Tag: đề minh họa

  • 15 đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp 2024

    15 đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp 2024

    Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) công bố 15 đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2024.

    Xem thêm Đề minh họa Tiếng Anh 2024 file word có đáp án

    Năm 2024 là năm cuối cùng thực hiện dạy học và thi theo Chương trình giáo dục phổ thông năm 2006. Do đó, đề thi tốt nghiệp THPT năm 2024 về cơ bản giữ ổn định cấu trúc như Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Tuy nhiên, để chuẩn bị chuyển sang một giai đoạn mới nên trong đề thi có sự tăng cường hợp lý một số nội dung liên quan đến vận dụng thực tiễn để từng bước tiệm cận với định hướng đánh giá năng lực phù hợp với mục tiêu yêu cầu phát triển năng lực phẩm chất người học của Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

    Cụ thể, về cấu trúc, định dạng và mức độ phân hóa, đề thi cơ bản giữ ổn định với 4 cấp độ nhận thức nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao; phù hợp với các mục tiêu của Kỳ thi tốt nghiệp THPT.

    Về nội dung, đề thi bảo đảm khoa học, chính xác theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông 2006; có độ phân hóa cao hơn, đặc biệt là các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao. Ngoài ra, trong các đề thi có những câu hỏi nhằm giải quyết các vấn đề thực tế cuộc sống, xã hội, được xây dựng tiệm cận theo định hướng đánh giá năng lực người học giúp đánh giá được năng lực thí sinh một cách công bằng và chính xác.

    Về dạng thức câu hỏi, môn Ngữ văn thi theo hình thức tự luận, đề thi được xây dựng theo hướng khuyến khích học sinh phát huy tính sáng tạo, hạn chế văn mẫu. 14 môn còn lại thi trắc nghiệm khách quan với 4 lựa chọn A hoặc B, C, D.

    Đề thi tham khảo là tài liệu cho giáo viên và học sinh tổ chức ôn tập để chuẩn bị Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

    Tải 15 đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp 2024

    Chi tiết đề thi tham khảo TẠI ĐÂY

  • Đề minh họa Toán 2023 file word

    Xin gửi tới thầy cô file đề minh họa môn Toán 2023 file word của BGD. Link tải ở cuối bài viết.

    Các em tham khảo thêm Đề minh họa tiếng Anh 2023 file word.

    Đề minh họa Toán 2023 file word

    Câu 1: Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức $z=7-6 i$ có tọa độ là
    A. $(-6 ; 7)$.
    B. $(6 ; 7)$.
    C. $(7 ; 6)$.
    D. $(7 ;-6)$.

    Câu 2: Trên khoảng $(0 ;+\infty)$, đạo hàm của hàm số $y=\log _{3} x$ là:
    A. $y^{\prime}=\frac{1}{x}$.
    B. $y^{\prime}=\frac{1}{x \ln 3}$.
    C. $y^{\prime}=\frac{\ln 3}{x}$.
    D. $y^{\prime}=-\frac{1}{x \ln 3}$

    Câu 3: Trên khoảng $(0 ;+\infty)$, đạo hàm của hàm số $y=x^{\pi}$ là:
    A. $y^{\prime}=\pi x^{\pi-1}$.
    B. $y^{\prime}=x^{\pi-1}$.
    C. $y^{\prime}=\frac{1}{\pi} x^{\pi-1}$.
    D. $y^{\prime}=\pi x^{\pi}$.

    Câu 4: Tập nghiệm của bất phương trình $2^{x+1}<4$ là
    A. $(-\infty ; 1]$.
    B. $(1 ;+\infty)$.
    C. $[1 ;+\infty)$.
    D. $(-\infty ; 1)$.

    Câu 5: Cho cấp số nhân $\left(u_{n}\right)$ với $u_{1}=2$ và công bội $q=\frac{1}{2}$. Giá trị của $u_{3}$ bằng
    A. 3.
    B. $\frac{1}{2}$.
    C. $\frac{1}{4}$.
    D. $\frac{7}{2}$

    Câu 6: Trong không gian $O x y z$, mặt phẳng $(P): x+y+z+1=0$ có một vectơ pháp tuyến là:
    A. $\overrightarrow{n_{1}}=(-1 ; 1 ; 1)$
    B. $\overrightarrow{n_{4}}=(1 ; 1 ;-1)$.
    C. $\overrightarrow{n_{3}}=(1 ; 1 ; 1)$.
    D. $\overrightarrow{n_{2}}=(1 ;-1 ; 1)$.

    Câu 7: Cho hàm số $y=\frac{a x+b}{c x+d}$ có đồ thị là đường cong trong hình bên. Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số đã cho và trục hoành là
    A. $(0 ;-2)$.
    B. $(2 ; 0)$.
    C. $(-2 ; 0)$.
    D. $(0 ; 2)$.

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

    Câu 8: Nếu $\int_{-1}^{4} f(x) \mathrm{d} x=2$ và $\int_{-1}^{4} g(x) \mathrm{d} x=3$ thì $\int_{-1}^{4}[f(x)+g(x)] \mathrm{d} x$ bằng
    A. 5.
    B. 6.
    C. 1.
    D. $-1$.

    Câu 9: Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?
    A. $y=x^{4}-3 x^{2}+2$.
    B. $y=\frac{x-3}{x-1}$.
    C. $y=x^{2}-4 x+1$.
    D. $y=x^{3}-3 x-5$.

    Đề minh họa Toán 2023 file word 1

    Câu 10: Trong không gian $O x y z$, cho mặt cầu $(S): x^{2}+y^{2}+z^{2}-2 x-4 y-6 z+1=0$. Tâm của $(S)$ có tọa độ là
    A. $(-1 ;-2 ;-3)$.
    B. $(2 ; 4 ; 6)$.
    C. $(-2 ;-4 ;-6)$.
    D. $(1 ; 2 ; 3)$.

    Câu 11: Trong không gian $O x y z$, góc giữa hai mặt phẳng $(O x y)$ và $(O y z)$ bằng
    A. $30^{\circ}$.
    B. $45^{\circ}$.
    C. $60^{\circ}$.
    D. $90^{\circ}$.

    Câu 12: Cho số phức $z=2+9 i$, phần thực của số phức $z^{2}$ bằng
    A. $-77$.
    B. 4.
    C. 36.
    D. 85.

    Câu 13: Cho khối lập phương có cạnh bằng 2. Thể tích của khối lập phương đã cho bằng
    A. 6.
    B. 8.
    C. $\frac{8}{3}$.
    D. 4.

    Câu 14: Cho khối chóp $S. A B C$ có đáy là tam giác vuông cân tại $A, A B=2$, $S A$ vuông góc với đáy và $S A=3$ (tham khảo hình bên). Thể tích khối chóp đã cho bằng
    A. 12.
    B. 2.
    C. 6.
    D. 4.

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

    Câu 15: Cho mặt phẳng $(P)$ tiếp xúc với mặt cầu $S(O ; R)$. Gọi $d$ là khoảng cách từ $O$ đến $(P)$. Khẳng định nào dưới đây đúng?
    A. $dR$.
    C. $d=R$.
    D. $d=0$.

    Câu 16: Phần ảo của số phức $z=2-3 i$ là
    A. $-3$.
    B. $-2$.
    C. 2.
    D. 3.

    Câu 17: Cho hình nón có đường kính đáy $2 r$ và độ dài đường sinh $l$. Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng
    A. $2 \pi r l$.
    B. $\frac{2}{3} \pi r l^{2}$.
    C. $\pi r l$.
    D. $\frac{1}{3} \pi r^{2} l$.

    Câu 18: Trong không gian $O x y z$, cho đường thẳng $d: \frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{-1}=\frac{z+3}{-2}$. Điểm nào dưới đây thuộc d?
    A. $P(1 ; 2 ; 3)$.
    B. $Q(1 ; 2 ;-3)$.
    C. $N(2 ; 1 ; 2)$.
    D. $M(2 ;-1 ;-2)$.

    Câu 19: Cho hàm số $y=a x^{4}+b x^{2}+c$ có đồ thị là đường cong trong hình bên. Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số đã cho có tọa độ là
    A. $(-1 ; 2)$.
    B. $(0 ; 1)$.
    C. $(1 ; 2)$.
    D. $(1 ; 0)$.

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

    Câu 20: Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y=\frac{2 x+1}{3 x-1}$ là đường thẳng có phương trình:
    A. $y=\frac{1}{3}$.
    B. $y=-\frac{2}{3}$.
    C. $y=-\frac{1}{3}$.
    D. $y=\frac{2}{3}$.

    Câu 21: Tập nghiệm của bất phương trình $\log (x-2)>0$ là
    A. $(2 ; 3)$.
    B. $(-\infty ; 3)$.
    C. $(3 ;+\infty)$.
    D. $(12 ;+\infty)$.

    Câu 22: Cho tập hợp $A$ có 15 phần tử. Số tập con gồm hai phần tử của $A$ bằng
    A. 225.
    B. 30.
    C. 210.
    D. 105.

    Câu 23: Cho $\int \frac{1}{x} \mathrm{~d} x=F(x)+C$. Khẳng định nào dưới đây đúng?
    A. $F^{\prime}(x)=\frac{2}{x^{2}}$.
    B. $F^{\prime}(x)=\ln x$.
    C. $F^{\prime}(x)=\frac{1}{x}$.
    D. $F^{\prime}(x)=-\frac{1}{x^{2}}$.

    Câu 24: Nếu $\int_{0}^{2} f(x) \mathrm{d} x=4$ thì $\int_{0}^{2}\left[\frac{1}{2} f(x)-2\right] \mathrm{d} x$ bằng
    A. 0.
    B. 6.
    C. 8.
    D. $-2$.

    Câu 25: Cho hàm số $f(x)=\cos x+x$. Khẳng định nào dưới đây đúng?
    A. $\int f(x) \mathrm{d} x=-\sin x+x^{2}+C$.
    B. $\int f(x) \mathrm{d} x=\sin x+x^{2}+C$.
    C. $\int f(x) \mathrm{d} x=-\sin x+\frac{x^{2}}{2}+C$.
    D. $\int f(x) \mathrm{d} x=\sin x+\frac{x^{2}}{2}+C$.

    Câu 26: Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau:

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

    Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
    A. $(0 ; 2)$.
    B. $(3 ;+\infty)$.
    C. $(-\infty ; 1)$.
    D. $(1 ; 3)$.

    Câu 27: Cho hàm số bậc ba $y=f(x)$ có đồ thị là đường cong trong hình bên. Giá trị cực đại của hàm số đã cho là
    A. $-1$.
    B. 3.
    C. 2.
    D. 0.

    Câu 28: Với $a$ là số thực dương tùy ý, $\ln (3 a)-\ln (2 a)$ bằng

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

    A. $\ln a$.
    B. $\ln \frac{2}{3}$.
    C. $\ln \left(6 a^{2}\right)$.
    D. $\ln \frac{3}{2}$.

    Câu 29: Thể tích khối tròn xoay thu được khi quay hình phẳng giới hạn bởi hai đường $y=-x^{2}+2 x$ và $y=0$ quanh trục $O x$ bằng
    A. $\frac{16}{15}$
    B. $\frac{16 \pi}{9}$.
    C. $\frac{16}{9}$.
    D. $\frac{16 \pi}{15}$.

    Câu 30: Cho hình chóp $S. A B C$ có đáy là tam giác vuông tại $B, S A$ vuông góc với đáy và $S A=A B$ (tham khảo hình bên). Góc giữa hai mặt phẳng $(S B C)$ và $(A B C)$ bằng
    A. $60^{\circ}$.
    B. $30^{\circ}$.
    C. $90^{\circ}$
    D. $45^{\circ}$.

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

    Câu 31: Cho hàm số bậc ba $y=f(x)$ có đồ thị là đường cong trong hình bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình $f(x)=m$ có ba nghiệm thực phân biệt?
    A. 2.
    B. 5.
    C. 3.
    D. 4.

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

    Câu 32: Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm $f^{\prime}(x)=(x-2)^{2}(1-x)$ với mọi $x \in \mathbb{R}$. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
    A. $(1 ; 2)$.
    B. $(1 ;+\infty)$.
    C. $(2 ;+\infty)$.
    D. $(-\infty ; 1)$.

    Câu 33: Một hộp chứa 15 quả cầu gồm 6 quả màu đỏ được đánh số từ 1 đến 6 và 9 quả màu xanh được đánh số từ 1 đến 9. Lấy ngẫu nhiên hai quả từ hộp đó, xác suất để lấy được hai quả khác màu đồng thời tổng hai số ghi trên chúng là số chẵn bằng
    A. $\frac{9}{35}$.
    B. $\frac{18}{35}$.
    C. $\frac{4}{35}$.
    D. $\frac{1}{7}$

    Câu 34: Tích tất cả các nghiệm của phương trình $\ln ^{2} x+2 \ln x-3=0$ bằng
    A. $\frac{1}{\mathrm{e}^{3}}$.
    B. $-2$.
    C. $-3$.
    D. $\frac{1}{\mathrm{e}^{2}}$

    Câu 35: Trên mặt phẳng tọa độ, biết tập hợp điểm biểu diễn các số phức $z$ thỏa mãn $|z+2 i|=1$ là một đường tròn. Tâm của đường tròn đó có tọa độ là
    A. $(0 ; 2)$.
    B. $(-2 ; 0)$.
    C. $(0 ;-2)$.
    D. $(2 ; 0)$.

    Câu 36: Trong không gian $O x y z$, cho hai điểm $M(1 ;-1 ;-1)$ và $N(5 ; 5 ; 1)$. Đường thẳng $M N$ có phương trình là:
    A. $\left{\begin{array}{l}x=5+2 t \ y=5+3 t \ z=-1+t\end{array}\right.$
    B. $\left{\begin{array}{l}x=5+t \ y=5+2 t \ z=1+3 t\end{array}\right.$
    C. $\left{\begin{array}{l}x=1+2 t \ y=-1+3 t \ z=-1+t\end{array}\right.$
    D. $\left{\begin{array}{l}x=1+2 t \ y=-1+t \ z=-1+3 t\end{array}\right.$

    Câu 37: Trong không gian $O x y z$, cho điểm $A(1 ; 2 ; 3)$. Điểm đối xứng với $A$ qua mặt phẳng $(O x z)$ có tọa độ là
    A. $(1 ;-2 ; 3)$.
    B. $(1 ; 2 ;-3)$.
    C. $(-1 ;-2 ;-3)$.
    D. $(-1 ; 2 ; 3)$.

    Câu 38: Cho hình chóp đều $S. A B C D$ có chiều cao $a, A C=2 a$ (tham khảo hình bên). Khoảng cách từ $B$ đến mặt phẳng $(S C D)$ bằng
    A. $\frac{\sqrt{3}}{3} a$
    B. $\sqrt{2} a$.
    C. $\frac{2 \sqrt{3}}{3} a$.
    D. $\frac{\sqrt{2}}{2} a$.

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

    Câu 39: Có bao nhiêu số nguyên $x$ thỏa mãn $\log {3} \frac{x^{2}-16}{343}<\log {7} \frac{x^{2}-16}{27}$ ?
    A. 193.
    B. 92.
    C. 186.
    D. 184.

    Câu 40: Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$. Gọi $F(x), G(x)$ là hai nguyên hàm của $f(x)$ trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $F(4)+G(4)=4$ và $F(0)+G(0)=1$. Khi đó $\int_{0}^{2} f(2 x) \mathrm{d} x$ bằng
    A. 3.
    B. $\frac{3}{4}$.
    C. 6.
    D. $\frac{3}{2}$.

    Câu 41: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để hàm số $y=-x^{4}+6 x^{2}+m x$ có ba điểm cực trị?
    A. 17.
    B. 15.
    C. 3.
    D. 7.

    Câu 42: Xét các số phức $z$ thỏa mãn $\left|z^{2}-3-4 i\right|=2|z|$. Gọi $M$ và $m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của $|z|$. Giá trị của $M^{2}+m^{2}$ bằng
    A. 28.
    B. $18+4 \sqrt{6}$.
    C. 14.
    D. $11+4 \sqrt{6}$.

    Câu 43: Cho khối lăng trụ đứng $A B C \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}$ có đáy $A B C$ là tam giác vuông cân tại $B, A B=a$. Biết khoảng cách từ $A$ đến mặt phẳng $\left(A^{\prime} B C\right)$ bằng $\frac{\sqrt{6}}{3} a$, thể tích khối lăng trụ đã cho bằng
    A. $\frac{\sqrt{2}}{6} a^{3}$.
    B. $\frac{\sqrt{2}}{2} a^{3}$.
    C. $\sqrt{2} a^{3}$.
    D. $\frac{\sqrt{2}}{4} a^{3}$.

    Câu 44: Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ và thỏa mãn $f(x)+x f^{\prime}(x)=4 x^{3}+4 x+2, \forall x \in \mathbb{R}$. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y=f(x)$ và $y=f^{\prime}(x)$ bằng
    A. $\frac{5}{2}$.
    B. $\frac{4}{3}$.
    C. $\frac{1}{2}$.
    D. $\frac{1}{4}$.

    Câu 45: Trên tập hợp số phức, xét phương trình $z^{2}-2(m+1) z+m^{2}=0$ ( $m$ là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị của $m$ để phương trình đó có hai nghiệm phân biệt $z_{1}, z_{2}$ thỏa mãn $\left|z_{1}\right|+\left|z_{2}\right|=2$ ?
    A. 1.
    B. 4.
    C. 2.
    D. 3.

    Câu 46: Trong không gian $O x y z$, cho điểm $A(0 ; 1 ; 2)$ và đường thẳng $d: \frac{x-2}{2}=\frac{y-1}{2}=\frac{z-1}{-3}$. Gọi $(P)$ là mặt phẳng đi qua $A$ và chứa $d$. Khoảng cách từ điểm $M(5 ;-1 ; 3)$ đến $(P)$ bằng
    A. 5.
    B. $\frac{1}{3}$.
    C. 1.
    D. $\frac{11}{3}$.

    Câu 47: Có bao nhiêu cặp số nguyên $(x ; y)$ thỏa mãn

    $$\log {3}\left(x^{2}+y^{2}+x\right)+\log {2}\left(x^{2}+y^{2}\right) \leq \log {3} x+\log {2}\left(x^{2}+y^{2}+24 x\right)?$$

    A. 89.
    B. 48.
    C. 90.
    D. 49.

    Câu 48: Cho khối nón có đỉnh $S$, chiều cao bằng 8 và thể tích bằng $\frac{800 \pi}{3}$. Gọi $A$ và $B$ là hai điểm thuộc đường tròn đáy sao cho $A B=12$, khoảng cách từ tâm của đường tròn đáy đến mặt phẳng $(S A B)$ bằng
    A. $8 \sqrt{2}$.
    B. $\frac{24}{5}$.
    C. $4 \sqrt{2}$.
    D. $\frac{5}{24}$.

    Câu 49: Trong không gian $O x y z$, cho hai điểm $A(0 ; 0 ; 10)$ và $B(3 ; 4 ; 6)$. Xét các điểm $M$ thay đổi sao cho tam giác $O A M$ không có góc tù và có diện tích bằng 15. Giá trị nhỏ nhất của độ dài đoạn thẳng $M B$ thuộc khoảng nào dưới đây?
    A. $(4 ; 5)$.
    B. $(3 ; 4)$.
    C. $(2 ; 3)$.
    D. $(6 ; 7)$.

    Câu 50: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $a \in(-10 ;+\infty)$ để hàm số $y=\left|x^{3}+(a+2) x+9-a^{2}\right|$ đồng biến trên khoảng $(0 ; 1) ?$
    A. 12.
    B. 11.
    C. 6.
    D. 5.

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

  • Đề minh họa tiếng Anh 2023 file Word PDF

    Mời thầy cô và các em tham khảo Đề minh họa tiếng Anh 2023 file word, link tải ở cuôi bài viết. Mời các em tham khảo thêm:

    Đáp án Đề minh họa tiếng Anh 2023 tham khảo

    1C2A3A4A5B6D7C8B9B10A
    11D12C13A14B15A16D17D18D19C20B
    21A22B23C24C25D26C27C28C29C30A
    31C32D32B34D35D36A37B38A39C40C
    41C42A43B44B45C46D47A48D49A50D

    Đề minh họa tiếng Anh 2023 file Word PDF

    Chú ý: Các đáp án đúng (thầy cô và các em học sinh tham khảo, có thể chưa chính xác 100%) được tô đậm!

    Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

    Question 1: A. thank              B. thick                   C. that                D. thing

    Question 2: A. miss               B. child                    C. sign               D. mind

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in theposition ofprimary stress in each of thefollowing questions.

    Question 3: A. balloon           B. spirit           C. panda          D. island

    Question 4: A. disappoint           B. satisfy            C. educate          D. recognise

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Question 5: The 31st SEA Games, ____________ in Vietnam in 2022, left a deep impression on the participants.
    A. were held                           B. held                       C. holding                D. were holding

    Question 6: Life in the city is ____________ than life in the countryside.
    A. exciting                 B. most exciting            C. the most exciting         D. more exciting

    Question 7: Laura will buy a new laptop ___________.
    A. after she had got her salary                                       B. when she got her salary
    C. as soon as she gets her salary                                  D. by the time she got her salary

    Question 8: Linh is keen ___________ cycling to school.
    A. in                                    B. on                                C. about                      D. of

    Question 9: Your house is opposite the cinema,______________?
    A. does it                         B. isn’t it                          C. didn’t it                  D. wasn’t it

    Question 10: My hobby is reading__________books. It’s relaxing.
    A. Ø (no article)                     B. an                                 C. the                      D. a

    Question 11: Our school _____________ has had a record of 10,000 visits this week.
    A. software                       B. email                                   C. hardware                D. website

    Question 12: As a foreign language student, you should learn how to __________ new words in the dictionary.
    A. look down                       B. write off                      C. look up                        D. take off

    Question 13: He refused___________overtime to spend the evening with his family.
    A. to work                         B. work           C. to working  D. working

    Question 14: The other members in the group showed their dissatisfaction with Sarah’s not pulling her _____________ in the project.
    A. muscle                        B. weight         C. head D. teeth

    Question 15: The students_________noisily when the teacher came into the classroom.
    A. were talking                        B. talk      C. talked          D. are talking

    Question 16: David still______________contact with many of his old school friends.
    A. catches                        B. brings                     C. takes                     D. keeps

    Question 17: She hopes that after her book comes out, it_________by many people.
    A. reads                      B. will read                      C. was reading                 D. will be read

    Question 18: Children often like wearing__________colours on Tet holidays.
    A. brightly                       B. brighten                       C. brightness                    D. bright

    Question 19: The band at that time was immensely popular and often played to a(n) __________ crowd of about 5,000.
    A. probability                   B. capability                    C. capacity                       D. ability

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of thefollowing exchanges.

    Question 20: Tom is in a restaurant.

    • Waiter: “Would you like to order now?”
    • Tom: ” A beefsteak and a Coke, please.”

    A. Yes, I will go now                                       B. Yes, sure
    C. No, thanks                                                  D. Help yourself

    Question 21: Jack and Linh are talking about technology.

    • Jack: “I think robots will replace teachers in the near future.”
    • Linh: ” We still need teachers to inspire students.”

    A. I don’t think so                                           B. It’s true
    C. You’re right                                                 D. I couldn’t agree more

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of thefollowing questions.

    Question 22: It is important that the government should take action to preserve the historic building.
    A. protect           B. destroy                    C. save            D. maintain

    Question 23: I have to postpone my family holiday until next month because I am now up to my ears in work.
    A. having an ear infection                             B. having so much work to do
    C. having nothing much to do                      D. having my ears checked

    Mark the letterA, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each ofthefollowing questions.

    Question 24: You should use your own judgment; don’t trust everything you read online.
    A. explain                        B. suggest                         C. believe                         D. decide

    Question 25: Most foreign visitors are attracted by the spectacular scenery of Ha Long Bay.
    A. healthy                        B. wealthy                        C. familiar                       D. wonderful

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each ofthefollowing questions.

    Question 26: It is compulsory for all road users to follow the traffic rules.
    A. All road users needn’t follow the traffic rules.
    B. All road users shouldn’t follow the traffic rules.
    C. All road users must follow the traffic rules.         
    D. All road users may follow the traffic rules.

    Question 27: I last heard from him five years ago.
    A. I heard from him for five years.                     B. I didn’t hear from him for five years.
    C. I haven’t heard from him for five years.        D. I have heard from him for five years.

    Question 28: “Where are you going this weekend?” asked my sister.
    A. My sister asked me where I am going that weekend.
    B. My sister asked me where am I going that weekend.
    C. My sister asked me where I was going that weekend.
    D. My sister asked me where was I going that weekend.

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

    Question 29: Most of the language used by teenagers today, especially in emails and text messages, is
                                        A                                                                                             B

    almost unintelligent to elderly people.

                C                     D

    Question 30: He breaks his father’s antique vase in the living room last night.
                                    A                           B                      C                               D

    Question 31: My mother takes vitamins regularly as she believes that it benefit her mind and skin.
                                              A                          B                                                           D  

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair ofsentences in the following questions.

    Question 32: Nam is not here. He can’t give you any advice.
    A. If only Nam had been here, he could have given you some advice.
    B. If Nam were here, he couldn’t give you any advice.
    C. Provided that Nam is here, he can’t give you any advice.
    D. If Nam were here, he could give you some advice.

    Question 33: Lan had just graduated from upper secondary school. She received a scholarship to study at a prestigious university.

    A. But for a scholarship to study at a prestigious university, Lan wouldn’t have graduated from upper secondary school.
    B. Hardly had Lan graduated from upper secondary school when she received a scholarship to study at a prestigious university.
    C. Only after Lan had received a scholarship to study at a prestigious university did she graduate from upper secondary school.
    D. Not until Lan had received a scholarship to study at a prestigious university did she graduate from upper secondary school.

    Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that bestfits each of the numbered blanksfrom 34 to 38.

    Keeping fit and healthy may seem difficult, but there are a few easy-to-follow guidelines. Firstly, a balanced diet (34)________ means selecting food that is low in salt and sugar is absolutely essential. Experts recommend reducing the amount of fat in our diet, as too much can (35)_________ heart problems.

    Secondly, it is important to (36)________ exercise into your daily routine. This can be done by simply walking as much as possible and climbing stairs instead of taking the lift. Exercise is necessary to maintain a healthy body, as well as increasing energy levels and making you feel generally fitter and happier.

    Finally, staying relaxed is (37)________ reason for good health. Too much stress can lead to a variety of illnesses, from headaches to high blood pressure. Whenever possible, do things you enjoy and treat yourself occasionally. (38)__________, the message is simple — enjoy yourself but learn to respect your body too. It’s all a question of getting a balance right.

    (Adapted from FCE Use of English)

    Question 34: A. whoB. whenC. whoseD. which
    Question 35: A. solveB. improveC. preventD. cause
    Question 36: A. fitB. matchC. useD. search
    Question 37: A. fewB. anotherC. manyD. much
    Question 38: A. SoB. OrC. AlthoughD. Since

    Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.

    Sweden can be one of the first countries to stop using cash. In most cities, buses do not take any cash. Instead, you pay for your ticket by card or mobile phone before you get on. Some businesses only take cards and there are banks which do not deal with any notes or coins.

    In a cashless society, you do not need to worry about having enough change for the bus. You will feel much more secure as well. Statistics show that since the decrease in the cash economy, there is not as much crime in Sweden.

    However, not all Swedes like the idea. Elderly people complain much about the problems of paying by card. Small businesses are also unhappy because they have to pay a little money to the bank each time somebody pays them using a card.

    It is not just richer countries that are becoming cashless. Many countries in the developing world have found that mobile phones are perfect for transferring money. For example, in Kenya, only a few people have a bank account, but lots of Kenyans have a mobile phone. Now people can pay for things in shops, pay their bills and their children’s school fees, and receive their salary with their phones. Kenya has led a revolution in mobile banking.

    (Adapted from Navigate)

    Question 39: Which of the following can be the best title for the passage?
    A. Bank Notes Then Cash?                    B. Why Once Again Sweden?
    C. The End of Cash?                              D. A New Currency Unit for Kenya?

    Question 40: According to the passage, in a cashless society,___________.
    A. people will travel more by bus         B. elderly people will become more active
    C. you will feel much safer                    D. businesses will earn more money

    Question 41: The word they in paragraph 3 refers to________.
    A. the problems                          B. all Swedes                         
    C. small businesses     D. elderly people

    Question 42: The word revolution in paragraph 4 mostly means__________.
    A. an important change                                            B. an unsuccessful attempt
    C. a frequent movement                                           D. a violent struggle

    Question 43: Which of the following is NOT true according to the passage?

    A. People in Sweden can pay for bus tickets by mobile phone.
    B. Few people in Kenya own a mobile phone.
    C. People in Kenya can pay school fees with their phones.
    D. Sweden may be among the first countries to stop using cash.

    Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each ofthe questionsfrom 44 to 50.

    It is often held that technology in general does little to help family relationships as, in many cases, family members are more interested in their smartphones and the TV than they are in each other. Before smartphones, the TV was blamed the most for breakdowns in communication between parents and children. It was argued that ‘the box’ stopped them from talking to each other, and clashes between family members over what programmes to watch created barriers and caused resentment.

    However, TV programmes can be both informative and entertaining. They often provide topics for family members to discuss, bringing them closer together rather than driving them further apart. What is more, twenty-first century families do not need to watch the same programme at the same time. The fact that people can watch what they want results in more time for families to be together rather than less.

    The smartphone has taken over from the TV as the major reason for a lack of communication between family members. Parents often do not see why their children spend so much time online and fail to see the importance of having an online identity while most teens feel their online image is part of who they are. They often criticise the amount of time their children spend online rather than attempting to understand why they do it. In fact, adults are often not very good examples themselves. Who has not witnessed a table at a restaurant where all the family members are silently focused on their mobile devices?

    Broadly speaking, smartphones do have some negative effects on family relationships. This technology is still relatively new, so many families have not yet learned how to deal with it. Parents and children should discuss how they use technology to help them all make the most of technology instead of blaming it for their problems.

    (Adapted from High Note)

    Question 44: Which of the following can be the best title for the passage?
    A. How to Deal with Generation Gap in the Family
    B. How Technology Affects Family Relationships
    C. Negative Impacts of Technology on Schoolchildren
    D. TV and Smartphone as Means of Communication

    Question 45: The word clashes in paragraph 1 is closest in meaning to_______.
    A. chances                       B. benefits                   C. arguments               D. worries

    Question 46: According to paragraph l, the TV__________.
    A. makes family members become more interested in each other.
    B. is often believed to be greatly helpful in fostering family bonds.
    C. encouraged more communication among family members.
    D. was claimed to prevent parents from conversing with children.

    Question 47: The word them in paragraph 2 refers to_______.
    A. family members     B. barriers       C. topics          D. TV programmes

    Question 48: The word negative in paragraph 4 is closest in meaning to_______.
    A. positive      B. minimal      C. interesting  D. harmful

    Question 49: Which of the following is NOT true according to the passage?
    A. The lack of communication in the family is now mostly blamed on the TV.
    B. The majority of teenagers regard their online image as important to their identity.
    C. The TV can serve as a source of both information and entertainment.
    D. Parents and children should work on how to utilise technology to their advantage.

    Question 50: Which of the following can be inferred from the passage?
    A. Most families prefer talking to one another to using smartphones in restaurants.
    B. Twenty-first century families are generally not in favor of watching television together.
    C. Parents in the past did not criticise their children for watching too much television.
    D. A lot of families are still incapable of making good use of smartphones.

    —HẾT—

    Link tải Đề minh họa tiếng Anh 2023 file word

  • Giải chi tiết đề minh họa thi tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa

    Giải chi tiết đề minh họa thi tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa

    (Lời giải) Câu 41: Natri phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây?

         A. KCl.                           B. NaCl.                       C. NaClO.                         D. NaOH.

    (Lời giải) Câu 42: Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan đuợc Al(OH)3?

         A. KOH.                       B. HCl.                         C. BaCl2.                           D. HNO3.

    (Lời giải) Câu 43: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn?

         A. Đimetylamin.             B. Etylamin.                C. Glyxin.                   D. Metylamin.

    (Lời giải) Câu 44: Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?

         A. KCl.                       B. HCl.                        C. CuSO4.                     D. MgCl2.

    (Lời giải) Câu 45: Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?

         A. NaNO3.                    B. Na2CO3.                C. NaCl.                        D. HCl.

    (Lời giải) Câu 46: Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt(III)?

         A. H2SO4 đặc, nóng.              B. HNO3 đặc, nguội.        

    C. CuSO4 loãng.                D. HCl loãng.

    (Lời giải) Câu 47: Trong phản ứng của kim loại Mg với khí O2, một nguyên tử Mg nhường bao nhiêu electron?

         A. 1.                          B. 3.                             C. 4.                               D. 2.

    (Lời giải) Câu 48: Công thức của etyl axetat là

         A. CH3COOCH3.          B. CH3COOC2H5.        C. HCOOCH3.            D. HCOOC2H5.

    (Lời giải) Câu 49: Điện phân nóng chảy NaCl, ở catot thu được chất nào sau đây?

         A. HCl.                           B. Cl2.                        C. Na.                             D. NaOH.

    (Lời giải) Câu 50: Trùng hợp vinyl clorua tạo thành polime nào sau đây?

         A. Polibutađien.      B. Polietilen.         C. Poli(vinyl clorua).         D. Policaproamit.

    (Lời giải) Câu 51: Chất nào sau đây là muối axit?

         A. NaHCO3.                B. Na2SO4.                  C. Na2CO3.                  D. NaCl.

    (Lời giải) Câu 52: Trong công nghiệp, nhôm đuợc sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy chất nào sau đây?

         A. AlCl3.            B. Al2O3.                    C. Al(ÓH)3.                    D. Al(NO3)3.

    (Lời giải) Câu 53: Tác nhân chủ yếu gây “hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?

         A. CO2.                     B. O2.                       C. N2.                              D. H2.

    (Lời giải) Câu 54: Chất nào sau đây là chất béo?

         A. Xenlulozơ.            B. Axit stearic.             C. Glixerol.                   D. Tristearin.

    (Lời giải) Câu 55: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?

         A. Fe.                       B. Li.                                 C. Pb.                                D. W.

    (Lời giải) Câu 56: Chất nào sau đây có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử?

         A. Ancol propylic.          B. Ancol metylic.         C. Ancol etylic.        D. Ancol butylic.

    (Lời giải) Câu 57: Chất nào sau đây là amin bậc một?

         A. CH3NHC2H5.         B. (CH3)2NH.           C. (C2H5)3N.                 D. C6H5NH2.

    (Lời giải) Câu 58: Crom(III) oxit là chất rắn màu lục thẫm, đuợc dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh. Công thức của crom(IIl) oxit là

         A. Cr(OH)3.                 B. CrO.                    C. Cr2O3.                      D. CrO3.

    (Lời giải) Câu 59: Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O (dư) tạo thành dung dịch kiềm?

         A. Hg.                                     B. Cu.                                C. K.                                  D. Ag.

    (Lời giải) Câu 60: Chất nào sau đây có phản úng tráng bạc?

         A. Saccarozơ.           B. Xenlulozơ.              C. Tinh bột.                   D. Glucozơ.

    (Lời giải) Câu 61: Hòa tan hết 2,02 gam hỗn hợp gồm MgO và ZnO cần vừa đủ 60 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

         A. 3,67.                    B. 4,21.                         C. 4,15.                              D. 3,85.

    (Lời giải) Câu 62: Phát biểu nào sau đây đúng?

         A. Trùng hợp buta-l,3-đien thu được polibuta-l,3-đien.

         B. Amilopectin có cấu trúc mạch polime không phân nhánh.

         C. Tơ xenlulozơ axetat và tơ visco đều là tơ tổng hợp.

         D. Polistiren được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng stiren.

    (Lời giải) Câu 63: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

         A. Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.              

    B. Cho thanh kim loại Ag vào dung dịch FeSO4.

         C. Cho thanh kim loại Al vào dung dịch H2SO4 loãng.  

          D. Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2.

    (Lời giải) Câu 64: Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 27 kg glucozơ cần thủy phân m kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là

         A. 25,65.                   B. 85,50.                   C. 42,75.                        D. 51,30.

    (Lời giải) Câu 65: Để phản ứng vừa đủ với 1,24 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) cần 400 ml dung dịch HCl 0,1M. Công thức phân tử của X là

         A. CH5N.               B. C2H7N.                     C. C4H11N.                        D. C3H9N.

    (Lời giải) Câu 66: Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X (xúc tác axit) thu được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Hai chất X và Y lần lượt là

         A. Tinh bột và glucozơ.                                           B. Xenlulozơ và saccarozơ.

         C. Xenlulozơ và fructozơ.                                   D. Tinh bột và saccarozơ.

    (Lời giải) Câu 67: Đốt cháy 5,4 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong 1,4 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2. Kim loại M là

         A. Al.                         B. Ca.                       C. Zn.                                D. Mg.

    (Lời giải) Câu 68: Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

    A. HCOOCH(CH3)2.  B. CH3CH2COOCH3.   C. CH3COOC2H5.     D. HCOOCH2CH2CH3.

    (Lời giải) Câu 69: Cho 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, HCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Fe là

         A. 3.                          B. 4.                                   C. 2.                                   D. 1.

    (Lời giải) Câu 70: Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam este đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 16,4 gam muối Y và m gam ancol Z. Giá trị của m là

         A. 6,4.              B. 4,6.                                C. 3,2.                                D. 9,2.

    (Lời giải) Câu 71: Cho các phát biểu sau:

         (a) lsoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

         (b) Lưu hóa cao su buna thu được cao su buna-S.

         (c) Đun nóng mỡ lợn với dung dịch NaOH đặc, thu được xà phòng.

         (d) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang xuất hiện màu xanh tím.

         (e) Nhỏ dung dịch Gly-Val vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 xuất hiện hợp chất màu tím.

         Số phát biểu đúng là

         A. 5.                      B. 4.                                   C. 2.                                   D. 3.

    (Lời giải) Câu 72: Thực hiện các thí nghiệm sau:

         (a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

         (b) Cho kim loại Al vào dung dịch KOH dư.

         (c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.

         (d) Cho NH4Cl vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.

         (e) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là

         A. 5.                          B. 3.                                   C. 2.                                   D. 4.

    (Lời giải) Câu 73: Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì như ở hình bên.

    Giải chi tiết đề minh họa thi tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa 2

    Để cung cấp 17,2 kg nitơ, 3,5 kg photpho và 8,3 kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời x kg phân NPK (ở trên), y kg đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và z kg phân kali (độ dinh dưỡng là 60%). Tổng giá trị (x + y + z) là

         A. 62,6.              B. 77,2.                              C. 80,0.                              D. 90,0.

    (Lời giải) Câu 74: Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro trong X lần lượt là 77,25% và 11,75%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng thu được a gam muối. Mặt khác, cứ 0,1m gam X phản ứng tối đa với 5,12 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

         A. 105,24.               B. 104,36.                          C. 103,28.                          D. 102,36.

    (Lời giải) Câu 75: Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên?

         A. 30 ngày.            B. 60 ngày.                        C. 40 ngày.                    D. 20 ngày.

    (Lời giải) Câu 76: Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và FeCO3. Nung 42,8 gam E trong bình kín chứa 0,05 mol khí O2 thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,1 mol khí CO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được 6,72 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 244,1 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong Y gần nhất vói giá trị nào sau đây?

         A. 6,05%.          B. 6,87%.                      C. 3,03%.                          D. 3,44%.

    (Lời giải) Câu 77: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất Z là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa X với Y. Trong E, số mol của X lớn hơn số mol của Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản úng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 3,36 lít khí CO2.

    Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,65 mol NaOH phản ứng và thu được 32,2 gam ancol Y.

    Thí nghiệm 3: Đốt cháy 0,5 mol E bằng O2 dư thu được 3,65 mol CO2 và 2,85 mol H2O.

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng củaZ trong E là

         A. 73,86%.           B. 71,24%.                    C. 72,06%.                        D. 74,68%.

    (Lời giải) Câu 78: Dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 0,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:

    Thời gian điện phân (giây)tt + 173703t
    Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)aa + 0,0754,5a
    Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol)0,060,0750,075

    Số mol NaCl trong X là

         A. 0,35 mol.          B. 0,40 mol.               C. 0,45 mol.                       D. 0,30 mol.

    (Lời giải) Câu 79: Cho sơ đồ các phản ứng sau:

         (1) NaAlO2 + CO2 + H2O ⟶ X + NaHCO3;

    (2) X + Y ⟶ AlCl3 + H2O

         (3) NaHCO3 + Y ⟶ Z + H2O + CO2. Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

         A. Al(OH)3, Na2CO3.       B. Al(OH)3, NaCl.      C. AlCl3, NaCl.      D. AlCl3, Na2CO3.

    (Lời giải) Câu 80: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:

                                     (1) E + NaOH ⟶ X + Y

                                     (2) F + NaOH ⟶ X + H2O

                                     (3) X + HCl ⟶ Z + NaCl

    Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:

         (a) Chất X có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.

         (b) Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH.

         (c) Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ etilen.

         (d) Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.

         (e) 1 mol chất z tác dụng với Na dư thu được tối đa 1 mol khí H2.

         Số phát biểu đúng là

         A. 4.                      B. 3.                                   C. 5.                                   D. 2.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề và lời giải

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 tại

    Tổng hợp đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa có đáp án

  • Ma trận đề tham khảo môn Toán 2022

    Ma trận đề tham khảo môn Toán 2022

    Dưới đây là Ma trận đề tham khảo môn Toán 2022. Lời giải chi tiết mời Thầy cô và các em xem trong bài Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Toán file word

    Lớp Chủ đề Nội dung kiến thức Câu trong đề MH Mức độ Tổng dạng Tổng Chương
    NB TH VD VDC
    11 Tổ hợp – xác suất Hoán vị – Chỉnh hợp – Tổ hợp C20 1 1 3
    Cấp số cộng, cấp số nhân C26 1 1
    Xác suất C37 1 1
    Hình học không gian Góc C32 1 1 2
    Khoảng cách C36 1 1
    Tổng phần kiến thức lớp 11   2 3     5  
    12 Đạo hàm và ứng dụng Đơn điệu của HS C23,30 1 1 2 10
    Cực trị của HS C6,28 2 2
    Min, Max của hàm số C29,50 1 1 2
    Đường tiệm cận C16 1 1
    Khảo sát và vẽ đồ thị C3,18 1 1 2
    Tương giao C40 1 1
    Hàm số mũ – Logarit Lũy thừa – mũ – Logarit C9,17,31 1 2 3 8
    HS Mũ – Logarit C22 1 1
    PT Mũ – Logarit C10 1 1
    BPT Mũ – Logarit C7,39,48 1 1 1 3
    Số phức Định nghĩa và tính chất C1,15 1 1 2 6
    Phép toán C12,35 2 2
    PT bậc hai theo hệ số thực C43 1 1
    Min, Max của mô đun số phức C44 1 1
    Nguyên Hàm – Tích Phân Nguyên hàm C5,27,41 1 1 1 3 8
    Tích phân C11,25,33 2 1 3
    Ứng dụng TP tính diện tích C45 1 1
    Ứng dụng TP tính thể tích
    Khối đa diện Đa diện lồi – Đa diện đều 3
    Thể tích khối đa diện C8,21,42 2 1 3
    Khối tròn xoay Khối nón C47 1 1 2
    Khối trụ C24 1 1
    Khối cầu C4 1 1
    Giải tích trong không gian Phương pháp tọa độ C14 1 1 8
    Phương trình mặt cầu C2 1 1 2
    Phương trình mặt phẳng C13,34 1 1 2
    Phương trình đường thẳng C19,38,46 1 1 1 3
    Tổng phần kiến thức lớp 12   18 15 7 5  
    TỔNG   20 18 7 5 50  
    Tỉ lệ   40% 36% 14% 10% 100%  

     

  • Đề minh họa 2022 môn Tiếng Anh file Word

    Đề minh họa 2022 môn Tiếng Anh file Word

    Đề minh họa 2022 môn Tiếng Anh file Word

    Đáp án tham khảo Đề minh họa 2022 môn Tiếng Anh

    đáp án đề minh họa 2022 môn anh, Đề minh họa 2022 môn Tiếng Anh file Word

    👉Thầy cô có thể xem trực tiếp, copy sang phần mềm Word hoặc tải file word tại đây De-tham-khao-2022-tieng-Anh-file-Word

    👉Bạn đừng quên like fanpage của chúng tôi để nhận những bài viết mới nhất facebook.com/o2eduvn

    👉Xem thêm

    Đề minh họa 2022 môn Tiếng Anh file Word

    Mark A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
    following questions.

    Question 1: We are _____ to hear that you are leaving.
    A. sadly
    B. sad
    C. sadden
    D. sadness

    Question 2: Your room is comfortable,______?
    A. does it
    B. was it
    c. wasn’t it
    D. isn’t it

    Question 3: Don’t worry, class. Solving this maths problem is by no means a______order.
    A.deep
    B. high
    C. large
    D. tall

    Question 4: She wrote her first cookery book ___________2017.
    A. at
    B. in
    c. with
    D. on

    Question 5: He got a ________ because he drove through the red light.
    A. fee
    B. fare
    C. wage
    D. fine

    Question 6: Nga and Kate are close friends______ they have many things in common.
    A. despite
    B. because of
    C. because
    D. although

    Question 7: Linh liked the_______cat in the pet shop.
    A. cute grey English
    B. cute English grey
    C. grey English cute
    D. English grey cute

    Question 8: The picnic has been_________until next week due to bad weather.
    A. got out
    B. put out
    C. got off
    D. put off

    Question 9: Quyen_________in the supermarket when she saw her old friend.
    A. was shopping
    B. shops
    C. is shopping
    D. has shopped

    Question 10: ___________, I will give you a call.
    A. When I had arrived in Ha Noi
    B. When I arrived in Ha Noi
    C. When I arrive in Ha Noi
    D. When I was arriving in Ha Noi

    Question 11: Jack usually_________fishing with his friends at weekends.
    A. goes
    B. makes
    C. puts
    D.does

    Question 12: Katherine took a deep breath, managing to__________herself before entering the interview room.
    A. comprise
    B. consist
    C. compose
    D. include

    Question 13: The house__________yesterday.
    A. paints
    B. was painted
    C. was painting
    D. has painted

    Question 14: _________a number of novels, she turned to composing music.
    A. Have written
    B. Having written
    C. Have been writing
    D. Have been written

    Question 15: The better its services are,________crowded the restaurant gets.
    A. most
    B. most of
    C. the more
    D. more

    Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes eachof the following exchanges.

    Question 16: Peter is asking to borrow Nam’s pen.
    – Peter: “Can I borrow your pen, Nam?”
    – Nam: “__________________”
    A. Me too.
    B. Here you are.
    C. Thanks a lot.
    D. Congratulations!

    Question 17: Hai is thanking Tom for his compliment.
    – Hai: “Thank you for your kind words, Tom.”
    – Tom: “_________________”
    A. Same to you.
    B. Good idea.
    c. That’s not good.
    D. You’re welcome.

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.

    Question 18:
    A. colourful
    B. romantic
    c. difficult
    D. positive

    Question 19:
    A. amount
    B. story
    c. money
    D. picture

    Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

    Question 20:
    A. stopped
    B. handed
    c. worked
    D. missed
    Question 21:
    A. date
    B. bank
    c. place
    D. make

    Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

    Question 22: I’m really glad to tell you that you have been selected for the job.
    A. happy
    B. lazy
    c. safe
    D. quick

    Question 23: By taking part-time jobs, students can understand how hard it is to earn a living.
    A. improve
    B. raise
    c. know
    D. change

    Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

    Question 24: John and Lien are two of a kind – both perfectionists!
    A. differ from each other
    B. lead healthy lifestyles
    c. overcome cultural differences
    D. share common values

    Question 25: There’s never a dull moment when Binh’s around; his funny stories always give people a great time.
    A. tiring
    B. interesting
    c. boring
    D. disappointing

    Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

    Question 26: Students are forbidden to bring electronic devices into the exam room. There is no exception whatsoever.
    A. Under no circumstances are students allowed to bring electronic devices into the exam room.
    B. By no means were students allowed to bring electronic devices into the exam room.
    c. At no time are students banned from bringing electronic devices into the exam room.
    D. On no occasion are students banned from bringing electronic devices into the exam room.

    Question 27: Jane really wants to buy a new computer. She doesn’t have enough money.
    A. Provided that Jane has enough money, she can’t buy a new computer.
    B. If only Jane had had enough money, she couldn’t have bought a new computer.
    c. If Jane had had enough money, she couldn’t have bought a new computer.
    D. Jane wishes she had enough money so that she could buy a new computer.

    Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

    Question 28: My brother helps me with my homework yesterday evening.
    A. helps
    B. with
    C. homework
    D. evening

    Question 29: Many teenagers are different from adults in his beliefs about love and marriage.
    A. teenagers
    B. different
    C. hhàm số

    D. marriage
    Question 30: A comparative house in the city centre would be approximately five times as expensive as this one; you just can’t afford it.
    A. comparative

    B. approximately
    C. expensive
    D. afford

    Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaningto each of the following questions.

    Question 31: It is not necessary for you to do this project.
    A. You would do this project.
    B. You can’t do this project.
    c. You must do this project.
    D. You needn’t do this project.

    Question 32: “I can do this exercise,” Mark said.
    A. Mark said that I could do that exercise.
    B. Mark said that he can’t do that exercise.
    c. Mark said that I can’t do that exercise.
    D. Mark said that he could do that exercise.

    Question 33: He last went out with his friends a month ago.
    A. He didn’t go out with his friends a month ago.
    B. He has gone out with his friends for a month.
    c. He has a month to go out with his friends.
    D. He hasn’t gone out with his friends for a month.

    Read the following passage and mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate thecorrect word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.

    Television is still one of our most popular forms of entertainment. It brings people closer. (34)__________ families still watch shows or enjoy live sports programmes together. Television gives peoplesomething to talk about at school and at work and it often gets US talking about important issues. (35)___________, television – like everything else in the world today – is changing.
    The most important (36)__________ on television recently has been technology. Computers and theInternet have completely changed the way we get information and entertainment. Watching films andvideos online is becoming more and more popular. Computers and smartphones, (37)___________ are muchcheaper than ever before, help people choose their favourite programmes quickly and more effectively.Today, as life is getting faster, our mobile screens are the best way to watch programmes anywhere welike. Therefore, television stations have to change the way they make shows in order to give (38)____________ what they want.

    (Adapted from Gateway by Spencer and Edwards)

    Question 34:
    A. Every
    B. Much
    c. Each
    D. Many

    Question 35:
    A. Although
    B. Otherwise
    c. However
    D. For example

    Question 36:
    A. ability
    B. influence
    c. advantage
    D. strength

    Question 37:
    A. where
    B. which
    c. who
    D. when

    Question 38:
    A. presenters
    B. visitors
    c. viewers
    D. spectators

    Read the following passage and mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to Indicate thecorrect answer to each of the questions from 39 to 43.

    Today we hear more and more about the importance of getting enough sleep. Sleep can giveenergy to both our bodies and our brains. It can also affect our feelings, behaviour, and memory.
    Studies have shown that people in some countries spend less time sleeping and more time working.But our bodies cannot work well without enough sleep. Losing just one or two hours of sleep a night,over a long period of time, can badly affect our health. We cannot work for many hours; we can getangry easily; and we can even lose our IQ points. That explains why, without enough sleep, an intelligent person may have difficulty doing daily tasks.
    Studies have also shown that the time of year seems to affect how much sleep we need. Peopleusually sleep longer in the winter, sometimes as much as 14 hours a night. However, in the summer, they sometimes sleep as little as six hours, without having any problems.

    (Adapted from Strategic Reading by Richards and Eckstut-Didier)

    Question 39: What is the passage mainly about?
    A. Benefits of getting up early
    B. Ways to sleep better
    c. Causes of losing sleep
    D. The importance of sleep

    Question 40: Which of the following is NOT mentioned in paragraph 1 as something that can beaffected by sleep?
    A. memory
    B. feelings
    c. behaviour

    Question 41: According to paragraph 2, which of the following can be a consequence of losing sleep?
    A. Our health becomes worse.
    B. People have less time to work.
    c. People can finish their daily tasks.
    D. Our bodies can work better.

    Question 42: The word intelligent in paragraph 2 is closest in meaning to.
    A. clever
    B. ugly
    c. careful
    D. angry

    Question 43: The word they in paragraph 3 refers to.
    A. hours
    B. people
    c. problems
    D. studies

    Read the following passage and mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate thecorrect answer to each of the questions from 44 to 50.

    As the Internet has become more and more popular, we may be reading a great deal more than weused to. However, the way we are reading materials on the Internet, or online reading, is very differentfrom the way we traditionally read printed materials.
    In the traditional way of reading, we would start at the beginning of a book and read through to theend. In online reading, in contrast, we start reading a page, but may never finish it because a link onthat page leads us to a passage on a different page, and so on. As we go from one page to another, wehave to remember lots of different ideas at the same time. This new way of reading is quite differentfrom the traditional one.
    There are both advantages and disadvantages of online reading. In online reading, the brain getsbetter than ever at doing many tasks at the same time, or multitasking; and thanks to this, we can workquickly and think creatively. Multitasking is useful in certain working environments, but it also makesit more difficult for us to read at a deep level. We are, therefore, much less likely to analyse what weread in a critical way, or gain any real insight into the contents we are reading. This might lead to afuture when a whole new generation lacks the ability to think critically and deeply about what they arereading.
    The world is changing and our brains are probably changing to meet new demands in the modernworld, just as they have always done throughout history. However, it is important for US to considerhow to maintain our critical, deeper reading skills, while still dealing with online reading materials.

    (Adapted from Insight by Roberts and Sayer)

    Question 44: Which of the following is the best title for the passage?
    A. More Reading, Less Analysis?
    B. Is Technology Changing Writing?
    c. Less Reading, More Problems?
    D. Is Reading Changing Technology?

    Question 45: According to paragraph 2, as we read a page online, we___________.
    A. may not finish reading the whole page
    B. always read from the beginning till the end
    c. never read the first part of the page
    D. tend to read the last part before anything else

    Question 46: The word tasks in paragraph 3 is closest in meaning to.
    A. interviews
    B. exams
    c.jobs
    D. talks

    Question 47: The word it in paragraph 3 refers to.
    A. what we read
    B. online reading
    c. multitasking
    D. the brain

    Question 48: The word insight in paragraph 3 is closest in meaning to.
    A. status
    B. understanding
    c. respect
    D. attitude

    Question 49: Which of the following is NOT true according to the passage?
    A. We read online materials in the same way as we read printed materials.
    B. Possibly our brains are changing to meet new demands in the modern world.
    c. Multitasking enables US to work quickly and think creatively.
    D. In the traditional way of reading, we would read from the beginning through to the end.

    Question 50: Which of the following can be inferred from the passage?
    A. The brain does not play an important role in the traditional way of reading.
    B. The traditional way of reading allows people to read at a deep level.
    c. We used to read much more in the past than we do now.
    D. Online reading maintains critical and deeper reading skills.



     

  • Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Văn file word và lời giải chi tiết

    Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Văn file word và lời giải chi tiết

    Đề thi và hướng dẫn giải file Word mời thầy cô và các em học sinh tải tại đây

    Mời các bạn xem thêm đề minh họa thi TN THPT 2022 các môn tại đây BGD công bố đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT 2022

    I. ĐỌC HIỂU:

    Mời các em xem thêm Cách làm bài đọc hiểu Ngữ Văn 12 và Kĩ năng làm bài đọc hiểu Ngữ Văn để đạt điểm tối đa.

    Câu 1: 

    Thể thơ tự do.

    Câu 2:

    Để lại: Bãi mới của sông xanh ngát Đất đai lấn dần ra biển Tâm hồn đằm thắm phù sa/ dâng yêu thương đỏ rực đôi bờ.

    Câu 3:

    Câu thơ trên thể hiện những vai trò của sông Hồng: 

    • Sông Hồng làm nên giá trị văn hoá, văn học, làm nên đời sống tinh thần, vật chất cho con người.
    • Sông hồng làm nên lịch sử dân tộc.

    Câu 4:

    Câu trên có thể hiểu: Sông Hồng của ngày hôm nay mang trong mình cả máu, nước mắt của dân tộc trong những năm oằn mình chiến đấu với giặc. Nhưng sông Hồng của là niềm vui chiến thắng.

    II. LÀM VĂN

    Câu 1: 

    1. Giới thiệu chung: Sự cần thiết trân trọng giá trị văn hoá dân tộc

    2. Giải thích: Văn hoá dân tộc là những giá trị tốt đẹp, ý nghĩa về vật chất, tinh thần tồn tại qua hàng nghìn năm. Nét văn hoá ấy làm nên chất riêng, bản sắc riêng của con người Việt.

    👉Giữ gìn, trân trọng giá trị văn hoá dân tộc là điều vô cùng quan trọng đối với mỗi con người.

    3. Bàn luận:

    * Vì sao cần phải trân trọng giá trị văn hoá dân tộc? 

    • Biểu hiện của lòng yêu đất nước. 
    • Bảo vệ giá trị văn hóa là bảo vệ nền tảng tinh thần của dân tộc. 
    • Những giá trị văn hoá dân tộc tạo nên sức mạnh đoàn kết, nối kết các thế hệ. 

    * Cần làm gì bảo vệ những giá trị văn hoá dân tộc? 

    • Nhà nước có chính sách bảo vệ những giá trị văn hoá.
    • Mỗi cá nhân cần ý thức được ý nghĩa của những giá trị văn hoá, từ đó bảo vệ, trân trọng những giá trị đó.

    * Mở rộng: 

    • Phê phán những kẻ phá hoại những nét đẹp của văn hoá dân tộc.
    • Cần học tập để hiểu rõ giá trị văn hóa dân tộc.
    • Tuyên truyền, tham gia giữ gìn, bảo vệ giá trị văn hóa.

    4. Tổng kết.

    Câu 2:

    Mời bạn đọc tham khảo Bộ đề thi thử Văn tác phẩm Vợ Nhặt

    1. Mở bài:

    – Giới thiệu tác giả, tác phẩm: 

    • Kim Lân là cây bút văn xuôi tiêu biểu của nền văn học Việt Nam. Các sáng tác của ông thiên về chủ đề nông thôn và người nông dân nghèo với ngòi bút phân tích tâm lý nhân vật tài tình.
    • Vợ nhặt là một trong những tác phẩm xuất sắc của Kim Lân viết trong bối cảnh nạn đói năm 1945. Tác phẩm đã ngợi ca giá trị tình thần của con người ngay trên bờ vực cái chết.

    – Giới thiệu vấn đề nghị luận của bài viết: cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong đoạn trích, từ đó bình luận ngắn gọn về tư tưởng nhân đạo của nhà văn trong tác phẩm.

    2. Thân bài

    1) Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong đoạn trích.

    a) Giới thiệu nhân vật 

    • Bà cụ Tứ là một người đàn bà nghèo khổ, cơ cực, phải tha phương cầu thực, trở thành dân ngụ cư với những thiệt thòi trước định kiến của xã hội. Chồng bà đã mất từ sớm, nhà chỉ còn mẹ góa con côi nuôi nhau đắp đổi qua ngày.
    • Cả đời bà lão long đong, lận đận, đến lúc gần đất xa trời mà vẫn không có tiền để thực hiện được ước mơ lớn nhất là lấy vợ cho con. Và giữa lúc đói kém, vào tâm điểm nạn đói năm 1945, người chết như ngả rạ khắp nơi, anh con trai lại lấy được vợ, đúng hơn là “nhặt vợ”.
    • Vì quá bất ngờ nên bà lão hết sức ngạc nhiên, đến mức không dám tin vào những gì mình nhìn thấy và nghe thấy. Mãi rồi cuối cùng bà lão cũng hiểu ra “cơ sự”. Đó là tình huống để bắt đầu những dòng cảm xúc của bà cụ Tứ trong đoạn trích.

    b) Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong đoạn trích

    * Đoạn 1: “Bà lão cúi đầu nín lặng. Bà lão hiểu rồi. Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra biết bao nhiêu cơ sự, vừa ai oán vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình. Chao ôi, người ta dựng vợ gả chồng cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Còn mình thì… Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rỉ xuống hai dòng nước mắt… Biết rằng chúng nó có nuôi nổi nhau sống qua được cơn đói khát này không.”

    👉Phản ứng đầu tiên của bà cụ Tứ sau khi nghe lời giới thiệu của con trai về người đàn bà lạ “nhà tôi nó mới về làm bạn với tôi đấy u ạ”, khi hiểu ra sự tình là “cúi đầu nín lặng”. 

    – “Bà lão hiểu rồi”: Phải sau rất nhiều sự kiện, đến tận lúc này, khi anh con trai phải nói một cách tường minh thì bà cụ Tứ mới hiểu. Một người phụ nữ trải đời, một người mẹ lẽ thường sẽ rất nhạy cảm với chuyện hệ trọng cả đời của đứa con trai độc nhất, thế mà mãi đến bây giờ mới hiểu ra sự tình. Vô lí nhưng lại hợp lí bởi bà không thể tưởng tượng con trai bà có thể lấy vợ dễ dàng đến thế.

    – Cái cử chỉ cúi đầu cho thấy sự nặng trĩu trong tâm tư khi bà không chỉ hiểu ra sự tình- rằng người đàn bà lạ đứng ở đầu giường thằng con trai bà và chào bà bằng u kia chính là “vợ nhặt” theo không về làm con dâu của bà, mà bà còn “hiểu ra biết bao nhiêu cơ sự” bằng những trải nghiệm của cả một cuộc đời nghèo khổ dằng dặc. Cho nên lẽ ra phải mừng rỡ thì bà cúi đầu, thứ ngỡ là hạnh phúc với bà lại trở thành gánh nặng. Niềm vui không thể cất cánh bởi nỗi lo áo cơm ghì sát đất.

    – Bà nín lặng vì không biết phải nói gì khi trong bà đang thức dậy bao nhiêu cảm xúc hỗn độn “vừa ai oán vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình”. 

    + Bà thấy tủi cho con, cũng là tủi cho mình “Chao ôi, người ta dựng vợ gả chồng cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Còn mình thì…”. Dấu chấm lửng ấy chính là sự thảm hại đến tận cùng của đói nghèo. Vì vậy mà mối nhân duyên của con trai bà mới trở thành câu chuyện nhặt vợ nhặt chồng rẻ rúng. Phút so sánh ấy còn ẩn chứa cả cảm giác tội lỗi, vì không làm tròn bổn phận của người mẹ, lo được cho con một đám cưới trọn vẹn.

    + Bà cũng không tránh khỏi cảm giác lo lắng “Biết rằng chúng nó có nuôi nổi nhau sống qua được cơn đói khát này không”. Câu hỏi không có lời đáp, là vì chính bà cũng không dám hi vọng vào một cái kết lạc quan, khi xung quanh bà là sự bao vây của cái đói, cái chết

    👉Giữa những cảm xúc hỗn độn đó, “Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rỉ xuống hai dòng nước mắt…”. Hình ảnh này có sự gặp gỡ với giọt nước mắt khổ đau của lão Hạc “những nếp nhăn xô lại vào nhau ép cho nước mắt chảy ra”. Giọt nước mắt của người già hiếm hoi lắm “Tuổi già hạt lệ như sương” (Nguyễn Khuyến), thế mà vẫn trào ra khóe mắt bởi những cảm xúc dâng trào trong tình huống đặc biệt.

    * Đoạn 2:Bà lão khẽ thở dài ngửng lên, đăm đăm nhìn người đàn bà. Thị cúi mặt xuống, tay vân vê tà áo đã rách bợt. Bà lão nhìn thị và bà nghĩ: Người ta có gặp bước khó khăn, đói khổ này, người ta mới lấy đến con mình. Mà con mình mới có vợ được… Thôi thì bổn phận bà làm mẹ, bà đã chẳng lo được cho con…May ra mà qua khỏi được cái tao đoạn này thì thằng con bà cũng có vợ, nó yên bề nó, chẳng may ra ông giời bắt chết cũng phải chịu chứ biết thế nào mà lo cho hết được?

    👉 Sau những giây phút cúi mặt với nỗi lòng nặng trĩu, với những cảm xúc tiêu cực, cuối cùng bà lão cũng ngửng lên để đối mặt với thực tại:

    – Bà “đăm đăm nhìn người đàn bà”, chăm chú quan sát người phụ nữ xa lạ đã dũng cảm theo không con trai bà để xây dựng tổ ấm. Trong tầm mắt nhìn của bà “thị cúi mặt xuống, tay vân vê tà áo đã rách bợt”. Đó là những cử chỉ, điệu bộ, dáng vẻ của một người đang thiếu tự tin, dường như còn mang theo cả mặc cảm tội lỗi, thậm chí cả một chút sợ hãi. Bởi thị đường đột về đây mà chưa được sự cho phép của người lớn, mà nói như Thúy Kiều thì:

    Dù khi lá thắm chỉ hồng

    Nên chăng thì cũng tại lòng mẹ cha

    – Cái tà áo rách bợt đã giúp bà hiểu thêm về gia cảnh của thị, về sự khó khăn đói khổ đến cùng cực, từ đây đã khơi lên ở bà tình thương ở những người đồng cảnh. Thương người, rồi lại thương con mình, vì vậy mà hướng bà đến những ý nghĩ tích cực hơn: 

    + Bà nhìn nhận cuộc hôn nhân này là sự may mắn của gia đình bà “Người ta có gặp bước khó khăn, đói khổ này, người ta mới lấy đến con mình. Mà con mình mới có vợ được…”. Hơn ai hết, bà hiểu những thiệt thòi của con trai mình: lí lịch ngụ cư, gia cảnh nghèo, ngoại hình lại không hấp dẫn, nên đã đến tuổi dựng vợ gả chồng mà suốt bao lâu nay không lấy nổi vợ. Bây giờ có người sẵn sàng cùng con bà chung tay xây dựng tổ ấm, bà còn mong gì hơn. Như vậy, thay vì coi thường người vợ nhặt của con trai, bà xem thị như ân nhân của gia đình mình.

    + Bà trông chờ, hi vọng vào sự may mắn mơ hồ “May ra mà qua khỏi được cái tao đoạn này thì thằng con bà cũng có vợ, nó yên bề nó” và dũng cảm đối mặt với những tình huống xấu nhất “chẳng may ra ông giời bắt chết cũng phải chịu chứ biết thế nào mà lo cho hết được?” -> bà nghĩ đến trọn vẹn, thấu đáo mọi chiều để sẵn sàng đón nhận

    * Đoạn 3:“Bà lão khẽ dặng hắng một tiếng, nhẹ nhàng nói với “nàng dâu mới”:

    – Ừ, thôi thì các con đã phải duyên phải kiếp với nhau, u cũng mừng lòng…

         Tràng thở đánh phào một cái, ngực nhẹ hẳn đi. Hắn ho khẽ một tiếng, bước từng bước dài ra sân.”

    👉Cuối cùng, giữa những cảm xúc hỗn độn vừa mừng vừa tủi, với tình yêu thương con và tấm lòng nhân hậu, bà đã mở rộng vòng tay với người con dâu tội nghiệp. Câu nói đầu tiên của bà sau những giây phút cúi đầu nín lặngỪ, thôi thì các con đã phải duyên phải kiếp với nhau, u cũng mừng lòng” là sự đón nhận chính thức người con dâu mới. Mừng lòng chứ không phải là bằng lòng miễn cưỡng. “Phải duyên phải kiếp” nghĩa là cuộc hôn nhân do ông tơ bà nguyệt xe duyên chứ không phải chuyện nhặt vợ nhặt chồng rẻ rúng nữa. Bà đã khiến cho cuộc hôn nhân của Tràng và người vợ nhặt trở nên bình đẳng, đẹp đẽ như những cuộc hôn nhân bất kì nào khác. Lời đón nhận của bà như trút hẳn gánh nặng đang đè trĩu lồng ngực của anh Tràng “Tràng thở đánh phào một cái, ngực nhẹ hẳn đi” và chắc hẳn đó cũng là những cảm xúc của người con dâu.

    * Đoạn 4:Bà cụ Tứ vẫn từ tốn tiếp lời:

    – Nhà ta thì nghèo con ạ. Vợ chồng chúng mày liệu mà bảo nhau làm ăn. Rồi ra may mà ông giời cho khá… Biết thế nào hở con, ai giàu ba họ, ai khó ba đời? Có ra thì rồi con cái chúng mày về sau.

    – Những lời dặn dò tiếp sau của bà là sự vun vén cho đôi trẻ, hướng các con vào tương lai tươi sáng “Vợ chồng chúng mày liệu bảo nhau mà làm ăn. Rồi ra may mà ông giời cho khá… Biết thế nào hả con, ai giàu ba họ, ai khó ba đời? Có ra thì rồi con cái chúng mày về sau”. Một lời động viên con giản dị, mang đậm niềm tin tâm linh của một bà mẹ nông dân từng trải, nhưng cũng thật cần thiết, bởi đó chính là nguồn động lực giúp cho mẹ con bà đủ vững vàng để vượt lên hoàn cảnh khắc nghiệt nhất của cái đói, cái chết.

    c) Đánh giá chung:

    * Bà cụ Tứ: Đoạn trích là những diễn biến tâm lí rất xúc động của bà cụ Tứ với đầy đủ các cung bậc của cảm xúc. Từ đó mà bà cụ Tứ hiện lên là linh hồn của tác phẩm, là hình tượng tiêu biểu cho vẻ đẹp các bà mẹ Việt nam: rất nhân hậu, rất bao dung, giàu lòng nhân ái, thương con vô hạn, hết lòng vun đắp cho các con được hạnh phúc, khát khao sống, khát khao yêu thương và truyền được ngọn lửa sống ấy từ mình sang cho các con.

    * Đặc sắc nghệ thuật:

    – Đặt nhân vật vào tình huống độc đáo, éo le để tạo cơ hội cho nhân vật bộc lộ, tỏa sáng những vẻ đẹp tâm hồn

    – Nghệ thuật xây dựng nhân vật: 

    + Miêu tả tinh tế diễn biến tâm lí của bà cụ Tứ – người mẹ nông dân chất phác mà trải đời sâu sắc

    + Dựng đối thoại sinh động với ngôn ngữ nông dân theo lứa tuổi, giới tính… mộc mạc, chân thực và sinh động tạo được sức hấp dẫn riêng.

    2) Giá trị nhân đạo sâu sắc của tác phẩm.

     Qua hình ảnh nhân vật bà cụ Tứ trong đoạn trích, tác giả đã đồng cảm xót thương với số phận đau khổ của người nông dân trong nạn đói khủng khiếp năm 1945. Đặc biệt, tác giả đã phát hiện, trân trọng ngợi ca vẻ đẹp tâm hồn của họ: dù nghèo đói và khổ cực đến đâu, ngay cả khi kề bên cái chết, họ vẫn thương yêu đùm bọc lẫn nhau, vẫn khao khát hạnh phúc gia đình, và không gì có thể cướp đi niềm tin vào cuộc sống và tương lai của họ

    👉Kim Lân tâm sự: Khi viết về nạn đói người ta thường viết về sự khốn cùng và bi thảm. Khi viết về con người năm đói người ta hay nghĩ đến những con người chỉ nghĩ đến cái chết. Tôi muốn viết một truyện ngắn với ý khác. Trong hoàn cảnh khốn cùng, dù cận kề bên cái chết nhưng những con người ấy không nghĩ đến cái chết mà vẫn hướng tới sự sống, vẫn hi vọng, tin tưởng ở tương lai. Họ vẫn muốn sống, sống cho ra con người”. 

    III. Kết bài

    Khẳng định giá trị của tác phẩm và vị trí của tác giả.

  • Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Toán file word

    Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Toán file word

    Mời Thầy Cô và các em tải tại đây Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Toán file word

    Mời các bạn xem thêm đề minh họa thi TN THPT 2022 các môn tại đây BGD công bố đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT 2022

    Đáp án tham khảo Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Toán

    1. B 2. A 3. A 4. D 5. C 6. C 7. A 8. C 9. C 10. B
    11. C 12. B 13. C 14. C 15. A 16. A 17. C 18. C 19. C 20. A
    21. D 22. A 23. D 24. B 25. A 26. A 27. A 28. B 29. B 30. A
    31. A 32. B 33. B 34. B 35. A 36. D 37. B 38. D 39. D 40. B
    41. B 42. B 43. C 44. A 45.  D 46. D 47. A 48. D 49.  D 50.  D

    Mời Thầy cô tham khảo thêm Đề thi tham khảo Đánh giá năng lực năm 2022 ĐH Quốc gia Hà Nội

    Lời giải tham khảo

    Câu 1.  Mođun của số phức $z=3-i$ bằng
    A. $8$
    B. $\sqrt{10}$
    C. $10$
    D. $2 \sqrt{2}$
    Hướng dẫn. 
    Ta có: $|z|=\sqrt{3^2+(-1)^2}=\sqrt{10}$.

    Câu 2. Trong không gian $\mathrm{Oxyz}$, mặt cầu $(S):(x+1)^2+(y-2)^2+z^2=9$ có bán kính bằng
    A.  $3$
    B. $81$
    C. $9$
    D. $6$
    Hướng dẫn. 
    Từ phương trình mặt cầu ta có $R^2=9 $ suy ra $R=3$.

    Câu 3. Điểm nào dưới đây thuộc đồ thị hàm số $y=x^4+x^2-2$?
    A. Điểm $P(-1;-1)$
    B. Điểm $N(-1;-2)$
    C. Điểm $M(-1; 0)$
    D. Điểm $Q(-1; 1)$
    Hướng dẫn. 
    Thay $M(-1; 0)$ vào đồ thị thấy thỏa mãn.

    Câu 4. Thể tích $V$ của khối cầu bán kính $r$ được tính theo công thức nào dưới đây?
    A. $V=\dfrac{1}{3} \pi r^3$
    B. $V=2 \pi r^3$
    C. $V=4 \pi r^3$
    D. $V=\dfrac{4}{3} \pi r^3$
    Hướng dẫn. 
    Công thức thể khối cầu bán kính $r$ là: $V=\dfrac{4}{3} \pi r^3$.

    Câu 5. Trên khoảng $(0;+\infty)$, họ nguyên hàm của hàm số $f(x)=x^{\frac{3}{2}}$ là:
    A. $\displaystyle\int f(x) {\rm d} x=\dfrac{3}{2} x^{\frac{1}{2}}+C$
    B. $\displaystyle\int f(x) {\rm d} x=\dfrac{5}{2} x^{\frac{2}{5}}+C$
    C. $\displaystyle\int f(x) {\rm d} x=\dfrac{2}{5} x^{\frac{5}{2}}+C$
    D. $\displaystyle\int f(x) {\rm d} x=\dfrac{2}{3} x^{\frac{1}{2}}+C$
    Hướng dẫn. 
    Ta có: $\displaystyle\int f(x) {\rm d} x=\displaystyle\int x^{\frac{3}{2}} {\rm d} x=\dfrac{2}{5} x^{\frac{5}{2}}+C$.

    Câu 6. Cho hàm số $f(x)$ có bảng xét dấu của đạo hàm như sau:

    Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Toán file word 3

    Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
    A. $3$
    B. $2$
    C. $4$
    D. $5$
    Hướng dẫn. 
    Dựa vào bảng xét dấu, ta có: Số điểm cực trị của hàm số đã cho là $4$.

    Câu 7. Tập nghiệm của bất phương trình $2^x>6$ là
    A. $\left(\log _2 6;+\infty\right)$
    B. $(-\infty; 3)$
    C. $(3;+\infty)$
    D. $\left(-\infty; \log _2 6\right)$
    Hướng dẫn. 
    Ta có: $2^x>6 \Leftrightarrow x>\log _2 6$.

    Câu 8. Cho khối chóp có diện tích đáy $B=7$ và chiều cao $h=6$. Thể tích của khối chóp đã cho là
    A. $42$
    B. $126$
    C. $14$
    D. $56$
    Hướng dẫn. 
    Thể tích của khối chóp đã cho là $V=\dfrac{1}{3} B h=\dfrac{1}{3} \cdot 7 \cdot 6=14$.

    Câu 9. Tập xác định của hàm số $y=x^{\sqrt{2}}$ là
    A. $\mathbb{R}$
    B. $\mathbb{R} \setminus\{0\}$
    C. $(0;+\infty)$
    D. $(2;+\infty)$
    Hướng dẫn. 
    Vì $\sqrt{2}$ là số vô tỉ nên điều kiện xác định của hàm số $y=x^{\sqrt{2}}$ là $x>0$.\\
    Tập xác đinh: $D=(0;+\infty)$.

    Câu 10. Nghiệm của phương trình $\log _2(x+4)=3$ là
    A. $x=5$
    B.  $x=4$
    C. $x=2$
    D. $x=12$
    Hướng dẫn. 
    Điều kiện: $x+4>0 \Leftrightarrow x>-4$.\\
    $\log _2(x+4)=3 \Leftrightarrow x+4=2^3 \Leftrightarrow x=4$ (thỏa mãn điều kiện)
    Vậy phương trình đã cho có một nghiệm $x=4$.

    Câu 11. Nếu $\displaystyle\int_2^5 f(x) \mathrm{d} x=3$ và $\displaystyle\int_2^5 g(x) \mathrm{d} x=-2$ thì $\displaystyle\int_2^5\left[f(x)+g(x) \right]\mathrm{\,d}x$ bằng
    A. $5$
    B. $-5$
    C. $1$
    D. $3$
    Hướng dẫn. 
    Ta có $\displaystyle\int_2^5\left[f(x)+g(x) \right]\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int_2^5f(x)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int_2^5g(x)\mathrm{\,d}x=3+(-2)=1$.

    Câu 12. Cho số phức $z=3-2i$, khi đó $2z$ bằng
    A. $6-2 i$
    B. $6-4 i$
    C. $3-4 i$
    D. $-6+4 i$
    Hướng dẫn. 
    Ta có: $2 z=2(3-2 i)=6-4 i$.

    Câu 13. Trong không gian $Oxyz$, mặt phẳng $(P): 2 x-3 y+4 z-1=0$ có một vectơ pháp tuyến là:
    A. $\overrightarrow{n_4}=(-1; 2;-3)$
    B. $\overrightarrow{n_3}=(-3; 4;-1)$
    C. $\overrightarrow{n_2}=(2;-3; 4)$
    D. $\overrightarrow{n_1}=(2; 3; 4)$
    Hướng dẫn. 
    Mặt phẳng $(P)$ có một VTPT là: $\vec{n}=(2;-3; 4)$.

    Câu 14. Trong không gian $Oxyz$, cho hai vectơ $\vec{u}=(1; 3;-2)$ và $\vec{v}=(2; 1;-1)$. Tọa độ của vectơ $\vec{u}-\vec{v}$ là
    A. $(3; 4;-3)$
    B. $(-1; 2;-3)$
    C. $(-1; 2;-1)$
    D. $(1;-2; 1)$
    Hướng dẫn. 
    Ta có $\vec{u}-\vec{v}=(-1; 2;-1)$.

    Câu 15. Trên mặt phẳng tọa độ, cho $M(2; 3)$ là điểm biểu diễn của số phức $z$. Phần thực của $z$ bằng
    A. $2$
    B. $3$
    C. $-3$
    D. $-2$
    Hướng dẫn. 
    Ta có $M(2; 3)$ là điểm biểu diễn của số phức $z \Rightarrow z=2+3 i$. Vậy phần thực của $z$ bằng $2$.

    Câu 16. Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y=\dfrac{3x+2}{x-2}$ là đường thẳng có phương trình:
    A. $x=2$
    B. $x=-1$
    C. $x=3$
    D. $x=-2$
    Hướng dẫn. 
    TXĐ: $D=\mathbb{R}\setminus \{2\}$. Ta có: $$\begin{cases} \lim\limits_{y\to 2^+}y=\lim\limits_{x\to 2^+}\dfrac{3x+2}{x-2}=+\infty\\ \lim\limits_{y\to 2^-}y=\lim\limits_{x\to 2^-}\dfrac{3x+2}{x-2}=-\infty\end{cases},$$ suy ra $x=2$ là TCĐ. Vậy $x=2$ là TCĐ.

    Câu 17. 
    Với $a>0$, biểu thức $\log_2\left( \dfrac{a}{2} \right)$ bằng
    A. $\dfrac{1}{2}\log_2a$
    B. $\log_2a+1$
    C. $\log_2a-1$
    D. $\log_2a-2$
    Hướng dẫn. 
    Với $a>0$, ta có $\log_2\left( \dfrac{a}{2} \right)=\log_2a-\log_22=\log_2a-1$.

    Câu 18.
    Hàm số nào dưới đây có đồ thị như đường cong ở hình bên?
    Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Toán file word 4
    A. $y=x^4-2 x^2-1$
    B. $y=\dfrac{x+1}{x-1}$
    C. $y=x^3-3 x-1$
    D. $y=x^2+x-1$
    Hướng dẫn. 
    Hình dáng đồ thị đặc trưng của hàm số bậc $3$, thể hiện $a>0$.

    Câu 19.
    Trong không gian $Oxyz$, đường thẳng $d:\begin{cases}x=1+2t\\y=2-2t\\z=-3-3t\end{cases}$ đi qua điểm nào dưới đây?
    A. Điểm $Q(2; 2; 3)$
    B. Điểm $N(2;-2;-3)$
    C. Điểm $M(1; 2;-3)$
    D. Điểm $P(1; 2; 3)$
    Hướng dẫn. 
    Đường thẳng $d:\begin{cases}m \leq 0 \\ -10<m<6\end{cases}$ đi qua điểm $M(1; 2;-3)$.

    Câu 20.
    Với $n$ là số nguyên dương, công thức nào dưới đây đúng?
    A. $P_n=n !$
    B. $P_n=n-1$
    C. $P_n=(n-1) !$
    D. $P_n=n$
    Hướng dẫn. 
    Với $n$ là số nguyên dương, số các hoán vị của $n$ phần tử là: $P_n=n!$.

    Câu 21.
    Cho khối lăng trụ có diện tích đáy $B$ và chiều cao $h$. Thể tích $V$ của khối lăng trụ đã cho được tính theo công thức nào dưới đây?
    A. $V=\dfrac{1}{3} Bh$
    B. $V=\dfrac{4}{3} Bh$
    C. $V=6 B h$
    D. $V=Bh$
    Hướng dẫn. 
    Thể tích $V$ của khối lăng trụ có diện tích đáy $B$ và chiều cao h là: $V=B h$.

    Câu 22.
    Trên khoảng $(0;+\infty)$, đạo hàm của hàm số $y=\log _2 x$ là
    A. $y’=\dfrac{1}{x \ln 2}$
    B. $y’=\dfrac{\ln 2}{x}$
    C. $y’=\dfrac{1}{x}$
    D. $y’=\dfrac{1}{2 x}$
    Hướng dẫn. 
    Đạo hàm của hàm số $y=\log _2 x$ trên khoảng $(0;+\infty)$ là $y’=\dfrac{1}{x \ln 2}$.

    Câu 23.
    Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau:
    Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Toán file word 5Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
    A. $(0;+\infty)$
    B. $(-\infty;-2)$
    C. $(0; 2)$
    D. $(-2; 0)$
    Hướng dẫn. 
    Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng $(-2; 0)$.

    Câu 24.
    Cho hình trụ có bán kính đáy $r$ và độ dài đường sinh $l$. Diện tích xung quanh $S_{\rm x q}$ của hình trụ đã cho được tính theo công thức nào dưới đây?
    A. $S_{\rm x q}=4 \pi r l$
    B. $S_{\rm x q}=2 \pi r l$
    C. $S_{\rm x q}=3 \pi r l$
    D. $S_{\rm x q}=\pi r l$
    Hướng dẫn. 
    Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ là $S_{\rm x q}=2 \pi r l$.

    Câu 25.
    Nếu $\displaystyle\int_2^5 f(x) \mathrm{d} x=2$ thì $\displaystyle\int_2^5 3 f(x) \mathrm{d} x$ bằng
    A. $6$
    B. $3$
    C. $18$
    D. $2$
    Hướng dẫn. 
    $
    \displaystyle\int_2^5 3 f(x) \mathrm{d} x=3 \displaystyle\int_2^5 f(x) \mathrm{d} x=3.2=6$.

    Câu 26.
    Cho cấp số cộng $\left(u_n\right)$ với $u_1=7$ và công sai $d=4$. Giá trị của $u_2$ bằng
    A. $11$
    B. $3$
    C. $\dfrac{7}{4}$
    D. $28$
    Hướng dẫn. 
    $u_2=u_1+d=7+4=11$.

    Câu 27.
    Cho hàm số $f(x)=1+\sin x$. Khẳng định nào dưới đây đúng?
    A. $\displaystyle\int f(x) \mathrm{d} x=x-\cos x+C$
    B. $\displaystyle\int f(x) \mathrm{d} x=x+\sin x+C$
    C. $\displaystyle\int f(x) \mathrm{d} x=x+\cos x+C$
    D. $\displaystyle\int f(x) \mathrm{d} x=\cos x+C$
    Hướng dẫn. 
    $\displaystyle\int f(x) \mathrm{d} x=\displaystyle\int(1+\sin x) d x=x-\cos x+C$.

    Câu 28.
    Cho hàm số $y=\mathrm{ax}^4+b x^2+c(a, b, c \in \mathbb{R})$ có đồ thị là đường cong trong hình bên.
    Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Toán file word 6
    Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng.
    A. $0$
    B. $-1$
    C. $-3$
    D. $2$
    Hướng dẫn. 
    Dựa vào đồ thị hàm số, giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng $-1$.

    Câu 29.
    Trên đoạn $[1; 5]$, hàm số $y=x+\dfrac{4}{x}$ đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm
    A. $x=5$
    B. $x=2$
    C. $x=1$
    D. $x=4$
    Hướng dẫn. 
    Hàm số $y=f(x)=x+\dfrac{4}{x}$ xác định trên đoạn $[1; 5]$.

    Ta có:
    \begin{align*}
    y’&=1-\dfrac{4}{x^2}\\
    y’&=0\Leftrightarrow 1-\dfrac{4}{x^2}=0\Leftrightarrow x=2\in [1;5]\vee x=-\notin [1;5]
    \end{align*}

    Mà $f(1)=5;\,f(5)=\dfrac{29}{2};\,f(2)=4$ nên suy ra giá trị nhỏ nhất của hàm số là $4$ tại $x=2$.

    Câu 30.
    Hàm số nào dưới đây nghịch biến trên $\mathbb{R}$.
    A. $y=-x^3-x$
    B. $y=-x^4-x^2$
    C. $y=-x^3+x$
    D. $y=\dfrac{x+2}{x-1}$
    Hướng dẫn. 
    Xét $y=-x^3-x $ có $y’=-x^2-1=-\left(x^2+1\right)<0 \,\forall x \in \mathbb{R}$. Hàm số $y=-x^3-x$ nghịch biến trên $\mathbb{R}$.

    Câu 31.
    Với $a, b$ thỏa mãn $\log _2 a-3 \log _2 b=2$, khẳng định nào dưới đây đúng?
    A. $a=4 b^3$
    B. $a=3 b+4$
    C. $a=3 b+2$
    D. $a=\dfrac{4}{b^3}$
    Hướng dẫn. 
    Ta có $\log _2 a-3 \log _2 b=2 \Leftrightarrow \log _2 a-\log _2 b^3=2 \Leftrightarrow \log _2 \dfrac{a}{b^3}=2 \Leftrightarrow \dfrac{a}{b^3}=4 \Leftrightarrow a=4 b^3$.

    Câu 32.
    Cho hình hộp $ABCD \dot A’B’C’D’$ có tất cả các cạnh bằng nhau (tham khảo hình bên).
    Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Toán file word 7
    Góc giữa hai đường thẳng $A’ C’$ và $B D$ bằng
    A. $90^\circ$
    B. $30^\circ$
    C. $45^\circ$
    D. $60^\circ$
    Hướng dẫn. 
    Ta có $A’C’$ song song $AC$ nên góc giữa hai đường thẳng $A’C’$ và $BD$ bằng góc giữa $AC$ và $BD$ và bằng $90^\circ$.

    Câu 33.
    Nếu $\displaystyle\int_1^3 f(x) {\rm d} x=2$ thì $\displaystyle\int_1^3\left[f(x)+2\mathrm{x} \right]dx$ bằng
    A. $20$
    B. $10$
    C. $18$
    D. $12$
    Hướng dẫn. 
    Ta có $\displaystyle\int_1^3\left[f(x)+2{x} \right]{\rm d}x=\displaystyle\int_1^3f(x){\rm d}x+\displaystyle\int_1^32x{\rm d}x=10$.

    Câu 34.
    Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $M(2;-5; 3)$ đường thẳng $d: \dfrac{x}{2}=\dfrac{y+2}{4}=\dfrac{z-3}{-1}$. Mặt phẳng đi qua $M$ và vuông góc với $d$ có phương trình là:
    A. $2 x-5 y+3 z-38=0$
    B. $2 x+4 y-z+19=0$
    C. $2 x+4 y-z-19=0$
    D. $2 x+4 y-z+11=0$
    Hướng dẫn. 
    $d: \dfrac{x}{2}=\dfrac{y+2}{4}=\dfrac{z-3}{-1} $ nên có véc-tơ chỉ phương là $ \vec{u}_d=(2; 4;-1)$.

    Mặt phẳng đi qua $M(2;-5; 3)$ và nhận $\vec{u}_d=(2; 4;-1)$ làm véc-tơ pháp tuyến nên có phương trình $2(x-2)+4(y+5)-(z-3)=0 $ hay $2 x+4 y-z+19=0$.

    Câu 35.
    Cho số phức $z$ thỏa mãn $i\overline{z}=5+2i$. Phần ảo của $z$ bằng
    A. $5$
    B. $2$
    C. $-5$
    D. $-2$
    Hướng dẫn. 
    Có $i\overline{z}=5+2i\Leftrightarrow \overline{z}=\dfrac{5+2i}{i}=2-5i$. Vậy phần ảo của $z$ bằng $5$.

    Câu 36.
    Cho hình lăng trụ đứng $ABC \cdot A’B’C’$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $B$ và $AB=4$ (tham khảo hình bên).

    Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Toán file word 8
    Khoảng cách từ $C$ đến mặt phẳng $\left(A B B’ A’\right)$ bằng
    A. $2 \sqrt{2}$
    B. $2$
    C. $4 \sqrt{2}$
    D. $4$
    Hướng dẫn. 

    Ta có $\left. \begin{aligned}&CB\perp BB’\\&CB\perp AB\\\end{aligned} \right\}\Rightarrow CB\perp \left( ABB’A’ \right)$
    Vậy $d\left[C;\left( \left( ABB’A’ \right) \right) \right]=CB=AB=4$.

    Câu 37.
    Từ một hộp chứa 16 quả cầu gồm 7 quả màu đỏ và 9 quả màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời hai quả. Xác suất để lấy được hai quả có màu khác nhau bằng
    A. $\dfrac{7}{40}$
    B. $\dfrac{21}{40}$
    C. $\dfrac{3}{10}$
    D. $\dfrac{2}{15}$
    Hướng dẫn. 
    Lấy ngẫu nhiên đồng thời hai quả cầu trong 16 quả cầu, không gian mẫu có số phần tử là: $n(\Omega)=C_{16}^2$.

    Gọi biến cố $A$ là “lấy được hai quả có màu khác nhau”, suy ra $\bar{A}$ là ” lấy được hai quả cùng màu”. Ta có $$n(\bar{A})=C_7^2+C_9^2$$ Vậy xác suất cần tìm: $P(A)=1-P(\bar{A})=1-\dfrac{C_7^2+C_9^2}{C_{16}^2}=\dfrac{21}{40}$.

    Câu 38.
    Trong không gian $Oxyz$, cho ba điểm $A(2;-2; 3), B(1; 3; 4), C(3;-1; 5)$. Đường thẳng đi qua $A$ và song song với $B C$ có phương trình là
    A. $\dfrac{x-2}{2}=\dfrac{y+4}{-2}=\dfrac{z-1}{3}$
    B. $\dfrac{x+2}{2}=\dfrac{y-2}{-4}=\dfrac{z+3}{1}$
    C. $\dfrac{x-2}{4}=\dfrac{y+2}{2}=\dfrac{z-3}{9}$
    D. $\dfrac{x-2}{2}=\dfrac{y+2}{-4}=\dfrac{z-3}{1}$
    Hướng dẫn. 
    Ta có $\vec{BC}=(2;-4; 1)$ nên phương trình đường thẳng đi qua $A$ và song song với $BC$ là: $\dfrac{x-2}{2}=\dfrac{y+2}{-4}=\dfrac{z-3}{1}$.

    Câu 39.
    Có bao nhiêu số nguyên $x$ thoả mãn $\left(4^x-5.2^{x+2}+64\right) \sqrt{2-\log (4 x)} \geq 0$.
    A. $22$
    B. $25$
    C. $23$
    D. $24$
    Hướng dẫn. 
    Điều kiện: $$\begin{cases} 2-\log(4x)\ge 0\\ 4x>0\end{cases}\Leftrightarrow 0<x\le 25$$ Ta có: $\left(4^x-5.2^{x+2}+64\right)\sqrt{2-\log(4x)}\ge 0\Leftrightarrow 2-\log(4x)=0\,(1)$ hoặc $4^x-5.2^{x+2}+64\ge 0\,(2)$

    • Giải (1): $\log(4x)=2\Leftrightarrow 4x=10^2\Leftrightarrow x=25\text{(thỏa mãn)}$
    • Giải (2): $\left(2^x\right)^2-20.2^x+64\ge 0\Leftrightarrow 2^x\ge 16$ hoặc $2^x\le 4$. Từ đó tìm được $x\ge 4$ hoặc $x\le 2$.

    Kết hợp với điều kiện, ta có các giá trị nguyên thỏa mãn trong trường hợp này $x\in \left\{1;2\right\}\cup \left\{4;5;6\dots 25\right\}$.

    Vậy có 24 số nguyên $x$ thỏa đề bài.

    Câu 40.
    Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau:

    Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Toán file word 9

    Số nghiệm thực phân biệt của phương trình $f'(f(x))=0$ là
    A. $3$
    B. $4$
    C. $5$
    D. $6$
    Hướng dẫn. 
    Xét phương trình $f'(f(x))=0$ (1). Đặt $t=f(x)$, từ (1) $\Leftrightarrow f'(t)=0$.

    Dựa vào bảng biến thiên của hàm số $y=f(x)$, ta có $f'(t)=0\Leftrightarrow \left[\begin{matrix}
    t=-1 \\
    t=2 \\
    \end{matrix}\right.$

    • Với $t=-1\Leftrightarrow f(x)=-1\Rightarrow 3$ nghiệm;
    • Với $t=2\Leftrightarrow f(x)=2\Rightarrow 1$ nghiệm.

    Vậy số nghiệm thực phân biệt của phương trình là $3+1=4$ nghiệm.

    Câu 41.
    Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm là $f'(x)=12 x^2+2, \forall x \in \mathbb{R}$ và $f(1)=3$. Biết $F(x)$ là nguyên hàm của $f(x)$ thỏa mãn $F(0)=2$, khi đó $F(1)$ bằng
    A. $-3$
    B. $1$
    C. $2$
    D. $7$
    Hướng dẫn. 
    Ta có $f(x)=\displaystyle\int f'(x) {\rm d} x=\displaystyle\int\left(12 x^2+2\right) {\rm d} x=4 x^3+2 x+C$.

    • Với $f(1)=3 \Rightarrow 4.1^3+2.1+C=3 \Rightarrow C=-3$. Vậy $f(x)=4 x^3+2 x-3$. Ta có $F(x)=\displaystyle\int f(x) {\rm d} x=\displaystyle\int\left(4 x^3+2 x-3\right) {\rm d} x=x^4+x^2-3 x+C$.
    • Với $F(0)=2 \Rightarrow 0^4+0^2-3.0+C=2 \Rightarrow C=2$. Vậy $F(x)=x^4+x^2-3 x+2$, khi đó $F(1)=1^4+1^2-3.1+2=1$.

    Câu 42.
    Cho khối chóp đều $S.ABCD$ có $AC=4a$, hai mặt phẳng $(SAB)$ và $(S C D)$ cùng vuông góc với nhau. Thể tích khối chóp đã cho bằng
    A. $\dfrac{16 \sqrt{2}}{3} a^3$
    B. $\dfrac{8 \sqrt{2}}{3} a^3$
    C. $16 a^3$
    D. $\dfrac{16}{3} a^3$
    Hướng dẫn. 
    Gọi $O$ là tâm hình vuông suy ra $S O \perp(A B C D)$. Ta có $(SAB) \cap(SCD)=S x\parallel AB\parallel CD$.

    Gọi $I$ là trung điểm của $A B$, suy ra $S I \perp A B \Rightarrow S I \perp S x \Rightarrow S I \perp(S C D) \Rightarrow S I \perp S D$ $A C=4 a \Rightarrow A D=2 \sqrt{2} a \Rightarrow D I=a \sqrt{10}$.

    Đặt $S D=x \Rightarrow S I=\sqrt{x^2-2 a^2}$.

    Ta có hệ thức $x^2-2 a^2+x^2=10 a^2 \Rightarrow x^2=6 a^2 \Rightarrow x=a \sqrt{6}$. Từ đó ta tính được $S O=a \sqrt{2}$.

    Vậy $V_{S.ABCD}=\dfrac{1}{3} \cdot a \sqrt{2} \cdot(2 \sqrt{2} a)^2=\dfrac{8 \sqrt{2}}{3} a^3$

    Câu 43.
    Trên tập hợp các số phức, xét phương trình $z^2-2 m z+8 m-12=0(m$ là tham số thực). có bao nhiêu giá trị nguyên của $m$ để phương trình đó có hai nghiệm phân biệt $z_1, z_2$ thỏa mãn $\left|z_1\right|=\left|z_2\right|$?
    A. $5$
    B. $6$
    C. $3$
    D. $4$
    Hướng dẫn. 
    Ta có $\Delta’=m^2-8 m+12$.

    • Nếu $\Delta’>0$ thì phương trình có hai nghiệm thực, khi đó $\left|z_1\right|=\left|z_2\right| \Leftrightarrow z_1=-z_2 \Leftrightarrow z_1+z_2=0 \Leftrightarrow m=0$ (thỏa mãn);
    • Nếu $\Delta'<0$, thì phương trình có hai nghiệm thức khi đó là hai số phức liên hợp nên ta luôn có $\left|z_1\right|=\left|z_2\right|$, hay $m^2-8 m+12<0 \Leftrightarrow 2<m<6$ luôn thỏa mãn.

    Vậy có 4 giá trị nguyên của tham số thỏa mãn.

    Câu 44.
    Gọi $S$ là tập hợp tất cả các số phức $z$ sao cho số phức $w=\dfrac{1}{|z|-z}$ có phần thực bằng $\dfrac{1}{8}$. Xét các số phức $z_1, z_2 \in S$ thỏa mãn $\left|z_1-z_2\right|=2$, giá trị lớn nhất của $P=\left|z_1-5 i\right|^2-\left|z_2-5 i\right|^2$ bằng
    A. $16$
    B. $20$
    C. $10$
    D. $32$
    Hướng dẫn. 
    Giả sử $z=x+y i$, với $x, y \in \mathbb{R}$ và điều kiện $|z|-z \neq 0 \Leftrightarrow\begin{cases}m \leq 0 \\ -10<m<6\end{cases}$.

    Ta có: $w=\dfrac{1}{|z|-z}=\dfrac{1}{\left(\sqrt{x^2+y^2}-x\right)+y i}=\dfrac{\sqrt{x^2+y^2}-x}{\left(\sqrt{x^2+y^2}-x\right)^2-y^2}+\dfrac{y}{\left(\sqrt{x^2+y^2}-x\right)^2+y^2} i$.

    Theo giả thiết, ta có:
    \begin{align*}
    &\dfrac{\sqrt{x^2+y^2}-x}{\left(\sqrt{x^2+y^2}-x\right)^2+y^2}=\dfrac{1}{8} \Leftrightarrow 8\left(\sqrt{x^2+y^2}-x\right)=2 x^2+2 y^2-2 x \sqrt{x^2+y^2}\\
    \Leftrightarrow &4\left( \sqrt{x^2+y^2}-x \right)=\sqrt{x^2+y^2}\left( \sqrt{x^2+y^2}-x \right) \\
    \Leftrightarrow& \left( \sqrt{x^2+y^2}-x \right)\left( \sqrt{x^2+y^2}-4 \right)=0\Leftrightarrow x^2+y^2=4\vee \sqrt{x^2+y^2}-x=0
    \end{align*}

    • TH1: $\sqrt{x^2+y^2}-x=0 \Leftrightarrow\heva{&m \leq 0 \\& -10<m<6}$ (không thỏa mãn điều kiện).
    • TH2: $\sqrt{x^2+y^2}=4 \Leftrightarrow x^2+y^2=16$.

    Gọi $z_1=x_1+y_1 i; z_2=x_2+y_2 i \Rightarrow x_1^2+y_1^2=16; x_2^2+y_2^2=16$.

    Ta có: $\left|z_1-z_2\right|=2 \Leftrightarrow\left(x_1-x_2\right)^2+\left(y_1-y_2\right)^2=4$.

    Xét $P=\left|z_1-5 i\right|^2-\left|z_2-5 i\right|^2=x_1^2+\left(y_1-5\right)^2-x_2^2-\left(y_2-5\right)^2=-10\left(y_1-y_2\right)$ $\Rightarrow P \leq 10\left|y_1-y_2\right|=10 \sqrt{4-\left(x_1-x_2\right)^2} \leq 20$.

    Dấu ” = “xảy ra khi và chỉ khi $x_1=x_2$ và $\left|y_1-y_2\right|=2$.

    Kết luận: Giá trị lớn nhất của $P=20$.

    Câu 45.
    Cho hàm số $f(x)=3 x^4+a x^3+b x^2+c x+d(a, b, c, d \in \mathbb{R})$ có ba điểm cực trị là $-2,-1$ và 1. Gọi $y=g(x)$ là hàm số bậc hai có đồ thị đi qua ba điểm cực trị của đồ thị hàm số $y=f(x)$. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường $y=f(x)$ và $y=g(x)$ bằng
    A. $\dfrac{500}{81}$
    B. $\dfrac{36}{5}$
    C. $\dfrac{2932}{405}$
    D. $\dfrac{2948}{405}$
    Hướng dẫn. 
    Ta có: $f'(x)=12 x^3+3 a x^2+2 b x+c$. Theo bài ra, ta có: $$\begin{cases} m \leq 0 \\ -10<m<6\end{cases}  Leftrightarrow \begin{cases} m \leq 0 \\ -10<m<6\end{cases}.$$ $\Rightarrow f(x)=3 x^4+8 x^3-6 x^2-24 x+d$

    Giả sử $y=g(x)=a x^2+b x+c$

    \begin{align*}
    \Rightarrow \begin{cases} g(-2)=8+d\\g(-1)=13+d\\g(1)=-19+d\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases} 4a-2b+c=8+d\\a-b+c=-19+d\\a+b+c=-19+d\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases} a=-7\\b=-16\\c+4+d\end{cases}\\ \Rightarrow y=-7x^2-16x+4+d
    \end{align*}

    Xét $f(x)-g(x)=0 \Leftrightarrow 3x^4+8 x^3+x^2-8 x-4=0\Leftrightarrow x=1;x=-\dfrac{2}{3};x=-1;x=-2 $.

    Diện tích hình phẳng cần tìm là $$S=\int_{-2}^1|f(x)-g(x)| d x=\displaystyle\int_{-2}^1\left|3 x^4+8 x^3+x^2-8 x-4\right| d x$$ $$=\displaystyle\int_{-2}^{-1}\left|3 x^4+8 x^3+x^2-8 x-4\right| {\rm d} x+\displaystyle\int_{-1}^{-\frac{2}{3}}\left|3 x^4+8 x^3+x^2-8 x-4\right| {\rm d} x+\displaystyle\int_{-\frac{2}{3}}^1\left|3 x^4+8 x^3+x^2-8 x-4\right| {\rm d} x=\dfrac{2948}{405}$$ Kết luận: $S=\dfrac{2948}{405}$.

    Câu 46.
    Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(-4;-3; 3)$ và mặt phẳng $(P): x+y+x=0$. Đường thẳng đi qua $A$, cắt trục $O z$ và song song với $(P)$ có phương trình là:
    A. $\dfrac{x-4}{4}=\dfrac{y-3}{3}=\dfrac{z-3}{-7}$
    B. $\dfrac{x+4}{-4}=\dfrac{y+3}{3}=\dfrac{z-3}{1}$
    C. $\dfrac{x+4}{4}=\dfrac{y+3}{3}=\dfrac{z-3}{1}$
    D. $\dfrac{x+8}{4}=\dfrac{y+6}{3}=\dfrac{z-10}{-7}$
    Hướng dẫn. 
    Ta có $\Delta \cap O z=B \Rightarrow B(0; 0; t)$ và $\overrightarrow{A B}=(4; 3; t-3)$.

    Do $d\parallel (P)$ nên $\overrightarrow{A B} \cdot \overrightarrow{n_P}=0 \Leftrightarrow 4+3+t-3=0 \Leftrightarrow t=-4$
    $\Rightarrow \overrightarrow{A B}=(4; 3;-7)$.

    Vậy đường thẳng cần tìm $d: \dfrac{x+4}{4}=\dfrac{y+3}{3}=\dfrac{z-3}{-7}$.

    Chọn đáp án D (thỏa điểm đi qua đề cho).

    Câu 47.
    Cho hình nón đỉnh $S$ có bán kinh đáy bằng $2 \sqrt{3} a$. Gọi $A$ và $B$ là hai điểm thuộc đường tròn đáy sao cho $A B=4 a$. Biết khoảng cách từ tâm của đấy đến mặt phẳng $(S A B)$ bằng $2 a$, thế tích của khối nón đã cho bằng.
    A. $\dfrac{8 \sqrt{3}}{3} \pi a^3$
    B. $4 \sqrt{6} \pi a^3$
    C. $\dfrac{16 \sqrt{3}}{3} \pi a^3$
    D. $8 \sqrt{2} \pi a^3$
    Hướng dẫn.

    Ta có $V=\dfrac{1}{3} S_d \cdot h=\dfrac{1}{2} \pi r^2 h$.

    Tìm $h=S O$.

    Gọi $I$ là trung điểm của $AB$. Khi đó $\begin{cases} SI\perp AB\\OI\perp AB\end{cases}$, suy ra $AB\perp (SOI)$ mà $AB\subset (SAB)\Rightarrow (SAB)\perp (SOI)$.

    Kẻ $OH\perp SI$, ta có: $\begin{cases} (SAB)\perp (SOI)\\(SAB)=SI\\OH\perp SI\end{cases}$, suy ra $OH\perp (SAB)$. Suy ra $d(O;(SAB))=OH=2a$.

    Xét $\Delta AOI$ vuông $I$, suy ra $OI=\sqrt{OA^2-AI^2}=\sqrt{OA^2-\left(\dfrac{AB}{2}\right)^2}=\sqrt{\left(2\sqrt{3}a\right)^2-\left(\dfrac{4a}{2}\right)^2}=2\sqrt{2}a.$

    Xét $\Delta SOI$ vuông tại $S$.
    \begin{align*}
    &\dfrac{1}{OH^2}=\dfrac{1}{SO^2}+\dfrac{1}{OI^2}\Rightarrow \dfrac{1}{SO^2}=\dfrac{1}{OH^2}-\dfrac{1}{OI^2}=\dfrac{OI^2-OH^2}{OH^2.OI^2}\\
    & \Rightarrow SO^2=\dfrac{OH^2.OI^2}{OI^2-OH^2}\Rightarrow SO=\dfrac{OH.OI}{\sqrt{OI^2-OH^2}}=\dfrac{2a.2\sqrt{2}a}{\sqrt{\left(2a\sqrt{2}\right)^2-(2a)^2}}=2\sqrt{2}a.
    \end{align*}
    Vậy $V=\dfrac{1}{3}S_{\text{đáy}}.h=\dfrac{1}{3}\pi r^2h=\dfrac{1}{3}\pi (OA)^2,SO=\dfrac{1}{3}\pi \left(2\sqrt{3}a\right)^2.2\sqrt{2}a=8\sqrt{2}\pi a^3$.

    Câu 48.
    Có bao nhiêu số nguyên $a$, sao cho ứng với mỗi $a$, tồn tại ít nhất bốn số nguyên $b \in(-12; 12)$ thỏa mãn $4^{a^2+b} \leq 3^{b-a}+65$?
    A. $4$
    B. $6$
    C. $5$
    D. $7$
    Hướng dẫn. 
    Ta có $4^{a^2+b} \leq 3^{b-a}+65 \Leftrightarrow 4^{a^2+b}-3^{b-a}-65 \leq 0$.

    $$\Leftrightarrow 4^{a^2}-\dfrac{3^{b-a}}{4^b}-\dfrac{65}{4^b} \leq 0 \Leftrightarrow-\left(\dfrac{3}{4}\right)^b \cdot \dfrac{1}{3^a}-65 \cdot\left(\dfrac{1}{4}\right)^b+4^{a^2} \leq 0$$ Xét hàm số $f(b)=-\left(\dfrac{3}{4}\right)^b \cdot \dfrac{1}{3^a}-65 \cdot\left(\dfrac{1}{4}\right)^b+4^{a^2}, b \in(-12; 12)$.

    Suy ra $\Rightarrow f'(b)=-\ln \left(\dfrac{3}{4}\right) \cdot\left(\dfrac{3}{4}\right)^b \cdot \dfrac{1}{3^a}-65 \ln \left(\dfrac{1}{4}\right) \cdot\left(\dfrac{1}{4}\right)^b>0$. Do đó $f(b)$ đồng biến.

    Để $f(b) \leq 0$ có it nhất 4 giá trị nguyên thỏa mãn thì $f(-8) \leq 0 \Leftrightarrow 4^{a^2-8} \leq 3^{-a-8}+65$ $\Rightarrow 4^{a^2-5} \leq 65 \Rightarrow a^2-8 \leq \log _4 65$. Do $a \in \mathbb{Z} \Rightarrow a \in\{-3;-2; \ldots 3\}$. Có 7 giá trị nguyên của $a$.

    Câu 49.
    Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S):(x-4)^2+(y+3)^2+(z+6)^2=50$ và đường thẳng $d: \dfrac{x}{2}=\dfrac{y+2}{4}=\dfrac{z-3}{-1}$. Có bao nhiêu điểm $M$ thuộc trục hoành, với hoành độ là số nguyên, mà từ $M$ kẻ được đến $(S)$ hai tiếp tuyến cùng vuông góc với $d$?
    A. $29$
    B. $33$
    C. $55$
    D. $28$
    Hướng dẫn. 
    Mặt cầu $(S)$ có tâm $I(4;-3;-6), R=5 \sqrt{2}$.

    Ta có: $M \in Ox \Rightarrow M(a; 0; 0)$.

    Gọi $(P)$ là mặt phẳng chứa hai tiếp tuyến từ $M$ đến $(S)$. Khi đó $(P)$ đi qua $M(a; 0; 0)$, vuông góc với đường thẳng $d$, phương trình mặt phẳng $(P)$ là: $$ 2(x-a)+4 y-z=0 \Leftrightarrow 2 x+4 y-z-2 a=0$$ Ta có: $M$ là điểm nằm ngoài mặt cầu, suy ra $$I M>R \Leftrightarrow(a-4)^2+9+36>50 \Leftrightarrow(a-4)^2>5(1)$$

    $d(I,(P))<R \Leftrightarrow \dfrac{|8-12+6-2 a|}{\sqrt{21}}<5 \sqrt{2} \Leftrightarrow|2-2 a|<5 \sqrt{42}$.

    Từ (1) và (2), suy ra:
    \begin{align*}
    \begin{cases} (a-4)^2>5\\|2-2a|<5\sqrt{42}\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases} a^2-8a+11>0\\a^2-2a+1<\dfrac{350}{3}\end{cases}\\
    \begin{cases} a\ge 7\\a\le 1\\-15\le a\le 17\end{cases}\Leftrightarrow -15\le a\le 1\vee 7\le a\le 17.
    \end{align*}

    Mà $a \in \mathbb{Z}$ nên có 28 điểm $M$ thoả mãn.

    Câu 50. 
    Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm là $f'(x)=x^2+10 x, \forall x \in \mathbb{R}$. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để hàm số $y=f\left(x^4-8 x^2+m\right)$ có đúng 9 điểm cực trị?
    A. $16$
    B. $9$
    C. $15$
    D. $10$
    Hướng dẫn. 
    Ta có $f'(x)=0\Leftrightarrow x=0;x=-10$.

    $y’=(4x^3-16x).f’\left(x^4-8x^2+m\right)=0$

    \begin{align*}
    \Leftrightarrow &4x^3-16x=0\vee f’\left(x^4-8x^2+m\right)=0\\
    \Leftrightarrow &x=0\vee x=-2\vee x^4-8x^2+m=0\vee x^4-8x^2+m=-10\\
    \Leftrightarrow &x=0;x=2;x=-2; x^4-8x^2=-m(1); x^4-8x^2=-m-10(2)
    \end{align*}

    Để hàm số $y=f\left(x^4-8 x^2+m\right)$ có 9 điểm cực trị thì $f’\left(x^4-8 x^2+m\right)=0$ phải có 6 nghiệm phân biệt.
    Suy ra phương trình (1) phải có 2 nghiệm và phương trình (2) phải có 4 nghiệm.

    Ta có: $\left\{\begin{array}l-m \geq 0 \ -16<-m-10<0\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}lm \leq 0 \ -10<m<6\end{array} \Leftrightarrow-10<m \leq 0\right.\right.$.\\
    Do $m \in \mathbb{Z}$ nên $m \in\{-9;-8; \ldots:-1: 0\}$.
    Vậy có 10 giá trị nguyên $m$ thỏa mãn đề bài.

  • 9️⃣ đề minh họa môn Văn 2021 có đáp án

    9️⃣ đề minh họa môn Văn 2021 có đáp án

    9️⃣ đề minh họa môn Văn 2021 có đáp án

    O2 Education xin giới thiệu 9 đề minh họa môn Văn 2021 có đáp án để Quý thầy cô và các em học sinh tham khảo. Quý thầy cô và các em học sinh có thể xem thêm 101 ĐỀ ĐỌC HIỂU CÓ ĐÁP ÁN THI THPT QUỐC GIA

    1. Đề minh họa môn Văn 2021 có đáp án số 1

    ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA

    ĐỀ SỐ 01

    (Đề thi có 02 trang)

    KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021

    Bài thi: Ngữ Văn

    Thời gian làm bài: 120 phút không kể thời gian phát đề

    I. ĐỌC – HIỂU (3,0 điểm)

    Đọc đoạn trích:

    Quê hương thứ nhất của chị ở mảnh đất Hưng Yên, quê hương thứ hai của chị ở nông trường Hồng Cúm, hạnh phúc mà chị đã mất đi từ bảy, tám năm nay ai ngờ chị lại tìm thấy ở một nơi mà chiến tranh đã xảy ra ác liệt nhất. Ở đây trong những buổi lễ cưới, người ta tặng nhau một quả mìn nhảy đã tháo kíp làm giá bút, một quả đạn cối tiện đầu, quét lượt sơn trắng làm bình hoa, một ống thuốc mồi của quả bom tấn để đựng giấy giá thú, giấy khai sinh cho các cháu sau này, và những cái võng nhỏ của trẻ con tết bằng ruột dây dù rất óng. Sự sống nảy sinh từ cái chết, hạnh phúc hiện hình từ trong những hy sinh, gian khổ, ở đời này không có con đường cùng, chỉ có những ranh giới, điều cốt yếu là phải có sức mạnh để bước qua những ranh giới ấy.

    (Trích Mùa lạc – Nguyễn Khải, NXB Văn học, 1960)

    Thực hiện các yêu cầu sau:

    Câu 1. Xác định ngôi kể trong đoạn trích?

    Câu 2. Trong đoạn trích, những món quà nào thường được tặng trong đám cưới?

    Câu 3. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ liệt kê trong câu văn “ đây trong những buổi lễ cưới, người ta tặng nhau một quả mìn nhảy đã tháo kíp làm giá bút, một quả đạn cối tiện đầu, quét lượt sơn trắng làm bình hoa, một ống thuốc mồi của quả bom tấn để đựng giấy giá thú, giấy khai sinh cho các cháu sau này, và những cái võng nhỏ của trẻ con tết bằng ruột dây dù rất óng

    Câu 4. Anh/Chị hãy nhận xét quan niệm về cuộc sống được tác giả nêu trong đoạn trích?

    II. LÀM VĂN (7,0 điểm)

    Câu 1 (2,0 điểm)

    Anh/Chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về ý nghĩa của nghị lực con người trong cuộc sống.

    Câu 2 (5,0 điểm)

    “Hắn chắp hai tay sau lưng, lững thững bước ra sân. Ánh nắng buổi sáng mùa hè sáng lóa xói và hai con mắt còn cay sè của hắn. Hắn chớp chớp liên hồi mấy cái, và bỗng vừa chợt nhận ra, xung quanh mình có cái gì vừa thay đổi mới mẻ, khác lạ. Nhà cửa, sân vườn, hôm nay đều được quét tước, thu dọn sạch sẽ gọn gàng. Mấy chiếc quần áo rách như tổ đỉa vẫn vắt khươn mươn niên ở một góc nhà đã thấy đem ra sân hong. Hai cái ang nước vẫn để khô cong ở dưới gốc ổi đã kín nước đầy ăm ắp. Đống rác mùn tung bành ngay lối đi đã hót sạch.

    Ngoài vườn người mẹ đang lúi húi giẫy những búi cỏ mọc nham nhở. Vợ hắn quét lại cái sân, tiếng chổi từng nhát kêu sàn sạt trên mặt đất. Cảnh tượng thật đơn giản, bình thường nhưng đối với hắn lại rất thấm thía cảm động. Bỗng nhiên hắn thấy hắn thương yêu gắn bó với cái nhà của hắn lạ lùng. Hắn đã có một gia đình. Hắn sẽ cùng vợ sinh con đẻ cái ở đấy. Cái nhà như cái tổ ấm che mưa che nắng. Một nguồn vui sướng phấn chấn đột ngột tràn ngập trong lòng. Bây giờ hắn mới thấy hắn nên người, hắn thấy hắn có bổn phận phải lo lắng cho vợ con sau này. Hắn xăm xăm chạy ra giữa sân, hắn cũng muốn làm một việc gì để dự phần tu sửa lại căn nhà.”

    (Trích Vợ nhặt – Kim Lân, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục, 2008, tr.30)

    Phân tích tâm trạng nhân vật Tràng được nhà văn Kim Lân thể hiện trong đoạn trích  trên . Từ đó, nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vật của nhà văn Kim Lân.

    ……………………………… HẾT ……………………………………..

    Đáp án tham khảo

    Phần Câu Nội dung Điểm
    I   ĐỌC HIỂU 3,0
    1 Ngôi kể: ngôi thứ ba

    Hướng dẫn chấm:

    Học sinh trả lời như Đáp án: 0,75 điểm.

    – Học sinh trả lời không đúng thể thơ: không cho điểm.

    0,75
    2 Trong đoạn trích, những món quà thường được tặng trong đám cưới: một quả mìn nhảy đã tháo kíp làm giá bút, một quả đạn cối tiện đầu, quét lượt sơn trắng làm bình hoa, một ống thuốc mồi của quả bom tấn để đựng giấy giá thú, giấy khai sinh cho các cháu sau này, và những cái võng nhỏ của trẻ con tết bằng ruột dây dù rất óng

    Hướng dẫn chấm:

    Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm.

    Học sinh trả lời 1-3 ý: 0,5 điểm

    0,75
    3 Tác dụng của biện pháp tu từ liệt kê:

    – Diễn tả hiện thực khó khăn và vẻ đẹp của tình người trong cuộc sống

    – Tạo cho câu văn sinh động, phong phú

    Hướng dẫn chấm:

    –  Học sinh trả lời  được 2 ý: 1,0 điểm.

    Học sinh trả lời được 1 trong 2  ý: 0,5 điểm

    – Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm

    1,0
    4 Nhận xét quan niệm về cuộc sống được tác giả nêu trong đoạn trích

    – Cuộc sống luôn có thử thách, khó khăn, con người cần phải vượt qua để vươn tới thành công.

    – Quan niệm sống tích cực, tiến bộ, thể hiện khuynh hướng lãng mạn của văn xuôi Việt Nam giai đoạn 1945 – 1975

    Hướng dẫn chấm:

    – Học sinh nêu được quan niệm: 0,25 điểm

    – Học sinh nhận xét quan niệm: 0,25 điểm

    0,5
    II   LÀM VĂN  
    1 Trình bày suy nghĩ của bản thân về ý nghĩa của nghị lực con người trong cuộc sống. 2,0
    a) Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn

    Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng-phân-hợp, móc xích hoặc song hành

    0,25
    b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận

    Suy nghĩ của bản thân về ý nghĩa của nghị lực con người trong cuộc sống.

    0,25
    c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm

    Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ: ý nghĩa của nghị lực con người. Có thể theo hướng sau:

    Giúp con người vượt qua những khó khăn, nghịch cảnh; tôi luyện bản lĩnh; đạt được thành công trong cuộc sống.

    Hướng dẫn chấm:

    – Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm)

    – Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm)

    – Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm)

    Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.

    0,75

     

     

     

     

     

     

     

    d) Chính tả, ngữ pháp

    Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt

    Hướng dẫn chấm:

    – Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

    0,25
    e) Sáng tạo

    Thể hiện sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.

    Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về tư tưởng, đạo lí; có cách nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề nghị luận; có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh.

    – Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm

    – Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm

    0,5
    2 Phân tích tâm trạng nhân vật Tràng được nhà văn Kim Lân thể hiện trong đoạn trích 5,0
    a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận

    Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề

    0,25
    b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận

    Tâm trạng nhân vật Tràng được nhà văn Kim Lân thể hiện trong đoạn trích

    Hướng dẫn chấm:

    – Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.

    Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm.

    0,5
    c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm

    Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:

    * Giới thiệu tác giả (0,25) tác phẩm và đoạn trích (0,25) 0,5
    * Phân tích tâm trạng nhân vật Tràng

    – Hoàn cảnh: Buổi sáng đầu tiên sau khi “nhặt vợ”

    – Tâm trạng:

    + Ngạc nhiên trước sự thay đổi của cảnh vật và ngôi nhà

    + Cảm động trước cảnh tượng gần gũi, quen thuộc

    + Yêu thương, gắn bó với gia đình

    + Hạnh phúc, thấy mình nên người và cần có trách nhiệm với gia đình

    – Tâm trạng của nhân vật được thể hiện bằng ngôn ngữ tự nhiên, sinh động, giàu tính biểu cảm; độc thoại nội tâm,…

    Hướng dẫn chấm:

    Học sinh phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm

    – Học sinh phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,75 điểm  – 2,25 điểm.

    – Học sinh phân tích chung chung, chưa rõ các biểu hiện: 1,0 điểm – 1,5 điểm

    – Học sinh phân tích sơ lược, không rõ các biểu hiện: 0,25 điểm – 0,75 điểm

    2,5
    |* Đánh giá:

    – Tâm trạng nhân vật Tràng góp phần làm nên giá trị nhân đạo của tác phẩm Vợ nhặt

    – Tâm trạng nhân vật Tràng góp phần thể hiện phong cách nghệ thuật truyện ngắn của Kim Lân.

    Hướng dẫn chấm:

    Học sinh trình bày được 2 ý: 0,5 điểm

    Học sinh trình bày được 1 ý: 0,25 điểm

    0,5
    d. Chính tả, ngữ pháp

    Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

    Hướng dẫn chấm:

     Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

    0,25
    e. Sáng tạo:

    Thể hiện sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ

    Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét đặc sắc của truyện ngắn Kim Lân; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.

    – Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.

    – Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.

    0,5
    Tổng điểm 10,0

    2. Đề minh họa môn Văn 2021 có đáp án số 2

    Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm)

    Con bị thương, nằm lại một mùa mưa

    Nhớ dáng mẹ ân cần mà lặng lẽ

    Nhà yên ắng, tiếng chân đi rất nhẹ,

    Gió từng hồi trên mái lá ùa qua.

    Nhớ vườn cây che bóng kín sau nhà

    Trái chín rụng suốt mùa thu lộp độp

    Những dãy bưởi sai, những hàng khế ngọt,

    Nhãn đầu mùa, chim đến bói lao xao…

    Con xót lòng, mẹ hái trái bưởi đào

    Con nhạt miệng, có canh tôm nấu khế

    Khoai nướng, ngô bung, ngọt long đến thế

    Mỗi ban mai tỏa khói ấm trong nhà.

    Ba con đầu đi chiến đấu nơi xa

    Tình máu mủ mẹ dồn con hết cả

    Con nói mớ những núi rừng xa lạ

    Tình ra rồi, có mẹ, hóa thành quê!

    (Mẹ, Bằng Việt)

    Đọc văn bản trên và thực hiện các yêu cầu sau:

    Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt của văn bản.

    Câu 2. Trong đoạn trích có rất nhiều kỉ niệm được nhắc đến. Hãy chỉ ra những kỉ niệm đó.

    Câu 3. Vẻ đẹp của mẹ được miêu tả như thế nào trong đoạn trích trên?

    Câu 4. Anh/ Chị hãy nhận xét về tình cảm của tác giả đối với mẹ được thể hiện trong đoạn trích.

    Phần II. Làm Văn (7,0 điểm)

    Câu 1. (2,0 đim)

    Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/ chị hãy viết một đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của việc cần trân quý những gì đang có trong cuộc sống con người.

    Câu 2. (5,0 đim)

    Trong bóng tối, Mị đứng im lặng,như không biết mình đang bị trói. Hơi rượu còn nồng nàn. Mị vẫn nghe thấy tiếng sáo đưa Mị đi theo những cuộc chơi, những đám chơi. “Em không yêu, quả pao rơi rồi. Em yêu người nào, em bắt pao nào!” Mị vùng bước đi. Nhưng tay chân đau không cựa được. Mị không nghe tiếng sáo nữa. Chỉ còn nghe tiếng chân ngựa đạp vào vách. Ngựa vẫn đứng yên, gãi chân, nhai cỏ. Mị thổn thức nghĩ mình không bằng con ngựa.

    Chó sủa xa xa. Chừng đã khuya. Lúc này là lúc trai đang đến bên vách làm hiệu, rủ người yêu dỡ vách ra rừng chơi. Mị nín khóc, Mị lại bồi hồi.

    Cả đêm ấy Mị phải trói đứng như thế. Lúc thì khắp người bị dây trói thít lại, đau nhức. Lúc lại nồng nàn tha thiết nhớ. Hơi rượu toả. Tiếng sáo. Tiếng chó sửa xa xa. Mỵ lúc mê, lúc tình. Cho tới khi trời tang tảng rồi không biết sáng từ bao giờ.

    Mỵ bàng hoàng tỉnh. Buổi sáng âm sâm trong cái nhà gỗ rộng. Vách bên cũng im ắng. Không nghe tiếng lửa réo trong lò nấu lợn. Không một tiếng động. Không biết bên buồng quanh đấy, các chị vợ anh, vợ chú của A Sử có còn ở nhà, không biết tất cả những người đàn bà khốn khổ sa vào nhà quan đã được đi chơi hay cũng đang phải trói như Mị. Mị không thể biết.Ðời người đàn bà lấy chồng nhà giàu ở Hồng Ngài, một đời người chỉ biết đi theo đuôi con ngựa của chồng. Mị chợt nhớ lại câu chuyện người ta vẫn kể: đời trước, ở nhà thống lý Pá Tra có người trói vợ trong nhà ba ngày rồi đi chơi, khi về nhìn đến thì vợ chết rồi. Mị sợ quá, Mị cựa quậy, xem mình còn sống hay chết. Cổ tay, đầu, bắp chân bị dây trói siết lại, đau đứt từng mảnh thịt.

    (Trích Vợ chồng A PhủTô Hoài, Ngữ văn 12, tập hai, Nxb GD,2008, tr 8,9)

    Phân tích hình tượng nhân vật Mị trong đoạn trích trên. Từ đó, nhận xét cái nhìn về người nông dân của nhà văn Tô Hoài.

    HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

    Phần

    Câu/Ý

    Nội dung

    Điểm

    I

    Đọc hiểu

    3.0

    1

    PTBĐ: Miêu tả, biểu cảm

    0.5

    2

    Trong đoạn trích có rất nhiều kỉ niệm được nhắc đến, cụ thể là: dáng mẹ đi lại chăm sóc con khi bị thương, những món ăn giản dị và đời thường mà mẹ dành cho con như trái bưởi đào, canh tôm nấu khế, khoai nướng, ngô bung.

    0.5

    3

    Trong đoạn trích, người mẹ được miêu tả thông qua những cử chỉ ân cần và những món ăn đạm bạc mà nhân vật dành cho người con trong tác phẩm. Đó là vẻ đẹp âm thầm, lặng lẽ mà cao quý của bà mẹ được tái hiện trong đoạn trích nói riêng cũng như những bà mẹ Việt Nam anh hùng trên đất nước nói chung.

    1.0

    4

    Tình cảm của tác giả đối với mẹ: trân trọng ghi nhớ suốt đời mình tình cảm quân dân sâu đậm và thiêng liêng mà người mẹ đã dành cho mình. Tác giả rất thương quý mẹ, luôn nhớ về mẹ và những kỉ niệm khi ở bên mẹ; xót thương những hi sinh của mẹ dành cho đất nước và nhân dân.

    1.0

    II

    Làm văn

    1

    Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/ chị hãy viết một đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của việc cần trân quý những gì đang có trong cuộc sống con người

    2.0

    a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận 200 chữ

    Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng -phân-hợp, song hành hoặc móc xích.

    b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận về một vấn đề xã hội: ý nghĩa của việc cần trân quý những gì đang có trong cuộc sống con người

    0.25

    0.25

    c. Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ ý nghĩa của việc cần trân quý những gì đang có trong cuộc sống con người . Có thể triển khai theo hướng sau:

    Trân qu‎ý những gì đang có là biết trân trọng, nâng niu, gìn giữ những điều tốt đẹp mà cuộc sống đem đến cho mỗi con người

    Ý nghĩa của việc cần trân quý những gì đang có:

    +trân quý những gì đang có sẽ đem lại hạnh phúc cho con người. Từ đó, đời sống tinh thần vật chất sẽ được đầy đủ và nâng cao;

    +trân quý những gì đang có sẽ giúp ta không rơi vào lối sống ảo tưởng, viển vông, hão huyền, xa rời thực tế;

    +trân quý những gì đang có sẽ giúp ta thêm yêu đời, gắn bó với gia đình, quê hương, đất nước, có động lực để phấn đấu, góp phần làm nên thành công, vượt qua bao thử thách, khó khăn trên đường đời.

    – Phê phán một số người không biết trân quý những gì đang có, chạy theo lối sống xa hoa, hưởng lạc cá nhân, đua đòi theo phong trào, gây đau khổ và phiền phức cho người khác.

    – Bài học nhận thức và hành động: Nhận thức được giá trị của cuộc sống hiện tại để biết quý trọng những gì mình có được trong tay. Tuổi trẻ cần học tập và rèn luyện, sống hết mình cho đời để không ân hận, hối tiếc vì mình đã đánh mất nhiều điều qu‎ý giá.

    1.00

    d. Sáng tạo

    Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận.

    0,25

    e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.

    0,25

    2

    Phân tích hình tượng nhân vật Mị trong đoạn trích . Từ đó, nhận xét cái nhìn về người nông dân của nhà văn Tô Hoài.

    5,0

    1. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận về một trích văn xuôi

    Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.

    (0,25)

    2. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận

    Hình tượng nhân vật Mị trong đoạn trích; nhận xét cái nhìn về người nông dân của nhà văn Tô Hoài.

    (0,25)

    3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Cụ thể:

    3.1.Mở bài:

    -Tô Hoài là một trong những gương mặt tiêu biểu của văn xuôi Việt Nam đương đại.

    – “Vợ chồng A Phủ” – một tác phẩm gắn liền với tên tuổi nhà văn Tô Hoài trong hơn nửa thế kỉ qua.

    – Sức hấp dẫn của thiên truyện chủ yếu từ hai nhân vật được khắc họa khá thành công với những cá tính nghệ thuật đặc sắc.

    – Đặc biệt khi khắc họa nhân vật Mị, nhà văn bộc lộ năng lực khám phá chiều sâu nội tâm con người sâu sắc và tinh tế, đồng thời thể hiện cái nhìn mới mẻ về người nông dân. Cụ thể ở đoạn trích: “Trong bóng tối, Mị đứng im lặng […].Cổ tay, đầu, bắp chân bị dây trói siết lại, đau đứt từng mảnh thịt.”

    3.2.Thân bài:

    3.2.1.Khái quát về tác phẩm, đoạn trích: 0.25 đ

    – Hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ, sơ lược cốt truyện.

    +Truyện ngắn “Vợ chồng A Phủ ” được sáng tác năm 1952 và in trong tập “Truyện Tây Bắc ” (1953). Đây là một tác phẩm có giá trị của văn xuôi Việt Nam hiện đại khi phản ánh chân thực và sinh động con đường của nhân dân miền núi cao Tây Bắc đi theo cách mạng.

    +Tác phẩm gồm hai phần : Phần đầu kể về cuộc sống tủi nhục của Mị và A Phủ ở Hồng Ngài, là nô lệ trong nhà thống lí Pá Tra. Kết thúc phần đầu là cảnh Mị cắt dây trói cứu A Phủ và cùng A Phủ trốn khỏi nhà Pá Tra. Phần sau kể Mị và A Phủ ở Phiềng Sa, họ thành vợ chồng, được cán bộ A Châu giác ngộ cách mạng. A Phủ trở thành đội trưởng du kích đánh Pháp bảo vệ làng.

    – Vị trí, nội dung đoạn trích.

    3.2.2.Cảm nhận vẻ đẹp nội dung, nghệ thuật về nhân vật Mị trong đoạn trích:

    a.Về nội dung:

    Sơ lược về cảnh ngộ của Mị trước khi bị trói trong đêm tình mùa xuân:

    + Mị là một cô gái trẻ đẹp, yêu đời, chăm chỉ lao động, nhà nghèo và rất hiếu thảo;

    + Do món nợ truyền kiếp của cha mẹ, Mị phải làm dâu gạt nợ cho thống lí Pá Tra, sống cuộc đời trâu ngựa khổ đau;

    + Nhưng tận đáy sâu tâm hồn câm lặng ấy vẫn le lói tia lửa sống, chỉ chờ dịp là bùng lên mạnh mẽ. Dịp ấy đã đến trong đêm tình mùa xuân phơi phới mà tiếng sáo gọi bạn đầu làng đã làm xao động lòng người phụ nữ trẻ;

    + Khi mùa xuân về, như quy luật vạn vật hồi sinh, sức trẻ trong Mị bừng trỗi dậy. Mị khêu đèn lên cho bừng sáng căn buồng của mình, lén lấy hũ rượu uống ực từng bát. Mị bổi hổi nghe tiếng sáo. Mị vẫn còn trẻ. Mị muốn đi chơi.

    +Trông thấy Mị, A Sử bước lại, nắm Mị, lấy thắt lưng trói hai tay Mị. Nó xách cả một thúng sợi đay ra trói Mị đứng vào cột nhà. Tóc Mị xõa xuống, A Sử quấn luôn tóc lên cột làm cho Mị không cúi, không nghiêng đầu được nữa…

    Diễn tả tâm trạng và hành động của Mị trong đêm tối khi bị A Sử trói, không cho đi chơi xuân:

    + “Trong bóng tối, Mị đứng im lặng, như không biết mình đang bị trói. Hơi rượi còn nồng nàn, Mị vẫn nghe tiếng sáo đưa Mị đi theo những cuộc chơi, những đám chơi…”: Mị như quên hẳn mình đang bị trói, quên những đau đớn về thể xác, Mị vẫn thả hồn theo những cuộc chơi, những tiếng sáo gọi bạn tình tha thiết, tiếng sáo không chỉ vang vọng trong không gian mà còn tồn tại trong chính tâm hồn Mị. Ngay cả khi cô bị trói đứng thì âm thanh của tiếng sáo như ma lực làm bùng cháy trong Mị niềm khao khát yêu, khao khát sống.

    +“Mị vùng bước đi. Nhưng tay chân đau không cựa được”: Tiếng sáo của những đôi lứa yêu nhau và của cả những người lỡ duyên đã có sự tác động lớn lao tới tâm hồn Mị. Nó thôi thúc Mị, khiến Mị vùng bước đi, quên thực tại đau khổ trước mắt. Chi tiết Mị “vùng bước đi” đã minh chứng được sức sống mãnh liệt trong tâm hồn Mị. Tâm hồn ấy đang đến với tự do, đang tràn trề nỗi yêu đương của tuổi trẻ. Nhưng cũng chính lúc này, khi “vùng bước đi” theo tiếng sáo, sợi dây trói thắt vào “tay chân đau không cựa được”, Mị mới trở lại với hiện thực phũ phàng, nghiệt ngã. Lòng Mị đau đớn, thổn thức nghĩ mình không bằng con ngựa.

    +Tiếng sáo tượng trưng cho tình yêu, hạnh phúc đột ngột biến mất, “Mị không nghe thấy tiếng sáo nữa”. “Chỉ còn nghe tiếng chân ngựa”, tiếng chân ngựa đạp vào vách, nhai cỏ, gãi chân là những âm thanh của thực tại, đưa Mị trở lại với sự liên tưởng đau đớn bởi kiếp sống “không bằng con ngựa” của mình. Sau bao nhiêu năm tháng, Mị đã tỉnh táo nhận ra thân phận trâu ngựa của mình, đã thổn thức khi thấy mình “không bằng con ngựa” nhà thống lí. Hình ảnh so sánh con người với con vật cứ day dứt, trở đi trở lại trong tác phẩm. Khi về làm vợ A Sử chắc chắn nhiều lần Mị đã bị hắn đánh đập, hành hạ. Nhưng có lẽ đây là lần đầu tiên Mị thổn thức nghĩ không bằng con ngựa. Bởi những lần trước Mị nghĩ mình cũng là con trâu, con ngựa thì đó là ý nghĩ của con người cam chịu, quen khổ. Còn giờ đây, nó là cái thổn thức của tâm hồn bị vùi dập.

    +Dù đã trở lại với thực tại tàn nhẫn, suốt đêm mùa xuân ấy, quá khứ vẫn “nồng nàn tha thiết” trong nỗi nhớ của Mị với “hơi rượu toả, tiếng sáo dập dờn, tiếng chó sủa xa xa…” Đêm khuya là lúc trai đến bên vách làm hiệu rủ người yêu dỡ vách ra rừng chơi. Mị nín khóc, Mị lại bồi hồi.

    +Mị phải sống trong sự giằng xé giữa khao khát cháy bỏng, hiện tại tàn nhẫn. Tâm trạng Mị đồng hiện giữa quá khứ, hiện tại, chập chờn giữa tỉnh và mê. Trong đêm tình mùa xuân này, Mị đã thức tỉnh để nhận ra những bất hạnh, những cay đắng trong thân phận trâu ngựa của mình. Khi nhận ra thì cảm nhận về sự khổ ải sẽ càng thấm thìa. Từ nay, có lẽ Mị sẽ không thể yên ổn với những suy nghĩ buông xuôi, cam chịu của mình. Khát vọng tình yêu, khát vọng hạnh phúc, khát vọng tuổi trẻ đã hồi sinh nhưng cũng đã bị vùi dập. Và nó đang chờ ngọn gió để thổi bùng lên.

    + Mị bàng hoàng tỉnh… Không một tiếng động. Mị thương những người đàn bà khốn khổ sa vào nhà quan. Cô Mị của ngày xưa – một người sống như đang chết, sống trong cảm giác chờ đợi sự giải thoát từ cái chết, giờ đây lại biết xót thương cho người khác, biết sợ hãi trước cái chết.

    + Mị thấy sợ khi nhớ tới từng có người đàn bà cũng bị đánh, bị trói đã chết đứng chính căn buồng này. “Mị sợ quá, Mị cựa quậy” như để chứng minh mình vẫn còn sống. Mị sợ chết vì ám ảnh bởi bóng ma của thần quyền. Mị sợ chết cũng chứng tỏ Mị khao khát sống. Chết lúc này là chết oan uổng. Chính tiếng sáo, tiếng gọi tình yêu đã giúp Mị nhận ra sự sống đáng quý: phải sống để được yêu, được đón nhận hạnh phúc tuổi trẻ… Một khi biết sợ chết thì người ta càng thêm yêu cuộc sống. Mị cũng vậy.

    +Đánh giá: Như vậy rõ ràng là cường quyền và thần quyền tàn bạo không thể dập tắt nổi khát vọng hạnh phúc, tình yêu nơi Mị. Cuộc nổi loạn tuy không thành công nhưng nó đã cho người đọc thấy sức sống mãnh liệt tiềm tàng trong những người nông dân tưởng chừng như nhỏ bé, khốn khổ nhất.

    b. Về nghệ thuật:

    -Bút pháp miêu tả tâm lí sắc sảo, tinh tế

    -Cách dẫn dắt tình tiết khéo léo, tự nhiên

    -Giọng trần thuật của tác giả hòa vào những độc thoại nội tâm của nhân vật tạo nên ngôn ngữ nửa trực tiếp đặc sắc.

    -Ngôn ngữ kể chuyện tinh tế, mang đậm màu sắc miền núi.

    3.2.3.Nhận xét cái nhìn về người nông dân của nhà văn Tô Hoài.

    – Nhà văn nhìn người nông dân Tây Bắc dưới ách thống trị của bọn chúa đất miền núi đã bị chà đạp tàn nhẫn từ thể xác đến tinh thần. Nhưng trong chiều sâu tâm hồn của họ vẫn có sức sống tiềm tàng mãnh liệt của khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc, tình yêu và khát vọng tự do. Tuy sống trong thân phận trâu ngựa, bị đoạ đày giữa địa ngục trần gian nhưng họ không bao giờ chịu đầu hàng số phận, mà vẫn tìm cách vượt ngục tinh thần, tâm hồn được hồi sinh. Đó còn là cái nhìn lạc quan, tin tưởng vào sức mạnh của người nông dân trong tư tưởng tiến bộ của nhà văn cách mạng Tô Hoài.

    – Các nhìn mới mẻ, tin yêu về người nông dân cho thấy tài năng quan sát, miêu tả thiên nhiên, phong tục tập quán, đặc biệt khả năng diễn tả quá trình phát triển tính cách nhân vật hợp lí, tự nhiên, phong phú, phức tạp mà sâu sắc, phù hợp với quy luật phép biện chứng tâm hồn của nhà văn-người có duyên nợ với mảnh đất và con người Tây Bắc.

    3.3.Kết bài: 0.25

    -Đoạn văn miêu tả tâm trạng nhân vật Mị trong đêm xuân khi bị trói thấm đẫm tính nhân văn, góp phần tô đậm tính cách nhân vật Mị.

    -Thể hiện một cách chân thật và cảm động giá trị hiện thực và tinh thần nhân đạo của truyện ngắn “Vợ chồng A Phủ”.

    (4.00)

    4. Sáng tạo

    Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận.

    (0,25)

    5. Chính tả, dùng từ, đặt câu

    Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu

    (0,25)

    3. Đề minh họa môn Văn 2021 có đáp án số 3

    Phn I. Đọc hiu (3,0 đim)

    Tuổi thơ chở đầy cổ tích

    Dòng sông lời mẹ ngọt ngào

    Đưa con đi cùng đất nước

    Chòng chành nhịp võng ca dao.

    Con gặp trong lời mẹ hát

    Cánh cò trắng, dải đồng xanh

    Con yêu màu vàng hoa mướp

    Con gà cục tác lá chanh”.

    Thời gian chạy qua tóc mẹ

    Một màu trắng đến nôn nao

    Lưng mẹ cứ còng dần xuống

    Cho con ngày một thêm cao.

    Mẹ ơi, trong lời mẹ hát

    Có cả cuộc đời hiện ra

    Lời ru chắp con cánh

    Lớn rồi con sẽ bay xa.

    (Trong lời mẹ hát, Trương Nam Hương)

    Đọc văn bản trên và thực hiện các yêu cầu sau:

    Câu 1. Xác định thể thơ của văn bản.

    Câu 2.Trong bài thơ trên có hình ảnh trong lời bài hát được miêu tả. Đó là những hình ảnh nào, những hình ảnh đó gợi cho em những suy nghĩ gì.

    Câu 3. Nhân vật người mẹ được miêu tả là một người như thế nào.

    Câu 4. Nêu nội dung của khổ thơ cuối và sắc thái chủ đạo của cả bài thơ.

    Phn II. Làm văn (7,0 đim)

    Câu 1. (2,0 đim)

    Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/ chị hãy viết một đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ của mình về ý nghĩa lời ru của mẹ đối với đời sống mỗi con người.

    Câu 2. (5,0 đim)

    Những đêm mùa đông trên núi cao dài và buồn, nếu không có bếp lửa sưởi kia thì Mị cũng đến chết héo. Mỗi đêm, Mị đã dậy ra thổi lửa hơ tay, hơ lưng, không biết bao nhiêu lần.

    Thường khi đến gà gáy Mị ngồi dậy ra bếp sưởi một lúc thật lâu thì các chị em trong nhà mới bắt đầu ra dóm lò bung ngô, nấu cháo lợn. Chỉ chợp mắt được từng lúc, Mị lại thức sưởi lửa suốt đêm.Mỗi đêm, nghe tiếng phù phù thổi bếp, A Phủ lại mở mắt. Ngọn lửa sưởi bùng lên, cùng lúc ấy thì Mị cũng nhìn sang, thấy mắt A Phủ trừng trừng, mới biết A Phủ còn sống. Mấy đêm nay như thế. Nhưng Mị vẫn thản nhiên thổi lửa, hơ tay. Nếu A Phủ là cái xác chết đứng đấy, cũng thế thôi. Mị vẫn trở dậy, vẫn sưởi, chỉ biết chỉ còn ở với ngọn lửa. Có đêm A Sử chợt về, thấy Mị ngồi đấy, A Sử đánh Mị ngã ngay xuống cửa bếp.Nhưng đêm sau Mỵ vẫn ra sưởi như đêm trước.

    Lúc ấy đã khuya. Trong nhà ngủ yên thì Mị trở dậy thổi lửa. Ngọn lửa bập bùng sáng lên, Mị lé mắt trông sang thấy hai mắt A Phủ cũng vừa mở, một dòng nước mắt lấp lánh bò xuống hai hõm má đã xám đen lại. Nhìn thấy tình cảnh như thế, Mị chợt nhớ lại đêm năm trước, A Sử trói Mị, Mị cũng phải trói đứng thế kia. Nhiều lần khóc, nước mắt chảy xuống miệng, xuống cổ, không biết lau đi được. Trời ơi, nó bắt trói đứng người ta đến chết,nó bắt mình chết cũng thôi,nó bắt trói đến chết người đàn bà ngày trước cũng ở cái nhà này. Chúng nó thật độc ác. Cơ chừng này chỉ đêm mai là người kia chết, chết đau, chết đói, chết rét, phải chết. Ta là thân đàn bà, nó đã bắt về trình ma rồi thì chỉ còn biết đợi ngày rũ xương ở đây thôi… Người kia việc gì mà phải chết. A Phủ … Mị phảng phất nghĩ như vậy.

    (Trích Vợ chồng A PhủTô Hoài, Ngữ văn 12, tập hai, Nxb GD,2008, tr 13)

    Phân tích hình tượng nhân vật Mị trong đoạn trích trên. Từ đó, nhận xét tình cảm của nhà văn Tô Hoài đối với nhân dân Tây Bắc.

    Phần

    Câu/Ý

    Nội dung

    Điểm

    I

    Đọc hiểu

    3.0

    1

    Thể thơ: tự do

    0.5

    2

    Trong lời mẹ hát có những hình ảnh sau: cánh cò trắng, cánh đồng, hoa mướp.

    Đó là những hình ảnh dung dị, đời thường của cuộc đời hàng ngày, cuộc đời ấy có sự gắn bó mật thiết với tuổi thơ của đứa trẻ. Khi nghe lời mẹ hát, cuộc đời như được thu nhỏ trong tầm mắt của đứa trẻ, trở thành nguồn tưới mát tâm hồn đứa trẻ, khiến đứa trẻ không thể nào quên được.

    0.5

    3

    Nhân vật người mẹ được tái hiện trong đoạn trích là một người tần tảo nuôi con qua tháng năm, vượt qua những khó khăn của cuộc đời để nuôi con khôn lớn. Người mẹ được tái hiện qua những lời hát ru, qua hình dáng nhỏ nhắn, qua mái tóc bạc ghi dấu thời gian, qua tấm lưng còng chịu nhiều sương gió. Những câu thơ như khắc ghi lại bóng dáng mẹ cao cả, suốt đời hi sinh cho người con của mình những điều tốt đẹp nhất.

    1.0

    4

    Khổ thơ cuối của đoạn trích là lời đúc kết của tác giả từ những tình cảm sâu nặng của người mẹ dành cho người con của mình. Khổ thơ dung dị như chính người mẹ vậy, thông qua lời mẹ hát mà tác giả nhìn thấy cả cuộc đời của mình: Mẹ ơi, trong lời mẹ hát/ Có cả cuộc đời hiện ra. Cách nói ý vị đó cho thấy tấm lòng biết ơn sâu nặng mà tác giả gửi gắm, đề từ đó tác giả hướng đến một lối sống tốt đẹp, vị tha: Lời ru chắp con cánh/ Lớn rồi con sẽ bay xa. Lời hứa hẹn đó như trở thành phương châm sống của tác giả, luôn hướng về tương lai với niềm hưng phấn ngọt ngào.

    Sắc thái chủ đạo của bài thơ là nhẹ nhàng, sâu lắng, thấm thía.

    1.0

    II

    Làm văn

    1

    Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/ chị hãy viết một đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ của mình về ý nghĩa lời ru của mẹ đối với đời sống mỗi con người

    2.0

    a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận 200 chữ

    Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng -phân-hợp, song hành hoặc móc xích.

    b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận : ý nghĩa lời ru của mẹ đối với đời sống mỗi con người

    0.25

    0.25

    c. Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ ý nghĩa lời ru của mẹ đối với đời sống mỗi con người. Có thể triển khai theo hướng sau:

    – Tiếng ru của mẹ là tình cảm, là ước mong, là lời gửi gắm tâm tình của mẹ đối với con mình. Lời ru chứa đựng trong đó cả một thế giới tinh thần mà người mẹ có được và muốn xây dựng cho đứa con.

    – Lời ru của mẹ được hấp thu từ mạch nguồn truyền thống yêu thương tình nghĩa từ bao đời của dân tộc ta.

    – Ý nghĩa của lời ru: Là lời khuyên nhủ, dạy bảo, lời yêu thương, trân quý, là lời dặn dò và lưu giữ những nét đẹp văn hóa truyền thống của dân tộc.

    – Tuy nhiên, trong thời đại công nghệ hiện đại, một số bộ phận các bà mẹ trẻ không thuộc những lời bài hát ru và chưa ru con theo cách truyền thống.

    – Thật hạnh phúc cho những ai được lớn lên trong tiếng hát ru của mẹ, trong điệu nhạc du dương, trong những ngôn từ đẹp đẽ, ấm áp ngọt ngào đầy nhân bản của tình mẫu tử.

    * Bài học nhận thức hành động:

    Sau này xây dựng gia đình, sinh con đẻ cái duy trì nòi giống, em cùng người thân trong gia đình sẽ hát ru con bằng những giai điệu dân ca ngọt ngào và ấm nồng nhân nghĩa và đạo lí của người Việt Nam.

    1.00

    d. Sáng tạo

    Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận.

    0,25

    e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25
    2

    Phân tích hình tượng nhân vật Mị trong đoạn trích trên. Từ đó, nhận xét tình cảm của nhà văn Tô Hoài đối với nhân dân Tây Bắc.

    5,0

    1. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận về một trích văn xuôi

    Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.

    (0,25)

    2. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận

    Hình tượng nhân vật Mị trong đoạn trích; nhận xét tình cảm của nhà văn Tô Hoài đối với nhân dân Tây Bắc.

    (0,25)

    3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Cụ thể:

    3.1.Mở bài:

    – Tô Hoài là nhà văn nổi tiếng trên văn đàn từ trước năm 1945. Trong kháng chiến chống Pháp, ông chủ yếu hoạt động ở lĩnh vực báo chí, nhưng vẫn có một số thành quả quan trọng trong sáng tác văn học, nhất là về đề tài miền núi. Một trong những thành công của Tô Hoài khi viết về đề tài này là truyện “Vợ chồng A Phủ”;

    – Nêu vấn đề cần nghị luận: nhân vật Mị trong đoạn trích Những đêm mùa đông (…)Mị phảng phất nghĩ như vậy thể hiện những nét mới mẻ về người nông dân sau cách mạng trong sáng tác của nhà văn Tô Hoài.

    3.2.Thân bài: 3.50

    3.2.1. Khái quát về tác phẩm

    – Truyện Vợ chồng A Phủ in trong tập Truyện Tây Bắc, là kết quả của chuyến Tô Hoài đi cùng bộ đội vào giải phóng Tây Bắc (1952), đánh dấu độ chín của phong cách nghệ thuật Tô Hoài. Tác phẩm viết về cuộc sống tăm tối và khát vọng sống mãnh liệt của người dân miền núi dưới ách thống trị của thực dân phong kiến. Mị là nhân vật chính, là linh hồn của tác phẩm.

    – Vị trí, nội dung đoạn trích: thuộc phần cuối trong phần 1 của truyện Vợ chồng A Phủ , kể về diễn biến tâm trạng và hành động của nhân vật Mị trong đêm đông cứu A Phủ.

    3.2.2. Cảm nhận nội dung, nghệ thuật đoạn trích: 2.5đ

    a. Về nội dung: (2.0đ)

    a.1. Hoàn cảnh Mị gặp A Phủ

    -Giới thiệu sơ lược về Mị: một cô gái xinh đẹp, tài năng, hiếu thảo. Vì món nợ truyền kiếp của gia đình và sự tàn ác của bọn chúa đất miền núi Tây Bắc mà Mị trở thành nạn nhân của chế độ cho vay nặng lãi. Mị là con dâu gạt nợ của nhà thống lí Pá Tra. Trong đêm tình mùa xuân, nhờ tác động bởi ngoại cảnh, men rượu, tiếng sáo, Mị có sức sống tiềm tàng, khao khát hạnh phúc, tình yêu;

    – Giới thiệu sơ lược về A Phủ: một thanh niên có thân phận như Mị, cũng phải ở nhà thống lí Pá Tra để gạt nợ. Do để mất bò mà bị trói đêm này sang đêm khác, ngày này sang ngày kia.

    – Hai con người đau khổ không hẹn mà gặp nhau tại nhà thống lí Pá Tra trong đêm đông nơi núi cao lạnh lẽo.

    a.2.Diễn biến tâm lí và hành động của Mị

    – Mị có thói quen thức sưởi lửa suốt đêm-đêm mùa đông trên núi cao dài và buồn.

    +Nếu không có bếp lửa kia thì Mị đến chết héo. Mỗi đêm, Mị dậy ra thổi lửa hơ tay, hơ lưng, không biết bao nhiêu lần: Từ chỉ thời gian mỗi đêm, không biết bao nhiêu lần: gợi thói quen lặp đi lặp lại như một bản năng, ăn vào vô thức. Đó là bản năng tìm tới hơi ấm, ánh sáng.Mị chỉ biết, chỉ còn ở với ngọn lửa: điệp từ “chỉ” diễn tả nét nghĩa tồn tại ít ỏi. Trong văn hóa nhân loại, ngọn lửa thường là vật biểu trưng cho ánh sáng, sự sống. Ở đây, ngọn lửa ngầm ẩn sự hiện hữu tuy tối thiểu nhưng dai dẳng của sức sống trong Mị.

    +A Sử đánh Mị ngã ngay xuống cửa bếp. Nhưng đêm sau Mị vẫn ra sưởi như đêm trước: Từ vẫn tiếp tục nhấn mạnh niềm khát sống bền bỉ. Hình tượng ngọn lửa là nguồn sáng- nguồn ấm-nguồn sống duy nhất đồng thời tiềm sâu sức sống dai dẳng, bền bỉ, bất chấp của Mị.

    -Lúc đầu, Mị có trạng thái thản nhiên đáng sợ.

    Sau sự nổi loạn ở đêm tình mùa xuân không thành, Mị đã bị cường quyền, thần quyền nhà thống lý Pá tra vùi dập, chà đạp, để bị rơi vào trạng thái tê liệt còn đáng sợ hơn cả trước đây. Điều đó thể hiện trong cách Mị nhìn A Phủ bị trói đứng. Mị trơ lì tê liệt đến mức vẫn thản nhiên thổi lửa, hơ tay. Nếu A Phủ là cái xác chết đứng đấy, cũng thế thôi. Ba chữ cũng thế thôi tách riêng thành một nhịp, lời văn nửa trực tiếp đã tái hiện chính xác thái độ lạnh lùng của nhân vật. Nghĩa là cô không chỉ khước từ quyền sống của chính mình mà còn không quan tâm đến cả sự sống của đồng loại. Tuy có lúc A Sử đi chơi đêm về, ngứa tay ngứa chân, “đánh Mị ngã ngay xuống cửa bếp”, nhưng đêm sau Mị vẫn gan lì, lặng lẽ phản kháng, tiếp tục ra sưởi lửa như đêm trước. Bởi lẽ ngọn lửa đã là người bạn, là cứu cánh của Mị – “Mị chỉ biết chỉ còn ở với ngọn lửa”. Đó là thái độ thản nhiên đáng sợ vì không có tình đồng loại. Vì sao? Lí giải vấn đề này, ta thấy có ba nguyên nhân. Một là, cảnh người bị trói đến chết không phải là hiếm hoi ở nhà thống lí. Hai là, cuộc sống bao năm làm con rùa lùi lũi trong xó cửa đã tạo cho Mị một sức ì, một quán tính cam chịu, nhẫn nhục quá lớn. Ba là, Mị đã chịu đựng quá nhiều đau khổ về thể xác lẫn tinh thần nên cô đã trở nên chai sần vô cảm, khả năng cảm thông, chia sẻ với cảnh ngộ khốn cùng của người khác ở Mị gần như bị tê liệt. Mị chẳng khác gì “tảng đá”.

    Những dòng nước mắt của A Phủ làm Mị có nhu cầu được hi sinh: Nguyên nhân quan trọng nhất đã tác động đến tâm lý của Mị để từ sự chai sạn vô cảm đã sống dậy những cảm xúc mãnh liệt, đã bừng dậy khát vọng tự do đó chính là dòng nước mắt của A Phủ. Dòng nước mắt lấp lánh bò xuống hai hõm má đã xám đen của A Phủ đã tác động mạnh đến tâm lý của Mị, đưa cô từ cõi quên trở về với cõi nhớ. Mị nhớ lại đêm năm trước mình cũng bị A Sử trói đứng như vậy, nước mắt chảy xuống mà không thể lau đi được. Chính việc sống lại những kí ức đó đã khiến Mị nhận thấy sự đồng cảm, đồng cảnh giữa mình và A Phủ, để từ lòng thương mình, cô đã thương người và cuối cùng là hành động cứu người.

    Tô Hoài đã khéo léo dùng cách trần thuật nửa trực tiếp để cho người đọc thấy rõ cảm xúc của Mị: Trời ơi nó bắt trói đứng người ta đến chết. Dạng thức cảm thán đã cho thấy Mị không còn thờ ơ, vô cảm với đồng loại mà trong tâm hồn cô đã dấy lên một tình thương yêu mãnh liệt. Tâm lí này cho thấy phẩm chất nhân hậu tiềm ẩn trong tâm hồn người phụ nữ cùng khổ.

    Cùng với lòng thương người, Mị đã nhận ra bản chất tàn ác, vô nhân đạo của cha con nhà thống lý: chúng nó thật độc ác. Từ chỗ cúi đầu chấp nhận tất cả những đau đớn đọa đày ở nhà thống lý đến chỗ cảm nhận được điều này là một bước tiến trong nhận thức và tình cảm của nhân vật. Mị đã thể hiện thái độ phản kháng, không còn chấp nhận sự áp chế của thần quyền và cường quyền nữa.

    Mị nhận thấy sự khác biệt giữa mình và A Phủ. Vì tin là mình đã bị ma nhà thống lý Pá Tra nhận mặt nên cô ý thức được sự ràng buộc của đời mình, chỉ còn biết đợi ngày rũ xương ở đây thôi. Còn với A Phủ, Mị nhận rõ sự bất công: Người kia việc gì mà phải chết ? Ý thức rõ được hậu quả khi một ngày kia A Phủ trốn được rồi thì mình sẽ bị trói và chết bên cái cọc ấy nhưng Mị không thấy sợ. Dù không nói ra một cách rõ ràng nhưng những suy nghĩ của Mị đã cho thấy cô chấp nhận cái chết về phía mình để tìm cách cho A Phủ được sống. Đến đây có thể thấy lòng thương người đã lớn tới mức Mị quên đi sự sống của bản thân đế đối lấy sự sống cho người khác.Tâm lý này đã ánh lên vẻ đẹp cao thượng vị tha trong tâm hồn Mị.

    – Đánh giá ý‎ nghĩa:

    +Qua diễn biến tâm lí của nhân vật Mị, nhà văn Tô Hoài muốn khẳng định: bạo lực không thể đè bẹp, hủy diệt khát vọng sống, khát vọng tự do, hạnh phúc. Chỉ có điều là để có được sự sống, tự do, hạnh phúc, con người đã phải trải qua nhiều tủi nhục, đắng cay.

    +Tái hiện nhân vật Mị trong thế cùng A Phủ đối đầu với bọn lang đạo, địa chủ miền núi Tây Bắc, Tô Hoài đã lên án giai cấp thống trị bất nhân được thực dân Pháp bảo trợ đã chà đạp lên quyến sống, quyền hạnh phúc của những người dân lương thiện miền núi Tây Bắc. Đồng thời, Tô Hoài cũng đã đồng cảm, xót thương sâu sắc trước những nỗi đau tê buốt, xé lòng; đặc biệt là ngợi ca những phẩm chất tốt đẹp, sức sống diệu kì của những kiếp nông nô lầm than, tủi nhục – trong mọi cảnh ngộ, họ luôn luôn tìm cách vươn lên bằng khát vọng tự do, hạnh phúc, bằng sức mạnh yêu thương và sự dẫn đường chỉ lối của cách mạng sau này.

    b. Về nghệ thuật:

    – Khả năng miêu tả tâm lý nhân vật sâu sắc, đi sâu khai thác diễn biến tâm trạng của nhân vật;

    Ngôn từ độc đáo, giàu ý nghĩa, giọng văn đầy chất thơ;

    Cách miêu tả rất cụ thể, thủ pháp tăng tiến; nhịp văn thúc bách, nhanh, gấp; lời văn nửa trực tiếp…

    3.2.3. Nhận xét tình cảm của nhà văn Tô Hoài đối với nhân dân Tây Bắc:

    – Đồng cảm với nỗi khổ đau mà con người phải gánh chịu (đồng cảm với thân phận làm dâu gạt nợ của Mị khi nhớ lại bị A Sử chà đạp; nỗi đau của A Phủ khi bị trói vào cây cọc để thế mạng con hổ).

    – Phát hiện ra tinh thần phản kháng của con người bị áp bức (từ vô cảm, Mị đã đồng cảm với người đồng cảnh ngộ; từ suy nghĩ đúng sẽ có hành động đúng).

    -Tấm lòng nhà văn dành cho đồng bào miền núi thật sâu nặng, nghĩa tình, xét đến cùng đó chính là tấm lòng nhân đạo của người nghệ sĩ dành cho đất và người Tây Bắc.

    3.3.Kết bài: 0.25

    – Kết luận về nội dung, nghệ thuật vẻ đẹp của nhân vật Mị qua đoạn trích;

    – Nêu cảm nghĩ về tư tưởng và nghệ thuật trong sáng tác của Tô Hoài.

    (4.00)

    4. Sáng tạo

    Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận.

    (0,25)

    5. Chính tả, dùng từ, đặt câu

    Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu

    (0,25)

    4. Đề minh họa môn Văn 2021 có đáp án số 4

    A. ĐỊNH HƯỚNG RA ĐỀ

    1. Cấu trúc đề vẫn gồm hai phần, đó là phần Đọc hiểu (3 điểm) và Làm văn (7 điểm).

    – Trong đó, câu hỏi Đọc hiểu gồm ngữ liệu nằm ngoài sách giáo khoa cùng 4 câu hỏi đọc hiểu theo các mức độ: Nhận biết/ thông hiểu/ vận dụng. Đó là những dạng câu hỏi quen thuộc với học trò từ nhiều năm nay.

    – Trong phần Làm văn, câu Nghị luận xã hội (2 điểm) với yêu cầu viết một đoạn văn khoảng 200 chữ, nội dung nghị luận là vấn đề có quan hệ hữu cơ với nội dung trong ngữ liệu đọc hiểu.

    2. Nội dung:

    – Đề đảm bảo kiến thức cơ bản, và không có kiến thức trong nội dung tinh giản mà Bộ mới công bố ngày 31.3.2020. Đề không khó, vừa sức với học sinh, học sinh trung bình không khó để đạt mức điểm 5 – 6; học sinh khá đạt 7 – 8. Tuy nhiên để đạt mức điểm 9-10 đòi hỏi học sinh phải phát huy được tư duy phản biện, các trình bày vấn đề nghị luận sắc bén, thể hiện quan điểm cá nhân mang tính sáng tạo.

    – Phần Đọc hiểu trong đề thi sử dụng ngữ liệu nằm ngoài sách giáo khoa, gồm một đoạn trích dẫn cho trước và 4 câu hỏi. Để trả lời được 4 câu hỏi này, đòi hỏi học sinh phải nắm chắc kiến thức về Tiếng Việt, đọc hiểu nội dung và suy ngẫm, đánh giá. Đặc biệt ở câu 3, câu 4 đòi hỏi người làm bài phải hiểu sâu sắc đoạn trích, câu trích dẫn thì bài làm mới hay, hiểu đúng vấn đề.

    – Trong phần Làm văn:

    + Đề thi yêu cầu học sinh viết đoạn văn nghị luận xã hội: Câu này vẫn giữ nguyên tắc ra đề truyền thống, yêu cầu học sinh viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về một vấn đề được rút ra từ ngữ liệu ở phần Đọc hiểu.

    + Ở câu nghị luận văn học, nội dung câu hỏi nằm ở phần kiến thức chương trình học kì I lớp 12, không ra ngoài nội dung tinh giản của Bộ GDĐT, mức độ phù hợp giống với câu nghị luận học trong đề thi chính thức năm 2019. Và đây là đơn vị kiến thức nhỏ (không phải toàn bộ tác phẩm), phù hợp với dung lượng bài văn 5 điểm trong thời lượng đề thi 120 phút.

    B. MA TRẬN ĐỀ THI

    MA TRẬN

    PHẦN

    CÂU

    CẤP ĐỘ NHẬN THỨC

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Vận dụng cao

    ĐỌC HIỂU

    1

    x

    2

    x

    3

    x

    4

    x

    LÀM VĂN

    1

    x

    2

    C – BIÊN SOẠN ĐỀ THI

    I. Đọc hiểu (3 điểm)

    Đọc văn bản:

    Biển trời soi mắt nhau
    Cho sao về với sóng
    Biển có trời thêm rộng
    Trời xanh cho biển xanh


    Mặt trời lên đến đâu
    Cũng lên từ phía biển
    Nơi ánh sáng bắt đầu
    Tỏa triệu vòng yêu mến

    Biển ơi! Biển thẳm sâu
    Dạt dào mà không nói
    Biển ơi cho ta hỏi
    Biển mặn từ bao giờ


    Nhặt chi con ốc vàng
    Sóng xô vào tận bãi
    Những cái gì dễ dãi
    Có bao giờ bền lâu..


    Biển chìm trong đêm thâu
    Ðể chân trời lại rạng
    Khát khao điều mới lạ
    Ta đẩy thuyền ra khơi
    Dù bão giông vất vả
    Không quản gì biển ơi!

    (Lâm Thị Mĩ Dạ, Biển, www.thivien.net

    Thực hiện các yêu cầu sau:

    Câu 1 (NB). Văn bản trên được viết theo thể thơ nào?

    Câu 2 (NB). Xác định những từ ngữ chỉ tính chất của biển.

    Câu 3 (TH). Chỉ ra và nêu hiệu quả nghệ thuật của 01 biện pháp tu từ trong các dòng thơ sau:

    Biển ơi! Biển thẳm sâu
    Dạt dào mà không nói
    Biển ơi cho ta hỏi
    Biển mặn từ bao giờ

    Câu 4 (VD). Trình bày suy nghĩ của anh/chị về thông điệp đặt ra trong hai câu thơ: “Những cái gì dễ dãi/ Có bao giờ bền lâu”.

    II. LÀM VĂN (7,0 điểm)

    Câu 1. (2,0 điểm)

    Từ nội dung văn bản ở phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày quan điểm của anh/chị về giá trị của lòng dũng cảm đối với mỗi con người.

    Câu 2. (5,0 điểm)

    Những đêm mùa đông trên núi cao dài và buồn, nếu không có bếp lửa sưởi kia thì Mị cũng đến chết héo. Mỗi đêm, Mị đã dậy ra thổi lửa hơ tay, hơ lưng, không biết bao nhiêu lần.

    Thường khi đến gà gáy Mị ngồi dậy ra bếp sưởi một lúc thật lâu thì các chị em trong nhà mới bắt đầu ra dóm lò bung ngô, nấu cháo lợn. Chỉ chợp mắt được từng lúc, Mị lại thức sưởi lửa suốt đêm.Mỗi đêm, nghe tiếng phù phù thổi bếp, A Phủ lại mở mắt. Ngọn lửa sưởi bùng lên, cùng lúc ấy thì Mị cũng nhìn sang, thấy mắt A Phủ trừng trừng, mới biết A Phủ còn sống. Mấy đêm nay như thế. Nhưng Mị vẫn thản nhiên thổi lửa, hơ tay. Nếu A Phủ là cái xác chết đứng đấy, cũng thế thôi. Mị vẫn trở dậy, vẫn sưởi, chỉ biết chỉ còn ở với ngọn lửa. Có đêm A Sử chợt về, thấy Mị ngồi đấy, A Sử đánh Mị ngã ngay xuống cửa bếp.Nhưng đêm sau Mỵ vẫn ra sưởi như đêm trước.

    Lúc ấy đã khuya. Trong nhà ngủ yên thì Mị trở dậy thổi lửa. Ngọn lửa bập bùng sáng lên, Mị lé mắt trông sang thấy hai mắt A Phủ cũng vừa mở, một dòng nước mắt lấp lánh bò xuống hai hõm má đã xám đen lại. Nhìn thấy tình cảnh như thế, Mị chợt nhớ lại đêm năm trước, A Sử trói Mị, Mị cũng phải trói đứng thế kia. Nhiều lần khóc, nước mắt chảy xuống miệng, xuống cổ, không biết lau đi được. Trời ơi, nó bắt trói đứng người ta đến chết,nó bắt mình chết cũng thôi,nó bắt trói đến chết người đàn bà ngày trước cũng ở cái nhà này. Chúng nó thật độc ác. Cơ chừng này chỉ đêm mai là người kia chết, chết đau, chết đói, chết rét, phải chết. Ta là thân đàn bà, nó đã bắt về trình ma rồi thì chỉ còn biết đợi ngày rũ xương ở đây thôi… Người kia việc gì mà phải chết. A Phủ … Mị phảng phất nghĩ như vậy.

    (Trích Vợ chồng A Phủ Tô Hoài, Ngữ văn 12, tập hai, Nxb GD,2008, tr 13)

    Phân tích diễn biễn tâm lí và hành động của nhân vật Mị trong đoạn trích trên. Từ đó, nhận xét tình cảm của nhà văn Tô Hoài đối với nhân dân Tây Bắc.

    ———–HẾT———-

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    Nội dung Điểm
    Đọc hiểu 3
    Thể thơ: ngũ ngôn 0.5
    Những từ ngữ chỉ tính chất cảu biển: rộng, xanh, thẳm sâu, dạt dào, mặn 0,5
    Thí sinh có thể chỉ ra một trong số các biện pháp nghệ thuật sau: 0,25
    * Biện pháp tu từ: Nhân hóa (Biển ơi)
    -> Tác dụng:
    0,75
    – Lời thơ thêm sinh động, gợi cảm. 0,25
    – Hình tượng biển trở nên gần gũi như một con người cũng có cảm xúc, tâm hồn, có thể tâm sự, chuyện trò.
    *Biện pháp tu từ: Điệp từ (biển, biển ơi) 0,75
    ->Tác dụng: Tạo nên một điệp khúc nhịp nhàng, đầy dư ba trong lòng người đọc, nhấn mạnh hình ảnh biển thẳm sâu nhưng thầm lặng, kín đáo. Nhắc đến phẩm chất đó cũng là lời nhắc nhở về bài học càng nhiều trải nghiệm, nhiều kinh qua thì con người lại càng thâm trầm, sâu sắc, khiêm tốn. 2,0
    Nội dung hai câu thơ: “Những cái gì dễ dãi/ Có bao giờ bền lâu”: Nhấn mạnh thông điệp trong cuộc sống, đó là để đạt được những giá trị bền vững thì con người cần phải vượt qua những khó khăn, mất mát, tổn thất. Những thứ gì đạt được dễ dãi chưa chắc sẽ bền vững. 0,25
    0,25
    – Câu thơ mang tính triết lí sâu sắc. Những điều dễ dãi, dễ dàng đạt được như con ốc vàng sóng xô vào tận bãi cát là những giá trị sẵn có, không cần phấn đấu, không cần đấu tranh mà cũng có được thì sẽ dễ mất đi. Câu thơ là lời nhắc nhở mỗi con người về lối sống cần phải nỗ lực, quyết tâm hướng đến những giá trị bền vững bằng sự đấu tranh, bằng sự khẳng định, quyết tâm, thậm chí cả hi sinh, mất mát. 1
    0,25
    Làm văn 0,25
    Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về giá trị của lòng dũng cảm đối với mỗi con người 5,0
    a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận 200 chữ (0,25)
    (0,25)
    Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng -phân-hợp, song hành hoặc móc xích. 0,25
    b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: giá trị của lòng dũng cảm đối với mỗi con người
    c. Triển khai vấn đề nghị luận: Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ giá trị của lòng dũng cảm đối với mỗi con người.
    Có thể triển khai theo hướng sau:
    *Giải thích: Dũng cảm là không sợ nguy hiểm, khó khăn. Người có lòng dũng cảm là người không run sợ, không hèn nhát, dám đứng lên đấu tranh chống lại cái xấu, cái ác, các thế lực tàn bạo để bảo vệ công lí, chính nghĩa
    * Bàn luận (phân tích, chứng minh):
    – Lòng dũng cảm giúp con người có thể làm được những điều phi thường trong cuộc sống, phát huy những khả năng tiềm tàng trong con người mà trong điều kiện bình thường không có được.
    – Lòng dũng cảm chính là chất xúc tác thức đẩy hành động của con người. Nhờ có lòng dũng cảm mà con người có thể đối diện mọi khó khăn thử thách, có thể khám phá thế giới xung quanh cũng như khám phá chính năng lực của bản thân mình.
    – Lòng giúp cảm giúp con người đạt được mục tiêu trong công việc cũng như trong cuộc sống. Lòng dũng cảm cũng được coi là một thước đo nhân phẩm của con người. Ở bên cạnh người có lòng dũng cảm ta sẽ cảm thấy thoải mái, an tâm có cảm giác được bảo vệ và hơn hết khi thấy họ làm điều tốt chính bản thân ta cũng thấy mong muốn làm điều dũng cảm như vậy.
    – Dẫn chứng: Anh Nguyễn Ngọc Mạnh (30 tuổi, ở Đông Anh, Hà Nội) cứu bé gái 3 tuổi rơi từ tầng 12 xuống.
    *Bài học nhận thức và hành động: Lòng dũng cảm không phải một khái niệm xa xôi nào, mà là lòng dũng cảm còn hiển hiện ngay trong từng hành động nhỏ như việc dám đối mặt với sai lầm của bản thân, dám đứng lên nêu ý kiến của mình. 0,25
    d. Sáng tạo
    Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận.
    e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.
    Cảm nhận của anh/chị về nhân vật Mị trong đoạn trích trên. Từ đó, nhận xét tình cảm của nhà văn Tô Hoài đối với nhân dân Tây Bắc.
    1. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận về một trích văn xuôi (có ý phụ)
    Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.
    2. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 2,0
    Về nhân vật Mị trong đoạn trích; Nhận xét tình cảm của nhà văn Tô Hoài đối với nhân dân Tây Bắc.
    3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Cụ thể:
    3.1.Mở bài:
    – Tô Hoài là nhà văn nổi tiếng trên văn đàn từ trước năm 1945. Trong kháng chiến chống Pháp, ông chủ yếu hoạt động ở lĩnh vực báo chí, nhưng vẫn có một số thành quả quan trọng trong sáng tác văn học, nhất là về đề tài miền núi. Một trong những thành công của Tô Hoài khi viết về đề tài này là truyện “Vợ chồng A Phủ”;
    – Nêu vấn đề cần nghị luận: nhân vật Mị trong đoạn trích Những đêm mùa đông (…)Mị phảng phất nghĩ như vậy thể hiện những nét mới mẻ về người nông dân sau cách mạng trong sáng tác của nhà văn Tô Hoài.
    3.2.Thân bài
    3.2.1. Khái quát về tác phẩm
    – Truyện Vợ chồng A Phủ in trong tập Truyện Tây Bắc, là kết quả của chuyến Tô Hoài đi cùng bộ đội vào giải phóng Tây Bắc (1952), đánh dấu độ chín của phong cách nghệ thuật Tô Hoài. Tác phẩm viết về cuộc sống tăm tối và khát vọng sống mãnh liệt của người dân miền núi dưới ách thống trị của thực dân phong kiến. Mị là nhân vật chính, là linh hồn của tác phẩm.
    – Vị trí, nội dung đoạn trích: thuộc phần cuối trong phần 1 của truyện Vợ chồng A Phủ , kể về diễn biến tâm trạng và hành động của nhân vật Mị trong đêm đông cứu A Phủ.
    3.2.2. Cảm nhận nội dung, nghệ thuật đoạn trích
    a. Về nội dung
    a.1. Hoàn cảnh Mị gặp A Phủ
    -Giới thiệu sơ lược về Mị: một cô gái xinh đẹp, tài năng, hiếu thảo. Vì món nợ truyền kiếp của gia đình và sự tàn ác của bọn chúa đất miền núi Tây Bắc mà Mị trở thành nạn nhân của chế độ cho vay nặng lãi. Mị là con dâu gạt nợ của nhà thống lí Pá Tra. Trong đêm tình mùa xuân, nhờ tác động bởi ngoại cảnh, men rượu, tiếng sáo, Mị có sức sống tiềm tàng, khao khát hạnh phúc, tình yêu;
    – Giới thiệu sơ lược về A Phủ: một thanh niên có thân phận như Mị, cũng phải ở nhà thống lí Pá Tra để gạt nợ. Do để mất bò mà bị trói đêm này sang đêm khác, ngày này sang ngày kia.
    – Hai con người đau khổ không hẹn mà gặp nhau tại nhà thống lí Pá Tra trong đêm đông nơi núi cao lạnh lẽo.
    a.2.Diễn biến tâm lí và hành động của Mị
    – Mị có thói quen thức sưởi lửa suốt đêm-đêm mùa đông trên núi cao dài và buồn.
    +Nếu không có bếp lửa kia thì Mị đến chết héo. Mỗi đêm, Mị dậy ra thổi lửa hơ tay, hơ lưng, không biết bao nhiêu lần: Từ chỉ thời gian mỗi đêm, không biết bao nhiêu lần: gợi thói quen lặp đi lặp lại như một bản năng, ăn vào vô thức. Đó là bản năng tìm tới hơi ấm, ánh sáng.Mị chỉ biết, chỉ còn ở với ngọn lửa: điệp từ “chỉ” diễn tả nét nghĩa tồn tại ít ỏi. Trong văn hóa nhân loại, ngọn lửa thường là vật biểu trưng cho ánh sáng, sự sống. Ở đây, ngọn lửa ngầm ẩn sự hiện hữu tuy tối thiểu nhưng dai dẳng của sức sống trong Mị.
    +A Sử đánh Mị ngã ngay xuống cửa bếp. Nhưng đêm sau Mị vẫn ra sưởi như đêm trước: Từ vẫn tiếp tục nhấn mạnh niềm khát sống bền bỉ. Hình tượng ngọn lửa là nguồn sáng- nguồn ấm-nguồn sống duy nhất đồng thời tiềm sâu sức sống dai dẳng, bền bỉ, bất chấp của Mị.
    -Lúc đầu, Mị có trạng thái thản nhiên đáng sợ.
    Sau sự nổi loạn ở đêm tình mùa xuân không thành, Mị đã bị cường quyền, thần quyền nhà thống lý Pá Tra vùi dập, chà đạp, để bị rơi vào trạng thái tê liệt còn đáng sợ hơn cả trước đây. Điều đó thể hiện trong cách Mị nhìn A Phủ bị trói đứng. Mị trơ lì tê liệt đến mức vẫn thản nhiên thổi lửa, hơ tay. Nếu A Phủ là cái xác chết đứng đấy, cũng thế thôi. Ba chữ cũng thế thôi tách riêng thành một nhịp, lời văn nửa trực tiếp đã tái hiện chính xác thái độ lạnh lùng của nhân vật. Nghĩa là cô không chỉ khước từ quyền sống của chính mình mà còn không quan tâm đến cả sự sống của đồng loại. Tuy có lúc A Sử đi chơi đêm về, ngứa tay ngứa chân, “đánh Mị ngã ngay xuống cửa bếp”, nhưng đêm sau Mị vẫn gan lì, lặng lẽ phản kháng, tiếp tục ra sưởi lửa như đêm trước. Bởi lẽ ngọn lửa đã là người bạn, là cứu cánh của Mị – “Mị chỉ biết chỉ còn ở với ngọn lửa”. Đó là thái độ thản nhiên đáng sợ vì không có tình đồng loại. Vì sao? Lí giải vấn đề này, ta thấy có ba nguyên nhân. Một là, cảnh người bị trói đến chết không phải là hiếm hoi ở nhà thống lí. Hai là, cuộc sống bao năm làm con rùa lùi lũi trong xó cửa đã tạo cho Mị một sức ì, một quán tính cam chịu, nhẫn nhục quá lớn. Ba là, Mị đã chịu đựng quá nhiều đau khổ về thể xác lẫn tinh thần nên cô đã trở nên chai sần vô cảm, khả năng cảm thông, chia sẻ với cảnh ngộ khốn cùng của người khác ở Mị gần như bị tê liệt. Mị chẳng khác gì “tảng đá”.
    Những dòng nước mắt của A Phủ làm Mị có nhu cầu được hi sinh: Nguyên nhân quan trọng nhất đã tác động đến tâm lý của Mị để từ sự chai sạn vô cảm đã sống dậy những cảm xúc mãnh liệt, đã bừng dậy khát vọng tự do đó chính là dòng nước mắt của A Phủ. Dòng nước mắt lấp lánh bò xuống hai hõm má đã xám đen của A Phủ đã tác động mạnh đến tâm lý của Mị, đưa cô từ cõi quên trở về với cõi nhớ. Mị nhớ lại đêm năm trước mình cũng bị A Sử trói đứng như vậy, nước mắt chảy xuống mà không thể lau đi được. Chính việc sống lại những kí ức đó đã khiến Mị nhận thấy sự đồng cảm, đồng cảnh giữa mình và A Phủ, để từ lòng thương mình, cô đã thương người và cuối cùng là hành động cứu người.
    Tô Hoài đã khéo léo dùng cách trần thuật nửa trực tiếp để cho người đọc thấy rõ cảm xúc của Mị: Trời ơi nó bắt trói đứng người ta đến chết. Dạng thức cảm thán đã cho thấy Mị không còn thờ ơ, vô cảm với đồng loại mà trong tâm hồn cô đã dấy lên một tình thương yêu mãnh liệt. Tâm lí này cho thấy phẩm chất nhân hậu tiềm ẩn trong tâm hồn người phụ nữ cùng khổ.
    Cùng với lòng thương người, Mị đã nhận ra bản chất tàn ác, vô nhân đạo của cha con nhà thống lý: chúng nó thật độc ác. Từ chỗ cúi đầu chấp nhận tất cả những đau đớn đọa đày ở nhà thống lý đến chỗ cảm nhận được điều này là một bước tiến trong nhận thức và tình cảm của nhân vật. Mị đã thể hiện thái độ phản kháng, không còn chấp nhận sự áp chế của thần quyền và cường quyền nữa.
    Mị nhận thấy sự khác biệt giữa mình và A Phủ. Vì tin là mình đã bị ma nhà thống lý Pá Tra nhận mặt nên cô ý thức được sự ràng buộc của đời mình, chỉ còn biết đợi ngày rũ xương ở đây thôi. Còn với A Phủ, Mị nhận rõ sự bất công: Người kia việc gì mà phải chết? Ý thức rõ được hậu quả khi một ngày kia A Phủ trốn được rồi thì mình sẽ bị trói và chết bên cái cọc ấy nhưng Mị không thấy sợ. Dù không nói ra một cách rõ ràng nhưng những suy nghĩ của Mị đã cho thấy cô chấp nhận cái chết về phía mình để tìm cách cho A Phủ được sống. Đến đây có thể thấy lòng thương người đã lớn tới mức Mị quên đi sự sống của bản thân đế đối lấy sự sống cho người khác. Tâm lý này đã ánh lên vẻ đẹp cao thượng vị tha trong tâm hồn Mị.
    – Đánh giá ý‎ nghĩa:
    +Qua diễn biến tâm lí của nhân vật Mị, nhà văn Tô Hoài muốn khẳng định: bạo lực không thể đè bẹp, hủy diệt khát vọng sống, khát vọng tự do, hạnh phúc. Chỉ có điều là để có được sự sống, tự do, hạnh phúc, con người đã phải trải qua nhiều tủi nhục, đắng cay.
    +Tái hiện nhân vật Mị trong thế cùng A Phủ đối đầu với bọn lang đạo, địa chủ miền núi Tây Bắc, Tô Hoài đã lên án giai cấp thống trị bất nhân được thực dân Pháp bảo trợ đã chà đạp lên quyến sống, quyền hạnh phúc của những người dân lương thiện miền núi Tây Bắc. Đồng thời, Tô Hoài cũng đã đồng cảm, xót thương sâu sắc trước những nỗi đau tê buốt, xé lòng; đặc biệt là ngợi ca những phẩm chất tốt đẹp, sức sống diệu kì của những kiếp nông nô lầm than, tủi nhục – trong mọi cảnh ngộ, họ luôn luôn tìm cách vươn lên bằng khát vọng tự do, hạnh phúc, bằng sức mạnh yêu thương và sự dẫn đường chỉ lối của cách mạng sau này.
    b. Về nghệ thuật
    – Khả năng miêu tả tâm lý nhân vật sâu sắc, đi sâu khai thác diễn biến tâm trạng của nhân vật;
    – Ngôn từ độc đáo, giàu ý nghĩa, giọng văn đầy chất thơ;
    – Cách miêu tả rất cụ thể, thủ pháp tăng tiến; nhịp văn thúc bách, nhanh, gấp; lời văn nửa trực tiếp…
    3.2.3. Nhận xét tình cảm của nhà văn Tô Hoài đối với nhân dân Tây Bắc
    – Đồng cảm với nỗi khổ đau mà con người phải gánh chịu (đồng cảm với thân phận làm dâu gạt nợ của Mị khi nhớ lại bị A Sử chà đạp; nỗi đau của A Phủ khi bị trói vào cây cọc để thế mạng con hổ).
    – Phát hiện ra tinh thần phản kháng của con người bị áp bức (từ vô cảm, Mị đã đồng cảm với người đồng cảnh ngộ; từ suy nghĩ đúng sẽ có hành động đúng).
    -Tấm lòng nhà văn dành cho đồng bào miền núi thật sâu nặng, nghĩa tình, xét đến cùng đó chính là tấm lòng nhân đạo của người nghệ sĩ dành cho đất và người Tây Bắc.
    1,0
    3.3.Kết bài
    – Kết luận về nội dung, nghệ thuật vẻ đẹp của nhân vật Mị qua đoạn trích;
    – Nêu cảm nghĩ về tư tưởng và nghệ thuật trong sáng tác của Tô Hoài.
    4. Sáng tạo
    Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận.
    5. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,5
    0,25
    Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25

    Các đề còn lại, mời Thầy cô và các em học sinh tham khảo tại đây