên 1,4 gam và còn lại hỗn hợp khí Y. Tính khối lượng của hỗn hợp Y.
A. 5,4 gam. B. 6,2 gam. C. 3,4 gam. D. 4,4 gam.
Câu 4: Cho hiđrocacbon X mạch hở phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch brom, thu được hợp chất chứa 90,225% brom về khối lượng. Công thức phân tử của X là
A. C4H4. B. C4H6. C. C3H4. D. C2H2.
Câu 5: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là :
A. C2H2 và C4H6. B. C2H2 và C4H8. C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C3H8.
Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm 1 anken và 2 ankađien kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho 0,3 mol hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy 64 gam brom đã phản ứng và khối lượng dung dịch brom tăng 11,56 gam. Vậy công thức của hỗn hợp X là
A. C2H4, C3H4, C4H6. B. C3H6, C4H6, C5H8.
C. C2H4, C4H6, C5H8. D. C4H8, C3H4, C4H6.
* Mức độ vận dụng cao
Câu 7*: Cho hỗn hợp khí X gồm hai anken có cùng thể tích, lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình tăng 15,75 gam và có 60 gam Br2 phản ứng. Số cặp chất thỏa mãn các điều kiện trên của X là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 8*: Tỉ khối của một hỗn hợp khí B (gồm 2 hiđrocacbon mạch hở) so với hiđro là 17. Ở điều kiện tiêu chuẩn, trong bóng tối, 400 ml hỗn hợp B tác dụng vừa đủ với 71,4 cm3 dung dịch brom 0,2M. Sau phản ứng thể tích khí còn lại là 240 cm3. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:
A. C2H2 và C3H8. B. CH4 và C4H6.
C. C4H6 và C3H6. D. C2H6 và C3H4.
Câu 9*: Cho 0,42 lít hỗn hợp khí B gồm hai hiđrocacbon mạch hở (phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon) đi chậm qua bình đựng nước brom dư. Sau phản ứng hoàn toàn thấy có 0,28 lít khí thoát ra khỏi bình và có 2 gam Br2 đã tham gia phản ứng. Biết tỉ khối hơi của B so với H2 bằng 19. Các thể tích khí đo ở đktc. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon trên là:
A. CH4 và C2H2. B. C3H8 và C2H2.
C. C2H6 và C3H4. D. C3H8 và C4H6.
II. Phản ứng cộng H2
1. Phản ứng xảy ra hoàn toàn
* Mức độ vận dụng
Câu 1: Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2 (vừa đủ) để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt, xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng và . Xác định công thức phân tử và số mol của A, B trong hỗn hợp X. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. C3H8, C3H4, 0,2 mol C3H8, 0,1 mol C3H4.
B. C3H8, C3H4, 0,1 mol C3H8, 0,2 mol C3H4.
C. C2H6, C2H2, 0,2 mol C2H6, 0,2 mol C2H2.
D. C2H6, C2H2, 0,1 mol C2H6, 0,2 mol C2H2.
Câu 2: Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 đi qua ống chứa xúc tác Ni đun nóng, thu được hỗn hợp gồm 3 hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 13,5. Phần trăm thể tích khí C2H2 trong X là:
A. 33,33%. B. 60%. C. 66,67%. D. 40%.
Câu 3: Hỗn hợp A gồm C3H4 và H2. Cho A đi qua ống đựng bột Ni nung nóng, thu được hỗn hợp B gồm 3 hiđrocacbon có tỉ khối đối với H2 là 21,5. Tỉ khối của A so với H2 là:
A. 10,4. B. 9,2. C. 7,2. D. 8,6.
Câu 4: Trong bình kín dung dịch 17,92 lít (thể tích không đổi) chứa một ít bột Ni (thể tích không đáng kể) và hỗn hợp X gồm H2 và C2H2 (ở 0oC, 1 atm). Nung nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh về 0oC thì áp suất trong bình là 0,5 atm và thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 14. Số mol H2 trong Y là
A. 0. B. 0,1. C. 0,2. D. 0,3.
O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ
Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon không no
Xem thêm
Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no
Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no
Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon không no
Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm
Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm